ỦY BAN
NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
1750/2005/QĐ-UBND
|
Long
Xuyên, ngày 16 tháng 6 năm 2005
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢN QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THẨM ĐỊNH, PHÊ
DUYỆT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG; XÁC NHẬN BẢN ĐĂNG KÝ ĐẠT TIÊU CHUẨN
MÔI TRƯỜNG; CẤP GIẤY PHÉP VỀ MÔI TRƯỜNG VÀ THỰC HIỆN KÝ QUỸ PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường được Quốc hội thông qua ngày 27 tháng 12 năm
1993;
Căn cứ Nghị định số 175/CP ngày 18 tháng 10 năm 1994 của Chính phủ về hướng dẫn
thi hành Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định 143/2004/NĐ-CP ngày 12 tháng 7 năm 2004 của Chính phủ về việc
sửa đổi, bổ sung Điều 14 Nghị định số 175/CP ngày 18 tháng 10 năm 1994 của
Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư 490/1998/TT-BKHCNMT ngày 29 tháng 4 năm 1998 của bộ Khoa học,
Công nghệ và Môi trường hướng dẫn lập và thẩm định báo cáo đánh giá tác động
môi trường đối với các dự án đầu tư;
Căn cứ Thông tư 2781-TT/KCM ngày 03 tháng 12 năm 1996 của bộ Khoa học, Công
nghệ và Môi trường Hướng dẫn về thủ tục cấp, gia hạn, thu hồi giấy chứng nhận
đạt tiêu chuẩn môi trường cho các cơ sở công nghiệp;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 126/1999/TTLT-BTC-BCN-BKHCNMT ngày 22 tháng 10 năm
1999 của bộ Tài chính, bộ Công nghiệp, bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
hướng dẫn việc ký quỹ để phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản;
Căn cứ Quyết định số 04/2003/QĐ-BTNMT ngày 21 tháng 8 năm 2003 của bộ Tài
nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chế tổ chức Hội đồng thẩm định Báo
cáo đánh giá tác động môi trường;
Xét đề nghị của Giám đốc sở Tài Nguyên và Môi Trường,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành
Bản quy định về trình tự, thủ tục thẩm định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động
môi trường; xác nhận Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường; cấp giấy phép về
môi trường và thực hiện ký quỹ phục hồi môi trường trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2005.
Điều 3. Chánh văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc sở Tài Nguyên & Môi trường, Giám đốc
sở Kế hoạch & Đầu tư, Giám đốc sở Công nghiệp, Thủ trưởng các sở, ban,
ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và tổ chức,
cá nhân thực hiện dự án, hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh An
Giang chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT.TU, HĐND, UBND tỉnh (b/c);
- Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- DNNN cấp tỉnh;
- LĐVP và các phòng UBND tỉnh;
- Lưu VT.
|
TM. ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Kim Yên
|
VỀ
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG;
XÁC NHẬN BẢN ĐĂNG KÝ ĐẠT TIÊU CHUẨN MÔI TRƯỜNG; CẤP GIẤY PHÉP VỀ MÔI TRƯỜNG VÀ
THỰC HIỆN KÝ QUỸ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1750/2005/QĐ-UBND ngày 16 tháng 6
năm 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Chương
I
PHÂN CẤP THẨM QUYỀN
PHÊ DUYỆT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG; XÁC NHẬN BẢN ĐĂNG KÝ ĐẠT TIÊU
CHUẨN MÔI TRƯỜNG
Điều
1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh.
Quy
định này điều chỉnh các quan hệ sản xuất, kinh doanh khi hoạt động có tác động
ảnh hưởng đến môi trường phải lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường (sau đây
gọi tắt là Báo cáo ĐTM), hoặc lập Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường (sau
đây viết tắt là Bản đăng ký đạt TCMT) hoặc Bản cam kết bảo vệ môi trường (sau
đây viết tắt là Bản cam kết BVMT).
Các
dự án đầu tư mới, cơ sở sản xuất kinh doanh thuộc danh mục (theo phụ lục 1 kèm
theo), sau khi đăng ký kinh doanh, thì việc lập Báo cáo ĐTM hoặc Bản đăng ký
đạt TCMT hoặc Bản cam kết BVMT là một điều kiện bắt buột phải thực hiện trước
khi đi vào hoạt động đầu tư hoặc sản xuất kinh doanh của đơn vị. Khi Báo cáo
hoặc Bản đăng ký (hoặc bản cam kết) được cơ quan Nhà nước cấp có thẩm quyền phê
duyệt hoặc xác nhận thì mới được phép hoạt động sản xuất kinh doanh.
Điều
2. Thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Phê
duyệt Báo cáo ĐTM các dự án sản xuất kinh doanh qui mô lớn có khả năng ảnh
hưởng đến môi trường trên phạm vi rộng, dự án quy hoạch liên huyện và các dự án
nằm trong danh mục sau:
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN, CƠ SỞ
PHẢI LẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
STT
|
LOẠI HÌNH
|
QUY MÔ
|
1
|
Dự án khu bảo tồn
thiên nhiên, khu di tích lịch sử văn hoá , danh lam thắng cảnh được xếp hạng
|
Sử dụng diện tích
đất thuộc phạm vi trong tỉnh
|
2
|
Dự án xây dựng kết
