|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1630/QĐ-UBND 2017 chính sách phát triển rừng gắn với giảm nghèo nhanh Quảng Nam
Số hiệu:
|
1630/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
Người ký:
|
Lê Trí Thanh
|
Ngày ban hành:
|
11/05/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1630/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày 11
tháng 5 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT ĐỀ ÁN TRIỂN KHAI NGHỊ ĐỊNH SỐ 75/2015/NĐ-CP NGÀY 09/9/2015 CỦA CHÍNH PHỦ
VỀ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG GẮN VỚI CHÍNH SÁCH GIẢM NGHÈO
NHANH, BỀN VỮNG VÀ HỖ TRỢ ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ GIAI ĐOẠN 2017-2020 TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày
09/9/2015 của Chính phủ về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát
triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng
bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 – 2020;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
93/2016/TTLT-BTC-BNNPTNT ngày 27/6/2016 của liên Bộ Tài chính và Nông nghiệp và
PTNT hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Nghị định
số 75/2015/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 73/QĐ-UBDT ngày
29/02/2016 của Ủy ban Dân tộc về việc điều chỉnh xã khu vực I, II, III vùng dân
tộc và miền núi và Quyết định số 447/QĐ-UBDT, ngày 19/9/2013 của Ủy ban Dân tộc
về công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc
và miền núi giai đoạn 2012-2015;
Căn cứ Công văn số 2332/BNN-TCLN ngày
24/3/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc triển khai thực hiện Nghị định số
75/2015/NĐ-CP;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ
trình số 93/TTr-SNN&PTNT ngày 05/4/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Đề án triển khai Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015 của Chính phủ
về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng gắn với chính sách giảm nghèo
nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2017 - 2020 trên
địa bàn tỉnh Quảng Nam; gồm những nội dung chính sau:
I. MỤC TIÊU
- Tăng
cường công tác quản lý tài nguyên rừng, bảo vệ môi trường, phấn đấu đến năm
2020 nâng độ che phủ rừng đạt trên 54% góp phần bảo tồn đa dạng sinh học, phát
triển kinh tế xã hội và thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Đảm bảo
toàn bộ diện tích rừng tự nhiên đều có chủ quản lý; khuyến khích người dân
tham gia
bảo vệ rừng, trồng rừng, từng bước nâng cao thu nhập cho
người dân và cộng đồng địa phương các xã có điều kiện kinh tế - xã hội khó
khăn (khu vực II và III) thuộc vùng dân tộc và miền núi, từ hoạt
động sản xuất lâm nghiệp.
II. PHẠM
VI THỰC HIỆN: Tại các xã thuộc Khu vực II và
Khu vực III trên địa bàn tỉnh.
III. ĐỐI
TƯỢNG ÁP DỤNG:
- Hộ gia đình
đồng bào dân tộc thiểu số, hộ gia đình người Kinh nghèo đang sinh sống ổn định
tại các xã có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn (khu vực II và III) thuộc
vùng dân tộc và miền núi theo tiêu chí Thủ tướng Chính phủ quy định, có thực
hiện một trong các hoạt động bảo vệ và phát
triển rừng: bảo vệ, khoanh nuôi tái sinh rừng tự nhiên; trồng rừng,
cây lâm sản ngoài gỗ trên đất quy hoạch phát triển rừng được Nhà nước giao đất;
nhận khoán bảo vệ rừng.
- Cộng đồng
dân cư thôn được giao rừng theo quy định tại Điều 29 Luật Bảo vệ và Phát
triển rừng và Điều 54 Luật Đất đai, tại các xã có điều kiện kinh tế -
xã hội khó khăn (khu vực II và III) thuộc vùng dân tộc và miền núi theo tiêu
chí Thủ tướng Chính phủ quy định, thực hiện bảo vệ rừng được giao hoặc rừng
nhận khoán.
- Diện tích rừng tự nhiên giao khoán bảo vệ rừng
và đất trồng rừng sản xuất không thuộc diện tích rừng đang thực hiện chính sách
chi trả dịch vụ môi trường rừng và các chương trình, dự án khác đang đầu tư.
IV. THỜI GIAN THỰC
HIỆN:
Từ
năm 2017-2020.
V.
NỘI DUNG VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Các
hạng mục hỗ trợ
1.1. Hỗ
trợ khoán bảo vệ rừng
a) Đối tượng
rừng: Diện tích rừng tự nhiên chưa giao,
chưa cho thuê do Ủy ban nhân dân xã quản lý.
b) Đối tượng
được nhận hỗ trợ: Hộ gia đình đồng bào dân tộc thiểu số, hộ gia đình người Kinh
nghèo; cộng đồng dân cư thôn.
c) Mức hỗ trợ và hạn mức khoán bảo vệ
rừng
- Mức hỗ trợ: 400.000 đồng/ha/năm.
- Hạn mức diện tích rừng nhận khoán
được hỗ trợ: Mỗi hộ gia đình tối đa không quá 30 hec-ta (ha).
d) Tổng hợp diện tích và kinh
phí hỗ trợ
TT
|
Danh mục
|
ĐVT
|
Tổng số
|
Ngân sách Trung
ương
|
Ngân sách địa
phương
|
Ghi chú
|
1
|
Diện tích
|
ha
|
95.910
|
|
|
|
2
|
Kinh phí
|
tr.đồng
|
168.994
|
82.099
|
86.895
|
|
-
|
Lập hồ sơ
|
tr.đồng
|
4.796
|
|
4.796
|
50.000 đồng/ha
|
-
|
Khoán bảo vệ rừng (KBVR)
|
tr.đồng
|
153.456
|
76.728
|
76.728
|
400.000 đồng/ha/năm
|
-
|
Quản lý, kiểm tra, nghiệm thu
|
tr.đồng
|
10.742
|
5.371
|
5.371
|
7% KBVR
|
1.2. Hỗ trợ trồng rừng sản
xuất
a) Đối tượng hỗ trợ: Diện tích đất lâm
nghiệp được quy hoạch phát triển rừng sản xuất đã giao ổn định, lâu dài cho hộ
gia đình được hỗ trợ một lần cho chu kỳ đầu tiên để trồng rừng sản xuất.
b) Mức hỗ trợ trồng rừng: 10 triệu
đồng/ha.
