Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
174/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Trần Hồng Hà
|
Ngày ban hành:
|
06/03/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
174/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 06 tháng 3 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT QUY HOẠCH TỔNG HỢP LƯU VỰC SÔNG CỬU LONG THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN
NĂM 2050
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật
Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật
Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến
quy hoạch
ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16
tháng 6 năm 2022 của Quốc hội tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện
chính sách, pháp
luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy
nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 1622/QĐ-TTg ngày 27 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tài nguyên nước thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến
năm 2050 và Quyết định số 287/QĐ-TTg ngày 28 tháng
02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch vùng đồng bằng sông
Cửu Long thời kỳ
2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông Cửu Long thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 (sau đây gọi là Quy hoạch) với các nội dung chủ
yếu sau:
I. PHẠM VI QUY HOẠCH
Toàn bộ địa giới hành chính của các tỉnh,
thành phố thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long, gồm: thành phố Cần Thơ và các tỉnh: Long An, An
Giang, Tiền Giang, Bến Tre, Đồng Tháp, Vĩnh Long, Trà Vinh, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc
Liêu, Cà Mau và Kiên Giang, với diện tích 39.945 km2 (không tính diện
tích các đảo); bao gồm lưu vực sông Cửu Long và lưu vực sông Vàm Cỏ Đông, Vàm Cỏ
Tây thuộc địa bàn tỉnh Long An.
II. QUAN ĐIỂM
1. Tài nguyên nước được quản lý, bảo vệ,
khai thác, sử dụng tổng hợp theo lưu vực sông, thống nhất về số lượng, chất lượng,
giữa nước mặt và nước dưới đất, giữa thượng lưu và hạ lưu, liên vùng, liên tỉnh,
giữa các địa phương trên lưu vực bảo đảm phù hợp với các điều ước quốc tế, hợp
tác song phương, đa phương mà Việt Nam tham gia.
2. Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông được
xây dựng trên cơ sở lấy tài nguyên nước là yếu tố cốt lõi, xác định biến đổi
khí hậu và nước biển dâng là xu thế tất yếu phải sống chung và thích nghi; chủ
động khai thác, sử dụng hiệu quả nước ngọt, mặn, lợ; gắn kết hiện trạng, định hướng sử dụng tài
nguyên nước với tài nguyên đất, cơ cấu sử dụng đất và các tài nguyên thiên
nhiên khác làm cơ sở xây dựng các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
của địa phương và các ngành, lĩnh vực có khai thác, sử dụng nước trên lưu vực để
bảo đảm đồng bộ, thống nhất giữa các quy hoạch của các ngành có khai thác, sử dụng
nước trên lưu vực sông.
3. Tích trữ, điều hòa, phân bổ nguồn
nước linh hoạt, tôn trọng quy luật tự nhiên, phù hợp khả năng của nguồn nước. Sử
dụng nước tiết kiệm, hiệu quả, đa mục tiêu, nâng cao giá trị sử dụng nước, bảo
đảm an ninh nguồn nước và thích ứng với biến đổi khí hậu; bảo đảm việc chia sẻ
nguồn nước, nhất là nước ngọt giữa các ngành, các địa phương trong vùng.
4. Bảo vệ tài nguyên nước
trên cơ sở bảo vệ
chức năng nguồn nước đáp ứng chất lượng nước cho các mục đích sử dụng, bảo vệ
nguồn sinh thủy, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội trên lưu vực
sông.
5. Phòng, chống, khắc phục hậu quả,
tác hại do nước gây ra với phương châm chủ động phòng ngừa là chính để giảm thiểu
tổn thất, góp phần ổn định an sinh xã hội, giữ vững quốc phòng, an ninh.
III. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Bảo đảm an ninh nguồn nước trên lưu vực
sông, tích trữ, điều hòa, phân bổ tài nguyên nước một cách công bằng, hợp lý,
khai thác, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn nước ngọt, lợ, mặn gắn với bảo vệ,
phát triển bền vững tài nguyên nước nhằm đáp ứng nhu cầu nước cho dân sinh,
phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường. Bảo
vệ tài nguyên nước, phòng chống suy thoái, cạn kiệt, ô nhiễm nguồn nước và các
tác hại do nước gây ra, có lộ trình phục hồi nguồn nước bị suy thoái, cạn kiệt,
ô nhiễm, đáp ứng yêu cầu quản lý tổng hợp tài nguyên nước theo lưu vực sông và
thích ứng với biến đổi khí hậu. Từng bước thực hiện mục tiêu chuyển đổi số quốc gia
trên cơ sở xây dựng, vận hành hệ thống thông tin, dữ liệu tài nguyên nước, bảo
đảm kết nối với hệ thống thông tin tài nguyên môi trường, các ngành có khai
thác, sử dụng nước.
2. Mục tiêu đến năm 2030
a) Tích trữ, điều hòa, phân bổ nguồn
nước bảo đảm hài hòa lợi ích cho các địa phương, các đối tượng sử dụng nước trong
vùng, giữa vùng sinh thái ngọt với các vùng sinh thái lợ, mặn, khai thác, sử dụng
hiệu quả nguồn nước lợ, mặn, tiết kiệm nguồn nước ngọt nhằm nâng cao giá trị
kinh tế của nước, bảo đảm an ninh nguồn nước, thích ứng với biến đổi khí hậu và
phù hợp với các điều ước quốc tế liên quan đến tài nguyên nước mà Việt Nam tham
gia.
b) Bảo vệ nguồn nước mặt, nước dưới đất,
bảo vệ chức năng nguồn nước, hành lang bảo vệ nguồn nước, nguồn sinh thủy, các nguồn
nước có chức năng điều hòa (hồ, ao, đầm, kênh, rạch,...), các nguồn nước có giá
trị cao về đa dạng sinh học, lịch sử, văn hóa nhằm từng bước bảo đảm số lượng,
chất lượng nước đáp ứng các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.
c) Bảo đảm lưu thông dòng chảy, phòng,
chống sạt lở bờ, bãi sông, giảm thiểu tác hại do nước gây ra, phòng, chống sụt, lún mặt
đất.
d) Từng bước phục hồi nguồn nước mặt bị
suy thoái, cạn kiệt, ô nhiễm nghiêm trọng, ưu tiên đối với các khu vực trọng điểm
phát triển kinh tế - xã hội; phục hồi mực nước dưới đất tại các khu vực bị suy
giảm quá mức.
đ) Quản lý, vận hành hệ thống thông
tin, dữ liệu tài nguyên nước bảo đảm kết nối, chia sẻ với hệ thống cơ sở dữ liệu
liên ngành về đồng bằng sông Cửu Long, kết hợp bộ công cụ hỗ trợ
ra quyết định để đánh giá nguồn nước trên lưu vực sông nhằm hỗ trợ điều hòa,
phân bổ nguồn nước.
e) Phấn đấu đạt được một số chỉ tiêu
cơ bản của Quy hoạch, gồm:
- 100% các vị trí giám sát dòng chảy
xuyên biên giới được giám sát tự động, trực tuyến;
- 100% các nguồn nước liên tỉnh được
công bố khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải;
- 100% công trình khai thác, sử dụng
nước, xả nước thải vào nguồn nước được giám sát vận hành và kết nối hệ thống
theo quy định;
- 100% hồ, ao, đầm, kênh, rạch
không được san lấp theo quy định phải được công bố và quản lý chặt chẽ;
- 50% nguồn nước thuộc đối tượng lập
hành lang bảo vệ nguồn nước được cắm mốc theo quy định;
- 100% nước thải đô thị được xử lý đạt
quy chuẩn quốc gia trước khi xả vào nguồn nước, hệ thống thoát nước chung.
3. Tầm nhìn đến năm 2050
a) Duy trì, phát triển tài nguyên nước,
điều hòa, phân bổ nguồn nước bảo đảm an ninh nguồn nước, thích ứng với biến đổi
khí hậu và phù hợp với các điều ước quốc tế, hợp tác song phương, đa phương
liên quan đến tài nguyên nước mà Việt Nam tham gia.
b) Tăng cường bảo vệ tài nguyên nước,
bảo đảm số lượng, chất lượng nước đáp ứng các mục tiêu phát triển kinh tế - xã
hội và giảm thiểu tối đa tác hại do nước gây ra. Hoạt động quản lý, khai thác,
sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước được thực hiện theo phương thức trực
tuyến trên cơ sở quản trị thông minh.
c) Phục hồi các khu vực bị suy giảm mực
nước dưới đất quá mức, các vùng đất ngập nước có chức năng điều hòa, có giá trị
cao về đa dạng sinh học, lịch sử, văn hóa; kết hợp phòng, chống sạt, lở bờ sông
có hiệu quả, kiểm soát được cao độ đáy sông, khai thác cát, sỏi lòng sông; bố
trí lại dân cư và các biện pháp khác để từng bước nâng cao giá trị cảnh quan
sông nước đặc trưng của vùng.
d) Bổ sung và nâng cao một số chỉ tiêu
của Quy hoạch, quản lý tổng hợp tài nguyên nước phù hợp với giai đoạn phát triển
của quốc gia, ngang bằng với các quốc gia phát triển trong khu vực; bảo đảm an
ninh nguồn nước, nâng cao giá trị sử dụng nước phù hợp với xu hướng phát triển
chung của thế giới.
IV. NỘI DUNG QUY HOẠCH
1. Chức năng nguồn nước
a) Các nguồn nước liên tỉnh, liên quốc
gia trên lưu vực sông Cửu Long có chức năng sử dụng cho các mục đích cấp nước
sinh hoạt, sản xuất công nghiệp, sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, du
lịch, kinh doanh dịch vụ, giao thông thủy. Chức năng của các nguồn nước được
phân chia trên cơ sở 120 tiểu vùng quận lý tổng hợp tài nguyên nước phù hợp với
đặc điểm của vùng sinh thái ngọt, lợ, mặn, đặc điểm sử dụng nước và phát triển
kinh tế - xã hội tại 12 vùng quy hoạch.
Chức năng cơ bản của từng nguồn nước,
đoạn sông được quy định tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
Các nguồn nước dưới đất trên lưu vực
sông Cửu Long có chức năng sử dụng cho các mục đích cấp nước sinh hoạt, sản xuất
công nghiệp, nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản và kinh doanh dịch vụ.
b) Các nguồn nước nội tỉnh khi quy định
chức năng nguồn nước phải bảo đảm tính hệ thống và phù hợp với chức năng nguồn
nước quy định tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
c) Tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng
nước không làm ảnh hưởng đến chức năng nguồn nước; xả nước thải vào nguồn nước
phải phù hợp chức năng nguồn nước theo quy định tại Phụ lục I kèm theo Quyết định
này.
2. Quản lý, điều hòa, phân bổ nguồn nước
góp phần bảo đảm an ninh nguồn nước cho các mục đích khai thác, sử dụng và các mục
tiêu phát triển kinh tế - xã hội trên lưu vực sông, cụ thể như sau:
a) Quản lý điều hòa lượng nước có thể
khai thác, sử dụng trên toàn lưu vực ứng với tần suất 50% khoảng 128.241 triệu m3,
ứng với tần suất 85% khoảng 118.091 triệu m3, trong đó lượng nước có
thể khai thác, sử dụng từ ngoài biên giới chảy vào (tại các trạm thủy văn Tân
Châu, Châu Đốc) ứng với tần suất 50% khoảng 111.200 triệu m3, ứng với
tần suất 85% khoảng 102.200 triệu m3 (chi tiết quy định tại Phụ lục
II kèm theo Quyết định này) đáp ứng nhu cầu khai thác, sử dụng nước đến năm
2030 theo Phụ lục III kèm theo Quyết định này. Các giải pháp điều hòa phân bổ
nguồn nước cho các vùng, các tiểu
vùng thực hiện trên cơ sở các quy định tại Quy hoạch này. Trường hợp hạn hán,
thiếu nước, Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định việc điều hòa, phân bổ nguồn
nước cho các mục đích sử dụng cho phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nước.
b) Trường hợp xảy ra thiếu nước nghiêm
trọng, dòng chảy đến tại các trạm thủy văn Tân Châu, Châu Đốc thiếu hụt trên
30% so với trung bình nhiều năm trong mùa cạn, xâm nhập mặn sâu vào các sông, rạch,
nội đồng (như các năm 2019, 2020), cần thực hiện việc đàm phán với các quốc gia
thượng nguồn để yêu cầu gia tăng lượng nước về đồng bằng, chuyển từ phương thức
đáp ứng nhu cầu sang chủ động quản lý nhu cầu trên các vùng sinh thái lợ và mặn,
kết hợp các giải pháp tích, trữ, tạo nguồn.
Căn cứ hiện trạng nguồn nước, bản tin
dự báo về tình hình khí tượng, thủy văn, tài nguyên nước, mức độ hạn hán, thiếu
nước, lượng nước tích, trữ hiện có, nguồn nước dự phòng, khả năng khai thác nước
dưới, đất, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố chủ động quyết định việc
sử dụng nguồn nước hiện có trên địa bàn tỉnh; hạn chế phân bổ nước cho các
hoạt động sử dụng nước chưa cấp thiết, các đối tượng sử dụng nước lớn, hiệu quả
sử dụng nước thấp để ưu tiên cho mục đích sinh hoạt, an sinh xã hội, các ngành
sản xuất có hiệu quả kinh tế - xã hội cao tại các trung tâm đầu mối và các hành
lang phát triển kinh tế theo tỷ lệ phù hợp, đặc biệt tại các vùng thường xuyên
khan hiếm nước ngọt thuộc các tỉnh: Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng. Đồng thời, phối
hợp với các Bộ, ngành, địa phương có liên quan xây dựng phương án vận hành hệ
thống công trình khai thác, sử dụng nước có khả năng điều tiết phù hợp đảm bảo
nâng cao hiệu quả sử dụng nước trên toàn lưu vực.
Lượng nước phân bổ cho các đối tượng
khai thác, sử dụng nước thực hiện theo Phụ lục IV kèm theo Quyết định này.
3. Các công trình khai thác sử dụng nước
trên sông, đoạn sông, kênh, rạch, tầng chứa nước bảo đảm không vượt quá lượng
nước có thể khai thác và quy mô công trình quy định tại Phụ lục II kèm theo Quyết
định này.
4. Nguồn nước dự phòng cấp cho sinh hoạt
tại các khu vực có nguy cơ ô nhiễm nguồn nước
Trường hợp xảy ra sự cố ô nhiễm nguồn
nước tại một số khu vực do hoạt động khai thác, sản xuất, xả nước thải vào nguồn
nước, thì sử dụng nguồn nước dự phòng quy định tại Phụ lục V kèm theo Quyết định
này.
5. Công trình điều tiết, khai thác, sử
dụng nước, phát triển tài nguyên nước
a) Nâng cao khả năng tích trữ nước,
tham gia điều tiết nguồn nước của các công trình khai thác nước mặt với tổng
dung tích khoảng 30 triệu m3. Bổ sung các công trình tích trữ nước, điều
tiết, phát triển tài nguyên nước quy định tại điểm b khoản này bảo đảm an ninh
nguồn nước trong kỳ quy hoạch.
b) Trong kỳ quy hoạch, nghiên cứu bổ
sung các công trình tích trữ nước, điều tiết, khai thác, sử dụng nước, phát triển
tài nguyên nước. Các khu tích, trữ nước cần bảo đảm các tiêu chí có không gian
phù hợp, có khả năng dẫn nước đến các khu vực cần cấp nước, hiệu quả về kinh tế,
không gây tù đọng, ô nhiễm ảnh hưởng đến cảnh quan, môi trường xung quanh, ưu
tiên tích trữ nước tại khu vực khan hiếm nguồn nước ngọt thuộc các tỉnh: Cà
Mau, Bạc Liêu và Sóc Trăng.
- Xây dựng các hồ tích trữ nước trong
và cuối mùa lũ với quy mô phù hợp tại vùng tài nguyên nước ngọt, tại các vườn
quốc gia, rừng ngập nước với tổng dung tích trữ khoảng 662 triệu m3.
- Tích trữ nước trên hệ thống kênh rạch,
nhánh sông lớn, ao hồ nhỏ kết hợp với các giải pháp vận hành đóng mở các công
trình tích trữ nước, điều tiết nước phù hợp tại các vùng tài nguyên nước ngọt
và nước lợ với tổng dung tích
trữ khoảng 455 triệu m3.
c) Thí điểm công trình điều tiết dòng
chảy ở một số khu vực thường xuyên bị thiếu nước, khan hiếm nước ngọt về mùa
khô, bao gồm các vùng thuộc các tỉnh: Cà Mau, Bạc Liêu và Sóc Trăng.
d) Các công trình điều tiết, khai
thác, sử dụng nước, phát triển tài nguyên nước trong Quy hoạch này gồm: các hồ
chứa thủy lợi có dung tích từ 0,1 triệu m3 trở lên, các cống điều tiết
nước, trạm bơm có lưu lượng từ 0,1 m3/giây trở lên, các công trình
khai thác nước mặt khác cho mục đích sinh hoạt, sản xuất phi nông nghiệp và
kinh doanh, dịch vụ có lưu lượng từ 100 m3/ngày đêm trở lên, các
công trình khai thác nước dưới đất từ 3.000 m3/ ngày đêm trở lên quy
định tại Phụ lục VI kèm theo Quyết định này; các công trình điều tiết, khai
thác, sử dụng nước, phát triển tài nguyên nước khác có quy mô như trên đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt trong các quy hoạch có khai thác sử dụng nước khác
hoặc đã xây dựng, vận hành trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành; các
hồ, ao, đầm, phá không được san lấp được công bố theo quy định.
