ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1784/QĐ-UBND
|
Thái Nguyên, ngày
28 tháng 7 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC HỒ, AO, ĐẦM KHÔNG ĐƯỢC SAN LẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI
NGUYÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm
2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước năm 2012;
Căn cứ Quyết định số 2687/QĐ-UBND ngày 31/8/2020
của UBND tỉnh về phân giao nhiệm vụ quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
Căn cứ Quyết định số 1232/QĐ-UBND ngày 26/4/2021
của UBND tỉnh về việc điều chỉnh một số nội dung Quyết định số 2687/QĐ-UBND
ngày 31/8/2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 381/TTr-STNMT ngày 10/7/2023 về việc đề nghị công bố
danh mục ao, hồ, đầm không được san lấp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố danh mục 387 hồ, ao, đầm không được san lấp để
phòng, chống ngập, úng và bảo vệ nguồn nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên,
trong đó 98 hồ cấp tỉnh quản lý và 289 hồ, ao, đầm thuộc quản lý cấp huyện.
(Có Phụ lục chi tiết kèm theo)
Điều 2. Trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Đôn đốc các đơn vị trên địa bàn tỉnh thực hiện quản
lý hồ, ao, đầm không được san lấp theo quy định.
- Kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quyết định này
theo quy định của pháp luật, tham mưu xử lý vi phạm nếu có.
- Tổng hợp, định kỳ báo cáo công tác quản lý hồ,
ao, đầm không được san lấp gửi UBND tỉnh, Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy
định.
- Tham mưu, trình UBND tỉnh điều chỉnh Danh mục hồ,
ao, đầm không được san lấp cho phù hợp với quy định phòng, chống ngập, úng, bảo
vệ nguồn nước và mục tiêu quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội theo từng giai
đoạn.
2. Các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm phối hợp
với Sở Tài nguyên và Môi trường rà soát, thống kê, cập nhật, đề xuất điều chỉnh,
bổ sung Danh mục hồ, ao, đầm không được san lấp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Thực hiện công tác quản lý theo quy định của pháp
luật, đảm bảo chặt chẽ không để xảy ra tình trạng san lấp hồ, ao, đầm trái
phép.
- Thẩm định, tham gia ý kiến thống nhất về các đồ
án quy hoạch và các đề xuất dự án phải tuân thủ theo Quyết định này, pháp luật
bảo vệ môi trường và pháp luật khác có liên quan; không điều chỉnh hồ, ao, đầm
thành chức năng khác trong đồ án quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. UBND các huyện, thành phố:
Xác định vị trí, ranh giới các hồ, ao, đầm xây dựng
phương án và tổ chức bảo vệ, quản lý theo quy định của pháp luật đối với công
trình được giao quản lý.
- Tuyên truyền, nâng cao nhận thức của người dân, cộng
đồng dân cư trong việc bảo vệ hồ, ao, đầm không được san lấp tại địa phương.
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, các
ngành chức năng liên quan thanh tra, kiểm tra, tham mưu xử lý nghiêm các trường
hợp vi phạm theo quy định của pháp luật.
- Định kỳ báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Tài
nguyên và Môi trường) tình hình quản lý, khai thác, sử dụng hồ, ao, đầm không
được san lấp.
- Rà soát, tổng hợp, đề xuất UBND tỉnh điều chỉnh
Danh mục hồ, ao, đầm không được san lấp cho phù hợp với mục tiêu phòng, chống
ngập, úng, bảo vệ nguồn nước và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương.
4. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân quản lý, vận
hành, khai thác hồ, ao, đầm
- Sử dụng hồ, ao, đầm đúng mục đích và tuân thủ các
quy định về quản lý, bảo vệ hồ, ao, đầm không được san lấp.
- Xây dựng phương án và tổ chức bảo vệ, quản lý các
ao, hồ, đầm theo quy định của pháp luật.
- Kiểm soát chặt chẽ các hành vi lấn chiếm hồ, ao,
đầm trái phép và xả nước thải chưa qua xử lý vào hồ, ao, đầm trong danh mục
không được san lấp, báo cáo cơ quan có thẩm quyền xử lý sai phạm theo quy định
của pháp luật.
- Xác định vị trí, ranh giới các hồ, ao, đầm xây dựng
phương án và tổ chức bảo vệ, quản lý theo quy định của pháp luật đối với công
trình được giao quản lý.
- Thường xuyên kiểm tra, rà soát các hồ, ao, đầm
không được san lấp, sớm phát hiện ra những hư hỏng gây mất an toàn công trình,
diện tích bị lấn chiếm (nếu có) để có biện pháp xử lý kịp thời nhằm đảm bảo an
toàn công trình.
- Không được thải chất thải chưa được xử lý đạt quy
chuẩn kỹ thuật môi trường; các chất độc, chất phóng xạ và chất nguy hại khác,
vi sinh vật chưa được kiểm định và tác nhân độc hại khác đối với con người và
sinh vật vào hồ, ao, đầm. Khi phát hiện tổ chức, cá nhân xả chất thải chưa qua
xử lý vào hồ, ao, đầm thì tổ chức, cá nhân quản lý vận hành phải kịp thời kiến
nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ
môi trường.
