ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1659/QĐ-UBND
|
Nghệ An, ngày 27
tháng 04 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG, NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHẾ BIẾN NÔNG LÂM SẢN CHỦ YẾU TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức
HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản
phẩm chủ yếu;
Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT
ngày 09/02/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập,
thẩm định và công bố quy
hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 866/TTr-SNN-KHTC
ngày 21/4/2015 và ý kiến của Sở Kế hoạch và Đầu
tư tại văn bản số 614/SKHĐT-NN ngày 20/4/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương, nhiệm vụ Quy hoạch chế biến nông lâm sản
chủ yếu trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030,
(Có Đề cương, nhiệm vụ Quy hoạch
chi tiết kèm theo)
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và PTNT tổ chức lập Quy hoạch, trình cơ
quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu
tư, Tài chính và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- PCT NN;
- PVP TC;
- Lưu: VTUB, CVNN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Viết Hồng
|
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO
QUY
HOẠCH CHẾ BIẾN NÔNG LÂM SẢN CHỦ YẾU TỈNH NGHỆ AN ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM
2030
(Kèm theo quyết định số 1659/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2015 của UBND tỉnh
Nghệ An)
I. SỰ CẦN THIẾT VÀ Ý NGHĨA THỰC
TIỄN
II. NHỮNG CĂN CỨ XÂY DỰNG QUY HOẠCH
1. Căn cứ pháp lý
- Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của
Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế -
xã hội;
- Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày
07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội;
- Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09/02/2013 của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công
bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và
sản phẩm chủ yếu;
- Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư về Hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và
công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực
và sản phẩm chủ yếu;
- Căn cứ Quyết định số 252/QĐ-UBND ngày 20/01/2015
của UBND tỉnh về việc ban hành Chương trình công tác năm 2015 của UBND tỉnh Nghệ
An.
- Căn cứ các văn bản pháp lý khác có liên quan.
2. Căn cứ khác
- Điều kiện khí hậu, đất đai, kinh tế xã hội,...
- Căn cứ tình hình chế biến nông lâm sản chủ yếu
các huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn toàn tỉnh trong những năm qua.
III. TÊN GỌI VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ
QUY HOẠCH
1. Tên quy hoạch: Quy
hoạch chế biến nông lâm sản chủ yếu trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2020, tầm
nhìn đến năm 2030.
2. Cơ quan tổ chức lập quy hoạch:
UBND tỉnh Nghệ An.
3. Cơ quan lập quy hoạch: Sở
Nông nghiệp và PTNT Nghệ An.
4. Đơn vị chủ đầu tư thực hiện
lập quy hoạch: Chi cục Phát triển nông thôn Nghệ An.
IV. PHẠM VI NGHIÊN CỨU, THỜI KỲ
QUY HOẠCH
1. Phạm vi:
- Về địa bàn: Tất cả các huyện và thành, thị trong
tỉnh.
- Về loại sản phẩm:
+ Các sản phẩm chế biến nông sản chủ yếu: Chè, cao
su, mía đường, tinh bột sắn, gia súc gia cầm, lúa gạo, nước hoa quả.
+ Các sản phẩm chế biến lâm sản chủ yếu: nhóm sản
phẩm đồ mộc; nhóm sản phẩm ván nhân tạo; nhóm sản phẩm giấy và nguyên liệu giấy;
nhóm sản phẩm lâm sản ngoài gỗ.
2. Thời kỳ lập quy hoạch:
Từ năm 2016 đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
Phần thứ nhất
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH
TẾ - XÃ HỘI ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CHẾ BIẾN NÔNG LÂM SẢN CHỦ YẾU TỈNH
NGHỆ AN
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
1. Vị trí địa lý
2. Khí hậu, thời tiết
3. Địa hình, đất đai, thổ nhưỡng
Các dạng địa hình chính, đặc điểm của từng loại địa
hình, đất đai của vùng quy hoạch.
4. Tài nguyên thiên nhiên
(Tài nguyên rừng, biển, khoáng sản...).
II. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI
1. Dân số, lao động
1.1. Dân số: Cơ cấu, mật độ, trình độ dân trí, tốc
độ tăng dân số,...
1.2. Lao động, việc làm, mức sống: Số lượng, cơ cấu
lao động, số lao động có việc làm thường xuyên, không thường xuyên, thất nghiệp,
mức sống của người dân,...
2. Thực trạng phát triển kinh
tế 2011-2014
2.1. Công nghiệp - Xây dựng
2.2. Dịch vụ - Thương mại
2.3. Hiện trạng phát triển nông lâm thủy sản
3. Tình hình sản xuất, chế biến
nông lâm sản chủ yếu 2010-2014
3.1. Tình hình sản xuất, chế biến nông sản chủ yếu:
- Diện tích, năng suất, sản lượng;
- Thiết bị, công nghệ chế biến.
- Sản lượng chế biến.
- Thị trường tiêu thụ.
3.2. Tình hình chế biến lâm sản chủ yếu:
- Diện tích, sản lượng các lâm sản.