6. Bảo vệ tài nguyên nước
Việc khai thác, sử dụng nước phải gắn
với bảo vệ tài nguyên nước, bảo vệ nguồn sinh thủy, bảo đảm lưu thông dòng chảy,
bảo vệ các hồ, ao, kênh, rạch có chức năng điều hòa, có giá trị đa dạng sinh học
phù hợp với chức năng
nguồn nước trong kỳ quy hoạch như sau:
a) Quản lý chặt chẽ diện tích rừng hiện
có thuộc các địa phương trên lưu vực sông. Duy trì, bảo vệ, phát triển tỷ lệ
che phủ rừng, góp phần nâng cao năng lực thích ứng với biến đổi khí hậu và đẩy
mạnh giảm nhẹ phát thải khí nhà kính.
b) Quản lý không gian tiêu thoát nước,
bảo đảm lưu thông dòng chảy trên các sông, suối. Các dự án kè bờ, gia cố bờ
sông, san, lấp, lấn sông, cải tạo cảnh quan các vùng đất ven sông không được
gây cản trở dòng chảy, thu hẹp quá 5% bề rộng lòng sông và bảo đảm quy định tại
Phụ lục VIII kèm theo Quyết định này đối với các sông liên tỉnh quan trọng. Các
sông, suối khác căn cứ vào tầm quan trọng phục vụ phát triển kinh tế - xã hội,
cảnh quan môi trường cơ quan quản lý có thẩm quyền xem xét, quyết định việc quản
lý không gian tiêu thoát nước cho phù hợp.
c) Quản lý vùng cung cấp thấm bảo đảm
bổ cập cho nước dưới đất kết hợp tạo cảnh quan sinh thái. Quản lý danh mục các
hồ, ao không được san lấp, lấn chiếm theo quy định, đồng thời bổ sung các hồ,
ao có chức năng tích trữ nước, dự phòng cấp nước, phòng, chống ngập, úng cục bộ phù
hợp với đặc điểm mưa, địa hình, sử dụng nước từng khu vực để tạo nguồn cung cấp
thấm cho nước dưới đất; các dự án công trình xây dựng bảo đảm mật độ xây dựng
theo quy định.
d) Các cơ sở sản xuất có hoạt động xả
nước thải, thu gom, xử lý nước thải phải có biện pháp, lộ trình thu gom, xử lý
nước thải đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định, bảo đảm phù hợp với chức
năng nguồn nước được quy định tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
7. Phòng, chống sạt, lở lòng, bờ, bãi
sông
a) Thực hiện điều tra, đánh giá, giám
sát diễn biến dòng chảy, các biện pháp bảo vệ, phòng, chống sạt, lở lòng, bờ,
bãi sông; đo đạc, cập nhật mặt cắt ngang, dọc sông cần giám sát; nghiên cứu sự
biến đổi dòng chảy, lòng dẫn và các tác động đến sự ổn định của lòng, bờ, bãi
sông.
b) Quản lý các hoạt động khai thác
cát, sỏi lòng sông bảo đảm ổn định lòng, bờ, bãi sông và giảm thiểu tình trạng
hạ thấp mực nước trên các sông, bảo đảm hoạt động giao thông thủy trên các tuyến
đường thủy nội địa phù hợp với điều kiện nguồn nước.
c) Quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước
theo quy định, các hoạt động xây dựng khu đô thị, công nghiệp, dân cư ven sông
bảo đảm không phát sinh nguy cơ gây ô nhiễm nguồn nước, sạt, lở lòng, bờ sông,
kênh, rạch. Không bố trí dân cư ở ven các đoạn sông bị sạt, lở hoặc có nguy cơ
sạt, lở.
8. Phòng, chống ngập lụt, sụt, lún mặt
đất và xâm nhập mặn nước dưới đất
a) Việc xây dựng và phát triển các hạ
tầng giao
thông, thủy lợi, phát triển kinh tế - xã hội bảo đảm các yêu cầu về tiêu, thoát
lũ, phòng, chống ngập, lụt theo quy định.
b) Việc khai thác nước dưới đất phải bảo
đảm không vượt quá lượng nước có thể khai thác, sử dụng theo quy định.
c) Quản lý việc xây dựng các công
trình khai thác nước dưới đất bảo đảm không phát sinh công trình mới trong phạm
vi 1 km kể từ biên mặn. Đối với các công trình hiện có nằm trong khu vực giáp
ranh này phải có lộ trình giảm lưu lượng khai thác. Việc khai thác nước dưới đất
trong các thấu kính nước ngọt vùng ven biển phải được giám sát chặt chẽ.
9. Giám sát tài nguyên nước, khai
thác, sử dụng nước
a) Đầu tư xây dựng hệ thống giám sát
tài nguyên nước và khai thác, sử dụng nước tập trung, hiệu quả, phù hợp với điều
kiện kinh tế - xã hội trong từng giai đoạn, ưu tiên cho vùng sinh thái lợ để giám sát sự
dịch chuyển của ranh mặn.
b) Xây dựng và duy trì mạng quan trắc,
giám sát tài nguyên nước theo Quy hoạch tổng thể điều tra cơ bản tài nguyên nước
đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Thực hiện việc giám sát dòng chảy, chất
lượng nước ở các vị trí trên các sông, suối, tầng chứa nước, ưu tiên thực hiện
cho vùng sinh thái lợ để giám sát sự dịch chuyển của ranh mặn quy định tại Phụ
lục VII kèm theo Quyết định này.
V. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
QUY HOẠCH
1. Hoàn thiện thể chế, chính sách, các
quy chuẩn về khai thác, sử dụng, tái sử dụng tài nguyên nước theo quy hoạch tài
nguyên nước thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và chính sách đặc thù (nếu
có) đối với lưu vực sông Cửu Long, nhất là pháp luật, cơ chế, chính sách của
ngành nước, tăng cường phân cấp, giảm thủ tục hành chính, minh bạch tạo điều kiện
cho tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư, quản lý, vận hành kết cấu hạ tầng ngành
nước, sản xuất và kinh doanh nước sạch; quản lý, bảo vệ nguồn sinh thủy, bảo vệ,
phát triển rừng, nâng cao nguồn thu từ dịch vụ môi trường rừng; cơ chế tài
chính, thu hút, huy động các nguồn lực tài chính trong khai thác, sử dụng, bảo
vệ, phòng, chống, khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra; cơ chế về sử dụng
nguồn nước xuyên biên giới; sử dụng nước tiết kiệm, nâng cao hiệu quả sử dụng
nước, bảo vệ môi trường nước; rà soát các tiêu chuẩn, quy chuẩn về chất lượng
nước, tái sử dụng nước, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đối với công trình xây dựng,
hạ tầng xây dựng bảo đảm việc tích trữ nước mưa, nâng cao năng lực tiêu thoát
nước, đặc biệt là các đô thị; rà soát các quy hoạch có liên quan đến khai thác,
sử dụng tài nguyên nước, bảo đảm thống nhất, đồng bộ giữa các quy hoạch; cơ chế
phối hợp giữa các bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương khắc phục các chồng chéo,
mâu thuẫn, bảo đảm thống nhất trong điều phối, góp phần bảo đảm an ninh nguồn
nước lưu vực sông Cửu Long. Thực hiện lộ trình giá, dịch vụ thủy lợi, chi trả dịch
vụ rừng, chuyển đổi cơ cấu sản xuất bền vững tại các vùng thường xuyên chịu ảnh hưởng của
hạn hán, thiếu nước ngọt.
2. Điều hòa, phân bổ, phát triển, bảo
vệ tài nguyên nước, sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả, tái sử dụng nước góp phần
bảo đảm an ninh nguồn nước
a) Xây dựng, vận hành hệ thống thông
tin, mô hình số, bộ công cụ hỗ trợ ra quyết định để đánh giá nguồn nước trên
lưu vực trong điều kiện bình thường, thiếu nước nhằm hỗ trợ điều hòa, phân bổ
nguồn nước trên lưu vực sông Cửu Long.
b) Xây dựng, hoàn thiện hệ thống quan
trắc khí tượng, thủy văn, tài nguyên nước trên lưu vực sông Cửu Long. Đào tạo,
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đảm bảo công tác quản lý và vận hành hệ thống.
c) Kiểm soát các hoạt động khai thác,
sử dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước trên lưu vực sông Cửu Long thông qua
việc kết nối, truyền thông tin, dữ liệu về hệ thống giám sát khai thác, sử dụng
nước, xả nước thải theo quy định.
d) Bổ sung, xây dựng mới công trình
tích, trữ nước, công trình bổ cập nhân tạo nước dưới đất, điều tiết, khai thác,
sử dụng, phát triển tài nguyên nước bảo đảm đa mục tiêu, phù hợp với Quy hoạch
này và các quy hoạch chuyên ngành khác có liên quan, ưu tiên thực hiện tại 28
tiểu vùng bị thiếu nước ngọt thuộc 120 tiểu vùng quản lý tổng hợp tài nguyên nước
quy định tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
đ) Nâng cao khả năng tích trữ nước của
các ao, hồ, khu trũng sẵn có, kênh nội đồng, kênh cấp II, III trên nguyên tắc bảo
đảm an toàn; bổ sung, xây dựng mới công trình điều tiết, khai thác, sử dụng,
phát triển tài nguyên nước đa mục tiêu, bảo đảm cấp nước cho mùa cạn theo yêu cầu
của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp xảy ra thiếu nước,
phù hợp với Quy hoạch này và các quy hoạch chuyên ngành khác có liên quan.
e) Rà soát, điều chỉnh quy trình vận
hành hệ thống thủy lợi bảo đảm lưu thông dòng chảy, cải tạo môi trường nước phù
hợp tình hình thực tế.
g) Xây dựng kế hoạch, lộ trình đầu tư
xây dựng công trình cấp nước dự phòng trong trường hợp xảy ra sự cố ô nhiễm nguồn
nước, hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn.
h) Rà soát, bổ sung quy định về quản
lý hồ, ao không được san lấp, lấn chiếm.
i) Xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch
bảo vệ chất lượng môi trường nước mặt, cải tạo phục hồi nguồn nước bị suy
thoái, cạn kiệt, ô nhiễm.
k) Đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải,
sức chịu tải của nguồn nước liên quốc gia, liên tỉnh, ưu tiên các sông chảy qua
khu đô thị, khu dân cư tập trung trên lưu vực sông Cửu Long.
l) Lập hành lang bảo vệ nguồn nước và
tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ, phòng, chống sạt, lở lòng, bờ, bãi
sông, hành lang bảo vệ nguồn nước liên tỉnh trên lưu vực sông Cửu Long theo quy
định, nhất là đối với các tỉnh có nhiều điểm sạt lở như: An Giang, Trà Vinh, Hậu
Giang. Ban hành danh mục các hồ, ao, đầm không được san lấp theo quy định.
m) Tổ chức điều tra, đánh giá, quan trắc,
giám sát diễn biến dòng chảy, bồi lắng, sạt, lở lòng, bờ, bãi sông trên các
sông liên tỉnh. Đo đạc, cập nhật các mặt cắt ngang, dọc sông, nghiên cứu sự biến
đổi lòng dẫn, quy luật tự nhiên tác động đến sự ổn định của lòng, bờ,
bãi sông.
n) Khoanh định và quản lý vùng hạn chế
khai thác nước dưới đất và trám lấp các lỗ khoan thăm dò, khai thác không còn sử
dụng theo quy định.
o) Chuyển đổi sản xuất, áp dụng các mô
hình tưới tiết kiệm, nhất là tại các khu vực thường xuyên xảy ra hạn hán, thiếu
nước. Phát triển sản xuất theo hướng sinh thái thông qua các biện
pháp canh tác lúa, cây ăn trái và nuôi thủy sản ở các tỉnh đầu nguồn
gồm: An Giang, Đồng Tháp, Long
An, Vĩnh Long nhằm bảo vệ chất lượng nước ở vùng hạ du phục vụ sinh hoạt, nông nghiệp và
thủy sản. Cân đối,
điều chỉnh lưu lượng khai thác hợp lý phù hợp với điều kiện thực tế ở các khu vực
khan hiếm nước ngọt, khu vực hạ thấp mực nước trên sông và các tầng chứa nước.
p) Điều hòa, tích trữ nước trên các
ao, hồ, khu trũng sẵn có, kênh nội đồng, kênh cấp II, III ở vùng thượng nguồn gồm
các tỉnh: An Giang, Đồng Tháp, Long An và một phần Kiên Giang. Trữ nước trên
kênh, rạch, xây dựng các hồ chứa quy mô nhỏ phục vụ cấp nước tại chỗ hoặc xây dựng
các hồ chứa lớn cấp nước cho quy mô cấp huyện, tỉnh và cho các địa phương vùng
ven biển gồm: Cần Thơ, Vĩnh Long, một phần Tiền Giang, một phần Kiên Giang. Sử
dụng các biện pháp trữ nước mưa tại chỗ như trữ nước ở các bồn, bể, hầm chứa nước
phục vụ sinh hoạt ở những nơi mà hệ thống cấp nước sinh hoạt chưa cấp tới. Xây
mới hoặc nạo vét các ao, hồ chứa nước quy mô vừa và nhỏ trữ nước mưa phục vụ cấp
nước quy mô cấp ấp, xã, huyện hoặc tận dụng các nhánh sông để trữ nước với chức
năng như các hồ chứa nước tự
nhiên ở vùng ven biển: Cà Mau, Kiên Giang, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Trà Vinh, Bến
Tre và một phần Tiền Giang.
q) Vận hành điều tiết hệ thống công
trình nhằm chủ động nguồn nước ngọt vào hệ thống sông, kênh trước mùa khô và điều
tiết, phân bổ hài hòa nguồn nước, tránh tranh chấp giữa các địa phương trong
mùa khô, đặc biệt là các công trình Tha La-Trà Sư, hệ thống Cái Lớn-Cái Bé, âu
thuyền Ninh Quới. Khơi
thông dòng chảy các khu vực đang bị nước tù đọng, vận hành các hệ thống điều tiết
nước ở các dự án ngăn mặn theo hướng mở tối đa các cửa cống trong phần lớn thời gian
trong năm, chỉ đóng trong các thời điểm cần thiết. Phát triển các biện pháp
canh tác phù hợp trên đất mặn và đất phèn để không gây lan truyền nước mặn, nước
phèn ra sông, kênh rạch. Kiểm soát chặt chẽ hoạt động lấy nước mặn, lợ vào các
khu vực nước ngọt quanh năm hoặc bơm nước phèn ra sông, rạch vùng nuôi thủy sản
hoặc lấy nước cấp sinh hoạt.
r) Tăng cường thu gom, xử lý nước thải
đô thị. Lập các dự án khôi phục chất lượng nước các dòng sông và vùng nước bị ô
nhiễm nặng trên sông Vàm Cỏ Đông đoạn qua thị trấn Bến Lức, tỉnh
Long An; sông Vàm Cỏ Tây đoạn
qua thành phố Tân An, tỉnh Long An; sông Bảo Định đoạn qua thành phố Mỹ Tho, tỉnh
Tiền Giang; kênh
Cái Khế đoạn qua trung tâm thành phố Cần Thơ; rạch Long Xuyên đoạn qua trung tâm thành
phố Long Xuyên, tỉnh An Giang; các kênh nội đô ở các thành phố Vĩnh Long, Trà
Vinh, Cà Mau.
s) Tăng cường bảo vệ các vùng đất ngập
nước quan trọng ở các tỉnh: An Giang, Bạc Liêu, Cà Mau, Đồng Tháp, Hậu Giang,
Long An, Sóc Trăng, Tiền Giang để duy trì nguồn nước bổ cập và đa dạng sinh học.
3. Phòng, chống, khắc phục hậu quả,
tác hại do nước gây ra
a) Nghiên cứu, thực hiện các giải pháp
xử lý sạt lở tại các khu vực tập trung dân cư thuộc các tỉnh: An Giang, Đồng
Tháp, Cần Thơ, Vĩnh
Long, Tiền Giang. Nghiên cứu chỉnh trị dòng chảy trên toàn tuyến trên cơ sở
đánh giá tổng thể tác động của dòng chảy thượng lưu, hoạt động phát triển kinh
tế - xã hội trên đồng bằng và xâm nhập mặn ở hạ lưu.
b) Lập bản đồ phân vùng lún mặt đất,
ngập lụt cho toàn vùng trên cơ sở ứng dụng công nghệ, kỹ thuật hiện đại. Xây dựng
và đưa vào vận hành hệ thống theo dõi, giám sát diễn biến lún tại một số khu vực
có mức độ lún cao làm cơ sở để các bộ, ngành, địa phương triển khai thực hiện các
giải pháp ứng phó phù hợp.
c) Khắc phục, hạn chế xâm nhập mặn nước
dưới đất trên cơ sở hạn chế, tiến tới dừng sử dụng giếng khoan đường kính nhỏ,
chuyển đổi hình thức khai thác, sử dụng nước dưới đất phân tán nhỏ lẻ sang quy
mô cấp nước tập trung công nghiệp, tuân thủ chặt chẽ các yêu cầu kỹ thuật khoan
thi công, xây dựng các công trình ngầm và trám lấp lỗ khoan theo quy định.
d) Xác lập cơ chế phối hợp liên ngành,
liên vùng, liên quốc gia trong việc phòng, chống, khắc phục hậu quả tác hại do
nước gây ra trên cơ sở xây dựng các bản đồ về nguy cơ sạt lở bờ sông, sụt
lún đất, xâm nhập mặn các tầng chứa nước do khai thác nước dưới đất
quá mức.
4. Khoa học, công nghệ và hợp tác quốc
tế
a) Ứng dụng khoa học, kỹ thuật, công nghệ tiên tiến,
hiện đại, thông minh để sử dụng nước tuần hoàn, tiết kiệm và tái sử dụng nước,
quản lý, bảo vệ nguồn nước, phát triển nguồn nước, liên kết nguồn nước.
b) Tăng cường hợp tác với các quốc gia
thượng lưu trong quan trắc, giám sát và chia sẻ thông tin về số lượng, chất lượng
nước, các tác hại do nguồn nước xuyên biên giới gây ra trên cơ sở các thỏa thuận,
cơ chế hợp tác trong hiệp định Mê Công 1995
và các thỏa thuận song phương, đa phương khác. Tăng cường vai trò tổ chức lưu vực
sông của Ủy ban sông Mê Công Việt Nam.
c) Tăng cường hợp tác quốc tế trong việc
trao đổi, cung
cấp thông tin về nguồn nước xuyên biên giới, nghiên cứu chuyển giao khoa học,
công nghệ sử dụng nước tuần hoàn, tiết kiệm, tái sử dụng nước.
Điều 2. Tổ chức thực
hiện
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường
a) Tổ chức công bố Quy hoạch, phối hợp
với các cơ quan, địa phương liên quan triển khai tuyên truyền các nội dung trọng
tâm của Quy hoạch.
b) Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ
quan ngang bộ, địa phương liên quan tổ chức thực hiện Quy hoạch theo chức năng
quản lý nhà nước được giao; kiểm tra, giám sát việc thực hiện; định kỳ đánh giá
thực hiện, rà soát, điều chỉnh Quy hoạch theo quy định.
c) Chủ trì xây dựng, hoàn thiện hệ thống
thông tin, mô hình số để kết nối thông tin, dữ liệu, thực hiện giám sát khai
thác, sử dụng tài nguyên nước và hỗ trợ ra quyết định điều hòa, phân bổ nguồn
nước trên lưu vực sông theo quy định.
d) Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ
quan ngang bộ, địa phương có liên quan xây dựng, vận hành hệ thống thông tin, dữ
liệu tài nguyên nước, bảo đảm kết nối với hệ thống thông tin tài nguyên môi trường,
các ngành có khai thác, sử dụng nước; xây dựng, công bố kịch bản nguồn nước, quyết định
phương án điều hòa, phân bổ nguồn
nước, xây dựng quy trình vận hành hệ thống công trình khai thác, sử dụng nước
trên sông liên tỉnh; thực hiện đo đạc, quan trắc dòng chảy, chất lượng nước.