cấu hạ tầng khu đô thị
|
Loại 3 trở xuống
(có quy mô dân số dưới 100.000 người)
|
3
|
Dự án xây dựng cầu
vĩnh cửu
|
Chiều dài £ 1.000 m
|
4
|
Bến cảng
|
Cho tàu có tải
trọng £ 50.000 DWT
|
5
|
Nhà máy đóng, sửa
chữa tàu thủy
|
Trọng tải £ 10.000 DWT
|
6
|
Dự án kho xăng dầu
|
Dung tích 10.000 –
50.000 m3
|
7
|
Dự án nhà máy nhiệt
điện
|
Công suất £ 200 MW
|
8
|
Nhà máy thủy điện
|
Công suất £ 100.000.000 m3
|
9
|
Dự án lọc, hoá dầu;
dự án nhà máy sản xuất chất dẻo
|
Công suất £ 10.000 tấn sản phẩm/năm
|
10
|
Dự án nhà máy sản
xuất phân hoá học
|
Công suất £ 100.000 tấn sản phẩm/năm
|
11
|
Dự án Nhà máy sản
xuất sơn, hoá chất cơ bản, thuốc bảo vệ thực vật, chất tẩy rửa, phụ gia
|
Công suất 2.000 -
20.000 tấn sản phẩm/năm
|
12
|
Dự án nhà máy chế
biến mủ cao su và cao su
|
Công suất 5.000 -
50.000 tấn sản phẩm/năm
|
13
|
Dự án nhà máy sản
xuất săm, lốp ô tô, máy kéo
|
Công suất 100.000 -
1.000.000 tấn sản phẩm/năm
|
14
|
Dự án nhà máy sản
xuất ắc quy
|
Công suất 30.000 - 300.000
KWh/năm
|
15
|
Dự án nhà máy dệt
nhộm
|
Công suất 3.000.000
–30.000.000 m vải/năm
|
16
|
Dự án nhà máy sản
xuất cồn, rượu
|
Công suất 100.000 -
1.000.000 lít sản phẩm/năm
|
17
|
Dự án nhà máy sản
xuất bia, nước giải khát
|
Công suất 1.000.000
- 10.000.000 lít sản phẩm/năm
|
18
|
Dự án khai thác
khoáng sản rắn (không sử dụng hoá chất)
|
Công suất 50.000 –
500.000 m3/năm
|
19
|
Dự án khai thác
nước dưới đất
|
Công suất khai thác
5.000 – 50.000 m3/ngày đêm
|
20
|
Dự án khai thác
nước mặt
|
Công suất 50.000 –
500.000 m3/ngày đêm
|
21
|
Dự án xây dựng nhà
máy sản xuất, cán, luyện gang, thép và kim loại màu
|
Công suất £ 300.000 tấn sản phẩm/năm
|
22
|
Dự án nhà máy sản
xuất xi măng
|
Công suất 500.000 -
1.000.000 tấn sản phẩm/năm
|
23
|
Dự án sản xuất giấy
và bột giấy
|
Công suất 5.000 -
50.000 tấn sản phẩm/năm
|
24
|
Dự án xây dựng bãi
chôn lấp chất thải sinh hoạt, nhà máy xử lý rác
|
Phạm vi trong tỉnh
|
25
|
Dự án xây dựng hệ
thống xử lý nước thải công nghiệp tập trung
|
Công suất 500 -
5.000 m3 nước thải/ngày đêm
|
26
|
Vùng đê bao sản
xuất lúa 3 vụ
|
10.000 – 30.000 ha
|
27
|
Dự án xây dựng các
công trình giao thông
|
Cấp tỉnh
|
28
|
Xây dựng kết cấu hạ
tầng
|
Cấp tỉnh
|
29
|
Dự án phát triển du
lịch, khu giải trí
|
Tất cả
|
30
|
Khu công nghiệp,
khu công nghệ cao
|
£ 150 ha
|
31
|
Khu kinh tế, khu
thương mại
|
£ 1.000 ha
|
32
|
Bệnh viện
|
400 – 500 giường
|
33
|
Chế biến động vật
(gia súc, gia cầm...)
|
10 – 50 tấn/ngày
|
34
|
Chế biến đông lạnh
thủy sản
|
³ 50 tấn/ngày
|
35
|
Cơ sở chế biến thức
ăn gia súc, gia cầm
|
³ 60.000 tấn/năm
|
36
|
Chế biến tinh bột
khoai mì
|
³ 10 tấn/ngày
|
37
|
Trang trại, cơ sở
chăn nuôi gia súc, gia cầm
|
Gia súc ³ 500 con; gia cầm ³ 50.000 con
|
38
|
Các Công ty, nhà
máy, xí nghiệp khác nhạy cảm có khả năng ảnh hưởng đến môi trường trên diện
rộng
|
Tất cả
|
Điều
3. Thẩm quyền của sở Tài nguyên và Môi trường.
Thẩm
định và xác nhận Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường (Bản cam kết bảo vệ môi
trường) các Dự án sản xuất kinh doanh, Dự án quy hoạch, nhà máy, xí nghiệp,
Doanh nghiệp, các cơ sở sản xuất kinh doanh (nhạy cảm với môi trường) thuộc
danh mục sau:
DANH
MỤC CÁC DỰ ÁN, CƠ SỞ PHẢI LẬP BẢN ĐĂNG KÝ ĐẠT TIÊU CHUẨN MÔI TRƯỜNG
STT
|
LOẠI HÌNH
|
QUY MÔ
|
1
|
Dự án kho xăng dầu
|
Dung tích £ 10.000 m3
|
2
|
Dự án Nhà máy sản xuất sơn, hoá chất cơ
bản, thuốc bảo vệ thực vật, chất tẩy rửa, phụ gia.
|
Công suất £ 2.000 tấn sản phẩm/năm
|
3
|
Dự án nhà máy chế biến mủ cao su và cao su
|
Công suất £ 5.000 tấn sản phẩm/năm
|
4
|
Dự án nhà máy sản xuất săm, lốp ô tô, máy
kéo
|
Công suất £ 100.000 tấn sản phẩm/năm
|
5
|
Dự án nhà máy sản xuất ắc quy
|
Công suất £ 30.000 KWh/năm
|
6
|
Dự án nhà máy dệt nhộm
|
Công suất £ 3.000.000 m vải/năm
|
7
|
Dự án nhà máy sản xuất cồn, rượu
|
Công suất £ 100.000 lít sản phẩm/năm
|
8
|
Dự án nhà máy sản xuất bia, nước giải khát
|
Công suất £ 1.000.000 lít sản phẩm/năm
|
9
|
Dự án khai thác khoáng sản rắn (không sử
dụng hoá chất)
|
Công suất £ 50.000 m3/năm
|
10
|
Dự án khai thác nước dưới đất
|
Công suất khai thác
£ 5.000 m3/ngày
đêm
|
11
|
Dự án khai thác nước mặt có công suất
|
£ 50.000 m3/ngày đêm
|
12
|
Dự án nhà máy sản xuất xi măng có công suất
|
£ 500.000 tấn sản phẩm/năm
|
13
|
Dự án sản xuất giấy và bột giấy có công
suất
|
£ 5.000 tấn sản phẩm/năm
|
14
|
Dự án xây dựng hệ thống xử lý nước thải
công nghiệp tập trung có công suất
|
£ 500 m3 nước thải/ngày
đêm
|
15
|
Vùng đê bao sản xuất lúa 3 vụ
|
£ 10.000 ha
|
16
|
Khu tiểu thủ công nghiệp, làng nghề
|
tất cả
|
17
|
Bệnh viện, trạm xá, cở sở y tế
|
£ 400 giường
|
18
|
Bến cảng , bến xe, bến phà
|
cấp tỉnh
|
19
|
Chế biến động vật (gia súc, gia cầm...)