c) Tổng hợp diện tích và kinh phí
TT
|
Danh mục
|
ĐVT
|
Tổng số
|
Ngân sách Trung ương
|
Ngân sách địa
phương
|
Ghi chú
|
1
|
Diện tích
|
ha
|
2.812
|
|
|
|
2
|
Kinh phí
|
Tr.đồng
|
31.775
|
15.466
|
16.309
|
|
-
|
Lập hồ sơ
|
Tr.đồng
|
844
|
|
844
|
300.000 đồng/ha
|
-
|
Trồng rừng sản xuất (TRSX)
|
Tr.đồng
|
28.119
|
14.060
|
14.060
|
10.000.000 đồng/ha
|
-
|
Quản lý, kiểm tra, nghiệm thu
|
Tr.đồng
|
2.812
|
1.406
|
1.406
|
10% TRSX
|
1.3. Trợ cấp gạo
trồng rừng
sản xuất thay thế nương rẫy
a) Đối tượng được trợ cấp: Hộ gia đình nghèo
tham gia trồng rừng sản xuất trên diện tích đất lâm nghiệp được giao trong thời
gian chưa tự túc được lương thực.
b) Mức trợ cấp: 15 kg gạo/khẩu/tháng
hoặc bằng tiền tương ứng với giá trị 15 kg gạo/khẩu/tháng tại thời điểm trợ cấp
(theo giá công bố của địa phương).
c) Điều kiện được trợ cấp gạo
- Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
hoặc quyết định giao đất của cấp có thẩm quyền.
- Thực hiện trồng rừng sản xuất và hằng
năm được cấp huyện nghiệm thu kết quả thực hiện.
d) Loại gạo trợ cấp: Gạo tẻ thường.
e) Số hộ, số khẩu và khối lượng gạo
trợ cấp
- Số hộ nghèo: 1.597 hộ.
- Số khẩu nghèo trợ cấp gạo: 6.381
khẩu.
- Khối lượng gạo trợ cấp: 2.932
tấn. Trong đó:
+ Ngân sách Trung ương: 1.466 tấn.
+ Ngân sách địa phương: 1.466 tấn. (Đối
với khối lượng gạo hỗ trợ từ ngân sách địa phương có thể thực hiện chi tiền tương
ứng với khối lượng, giá gạo tại thời điểm do UBND tỉnh quyết định).
f) Tổng hợp kinh phí
- Kinh phí Trung ương: 3.592 triệu
đồng, gồm:
+ Vận chuyển từ huyện về xã: 341 triệu
đồng.
+ Gùi cõng từ xã về thôn: 3.005 triệu
đồng.
+ Vận chuyển bằng xe thô sơ từ xã về
thôn: 158 triệu đồng.
+ Kinh phí quản lý: 87 triệu đồng (tính:
2,5% trong số tiền gạo và chi phí vận chuyển đến thôn).
- Kinh phí địa phương: 16.526 triệu
đồng, gồm:
+ Số tiền quy ra từ gạo: 16.123 triệu
đồng. Đơn giá gạo tính tại các huyện.
+ Kinh phí quản lý: 403 triệu đồng (tính
2,5% số tiền gạo).
2. Chính sách tín
dụng
2.1. Trồng rừng sản
xuất
- Hạn mức vay: 15 triệu đồng/ha.
- Thời hạn vay tối đa: 10 năm, vay một
lần, tính từ thời điểm trồng đến khai thác rừng.
- Tổng hợp diện tích, số tiền vay và lãi
suất tiền vay:
TT
|
Danh mục
|
ĐVT
|
Tổng số
|
Ngân hàng cho vay
|
NSTW hỗ trợ lãi
suất tiền vay (5,4%)
|
Hộ gia đình trả lãi
suất tiền vay (1,2%)
|
Ghi chú
|
1
|
Diện tích TRSX
|
ha
|
2.812
|
|
|
|
|
2
|
Số tiền vay
|
tr.đồng
|
|
42.179
|
|
|
15 triệu đồng/ha
|
3
|
Lãi suất tiền vay
|
tr.đồng
|
|
|
22.777
|
5.061
|
Vay 10 năm
|
-
|
2017 – 2020
|
tr.đồng
|
|
|
5.818
|
1.293
|
|
-
|
2021 – 2029
|
tr.đồng
|
|
|
16.959
|
3.769
|
|
2.2. Cho vay phát triển chăn nuôi
- Hộ gia đình tại Khoản 1 Điều 2 Nghị
định số 75 được Ngân hàng Chính sách xã hội hoặc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam cho vay không có tài sản bảo đảm để chăn nuôi trâu,
bò, gia súc khác như sau:
- Hạn mức vay: Tối đa 50.000.000 đồng.
- Thời hạn cho vay: Tối đa 10 năm.
- Mức vay và thời gian vay cụ thể do
Ngân hàng và khách hàng tự thỏa thuận phù hợp với quy định tại Nghị định số 75.
- Lãi suất và hỗ trợ lãi suất vay:
+ Hộ gia đình được vay với mức lãi
suất là 1,2%/năm;
+ Ngân sách Nhà nước hỗ
trợ phần chênh
lệch lãi
suất còn lại.
2.3. Cơ cấu lại
nợ và xử lý rủi ro: Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của
Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
3. Tổng hợp kinh phí và gạo thực
hiện Đề án
- Tổng kinh phí: 290.904 triệu đồng.
- Tổng khối lượng gạo: 1.466 tấn.
3.1. Giai đoạn 2017- 2020:
- Kinh phí: 270.176 triệu đồng. Trong đó:
+ Ngân sách Trung ương: 106.975 triệu
đồng.
+ Ngân sách địa phương: 119.730 triệu
đồng.
+ Ngân hàng cho vay: 42.179 triệu
đồng.
+ Hộ gia đình trả lãi suất tiền vay:
1.293 triệu đồng.
- Khối lượng gạo: 1.466 tấn –
Ngân sách Trung ương.
3.2. Từ năm 2021 - 2029: 20.728 triệu đồng.
- Ngân sách Trung ương: 16.959 triệu đồng (Hỗ
trợ lãi suất tiền vay).
- Hộ gia đình trả lãi suất tiền
vay: 3.769 triệu đồng.
3.3. Kinh phí phân
theo từng năm
Giai đoạn
|
Năm thực hiện
|
Tổng kinh phí
(tr.đồng)
|
Kinh phí NĐ 75 (tr.
đồng)
|
Ngân hàng cho vay
(tr.đồng)
|
Hộ gia đình trả lãi
suất vay 1,2% (tr.đồng)
|
Khối lượng gạo
(tấn) - Ngân sách Trung ương
|
|
Tổng
|
Ngân sách trung
ương
|
Ngân sách địa
phương
|
|
|
2017-2020
|
|
270.176
|
226.705
|
106.975
|
119.730
|
42.179
|
1.293
|
1.466
|
|
|
2017
|
68.414
|
57.029
|
25.631
|
31.398
|
11.250
|
135
|
153
|
|
|
2018
|
65.555
|
54.488
|
26.410
|
28.078
|
10.803
|
265
|
299
|
|
|
2019
|
67.085
|
56.498
|
27.082
|
29.416
|
10.200
|
387
|
439
|
|
|
2020
|
69.122
|
58.689
|
27.852
|
30.838
|
9.926
|
506
|
574
|
|
2021-2029
|
|
20.728
|
16.959
|
16.959
|
0
|
0
|
3.769
|
|
|
Tổng cộng
|
290.904
|
243.663
|
123.934
|
119.730
|
42.179
|
5.061
|
1.466
|
|
(Chi
tiết tại các Phụ lục kèm theo)
VI. GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN
1. Khoán bảo vệ rừng
- Thực hiện thông qua hợp đồng khoán bảo vệ
rừng theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại văn bản số 4545/BNN-TCLN
ngày 23/12/2013, trong đó:
+ Bên giao khoán: UBND cấp xã.
