ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1763/QĐ-UBND
|
Bắc Kạn, ngày 30 tháng 10 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ DỰ ÁN: ĐIỀU TRA THOÁI HÓA ĐẤT TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ Thông tư số
14/2012/TT-BTNMT ngày 26/11/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định
kỹ thuật điều tra thoái hóa đất;
Căn cứ Thông tư số
35/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc
điều tra, đánh giá đất đai;
Căn cứ Quyết định số 508/QĐ-UBND
ngày 27/3/2014 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc phê duyệt dự án Điều tra thoái hóa
đất tỉnh Bắc Kạn;
Căn cứ Quyết định số 890/QĐ-UBND
ngày 03/6/2014 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc đặt hàng đơn vị tư vấn cung cấp dịch
vụ đối với dự án Điều tra thoái hóa đất tỉnh Bắc Kạn;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và
Môi trường tại Tờ trình số 239/TTr-STNMT ngày 15/10/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kết quả dự án: Điều tra thoái hóa đất
tỉnh Bắc Kạn, với những nội dung chủ yếu sau:
I. CÁC CHỈ TIÊU CỤ
THỂ.
1. Thực trạng thoái hóa đất theo mức
độ, loại hình thoái hóa.
Diện tích đất bị thoái hóa là
354.421ha, chiếm 76,75% tổng diện tích điều tra (461.781ha). Trong đó:
1.1. Thoái hóa nặng là 76.662ha, chiếm
21,63% diện tích đất bị thoái hóa.
Tổng hợp các yếu tố gây thoái hóa nặng:
- Đất bị xói mòn mạnh, suy giảm độ
phì nặng, khô hạn nhẹ là 4.469ha;
- Đất bị xói mòn mạnh, suy giảm độ
phì nặng, không khô hạn là 33.889ha;
- Đất bị xói mòn mạnh, suy giảm độ
phì trung bình, khô hạn nhẹ là 4.986ha;
- Đất bị xói mòn mạnh, suy giảm độ
phì trung bình, không khô hạn là 2.760ha;
- Đất bị xói mòn mạnh, không suy giảm
độ phì, khô hạn nhẹ là 30.558ha.
1.2. Thoái hóa
trung bình là 167.339ha, chiếm 47,21% diện tích đất bị thoái hóa.
Tổng hợp các yếu tố gây thoái hóa
trung bình:
- Đất bị xói mòn trung bình, suy giảm
độ phì nặng, khô hạn nhẹ là 4.847 ha;
- Đất bị xói mòn trung bình, suy giảm
độ phì nặng, không khô hạn là 27.191ha;
- Đất bị xói mòn trung bình, suy giảm
độ phì trung bình, khô hạn nhẹ là 18.004 ha;
- Đất bị xói mòn trung bình, suy giảm
độ phì trung bình, không khô hạn là 105.229 ha.
- Đất bị xói mòn trung bình, không suy
giảm độ phì, khô hạn nhẹ là 1.579 ha
- Đất bị xói mòn trung bình, không
suy giảm độ phì, không khô hạn là 7.852ha;
- Đất bị xói mòn nhẹ, suy giảm độ phì
nặng, khô hạn nhẹ là 2.637 ha.
1.3. Thoái hóa nhẹ là 110.420 ha, chiếm
31,16% diện tích đất bị thoái hóa.
Tổng hợp các yếu tố gây thoái hóa nhẹ:
- Đất bị xói mòn nhẹ, suy giảm độ phì
trung bình, khô hạn nhẹ là 2.752 ha;
- Đất bị xói mòn nhẹ, suy giảm độ phì
trung bình, không khô hạn là 44.886ha;
- Đất bị xói mòn nhẹ, suy giảm độ phì
nhẹ, không khô hạn là 49.682ha;
- Đất không bị xói mòn, suy giảm độ
phì trung bình, không khô hạn là 9.943ha;
- Đất không bị xói mòn, suy giảm độ
phì nhẹ, khô hạn nhẹ là 3.157ha.
(Có biểu tổ hợp các yếu tố thoái hóa đất theo mức độ, loại hình thoái
hóa kèm theo)
2. Thực trạng thoái hóa đất theo
loại đất.
2.1. Đất sản xuất nông nghiệp: Toàn tỉnh
có 37.071ha đất sản xuất nông nghiệp, trong đó có 9.479ha bị thoái hóa, chiếm
25,57% diện tích đất sản xuất nông nghiệp của toàn tỉnh.