đ) Quản lý hoạt động khai thác, sử dụng nước, xả nước
thải vào nguồn nước theo thẩm quyền, phù hợp chức năng nguồn nước, mục tiêu chất
lượng nước quy định tại Quyết định này. Thanh tra, kiểm tra việc khai thác, sử
dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước bảo đảm chức năng nguồn nước và các nội
dung khác của Quy hoạch.
e) Tổ chức thực hiện việc chia sẻ, điều
hòa, phân bổ nguồn nước giữa các đối tượng khai thác, sử dụng trong vùng, giữa
các vùng sinh thái ngọt với các vùng sinh thái lợ, mặn theo Quy hoạch này trên
cơ sở các kết quả thực hiện hàng năm về dự báo khí tượng thủy văn, nguồn nước,
tổng lượng nước trữ được vào cuối mùa lũ, đầu mùa cạn và thông tin, số liệu
liên quan trên các sông liên tỉnh, liên quốc gia, các sông nội tỉnh bảo đảm việc
phối hợp giữa các bộ, cơ quan ngang bộ và địa phương trên lưu vực.
g) Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ
quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trên lưu vực xây dựng phương án cải tạo
phục hồi các sông đang bị ô nhiễm, suy thoái nghiêm trọng.
h) Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ
quan ngang bộ, địa phương có liên quan kịp thời tổng hợp báo cáo, đề xuất tháo
gỡ vướng mắc bất hợp lý trên thực tế (nếu có); thẩm định, tổng hợp, điều chỉnh,
bổ sung đưa ra khỏi danh mục các công trình khai thác, sử dụng, phát triển tài
nguyên nước do các bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương có nhu cầu đề
xuất trong quá trình triển khai thực hiện Quy hoạch này, đề xuất Thủ tướng
Chính phủ chỉ đạo hoặc quyết định điều chỉnh.
i) Rà soát, bổ sung quy định về quản
lý hồ, ao không được san lấp, lấn chiếm.
k) Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ
quan ngang bộ, địa phương có liên quan lập bản đồ phân vùng lún mặt đất cho
toàn vùng.
2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
a) Rà soát, điều chỉnh hoặc đề xuất cấp
thẩm quyền điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thủy lợi, quy hoạch phòng, chống lũ,
quy hoạch đê điều và các quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành khác có
khai thác, sử dụng nước phù hợp với Quy hoạch này.
b) Chỉ đạo, đôn đốc, tổ chức triển
khai các giải pháp bảo đảm an toàn và nâng cao khả năng trữ nước theo thiết kế
của các công trình thủy lợi; lập, điều chỉnh quy trình vận hành các công trình
thủy lợi trên lưu vực sông Cửu Long theo thẩm quyền, bảo đảm phù hợp với Quy hoạch
này và các quy hoạch khác có liên quan.
c) Chỉ đạo thực hiện các biện pháp
phòng chống tác hại của nước do thiên tai gây ra theo quy định pháp luật về đê điều
và phòng, chống thiên tai. Quản lý hệ thống thủy lợi, hệ thống tưới, tiêu một
cách hợp lý, tránh gây ô nhiễm, tù đọng làm suy giảm chất lượng nước mặt tại
các sông, kênh trục chính, các khu vực tập trung nuôi trồng thủy sản.
d) Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ
trong quản lý, vận hành công trình thủy lợi, công nghệ tưới tiên tiến, tiết kiệm
nước, chuyển đổi sản xuất để sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả.
đ) Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường
chỉ đạo các đối tượng khai thác, sử dụng nước thuộc phạm vi quản lý thực hiện
các phương án điều hòa, phân bổ nguồn nước trên lưu vực sông theo quy định.
e) Cung cấp các thông tin số liệu liên
quan đến quan trắc số lượng nước, chất lượng nước, vận hành các công trình
phòng chống thiên tai và thủy lợi theo yêu cầu của Bộ Tài nguyên và Môi trường,
Ủy ban sông Mê Công Việt Nam để quản lý, giám sát việc thực hiện Quy hoạch này.
g) Nâng cao năng lực, sử dụng hiệu quả
công trình hiện có, tăng hiệu suất sử dụng nước, giảm thiệt hại về thiên tai do
nước gây ra. Đầu tư, sửa chữa, nâng cấp công trình đầu mối, hệ thống kênh,
mương thủy lợi, công trình trữ nước phân tán hiện có gắn với xây dựng nông thôn
mới đáp ứng yêu cầu phục vụ đa mục tiêu.
h) Xây dựng đề án hiện đại hóa hệ thống
thủy lợi, chủ động điều tiết nước trong hệ thống thủy lợi cho các vùng canh tác
lúa, trái cây và nuôi trồng thủy sản tập trung, kết hợp với phương thức canh
tác tiên tiến và tiết kiệm nước.
i) Xây dựng đề án chi trả dịch vụ rừng
góp phần xóa đói giảm nghèo, cải thiện sinh kế cho người dân.
k) Triển khai thực hiện đồng bộ chính
sách giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi theo cơ chế thị trường và lộ trình giảm dần
sự bao cấp của Nhà nước.
l) Rà soát, xây dựng cơ chế, chính
sách hỗ trợ, khuyến khích xây dựng các loại hình trữ nước tại chỗ, cấp nước nhỏ
lẻ phục vụ sinh hoạt trên cơ sở khả năng nguồn nước và lượng nước được phân bổ ở
quy mô thôn, xóm, xã, huyện, vùng, tiểu vùng, đặc biệt cho vùng thường xuyên xảy
ra hạn hán, thiếu nước và xâm nhập mặn.
m) Xây dựng, trình ban hành quy định về
quản lý nước sạch nông thôn và các văn bản hướng dẫn thực hiện tạo môi trường
pháp lý thúc đẩy quá trình xã hội hóa cấp nước sinh hoạt nông thôn, rà soát bổ
sung đơn vị cấp nước sạch cho mục đích bảo đảm an sinh xã hội, bảo đảm công bằng.
n) Tổ chức điều tra cơ bản khai thác,
sử dụng tài nguyên nước trong hệ thống công trình thủy lợi và hệ thống cấp nước
nông thôn, hằng năm tổng hợp, gửi kết quả về Bộ Tài nguyên và Môi trường để cập
nhật, đồng thời xây dựng cơ sở dữ liệu về kết quả điều tra và tích hợp, chia sẻ
cho Bộ Tài nguyên và Môi trường và các địa phương theo quy định.
o) Rà soát, điều chỉnh quy trình vận
hành công trình thủy lợi phù hợp với khả năng nguồn nước, bảo đảm việc tiếp nước,
tạo nguồn, đa mục tiêu, lưu thông dòng chảy không gây ứ đọng, ô nhiễm nguồn nước.
3. Bộ Xây dựng
a) Rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch
cấp nước, thoát nước thải đô thị trên lưu vực phù hợp với Quy hoạch này; chỉ đạo
xây dựng và thực hiện các giải pháp sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả, giảm thiểu
tỷ lệ thất thoát trong các hệ thống cấp nước đô thị theo thẩm quyền.
b) Tổ chức điều tra cơ bản khai thác,
sử dụng tài nguyên nước trong hệ thống công trình cấp nước đô thị, hàng năm tổng
hợp, gửi kết quả về Bộ Tài nguyên và Môi trường để cập nhật, đồng thời xây dựng
cơ sở dữ liệu về kết quả điều tra và tích hợp, chia sẻ cho Bộ Tài nguyên và Môi
trường và các địa phương theo quy định.
c) Rà soát, bổ sung quy định, tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật đối với công trình xây dựng, hạ tầng xây dựng bảo đảm việc
tích trữ nước mưa, nâng cao năng lực tiêu thoát nước.
4. Bộ Giao thông vận tải
a) Tổ chức lập, điều chỉnh quy hoạch,
kế hoạch phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy phù hợp với
Quy hoạch này.
b) Quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông
đường thủy nội địa, bảo đảm sự lưu thông của dòng chảy, độ sâu luồng lạch, tăng
cường kiểm tra, giám sát các tuyến đường thủy nội địa hiện có trên lưu vực sông
Cửu Long.
c) Tổ chức điều tra cơ bản khai thác,
sử dụng tài nguyên nước trong hoạt động giao thông đường thủy, hằng năm tổng hợp,
gửi kết quả về Bộ Tài nguyên và Môi trường để cập nhật, đồng thời xây dựng cơ sở
dữ liệu về kết quả điều tra và tích hợp, chia sẻ cho Bộ Tài nguyên và Môi trường
và các địa phương theo quy định.
5. Bộ Công Thương tổ chức điều tra cơ
bản khai thác, sử dụng tài nguyên nước trong công nghiệp, hằng năm tổng hợp, gửi
kết quả về Bộ Tài nguyên và Môi trường để cập nhật, đồng thời xây dựng cơ sở dữ
liệu về kết quả điều
tra và tích hợp, chia sẻ cho Bộ Tài nguyên và Môi trường và các địa phương theo
quy định.
6. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tổng
hợp, trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ kế hoạch đầu tư công trung hạn và
hàng năm để thực hiện các chương trình, dự án được cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư công để triển khai thực hiện Quy hoạch.
7. Bộ Tài chính trên cơ sở đề xuất của
các bộ, cơ quan trung ương và khả năng cân đối của ngân sách nhà nước, Bộ Tài
chính tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí chi thường xuyên của
ngân sách trung ương cho các bộ, cơ quan trung ương để thực hiện các nhiệm vụ
thuộc Quy hoạch.
8. Bộ Khoa học và Công nghệ
a) Nghiên cứu, xây dựng tiêu chí đánh
giá, bản đồ mức độ bảo đảm an ninh nguồn nước cho từng địa phương, từng vùng,
tiểu vùng quy hoạch; nghiên cứu đề xuất cơ chế, chính sách khuyến khích, thúc đẩy
các giải pháp khoa học, công nghệ góp phần bảo đảm an ninh nguồn nước.
b) Nghiên cứu, phát triển, ứng dụng
các giải pháp khoa học, công nghệ để chủ động ứng phó với thiên tai liên quan đến
nước, tập trung vào các giải pháp khoa học, công nghệ tiên tiến, hiện đại,
thông minh phục vụ quan trắc, dự báo, cảnh báo, giám sát. Nghiên cứu, ứng dụng
công nghệ tiên tiến, hiện đại và đề xuất giải pháp để phát triển, tạo nguồn nước
mới (bao gồm giải pháp phát triển, bảo vệ rừng tạo nguồn sinh thủy tại chỗ),
thu, tích trữ, chuyển nước, liên kết nguồn nước, bổ cập và khai thác nước dưới
đất, sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả, an toàn.
9. Bộ Công an chủ trì, phối hợp với
các bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương có liên quan thực hiện pháp luật về bảo vệ
môi trường, tài nguyên nước trong hoạt động của lực lượng Công an nhân dân, nhất
là đối với các công trình khai thác, sử dụng nước đặc biệt quan trọng.
10. Bộ Ngoại giao
a) Xác lập cơ chế phối hợp liên ngành
và hợp tác liên vùng, liên quốc gia trong việc phòng, chống, khắc phục hậu quả
tác hại do nước gây ra.
b) Tăng cường hợp tác với các quốc gia
thượng nguồn trong quan trắc, giám sát, trao đổi và chia sẻ thông tin số lượng,
chất lượng nước, dữ liệu thủy văn, các tác hại do nguồn nước xuyên biên giới gây ra trên
cơ sở các cơ chế, thỏa thuận hợp tác song phương, đa phương hiện có.
c) Tăng cường hợp tác quốc tế trong việc
trao đổi, cung
cấp thông tin về vận hành các đập thủy điện, các dự án sử dụng nước và các dự
án khác trên dòng chính sông Mê Công.
11. Ủy ban sông Mê Công Việt Nam
a) Chủ động nắm bắt thông tin về các
hoạt động phát triển ở thượng nguồn, phối hợp với Ủy hội sông Mê
Công quốc tế và các bộ ngành liên quan để xây dựng kế hoạch đàm phán bảo đảm
quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam trong khai thác, sử dụng và bảo vệ tài
nguyên nước theo Hiệp định Mê Công 1995 và
các cơ chế, thỏa thuận hợp tác song phương, đa phương hiện có.
b) Tăng cường các hoạt động giám sát
nguồn nước xuyên biên giới, tham gia xây dựng kịch bản nguồn nước và đề xuất
các giải pháp nhằm thực hiện hiệu quả nội dung Quy hoạch này.
12. Các bộ, cơ quan ngang bộ có liên
quan theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ
Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương trên lưu vực sông trong việc khai thác, sử dụng, bảo vệ, phòng, chống,
khắc phục hậu quả, tác hại do nước gây ra.
13. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương trên lưu vực sông
a) Chỉ đạo cơ quan chuyên môn về tài
nguyên nước tổ chức lập nội dung phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài
nguyên nước và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra; đề xuất, bổ sung danh mục
công trình khai thác, sử dụng nước, phát triển tài nguyên nước ngoài quy định tại
điểm a khoản 5 mục III Điều 1 Quyết định này để đưa vào quy hoạch tỉnh theo quy
định.
b) Căn cứ điều kiện thực tế, nhu cầu
phát triển kinh tế - xã hội tại từng khu vực, đoạn sông cụ thể, Ủy ban nhân dân
tỉnh chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định bổ sung chức
năng cơ bản của nguồn nước quy định tại Phụ lục I phù hợp với thực tế và nhiệm
vụ bảo vệ môi trường.
c) Chỉ đạo cơ quan chức năng tổ chức
đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải các nguồn nước nội tỉnh,
khoanh định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, lập hành lang bảo vệ nguồn nước;
thu gom, xử lý nước thải đô thị trên địa bàn trình cấp thẩm quyền phê duyệt
theo quy định.
d) Quản lý chặt chẽ các hoạt động khai
thác, sử dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước trên lưu vực sông theo thẩm quyền,
phù hợp chức năng nguồn nước, bảo đảm chất lượng nước theo quy định.
đ) Chủ động nắm bắt tình hình diễn biến
nguồn nước có xét đến tác động của biến đổi khí hậu, nước biển dâng và việc
khai thác, sử dụng nước ở thượng nguồn để tổ chức giám sát các đối tượng khai
thác, sử dụng nước trên lưu vực thuộc
phạm vi quản lý thực hiện các phương án điều hòa, phân bổ nguồn nước theo quy định;
chủ động đóng mở kênh trữ đảm
bảo việc trữ nước, tránh ứ đọng gây ô nhiễm nguồn nước.
e) Chỉ đạo lập, điều chỉnh quy trình vận
hành công trình khai thác, sử dụng nước, ban hành danh mục các hồ, ao không được
san lấp trên địa bàn thuộc thẩm quyền phù hợp với Quy hoạch này.
g) Xây dựng phương án khai
thác, sử dụng nguồn nước dự phòng cấp cho sinh hoạt trong trường hợp xảy ra sự
cố ô nhiễm nguồn
nước, hạn hán, thiếu nước, xâm
nhập mặn. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc sử dụng các nguồn
nước hiện có trên địa bàn, quyết định việc chỉ đạo sản xuất mùa vụ, giải quyết
các nhu cầu cấp nước để ứng phó, giảm thiểu thiệt hại trong trường hợp xảy ra hạn
hán, thiếu nước, xâm nhập mặn.
h) Triển khai các biện pháp bảo vệ,
phòng, chống, khắc phục hậu quả, tác hại do nước gây ra, các giải pháp phòng,
chống úng, ngập đô thị, nông thôn theo quy định.
i) Quản lý chặt chẽ việc khai thác
cát, sỏi lòng sông, đặc biệt là các tuyến sông lớn đang làm suy thoái lòng dẫn,
gia tăng nguy cơ sạt lở bờ sông và xâm nhập mặn phù hợp với Quy hoạch này.
k) Trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
phương án phân bổ kinh phí thực hiện Quy hoạch từ nguồn ngân sách địa phương
cho các nội dung địa phương thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách
nhà nước.
l) Thực hiện điều tra cơ bản tài
nguyên nước trên phạm vi địa bàn theo phân cấp của Chính phủ và gửi Bộ Tài
nguyên và Môi trường để tổng hợp.
m) Cung cấp các thông tin số liệu liên
quan đến quan trắc số lượng nước, chất lượng nước, vận hành các công trình khai
thác và sử dụng nước, các hoạt động bảo vệ tài nguyên nước và phòng chống tác hại
do nước gây ra do các đơn vị trong tỉnh thực hiện cho Bộ Tài nguyên và Môi trường,
Ủy ban sông Mê Công Việt Nam để quản lý, giám sát việc thực hiện Quy hoạch này.
n) Chủ động phối hợp với các địa
phương trong nước và quốc gia láng giềng để tăng cường trao đổi, chia sẻ thông
tin, số liệu trong quản lý, bảo vệ, khai thác, sử dụng, phòng, chống giảm thiểu
tác hại do nước gây ra.
o) Định kỳ hàng năm báo cáo kết quả thực
hiện Quy hoạch trên địa bàn, gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường để theo dõi, tổng
hợp.
Điều 3. Điều khoản thi
hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Bộ trưởng các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Xây dựng, Giao thông vận tải, Công Thương, Kế hoạch và Đầu
tư, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Quốc phòng, Công an, Ngoại giao, Văn hóa,
Thể thao và Du lịch, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố: An Giang, Bạc
Liêu, Bến Tre, Cà Mau, Cần Thơ, Đồng Tháp, Hậu Giang, Kiên Giang, Long An, Sóc
Trăng, Tiền Giang, Trà Vinh, Vĩnh Long, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Thủ
tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp
và
Phát
triển nông thôn, Xây dựng, Giao thông vận tải,
Công
Thương, Kế hoạch và Đầu Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Quốc phòng, Công an, Ngoại
giao, Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố: An Giang, Bạc Liêu, Bến
Tre, Cà Mau, Cần Thơ, Đồng
Tháp,
Hậu
Giang,
Kiên
Giang, Long An, Sóc Trăng, Tiền Giang, Trà
Vinh, Vĩnh Long;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ:
CN, KTTH, KGVX, QHQT;
- Lưu: VT, NN (2b). Tuynh
|
KT.
THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần
Hồng Hà
|
PHỤ
LỤC I
VÙNG
QUẢN LÝ TỔNG HỢP TÀI NGUYÊN NƯỚC VÀ CHỨC NĂNG CƠ BẢN NGUỒN NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 174/QĐ-TTg ngày 06 tháng 3 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
1. Các vùng
quản lý tổng hợp tài nguyên nước
a) Sơ đồ các vùng quản lý tổng hợp tài
nguyên nước
b) Tổng hợp thông tin các vùng
STT
|
Ký hiệu
vùng
|
Diện tích
(km2)
|
Thuộc tỉnh
|
Thuộc huyện
|
A
|
VÙNG SINH THÁI NGỌT
|
I
|
N1
|
4.279
|
|
|
1
|
2.N1.M1.TGLX
|
318
|
Kiên Giang
|
Kiên Giang (huyện Kiên Lương, huyện
Giang Thành, thành phố Hà Tiên)
|
2
|
3.N1.TGLX
|
297
|
Kiên Giang,
An Giang
|
Kiên Giang (huyện
Kiên Lương, huyện Giang Thành, huyện Hòn Đất); An Giang (huyện Tri
Tôn)
|
3
|
4.N1.TGLX
|
192
|
Kiên Giang,
An Giang
|
Kiên Giang (huyện Kiên Lương, huyện
Giang Thành, huyện Hòn Đất); An Giang (huyện Tri Tôn)
|
4
|
5.N1.TGLX
|
295
|
An Giang,
Kiên Giang
|
An Giang (huyện Tri Tôn); Kiên Giang
(huyện Hòn Đất)
|
5
|
8.N1.TGLX
|
406
|
An Giang
|
An Giang (huyện Tri Tôn, huyện Tịnh
Biên)
|
6
|
9.N1.TGLX
|
122
|
An Giang
|
An Giang (huyện Tri Tôn, huyện Tịnh
Biên)
|
7
|
10.N1.TGLX
|
46
|
An Giang
|
An Giang (huyện Tịnh Biên, thành phố
Châu Đốc, huyện An Phú)
|
8
|
11.N1.TGLX
|
334
|
An Giang
|
An Giang (huyện Tịnh Biên, huyện
Châu Phú, thành phố Châu Đốc, huyện Phú Tân, thị xã Tân Châu)
|
9
|
12.N1.TGLX
|
649
|
An Giang,
Kiên Giang
|
An Giang (huyện Tri Tôn, huyện Thoại
Sơn, huyện Châu Thành, huyện Tịnh Biên, huyện Châu Phú, huyện Phú Tân); Kiên
Giang (huyện Hòn Đất)
|
10
|
13.N1.TGLX
|
956
|
Kiên Giang,
An Giang
|
Kiên Giang (thành phố Rạch Giá, huyện
Tân Hiệp, huyện Hòn Đất); An Giang (huyện Thoại Sơn, thành phố Long Xuyên,
huyện Châu Thành, huyện Chợ Mới, huyện Châu Phú, huyện Phú Tân)
|
11
|
14.N1.TGLX
|
664
|
Kiên Giang,
Cần Thơ, An Giang, Đồng Tháp
|
An Giang (huyện Châu Thành, thành phố
Long Xuyên, huyện Chợ Mới, huyện Thoại Sơn); Kiên Giang (thành phố Rạch Giá,
huyện Tân Hiệp); Cần Thơ (huyện Vĩnh Thạnh, quận Thốt Nốt); Đồng Tháp (huyện
Lấp Vò)
|
II
|
N2
|
3.336
|
|
|
1
|
67.N2.GSTH
|
134
|
An Giang
|
An Giang (thành phố Châu Đốc, thị xã
Tân Châu, huyện An Phú)
|
2
|
68.N2.GSTH
|
181
|
Đồng Tháp,
An Giang
|
Đồng Tháp (huyện Hồng Ngự); An Giang
(thị xã Tân Châu, huyện An Phú)
|
3
|
69.N2.GSTH
|
51
|
An Giang
|
An Giang (thị xã Tân Châu, huyện An
Phú)
|
4
|
70.N2.GSTH
|
362
|
An Giang, Đồng
Tháp
|
An Giang (huyện Chợ Mới, huyện Châu
Phú, thành phố Châu Đốc, huyện Phú Tân, thị xã Tân Châu); Đồng
Tháp (huyện Thanh Bình, huyện Hồng Ngự)
|
5
|
71.N2.GSTH
|
31
|
An Giang, Đồng
Tháp
|
Đồng Tháp (thị xã Hồng Ngự, huyện Hồng
Ngự); An Giang (thị xã Tân Châu)
|
6
|
72.N2.GSTH
|
61
|
An Giang, Đồng
Tháp
|
An Giang (huyện Phú Tân, thị xã Tân Châu); Đồng
Tháp (huyện Tam Nông, thị xã Hồng Ngự, huyện Hồng Ngự)
|
7
|
73.N2.GSTH
|
98
|
An Giang, Đồng
Tháp
|
An Giang (huyện Chợ Mới, huyện Phú
Tân); Đồng Tháp (huyện Thanh Bình, huyện Tam Nông, huyện Hồng Ngự)
|
8
|
74.N2.GSTH
|
128
|
An Giang, Đồng
Tháp
|
An Giang (thành phố Long Xuyên, huyện
Châu Thành, huyện Chợ Mới, huyện Châu Phú, huyện Phú Tân); Đồng Tháp (huyện
Thanh Bình)
|
9
|
75.N2.GSTH
|
174
|
An Giang, Đồng
Tháp
|
An Giang (thành phố Long Xuyên, huyện
Chợ Mới); Đồng Tháp (huyện Thanh Bình, huyện Lấp Vò)
|
10
|
76.N2.GSTH
|
73
|
An Giang, Đồng
Tháp
|
Đồng Tháp (huyện Lấp Vò, thành phố
Cao Lãnh, huyện Cao Lãnh, huyện Thanh Bình); An Giang (huyện Chợ Mới)
|
11
|
77.N2.GSTH
|
198
|
An Giang, Đồng
Tháp
|
Đồng Tháp (huyện Lai Vung, thành phố
Sa Đéc, huyện Lấp Vò, thành phố Cao Lãnh, huyện Cao Lãnh); An Giang (huyện Chợ
Mới)
|
12
|
78.N2.GSTH
|
335
|
Cần Thơ, Đồng
Tháp, An Giang
|
Cần Thơ (quận Ô Môn, quận Thốt Nốt);
Đồng Tháp (huyện Lai Vung, thành phố Sa Đéc, huyện Lấp Vò); An Giang (thành
phố Long Xuyên, huyện Chợ Mới, huyện Châu Thành)
|
13
|
79.N2.GSTH
|
563
|
Vĩnh Long,
Cần Thơ, Đồng Tháp, Tiền Giang
|
Vĩnh Long (thị xã Bình Minh, huyện
Tam Bình, thành phố Vĩnh Long, huyện Bình Tân, huyện Long Hồ); Cần Thơ (quận
Bình Thủy, quận Ô Môn); Đồng Tháp (huyện Châu Thành, huyện Lai Vung, thành phố
Sa Đéc, huyện Cao Lãnh); Tiền Giang (huyện Cái Bè)
|
14
|
80.N2.GSTH
|
626
|
Bến Tre,
Vĩnh Long, Sóc Trăng, Hậu Giang, Cần Thơ
|
Sóc Trăng (huyện Kế Sách); Hậu Giang
(huyện Châu Thành); Cần Thơ (quận Cái Răng); Vĩnh Long (huyện Trà
Ôn, thị xã Bình Minh, huyện Tam Bình, huyện Vũng Liêm, huyện Mang Thít, thành
phố Vĩnh Long, huyện Long Hồ); Bến Tre (huyện Chợ Lách)
|
15
|
88.N2.GSTH
|
115
|
Bến Tre,
Vĩnh Long, Tiền Giang
|
Vĩnh Long (huyện Mang Thít, thành phố
Vĩnh Long, huyện Chợ Lách, huyện Long Hồ); Tiền Giang (huyện Cai Lậy, huyện
Cái Bè)
|
16
|
89.N2.L4.GSTH
|
77
|
Bến Tre,
Vĩnh Long
|
Vĩnh Long (huyện Vũng Liêm); Bến Tre
(huyện Mỏ Cày Nam, huyện Mỏ Cày Bắc, thành phố Bến Tre, huyện Chợ Lách, huyện
Châu Thành)
|
17
|
111.N2.TST
|
129
|
An Giang, Đồng
Tháp
|
Đồng Tháp (thị xã Hồng Ngự, huyện Hồng
Ngự); An Giang (thị xã Tân Châu)
|
III
|
N3
|
6.338
|
|
|
1
|
92.N3.L4.GSTH
|
77
|
Bến Tre, Tiền
Giang
|
Bến Tre (huyện Mỏ Cày Bắc, huyện Giồng
Trôm, thành phố Bến Tre, huyện Chợ Lách, huyện Bình Đại, huyện Châu Thành);
Tiền Giang (thành phố Mỹ Tho, huyện Chợ Gạo, huyện Châu Thành, huyện Cai Lậy)
|
2
|
99.N3.TST
|
338
|
Bến Tre, Tiền
Giang
|
Bến Tre (huyện Chợ Lách, huyện Châu
Thành); Tiền Giang (thành phố Mỹ Tho, thị xã Cai Lậy, huyện Châu Thành, huyện
Cai Lậy, huyện Tân Phước)
|
3
|
100.N3.TST
|
326
|
Vĩnh Long,
Tiền Giang, Đồng Tháp
|
Vĩnh Long (huyện Long Hồ); Tiền
Giang (thị xã Cai Lậy, huyện Cai Lậy, huyện Cái Bè); Đồng Tháp
(huyện Tháp Mười)
|
4
|
101.N3.TST
|
229
|
Vĩnh Long,
Tiền Giang, Đồng Tháp
|
Vĩnh Long (thành phố Vĩnh Long, huyện
Châu Thành, huyện Long Hồ); Tiền Giang (huyện Cái Bè); Đồng Tháp (huyện Tháp
Mười)
|
5
|
102.N3.TST
|
40
|
Tiền Giang,
Đồng Tháp
|
Tiền Giang (huyện Cái Bè); Đồng Tháp
(huyện Tháp Mười)
|
6
|
103.N3.TST
|
565
|
Đồng Tháp,
Tiền Giang, An Giang
|
Đồng Tháp (thành phố Sa Đéc, huyện Lấp
Vò, thành phố Cao Lãnh, huyện Cao Lãnh, huyện Tháp Mười); Tiền Giang (huyện
Cái Bè); An Giang (huyện Chợ Mới)
|
7
|
104.N3.L5.TST
|
236
|
Tiền Giang,
Long An
|
Tiền Giang (thị xã Cai Lậy, huyện
Cai Lậy, thành phố Tân An, huyện Tân Phước); Long An (huyện Tân Thạnh, huyện
Thủ Thừa, huyện Thạnh Hóa)
|
8
|
105.N3.TST
|
358
|
Tiền Giang,
Long An, Đồng Tháp
|
Tiền Giang (thị xã Cai Lậy, huyện
Cai Lậy, huyện Cái Bè); Long An (huyện Tân Thạnh, huyện Tân Hưng); Đồng Tháp
(huyện Tháp Mười)
|
9
|
106.N3.TST
|
782
|
Đồng Tháp,
Long An
|
Long An (huyện Tân Thạnh, huyện Thạnh
Hóa, huyện Mộc Hóa, thị xã Kiến Tường, huyện Tân Hưng, huyện Vĩnh Hưng); Đồng
Tháp (huyện Tháp Mười, huyện Tam Nông, huyện Tân Hồng)
|
10
|
107.N3.TST
|
676
|
An Giang, Đồng
Tháp
|
An Giang (huyện Chợ Mới); Đồng Tháp
(huyện Cao Lãnh, huyện Thanh Bình, huyện Tháp Mười, huyện Tam Nông)
|
11
|
108.N3.TST
|
554
|
Đồng Tháp,
Long An
|
Đồng Tháp (huyện Cao Lãnh, huyện
Thanh Bình, huyện Tháp Mười, huyện Tam Nông, thị xã Hồng Ngự, huyện Hồng Ngự,
huyện Tân Hồng); Long
An (huyện Tân Hưng)
|
12
|
109.N3.TST
|
160
|
Đồng Tháp
|
Đồng Tháp (thị xã Hồng Ngự, huyện Hồng
Ngự, huyện Tân
Hồng)
|
13
|
110.N3.TST
|
386
|
Đồng Tháp,
Long An
|
Đồng Tháp (huyện Tân Hồng); Long An
(huyện Tân Hưng, huyện Vĩnh Hưng)
|
14
|
112.N3.TST
|
127
|
Đồng Tháp
|
Đồng Tháp (thị xã Hồng Ngự, huyện Hồng
Ngự, huyện Tân Hồng)
|
15
|
113.N3.TST
|
194
|
Đồng Tháp,
Long An
|
Đồng Tháp (huyện Tân Hồng); Long An
(huyện Tân Hưng, huyện Vĩnh Hưng)
|
16
|
114.N3.TST
|
476
|
Long An
|
Long An (huyện Thủ Thừa, huyện Thạnh
Hóa, huyện Mộc Hóa, thị xã Kiến Tường, huyện Đức Huệ, huyện Vĩnh Hưng)
|
17
|
115.N3.TST
|
350
|
Long An
|
Long An (huyện Thủ Thừa, huyện Thạnh
Hóa, huyện Đức Huệ, huyện Đức Hòa)
|
18
|
116.N3.L5.TST
|
83
|
Long An
|
Long An (huyện Thủ Thừa, huyện Bến Lức,
huyện Thanh
Hóa,
huyện Đức Huệ, huyện Đức Hòa)
|
19
|
118.N3.L5.TST
|
381
|
Long An
|
Long An (huyện Bến Lức, huyện Đức Huệ,
huyện Đức Hòa)
|
IV
|
N4
|
4.572
|
|
|
1
|
16.N4.BDCM
|
968
|
Kiên Giang,
Cần Thơ, An Giang, Đồng Tháp
|
Kiên Giang (huyện Gò Quao, huyện An
Biên, huyện Giồng Riềng, huyện Châu Thành, thành phố Rạch Giá, huyện Tân Hiệp);
Cần Thơ (huyện Cờ Đỏ, huyện Vĩnh Thạnh, quận Thốt Nốt); An Giang (huyện Thoại
Sơn); Đồng Tháp (huyện Lấp Vò); An Giang (thành phố Long Xuyên)
|
2
|
17.N4.BDCM
|
1132
|
Kiên Giang,
Hậu Giang, Cần Thơ, Đồng Tháp
|
Kiên Giang (huyện U Minh Thượng,
huyện Gò Quao, huyện An Biên, huyện Giồng Riềng, huyện Châu Thành); Hậu Giang
(thành phố Vị Thanh); Cần Thơ (huyện Thới Lai, quận Ô Môn, huyện Cờ Đỏ, quận
Thốt Nốt); Đồng Tháp (huyện Lai Vung, huyện Lấp Vò)
|
3
|
18.N4.BDCM
|
666
|
Hậu Giang,
Kiên Giang, Cần Thơ, Vĩnh Long, Đồng Tháp
|
Hậu Giang (thành phố Vị Thanh, huyện
Vị Thủy, huyện Châu Thành A); Kiên Giang (huyện Gò Quao, huyện Giồng Riềng);
Cần Thơ (huyện Phong Điền, quận Cái Răng, quận Ninh Kiều, quận Bình Thủy, huyện
Thới Lai, quận Ô Môn); Vĩnh Long (thị xã Bình Minh, huyện Bình Tân); Đồng
Tháp (huyện Lai Vung)
|
4
|
19.N4.BDCM
|
469
|
Sóc Trăng,
Hậu Giang, Cần Thơ, Vĩnh Long
|
Hậu Giang (thị xã Ngã Bảy, huyện Phụng
Hiệp, huyện Châu Thành, huyện Châu Thành A); Cần Thơ (huyện Phong Điền); Sóc
Trăng (huyện Kế Sách); Cần Thơ (quận Cái Răng, quận Ninh Kiều); Vĩnh Long
(huyện Trà Ôn, thị xã Bình Minh)
|
5
|
20.N4.BDCM
|
314
|
Hậu Giang,
Kiên Giang
|
Hậu Giang (huyện Long Mỹ, thành phố
Vị Thanh, huyện Vị Thủy, huyện Phụng Hiệp, huyện Châu Thành A); Kiên Giang
(huyện Gò Quao)
|
6
|
21.N4.BDCM
|
236
|
Hậu Giang
|
Hậu Giang (huyện Long Mỹ,
thị xã Long Mỹ, huyện Vị Thủy, huyện Phụng Hiệp)
|
7
|
22.N4.BDCM
|
573
|
Bạc Liêu,
Sóc Trăng, Kiên Giang, Sóc Trăng, Hậu Giang
|
Bạc Liêu (huyện Hồng Dân); Sóc Trăng
(thị xã Ngã Năm); Kiên Giang (huyện Vĩnh Thuận); Sóc Trăng (huyện Mỹ Tú, huyện
Long Mỹ, thị xã Long Mỹ); Kiên Giang (huyện Gò Quao); Hậu Giang (thị xã Ngã Bảy,
huyện Vị Thủy, huyện Phụng Hiệp, thành phố Vị Thanh)
|
8
|
36.N4.BDCM
|
164
|
Bạc Liêu,
Sóc Trăng, Hậu Giang
|
Bạc Liêu (huyện Hồng Dân); Sóc Trăng
(thị xã Ngã Năm); Hậu Giang (huyện Long Mỹ, thị xã Long Mỹ)
|
9
|
51.N4.BDCM
|
50
|
Kiên Giang
|
Kiên Giang (huyện Vĩnh Thuận,
huyện U Minh Thượng,
huyện Gò Quao)
|
B
|
VÙNG SINH THÁI LỢ
|
I
|
L1
|
1.265
|
|
|
1
|
52.L1.BDCM*
|
472
|
Bạc Liêu,
Kiên Giang
|
Bạc Liêu (huyện Hồng Dân); Kiên
Giang (huyện Vĩnh Thuận, huyện U Minh Thượng, huyện An Minh, huyện Gò Quao,
huyện An Biên, huyện Châu Thành)
|
2
|
53.L1.BDCM*
|
793
|
Cà Mau,
Kiên Giang
|
Cà Mau (huyện Thới Bình);
Kiên Giang (huyện Vĩnh Thuận, huyện U Minh Thượng, huyện An Minh, huyện An Biên)
|
II
|
L2
|
2.492
|
|
|
1
|
23.L2.BDCM
|
592
|
Sóc Trăng,
Trà Vinh, Hậu Giang, Vĩnh Long
|
Sóc Trăng (thành phố Sóc Trăng, huyện
Châu Thành, huyện Cù Lao Dung, huyện Long Phú); Hậu Giang (thị xã Ngã Bảy,
Sóc Trăng (huyện Kế Sách); Trà Vinh (huyện Cầu Kè); Vĩnh Long (huyện Châu
Thành, huyện Trà Ôn)
|
2
|
26.L2.BDCM*
|
485
|
Sóc Trăng,
Hậu Giang
|
Sóc Trăng (huyện Thạnh Trị, huyện Mỹ
Xuyên, huyện Trần Đề, thành phố Sóc Trăng, huyện Mỹ Tú, huyện Kế Sách, huyện
Long Phú); Hậu Giang (huyện Châu Thành, thị xã Ngã Bảy, huyện Phụng Hiệp)
|
3
|
27.L2.BDCM
|
148
|
Sóc Trăng,
Hậu Giang
|
Sóc Trăng (thị xã Ngã Năm, huyện Mỹ
Tú); Hậu Giang (huyện Phụng Hiệp, thị xã Long Mỹ)
|
4
|
28.L2.BDCM*
|
335
|
Sóc Trăng
|
Sóc Trăng (huyện Thạnh Trị, huyện Mỹ
Xuyên, thị xã Ngã Năm, huyện Mỹ Tú)
|
5
|
29.L2.BDCM*
|
386
|
Bạc Liêu, Sóc Trăng
|
Bạc Liêu (thành phố Bạc Liêu, huyện
Hòa Bình, huyện Phước Long, huyện Hồng Dân, huyện Vĩnh Lợi); Sóc Trăng (huyện
Thạnh Trị, thị xã Ngã Năm)
|
6
|
30.L2.M3.BDCM*
|
115
|
Bạc Liêu,
Sóc Trăng
|
Bạc Liêu (thành phố Bạc Liêu, huyện
Vĩnh Lợi); Sóc Trăng (huyện Thạnh Trị, thị xã Vĩnh Châu, huyện Mỹ Xuyên, huyện
Trần Đề)
|
7
|
31.L2.BDCM*
|
231
|
Bạc Liêu,
Sóc Trăng
|
Bạc Liêu (huyện Hòa Bình, huyện Vĩnh
Lợi, huyện Phước Long, huyện Hồng Dân); Sóc Trăng (thị xã Ngã Năm)
|
8
|
32.L2.M2.BDCM*
|
200
|
Bạc Liêu
|
Bạc Liêu (thị xã Giá Rai, huyện Hòa
Bình, huyện Phước Long)
|
III
|
L3
|
2.065
|
|
|
1
|
81.L3.GSTH
|
490
|
Trà Vinh,
Vĩnh Long, Bến Tre
|
Trà Vinh (huyện Cầu Kè, huyện Càng
Long); Vĩnh Long (huyện Trà Ôn, huyện Tam Bình, huyện Vũng Liêm, huyện Mang
Thít); Bến Tre (huyện Mỏ Cày Bắc, huyện Chợ Lách)
|
2
|
82.L3.GSTH
|
483
|
Sóc Trăng,
Trà Vinh, Vĩnh Long
|
Sóc Trăng (huyện Cù Lao Dung, huyện