+ Bên nhận khoán: Hộ gia đình, cộng
đồng dân cư thôn.
- Về hồ sơ: UBND cấp xã hoặc cơ quan
chuyên môn thuộc huyện, tỉnh trên địa bàn hoặc đơn vị tư vấn chuyên ngành lập
Hồ sơ giao khoán rừng trình UBND huyện phê duyệt để triển khai thực hiện.
- Hằng năm, UBND cấp xã phối hợp với
Phòng Nông nghiệp và PTNT, Hạt Kiểm lâm nghiệm thu, đánh giá kết quả thực hiện
hợp đồng đối với bên nhận khoán theo Thông tư số 23/2016/TT-BNNPTNT ngày
30/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn một số nội dung quản lý công
trình lâm sinh. Kết quả nghiệm thu hằng năm là căn cứ để bên giao khoán thanh
toán, quyết toán kinh phí.
2. Trồng rừng sản xuất
Thực hiện theo Khoản 1, Điều 19, Quyết định
số 38/2016/QĐ-TTg ngày 14/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ, theo đó: mỗi huyện
lập mỗi dự án hỗ trợ đầu tư trồng rừng sản xuất do UBND huyện làm chủ đầu tư; dự
án được lập đảm bảo nguyên tắc không được trùng lấn với vùng dự án trồng rừng
sản xuất thuộc các nguồn vốn đầu tư khác; xác định rõ hộ gia đình, diện tích
trồng rừng trên từng lô, khoảnh, tiểu khu đất lâm nghiệp.
3. Trợ cấp gạo
UBND các huyện phối hợp với UBND xã:
- Lập danh sách, số lượng gạo trợ cấp
cho từng hộ gia đình theo từng thôn theo mẫu biểu số 05 kèm theo Thông tư liên
tịch số 93/2016/TTLT-BTC-BNNPTNT ngày 27/6/2016 của liên Bộ Tài chính và Nông
nghiệp và PTNT gửi UBND tỉnh để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét,
quyết định hỗ trợ gạo cho địa phương (đối với nguồn Trung ương) và bố trí kinh
phí thực hiện hỗ trợ gạo để tổ chức cấp phát cho hộ gia đình.
- Tổ chức cấp gạo cho từng hộ gia đình
theo định kỳ tại mỗi thôn, bản nơi hộ gia đình cư trú. Mức trợ cấp từng lần,
nhưng tối đa không quá 03 (ba) tháng một lần.
- Khi các hộ gia đình bắt đầu thực
hiện trồng rừng sản xuất thì mới tiến hành trợ cấp gạo. Việc trợ cấp gạo phải
có chữ ký của đại diện hộ gia đình nhận trợ cấp gạo theo mẫu biểu số 06 kèm
theo Thông tư liên tịch số 93/2016/TTLT-BTC-BNNPTNT ngày 27/6/2016 của liên Bộ
Tài chính và Nông nghiệp và PTNT. Đồng thời, niêm yết công khai danh sách
các hộ nhận gạo tại trụ sở xã, nhà sinh hoạt cộng đồng thôn, bản.
4. Chính sách tín dụng
Chi nhánh Ngân hàng Chính sách
xã hội tỉnh
và
Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT tỉnh thực hiện cho vay theo Công văn số
8327/NHNN-TD ngày 31/10/2016 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và văn bản hướng dẫn
liên ngành của Sở Nông nghiệp và PTNT với các cơ quan liên quan.
Điều 2. Tổ chức thực
hiện
1. Sở Nông nghiệp và PTNT
- Trước ngày 30 tháng 6 hằng năm, phối hợp Sở
Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tổng hợp khối lượng, nhu cầu kinh phí thực
hiện Đề án này. Đồng thời, tổng hợp trong Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng
năm sau trình UBND tỉnh để gửi Bộ Nông nghiệp và PTNT.
- Hướng dẫn xác định loài cây trồng rừng sản
xuất phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương; phối hợp với Sở Tài chính
ban hành đơn giá về giống cây lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn lập dự án
hỗ trợ trồng rừng sản xuất và hỗ trợ gạo; hướng dẫn trình tự thủ tục lập hồ sơ,
thẩm định thiết kế - dự toán các hạng mục công trình khoán quản lý bảo vệ rừng,
trồng rừng sản xuất.
- Phối hợp với Chi nhánh Ngân hàng Chính sách
xã hội tỉnh và Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT tỉnh để ban hành văn bản hướng dẫn
thực hiện cho vay trồng rừng theo hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương.
- Phối hợp với địa phương trong việc thực
hiện công tác tuyên truyền và tập huấn hỗ trợ kỹ thuật về quản lý, bảo vệ và
phát triển rừng.
- Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức
thực hiện Đề án này trên địa bàn tỉnh; định kỳ hằng năm tổ chức sơ kết và tổng
hợp, báo cáo tình hình, kết quả thực hiện về UBND tỉnh để theo dõi, chỉ đạo.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp
và PTNT, Sở Tài chính lập kế hoạch,
nhu cầu kinh phí thực hiện Đề án theo kế hoạch 5 năm và hằng năm báo cáo UBND tỉnh, các Bộ ngành
Trung ương theo
quy định; tham mưu
UBND tỉnh bố trí nguồn vốn thực hiện theo Đề án được duyệt.
3. Sở Tài chính:
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp
và PTNT tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí hằng năm để thực hiện.
- Hướng dẫn hồ sơ, thủ tục chi hỗ trợ kinh
phí và thực hiện chi trợ cấp gạo theo đúng đối tượng, đúng mục đích; ban hành
đơn giá cây giống cây lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Hướng dẫn thủ tục thanh quyết toán theo quy định
hiện hành.
4. Ban Dân tộc
Phối hợp với các ngành liên quan và chính quyền
địa phương thực hiện tốt công tác dân tộc và chính sách dân tộc trên địa bàn; thông
tin tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, vận động đồng bào dân tộc thiểu số trên địa
bàn tham gia trồng rừng, bảo vệ rừng để tăng thu nhập, ổn định cuộc sống. Phối
hợp tổ chức thực hiện Đề án đạt hiệu quả, góp phần thực hiện chủ trương giảm
nghèo bền vững đối với đồng bào dân tộc thiểu số.
5. Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội
Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp
luật về lĩnh vực lao động; hướng dẫn và tổ chức thực hiện mục tiêu giảm nghèo
bền vững và các chính sách giảm nghèo theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
6. Sở Tài nguyên và Môi trường
Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc phối hợp
cùng các ngành, các địa phương đẩy nhanh tiến độ thực hiện giao đất, thuê đất gắn với
giao rừng, thuê rừng cho hộ gia đình, cộng đồng dân cư.
7. Các tổ chức tín dụng
Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh và Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh và các huyện, thị xã, thành phố tăng
cường công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách tín dụng, công khai các thủ
tục cho vay không
có
tài sản
bảo đảm
để trồng rừng sản xuất, nuôi trâu, bò, gia súc khác. Tổ chức quản
lý và hướng dẫn lập hồ sơ vay vốn, tạo điều kiện cho các đối tượng được vay
tiếp cận nguồn vốn và hỗ trợ lãi suất theo quy định. Thực hiện tốt công
tác kiểm tra, giám sát đảm bảo nguồn vốn đầu tư đúng đối tượng, đúng mục đích.
8. UBND cấp huyện
- Chỉ đạo, tổ chức triển khai thực
hiện Đề án trên địa bàn quản lý; kiểm tra, giám sát, đánh giá và định kỳ báo
cáo kết quả thực hiện Đề án trên địa bàn về Sở Nông nghiệp và PTNT để theo dõi,
tổng hợp.
- Chỉ đạo xây dựng và phê duyệt dự án
hỗ trợ đầu tư trồng rừng sản xuất và trợ cấp gạo trên địa bàn để tổ chức thực
hiện.
- Chỉ đạo tổng hợp khối lượng, nhu cầu
kinh phí hằng năm báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
- Xác định cụ thể đối tượng hộ gia
đình nghèo chưa tự túc được lương thực và đề xuất số lần trợ cấp gạo trong năm
báo cáo UBND tỉnh để quyết định.
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi
trường trong việc giao đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia
đình, cộng đồng theo quy định.
- Phê duyệt dự án, hồ sơ thiết kế dự
toán các hạng mục thực hiện của Đề án trên địa bàn huyện theo đúng thẩm quyền.
- Chỉ đạo UBND các xã:
+ Xây dựng phương án, kế hoạch hằng
năm gửi UBND huyện phê duyệt và tổng hợp báo cáo theo quy định.
+ Tổ chức xây dựng và tham mưu UBND
huyện phê duyệt phương án giao đất, giao rừng cho hộ gia đình, cộng đồng dân
cư.
+ Tổng hợp, kiểm tra xác nhận đối
tượng nhóm hộ, hộ gia đình được trợ cấp gạo theo đúng quy định.
+ Phối hợp Phòng Giao dịch Ngân hàng
CSXH, Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT cấp huyện tổ chức thông tin, tuyên truyền rộng
rãi và công khai các chủ trương, chính sách tín dụng cho vay trồng rừng sản
xuất, phát triển chăn nuôi.
+ Tổ chức thực hiện các nội dung trong
Đề án theo thẩm quyền.
9. Các Sở, Ban, ngành
có liên quan
Các Sở, Ban, ngành có liên quan theo
chức năng, nhiệm vụ của đơn vị có kế hoạch và biện pháp cụ thể để phối hợp, hỗ
trợ các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện tốt các nội dung Đề án
được duyệt.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư,
Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài nguyên và Môi trường; Trưởng
Ban Dân tộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện có tên tại các Phụ lục kèm theo; các
tổ chức tín dụng và thủ trường các đơn vị, cá nhân liên quan có trách nhiệm thi
hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ
TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH
Lê
Trí Thanh
|
PHỤ LỤC 01
TỔNG
HỢP DIỆN TÍCH VÀ KINH PHÍ KHOÁN BẢO VỆ RỪNG GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
(Kèm
theo Quyết định số 1630/QĐ-UBND ngày 11/5/2017 của UBND tỉnh)
TT
|
Huyện
|
Diện tích (ha)
|
Kinh phí giai đoạn
2017 - 2020 (tr.đồng)
|
Tổng kinh phí
|
Lập hồ sơ - Địa
phương - năm 2017
|
Thực hiện KBVR
|
Quản lý, kiểm tra
nghiệm thu
|
Tổng
|
Trung ương
|
Địa phương
|
Tổng
|
Trung ương 50%
|
Địa phương 50%
|
Tổng
|
Trung ương 50%
|
Địa phương 50%
|
1
|
Nam Trà My
|
3,821
|
6,732
|
3,271
|
3,462
|
191
|
6,113
|
3,057
|
3,057
|
428
|
214
|
214
|
2
|
Bắc Trà My
|
10,225
|
18,017
|
8,753
|
9,264
|
511
|
16,361
|
8,180
|
8,180
|
1,145
|
573
|
573
|
3
|
Phước Sơn
|
20,140
|
35,486
|
17,240
|
18,247
|
1,007
|
32,223
|
16,112
|
16,112
|
2,256
|
1,128
|
1,128
|
4
|
Tây Giang
|
3,750
|
6,608
|
3,210
|
3,398
|
188
|
6,000
|
3,000
|
3,000
|
420
|
210
|
210
|
5
|
Đông Giang
|
6,017
|
10,601
|
5,150
|
5,451
|
301
|
9,627
|
4,813
|
4,813
|
674
|
337
|
337
|
6
|
Nam Giang
|
22,666
|
39,938
|
19,402
|
20,535
|
1,133
|
36,266
|
18,133
|
18,133
|
2,539
|
1,269
|
1,269
|
7
|
Nông Sơn
|
6,050
|
10,661
|
5,179
|
5,482
|
303
|
9,681
|
4,840
|
4,840
|
678
|
339
|
339
|
8
|
Hiệp Đức
|
6,938
|
12,225
|
5,939
|
6,286
|
347
|
11,101
|
5,551
|
5,551
|
777
|
389
|
389
|
9
|
Tiên Phước
|
4,781
|
8,424
|
4,092
|
4,332
|
239
|
7,650
|
3,825
|
3,825
|
535
|
268