|
£ 10 tấn/ngày
|
20
|
Chế biến đông lạnh thủy sản
|
< 50 tấn/ngày
|
21
|
Cơ sở chế biến thức ăn gia súc, gia cầm
|
< 60.000 tấn/năm
|
22
|
Chế biến tinh bột khoai mì
|
< 10 tấn/ngày
|
23
|
Trang trại, cơ sở chăn nuôi gia súc, gia
cầm
|
Gia súc 50 - 500
con; gia cầm 500 - 50.000 con
|
24
|
Sản xuất xà phòng, chất tẩy rửa, hoá chất
khác
|
Doanh nghiệp, cơ sở
lớn
|
25
|
Sản xuất, sửa chữa, sạt bình acquy
|
³ 50 cái/ngày
|
26
|
Nấu đúc kim loại, kéo sắt, dập đinh
|
tất cả
|
27
|
Sửa chữa máy nổ, garage, gia công cơ khí
|
³ 30 cái/ngày
|
28
|
Dệt, nhuộm
|
Doanh nghiệp
|
29
|
Sản xuất gạch bông, gạch ngói nung, gốm sứ
|
³ 300.000 v/năm
|
30
|
Sản xuất xi măng, bê tông, nhựa đường
|
£ 500.000 tấn sản phẩm/năm
|
31
|
Cơ sở may mặc, da giầy, túi sách, các sản
phẩm từ lông thú (trên 20 công nhân)
|
Doanh nghiệp
|
32
|
Chế biến thức ăn gia súc, gia cầm
|
từ 300 - 2.000
tấn/năm
|
33
|
Sản xuất dược phẩm
|
tất cả
|
34
|
Sản xuất thuốc lá
|
tất cả
|
35
|
Nuôi trồng thuỷ sản (Ao, hầm, đăng quầng)
|
³ 3 ha
|
36
|
Lò mổ, sản xuất chế biến và bảo quản thịt,
thuỷ sản, rau quả, dầu mỡ
|
tất cả (trừ hộ gia
đình)
|
37
|
Chế biến nông sản (Xay xát, ...)
|
³ 5 tấn/ngày
|
38
|
Sản xuất, chế biến đường, bánh kẹo
|
Doanh nghiệp
|
39
|
Sản xuất chế biến nước chấm (nước mắm, nước
tương...)
|
tất cả (trừ hộ gia
đình)
|
40
|
Sản xuất nước đá, kem
|
Doanh nghiệp
|
41
|
Tái chế thuỷ tinh, xúc rửa chai
|
tất cả
|
42
|
Kinh doanh khách sạn nhà hàng
|
tất cả
|
43
|
Kho xăng dầu
|
£ 10.000 m3
|
44
|
Kinh doanh xăng dầu, kho chứa gaz
|
tất cả
|
45
|
Kho, kinh doanh phân
bón, thuốc BVTV, hoá chất
|
Doanh nghiệp, cửa
hàng, đại lý
|
46
|
Chế biến phụ phẩm
|
tất cả
|
47
|
Chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ
|
³ 6 m3/ngày
|
48
|
Kinh doanh phế liệu
|
Doanh nghiệp, cơ sở
lớn
|
49
|
Kinh doanh vật liệu xây dựng
|
Doanh nghiệp
|
50
|
Nhà máy in
|
tất cả
|
51
|
Trạm biến điện, biến thế
|
tất cả
|
52
|
Bến cảng, bến phà, bến xe
|
cấp huyện
|
53
|
Gia công khoáng sản rắn
|
tất cả
|
54
|
Các nhà máy, xí nghiệp khác nhạy cảm có khả
năng ảnh hưởng đến môi trường.
|
-
|
|
|
|
|
Điều
4. Thẩm quyền của phòng Tài Nguyên và Môi trường huyện, thị xã, thành phố.
Thẩm
định và xác nhận Bản đăng ký đạt TCMT (hoặc Bản cam kết BVMT) các cơ sở sản
xuất kinh doanh không phải là doanh nghiệp thuộc danh mục sau:
DANH
MỤC CÁC CƠ SỞ PHẢI LẬP BẢN ĐĂNG KÝ ĐẠT TIÊU CHUẨN MÔI TRƯỜNG (HOẶC BẢN CAM KẾT
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG)
STT
|
LOẠI HÌNH
|
QUY MÔ
|
1
|
Dự án đường giao
thông
|
cấp xã
|
2
|
Chế biến gỗ và sản
xuất sản phẩm từ gỗ
|
< 6m3/ngày
|
3
|
Sản xuất xà phòng,
chất tẩy rửa, hoá chất khác
|
Cơ sở nhỏ, hộ gia
định
|
4
|
Chế biến sơ dừa,
than dừa
|
tất cả
|
5
|
Sản xuất, sửa chữa,
sạt bình acquy
|
< 50 cái/ngày
|
6
|
Sửa chữa máy nổ,
garage, gia công cơ khí
|
< 30 cái/ngày
|
7
|
Dệt, nhuộm
|
Cơ sở
|
8
|
Tái chế sơn, cao
su, chất dẻo
|
Cơ sở nhỏ
|
9
|
Sản xuất gạch bông,
gạch ngói nung, gốm sứ
|
< 300.000
viên/năm
|
10
|
Tận thu các sản
phẩm từ mỏ (than, đá, cát...)
|
Cơ sở
|
11
|
Sản xuất các sản
phẩm bằng bê tông
|
Cơ sở
|
12
|
Cơ sở may mặc, da
giầy, túi sách, các sản phẩm từ lông thú (dưới 20 công nhân)
|
Cơ sở
|
13
|
Cơ sở chăn nuôi gia
súc, gia cầm
|
Gia súc < 50
con, gia cầm < 500 con
|
14
|
Nuôi trồng thuỷ sản
(Ao, hầm, đăng quầng)
|
< 3 ha
|
15
|
Cơ sở chế biến thức
ăn gia súc, gia cầm
|
< 300 tấn/năm
|
16
|
Lò mổ, sản xuất chế
biến và bảo quản thịt, thuỷ sản, rau quả, dầu mỡ
|
quy mô hộ gia đình
|
17
|
Chế biến nông sản
(Xay xát, ...)
|
< 5 tấn/ngày
|
18
|
Sản
xuất chế biến nước chấm (nước mắm, nước tương...)
|
Hộ gia đình
|
19
|
Sản xuất nước đá,
kem
|
Cơ sở
|
20
|
Kinh doanh gaz
|
Cơ sở
|
21
|
Kinh doanh phân
bón, thuốc bảo vệ thực vật
|
Hộ gia đình
|
22
|
Kinh doanh phế liệu
|
Cơ sở nhỏ
|
23
|
Kinh doanh vật liệu
xây dựng
|
Cơ sở
|
24
|
Dệt nhộm
|
Cơ sở
|
25
|
Các cơ sở sản xuất, kinh doanh khác có ảnh
hưởng đến môi trường
|
Chương II
TRÌNH
TỰ, THỦ TỤC THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÀ XÁC
NHẬN BẢN ĐĂNG KÝ ĐẠT TIÊU CHUẨN MÔI TRƯỜNG
Điều
5. Lập hồ sơ thẩm định Báo cáo ĐTM.
Dự án đầu tư thuộc danh mục quy định tại Điều
2 Bản quy định này, do quy mô lớn có tiềm năng gây ô nhiễm môi trường trên diện
rộng, dễ gây sự cố môi trường, khó khống chế và khó xác định tiêu chuẩn môi
trường, khi lập hồ sơ xin phép đầu tư hoặc trình phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ
thuật xây dựng công trình hoặc trình thẩm định thiết kế cơ sở hoặc trước khi
hoạt động sản xuất kinh doanh, chủ dự án đầu tư, chủ cơ sở sản xuất phải tiến
hành lập Báo cáo ĐTM để được thẩm định.