Kế Sách); Trà Vinh (huyện Tiểu Cần, huyện Cầu Kè, huyện Càng Long); Vĩnh
Long (huyện Trà Ôn, huyện Tam Bình, huyện Vũng Liêm)
|
3
|
83.L3.GSTH
|
466
|
Trà Vinh,
Vĩnh Long, Bến Tre
|
Trà Vinh (huyện Tiểu Cần, huyện Châu
Thành, huyện Càng Long, thành phố Trà Vinh); Vĩnh Long (huyện Vũng Liêm); Bến
Tre (huyện Mỏ Cày Nam)
|
4
|
84.L3.M3.GSTH
|
279
|
Trà Vinh,
Sóc Trăng
|
Trà Vinh (huyện Duyên Hải, huyện Trà
Cú, huyện Tiểu Cần); Sóc Trăng (huyện Cù Lao Dung)
|
5
|
85.L3.M3.GSTH
|
347
|
Trà Vinh
|
Trà Vinh (huyện Duyên Hải, thị xã
Duyên Hải, huyện Trà Cú, huyện Tiểu Cần, huyện Cầu Ngang, huyện
Châu Thành, thành phố Trà Vinh)
|
IV
|
L4
|
1.410
|
|
|
1
|
89.N2.L4.GSTH
|
217
|
Bến Tre,
Vĩnh Long
|
Vĩnh Long (huyện Vũng Liêm); Bến Tre
(huyện Mỏ Cày Nam, huyện Mỏ Cày Bắc, thành phố Bến Tre, huyện Chợ Lách, huyện
Châu Thành)
|
2
|
90.L4.GSTH
|
304
|
Bến Tre,
Trà Vinh, Vĩnh Long
|
Trà Vinh (huyện Châu Thành, huyện
Càng Long, huyện Thạnh Phú, thành phố Trà Vinh); Vĩnh Long (huyện Vũng Liêm);
Bến Tre (huyện Mỏ Cày Nam, huyện Ba Tri, huyện Mỏ Cày Bắc, huyện Giồng
Trôm)
|
3
|
92.N3.L4.GSTH
|
198
|
Bến Tre, Tiền
Giang
|
Bến Tre (huyện Mỏ Cày Bắc, huyện Giồng
Trôm, thành phố Bến Tre, huyện Chợ Lách, huyện Bình Đại, huyện Châu Thành);
Tiền Giang (thành phố Mỹ Tho, huyện Chợ Gạo, huyện Châu Thành, huyện Cai Lậy)
|
4
|
93.L4.GSTH
|
611
|
Bến Tre
|
Bến Tre (huyện Thạnh Phú, huyện Mỏ
Cày Nam, huyện Ba Tri, huyện Mỏ Cày Bắc, huyện Giồng Trôm, thành phố Bến Tre,
huyện Bình Đại, huyện Châu Thành)
|
5
|
94.L4.M3.GSTH
|
80
|
Bến Tre, Tiền
Giang
|
Bến Tre (huyện Ba Tri, huyện Giồng
Trôm, huyện Bình Đại); Tiền Giang (huyện Tân Phú Đông, huyện Châu Thành, huyện
Chợ Gạo)
|
V
|
L5
|
2.312
|
|
|
1
|
97.L5.M3.TST
|
292
|
Bến Tre, Tiền
Giang, Long An
|
Bến Tre (huyện Bình Đại); Tiền Giang
(huyện Tân Phú Đông, huyện Châu Thành, thành phố Mỹ Tho, huyện Gò Công Tây,
thị xã Gò Công, huyện Chợ Gạo, huyện Gò Công Đông); Long An (huyện Châu
Thành, huyện Cần Đước)
|
2
|
98.L5.M3.TST
|
611
|
Bến Tre, Tiền
Giang, Long An
|
Tiền Giang (huyện Châu Thành, thành
phố Mỹ Tho, huyện Gò Công Tây, thị xã Gò Công, huyện Chợ Gạo, huyện Tân Phước);
Bến Tre (huyện Châu Thành); Long An (huyện Châu Thành, thành phố Tân An, huyện
Tân Trụ,
huyện
Cần Đước, huyện Thủ Thừa)
|
3
|
104.N3.L5.TST
|
260
|
Tiền Giang,
Long An
|
Tiền Giang (thị xã Cai Lậy, huyện
Cai Lậy, thành phố Tân An, huyện Tân Phước); Long An (huyện Tân Thạnh, huyện
Thủ Thừa, huyện Thanh Hóa)
|
4
|
116.N3.L5.TST
|
260
|
Long An
|
Long An (huyện Thủ Thừa, huyện Bến Lức,
huyện Thạnh Hóa, huyện Đức Huệ, huyện Đức Hòa)
|
5
|
117.L5.TST
|
183
|
Long An
|
Long An (huyện Châu Thành, thành phố
Tân An, huyện Tân Trụ, huyện Cần Đước, huyện Thủ Thừa, huyện Bến Lức)
|
6
|
118.N3.L5.TST
|
325
|
Long An
|
Long An (huyện Bến Lức, huyện Đức Huệ,
huyện Đức Hòa)
|
7
|
119.L5.M3.TST
|
381
|
Tiền Giang,
Long An
|
Tiền Giang (thị xã Gò Công, huyện Gò
Công Đông, huyện Châu Thành); Long An (huyện Tân Trụ, huyện Cần Đước, huyện Cần
Giuộc, huyện Bến Lức, huyện Đức Hòa)
|
C
|
VÙNG SINH THÁI MẶN
|
I
|
M1
|
758
|
|
|
1
|
1.M1.TGLX*
|
93
|
Kiên Giang
|
Kiên Giang (huyện Giang Thành, thành
phố Hà Tiên)
|
2
|
2.N1.M1.TGLX
|
80
|
Kiên Giang
|
Kiên Giang (huyện Kiên Lương, huyện
Giang Thành, thành phố Hà Tiên)
|
3
|
6.M1.TGLX*
|
88
|
Kiên Giang
|
Kiên Giang (huyện Kiên Lương, thành
phố Hà Tiên)
|
4
|
7.M1.TGLX
|
308
|
Kiên Giang
|
Kiên Giang (huyện Kiên Lương, huyện
Hòn Đất, huyện Kiên Lương, huyện Hòn Đất)
|
5
|
15.M1.TGLX
|
189
|
Kiên Giang
|
Kiên Giang (thành phố Rạch Giá, huyện
Hòn Đất)
|
II
|
M2
|
6.811
|
|
|
1
|
32.L2.M2.BDCM*
|
47
|
Bạc Liêu
|
Bạc Liêu (thị xã Giá Rai, huyện Hòa
Bình, huyện Phước Long)
|
2
|
33.M2.BDCM*
|
104
|
Bạc Liêu
|
Bạc Liêu (thị xã Giá Rai, huyện Phước
Long)
|
3
|
34.M2.BDCM
|
114
|
Bạc Liêu,
Cà Mau
|
Bạc Liêu (huyện Đông Hải, thị xã Giá
Rai, huyện Phước Long); Cà Mau (huyện Thới Bình)
|
4
|
35.M2.BDCM
|
63
|
Cà Mau, Bạc
Liêu
|
Cà Mau (thành phố Cà Mau); Bạc Liêu
(thị xã Giá Rai)
|
5
|
37.M2.BDCM*
|
194
|
Bạc Liêu,
Kiên Giang, Hậu Giang
|
Bạc Liêu (huyện Phước Long, huyện Hồng
Dân); Hậu Giang (huyện Long Mỹ); Kiên Giang (huyện Gò Quao, huyện Vĩnh Thuận)
|
6
|
38.M2.BDCM*
|
159
|
Bạc Liêu,
Kiên Giang
|
Bạc Liêu (huyện Phước Long, huyện Hồng
Dân); Kiên Giang (huyện Vĩnh Thuận)
|
7
|
39.M2.BDCM*
|
154
|
Cà Mau, Bạc
Liêu, Kiên Giang
|
Bạc Liêu (huyện Phước Long, huyện Hồng
Dân); Cà Mau (huyện Thới Bình); Kiên Giang (huyện Vĩnh Thuận)
|
8
|
40.M2.BDCM*
|
84
|
Cà Mau, Bạc
Liêu
|
Cà Mau (thành phố Cà Mau, huyện Thới
Bình); Bạc Liêu (thị xã Giá Rai, huyện Phước Long)
|
9
|
41.M2.BDCM*
|
72
|
Cà Mau, Bạc
Liêu
|
Cà Mau (thành phố Cà Mau, huyện Thới Bình); Bạc
Liêu (thị xã Giá Rai)
|
10
|
42.M2.BDCM
|
25
|
Bạc Liêu,
Kiên Giang
|
Bạc Liêu (huyện Hồng Dân); Kiên
Giang (huyện Vĩnh Thuận)
|
11
|
43.M2.BDCM*
|
123
|
Cà Mau, Bạc
Liêu, Kiên Giang
|
Cà Mau (huyện Thới Bình); Bạc Liêu
(huyện Hồng Dân); Kiên Giang (huyện Vĩnh Thuận)
|
12
|
44.M2.BDCM*
|
97
|
Cà Mau
|
Cà Mau (huyện Thới Bình)
|
13
|
45.M2.BDCM*
|
103
|
Cà Mau
|
Cà Mau (thành phố Cà Mau, huyện Trần
Văn Thời, huyện Thới Bình, huyện U Minh)
|
14
|
48.M2.M3.BDCM
|
311
|
Cà Mau, Bạc
Liêu
|
Cà Mau (huyện Đầm Dơi); Bạc
Liêu (thị xã Giá Rai, huyện Đông Hải, huyện Hòa Bình)
|
15
|
49.M2.BDCM
|
182
|
Cà Mau, Bạc
Liêu
|
Cà Mau (huyện Đầm Dơi, thành phố Cà
Mau); Bạc Liêu (huyện Đông Hải, thị xã Giá Rai)
|
16
|
50.M2.BDCM
|
115
|
Cà Mau, Bạc
Liêu
|
Cà Mau (huyện Đầm Dơi, huyện
Cái Nước, thành phố Cà Mau); Bạc Liêu (huyện Đông Hải, thị xã Giá Rai)
|
17
|
54.M2.BDCM*
|
500
|
Kiên Giang
|
Kiên Giang (huyện An Minh, huyện An
Biên, huyện Châu Thành)
|
18
|
55.M2.BDCM*
|
405
|
Cà Mau,
Kiên Giang
|
Cà Mau (huyện Thới Bình, huyện U
Minh); Kiên Giang (huyện An Minh)
|
19
|
56.M2.BDCM*
|
150
|
Cà Mau,
Kiên Giang
|
Cà Mau (huyện U Minh); Kiên Giang
(huyện An Minh)
|
20
|
57.M2.BDCM*
|
461
|
Cà Mau
|
Cà Mau (huyện Trần Văn Thời, huyện
Thới Bình, huyện U Minh)
|
21
|
58.M2.BDCM*
|
415
|
Cà Mau
|
Cà Mau (huyện Trần Văn Thời, huyện
Thới Bình, huyện U Minh)
|
22
|
59.M2.BDCM*
|
123
|
Cà Mau
|
Cà Mau (huyện Cái Nước, thành phố Cà
Mau, huyện Trần Văn Thời ,
huyện Thới Bình, huyện U Minh)
|
23
|
60.M2.BDCM
|
269
|
Cà Mau
|
Cà Mau (huyện Năm Căn, huyện Đầm
Dơi, huyện Cái Nước, thành phố Cà Mau)
|
24
|
61.M2.BDCM
|
623
|
Cà Mau
|
Cà Mau (huyện Năm Căn, huyện Phú
Tân, huyện Cái Nước, huyện Trần Văn Thời)
|
25
|
62.M2.BDCM
|
286
|
Cà Mau
|
Cà Mau (huyện Năm Căn, huyện Đầm
Dơi, huyện Cái Nước, thành phố Cà Mau)
|
26
|
63.M2.BDCM
|
384
|
Cà Mau
|
Cà Mau (huyện Năm Căn, huyện Đầm
Dơi, huyện Đông Hải, thành phố Cà Mau)
|
27
|
64.M2.BDCM
|
191
|
Cà Mau, Bạc
Liêu
|
Cà Mau (huyện Ngọc Hiển, huyện Năm
Căn, huyện Đầm Dơi); Bạc Liêu (huyện Đông Hải)
|
28
|
65.M2.BDCM
|
396
|
Cà Mau
|
Cà Mau (huyện Ngọc Hiển, huyện Năm
Căn, huyện Phú Tân, huyện Đầm Dơi, huyện Cái Nước)
|
29
|
66.M2.BDCM
|
661
|
Cà Mau
|
Cà Mau (huyện Ngọc Hiển, huyện Năm
Căn)
|
III
|
M3
|
4.317
|
|
|
1
|
24.M3.BDCM
|
277
|
Sóc Trăng,
Trà Vinh
|
Sóc Trăng (huyện Trần Đề, huyện Cù
Lao Dung, huyện Long Phú); Trà Vinh (huyện Duyên Hải, huyện Trà Cú, huyện Tiểu
Cần, huyện Cầu Kè)
|
2
|
25.M3.BDCM
|
517
|
Sóc Trăng
|
Sóc Trăng (thị xã Vĩnh Châu, huyện Mỹ Xuyên, huyện
Trần Đề, thành phố Sóc Trăng, huyện Cù Lao Dung, huyện Long Phú)
|
3
|
30.L2.M3.BDCM*
|
327
|
Bạc Liêu,
Sóc Trăng
|
Bạc Liêu (thành phố Bạc Liêu, huyện
Vĩnh Lợi); Sóc Trăng (huyện Thạnh Trị, thị xã Vĩnh Châu, huyện Mỹ
Xuyên, huyện Trần Đề)
|
4
|
46.M3.BDCM
|
604
|
Bạc Liêu,
Sóc Trăng
|
Bạc Liêu (thành phố Bạc Liêu, huyện
Vĩnh Lợi); Sóc Trăng (thị xã Vĩnh Châu, huyện Mỹ Xuyên, huyện Trần Đề)
|
5
|
47.M3.BDCM*
|
285
|
Bạc Liêu
|
Bạc Liêu (huyện Đông Hải, thành phố
Bạc Liêu, huyện Hòa Bình, huyện Vĩnh Lợi)
|
6
|
84.L3.M3.GSTH
|
136
|
Trà Vinh,
Sóc Trăng
|
Trà Vinh (huyện Duyên Hải, huyện Trà
Cú, huyện Tiểu Cần); Sóc Trăng (huyện Cù Lao Dung)
|
7
|
85.L3.M3.GSTH
|
333
|
Trà Vinh
|
Trà Vinh (huyện Duyên Hải, thị xã
Duyên Hải, huyện Trà Cú, huyện Tiểu Cần, huyện Cầu Ngang, huyện Châu Thành,
thành phố Trà Vinh)
|
8
|
86.M3.GSTH
|
278
|
Trà Vinh,
Sóc Trăng
|
Trà Vinh (huyện Duyên Hải, thị xã
Duyên Hải, huyện Trà Cú); Sóc Trăng (huyện Cù Lao Dung)
|
9
|
87.M3.GSTH
|
144
|
Bến Tre,
Trà Vinh
|
Trà Vinh (huyện Cầu Ngang, huyện
Châu Thành, thành phố Trà Vinh); Bến Tre (huyện Thạnh Phú, huyện Mỏ Cày Nam)
|
10
|
91.M3.GSTH
|
145
|
Bến Tre
|
Bến Tre (huyện Thạnh Phú)
|
11
|
94.L4.M3.GSTH
|
239
|
Bến Tre, Tiền
Giang
|
Bến Tre (huyện Ba Tri, huyện Giồng
Trôm, huyện Bình Đại); Tiền Giang (huyện Tân Phú Đông, huyện Châu Thành, huyện
Chợ Gạo)
|
12
|
95.M3.GSTH
|
145
|
Bến Tre
|
Bến Tre (huyện Ba Tri, huyện Bình Đại)
|
13
|
96.M3.TST
|
193
|
Bến Tre, Tiền
Giang
|
Bến Tre (huyện Bình Đại); Tiền Giang
(huyện Tân Phú Đông, huyện Gò Công Tây, huyện Chợ Gạo, huyện Gò Công Đông)
|
14
|
97.L5.M3.TST
|
342
|
Bến Tre, Tiền
Giang, Long An
|
Bến Tre (huyện Bình Đại); Tiền Giang
(huyện Tân Phú Đông, huyện Châu Thành, thành phố Mỹ Tho, huyện Gò Công Tây,
thị xã Gò Công, huyện Chợ Gạo, huyện Gò Công Đông); Long An (huyện Châu Thành,
huyện Cần Đước)
|
15
|
98.L5.M3.TST
|
83
|
Bến Tre, Tiền
Giang, Long An
|
Tiền Giang (huyện Châu Thành, thành
phố Mỹ Tho, huyện Gò Công Tây, thị xã Gò Công, huyện Chợ Gạo, huyện Tân Phước);
Bến Tre (huyện Châu Thành); Long An (huyện Châu Thành, thành phố Tân An, huyện
Tân Trụ, huyện Cần Đước, huyện Thủ Thừa)
|
16
|
119.L5.M3.TST
|
106
|
Tiền Giang,
Long An
|
Tiền Giang (thị xã Gò Công, huyện Gò
Công Đông, huyện Châu Thành); Long An (huyện Tân Trụ, huyện Cần Đước, huyện Cần
Giuộc, huyện Bến Lức, huyện Đức Hòa)
|
17
|
120.M3.TST
|
163
|
Long An
|
Long An (huyện Cần Đước, huyện Cần
Giuộc)
|
Ghi chú: (*) Các vùng
bị thiếu nước ngọt
2. Phân vùng
chức năng nguồn nước
STT
|
Tên sông
|
Chiều dài
(km)
|
Vị trí (xã,
huyện, tỉnh)
|
Chức năng
|
Mục tiêu chất lượng nước
tối thiểu cần
đạt được theo quy định tại QCVN 08-MT:2015/BTNMT
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Giai đoạn
2023-2025
|
Giai đoạn
2026-2030
|
1
|
Kênh An Long
|
44
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đoạn kênh An Long 1: từ điểm phân nước
sông Vàm Cỏ Tây đến
trước khi gặp kênh Phước Xuyên
|
12
|
Vĩnh Thạnh,
Tân Hưng, Long An
|
Vĩnh Châu
B, Tân Hưng, Long An
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
|
Hạng B1
|
Hạng B1
|
1.2
|
Đoạn kênh An Long 2: từ sau khi gặp
kênh Phước Xuyên đến hết (đến trước khi gặp sông Tiền)
|
32
|
Vĩnh Châu
B, Tân Hưng, Long An
|
Phú Thuận
B, Hồng Ngự, Đồng Tháp
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Giao thông thủy
|
Hạng B1
|
Hạng B1
|
2
|
Sông Bảo Định
|
27
|
Phường 2,
Tân An, Long An
|
Phường 1, Mỹ
Tho, Tiền Giang
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Giao thông thủy
|
Hạng B1
|
Hạng B1
|
3
|
Sông Sa Đéc
|
51
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Đoạn sông Sa Đéc 1: điểm đầu phân nước
sông Hậu vào đến trước khi gặp sông Bình Tiên
|
35
|
Bình Thành,
Lấp Vò, Đồng Tháp; Hoà An, Chợ Mới, An Giang
|
P2, TP Sa
Đéc, Đồng Tháp
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Giao thông thủy
|
Hạng B1
|
Hạng B1
|
3.2
|
Đoạn sông Sa Đéc 2: từ sau khi gặp
sông Bình Tiên đến hết (trước khi đổ vào sông Hậu)
|
16
|
P2, TP Sa
Đéc, Đồng Tháp
|
Tân Hội,
Vĩnh Long, Vĩnh Long; An Nhơn, Châu Thành, Đồng Tháp
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp
(3) Giao thông thủy
|
Hạng B1
|
Hạng B1
|
4
|
Sông Ba Lai
|
71
|
Tân Phú và
Phú Đức, huyện Châu Thành, Bến Tre
|
Mỹ Hòa, Ba
Tri, Bến Tre
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp
(4) Giao thông thủy
|
Hạng B1 (Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
|
Hạng B1 (Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
|
5
|
Kênh Trung Ương 1
|
44
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Đoạn kênh Trung Ương 1: từ điểm phân
nước sông Vàm Cỏ Tây đến trước khi gặp kênh Phước Xuyên
|
14
|
Vĩnh Thạnh,
Tân Hưng, Long An
|
Tân Phước,
Tân Hồng, Đồng Tháp
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Giao thông thủy
|
Hạng B1
|
Hạng B1
|
5.2
|
Đoạn kênh Trung Ương 2: từ sau khi gặp
kênh Phước Xuyên đến hết (đến trước khi gặp sông Tiền)
|
30
|
Tân Phước,
Tân Hồng, Đồng Tháp
|
Long Khánh
B, Hồng Ngự, Đồng Tháp
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Giao thông thủy
|
Hạng B1
|