|
268
|
10
|
Núi Thành
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
11
|
Thăng Bình
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
12
|
Quế Sơn
|
246
|
434
|
211
|
223
|
12
|
394
|
197
|
197
|
28
|
14
|
14
|
13
|
Duy Xuyên
|
916
|
1,614
|
784
|
830
|
46
|
1,465
|
733
|
733
|
103
|
51
|
51
|
14
|
Đại Lộc
|
10,360
|
18,253
|
8,868
|
9,386
|
518
|
16,575
|
8,288
|
8,288
|
1,160
|
580
|
580
|
Tổng cộng
|
95,910
|
168,994
|
82,099
|
86,895
|
4,796
|
153,456
|
76,728
|
76,728
|
10,742
|
5,371
|
5,371
|
PHỤ LỤC 02
TỔNG
HỢP DIỆN TÍCH VÀ KINH PHÍ KHOÁN BẢO VỆ RỪNG THEO TỪNG NĂM
(Kèm
theo Quyết định số 1630/QĐ-UBND ngày 11/5/2017 của UBND tỉnh)
TT
|
Huyện
|
Diện tích (ha)
|
Kinh phí phân theo
năm (tr.đồng)
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
Tổng
|
Trung ương
|
Địa phương
|
Tổng
|
Trung ương
|
Địa phương
|
Tổng
|
Trung ương
|
Địa phương
|
Tổng
|
Trung ương
|
Địa phương
|
1
|
Nam Trà My
|
3,821
|
1,826
|
818
|
1,009
|
1,635
|
818
|
818
|
1,635
|
818
|
818
|
1,635
|
818
|
818
|
2
|
Bắc Trà My
|
10,225
|
4,888
|
2,188
|
2,699
|
4,376
|
2,188
|
2,188
|
4,376
|
2,188
|
2,188
|
4,376
|
2,188
|
2,188
|
3
|
Phước Sơn
|
20,140
|
9,627
|
4,310
|
5,317
|
8,620
|
4,310
|
4,310
|
8,620
|
4,310
|
4,310
|
8,620
|
4,310
|
4,310
|
4
|
Tây Giang
|
3,750
|
1,793
|
803
|
990
|
1,605
|
803
|
803
|
1,605
|
803
|
803
|
1,605
|
803
|
803
|
5
|
Đông Giang
|
6,017
|
2,876
|
1,288
|
1,588
|
2,575
|
1,288
|
1,288
|
2,575
|
1,288
|
1,288
|
2,575
|
1,288
|
1,288
|
6
|
Nam Giang
|
22,666
|
10,834
|
4,851
|
5,984
|
9,701
|
4,851
|
4,851
|
9,701
|
4,851
|
4,851
|
9,701
|
4,851
|
4,851
|
7
|
Nông Sơn
|
6,050
|
2,892
|
1,295
|
1,597
|
2,590
|
1,295
|
1,295
|
2,590
|
1,295
|
1,295
|
2,590
|
1,295
|
1,295
|
8
|
Hiệp Đức
|
6,938
|
3,316
|
1,485
|
1,832
|
2,970
|
1,485
|
1,485
|
2,970
|
1,485
|
1,485
|
2,970
|
1,485
|
1,485
|
9
|
Tiên Phước
|
4,781
|
2,285
|
1,023
|
1,262
|
2,046
|
1,023
|
1,023
|
2,046
|
1,023
|
1,023
|
2,046
|
1,023
|
1,023
|
10
|
Núi Thành
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
11
|
Thăng Bình
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
12
|
Quế Sơn
|
246
|
118
|
53
|
65
|
105
|
53
|
53
|
105
|
53
|
53
|
105
|
53
|
53
|
13
|
Duy Xuyên
|
916
|
438
|
196
|
242
|
392
|
196
|
196
|
392
|
196
|
196
|
392
|
196
|
196
|
14
|
Đại Lộc
|
10,360
|
4,952
|
2,217
|
2,735
|
4,434
|
2,217
|
2,217
|
4,434
|
2,217
|
2,217
|
4,434
|
2,217
|
2,217
|
Tổng cộng
|
95,910
|
45,845
|
20,525
|
25,320
|
41,050
|
20,525
|
20,525
|
41,050
|
20,525
|
20,525
|
41,050
|
20,525
|
20,525
|
PHỤ LỤC 03
THỐNG
KÊ DIỆN TÍCH VÀ KINH PHÍ TRỒNG RỪNG SẢN XUẤT GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
(Kèm
theo Quyết định số 1630 /QĐ-UBND ngày 11 /5/2017 của UBND tỉnh)
TT
|
Huyện
|
Diện tích (ha)
|
Tổng kinh phí NĐ 75
(tr.đồng)
|
Lập hồ sơ - Địa
phương (tr.đồng)
|
Trồng rừng
(tr.đồng)
|
Quản lý, KT-NT
(tr.đồng)
|
Tổng
|
Trung ương
|
Địa phương
|
Tổng
|
Trung ương 50%
|
Địa phương 50%
|
Tổng
|
Trung ương 50%
|
Địa phương 50%
|
1
|
Nam Trà My
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Bắc Trà My
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3
|
Phước Sơn
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4
|
Tây Giang
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
5
|
Đông Giang
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
6
|
Nam Giang
|
1,479
|
16,708
|
8,132
|
8,576
|
444
|
14,785
|
7,393
|
7,393
|
1,479
|
739
|
739
|
7
|
Nông Sơn
|
382
|
4,312
|
2,099
|
2,213
|
114
|
3,816
|
1,908
|
1,908
|
382
|
191
|
191
|
8
|
Hiệp Đức
|
644
|
7,273
|
3,540
|
3,733
|
193
|
6,436
|
3,218
|
3,218
|
644
|
322
|
322
|
9
|
Tiên Phước
|
207
|
2,342
|
1,140
|
1,202
|
62
|
2,072
|
1,036
|
1,036
|
207
|
104
|
104
|
10
|
Núi Thành
|
25
|
285
|
139
|
146
|
8
|
252
|
126
|
126
|
25
|
13
|
13
|
11
|
Thăng Bình
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
12
|
Quế Sơn
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
13
|
Duy Xuyên
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
14
|
Đại Lộc
|
76
|
856
|
417
|
439
|
23
|
758
|
379
|
379
|
76
|
38
|
38
|
Tổng cộng
|
2,812
|
31,775
|
15,466
|
16,309
|
844
|
28,119
|
14,060
|
14,060
|
2,812
|
1,406
|
1,406
|
PHỤ LỤC 04
THỐNG
KÊ DIỆN TÍCH VÀ KINH PHÍ TRỒNG RỪNG SẢN XUẤT THEO TỪNG NĂM
(Kèm
theo Quyết định số 1630 /QĐ-UBND ngày 11/5/2017 của UBND tỉnh)
TT
|
Huyện
|
Diện tích (ha)
|
Kinh phí (tr.đồng)
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
Tổng
|
Trung ương
|
Địa phương
|
Tổng
|
Trung ương
|
Địa phương
|
Tổng
|
Trung ương
|
Địa phương
|
Tổng
|
Trung ương
|
Địa phương
|
1
|
Nam Trà My
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Bắc Trà My
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3
|
Phước Sơn
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4