5. Trách nhiệm của cộng đồng dân cư
- Nâng cao ý thức trách nhiệm bảo vệ hồ, ao, đầm,
không vi phạm hành lang bảo vệ công trình gây mất an toàn công trình.
- Không xả chất thải chưa qua xử lý vào hồ, ao, đầm
gây ô nhiễm nguồn nước.
- Không san lấp hồ, ao, đầm sử dụng vào mục đích
khác.
- Tố giác các hành vi vi phạm các quy định về quản
lý, khai thác, sử dụng hồ, ao, đầm không được san lấp.
- Trường hợp vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của
pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và
Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Xây dựng; Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- TT. Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành của tỉnh;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, CNNXD.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Tiến
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC HỒ KHÔNG ĐƯỢC SAN LẤP CẤP TỈNH QUẢN LÝ, KHAI
THÁC
(Kèm theo Quyết định số 1784/QĐ-UBND ngày 28/7/2023 của UBND tỉnh Thái
Nguyên)
TT
|
Tên hồ chứa
|
Vị trí
|
I
|
Thành phố Thái Nguyên
|
04
|
1
|
Hồ Núi Cốc
|
Phúc Trìu - Thái
Nguyên
|
2
|
Hồ Cây Si
|
Phúc Trìu - Thái
Nguyên
|
3
|
Hồ 19/5
|
Sơn Cẩm - Thái
Nguyên
|
4
|
Hồ Bí Hù
|
Linh Sơn - Thái
Nguyên
|
II
|
Thành phố Sông Công
|
01
|
1
|
Hồ Ghềnh Chè
|
Bình Sơn - Sông
Công
|
III
|
Thành phố Phổ Yên
|
04
|
1
|
Hồ Nước Hai
|
Phúc Thuận - Phổ
Yên
|
2
|
Suối Lạnh
|
Thành Công - Phổ
Yên
|
3
|
Hồ Núi Trẽ
|
Minh Đức - Phổ Yên
|
4
|
Bến Đông
|
Phúc Thuận - Phổ
Yên
|
IV
|
Huyện Định Hóa
|
13
|
1
|
Hồ Bao Linh
|
Bảo Linh - Định
Hóa
|
2
|
Hồ Làng Gầy
|
Phúc Chu - Định
Hóa
|
3
|
Hồ Bản Piềng
|
Thanh Định - Định
Hóa
|
4
|
Hồ Nà Tấc
|
Lam Vĩ - Định Hóa
|
5
|
Hồ Bó Vàng
|
Thanh Định - Định
Hóa
|
6
|
Hồ Suối My
|
Kim Phượng - Định
Hóa
|
7
|
Hồ Đèo Bụt
|
Phượng Tiến - Định
Hóa
|
8
|
Hồ Thẩm Ngược
|
Tân Dương - Định
Hóa
|
9
|
Hồ Pác Xoong
|
Phú Tiến - Định
Hóa
|
10
|
Hồ Thâm Phầy
|
Trung Hội - Định
Hóa
|
11
|
Hồ Lê Lợi
|
Trung Lương - Định
Hóa
|
12
|
Hồ Thâm Phá
|
Kim Phượng - Định
Hóa
|
13
|
Hồ Đèo Phượng
|
Linh Thông - Định
Hóa
|
V
|
Huyện Đại Từ
|
29
|
1
|
Hồ Phú Xuyên
|
Phú Xuyên - Đại Từ
|
2
|
Hồ Đoàn Ủy
|
Khôi Kỳ - Đại Từ
|
3
|
Hồ Phượng Hoàng
|
Cù Vân - Đại Từ
|
4
|
Hồ Đá Giàn
|
Cù Vân - Đại Từ
|
5
|
Hồ Bãi Chè
|
Cù Vân - Đại Từ
|
6
|
Hồ Gò Miếu
|
Ký Phú - Đại Từ
|
7
|
Hồ Đồng Tâm
|
Phúc Lương - Đại Từ
|
8
|
Hồ Quận Công
|
Phúc Lương - Đại Từ
|
9
|
Hồ Suối Diễu
|
Khôi Kỳ - Đại Từ
|
10
|
Hồ Cây Vỉ
|
Tân Thái - Đại Từ
|
11
|
Hồ Đầm Chiễu
|