Hồ sơ Báo cáo ĐTM gồm
có:
- Đơn xin thẩm định Báo cáo ĐTM (xem phụ lục
3);
- 09 Báo cáo ĐTM của dự án; (phụ lục 5) và 01
đĩa mềm hoặc đĩa CD;
- 01 Dự án đầu tư xây
dựng công trình hoặc Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình;
- 01 giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh.
Điều 6. Lập hồ sơ
thẩm định xác nhận Bản đăng ký đạt TCMT hoặc Bản cam kết BVMT.
Chủ dự án đầu tư, chủ doanh nghiệp, chủ cơ sở
thuộc danh mục quy định tại Điều 3, Điều 4 - Bản quy định này, phải lập hồ sơ
thẩm định môi trường sau đây:
Hồ sơ Bản đăng ký đạt TCMT (Bản cam kết
BVMT):
- Đơn đề nghị xác nhận Bản đăng ký đạt TCMT
(hoặc Bản cam kết BVMT) (xem phụ lục 2);
- 04 Bản đăng ký đạt TCMT (hoặc Bản cam kết
BVMT) của dự án (xem phụ lục 4);
Điều
7. Trách nhiệm của bên nộp hồ sơ.
1-
Liên hệ nhận mẫu đơn và các biểu mẫu liên quan tại bộ phận một cửa của sở Tài
nguyên & Môi trường (Văn phòng đăng ký đất và thông tin tài nguyên &
môi trường) nếu lập hồ sơ thuộc UBND tỉnh phê duyệt (hoặc xác nhận của sở Tài
nguyên & Môi trường) hoặc tại bộ phận Văn phòng tiếp nhận và trả kết quả
cấp huyện nếu lập hồ sơ do phòng Tài nguyên & Môi trường xác nhận.
2-
Đối với các dự án thuộc thẩm quyền của bộ Tài nguyên và Môi trường thẩm định,
phê duyệt, chủ dự án liên hệ để được hướng dẫn của sở Tài nguyên và Môi trường
và trực tiếp nộp tại bộ Tài nguyên & Môi trường khi hồ sơ đã hoàn chỉnh.
Điều
8. Thời gian giải quyết hồ sơ.
1. Đối với Báo cáo
ĐTM do bộ Tài nguyên và Môi trường thẩm định:
Danh mục dự án đầu
tư, ngành nghề sản xuất kinh doanh khi lập báo cáo ĐTM thuộc thẩm quyền bộ Tài
nguyên & Môi trường thẩm định, phê duyệt theo đúng quy định (xem phụ lục 7)
Thời hạn thẩm định
Báo cáo ĐTM thực hiện theo qui định của bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Báo cáo ĐTM do Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt và Bản đăng ký đạt TCMT do sở Tài nguyên và Môi
trường thẩm định và xác nhận:
a)
Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm thẩm định, xác nhận Bản đăng ký
đạt TCMT (Bản cam kết BVMT) đồng thời tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt Báo cáo ĐTM, tuỳ theo tính chất của mức độ tác động đến môi trường của dự
án được tiến hành theo một trong các phương án sau:
-
Phương án 1: Thành lập Hội đồng thẩm định Báo cáo ĐTM và hoạt động theo đúng
quy chế đã ban hành.
-
Phương án 2: sở Tài nguyên và Môi trường gởi Báo cáo ĐTM để lấy ý kiến các sở,
ngành có liên quan. Tổng hợp và lập tờ trình lên Ủy ban nhân dân tỉnh để phê
duyệt Báo cáo ĐTM.
b) Thời hạn thẩm định hồ sơ Báo cáo ĐTM là
35 ngày làm việc và Bản đăng ký đạt TCMT (Bản Cam kết
BVMT) là 20 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ
hợp lệ và đảm bảo yêu cầu chất lượng.
c) Trong trường hợp Báo cáo ĐTM hoặc Bản đăng
ký đạt TCMT chưa đạt yêu cầu thì trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ
sơ, cơ quan thẩm định đề nghị chủ dự án, chỉnh sửa, bổ sung nội dung Báo cáo
ĐTM.
d) Trong thời hạn không quá 30 ngày, nếu chủ
dự án, cơ sở không chỉnh sửa và gởi lại hồ sơ, sở Tài nguyên & Môi trường
tiến hành kiểm tra thực tế hoạt động của dự án để xử lý vi phạm (nếu có) hoặc
trả hồ sơ.
đ) Kinh phí
thẩm định Báo cáo ĐTM thực hiện theo quy định trong Thông tư liên tịch
15/2005/TTLT-BTC-BTNMT ngày 22/5/2005 của bộ Tài chính & bộ Tài nguyên và
Môi trường.
3. Bản đăng ký
đạt TCMT (hoặc Bản cam kết BVMT) do phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm định và
xác nhận:
Việc tổ chức thực hiện tương tự như quy định
tại điểm 2 điều này, thời hạn thực hiện thẩm định, xác nhận không quá 20
ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ, đạt yêu cầu.
Chương III
CẤP
VÀ GIA HẠN GIẤY PHÉP VỀ MÔI TRƯỜNG THỰC HIỆN KÝ QUỸ MÔI TRƯỜNG
Điều
9. Đối tượng các dự án, cơ sở sản xuất phải có giấy phép về môi trường.
Những cơ sở công nghiệp dưới đây phải có giấy
phép về môi trường khi tiến hành các hoạt động sản xuất:
1. Các cơ sở công
nghiệp nhỏ, tiểu thủ công nghiệp:
1.1. Các xí nghiệp
nhỏ do địa phương quản lý;
1.2. Các tổ hợp, hợp
tác xã sản xuất;
1.3. Các hộ gia đình
có sản xuất các loại sản phẩm (ngoài sản xuất nông nghiệp), sửa chữa các loại
thiết bị- công cụ;
2. Các cơ sở công
nghiệp (theo phụ lục 9);
3. Các cơ sở thu gom,
vận chuyển, xử lý chất thải.
Điều
10. Thẩm quyền cấp và gia hạn giấy phép về môi trường.
Sở Tài nguyên &
Môi trường là cơ quan được Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền thực hiện việc cấp
hoặc gia hạn giấy phép về môi trường trên phạm vi toàn tỉnh.