- Diện tích đất bị thoái hóa mức nặng:
- Diện tích đất bị thoái hóa mức
trung bình:
- Diện tích đất bị thoái hóa mức nhẹ:
|
4.598ha;
345ha;
4.536ha.
|
2.2. Đất lâm nghiệp: Toàn tỉnh có
379.775ha đất lâm nghiệp, trong đó 304.089ha bị thoái hóa, chiếm 80,07% diện
tích đất lâm nghiệp của toàn tỉnh.
- Diện tích đất bị thoái hóa mức nặng:
- Diện tích đất bị thoái hóa mức
trung bình:
- Diện tích đất bị thoái hóa mức nhẹ:
|
46.322 ha;
165.353ha;
92.414ha.
|
2.3. Đất bằng chưa sử dụng: Toàn tỉnh
có 3.010ha đất bằng chưa sử dụng, trong đó 2.394ha bị
thoái hóa, chiếm 79,53% diện tích đất bằng chưa sử dụng của
toàn tỉnh.
- Diện tích đất bị thoái hóa nặng:
- Diện tích đất bị thoái hóa trung
bình:
- Diện tích đất bằng bị thoái hóa
nhẹ:
|
7ha;
44ha;
2.343ha.
|
2.4. Đất đồi núi chưa sử dụng: Toàn tỉnh
có 40.774ha đất đồi núi chưa sử dụng, trong đó có 38.459ha đất bị thoái hóa,
chiếm 94,32% diện tích đất đồi núi chưa sử dụng của toàn tỉnh.
- Diện tích đất bị thoái hóa nặng:
- Diện tích đất bị thoái hóa trung
bình:
- Diện tích đất bị thoái hóa nhẹ:
|
25.735ha;
1.597 ha;
11.127ha.
|
(Có
biểu tổng hợp diện tích đất thoái hóa theo loại đất kèm
theo)
II. SẢN PHẨM CỦA DỰ
ÁN.
1. Sản phẩm chính của dự án.
- Báo cáo thuyết minh tổng hợp điều
tra thoái hóa đất tỉnh Bắc Kạn;
- Bản đồ thoái hóa đất kỳ đầu tỉnh Bắc
Kạn tỷ lệ 1/50.000.
2. Sản phẩm trung gian của dự án.
- Báo cáo chuyên đề thực trạng và
nguyên nhân thoái hóa đất tỉnh Bắc Kạn;
- Biểu thống kê
diện tích đất bị thoái hóa theo hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia;
- Bản đồ loại sử dụng đất nông nghiệp
tỉnh Bắc Kạn;
- Bản đồ đất bị xói mòn do mưa kỳ đầu tỉnh Bắc Kạn;
- Bản đồ đất bị khô hạn tỉnh Bắc Kạn;
- Bản đồ đất bị suy giảm độ phì nhiêu
tỉnh Bắc Kạn;
- Bản đồ độ phì nhiêu của đất tỉnh Bắc
Kạn.
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Bàn giao Báo cáo thuyết minh tổng hợp
cho UBND các huyện, thành phố Bắc Kạn và cơ quan, đơn vị có liên quan;
- Ký duyệt các sản phẩm trung gian của
dự án;
- Tổ chức công bố, công khai kết quả
thoái hóa đất tỉnh Bắc Kạn theo quy định và trên cổng thông tin điện tử tỉnh Bắc
Kạn;
- Thực hiện báo cáo số liệu thoái hóa
đất về Bộ Tài nguyên và Môi trường; cung cấp thông tin về số liệu thoái hóa đất
phục vụ phát triển kinh tế - xã hội;
- Tổ chức quản lý, khai thác, sử dụng
hiệu quả các sản phẩm của Dự án, đảm bảo đúng quy định.