|
Tây Giang
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
5
|
Đông Giang
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
6
|
Nam Giang
|
386
|
375
|
362
|
356
|
4,362
|
2,123
|
2,239
|
4,238
|
2,063
|
2,175
|
4,091
|
1,991
|
2,100
|
4,018
|
1,955
|
2,062
|
7
|
Nông Sơn
|
102
|
98
|
92
|
90
|
1,153
|
561
|
592
|
1,107
|
539
|
568
|
1,040
|
506
|
534
|
1,012
|
493
|
520
|
8
|
Hiệp Đức
|
172
|
165
|
156
|
151
|
1,944
|
946
|
998
|
1,865
|
908
|
957
|
1,763
|
858
|
905
|
1,702
|
828
|
873
|
9
|
Tiên Phước
|
57
|
50
|
50
|
50
|
644
|
314
|
331
|
565
|
275
|
290
|
565
|
275
|
290
|
568
|
276
|
291
|
10
|
Núi Thành
|
13
|
12
|
0
|
0
|
147
|
72
|
75
|
138
|
67
|
71
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
11
|
Thăng Bình
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
12
|
Quế Sơn
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
13
|
Duy Xuyên
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
14
|
Đại Lộc
|
20
|
20
|
20
|
16
|
226
|
110
|
116
|
226
|
110
|
116
|
226
|
110
|
116
|
178
|
87
|
91
|
Tổng cộng
|
750
|
720
|
680
|
662
|
8,475
|
4,125
|
4,350
|
8,138
|
3,961
|
4,177
|
7,684
|
3,740
|
3,944
|
7,478
|
3,640
|
3,838
|
PHỤ LỤC 05
SỐ
HỘ NGHÈO VÀ SỐ KHẨU NGHÈO ĐƯỢC TRỢ CẤP GẠO THEO NĂM
(Kèm
theo Quyết định số 1630/QĐ-UBND ngày 11/5/2017 của UBND tỉnh)
TT
|
Huyện
|
Số hộ nghèo trợ cấp
gạo (hộ)
|
Số khẩu nghèo trợ
cấp gạo (khẩu)
|
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
|
|
1
|
Nam Trà My
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Bắc Trà My
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Phước Sơn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Tây Giang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Đông Giang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Nam Giang
|
146
|
288
|
425
|
559
|
634
|
1,249
|
1,843
|
2,427
|
|
7
|
Nông Sơn
|
95
|
187
|
272
|
356
|
383
|
750
|
1,095
|
1,431
|
|
8
|
Hiệp Đức
|
92
|
180
|
263
|
343
|
370
|
726
|
1,062
|
1,386
|
|
9
|
Tiên Phước
|
73
|
137
|
202
|
266
|
242
|
455
|
667
|
881
|
|
10
|
Núi Thành
|
4
|
7
|
7
|
7
|
13
|
25
|
25
|
25
|
|
11
|
Thăng Bình
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
12
|
Quế Sơn
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
13
|
Duy Xuyên
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
14
|
Đại Lộc
|
17
|
35
|
52
|
66
|
61
|
122
|
183
|
231
|
|
Tổng cộng
|
427
|
833
|
1,221
|
1,597
|
1,703
|
3,327
|
4,875
|
6,381
|
|
PHỤ LỤC 06
KHỐI
LƯỢNG GẠO TRỢ CẤP THEO NĂM
(Kèm
theo Quyết định số 1630/QĐ-UBND ngày 11/5/2017 của UBND tỉnh)
TT
|
Huyện
|
Khối lượng gạo giai
đoạn 2017-2020 (tấn)
|
Tổng cộng
|
Trung ương
|
Địa phương
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
Tổng
|
Trung ương
|
Địa phương
|
Tổng
|
Trung ương
|
Địa phương
|
Tổng
|
Trung ương
|
Địa phương
|
Tổng
|
Trung ương
|
Địa phương
|
1
|
Nam Trà My
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Bắc Trà My
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Phước Sơn
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Tây Giang
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Đông Giang
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Nam Giang
|
1,107.6
|
553.8
|
553.8
|
114.0
|
57.0
|
57.0
|
224.8
|
112.4
|
112.4
|
331.8
|
165.9
|
165.9
|
436.9
|
218.4
|
218.4
|
7
|
Nông Sơn
|
658.5
|
329.3
|
329.3
|
68.9
|
34.4
|
34.4
|
135.0
|
67.5
|
67.5
|
197.1
|
98.6
|
98.6
|
257.6
|
128.8
|
128.8
|
8
|
Hiệp Đức
|
637.9
|
318.9
|
318.9
|
66.7
|
33.3
|
33.3
|
130.6
|
65.3
|
65.3
|
191.1
|
95.6
|
95.6
|
249.5
|
124.7
|
124.7
|
9
|
Tiên Phước
|
404.2
|
202.1
|
202.1
|
43.6
|
21.8
|
21.8
|
81.9
|
40.9
|
40.9
|
120.1
|
60.1
|
60.1
|
158.6
|
79.3
|
79.3
|
10
|
Núi Thành
|
15.8
|
7.9
|
7.9
|
2.3
|
1.2
|
1.2
|
4.5
|
2.3
|
2.3
|
4.5
|
2.3
|
2.3
|
4.5
|
2.3
|
2.3
|
11
|
Thăng Bình
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
12
|
Quế Sơn
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
13
|
Duy Xuyên
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
14
|
Đại Lộc
|
107.4
|
53.7
|
53.7
|
11.0
|
5.5
|
5.5
|
21.9
|
11.0
|
11.0
|
32.9
|
16.5
|
16.5
|
41.6
|
20.8
|
20.8
|
Tổng cộng
|
2,931.5
|
1,465.7
|
1,465.7
|
306.5
|
153.2
|
153.2
|
598.8
|
299.4
|
299.4
|
877.6
|
438.8
|
438.8
|
1,148.6
|
574.3
|
574.3
|
PHỤ LỤC 07
KHỐI
LƯỢNG GẠO VÀ KINH PHÍ LIÊN QUAN GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
(Kèm
theo Quyết định số 1630/QĐ-UBND ngày 11/5/2017 của UBND tỉnh)
TT
|
Huyện
|
Số hộ nghèo
|
Số khẩu nghèo
|
Khối lượng gạo
(tấn)
|
Kinh phí Trung ương
(tr.đồng)
|
Kinh phí địa phương
(tr.đồng)
|
|
Tổng
|
Trung ương
|
Địa phương
|
Tổng
|
Vận chuyển từ huyện
đến thôn
|
Quản lý (2,5%)
|
Tổng
|
Số tiền quy ra từ
gạo
|
Quản lý (2,5%)
|
|
|
1
|
Nam Trà My