Phú Thịnh - Đại Từ
|
12
|
Hồ Núi Tán (tạo nguồn)
|
Bình Thuận - Đại Từ
|
13
|
Hồ Cầu Trà
|
Yên Lãng - Đại Từ
|
14
|
Hồ Khuôn Nanh
|
Yên Lãng - Đại Từ
|
15
|
Hồ Đồng Tiến
|
Yên Lãng - Đại Từ
|
16
|
Hồ Đồng Trãng
|
Yên Lãng - Đại Từ
|
17
|
Hồ Thành Lập
|
Lục Ba - Đại Từ
|
18
|
Hồ Cây Nhừ
|
Phú Lạc - Đại Từ
|
19
|
Hồ Cống Đát
|
Phú Lạc - Đại Từ
|
20
|
Hồ Nước Đục
|
Phú Lạc - Đại Từ
|
21
|
Hồ Trại Mới
|
Phú Lạc - Đại Từ
|
22
|
Hồ Kim Tào
|
Phú Thịnh - Đại Từ
|
23
|
Hồ Cây Sấu
|
Phú Thịnh - Đại Từ
|
24
|
Hồ Ao Sen
|
Phú Cường - Đại Từ
|
25
|
Hồ Đầm Làng
|
Đức Lương - Đại Từ
|
26
|
Hồ Vai Cái
|
Văn Yên - Đại Từ
|
27
|
Hồ Ao Mật
|
Hoàng Nông - Đại Từ
|
28
|
Hồ Lưu Quang
|
Minh Tiến - Đại Từ
|
29
|
Hồ Đèo My
|
Minh Tiến - Đại Từ
|
VI
|
Huyện Đồng Hỷ
|
10
|
1
|
Hồ Vân Hán
|
Văn Hán - Đồng Hỷ
|
2
|
Hồ Cặp Kè
|
Hợp Tiến - Đồng Hỷ
|
3
|
Hồ Kim Cương
|
Cây Thị - Đồng Hỷ
|
4
|
Hồ Cây Thị
|
Cây Thị - Đồng Hỷ
|
5
|
Hồ Hố Chuối
|
Hợp Tiến - Đồng Hỷ
|
6
|
Hồ Đồng Cẩu
|
Hòa Bình - Đồng Hỷ
|
7
|
Hồ Đá Bạc
|
Tân Lợi - Đồng Hỷ
|
8
|
Hồ Trại Đèo
|
Tân Lợi - Đồng Hỷ
|
9
|
Hồ Xóm 8
|
TT Sông Cầu - Đồng
Hỷ
|
10
|
Hồ Na Long
|
Hóa Thượng - Đồng
Hỷ
|
VII
|
Huyện Phú Lương
|
18
|
1
|
Hồ Nà Mạt
|
Ôn Lương - Phú
Lương
|
2
|
Hồ Đồng Xiền
|
Yên Lạc - Phú
Lương
|
3
|
Hồ Khuôn Lân
|
Hợp Thành - Phú
Lương
|
4
|
Hồ Tuông Lậc
|
Ôn Lương - Phú
Lương
|
5
|
Hồ Đầm Mèng
|
Ôn Lương - Phú
Lương
|
6
|
Hồ Thâm Quang
|
Hợp Thành - Phú
Lương
|
7
|
Hồ Na Hiên
|
Yên Trạch - Phú
Lương
|
8
|
Hồ Nặm Dất
|
Yên Trạch - Phú
Lương
|
9
|
Hồ Suối Mạ
|
Yên Trạch - Phú
Lương
|
10
|
Hồ Ao Dẻ
|
Động Đạt - Phú Lương
|
11
|
Hồ Suối Luông
|
Động Đạt - Phú
Lương
|
12
|
Hồ Khe Cuồng
|
Yên Ninh - Phú
Lương
|
13
|
Hồ Lũng Nến
|
Yên Đổ - Phú Lương
|
14
|
Hồ Khe Ván
|
Phủ Lý - Phú Lương
|
15
|
Hồ 7 Mầu
|
Phấn Mễ - Phú
Lương
|
16
|
Hồ Núi Mủn
|
Cổ Lũng - Phú
Lương
|
17
|
Hồ Làng Hin
|
Phấn Mễ - Phú
Lương
|
18
|
Hồ Chín Tầng
|
Động Đạt - Phú
Lương
|
VIII
|
Huyện Phú Bình
|
15
|
1
|
Hồ Trại Gạo
|
Tân Hòa - Phú Bình
|
2
|
Hố Cóc
|
Tân Khánh - Phú
Bình
|
3
|
Kim Đĩnh
|
Tân Kim - Phú Bình
|
4
|
Hồ Đồng Quan
|
Bàn Đạt - Phú Bình
|
5
|
Hồ Ngô Xá
|
Bàn Đạt - Phú Bình
|
6
|
Hồ Cầu Tiểu
|
Tân Khánh - Phú Bình
|
7
|
Hồ Đèo Khê
|
Tân Kim - Phú Bình
|
8
|
Hồ La Đao
|
Tân Kim - Phú Binh
|
9
|
Hồ Bạch Thạch
|
Tân Kim - Phú Bình
|
10
|
Hồ Bờ La
|
Tân Kim - Phú Bình
|
11
|
Hồ Quẫn
|
Tân Đức - Phú Bình
|
12
|
Hồ Đồng Đình
|
Bảo Lý - Phú Bình
|
13
|
Hồ Ao Hang
|
Bảo Lý - Phú Bình
|
14
|
Hồ Chám
|
Đào Xá - Phú Bình
|
15
|
Hồ Làng U
|