2. UBND các huyện, thành phố Bắc Kạn
và các sở ngành có liên quan căn cứ kết quả số liệu thoái hóa đất và các giải
pháp để có biện pháp, phương án quản lý, khai thác, sử dụng đất đảm có bảo hiệu
quả, hợp lý, bền vững.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ,
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thành
phố Bắc Kạn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (thực hiện);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (b/c);
- CT, PCT UBND tỉnh;
- PVP UBND tỉnh (ô. Tuấn);
- Lưu: VT, Huy.21
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nông Văn Chí
|
BIỂU
TỔ HỢP CÁC YẾU TỐ THOÁI HÓA ĐẤT THEO MỨC ĐỘ, LOẠI HÌNH THOÁI HÓA
(Kèm theo Quyết định
số: 1763/QĐ-UBND ngày 30/10/2015 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
Đơn vị tính: ha
Mức độ thoái
hóa
|
Các yếu tố gây
thoái hóa
|
Diện
tích (ha)
|
Xói mòn
|
Suy
giảm độ phì
|
Khô
hạn
|
1. Tổng diện tích điều tra (1=2+3)
|
461.781
|
2. Không bị thoái hóa
|
Không bị xói mòn
|
Không suy giảm độ phì
|
Không khô hạn
|
12.452
|
Suy giảm độ phì nhẹ
|
Không khô hạn
|
94.908
|
Tổng
|
107.360
|
3. Diện tích đất bị thoái hóa (3=3.1+3.2+3.3)
|
354.421
|
3.1. Thoái hóa nhẹ
|
Xói mòn nhẹ
|
Suy giảm độ phì trung bình
|
Không khô hạn
|
44.886
|
Khô hạn nhẹ
|
2.752
|
Suy giảm độ phì nhẹ
|
Không khô hạn
|
49.682
|
Không bị xói
mòn
|
Suy giảm độ phì trung bình
|
Không khô hạn
|
9.943
|
Suy giảm độ phì nhẹ
|
Khô hạn nhẹ
|
3.157
|
Tổng
|
110.420
|
3.2. Thoái hóa trung bình
|
Xói mòn trung bình
|
Không suy giảm độ phì
|
Không khô hạn
|
7.852
|
Khô hạn nhẹ
|
1.579
|
Suy giảm độ phì trung bình
|
Không khô hạn
|
105.229
|
Khô hạn nhẹ
|
18.004
|
Suy giảm độ phì nặng
|
Không khô hạn
|
27.191
|
Khô hạn nhẹ
|
4.847
|
Xói mòn nhẹ
|
Suy giảm độ phì nặng
|
Khô hạn nhẹ
|
2.637
|
Tổng
|
167.339
|
3.3. Thoái hóa nặng
|
Xói mòn mạnh
|
Suy giảm độ
phì nặng
|
Không khô hạn
|
33.889
|
Khô hạn nhẹ
|
4.469
|
Suy giảm độ phì trung bình
|
Không khô hạn
|
2.760
|
Khô hạn nhẹ
|
4.986
|
Không suy giảm độ phì
|
Khô hạn nhẹ
|
30.558
|
Tổng
|
76.662
|
BIỂU
TỔNG HỢP DIỆN TÍCH ĐẤT BỊ THOÁI HÓA THEO LOẠI ĐẤT
(Kèm theo Quyết định
số: 1763/QĐ-UBND ngày 30/10/2015 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
Đơn vị tính: ha
STT
|
Loại đất
|
Tổng diện tích
điều tra
|
Tổng
diện tích đất bị thoái hóa
|
Chia
theo loại hình thoái hóa
|
Nhẹ
|
Trung
bình
|
Nặng
|
Đất
bị suy giảm độ phì
|
Đất
bị xói mòn
|
Đất
bị khô hạn
|
Nhẹ
|
Trung
bình
|
Nặng
|
Nhẹ
|
Trung
bình
|
Mạnh
|
Nhẹ
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
|
Tổng số
|
461.781
|
110.420
|
167.339
|
76.662
|
147.747
|
188.560
|
73.033
|
99.957
|
164.702
|
76.662
|
72.989
|
1
|
Đất sản xuất nông nghiệp
|
37.071
|
4.536
|
345
|
4.598
|
18.910
|
7.740
|
2.171
|
4.491
|
344
|
4.599
|
4.959
|
2
|
Đất lâm nghiệp
|
379.775
|
92.414
|
165.353
|
46.322
|
121.833
|
174.402
|
42.831
|
81.046
|
163.666
|
46.321
|
64.033
|
3
|
Đất nuôi trồng
thủy sản
|
1.134
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Đất nông nghiệp khác
|
17
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Đất bằng chưa sử dụng
|
3.010
|
2.343
|
44
|
7
|
950
|
481
|
1.266
|
2.380
|
7
|
7
|
535
|
6
|
Đất đồi núi chưa sử dụng
|
40.774
|
11.127
|
1.597
|
25.735
|
5.522
|
5.937
|
26.765
|
12.040
|
685
|
25.735
|
3.462
|