Hạng B1
|
6
|
Kênh Phước
Xuyên
|
49
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Đoạn kênh Phước Xuyên 1: từ Biên giới
Việt Nam - Campuchia về đến trước khi gặp Kênh Trung Ương
1
|
21
|
Thông Bình,
Tân Hồng, Đồng Tháp
|
Tân Phước,
Tân Hồng, Đồng
Tháp
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Giao thông thủy
|
Hạng B1
|
Hạng B1
|
6.2
|
Đoạn kênh Phước Xuyên
2: từ sau khi gặp kênh Trung Ương 1 đến trước khi đổ vào kênh Dương Văn Dương
|
28
|
Tân Phước,
Tân Hồng, Đồng Tháp
|
Vĩnh Bửu,
Tân Hưng, Long An; Trường Xuân, Tháp Mười, Đồng Tháp
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp
(2) Giao thông thủy
|
Hạng B1
|
Hạng B1
|
7
|
Rạch Bàng
|
24
|
Tân Bình,
Càng Long, Trà Vinh
|
Đức Mỹ,
Càng Long, Trà Vinh
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
|
Hạng B1 (Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
|
Hạng B1 (Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
|
8
|
Sông Hàm Luông
|
74
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Đoạn sông Hàm Luông 1: từ điểm phân
lưu sông Tiền vào đến ranh giới mặn 4‰ tại xã Tiên Thủy, huyện Châu Thành, Bến
Tre
|
15
|
TT.Chợ
Lách, huyện Chợ Lách, Bến Tre
|
Phú Sơn, Chợ
Lách, Bến Tre
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(3) Giao thông thủy
|
Hạng B1 (Hạng
A2 trong vùng bảo
hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
|
Hạng B1 (Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ
sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
|
8.2
|
Đoạn sông Hàm Luông 2: từ ranh giới
mặn 4‰ tại Tiên Thủy, Châu Thành, Bến Tre đến trước khi đổ ra biển
|
59
|
Phú Sơn, Chợ
Lách, Bến Tre
|
An Điền,
huyện Thạnh Phú, Bến Tre
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Giao thông thủy
|
Hạng B1
|
Hạng B1
|
9
|
Sông Tiền
|
257
|
|
|
|
|
|
9.1
|
Đoạn sông Tiền 1: từ biên giới Việt
Nam - Campuchia về đến trước khi phân ra sông Cái Vùng
|
15
|
Thường Phước
1, Hồng Ngự, Đồng Tháp; Vĩnh Xương, Tân Châu, An Giang
|
TT.Tân
Châu, Tân Châu, An Giang
|
(1) Cấp nước cho sản xuất
công nghiệp
(2) Giao thông thủy
|
Hạng B1 (Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
|
Hạng B1 (Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
|
9.2
|
Đoạn sông Tiền 2: từ sau khi phân ra
sông Cái Vùng đến trước khi gặp sông Vàm Nao
|
51
|
TT. Tân
Châu, Tân Châu, An Giang
|
Tân Bình,
Thanh Bình, Đồng Tháp
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(3) Giao thông thủy
|
Hạng B1 (Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
|
Hạng B1 (Hạng A2
trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
|
9.3
|
Đoạn sông Tiền 3: từ sau khi gặp
sông Vàm Nao đến trước khi gặp sông Sa Đéc
|
31
|
Tân Bình,
Thanh Bình, Đồng Tháp
|
Bình Phước
Xuân, Chợ Mới, An Giang
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất
nông nghiệp
(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp
(4) Giao thông thủy
|
Hạng B1 (Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
|
Hạng B1 (Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
|
9.4
|
Đoạn sông Tiền 4: từ sau khi gặp
sông Sa Đéc đến trước khi vào tỉnh Đồng Tháp
|
48
|
Bình Phước
Xuân, Chợ Mới, An Giang
|
Hòa Hưng,
Cái Bè, Tiền Giang
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp
(3) Giao thông thủy
|
Hạng B1 (Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
|
Hạng B1 (Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
|
9.5
|
Đoạn sông Tiền 5: từ sau khi vào tỉnh
Đồng Tháp đến trước khi phân nước
sang sông Cổ Chiên
|
40
|
Hòa Hưng,
Cái Bè, Tiền Giang
|
Ngũ Hiệp,
Cai Lậy, Tiền Giang
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(3) Giao thông thủy
|
Hạng B1 (Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
|
Hạng B1 (Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
|
9.6
|
Đoạn sông Tiền 6: từ sau khi phân nước
sang sông Cổ Chiên đến trước
khi phân nước sang sông Hàm Luông
|
37
|
Ngũ Hiệp,
Cai Lậy, Tiền Giang
|
Hòa Định,
Chợ Gạo, Tiền Giang
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất
nông nghiệp
(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp
(4) Giao thông thủy
|
Hạng B1 (Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
|
Hạng B1 (Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
|
9.7
|
Đoạn sông Tiền 7: từ sau khi phân nước
sang sông Hàm Luông đến hết (đến trước khi đổ ra biển)
|
35
|
Hòa Định,
Chợ Gạo, Tiền Giang
|
Phú Tân,
Tân Phú Đông, Tiền Giang; Thừa Đức, Bình Đại, Bến Tre
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp
(4) Giao thông thủy
|
Hạng B1 (Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
|
Hạng B1 (Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
|
10
|
Rạch Nha Mân
|
33
|
|
|
|
|
|
10.1
|
Đoạn Rạch Nha Mân 1: từ điểm phân nước
sông Sa Đéc đến ranh giới tỉnh Đồng Tháp và Vĩnh Long
|
18
|
An Hiệp,
Châu Thành, Đồng Tháp
|
Hòa Tân,
Châu Thành, Đồng Tháp
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp
(3) Giao thông thủy
|
Hạng B1 (Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
|
Hạng B1 (Hạng
A2 trong vùng bảo
hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
|
10.2
|
Đoạn Rạch Nha Mân 2: từ ranh giới tỉnh
Đồng Tháp - Vĩnh Long đến hết (trước khi đổ vào sông Hậu)
|
15
|
Hòa Tân,
Châu Thành, Đồng Tháp
|
Cái Vồn,
Bình Minh, Vĩnh Long
|
(1) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(3) Giao thông thủy
|
Hạng B1
|
Hạng B1
|
11
|
Sông Cổ Chiên
|
94
|
|
|
|
|
|
11.1
|
Đoạn sông Cổ Chiên 1: từ điểm phân
nước sông Tiền đến ranh giới mặn 4‰ tại xã Thanh Bình, Vũng Liêm, Vĩnh Long
|
42
|
An Bình,
Long Hồ, Vĩnh Long
|
Thanh Bình,
Vũng Liêm, Vĩnh Long
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp
(4) Giao thông thủy
|
Hạng B1 (Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
|
Hạng B1 (Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
|
11.2
|
Đoạn sông Cổ Chiên 2: từ
ranh giới mặn 4‰ tại xã Thanh Bình, Vũng Liêm, Vĩnh Long
đến hết (đến
trước khi đổ ra biển)
|
52
|
Thanh Bình,
Vũng Liêm, Vĩnh Long
|
Long Hòa,
Châu Thành, Trà Vinh
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp
(4) Giao thông thủy
|
Hạng B1 (Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh
hoạt)
|
Hạng B1 (Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh
hoạt)
|
12
|
Sông Bình Tiên
|
21
|
Phường 2,
Sa Đéc, Đồng Tháp
|
Tân Bình,
Bình Tân, Vĩnh Long
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Giao thông thủy
|
Hạng B1
|
Hạng B1
|
13
|
Kênh Tháp Mười
|
93
|
|
|
|
|
|
13.1
|
Đoạn kênh Tháp Mười 1: từ điểm phân
nước của sông Tiền đến ranh giới tỉnh Đồng Tháp - Tiền Giang
|
44
|
Phong Mỹ,
Cao Lãnh, Đồng Tháp
|
Bình Kiều,
Tháp Mười, Đồng Tháp
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp
(3) Giao thông thủy
|
Hạng B1 (Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
|
Hạng B1 (Hạng
A2 trong vùng bảo
hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
|
13.2
|
Đoạn kênh Tháp Mười 2: từ ranh giới
tỉnh Đồng Tháp - Tiền Giang đến hết (đến trước khi đổ vào sông Vàm Cỏ Tây)
|
49
|
Bình Kiều,
Tháp Mười, Đồng Tháp
|
Mỹ Phú, Thủ
Thừa, Long An
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp
(3) Giao thông thủy
|
Hạng B1
|
Hạng B1
|
14
|
Sông Cái Cỏ
|
31
|
Hưng Điền
A, Vĩnh Hưng, Long An
|
Hưng Điền, Tân
Hưng, Long An
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Giao thông thủy
|
Hạng B1
|
Hạng B1
|
15
|
Sông Sở Hạ
|
42
|
Hưng Điền
A, Vĩnh Hưng, Long An
|
Hưng Điền,
Tân Hưng, Long An
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
|
Hạng B1
|
Hạng B1
|
16
|
Kênh Dương Văn
Dương
|
90
|
|
|
|
|
|
16.1
|
Đoạn kênh Dương Văn Dương 1: từ điểm
phân nước từ sông Vàm Cỏ Tây đến ranh giới tỉnh Long An - Đồng Tháp
|
46
|
Thủy Tây,
Thạnh Hóa, Long An
|
Mỹ An, Tháp
Mười, Đồng Tháp
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Giao thông thủy
|
Hạng B1
|
Hạng B1
|
16.2
|
Đoạn kênh Dương Văn Dương 2: từ ranh
giới tỉnh Long An Đồng Tháp đến hết (đến trước khi gặp sông
Tiền)
|
44
|
Mỹ An, Tháp
Mười, Đồng Tháp
|
Tân Quới,
Thanh Bình, Đồng Tháp
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Giao thông thủy
|
Hạng B1
|
Hạng B1
|
17
|
Sông Vàm Cỏ
|
251
|
|
|
|
|
|
17.1
|
Đoạn sông Vàm Cỏ 1: từ điểm bắt đầu
vào LVS Cửu Long đến trước khi kênh Thủ Thừa đổ vào
|
68
|
Lộc Giang,
Đức Hòa, Long An
|
An Thạnh, Bến
Lức, Long An
|
(1) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp
(2) Giao thông thủy
|
Hạng B1
|
Hạng B1
|
17.2
|
Đoạn sông Vàm Cỏ 2: từ sau khi kênh
Thủ Thừa đổ vào đến trước khi sông Vàm Cỏ Tây đổ vào
|
24
|
An Thạnh, Bến
Lức, Long An
|
Nhựt Linh,
Tân Trụ, Long An
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp
(3) Giao thông thủy
|
Hạng B1 (Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh
hoạt)
|
Hạng B1 (Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh
hoạt)
|
17.3
|
Đoạn sông Vàm Cỏ 3: từ sau khi sông
Vàm Cỏ Tây đổ vào đến trước khi đổ vào sông Đồng Nai
|
159
|
Nhựt Linh,
Tân Trụ, Long
An
|
Long Hựu
Đông, Cần Đước, Long An; Tân Phước, Gò Công Đông, Tiền Giang
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp
(3) Giao thông thủy
|
Hạng B1 (Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
|
Hạng B1 (Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
|
18
|
Kênh 12
|
32
|
Tân Lập, Mộc
Hóa, Long An
|
Mỹ Hạnh
Trung, Cai Lậy, Tiền Giang
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
|
Hạng B1
|
Hạng B1
|
19
|
Sông Vàm Cỏ Tây
|
179
|
|
|
|
|
|
19.1
|
Đoạn sông Vàm Cỏ Tây 1: từ thượng
nguồn đến trước khi sông Bảo Định đổ vào
|
137
|
Thái Trị,
Vĩnh Hưng, Long An
|
P5, Tân An,
Long An
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp
(3) Giao thông thủy
|
Hạng B1
|
Hạng B1
|
19.2
|
Đoạn sông Vàm Cỏ Tây 2: từ sau khi
sông Bảo Định đổ vào đến trước khi nhập vào sông Vàm Cỏ
|
42
|
P5, Tân An,
Long An
|
Nhựt Linh, Tân
Trụ, Long An
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(3) Giao thông thủy
|
Hạng B1 (Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
|
Hạng B1 (Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
|
20
|
Rạch Long Khốt
|
28
|
Hưng Điền
A, Vĩnh Hưng, Long An
|
Vĩnh Bình,
Vĩnh Hưng, Long An
|
(1) Cấp nước cho sản xuất
nông nghiệp
(2) Giao thông thủy
|
Hạng B1
|
Hạng B1
|
21
|
Sông Cái Vùng
|
21
|
Phú Thuận
B, Hồng Ngự, Đồng Tháp; Chợ Vàm, Phú Tân, An Giang
|
Long Thuận,
Hồng Ngự, Đồng Tháp; Long Sơn, Tân Châu, An Giang
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Giao thông thủy
|
Hạng B1
|
Hạng B1
|
22
|
Rạch Trà Ngoa
|
28
|
Tân An,
Càng Long, Trà Vinh
|
Loan Mỹ,
Tam Bình, Vĩnh
Long
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Giao thông thủy
|
Hạng B1
|
Hạng B1
|
23
|
Rạch Dâu
|
27
|
Hậu Mỹ Bắc
B, Cái Bè, Tiền Giang
|
Tân Thanh,
Cái Bè, Tiền Giang
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
|
Hạng B1
|
Hạng B1
|
24
|
Sông Ngã Ba Cái Tàu
|
72
|
|
|
|
|
|
24.1
|
Đoạn sông Ngã Ba Cái Tầu 1: từ thượng
nguồn đến trước khi Rạch Ngã Ba Đình nhập vào
|
56
|
Thuận Hưng,
Long Mỹ, Hậu Giang
|
Vĩnh Bình Bắc,
Vĩnh Thuận, Kiên Giang
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Giao thông thủy
(3) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ
|
Hạng B1
|
Hạng B1
|
24.2
|
Đoạn sông Ngã Ba Cái Tầu 2: từ sau
rạch Ngã
Ba
Đình nhập vào đến trước khi đổ vào sông Cái Lớn
|
16
|
Xà Phiên,
Long Mỹ, Cần Thơ
|
Vĩnh Bình Bắc,
Vĩnh
Thuận,
Kiên Giang
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Giao thông thủy
|
Hạng B1
|
Hạng B1
|
25
|
Kênh 10
|
56
|
|
|
|
|
|
25.1
|
Đoạn Kênh 10 1: từ điểm cửa biển đến
ranh giới tỉnh Kiên Giang - An Giang
|
18
|
Sơn Kiên,
Hòn Đất, Kiên Giang
|
Tân Tuyến, Tri Tôn,
An Giang
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Giao thông thủy
|
Hạng B1
|
Hạng B1
|
25.2
|
Đoạn kênh 10 2: từ ranh giới tỉnh
Kiên Giang - An Giang đến trước khi gặp sông Hậu
|
38
|
Tân Tuyến, Tri Tôn,
An Giang
|
Vĩnh Thạnh
Trung, Châu Phú, An Giang
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Giao thông thủy
|
Hạng B1
|
Hạng B1
|
26
|
Sông Nước Trong
|
21
|
Lương Tâm,
Long Mỹ, Hậu Giang
|
Vĩnh Viễn
A, Long Mỹ, Hậu Giang; Vĩnh Thắng, Gò Quao, Kiên Giang
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Giao thông thủy
|
Hạng B1
|
Hạng B1
|
27
|
Sông Cái Bé
|
76
|
|
|
|
|
|
27.1
|
Đoạn sông Cái Bé 1: từ điểm phân nước
sông Ô Môn đến trước khi gặp kênh Chưng Bầu
|
51
|
Hòa Thuận,
Giồng Riềng, Kiên Giang
|
Long Thạnh,
Giồng Riềng, Kiên Giang