Tân Hoà - Phú Bình
|
IX
|
Huyện Võ Nhai
|
04
|
1
|
Hồ Quán Chẽ
|
Dân Tiến - Võ Nhai
|
2
|
Hồ Lòng Thuyền
|
La Hiên - Võ Nhai
|
3
|
Hồ Cây Hồng
|
Lâu Thượng - Võ
Nhai
|
4
|
Nà Kháo
|
Phú Thượng - Võ
Nhai
|
Tổng
|
98
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC AO, HỒ, ĐẦM KHÔNG ĐƯỢC SAN LẤP CẤP HUYỆN QUẢN
LÝ, KHAI THÁC
(Kèm theo Quyết định số 1784/QĐ-UBND ngày 28/7/2023 của UBND tỉnh Thái
Nguyên)
TT
|
Tên công trình
|
Vị trí
|
I
|
Thành phố Thái Nguyên
|
24
|
1
|
Hồ Ao Lội
|
Huống Thượng - TP
TN
|
2
|
Hồ số 7
|
Sơn Cẩm - TP TN
|
3
|
Hồ Thác Cổ
|
Sơn Cẩm - TP TN
|
4
|
Hồ Quang Trung
|
Sơn Cẩm - TP TN
|
5
|
Hồ chứa Thác Lồng
|
Phúc Hà - TP TN
|
6
|
Hồ Đầu Phần
|
Thịnh Đức - TP TN
|
7
|
Hồ Bẩy Mẫu
|
Gia Sàng - TP TN
|
8
|
Hồ Gia Sàng
|
Gia Sàng - TP TN
|
9
|
Hồ Mui Thuyền
|
Phúc Hà - TP TN
|
10
|
Hồ Gốc Vối
|
Phúc Hà - TP TN
|
11
|
Hồ Khu Ao Làng
|
Phúc Hà - TP TN
|
12
|
Hồ Xóm giữa
|
Phúc Hà - TP TN
|
13
|
Hồ Đồng Lốc
|
Phúc Hà - TP TN
|
14
|
Hồ Đồng Bộ
|
Phúc Hà - TP TN
|
15
|
Hồ Đồng Vàn
|
Phúc Hà - TP TN
|
16
|
Hồ Đồng Mới
|
Phúc Hà - TP TN
|
17
|
Hồ chứa nước tổ 18
|
Tân Long - TP TN
|
18
|
Hồ Thanh Phong
|
Phúc Trìu - TP TN
|
19
|
Hồ Khuôn II
|
Phúc Trìu - TP TN
|
20
|
Hồ Cây De
|
Phúc Trìu - TP TN
|
21
|
Hồ Thủy Bà
|
Phúc Trìu - TP TN
|
22
|
Hồ Soi Mít
|
Phúc Trìu - TP TN
|
23
|
Hồ Đồi Chè
|
Phúc Trìu - TP TN
|
24
|
Hồ Mong Than
|
Quan Triều - TP TN
|
II
|
Thành phố Sông Công
|
08
|
1
|
Hồ Núc Nác
|
Châu Sơn - TP Sông
Công
|
2
|
Hồ Cổ rắn
|
Châu Sơn - TP Sông
Công
|
3
|
Hồ Làng Hống
|
Lương Sơn - TP
Sông Công
|
4
|
Hồ Ông Quán
|
Lương Sơn - TP
Sông Công
|
5
|
Hồ Non Đanh
|
Lương Sơn - TP
Sông Công
|
6
|
Hồ Nhà Làng
|
Lương Sơn - TP
Sông Công
|
7
|
Ao Cử
|
Lương Sơn - TP
Sông Công
|
8
|
Ao cá Bác Hồ
|
Mỏ chè - TP Sông
Công
|
III
|
Thành phố Phổ Yên
|
16
|
1
|
Hồ Trũng Cài
|
Vạn Phái - Phổ Yên
|
2
|
Hồ Cơ Phi
|
Vạn Phái - Phổ Yên
|
3
|
Hồ Trằm Bằm
|
Thành Công - Phổ
Yên
|
4
|
Hồ Xuân Dương
|
Thành Công - Phổ
Yên
|
5
|
Hồ Vạn Phú
|
Thành Công - Phổ
Yên
|
6
|
Hồ Trũng Nhót
|
Thành Công - Phổ
Yên
|
7
|
Hồ Cô Vinh
|
Minh Đức - Phổ Yên
|
8
|
Hồ Ao Cậu
|
Minh Đức - Phổ Yên
|
9
|
Hồ Đồng Sau
|
Minh Đức - Phổ Yên
|
10
|
Hồ Quyết Thắng
|
Phúc Thuận - Phổ
Yên
|
11
|
Hồ Long Vỹ
|
Thành Công - Phổ
Yên
|
12
|
Hồ Bờ Lâm
|
Thành Công - Phổ
Yên
|
13
|
Hồ Torn
|
Thành Công - Phổ
Yên
|
14
|
Hồ An Miên
|
Thành Công - Phổ
Yên
|
15
|
Hồ Bìa
|
Thành Công - Phổ
Yên
|
16
|
Hồ Chằm Cỏ
|
Minh Đức - Phổ Yên
|
IV
|
Huyện Võ Nhai
|
05
|
1
|
Hồ Non Giang
|
Lâu Thượng - Võ