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
2
|
Bắc Trà My
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
3
|
Phước Sơn
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
4
|
Tây Giang
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
5
|
Đông Giang
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
6
|
Nam Giang
|
559
|
2,427
|
1108
|
554
|
554
|
1568
|
1529
|
38
|
6244
|
6092
|
152
|
|
7
|
Nông Sơn
|
356
|
1,431
|
659
|
329
|
329
|
939
|
916
|
23
|
3712
|
3622
|
91
|
|
8
|
Hiệp Đức
|
343
|
1,386
|
638
|
319
|
319
|
875
|
854
|
21
|
3596
|
3508
|
88
|
|
9
|
Tiên Phước
|
266
|
881
|
404
|
202
|
202
|
162
|
158
|
4
|
2279
|
2223
|
56
|
|
10
|
Núi Thành
|
7
|
25
|
16
|
8
|
8
|
6
|
6
|
0
|
89
|
87
|
2
|
|
11
|
Thăng Bình
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
12
|
Quế Sơn
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
13
|
Duy Xuyên
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
14
|
Đại Lộc
|
66
|
231
|
107
|
54
|
54
|
43
|
42
|
1
|
606
|
591
|
15
|
|
Tổng cộng
|
1,597
|
6,381
|
2931
|
1466
|
1466
|
3592
|
3505
|
88
|
16526
|
16123
|
403
|
|
PHỤ LỤC 08
KINH
PHÍ LIÊN QUAN ĐẾN HỖ TRỢ GẠO THEO NĂM
(Kèm
theo Quyết định số 1630/QĐ-UBND ngày 11/5/2017 của UBND tỉnh)
TT
|
Huyện
|
Kinh phí Trung ương
(tr.đồng)
|
Kinh phí địa phương
(tr.đồng)
|
|
Tổng
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
Tổng
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
|
|
1
|
Nam Trà My
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Bắc Trà My
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Phước Sơn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Tây Giang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Đông Giang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Nam Giang
|
1,567.5
|
161.4
|
318.2
|
469.6
|
618.3
|
6,243.9
|
643.0
|
1,267.6
|
1,870.6
|
2,462.8
|
|
7
|
Nông Sơn
|
938.6
|
98.1
|
192.4
|
280.9
|
367.1
|
3,712.5
|
388.1
|
761.1
|
1,111.2
|
1,452.1
|
|
8
|
Hiệp Đức
|
874.9
|
91.4
|
179.2
|
262.1
|
342.2
|
3,596.1
|
375.9
|
736.5
|
1,077.4
|
1,406.4
|
|
9
|
Tiên Phước
|
161.8
|
17.5
|
32.8
|
48.1
|
63.5
|
2,278.8
|
245.9
|
461.6
|
677.3
|
894.0
|
|
10
|
Núi Thành
|
6.3
|
0.9
|
1.8
|
1.8
|
1.8
|
89.2
|
13.1
|
25.4
|
25.4
|
25.4
|
|
11
|
Thăng Bình
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
|
12
|
Quế Sơn
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
|
13
|
Duy Xuyên
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
|
14
|
Đại Lộc
|
43.3
|
4.4
|
8.8
|
13.3
|
16.7
|
605.6
|
61.9
|
123.7
|
185.6
|
234.4
|
|
Tổng cộng
|
3,592.3
|
373.8
|
733.2
|
1,075.8
|
1,409.6
|
16,526.2
|
1,727.8
|
3,375.8
|
4,947.4
|
6,475.1
|
|
PHỤ LỤC 09
Phụ
lục 12: THỐNG KÊ DIỆN TÍCH TRỒNG RỪNG SẢN XUẤT VÀ SỐ TIỀN VAY THEO NĂM
(Kèm
theo Quyết định số 1630/QĐ-UBND ngày 11/5/2017 của UBND tỉnh)
TT
|
Huyện
|
Diện tích (ha)
|
Diện tích (ha)
|
Số tiền vay
(tr.đồng)
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
Tổng
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
1
|
Nam Trà My
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Bắc Trà My
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3
|
Phước Sơn
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4
|
Tây Giang
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
5
|
Đông Giang
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
6
|
Nam Giang
|
1,479
|
386
|
375
|
362
|
356
|
22,178
|
5,790
|
5,625
|
5,430
|
5,333
|
7
|
Nông Sơn
|
382
|
102
|
98
|
92
|
90
|
5,724
|
1,530
|
1,470
|
1,380
|
1,344
|
8
|
Hiệp Đức
|
644
|
172
|
165
|
156
|
151
|
9,654
|
2,580
|
2,475
|
2,340
|
2,259
|
9
|
Tiên Phước
|
207
|
57
|
50
|
50
|
50
|
3,108
|
855
|
750
|
750
|
753
|
10
|
Núi Thành
|
25
|
13
|
12
|
0
|
0
|
378
|
195
|
183
|
0
|
0
|
11
|
Thăng Bình
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
12
|
Quế Sơn
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
13
|
Duy Xuyên
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
14
|
Đại Lộc
|
76
|
20
|
20
|
20
|
16
|
1,137
|
300
|
300
|
300
|
237
|
Tổng cộng
|
2,812
|
750
|
720
|
680
|
662
|
42,179
|
11,250
|
10,803
|
10,200
|
9,926
|
PHỤ LỤC
10
NGÂN
SÁCH TRUNG ƯƠNG HỖ TRỢ LÃI SUẤT TIỀN VAY THEO NĂM
(Kèm
theo Quyết định số 1630/QĐ-UBND ngày 11/5/2017 của UBND tỉnh)
TT
|
Huyện
|
Tổng
|
Giai đoạn 2017 -
2020
|
Giai đoạn 2021 -
2029
|
Tổng
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
Tổng
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
2026
|
2027
|
2028
|
2029
|
1
|
Nam Trà My
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Bắc Trà My
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Phước Sơn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Tây Giang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Đông Giang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Nam Giang