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Giao thông thủy
|
Hạng B1
|
Hạng B1
|
27.2
|
Đoạn sông Cái Bé 2: từ sau khi gặp
kênh Chưng Bầu đến trước khi đổ ra biển
|
25
|
Long Thạnh,
Giồng Riềng, Kiên Giang
|
Vĩnh Hòa Hiệp,
Châu Thành, Kiên Giang
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp
(3) Giao thông thủy
|
Hạng B1
|
Hạng B1
|
28
|
Kênh Ba Thê
|
57
|
|
|
|
|
|
28.1
|
Đoạn kênh Ba Thê 1: từ cửa Biển đến
ranh giới tỉnh Kiên
Giang - An Giang
|
19
|
Sóc Sơn, Hòn Đất,
Kiên Giang
|
Vọng Thê,
Thoại Sơn, An Giang
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Giao thông thủy
|
Hạng B1
|
Hạng B1
|
28.2
|
Đoạn kênh Ba Thê 2: từ ranh
giới tỉnh Kiên Giang - An Giang đến trước khi gặp sông Hậu
|
38
|
Vọng Thê,
Thoại Sơn, An Giang
|
Bình Thạnh
Đông, Phú Tân, An Giang
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(3) Giao thông thủy
|
Hạng B1 (Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
|
Hạng B1 (Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
|
29
|
Kênh Chắc Băng
|
33
|
Vĩnh Bình
Nam, Vĩnh Thuận, Kiên Giang
|
Thới Bình, Thới
Bình, Cà Mau
|
(1) Cấp nước cho sản xuất
nông nghiệp
(2) Giao thông thủy
|
Hạng B1
|
Hạng B1
|
30
|
Kênh Vĩnh Tre
|
63
|
|
|
|
|
|
30.1
|
Đoạn kênh Vĩnh Tre 1: từ cửa biển đến
ranh giới tỉnh Kiên
Giang - An Giang
|
12
|
Bình Giang,
Hòn Đất, Kiên Giang
|
Lương An
Trà, Tri Tôn, An Giang
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Giao thông thủy
|
Hạng B1
|
Hạng B1
|
30.2
|
Đoạn kênh Vĩnh Tre 2: từ ranh giới tỉnh Kiên
Giang - An Giang đến trước khi gặp sông Hậu
|
51
|
Lương An
Trà, Tri Tôn, An Giang
|
Mỹ Phú,
Châu Phú, An Giang
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(3) Giao thông thủy
|
Hạng B1 (Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh
hoạt)
|
Hạng B1 (Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh
hoạt)
|
31
|
Sông Rạch Sỏi
|
60
|
|
|
|
|
|
31.1
|
Đoạn sông Rạch Sỏi 1: từ điểm phân
nước sông Hậu về đến ranh giới tỉnh Cần Thơ - Kiên Giang
|
30
|
Mỹ Thạnh, Long Xuyên,
An Giang
|
Tân Hiệp B,
Tân Hiệp, Kiên Giang
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Giao thông thủy
|
Hạng B1 (Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
|
Hạng B1 (Hạng
A2 trong vùng bảo
hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
|
31.2
|
Đoạn sông Rạch Sỏi 2: từ ranh giới tỉnh Cần Thơ
- Kiên Giang đến trước
khi đổ ra biển
|
30
|
Tân Hiệp B,
Tân Hiệp, Kiên Giang
|
An Hòa, Rạch
Giá, Kiên Giang
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp
(3) Giao thông thủy
|
Hạng B1 (Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
|
Hạng B1 (Hạng
A2 trong vùng bảo
hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
|
32
|
Sông Thốt Nốt
|
53
|
|
|
|
|
|
32.1
|
Đoạn sông Thốt Nốt 1: từ điểm phân
nước sông Cái Bé đến ranh giới tỉnh Kiên Giang - Cần Thơ
|
20
|
TT.Giồng Riềng,
Giồng Riềng, Kiên Giang
|
Thạnh Hưng,
Giồng Riềng, Kiên Giang
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Giao thông thủy
(3) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ
|
Hạng B1 (Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
|
Hạng B1 (Hạng
A2 trong vùng bảo
hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
|
32.2
|
Đoạn sông Thốt Nốt 2: từ ranh giới tỉnh
Kiên Giang - Cần Thơ đến trước khi đổ vào sông Hậu
|
33
|
Thạnh Hưng,
Giồng Riềng, Kiên Giang
|
Thốt Nốt,
Thốt Nốt, Cần Thơ
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Giao thông thủy
(3) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ
|
Hạng B1 (Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
|
Hạng B1 (Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
|
33
|
Sông Hậu
|
258
|
|
|
|
|
|
33.1
|
Đoạn sông Hậu 1: bắt đầu vào Việt
Nam đến trước khi sông Phú Hội nhập vào
|
42
|
Khánh An,
An Phú, An Giang
|
P. Châu Phú
A, TP. Châu Đốc, An Giang
|
(1) Cấp nước cho
sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(3) Giao thông thủy
|
Hạng B1 (Hạng
A2 trong vùng bảo hộ
vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
|
Hạng B1 (Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
|
33.2
|
Đoạn sông Hậu 2: từ sau khi sông Phú
Hội nhập vào đến trước khi gặp sông Vàm Nao
|
33
|
P. Châu Phú
A,
TP. Châu Đốc,
An Giang
|
Bình Thủy,
Châu Phú, An Giang
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất
nông nghiệp
(3) Giao thông thủy
|
Hạng B1 (Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
|
Hạng B1 (Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
|
33.3
|
Đoạn sông Hậu 3: từ sau khi gặp sông
Vàm Nao đến trước khi gặp sông Rạch Sỏi
|
31
|
Bình Thủy,
Châu Phú, An Giang
|
Thới Thuận,
Thốt Nốt, Cần Thơ
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất
nông nghiệp
(3) Giao thông thủy
|
Hạng B1 (Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
|
Hạng B1 (Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
|
33.4
|
Đoạn sông Hậu 4: từ sau khi gặp sông
Rạch Sỏi đến trước khi đổ ra biển
|
152
|
Thới Thuận, Thốt
Nốt, Cần Thơ
|
An Thạnh 3,
Cù Lao Dung, Sóc Trăng; Long
Vĩnh, Duyên Hải, Trà Vinh
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất
nông nghiệp
(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp
(4) Giao thông thủy
|
Hạng B1 (Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
|
Hạng B1 (Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
|
34
|
Sông Cái Tàu
|
42
|
Khánh Tiến,
U Minh, Cà
Mau; Vân Khánh Tây, An Minh, Kiên Giang
|
Khánh An, U Minh, Cà
Mau
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp
(2) Giao thông thủy
|
Hạng B1
|
Hạng B1
|
35
|
Kênh Xáng Xà No
|
39
|
|
|
|
|
|
35.1
|
Đoạn kênh Xáng Xà No 1: từ điểm phân
nước sông Ba Voi đến trước khi gặp kênh Ranh - Hai Mai
|
23
|
Vị Tân, Vị
Thanh, Hậu Giang
|
Vị Thanh, Vị
Thủy, Hậu Giang
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(3) Giao thông thủy
|
Hạng B1 (Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
|
Hạng B1 (Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
|
35.2
|
Đoạn kênh Xáng Xà No 2: từ sau khi gặp kênh
Ranh - Hai Mai đến trước khi đổ vào sông Cần Thơ
|
16
|
Vị Thanh, Vị
Thủy, Hậu Giang
|
Nhơn Ái, Phong Điền,
Cần Thơ
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp
(4) Giao thông thủy
(5) Cấp nước cho du
lịch, dịch vụ
|
Hạng B1 (Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
|
Hạng B1 (Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
|
36
|
Sông Cái Lớn
|
73
|
|
|
|
|
|
36.1
|
Đoạn sông Cái Lớn 1: từ điểm phân nước
sông Cái Bé đến ranh giới xâm nhập mặn 4‰ tại xã Vĩnh Phước A, Gò Quao, Kiên
Giang
|
55
|
Hoà Thuận,
Giồng Riềng, Kiên Giang
|
Vĩnh Phước
A, Gò Quao, Kiên Giang
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Giao thông thủy
|
Hạng B1
|
Hạng B1
|
36.2
|
Đoạn sông Cái Lớn 2: từ ranh giới
xâm nhập mặn 4‰ tại xã Vĩnh Phước A, Gò Quao, Kiên Giang đến trước khi đổ ra
Biển
|
18
|
Vĩnh Phước
A, Gò Quao, Kiên Giang
|
Tây Yên, An
Biên, Kiên Giang
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp
(3) Giao thông thủy
|
Hạng B1
|
Hạng B1
|
37
|
Sông Phú Hội
|
27
|
Nhơn Hội, An
Phú, An Giang
|
Đa Phước,
An Phú, An Giang
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp
|
Hạng B1
|
Hạng B1
|
38
|
Kênh Ngã Ba
|
31
|
|
|
|
|
|
38.1
|
Đoạn kênh Ngã Ba 1: từ cửa Biển đến
ranh giới tỉnh Kiên
Giang - An Giang
|
17
|
Hòn Đất,
Hòn Đất, Kiên Giang
|
Nam Thái
Som, Hòn Đất, Kiên Giang
|
(1) Cấp nước cho
sinh hoạt
|
Hạng B1 (Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
|
Hạng B1 (Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh
hoạt)
|
38.2
|
Đoạn kênh Ngã Ba 2: từ ranh giới tỉnh
Kiên Giang - An
Giang
đến trước khi gặp kênh Vĩnh Tre
|
14
|
Nam Thái Sơn, Hòn Đất,
Kiên Giang
|
An Hảo, Tịnh
Biên, An Giang
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
|
Hạng B1 (Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
|
Hạng B1 (Hạng A2
trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
|
39
|
Kênh Vĩnh Tế
|
66
|
|
|
|
|
|
39.1
|
Đoạn kênh Vinh Tế 1: từ điểm
phân nước sông Hậu vào đến ranh giới tỉnh An Giang - Kiên Giang
|
46
|
Vĩnh Ngươn,
Châu Đốc, An Giang
|
Vĩnh Điều,
Giang Thành, Kiên Giang
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất
nông nghiệp
(3) Giao thông thủy
|
Hạng B1 (Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
|
Hạng B1 (Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
|
39.2
|
Đoạn kênh Vĩnh Tế 2: từ ranh giới tỉnh
An Giang - Kiên Giang đến trước khi đổ vào sông Châu Đốc
|
20
|
Vĩnh Điều,
Giang Thành, Kiên Giang
|
Tân Khánh
Hòa, Giang Thành, Kiên Giang
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp
(2) Giao thông thủy
|
Hạng B1
|
Hạng B1
|
40
|
Kênh Chưng Bầu
|
37
|
Cờ Đỏ, Cờ Đỏ,
Cần Thơ
|
Long Thạnh,
Giồng Riềng, Kiên Giang
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Cấp nước cho du lịch,
dịch vụ
(3) Giao thông thủy
|
Hạng B1
|
Hạng B1
|
41
|
Rạch Ngã Ba Đình
|
35
|
Ninh Thạnh
Lợi A, Hồng Dân, Bạc Liêu
|
Vĩnh Lộc A,
Hồng Dân, Bạc Liêu; Vĩnh Bình Bắc, Vĩnh Thuận, Kiên Giang
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Giao thông thủy
|
Hạng B1
|
Hạng B1
|
42
|
Sông Ông Đốc
|
107
|
|
|
|
|
|
42.1
|
Đoạn sông Ông Đốc 1: từ cửa Biển Tây
đến ranh giới tỉnh Kiên Giang - Cà Mau
|
24
|
Đông Hưng
A, An Minh, Kiên Giang
|
TT. Thứ Mười Một,
An Minh, Kiên Giang
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Giao thông thủy
|
Hạng B1
|
Hạng B1
|
42.2
|
Đoạn sông Ông Đốc 2: từ ranh
giới tỉnh Kiên Giang
- Cà Mau đến trước khi sông Cái Tàu đổ vào
|
37
|
TT. Thứ Mười Một,
An Minh, Kiên Giang
|
Khánh An, U
Minh, Cà Mau
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp
(2) Giao thông thủy
|
Hạng B1
|
Hạng B1
|
42.3
|
Đoạn sông Ông Đốc 3: từ sau khi
sông Cái Tàu đổ vào đến trước khi đổ ra Biển Đông
|
46
|
Khánh An, U
Minh, Cà Mau
|
Sông Đốc,
Trần Văn Thời, Cà Mau
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp
(2) Giao thông thủy
|
Hạng B1
|
Hạng B1
|
43
|
Kênh Xáng Quản Lộ - Phụng Hiệp
|
121
|
|
|
|
|
|
43.1
|
Đoạn kênh Xáng Quản Lộ - Phụng Hiệp
1: từ điểm phân nước sông Hậu đến trước khi gặp kênh Ngàn Dừa - Cầu Sập
|
67
|
Mái Dầm,
Châu Thành, Hậu Giang
|
Ninh Qưới, Hồng
Dân, Bạc Liêu
|
(1) Cấp nước cho
sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp
(4) Giao thông thủy
(5) Cấp nước cho du lịch,
dịch vụ
|
Hạng B1 (Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
|
Hạng B1 (Hạng A2
trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
|
43.2
|
Đoạn kênh Xáng Quản Lộ - Phụng Hiệp
2: từ sau khi gặp kênh Ngàn Dừa - Cầu Sập đến trước khi đổ vào sông Gành Hào
|
54
|
Long Tân, Ngã Năm, Sóc
Trăng
|
Ninh Qưới,
Hồng Dân, Bạc Liêu
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp
(3) Giao thông thủy
(4) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ
|
Hạng B1
|
Hạng B1
|
44
|
Kênh Xáng Cà Mau -
Bạc Liêu
|
103
|
|
|
|
|
|
44.1
|
Đoạn kênh Xáng Cà Mau - Bạc Liêu 1:
từ điểm phân lưu sông Gành Hào đến ranh giới tỉnh Cà Mau - Bạc Liêu
|
15
|
Phường 7,
Cà Mau, Cà Mau
|
Tắc Vân,
TP. Cà Mau, Cà Mau
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Giao thông thủy
|
Hạng B1
|
Hạng B1
|
44.2
|
Đoạn kênh Xáng Cà Mau - Bạc Liêu 2: từ ranh giới
tỉnh Cà Mau - Bạc Liêu đến trước khi gặp kênh Ngang Dừa - Cầu
Sập
|
47
|
Tắc Vân,
TP. Cà Mau, Cà Mau
|
P8, TP, Bạc
Liêu, Bạc Liêu
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp
(2) Cấp nước cho sản xuất
công nghiệp
(3) Giao thông thủy
|
Hạng B1
|
Hạng B1
|
44.3
|
Đoạn kênh Xáng Cà Mau - Bạc Liêu 3: từ sau khi gặp
kênh Ngang Dừa - Cầu Sập đến
trước khi đổ vào sông Mỹ Thanh
|
41
|
P8, TP, Bạc Liêu, Bạc
Liêu
|
Ngọc Tố, Mỹ
Xuyên, Sóc Trăng
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp
(2) Giao thông thủy
|
Hạng B1
|
Hạng B1
|
45
|
Sông Nước Đục
|
61
|
|
|
|
|
|
45.1
|
Đoạn sông Nước Đục 1: từ đầu nguồn tại
xã Long Bình, Long Mỹ, Hậu Giang
đến ranh giới
mặn 4‰ thuộc TT. Long Mỹ, Long Mỹ, Cần Thơ
|
16
|
Long Bình,
Long Mỹ, Hậu Giang
|
TT. Long Mỹ,
Long Mỹ, Cần Thơ
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
|
Hạng B1
|
Hạng B1
|
45.2
|
Đoạn sông Nước Đục 2: từ ranh giới mặn
4‰ thuộc TT. Long Mỹ, Long Mỹ, Cần Thơ đến trước khi đổ vào sông Cái Lớn
|
45
|
TT. Long Mỹ,
Long Mỹ, Cần Thơ
|
Hỏa Tiến, Vị
Thanh, Hậu Giang; Vĩnh Thắng, Gò Quao, Kiên Giang
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
|
Hạng B1
|
Hạng B1
|
46
|
Kênh Tân Lập
|
42
|
|
|
|
|
|
46.1
|
Đoạn kênh Tân Lập 1: từ điểm phân nước