Điều
11. Trình tự, thủ tục đề nghị cấp và gia hạn giấy phép về môi trường.
1. Hồ sơ xin cấp giấy
phép, gia hạn giấy phép môi trường gồm có:
a) Đơn xin cấp giấy
phép, hoặc gia hạn giấy phép về môi trường (theo phụ lục 8);
b) 3 Bản đăng ký đạt
TCMT đã được xác nhận hoặc 3 bản Báo cáo ĐTM đã được phê duyệt.
c) 3 cuốn báo cáo kết
quả phân tích khí thải, nước thải... (thực hiện phân tích ít nhất 3 lần) trong
quá trình hoạt động của cơ sở, doanh nghiệp.
d) Trong thời hạn 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, sở Tài nguyên & Môi trường
thẩm định hồ sơ và cấp hoặc gia hạn giấy phép về môi trường cho cơ sở.
đ) Thời hạn hiệu lực
của giấy phép về môi trường là 3 năm kể từ ngày được cấp đối với các cơ sở công
nghiệp có sử dụng chất độc hại, chất phóng xạ và 5 năm đối với cơ sở công
nghiệp không sử dụng chất độc hại, chất phóng xạ.
e) Thời hạn gia hạn:
giấy phép về môi trường có thể được gia hạn nhiều lần, mỗi lần không quá 3 năm.
2. Trách nhiệm bên
nộp hồ sơ:
a) Liên hệ nhận mẫu
đơn, các biểu mẫu liên quan tại và nộp hồ sơ xin cấp, gia hạn giấy phép về môi
trường tại sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Sau thời gian 15
ngày làm việc, Chủ dự án, Chủ cơ sở, doanh nghiệp nhận giấy phép hoặc gia hạn
giấy phép về môi trường.
d) Trong trường hợp Báo cáo các kết quả phân
tích chưa đạt yêu cầu thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận
hồ sơ, sở tài nguyên & Môi trường đề nghị chủ dự án, cơ sở thu thập, phân
tích thêm số liệu và chỉnh sửa báo cáo.
3. Chi phí cấp
giấy phép về môi trường:
Chi phí cấp giấy phép
được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 60/1998/TT/BTC ngày 13/5/1998 của
bộ Tài chính.
Điều
12. Trình tự, thủ tục thực hiện ký Quỹ môi trường.
1. Hồ sơ thẩm định ký
quỹ:
a) Đối với các Báo
cáo ĐTM, Bản đăng ký đạt TCMT hoạt động khai thác khoáng sản (đá, cát, đất)
phải có thực hiện phần ký quỹ môi trường.
Trình tự thẩm định
giống như thẩm định Báo cáo ĐTM cấp tỉnh. Trong thời gian 15 ngày làm việc sau
khi phê duyệt Báo cáo ĐTM, sở Tài nguyên và Môi trường thông báo đến đơn vị để
thực hiện ký quỹ theo đúng qui định.
b) Đối với doanh
nghiệp, đơn vị đã được phê duyệt Báo cáo ĐTM nhưng chưa thực hiện phần ký quỹ môi trường, thì phải nộp hồ sơ đề nghị ký quỹ
gồm các loại giấy tờ sau:
- Đơn xin thẩm định
dự toán ký quỹ.
-
02 bộ dự toán chi phí phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản.
2. Trách nhiệm đơn vị
nộp hồ sơ ký quỹ:
a) Liên hệ nhận mẫu
đơn, các biểu mẫu liên quan và nộp hồ sơ xin thẩm định tại sở Tài nguyên và Môi
trường.
b) Trong trường hợp Báo cáo dự toán ký quỹ
môi trường không đạt yêu cầu thì trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ
sơ, sở Tài nguyên và Môi trường đề nghị chủ dự án, cơ sở thu thập, tính toán
điều chỉnh số liệu và chỉnh sửa báo cáo dự toán ký quỹ.
c) Thời gian thẩm
định dự toán ký quỹ không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được Báo cáo dự toán ký
quỹ hoàn chỉnh và đạt yêu cầu.
Chương
IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều
14. Trách nhiệm của sở Tài nguyên & Môi trường.
Giám
đốc sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức phổ biến quy định này đến tất cả các cơ
sở sản xuất kinh doanh có tác động, làm ảnh hưởng đến môi trường.
Giám
đốc sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm tổ chức triển khai và theo dõi
việc thực hiện Bản quy định này. Trong qúa trình thực hiện nếu có vấn đề gì
phát sinh hoặc vướng mắc báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh để giải quyết kịp
thời.
Điều
15. Trách nhiệm của sở Kế hoạch & Đầu tư.
Khi
tiếp nhận hồ sơ đăng ký kinh doanh, sở Kế hoạch & Đầu tư (hoặc Văn phòng
tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện) đối chiếu ngành nghề của đương sự xin đăng
ký kinh doanh với danh mục ngành nghề được ban hành kèm theo tại các phụ lục 1
và quy định ở điều 2,3,4 của quyết định này để thông báo cho đối tượng này biết
về điều kiện bắt buột phải lập Báo cáo ĐTM hoặc Bản đăng ký đạt TCMT hoặc Bản
cam kết BVMT trước khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh.
Sau
khi cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, sở Kế hoạch & Đầu tư (hoặc
phòng Tài chính Kế hoạch) thông báo đến sở Tài nguyên & Môi trường (hoặc
phòng Tài nguyên & Môi trường cùng cấp) biết để thực hiện việc kiểm tra,
kiểm soát về quản lý bảo vệ môi trường.
Điều
16. Xử lý chuyển tiếp.
Đối với các dự án đầu tư hoặc cơ sở sản xuất kinh doanh đã
được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mà lĩnh vực đầu tư hoặc ngành nghề
sản xuất kinh doanh thuộc danh mục phải lập Báo cáo ĐTM, hoặc Bản đăng ký đạt
TCMT hoặc Bản cam kết BVMT thì sở Tài nguyên & Môi trường (hoặc phòng Tài
nguyên & Môi trường) phải thông báo, yêu cầu chủ dự án, chủ cơ sở thực hiện
các thủ tục theo đúng quy định của quyết định này. Kể từ sau ngày 01/10/2005,
các cơ sở nào chưa thực hiện các thủ tục theo quy định và vi phạm về bảo vệ môi
trường đều phải xử lý theo đúng quy định của pháp luật.
Từ
01/7/2005 đến 01/8/2005, sở Kế hoạch & Đầu tư (phòng Tài chính Kế hoạch)
phải gởi danh sách và ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh của các đơn vị đã được
cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trong năm 2004 và 06 tháng đầu năm 2005
đến sở Tài nguyên & Môi trường (hoặc phòng Tài nguyên & Môi trường cùng
cấp).
Đối
với các cơ sở sản xuất kinh doanh hiện đang hoạt động và đã được cấp giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh từ năm 2003 trở về trước, sở Tài nguyên & Môi
trường phối hợp UBND cấp huyện rà soát, thực hiện việc quản lý bảo vệ môi
trường theo đúng quy định.