- Thiết bị, công nghệ chế biến.
- Sản lượng chế biến.
- Thị trường tiêu thụ.
4. Đánh giá
tình hình thực hiện quy hoạch đã được phê duyệt.
- Kết quả đạt được
- Tồn tại hạn chế và nguyên
nhân.
III. PHÂN
TÍCH, DỰ BÁO KHẢ NĂNG PHÁT TRIỂN VÀ THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM
- Phân tích, dự báo khả
năng phát triển chế biến nông lâm sản
chủ yếu, thị trường trong nước
và thế giới.
- Phân tích, dự báo khả
năng phát triển chế biến nông lâm sản chủ yếu, thị trường
sản xuất trong tỉnh.
- Dự báo những khó khăn
thách thức khi triển khai thực hiện quy hoạch.
Phần thứ hai
MỤC TIÊU, QUY HOẠCH VÀ
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHẾ BIẾN NÔNG LÂM SẢN CHỦ YẾU TỈNH NGHỆ AN ĐẾN NĂM 2020, TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2030
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu
tổng quát
2. Mục tiêu
cụ thể
II. NỘI DUNG
QUY HOẠCH
1. Quy hoạch
phát triển nhóm sản phẩm nông sản chủ yếu:
- Định hướng và mục tiêu
phát triển
- Định hướng quy hoạch phát
triển vùng nguyên liệu
- Định hướng quy hoạch phát
triển các cơ sở chế biến
- Lao động và vốn đầu tư
2. Quy hoạch
phát triển nhóm sản phẩm lâm sản chủ yếu:
- Định hướng và mục tiêu
phát triển
- Định hướng quy hoạch phát
triển vùng nguyên liệu
- Định hướng quy hoạch phát
triển các cơ sở chế biến
- Lao động và vốn đầu tư
III. DANH MỤC
CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN
IV. CÁC GIẢI
PHÁP THỰC HIỆN
1. Giải pháp về tổ chức sản xuất theo hướng tăng cường liên kết sản xuất
nguyên liệu - chế biến - tiêu thụ
2. Giải pháp về chuyển đổi
cơ cấu sản phẩm chế biến theo hướng nâng cao tỷ trọng các sản phẩm có GTGT cao,
nâng cao chất lượng và ATTP, hạ giá thành sản phẩm
3. Giải pháp về giảm tổn thất sau thu hoạch, nâng cao chất lượng nguyên liệu đầu
vào
4. Giải pháp về khoa học và
công nghệ
5. Giải pháp về đào tạo,
phát triển nguồn nhân lực
6. Giải pháp về đầu tư xây
dựng
7. Giải pháp về cơ chế chính sách
8. Giải pháp về thị trường
và xúc tiến đầu tư
9. Giải pháp về bảo vệ môi
trường
10. Khải toán và dự báo nguồn
vốn đầu tư
V. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Phân công, phân nhiệm tổ chức thực hiện quy hoạch,
nêu rõ trách nhiệm của các Sở, Ban, Ngành, tổ chức đoàn
thể cấp tỉnh; UBND các huyện, thành, thị
trong tổ chức thực hiện quy hoạch; các tổ chức kinh tế,...
Phần thứ ba
KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ
I. Kết luận
II. Kiến nghị
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
NHIỆM VỤ
QUY
HOẠCH CHẾ BIẾN NÔNG LÂM SẢN CHỦ YẾU TỈNH NGHỆ AN ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM
2030
(Kèm theo Quyết định
số 1659/QĐ-UBND ngày 27 tháng
4 năm 2015 của UBND tỉnh
Nghệ An)
I. PHẠM VI NGHIÊN CỨU, THỜI KỲ
QUY HOẠCH
1. Phạm vi:
- Về địa bàn: Tất cả các
huyện và thành, thị trong tỉnh.
- Về loại sản phẩm:
+ Các sản phẩm chế biến nông sản
chủ yếu: Chè, cao su, mía đường, tinh bột sắn, gia súc
gia cầm, lúa gạo, nước hoa quả.
+ Các sản phẩm chế biến lâm
sản chủ yếu: Nhóm sản phẩm đồ mộc; nhóm sản phẩm ván nhân tạo; nhóm sản phẩm giấy
và nguyên liệu giấy; nhóm sản phẩm lâm sản ngoài gỗ.
2. Thời kỳ lập
quy hoạch: Từ năm 2016 đến năm 2020, tầm nhìn đến năm
2030.
II. CÁC BƯỚC
LẬP QUY HOẠCH
- Bước 1: Xây dựng đề
cương, nhiệm vụ quy hoạch, dự toán kinh phí và trình cơ quan có chức năng thẩm
định, phê duyệt.
- Bước 2: Triển khai nghiên
cứu, điều tra khảo sát thu thập số liệu, tài liệu, xây
dựng dự thảo báo cáo tổng hợp, xin ý kiến vào dự thảo báo cáo tổng hợp.
- Bước 3: Trình thẩm định và phê duyệt quy hoạch.