Nhai
|
2
|
Hồ Nà Gieng
|
Cúc Đường - Võ
Nhai
|
3
|
Ao Sen
|
Lâu Thượng - Võ
Nhai
|
4
|
Hồ sinh thái
|
TT Đình Cả - Võ
Nhai
|
5
|
Ao xóm
|
Phú Thượng - Võ
Nhai
|
V
|
Huyện Phú Bình
|
41
|
1
|
Hồ La Tú
|
Tân Khánh - Phú
Bình
|
2
|
Hồ Bờ Hồ
|
Tân Khánh - Phú
Bình
|
3
|
Hồ Đồng Đậu
|
Tân Khánh - Phú
Bình
|
4
|
Hồ Đồng Vanh
|
Tân Khánh - Phú
Bình
|
5
|
Hồ Đồng Đài
|
Tân Khánh - Phú Bình
|
6
|
Hồ Cửa Làng
|
Tân Khánh - Phú
Bình
|
7
|
Hồ Liêm Vạn
|
Tân Khánh - Phú
Bình
|
8
|
Hồ Đồng Xe
|
Tân Khánh - Phú
Bình
|
9
|
Hồ Nông Trường
|
Tân Khánh - Phú
Bình
|
10
|
Hồ Đồng Hòa
|
Tân Khánh - Phú
Bình
|
11
|
Hồ Làng Cả
|
Tân Khánh - Phú
Bình
|
12
|
Hồ Trung Tâm
|
Tân Khánh - Phú
Bình
|
13
|
Hồ Dân Quân
|
Tân Khánh - Phú
Bình
|
14
|
Hồ Cầu Ván
|
Tân Khánh - Phú
Bình
|
15
|
Hồ Hải Minh
|
Tân Kim - Phú Bình
|
16
|
Hồ La Đuốc
|
Tân Kim - Phú Bình
|
17
|
Hồ Tò Te
|
Tân Kim - Phú Bình
|
18
|
Hồ Cột Cờ
|
Tân Kim - Phú Bình
|
19
|
Hồ Hố Cùng
|
Tân Kim - Phú Bình
|
20
|
Hồ Gốc Mánh
|
Tân Kim - Phú Bình
|
21
|
Hồ Xóm Trại
|
Tân Kim - Phú Bình
|
22
|
Hồ Gốc Gáo
|
Tân Kim - Phú Bình
|
23
|
Hồ Xuân Lai
|
Tân Kim - Phú Bình
|
24
|
Hồ Cột Mốc
|
Bàn Đạt - Phú Bình
|
25
|
Hồ Cổ Áo
|
Bàn Đạt - Phú Bình
|
26
|
Hồ Hố Riệu
|
Bàn Đạt - Phú Bình
|
27
|
Hồ Đồng Trại
|
Tân Khánh - Phú
Bình
|
28
|
Hồ Mênh Mang
|
Tân Khánh - Phú
Bình
|
29
|
Hồ Kim Bảng
|
Tân Khánh - Phú
Bình
|
30
|
Hồ Trăng Tà
|
Tân Khánh - Phú
Bình
|
31
|
Hồ Thầu Dâu
|
Tân Khánh - Phú
Bình
|
32
|
Hồ Ao Cá
|
Tân Khánh - Phú
Bình
|
33
|
Hồ Na Ri
|
Tân Khánh - Phú
Bình
|
34
|
Hồ Ao Dâng
|
Tân Khánh - Phú
Bình
|
35
|
Hồ Cầu Cong
|
Tân Khánh - Phú
Bình
|
36
|
Hồ Rừng Vâu
|
Tân Khánh - Phú
Bình
|
37
|
Hồ Đồng Ngải
|
Tân Khánh - Phú
Bình
|
38
|
Hồ Hố Cùng
|
Tân Thành - Phú
Bình
|
39
|
Hồ Cầu Tre
|
Tân Thành - Phú
Bình
|
40
|
Hồ Viên
|
Tân Đức - Phú Bình
|
41
|
Hồ Ngò
|
Tân Đức - Phú Bình
|
VI
|
Huyện Đồng Hỷ
|
16
|
1
|
Hồ Đảm Đang
|
Hóa Thượng - Đồng
Hỷ
|
2
|
Hồ Dọc Dọ
|
Hóa Thượng - Đồng
Hỷ
|
3
|
Hồ Làng Nậm
|
Hóa Trung - Đồng Hỷ
|
4
|
Hồ La Vương
|
Hóa Trung - Đồng Hỷ
|
5
|
Hồ La Đành
|
Hóa Trung - Đồng Hỷ
|
6
|
Hồ Dọc Cài
|
Hóa Trung - Đồng Hỷ
|
7
|
Hồ Hang Cô
|
Hóa Trung - Đồng Hỷ
|
8
|
Hồ Chí Son
|
Nam Hòa - Đồng Hỷ
|
9
|
Hồ Bảo Nang
|
Tân Lợi - Đồng Hỷ
|
10
|
Hồ Góc Đình
|
Tân Lợi - Đồng Hỷ
|
11
|
Hồ Đá Đỏ
|
Hợp Tiến - Đồng Hỷ
|
12
|
Hồ Bà Cỏn
|
Minh Lập - Đồng Hỷ
|
13
|
Hồ Gốc Đa
|
Minh Lập - Đồng Hỷ
|
14
|
Hồ Đồng Vung
|
Hòa Bình - Đồng Hỷ
|
15
|
Hồ Đồng Đình
|
Quang Sơn - Đồng Hỷ
|
16
|
Hồ Đồng Mẫu
|
Tân Long - Đồng Hỷ