kênh Xáng Xà No đến ranh giới tỉnh Hậu Giang - Sóc Trăng
|
30
|
Một Ngàn,
Châu Thành A, Hậu Giang
|
Long Hưng,
Mỹ Tú, Sóc Trăng
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(3) Giao thông thủy
|
Hạng B1 (Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh
hoạt)
|
Hạng B1 (Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh
hoạt)
|
46.2
|
Đoạn kênh Tân Lập 2: từ ranh giới tỉnh
Hậu Giang - Sóc Trăng đến trước khi đổ vào sông Mỹ Thanh
|
12
|
Long Hưng, Mỹ Tú, Sóc
Trăng
|
Mỹ Tú, Mỹ Tú, Sóc
Trăng
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp
(2) Giao thông thủy
|
Hạng B1
|
Hạng B1
|
47
|
Sông Gành Hào
|
59
|
|
|
|
|
|
47.1
|
Đoạn sông Gành Hào 1: từ điểm phân
nước sông Ông Đốc đến ranh giới tỉnh Cà Mau - Bạc Liêu
|
33
|
Khánh An, U
Minh, Cà Mau
|
Hòa Tân, Cà
Mau, Cà Mau
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp
(2) Giao thông thủy
|
Hạng B1
|
Hạng B1
|
47.2
|
Đoạn sông Gành Hào 2: từ ranh giới tỉnh
Cà Mau - Bạc Liêu đến trước khi đổ ra biển
|
26
|
Hòa Tân, Cà
Mau, Cà Mau
|
Gành Hào,
Đông Hải, Bạc Liêu; Tân Thuận, Đầm Dơi, Cà Mau
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp
(2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp
(3) Giao thông thủy
|
Hạng B1
|
Hạng B1
|
48
|
Kênh 18
|
27
|
Vĩnh Gia,
Tri Tôn, An Giang
|
Kiên Bình,
Kiên Lương, Kiên Giang
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp
(2) Giao thông thủy
|
Hạng B1
|
Hạng B1
|
49
|
Kênh T5
|
28
|
|
|
|
|
|
49.1
|
Đoạn kênh T5 1: từ cửa Biển Tây đến
ranh giới tỉnh
Kiên
Giang - An Giang
|
18
|
Bình Giang,
Hòn Đất, Kiên Giang
|
Lương An
Trà, Tri Tôn, An Giang
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Giao thông thủy
|
Hạng B1
|
Hạng B1
|
49.2
|
Đoạn kênh T5 2: từ ranh giới tỉnh Kiên Giang
- An Giang đến trước khi đổ vào
kênh Rạch Giá -
Hà Tiên
|
10
|
Lương An
Trà, Tri Tôn, An Giang
|
Lạc Quới, Tri
Tôn, An Giang
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp
(2) Giao thông thủy
|
Hạng B1
|
Hạng B1
|
50
|
Kênh Canh Đền Đi Phó Sinh
|
21
|
Vĩnh Thuận,
Vĩnh Thuận, Kiên Giang
|
Phước Long,
Phước Long, Bạc Liêu
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Giao thông thủy
|
Hạng B1
|
Hạng B1
|
51
|
Kênh Tám Chục Thước
|
21
|
Vĩnh Thuận,
Vĩnh Thuận, Kiên Giang
|
Phong Thạnh
Tây A, Phước Long, Bạc Liêu
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp
(2) Giao thông thủy
|
Hạng B1
|
Hạng B1
|
52
|
Kênh Láng Trâm
|
29
|
Thới Bình,
Thới Bình, Cà Mau
|
Tân Thạnh,
Giá Rai, Bạc Liêu
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Giao thông thủy
|
Hạng B1
|
Hạng B1
|
53
|
Kênh Ngay
|
22
|
Lái Hiếu,
Ngã Bảy, Hậu Giang
|
An Mỹ, Kế
Sách, Sóc Trăng
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp
(2) Giao thông thủy
|
Hạng B1
|
Hạng B1
|
54
|
Sông Giang Thành
|
26
|
|
|
|
|
|
54.1
|
Đoạn sông Giang Thành 1: từ sau khi
kênh
Vĩnh
Tế đổ vào đến
ranh giới mặn 4‰ tại xã Tân Khánh Hòa, Giang Thành, Kiên Giang
|
10
|
Tân Khánh
Hòa, Giang
Thành,
Kiên Giang
|
Phú Mỹ, Hà
Tiên, Kiên Giang
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Giao thông thủy
|
Hạng B1
|
Hạng B1
|
54.2
|
Đoạn sông Giang Thành 2: từ ranh
giới mặn 4‰ tại xã Tân Khánh Hòa, Giang Thành, Kiên Giang đến trước khi đổ ra
Biển Tây
|
16
|
Phú Mỹ, Hà
Tiên, Kiên Giang
|
Đông Hồ, Hà
Tiên, Kiên Giang
|
(1) Cấp nước cho
sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất
nông nghiệp
(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp
(4) Giao thông thủy
|
Hạng B1 (Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
|
Hạng B1 (Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
|
55
|
Sông Rạch Giá - Long Xuyên
|
68
|
|
|
|
|
|
55.1
|
Đoạn sông Rạch Giá Long Xuyên 1: từ
cửa biển Tây đến ranh giới mặn 4‰ tại xã Phi Thông, TP. Rạch Giá, Kiên Giang
|
12
|
Vĩnh Thanh
Vân, Rạch Giá, Kiên Giang
|
Phi Thông,
TP. Rạch Gía, Kiên Giang
|
(1) Cấp nước cho
sinh hoạt
(2) Giao thông thủy
|
Hạng B1 (Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ
sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
|
Hạng B1 (Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh
khu vực lấy nước sinh hoạt)
|
55.2
|
Đoạn sông Rạch Giá - Long Xuyên 2: từ
ranh giới mặn 4‰ tại xã Phi Thông TP. Rạch Giá, Kiên Giang đến ranh giới tỉnh Kiên Giang
- Cần Thơ
|
13
|
Phi Thông,
TP. Rạch Giá, Kiên
Giang
|
Tân Hội,
Tân Hiệp, Kiên Giang
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp
(2) Giao thông thủy
|
Hạng B1
|
Hạng B1
|
55.3
|
Đoạn sông Rạch Giá - Long Xuyên
3: từ ranh giới tỉnh Kiên Giang - Cần Thơ đến trước khi đổ vào sông Hậu
|
43
|
Tân Hội,
Tân Hiệp, Kiên Giang
|
Mỹ Hòa Hưng,
Long Xuyên, An Giang
|
(1) Cấp nước cho
sinh hoạt
(2) Giao thông thủy
|
Hạng B1 (Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
|
Hạng B1 (Hạng
A2 trong vùng bảo hộ
vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
|
56
|
Rạch Vàm Lẽo
|
38
|
|
|
|
|
|
56.1
|
Đoạn rạch Vàm Lẽo 1: từ sau khi kênh Nàng
Rền đổ vào đến ranh giới tỉnh Bạc Liêu - Sóc Trăng
|
19
|
Châu Thới,
Vĩnh Lợi, Bạc Liêu
|
Châu Hưng,
Vĩnh Lợi, Bạc Liêu
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp
(2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp
(3) Giao thông thủy
|
Hạng B1
|
Hạng B1
|
56.2
|
Đoạn rạch Vàm Lẽo 2: từ ranh giới tỉnh
Bạc Liêu - Sóc Trăng đến trước khi đổ vào kênh Xáng Cà Mau - Bạc Liêu
|
19
|
Châu Hưng,
Vĩnh Lợi, Bạc Liêu
|
Hòa Tú 2, Mỹ
Xuyên, Sóc Trăng; Hưng Thành, Vĩnh Lợi, Bạc Liêu
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp
(2) Giao thông thủy
|
Hạng B1
|
Hạng B1
|
57
|
Kênh Ngan Dừa - Cầu
Sập
|
44
|
|
|
|
|
|
57.1
|
Đoạn kênh Ngang Dừa - Cầu
Sập 1: từ điểm phân nước Ngã Ba Cái Tàu đến trước khi gặp kênh Xáng Quản Lộ
Phụng Hiệp
|
16
|
Vĩnh Lộc, Hồng
Dân, Bạc Liêu
|
Ninh Quới, Hồng
Dân, Bạc Liêu
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp
(2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp
(3) Giao thông thủy
|
Hạng B1
|
Hạng B1
|
57.2
|
Đoạn kênh Ngang Dừa - Cầu Sập 2:
từ sau khi gặp kênh Xáng Quản
Lộ Phụng Hiệp đến trước khi đổ vào kênh Xáng Cà Mau - Bạc Liêu
|
28
|
Ninh Quới, Hồng
Dân, Bạc Liêu
|
Long Thạnh,
Vĩnh Lợi, Bạc Liêu
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp
(2) Giao thông thủy
|
Hạng B1
|
Hạng B1
|
58
|
Kênh Thị Đội
|
27
|
|
|
|
|
|
58.1
|
Đoạn kênh Thị Đội 1: từ điểm phân nước sông
Thốt Nốt đến ranh giới tỉnh Kiên Giang - Cần Thơ
|
13
|
Thạnh Hưng,
Giồng Riềng, Kiên Giang
|
Đông Thuận,
Cờ Đỏ, Cần Thơ
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Giao thông thủy
|
Hạng B1
|
Hạng B1
|
58.2
|
Đoạn kênh Thị Đội 2: từ ranh giới tỉnh
Kiên Giang - Cần Thơ đến trước khi đổ vào sông Ô Môn
|
14
|
Đông Thuận,
Cờ Đỏ, Cần Thơ
|
Thới Lai,
Thới Lai, Cần Thơ
|
(1) Cấp nước cho
sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất
nông nghiệp
(3) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ
(4) Giao thông thủy
|
Hạng B1 (Hạng
A2 trong vùng bảo hộ
vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
|
Hạng B1
(Hang A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
|
59
|
Sông Ô Môn
|
52
|
|
|
|
|
|
59.1
|
Đoạn sông Ô Môn 1: từ điểm
phân nước sông Cái Lớn đến ranh giới tỉnh Kiên Giang - Cần Thơ
|
23
|
Vĩnh Hòa
Hưng Bắc, Gò Quao, Kiên Giang
|
Hòa Hưng,
Giồng Riềng, Kiên Giang
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Giao thông thủy
|
Hạng B1
|
Hạng B1
|
59.2
|
Đoạn sông Ô Môn 2: từ ranh giới tỉnh Kiên
Giang - Cần Thơ đến trước khi gặp kênh Thị Đội
|
15
|
Hòa Hưng,
Giồng Riềng, Kiên Giang
|
Thới Lai,
Thới Lai, Cần Thơ
|
(1) Cấp nước cho sản xuất
nông nghiệp
(2) Giao thông thủy
|
Hạng B1
|
Hạng B1
|
59.3
|
Đoạn sông Ô Môn 3: từ sau khi gặp
kênh Thị Đội đến trước khi đổ vào sông Hậu
|
14
|
Thới Lai, Thới Lai, Cần
Thơ
|
Thới An, Ô
Môn, Cần Thơ
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Giao thông thủy
|
Hạng B1
|
Hạng B1
|
60
|
Kênh Bắc Đông
|
33
|
Tân Thành,
Tân Thạnh, Long An
|
Mỹ An, Thủ
Thừa,
Long
An
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Giao thông thủy
|
Hạng B1
|
Hạng B1
|
61
|
Kênh Hai Hạc
|
45
|
|
|
|
|
|
61.1
|
Đoạn kênh Hai Hạc 1: Từ điểm đầu nguồn
thuộc xã Tân Thành, Tân Thạnh, Long An; Đốc Binh Kiều, Tháp Mười, Đồng Tháp đến
ranh giới tỉnh Long An - Tiền Giang
|
21
|
Tân Thành,
Tân Thạnh, Long An; Đốc Binh Kiều, Tháp Mười, Đồng Tháp
|
Thạnh Hòa,
Tân Phước, Tiền Giang
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp
(2) Giao thông thủy
|
Hạng B1
|
Hạng B1
|
61.2
|
Đoạn kênh Hai Hạc 2: từ ranh giới tỉnh
Long An - Tiền Giang đến trước khi đổ vào rạch Láng Cát
|
24
|
Thạnh Hòa,
Tân Phước, Tiền Giang
|
Tân Hòa
Đông, Tân Phước, Tiền Giang
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Giao thông thủy
|
Hạng B1
|
Hạng B1
|
62
|
Kênh Trung Ương 2
|
41
|
Thạnh Tân,
Tân Phước, Tiền Giang; Thạnh An, Thạnh Hóa, Long An
|
Mỹ Hòa,
Tháp Mười, Đồng Tháp
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
|
Hạng B1
|
Hạng B1
|
63
|
Kênh T6
|
31
|
|
|
|
|
|
63.1
|
Đoạn kênh T6 1: từ điểm phân nước
kênh Vĩnh Tế đến ranh giới tỉnh An Giang - Kiên Giang
|
17
|
Lạc Quới,
Tri Tôn, An Giang
|
Lương Trà
An, Tri Tôn, Kiên Giang
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp
(2) Giao thông thủy
|
Hạng B1
|
Hạng B1
|
63.2
|
Đoạn kênh T6 2: từ ranh giới tỉnh An
Giang - Kiên Giang đến trước khi đổ vào kênh Rạch Giá - Hà Tiên
|
14.
|
Lương Trà
An, Tri Tôn, Kiên Giang
|
Bình Giang,
Hòn Đất, Kiên Giang
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp
(2) Giao thông thủy
|
Hạng B1
|
Hạng B1
|
64
|
Kênh Kiến Hảo - Chắc
Năng Gù
|
26
|
|
|
|
|
|
64.1
|
Đoạn kênh Kiến Hảo - Chắc Năng Gù 1:
từ điểm phân nước sông Hậu đến ranh giới tỉnh An Giang - Kiên Giang
|
17
|
Bình Thủy,
Châu Phú, An Giang
|
Mỹ hiệp
Sơn, Hòn Đất, Kiên Giang
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Giao thông thủy
|
Hạng B1
|
Hạng B1
|
64.2
|
Đoạn kênh Kiến Hảo - Chắc Năng
Gù 2: từ ranh giới tỉnh An Giang - Kiên Giang đến trước khi đổ vào kênh Rạch
Giá - Hà Tiên
|
19
|
Mỹ hiệp
Sơn, Hòn Đất, Kiên Giang
|
Mỹ Lâm, Hòn
Đất, Kiên Giang
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Giao thông thủy
|
Hạng B1
|
Hạng B1
|
65
|
Kênh Đờn Dang
|
42
|
|
|
|
|
|
65.1
|
Đoạn kênh Đờn Dang 1: từ điểm phân
nước sông Hậu đến ranh giới tỉnh An Giang - Cần Thơ
|
20
|
Mỹ Thới, Long
Xuyên, An Giang
|
Vĩnh Khánh,
Thoại Sơn, An Giang
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Giao thông thủy
|
Hạng B1
|
Hạng B1
|
65.2
|
Đoạn kênh Đờn Dang 2: từ ranh giới tỉnh
An Giang - Cần Thơ đến ranh giới tỉnh Cần Thơ - Kiên Giang
|
11
|
Vĩnh Khánh,
Thoại Sơn, An Giang
|
Tân Hiệp B,
Tân Hiệp,
Kiên Giang
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp
(2) Giao thông thủy
|
Hạng B1
|
Hạng B1
|
65.3
|
Đoạn kênh Đờn Dang 3: từ ranh giới tỉnh
Cần Thơ - Kiên Giang đến trước khi đổ vào kênh Ông Hiển
|
11
|
Tân Hiệp B,
Tân Hiệp, Kiên Giang
|
An Hòa, Rạch
Giá, Kiên Giang
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Giao thông thủy
|
Hạng B1
|
Hạng B1
|
66
|
Kênh Nàng Rền
|
26
|
Châu Hưng,
Vĩnh Lợi, Bạc Liêu
|
Phường 3,
Ngã Năm, Sóc Trăng
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp
|
Hạng B1
|
Hạng B1
|
67
|
Kênh KH7
|
26
|
Thới Tân, Thới
Lai, Cần Thơ
|
Hòa Thuận,
Giồng Riềng, Kiên Giang
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp
(2) Giao thông thủy
|
Hạng B1
|
Hạng B1
|
68
|
Kênh Ranh - Hai Mai
|
71
|
|
|
|
|
|
68.1
|
Đoạn kênh Ranh - Hai Mai 1: từ điểm
phân nước sông Rạch Sỏi đến ranh giới tỉnh Kiên Giang - Hậu Giang
|
35
|
TT.Tân Hiệp,
Tân Hiệp, Kiên Giang
|
Hòa Hưng,
Giồng Riềng, Kiên Giang
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp
|
Hạng B1
|
Hạng B1
|
68.2
|
Đoạn kênh Ranh - Hai
Mai 2: từ ranh giới tỉnh Kiên Giang - Hậu Giang đến trước khi đổ ra kênh Xáng
Quản Lộ - Phụng Hiệp
|
36
|
Hòa Hưng,
Giồng Riềng, Kiên Giang
|
Phương Phú,
Phụng Hiệp, Hậu Giang
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp
(2) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ
(3) Giao thông thủy
|
Hạng B1
|
Hạng B1
|
69
|
Kênh Sóc Trăng
|
45
|
|
|
|
|
|
69.1
|
Đoạn kênh Sóc Trăng 1: từ điểm phân
nước sông Ba Láng đến ranh giới tỉnh Hậu Giang - Sóc Trăng
|
22
|
Lái Hiếu,
Ngã Bảy, Hậu Giang
|
TT. Phụng
Hiệp, Phụng Hiệp, Cần Thơ
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(3) Giao thông thủy
|
Hạng B1 (Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
|
Hạng B1 (Hạng A2 trong
vùng b | | |