III. MỤC
TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu
Làm cơ sở cho việc bố trí, chỉ đạo
phát triển công nghiệp chế biến nông lâm sản chủ yếu, gắn sản xuất với chế biến và tiêu thụ sản phẩm phù hợp với định
hướng sản xuất, định hướng phát triển kinh tế - xã hội
của tỉnh qua đó thúc đẩy phát triển nông nghiệp theo hướng
sản xuất hàng hóa, nâng cao hiệu quả sản xuất gắn với bảo
vệ môi trường, góp phần thực hiện thành công tái cơ cấu ngành theo hướng nâng
cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, thúc đẩy
phát triển KT - XH, nâng cao đời sống nhân dân, hoàn thành mục tiêu tổng thể tái cơ cấu kinh tế gắn với
chuyển đổi mô hình tăng trưởng.
2. Yêu cầu
- Quy hoạch chế biến nông lâm sản chủ yếu tỉnh Nghệ An
đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 phải phù hợp với quy hoạch tổng thể phát
triển KTXH của tỉnh; các quy hoạch ngành đã được duyệt,
phù hợp với tiềm năng, thế mạnh của các đề án phát triển KTXH đã được phê duyệt cũng như các định hướng phát triển Nghệ An.
- Đánh giá đúng thực trạng
chế biến nông lâm sản chủ yếu giai đoạn 2010 - 2014, những
tồn tại, hạn chế, nguyên nhân.
- Xác định hệ thống giải
pháp đồng bộ để tổ chức thực hiện quy hoạch chế biến nông lâm sản chủ yếu tỉnh Nghệ An đến năm 2020, tầm
nhìn đến năm 2030.
- Quy hoạch chế biến nông
lâm sản chủ yếu tỉnh Nghệ An đến năm 2020, tầm nhìn đến
năm 2030 yêu cầu luận chứng và cần phải lựa chọn những
loại sản phẩm chế biến nông lâm sản chủ yếu, những lĩnh vực then chốt của ngành
nông nghiệp và điều chỉnh một cách hợp lý về quy mô, phân bố không gian và phân
bố nguồn lực để tạo ra những thay đổi
cơ bản về chế biến nông lâm sản ở từng thời kỳ, từng địa bàn.
- Xác định được các chương
trình trọng điểm, danh mục các dự án ưu tiên gắn với những
mục tiêu phát triển trong từng giai đoạn, để có cơ sở tổ chức triển khai thực
hiện kế hoạch khả thi có hiệu quả.
IV. SẢN PHẨM
CỦA QUY HOẠCH
- Báo cáo thuyết minh quy
hoạch.
- Các văn
bản pháp lý liên quan.
- Bản đồ hiện trạng, bản đồ
quy hoạch.
V. DỰ TOÁN
KINH PHÍ LẬP QUY HOẠCH
Tổng dự toán kinh phí xây dựng quy hoạch tạm tính: 1.071.760.000 đồng (Một
tỷ không trăm bảy mươi mốt triệu bảy trăm sáu mươi ngàn đồng)
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Lập, thẩm
định và phê duyệt đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí
Căn cứ theo Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT ngày
31/10/2013 và Thông tư 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09/02/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
2. Lập báo
cáo quy hoạch
Căn cứ các quy định hiện hành về công tác lập quy
hoạch và căn cứ theo đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí đã được
phê duyệt.
3. Thẩm định
Căn cứ theo Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT ngày
31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
4. Trình phê
duyệt quy hoạch
- Sở Nông nghiệp &
PTNT: Trình phê duyệt quy hoạch.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư: Thẩm
định trình phê duyệt quy hoạch theo quy định.
- UBND tỉnh Nghệ An: Phê
duyệt quy hoạch.
5. Công bố quy
hoạch được duyệt
a) Các hình thức công bố
quy hoạch
Tiến hành thông báo đến các địa phương, đơn vị, các
sở ngành liên quan; công bố trên trang thông tin điện tử
của Sở Nông nghiệp & PTNT.
b) Nội dung công bố quy hoạch
- Văn bản quyết định phê duyệt quy hoạch.
- Báo cáo thuyết minh + bảng
biểu.
6. Phân công,
hình thức thực hiện lập quy hoạch
- Cơ quan lập quy hoạch: Sở
Nông nghiệp & PTNT.
- Đơn vị chủ đầu tư thực hiện lập quy hoạch: Chi cục Phát triển nông thôn Nghệ An.
- Hình thức lập quy hoạch:
Tự tổ chức lập quy hoạch.
7. Tiến độ thực
hiện:
- Từ tháng 3 - 4/2015: Xây
dựng đề cương, nhiệm vụ quy hoạch, dự toán kinh phí và trình cơ quan có chức
năng thẩm định, phê duyệt.
- Từ tháng 5 - 9/2015: Triển
khai nghiên cứu, điều tra khảo sát thu thập số liệu, tài liệu, xây dựng dự thảo
báo cáo tổng hợp, xin ý kiến vào dự thảo báo cáo tổng hợp.
- Từ tháng 10 - 12/2015: Trình
thẩm định và phê duyệt quy hoạch./.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
NGHỆ AN