|
VII
|
Huyện Đại Từ
|
28
|
1
|
Hồ An Bình
|
An Khánh - Đại Từ
|
2
|
Hồ Dộc Bị
|
An Khánh - Đại Từ
|
3
|
Hồ Đầm Trình
|
Bản Ngoại - Đại Từ
|
4
|
Hồ Cao Khản
|
Bản Ngoại - Đại Từ
|
5
|
Hồ Đoàn Kết
|
Hoàng Nông - Đại Từ
|
6
|
Hồ Chăn Nuôi
|
Hoàng Nông - Đại Từ
|
7
|
Hồ Đội 4
|
Minh Tiến - Đại Từ
|
8
|
Hồ Đồng Phiêng
|
Mỹ Yên - Đại Từ
|
9
|
Đầm Hà Thuận
|
Mỹ Yên - Đại Từ
|
10
|
Đầm Cuồng
|
Phú Lạc - Đại Từ
|
11
|
Hồ Đầm Vầu
|
Phú Lạc - Đại Từ
|
12
|
Hồ Tân Quy
|
Phú Thịnh - Đại Từ
|
13
|
Đâm Cây Khế
|
Phú Thịnh - Đại Từ
|
14
|
Đầm Thần
|
Phú Thịnh - Đại Từ
|
15
|
Hồ Đầm Huế
|
Phúc Lương - Đại Từ
|
16
|
Hồ Cây Xoan
|
Phúc Lương - Đại Từ
|
17
|
Hồ Thổ Hồng
|
Tân Thái - Đại Từ
|
18
|
Hồ Đầm Chòi
|
Tiên Hội - Đại Từ
|
19
|
Hồ Việt Hoa
|
Tiên Hội - Đại Từ
|
20
|
Hồ Hồng Gấm
|
Tiên Hội - Đại Từ
|
21
|
Hồ Đoàn Kết
|
Tiên Hội - Đại Từ
|
22
|
Hồ Khánh Hòa
|
Tiên Hội - Đại Từ
|
23
|
Hồ Đầm Sen
|
Tiên Hội - Đại Từ
|
24
|
Đầm Du Kích
|
Tiên Hội - Đại Từ
|
25
|
Hồ Tắm Ngựa
|
Văn Yên - Đại Từ
|
26
|
Hồ Na Mấn
|
Phú Cường - Đại Từ
|
27
|
Hồ Xóm Đèo
|
Phú Cường - Đại Từ
|
28
|
Hồ Mai Cong
|
Phú Cường - Đại Từ
|
VIII
|
Huyện Định Hóa
|
35
|
1
|
Hồ Thâm Bứng
|
Linh Thông - Định
Hóa
|
2
|
Hồ Thẩm Khán
|
Tân Dương - Định
Hóa
|
3
|
Hồ Căm Húc
|
Phú Tiến - Định
Hóa
|
4
|
Hồ Thâm Tốn
|
Tân Thịnh - Định
Hóa
|
5
|
Hồ Nạ Á
|
Phượng Tiến - Định
Hóa
|
6
|
Hồ Nà Kéo
|
Quy Kỳ - Định Hóa
|
7
|
Hồ Khe Đa
|
TT Chợ Chu - Định
Hóa
|
8
|
Hồ Ao Sen
|
Kim Phượng - Định
Hóa
|
9
|
Hồ Nà Đâu
|
Kim Phượng - Định
Hóa
|
10
|
Hồ Thẩm Kha
|
Kim Phượng - Định
Hóa
|
11
|
Hồ Bó Mạ
|
Kim Phượng - Định
Hóa
|
12
|
Hồ Thâm Pết
|
Kim Phượng - Định
Hóa
|
13
|
Hồ Ao Mon
|
Kim Phượng - Định
Hóa
|
14
|
Hồ Tham Pầu
|
Kim Phượng - Định
Hóa
|
15
|
Hồ Nà Khe
|
Phúc Chu - Định
Hóa
|
16
|
Hồ Thâm Chặp
|
Lam Vỹ - Định Hóa
|
17
|
Hồ Thâm Pùng
|
Lam Vỹ - Định Hóa
|
18
|
Hồ Thâm Ngùn
|
Lam Vỹ - Định Hóa
|
19
|
Hồ Khau Ken
|
Lam Vỹ - Định Hóa
|
20
|
Hồ Thẩm Khi
|
Tân Dương - Định
Hóa
|
21
|
Hồ Cầu Chú
|
Tân Dương - Định
Hóa
|
22
|
Hồ Thâm Nhùng
|
Tân Dương - Định
Hóa
|
23
|
Hồ Thẩm Nẻng
|
Tân Dương - Định
Hóa
|
24
|
Hồ Nà Lạng
|
Tân Dương - Định
Hóa
|
25
|
Ao cá Bác Hồ
|
Tân Dương - Định
Hóa
|
26
|
Hồ Đá Bay (do dân QL)
|
Bình Yên - Định
Hóa
|
27
|
Hồ Thẩm Pắng
|
Sơn Phú - Định Hóa
|
28
|
Hồ Bản Hin
|
Sơn Phú - Định Hóa
|
29
|
Hồ Phú Hội
|
Sơn Phú - Định Hóa
|
30
|
Hồ Bản Chang
|
Sơn Phú - Định Hóa
|
31
|
Hồ Hòa Bình
|
Trung Lương - Định
Hóa
|
32
|
Hồ Thẩm Lạ
|
Trung Lương - Định
Hóa
|
33
|
Hồ Hoàng Tiến
|