Điều
17. Thủ trưởng các sở, ban ngành, cơ
quan đơn vị có liên quan và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các cấp, trong phạm vi
chức năng nhiệm vụ của mình tổ chức thực hiện nghiêm Bản quy định này./.
PHỤ LỤC 1.
DANH MỤC CÁC CƠ SỞ,
DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT KINH DOANH VIỆC LẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG,
BẢN ĐĂNG KÝ ĐẠT TIÊU CHUẨN MÔI TRƯỜNG LÀ ĐIỀU KIỆN BẮT BUỘT TRƯỚC KHI TIẾN HÀNH
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
STT
|
LOẠI HÌNH
|
1
|
Sản xuất, gia công,
tái chế các sản phẩm từ nhựa
|
2
|
Sản xuất giấy, bột
giấy, tái chế giấy
|
3
|
Sản xuất, sửa chữa,
sạt bình acquy
|
4
|
Nấu đúc kim loại,
kéo sắt, dập đinh, phân kim vàng
|
5
|
Sửa chữa máy nổ,
garage, gia công cơ khí (hàn, tiện, sửa chữa...)
|
6
|
Dệt, nhuộm
|
7
|
Sản xuất, sang,
đóng chai thuốc bảo vệ thực vật
|
8
|
Sản xuất gạch ngói,
gốm sứ,
|
9
|
Sản xuất xi măng,
bêtông, phối trộn bêtông nhựa đường
|
10
|
Chế biến thức ăn
gia súc, gia cầm, cá... từ phụ phẩm động lạnh thủy sản
|
11
|
Sản xuất thuốc lá
|
12
|
Cơ sở chăn nuôi gia
súc lớn hơn 50 con, gia cầm lớn hơn 5.000 con
|
13
|
Lò mổ, sản xuất chế
biến và bảo quản thịt, dầu mỡ động, thực vật
|
14
|
Chế biến nông sản
(Xay xát, ...), tinh bột khoai mì
|
15
|
Sản xuất chế biến
nước chấm
|
16
|
Sản xuất nước đá,
kem
|
17
|
Tái chế thuỷ tinh,
xúc rửa chai
|
18
|
Kho, đại lý kinh
doanh phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, hoá chất khác
|
19
|
Tái chế nhớt, sản
xuất mỡ bôi trơn
|
20
|
Nhà máy chế biến
Đông lạnh thủy sản
|
21
|
Khai thác khoáng
sản (đá, cát...)
|
22
|
Các nhà máy, cơ sở
sản xuất, kinh doanh khác nhạy cảm có khả năng ảnh hưởng đến môi trường trên
diện rộng
|
PHỤ
LỤC 2
–
ĐƠN
ĐĂNG KÝ ĐẠT TIÊU CHUẨN MÔI TRƯỜNG.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
-------------------
Long Xuyên, ngày tháng
năm
ĐƠN ĐĂNG KÝ ĐẠT TIÊU
CHUẨN MÔI TRƯỜNG
Kính
gửi: Sở Tài Nguyên và Môi trường An Giang
Tên doanh nghiệp/cơ
sở: ............................................................………………...
…………………………………………...............................................................
Loại hình sản xuất
kinh doanh:
.............................................................................
Tên chủ doanh
nghiệp/cơ sở: ……………………………………….…………...
Địa chỉ liên
hệ:………………………………………………………...………....
Địa điểm sản xuất,
kinh doanh: .............................................................................
................................................................................................................................
Số điện
thoại………………………………………………………………….......
Chúng tôi xin chuyển
đến Quý Sở 04 Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường.
Chúng tôi xin đảm bảo
độ chính xác của các số liệu trong hồ sơ, văn bản đưa trình quý Sở, đồng thời
đảm bảo rằng các tiêu chuẩn, định mức của các nước và các tổ chức quốc tế được
trích lược và sử dụng trong bản đăng ký của chúng tôi đều chính xác và đang có
hiệu lực.
Chúng tôi xin cam
đoan sẽ tiến hành xây dựng các công trình xử lý chất thải đúng thời hạn và sẽ
đảm bảo kinh phí vận hành công trình xử lý và thực hiện việc giám sát môi
trường (nếu có) như đã nêu trong hồ sơ Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường.
Chúng tôi làm đơn này
đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường An Giang xem xét và xác nhận.
|
Chủ doanh nghiệp,
cơ sở
(ký và ghi rõ họ
tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 3-
ĐƠN
XIN THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐTM.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
-------------------
Long Xuyên, ngày tháng
năm 2005
ĐƠN XIN THẨM ĐỊNH
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Kính
gửi: Sở Tài Nguyên và Môi trường An Giang
Chúng tôi là:
................................................................………………..................
Chủ dự
án:…………………………………………………………………...........
Địa chỉ liên
hệ:………………………………………………………...………….
Địa điểm thực hiện dự
án:
......................................................................................
.................................................................................................................................
Số điện
thoại……………………………Số Fax………………………...............
Chúng
tôi xin chuyển đến Quý Sở những hồ sơ sau:
-
Luận chứng kinh tế kỹ thuật (01 bản tiếng việt)
- Báo cáo đánh giá
tác động môi trường (07 bản tiếng việt và 01 bản tiếng anh)
Chúng tôi xin đảm bảo
độ chính xác của các số liệu trong hồ sơ, văn bản đưa trình quý Sở và cam kết
rằng Dự án của chúng tôi không sử dụng các loại hoá chất, chủng vi sinh trong
danh mục cấm của Việt Nam và trong công ước quốc tế mà Việt Nam tham gia. Chúng
tôi cũng xin bảo đảm rằng các tiêu chuẩn, định mức của các nước và các tổ chức
quốc tế được trích lục và sử dụng trong báo
cáo của chúng tôi đều chính xác và đang có hiệu lực.
Nếu có gì sai phạm
chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nước Cộng hoà xã hội
chủ nghĩa Việt Nam.
Chúng tôi làm đơn này
đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường An Giang xem xét và thẩm định.
|
Chủ Dự Án
(ký tên và ghi rỏ
họ tên,đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 4-
MẪU
BẢN ĐĂNG KÝ ĐẠT TIÊU CHUẨN MÔI TRƯỜNG
BẢN ĐĂNG KÝ ĐẠT TIÊU
CHUẨN MÔI TRƯỜNG
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH .................