Trung Lương - Định
Hóa
|
34
|
Hồ Thắm Phả
|
Phượng Tiến - Định
Hóa
|
35
|
Hồ Bản Chia
|
Trung Hội - Định
Hóa
|
IX
|
Huyện Phú Lương
|
116
|
1
|
Đầm Bà Năm
|
TT Đu - Phú Lương
|
2
|
Đầm Bà Hiền
|
TT Đu - Phú Lương
|
3
|
Đầm Gốc Cọ
|
TT Đu - Phú Lương
|
4
|
Đầm Bò Đái
|
TT Đu - Phú Lương
|
5
|
Ao Ấu
|
TT Đu - Phú Lương
|
6
|
Hồ HTX
|
TT Giang Tiên -
Phú Lương
|
7
|
Hồ Cúc Lùng
|
Phú Đô - Phú Lương
|
8
|
Đầm Núi Phật
|
Phú Đô - Phú Lương
|
9
|
Hồ Thâm Họ
|
Hợp Thành - Phú
Lương
|
10
|
Hồ Thâm Sẳm
|
Hợp Thành - Phú
Lương
|
11
|
Hồ Rộc Ván
|
Hợp Thành - Phú Lương
|
12
|
Hồ Bãi Ối
|
Hợp Thành - Phú
Lương
|
13
|
Hồ Đầm Dúm
|
Hợp Thành - Phú
Lương
|
14
|
Hồ Đầm Đẩu
|
Hợp Thành - Phú
Lương
|
15
|
Hồ Khuối Rịa
|
Phủ Lý - Phú Lương
|
16
|
Hồ Na Biểu
|
Phủ Lý - Phú Lương
|
17
|
Ao Làng
|
Phủ Lý - Phú Lương
|
18
|
Hồ Ao Mon
|
Tức Tranh - Phú
Lương
|
19
|
Đầm Bãi Sậy
|
Tức Tranh - Phú
Lương
|
20
|
Đầm Chuồng Trâu
|
Tức Tranh - Phú
Lương
|
21
|
Đầm Đèo
|
Tức Tranh - Phú
Lương
|
22
|
Dầm Chân Chim
|
Tức Tranh - Phú
Lương
|
23
|
Đầm Cả Thể
|
Tức Tranh - Phú
Lương
|
24
|
Đầm Nhà Cũ
|
Tức Tranh - Phú
Lương
|
25
|
Đầm Gốc Đa
|
Tức Tranh - Phú Lương
|
26
|
Đầm Ao Xanh
|
Tức Tranh - Phú
Lương
|
27
|
Đầm Nãnh
|
Tức Tranh - Phú
Lương
|
28
|
Đầm Phốc
|
Tức Tranh - Phú
Lương
|
29
|
Đầm Đồng Đèn
|
Tức Tranh - Phú
Lương
|
30
|
Đầm Ao Mệnh
|
Tức Tranh - Phú
Lương
|
31
|
Đầm Cây Trám
|
Tức Tranh - Phú
Lương
|
32
|
Đầm Ông Thăng
|
Tức Tranh - Phú
Lương
|
33
|
Đầm Xã Hờn
|
Tức Tranh - Phú
Lương
|
34
|
Đầm Trợ Rời
|
Tức Tranh - Phú
Lương
|
35
|
Đầm Hợp Nhất
|
Tức Tranh - Phú
Lương
|
36
|
Đầm Ông Cạnh
|
Tức Tranh - Phú
Lương
|
37
|
Đầm Gốc Ổi
|
Tức Tranh - Phú
Lương
|
38
|
Đầm Ông Năng
|
Tức Tranh - Phú
Lương
|
39
|
Đầm Ông Dìn
|
Tức Tranh - Phú
Lương
|
40
|
Đầm Đan Khê
|
Tức Tranh - Phú
Lương
|
41
|
Ao Thẩm Keo
|
Ôn Lương - Phú
Lương
|
42
|
Ao cá Bác Hồ
|
Ôn Lương - Phú
Lương
|
43
|
Ao Thẩm Bán
|
Ôn Lương - Phú
Lương
|
44
|
Ao Na Tủn 1
|
Ôn Lương - Phú
Lương
|
45
|
Ao Na Tủn 2
|
Ôn Lương - Phú Lương
|
46
|
Hồ Thẩm Luổng
|
Yên Trạch - Phú
Lương
|
47
|
Hồ Thẩm Bỏn
|
Yên Trạch - Phú
Lương
|
48
|
Hồ Thẩm Xóm
|
Yên Trạch - Phú
Lương
|
49
|
Hồ Thẩm Ném
|
Yên Trạch - Phú
Lương
|
50
|
Hồ Cỏ Tẳng
|
Yên Trạch - Phú
Lương
|
51
|
Hồ Thắm Chậc
|
Yên Trạch - Phú
Lương
|
52
|
Hồ Thẩm Puộp
|
Yên Trạch - Phú
Lương
|
53
|
Hồ Thâm Căng
|
Yên Trạch - Phú
Lương
|
54
|
Hồ Tam Quang
|
Yên Trạch - Phú
Lương
|
55
|
Hồ Cỏ Pai
|
Yên Trạch - Phú
Lương
|
56
|
Hồ Cỏ Pén
|
Yên Trạch - Phú
Lương
|
57
|
Ao Nạ Cái