*******
Tên cơ sở, doanh
nghiệp:
Chủ doanh nghiệp:
Địa chỉ liên hệ:
Điện thoại:
1/ MÔ TẢ ĐỊA ĐIỂM :
- Thuận lợi:
- Khó khăn:
2/ TÓM TẮT HOẠT ĐỘNG:
2.1/ Đặc điểm công
trình:
2.2/ Đặc điểm công
nghệ sản xuất:
- Tổng vốn đầu tư:
- Số lượng công nhân:
- Thời gian làm việc
trong ngày:
- Nguyên liệu chính
của quá trình sản xuất:
-
Nhiên liệu:
- Sản phẩm:
- Chất thải trong quá
trình sản xuất:
- Phương thức vận
chuyển nguyên vật liệu và sản phẩm:
- Nguồn cung cấp
nước:
- Nơi tiếp nhận nước
thải từ các hoạt động của cơ sở:
- Nơi lưu giữ và xử
lý chất thải rắn:
* Quy trình hoạt
động:
* Đặc tính thiết bị:
3/ CÁC NGUỒN GÂY Ô NHIỄM
3.1/ Khí thải, bụi,
tiếng ồn:
3.2/ Nước thải:
3.3/ Chất thải rắn:
3.4/ Sự cố do hoạt
động của cơ sở:
4/ CÁC BIỆN PHÁP GIẢM
THIỂU Ô NHIỄM:
4.1/ Hệ thống thu gom
và xử lý chất thải khí:
4.2/ Hệ thống thu gom
và xử lý nước thải:
4.3/ Quy trình thu
gom và xử lý chất thải rắn:
4.4/ Phương án phòng
chống và ứng cứu sự cố:
5/ CAM KẾT ĐẢM BẢO
ĐẠT TIÊU CHUẨN MÔI TRƯỜNG:
- Tiêu chuẩn Việt Nam áp dụng: tiêu chuẩn 5945-1995, tiêu chuẩn 5937-1995, 5949-1995 và 5939-1995....
- Thời gian hoàn
thành các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong thời gian ? ... tháng
kể từ khi nhận được Giấy xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường.
-
Cam kết di dời nơi sản xuất đến khu đã được qui hoạch nếu có yêu cầu.
- Cam kết chịu trách
nhiệm trước pháp luật Việt Nam nếu vi phạm các công ước Quốc tế, các tiêu chuẩn
Việt Nam và để xảy ra sự cố ô nhiễm môi trường.
|
.....................,
ngày....... tháng........ năm........
CHỦ DOANH NGHIỆP,
CƠ SỞ
|
PHỤ
LỤC 5-
MẪU BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Phần Mở đầu: .........
Chương I: Mô tả sơ
lược dự án
- Tên Dự án
- Chủ đầu tư
- Mục tiêu kinh tế -
xã hội của dự án
- Tiến độ thực hiện
của dự án
Chương II: Điều kiện
tự nhiên và kinh tế xã hội tại khu vực hoạt động dự án:
- Điều kiện tự nhiên
tại khu vực dự án
- Đặc điểm khí hậu,
khí tượng tại khu vực
- Phân tích địa hình,
thực trạng sử dụng đất đai tại khu vực dự án
- Phân tích điều kiện
thuỷ văn, địa chất thuỷ văn, địa chất công trình
- Hiện trạng môi
trường khu vực dự án
- Hiện trạng sức khoẻ
cộng đồng tại khu vực dự án
Chương III: Đánh giá
tác động của công trình tới môi trường tự nhiên và kinh tế xã hội:
- Các tác động của dự
án tới môi trường
- Nguồn gốc, đặc
trưng và tác động của các chất ô nhiễm
- Đánh giá tác động
môi trường nước do hoạt động của dự án gây ra
- Đánh giá tác động
môi trường không khí do hoạt động của dự án gây ra
- Đánh giá tác động
môi trường tiếng ồn do hoạt động dự án gây ra
- Đánh giá tác động
môi trường đất do hoạt động dự án gây ra
- Đánh giá tác động
môi trường chất thải rắn do hoạt động dự án gây ra
- Đánh giá tác động
của dự án đối với kinh tế xã hội
- Đánh giá tác động
của dự án đối với tài nguyên sinh vật
- Đánh giá tác động
của dự án đối với sức khoẻ cộng đồng
Chương IV: Các biện
pháp phòng ngừa giảm thiểu ô nhiễm môi trường khu vực dự án:
- Các biện pháp bảo
vệ môi trường nước
- Các biện pháp bảo
vệ môi trường không khí
- Các biện pháp bảo
vệ môi trường tiếng ồn
- Các biện pháp bảo
vệ môi trường đất
- Các biện pháp xử lý
chất thải rắn
- Chương trình đào
tạo, quản lý môi trường
- Chương trình quan
trắc môi trường
Chương V: Kết luận và
kiến nghị
Các phụ lục có liên
quan tới dự án
|
..................,
ngày......... tháng........ năm.........
CHỦ DỰ ÁN
(Ký và ghi rõ họ
tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 6-
MẪU KÝ QUỸ PHỤC HỘI MÔI TRƯỜNG
PHƯƠNG ÁN PHỤC HỒI
SAU KHAI THÁC
TỔNG DỰ TOÁN KINH PHÍ
TÊN DỰ
ÁN:
ĐỊA ĐIỂM:
Giới
thiệu chủ đầu tư:
Phần 1:
Đặc điểm kinh tế xã hội và đặc điểm địa chất mỏ
I. Điều
kiện kinh tế xã hội
II. Đặc
điểm địa chất khoáng sản mỏ
III Đặc
điểm địa chất đá xây dựng
IV. Trữ
lượng mỏ
V. Đặc
điểm địa chất công trình - Địa chất thủy văn và điều kiện khai thác mỏ.
VI. Các
thông số tính chi phí phục hồi môi trường
Phần 2:
Phương án phục hồi môi trường
I. Công
suất khai thác, tuổi thọ mỏ
II. Lựa
chọn phương án phục hồi môi trường sau khai thác
III.
Phương án cải tạo mỏ sau khai thác và tổng chi phí phục hồi môi trường.
Phần III:
Xác định mức tiền ký quỹ
I. Xác
định hình thức ký quỹ
II. Số
tiền ký quỹ
III. Kết
luận:
PHỤ LỤC 7-
DANH
MỤC NGÀNH NGHỀ, LĨNH VỰC ĐẦU TƯ SẢN XUẤT KINH DOANH KHI LẬP BÁO CÁO ĐTM THUỘC
THẨM QUYỀN BỘ TÀI NGUYÊN & MÔI TRƯỜNG THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT.
THẨM QUYỀN CỦA BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
1/
Bộ Tài nguyên và Môi trường thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động
môi trường đối với các dự án sau đây:
( Theo Nghị định số
143/2004/NĐ-CP, ngày 12/7/2004 về việc sửa đổi, bổ sung Điều 14 Nghị định số
175/CP của bộ Tài nguyên và Môi trường)
a)
Dự án có sử dụng một phần hoặc toàn bộ diện tích đất của vườn quốc gia, khu bảo
tồn thiên nhiên đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hoặc khu di tích lịch sử
- văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng; dự án có sử dụng diện tích đất
thuộc phạm vi từ 2 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên;
b)
Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng khu đô thị từ loại 3 trở lên (có quy mô dân số
từ 100.000 người trở lên); dự án xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu
công nghệ cao có quy mô từ 150 ha trở lên; dự án xây dựng kết cấu hạ tầng khu
kinh tế, thương mại có quy mô từ 1.000 ha trở lên;
c)
Dự án xây dựng cầu vĩnh cửu có chiều dài từ 1.000 m trở lên, cảng biển cho tàu
thủy có trọng tải từ 50.000 DWT trở lên, cảng hàng không, sân bay; dự án nhà
máy đóng, sửa chữa tàu thủy trọng tải từ 10.000 DWT trở lên; dự án kho xăng dầu
có dung tích từ 50.000 m3 trở lên;
d)
Dự án nhà máy thủy điện với hồ chứa dung tích từ 100.000.000 m3 nước
trở lên; dự án nhà máy nhiệt điện có công suất từ 200 MW trở lên;
đ)
Dự án lọc, hóa dầu; dự án nhà máy sản xuất chất dẻo có công suất từ 10.000 tấn
sản phẩm/năm trở lên; dự án nhà máy sản xuất phân hóa học có công suất từ
100.000 tấn sản phẩm/năm trở lên; dự án nhà máy sản xuất sơn, hóa chất cơ bản,
thuốc bảo vệ thực vật, chất tẩy rửa, phụ gia có công suất từ 20.000 tấn sản
phẩm/năm trở lên; dự án nhà máy cế biến mủ cao su và cao su có công suất từ
50.000 tấn sản phẩm/năm trở lên; dự án nhà máy sản xuất săm, lốp ô tô, máy kéo
có công suất từ 1.000.000 sản phẩm/năm trở lên; dự án nhà máy sản xuất ắc quy
có công suất từ 300.000 KWh/năm trở lên; dự án nhà máy dệt nhuộm có công suất
từ 30.000.000 m vải/năm trở lên;
e)
Dự án nhà máy sản xuất cồn, rượu có công suất từ 1.000.000 lít sản phẩm/năm trở
lên; dự án nhà máy sản xuất bia, nước giải khát có công suất từ 10.000.000 lít
sản phẩm/năm trở lên;
g)
Dự án khai thác dầu, khí; dự án khai thác khoáng sản rắn (không sử dụng hóa
chất) có công suất từ 500.000 m3/năm trở lên; dự án khai thác khoáng
sản rắn có chứa những chất độc hại hoặc sử dụng hóa chất độc hại; dự án khai
thác nước dưới đất có công suất khai thác từ 50.000 m3 nước/ngày đêm
trở lên; dự án khai thác nước mặt có công suất từ 500.000 m3
nước/ngày đêm trở lên;
h)
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất, cán, luyện gang, thép và kim loại màu có công
suất từ 300.000 tấn sản phẩm/năm trở lên; dự án nhà máy sản xuất xi măng có
công suất từ 1.000.000 tấn xi măng/năm trở lên; dự án nhà máy sản xuất giấy và bột giấy có công suất từ
50.000 tấn sản phẩm/năm trở lên;
i) Dự án xây dựng bãi chôn
lấp chất thải công nghiệp, chất thải nguy hại; dự án xây dựng hệ thống xử lý
nước thải công nghiệp tập trung có công suất từ 5.000 m3 nước
thải/ngày đêm trở lên.
PHỤ LỤC 8-
MẪU ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP VỀ MÔI TRƯỜNG
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
------------------
|
Long
Xuyên, ngày tháng năm
|
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP
VỀ MÔI TRƯỜNG
Kính
gửi: Sở Tài Nguyên và Môi trường An Giang
Chúng tôi là:
................................................................………………..................
Chủ dự án (chủ cơ
sở):............……………………………………………...........
Địa chỉ liên
hệ:………………………………………………………...………….
Số điện
thoại……………………………Số Fax………………………...............
Đã
được cấp giấy phép hoạt động sản xuất (hoặc đăng ký kinh doanh) số:
Chúng
tôi xin chuyển đến Quý Sở những hồ sơ sau:
-
Đơn xin cấp giấy phép về môi trường;
- Quyết định phê
duyệt và Báo cáo ĐTM hoặc giấy xác nhận đạt TCMT (bản sao có công chứng)
- Bản kê khai hiện
trạng môi trường và bảng phân tích khí thải, nước thải....
Chúng tôi xin đảm bảo
độ chính xác của các số liệu trong hồ sơ, văn bản đưa trình quý Sở và cam kết
rằng Dự án của chúng tôi không sử dụng các loại hoá chất, chủng vi sinh trong
danh mục cấm của Việt Nam và trong công ước quốc tế mà Việt Nam tham gia. Chúng
tôi cũng xin bảo đảm rằng các tiêu chuẩn, định mức của các nước và các tổ chức
quốc tế được trích lục và sử dụng trong báo
cáo của chúng tôi đều chính xác và đang có hiệu lực.
Nếu có gì sai phạm
chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nước Cộng hoà xã hội
chủ nghĩa Việt Nam.
Chúng tôi làm đơn này
đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường An Giang xem xét cấp giấy phép về môi
trường./.
|
Chủ Cơ sơ
(ký tên và ghi rỏ
họ tên,đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 9
DANH MỤC CÁC CƠ SỞ CÔNG NGHIỆP PHẢI CÓ GIẤY PHÉP VỀ MÔI TRƯỜNG
1. Nhà
máy lọc dầu;
2. Nhà
máy hóa chất;
3. Nhà
máy luyện kim gang thép;
4. Nhà
máy luyện kim màu;
5. Nhà máy
thuộc da;
6. Nhà
máy dệt, nhuộm;
7. Nhà
máy thuốc bảo vệ thực vật;
8. Nhà
máy sơn, cao su;
9. Nhà
máy chất dẻo;
10. Nhà
máy thủy điện;
11. Nhà
máy nhiệt điện;
12. Nhà
máy xi măng;
13. Nhà
máy bột giấy và giấy;
14. Nhà
máy dược phẩm;
15. Nhà
máy phân bón;
16. Nhà
máy chế biến thực phẩm;
17. Nhà
máy đường;
18. Nhà
máy cơ khí;
19. Cơ sở
sửa chữa, súc, rửa tàu vận tải sông, biển;
20. Nhà
máy đông lạnh;
21. Cơ sở
sửa chữa, sản xuất thiết bị đông lạnh;
22. Nhà
máy gỗ, diêm;
23. Nhà
máy thủy tinh, sành sứ, silicát;
24. Nhà
máy sản xuất gạch, ngói, vật liệu xây dựng;
25. Các
nhà máy khác.