|
Yên Trạch - Phú
Lương
|
58
|
Ao Nặm Bo
|
Yên Trạch - Phú
Lương
|
59
|
Đập 32
|
Yên Trạch - Phú
Lương
|
60
|
Ao Cỏ Hồng
|
Yên Trạch - Phú
Lương
|
61
|
Đập Na Phàng
|
Yên Trạch - Phú
Lương
|
62
|
Hồ Khuối Trạng
|
Yên Trạch - Phú
Lương
|
63
|
Đập Na Tòng
|
Yên Trạch - Phú
Lương
|
64
|
Ao cá Bác Hồ
|
Phấn Mễ - Phú
Lương
|
65
|
Đầm Thiếu Nhi
|
Phấn Mễ - Phú
Lương
|
66
|
Hồ Gốc Trám
|
Phấn Mễ - Phú
Lương
|
67
|
Hồ Hoa 2
|
Phấn Mễ - Phú
Lương
|
68
|
Hồ Cầu Móc
|
Phấn Mễ - Phú
Lương
|
69
|
Hồ Hái Hoa
|
Phấn Mễ - Phú
Lương
|
70
|
Đầm ông Xã
|
Phấn Mễ - Phú
Lương
|
71
|
Đầm Ao trúc
|
Phấn Mễ - Phú
Lương
|
72
|
Đầm Cọ 1
|
Phấn Mễ - Phú
Lương
|
73
|
Đầm ông Trang
|
Phấn Mễ - Phú
Lương
|
74
|
Đầm Dộc Kẹm
|
Phấn Mễ - Phú
Lương
|
75
|
Đầm Gốc Khế
|
Phấn Mễ - Phú
Lương
|
76
|
Đầm Bình Giã
|
Phấn Mễ - Phú
Lương
|
77
|
Ao Cả
|
Yên Lạc - Phú
Lương
|
78
|
Đập Chim Tắm
|
Yên Lạc - Phú
Lương
|
79
|
Đập Đồng Giẳng
|
Yên Lạc - Phú
Lương
|
80
|
Đập Đồng Đào
|
Yên Lạc - Phú
Lương
|
81
|
Đập Khe Lin
|
Yên Lạc - Phú
Lương
|
82
|
Ao Bãi Sậy
|
Yên Lạc - Phú
Lương
|
83
|
Ao Dân Quân
|
Yên Lạc - Phú
Lương
|
84
|
Ao Tiên Thông
|
Yên Lạc - Phú
Lương
|
85
|
Hồ Đầm Mắt
|
Yên Ninh - Phú
Lương
|
86
|
Hồ Pác Nho
|
Yên Ninh - Phú
Lương
|
87
|
Hồ Cỏ Trào
|
Yên Ninh - Phú
Lương
|
88
|
Hồ Cỏ Tý
|
Yên Ninh - Phú
Lương
|
89
|
Hồ Bình Dương
|
Yên Ninh - Phú
Lương
|
90
|
Ao Ông Kim
|
Yên Ninh - Phú
Lương
|
91
|
Ao Thẩm Lìu
|
Yên Ninh - Phú
Lương
|
92
|
Hồ Ba Họ
|
Yên Ninh - Phú
Lương
|
93
|
Đầm Ba Chương
|
Vô Tranh - Phú
Lương
|
94
|
Đầm xóm Trung Thành 3
|
Vô Tranh - Phú
Lương
|
95
|
Đầm Gốc Lọng
|
Vô Tranh - Phú
Lương
|
96
|
Đầm xóm 1/5
|
Vô Tranh - Phú
Lương
|
97
|
Đầm Giang Tiên
|
Vô Tranh - Phú
Lương
|
98
|
Đầm Gộc Bứa
|
Vô Tranh - Phú
Lương
|
99
|
Hồ Gốc Mít
|
Cổ Lũng - Phú
Lương
|
100
|
Đầm Lò Vôi
|
Cổ Lũng - Phú
Lương
|
101
|
Đầm Bá Sơn
|
Cổ Lũng - Phú
Lương
|
102
|
Đầm Giếng Cái
|
Cổ Lũng - Phú
Lương
|
103
|
Ao Cây Thị
|
Cổ Lũng - Phú
Lương
|
104
|
Ao Làng Ngói
|
Cổ Lũng - Phú
Lương
|
105
|
Hồ Làng Lê
|
Động Đạt - Phú
Lương
|
106
|
Đầm Cây Châm
|
Động Đạt - Phú
Lương
|
107
|
Hồ Ao Vả
|
Yên Đổ - Phú Lương
|
108
|
Hồ Lũng Mít
|
Yên Đổ - Phú Lương
|
109
|
Hồ Lũng Nến
|
Yên Đổ - Phú Lương
|
110
|
Hồ Ao Bình
|
Yên Đổ - Phú Lương
|
111
|
Hồ 31
|
Yên Đổ - Phú Lương
|
112
|
Hồ Khán Nha
|
Yên Đổ - Phú Lương
|
113
|
Hồ Lũng Mon
|
Yên Đổ - Phú Lương
|
114
|
Hồ Khe Ngang
|
Yên Đổ - Phú Lương
|
115
|
Hồ Ao Giàng
|
Yên Đổ - Phú Lương
|
116
|
Hồ Ao Bún
|
Yên Đổ - Phú Lương
|
Tổng
|
|
289
|