|
11,976
|
3,036
|
313
|
616
|
910
|
1,198
|
8,940
|
1,198
|
1,198
|
1,198
|
1,198
|
1,198
|
1,198
|
885
|
581
|
288
|
7
|
Nông Sơn
|
3,091
|
790
|
83
|
162
|
237
|
309
|
2,301
|
309
|
309
|
309
|
309
|
309
|
309
|
226
|
147
|
73
|
8
|
Hiệp Đức
|
5,213
|
1,333
|
139
|
273
|
399
|
521
|
3,880
|
521
|
521
|
521
|
521
|
521
|
521
|
382
|
248
|
122
|
9
|
Tiên Phước
|
1,679
|
428
|
46
|
87
|
127
|
168
|
1,251
|
168
|
168
|
168
|
168
|
168
|
168
|
122
|
81
|
41
|
10
|
Núi Thành
|
204
|
72
|
11
|
20
|
20
|
20
|
132
|
20
|
20
|
20
|
20
|
20
|
20
|
10
|
0
|
0
|
11
|
Thăng Bình
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
12
|
Quế Sơn
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
13
|
Duy Xuyên
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
14
|
Đại Lộc
|
614
|
159
|
16
|
32
|
49
|
61
|
455
|
61
|
61
|
61
|
61
|
61
|
61
|
45
|
29
|
13
|
Tổng cộng
|
22,777
|
5,818
|
608
|
1,191
|
1,742
|
2,278
|
16,959
|
2,278
|
2,278
|
2,278
|
2,278
|
2,278
|
2,278
|
1,670
|
1,087
|
536
|
PHỤ LỤC
11
HỘ
GIA ĐÌNH TRẢ LÃI SUẤT TIỀN VAY THEO NĂM
(Kèm
theo Quyết định số 1630/QĐ-UBND ngày 11/5/2017 của UBND tỉnh)
TT
|
Huyện
|
Tổng
|
Giai đoạn 2017 -
2020
|
Giai đoạn 2021 -
2029
|
Tổng
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
Tổng
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
2026
|
2027
|
2028
|
2029
|
1
|
Nam Trà My
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Bắc Trà My
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Phước Sơn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Tây Giang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Đông Giang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Nam Giang
|
2,661
|
675
|
69
|
137
|
202
|
266
|
1,987
|
266
|
266
|
266
|
266
|
266
|
266
|
197
|
129
|
64
|
7
|
Nông Sơn
|
687
|
176
|
18
|
36
|
53
|
69
|
511
|
69
|
69
|
69
|
69
|
69
|
69
|
50
|
33
|
16
|
8
|
Hiệp Đức
|
1,158
|
296
|
31
|
61
|
89
|
116
|
862
|
116
|
116
|
116
|
116
|
116
|
116
|
85
|
55
|
27
|
9
|
Tiên Phước
|
373
|
95
|
10
|
19
|
28
|
37
|
278
|
37
|
37
|
37
|
37
|
37
|
37
|
27
|
18
|
9
|
10
|
Núi Thành
|
45
|
16
|
2
|
5
|
5
|
5
|
29
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
2
|
0
|
0
|
11
|
Thăng Bình
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
12
|
Quế Sơn
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
13
|
Duy Xuyên
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
14
|
Đại Lộc
|
136
|
35
|
4
|
7
|
11
|
14
|
101
|
14
|
14
|
14
|
14
|
14
|
14
|
10
|
6
|
3
|
Tổng cộng
|
5,061
|
1,293
|
135
|
265
|
387
|
506
|
3,769
|
506
|
506
|
506
|
506
|
506
|
506
|
371
|
242
|
119
|
PHỤ LỤC
12
TỔNG
HỢP KHÁI TOÁN THEO TỪNG HẠNG MỤC
(Kèm
theo Quyết định số 1630/QĐ-UBND ngày 11/5/2017 của UBND tỉnh)
Hạng mục
|
Năm thực hiện
|
Khối lượng
|
Tổng kinh phí
(tr.đồng)
|
Kinh phí NĐ 75 (tr.
đồng)
|
Ngân hàng (tr.đồng)
|
Hộ gia đình
(tr.đồng)
|
|
Tổng
|
Trung ương
|
Địa phương
|
|
|
Khoán bảo vệ rừng
(ha)
|
Tổng
|
|
168,994
|
168,994
|
82,099
|
86,895
|
|
|
|
2017
|
95,910
|
45,845
|
45,845
|
20,525
|
25,320
|
|
|
|
2018
|
95,910
|
41,050
|
41,050
|
20,525
|
20,525
|
|
|
|
2019
|
95,910
|
41,050
|
41,050
|
20,525
|
20,525
|
|
|
|
2020
|
95,910
|
41,050
|
41,050
|
20,525
|
20,525
|
|
|
|
Trồng rừng sản xuất
(ha)
|
|
2,812
|
31,775
|
31,775
|
15,466
|
16,309
|
|
|
|
2017
|
750
|
8,475
|
8,475
|
4,125
|
4,350
|
|
|
|
2018
|
720
|
8,138
|
8,138
|
3,961
|
4,177
|
|
|
|
2019
|
680
|
7,684
|
7,684
|
3,740
|
3,944
|
|
|
|
2020
|
662
|
7,478
|
7,478
|
3,640
|
3,838
|
|
|
|
Trợ cấp gạo (tấn)
|
Tổng
|
1,466
|
20,118
|
20,118
|
3,592
|
16,526
|
|
|
|
2017
|
153
|
2,102
|
2,102
|
374
|
1,728
|
|
|
|
2018
|
299
|
4,109
|
4,109
|
733
|
3,376
|
|
|
|
2019
|
439
|
6,023
|
6,023
|
1,076
|
4,947
|
|
|
|
2020
|
574
|
7,885
|
7,885
|
1,410
|
6,475
|
|
|
|
Vay TRSX (ha)
|
Tổng
|
2,812
|
42,179
|
|
|
|
42,179
|
|
|
2017
|
750
|
11,250
|
|
|
|
11,250
|
|
|
2018
|
720
|
10,803
|
|
|
|
10,803
|
|
|
2019
|
680
|
10,200
|
|
|
|
10,200
|
|
|
2020
|
662
|
9,926
|
|
|
|
9,926
|
|
|
Lãi suất vay TRSX
|
Tổng
|
|
27,838
|
22,777
|
22,777
|
|
|
5,061
|
|
2017
|
|
743
|
608
|
608
|
|
|
135
|
|
2018
|
|
1,455
|
1,191
|
1,191
|
|
|
265
|
|
2019
|
|
2,129
|
1,742
|
1,742
|
|
|
387
|
|
2020
|
|
2,784
|
2,278
|
2,278
|
|
|
506
|
|
2021-2029
|
|
20,728
|
16,959
|
16,959
|
|
|
3,769
|
|
Tổng cộng
|
290,904
|
243,663
|
123,934
|
119,730
|
42,179
|
5,061
|
|
Kinh phí
|
2017-2020
|
|
270,176
|
226,705
|
106,975
|
119,730
|
42,179
|
1,293
|
|
2017
|
|
68,414
|
57,029
|
25,631
|
31,398
|
11,250
|
135
|
|
2018
|
|
65,555
|
54,488
|
26,410
|
28,078
|
10,803
|
265
|
|
2019
|
|
67,085
|
56,498
|
27,082
|
29,416
|
10,200
|
387
|
|
2020
|
|
69,122
|
58,689
|
27,852
|
30,838
|
9,926
|
506
|
|
2021-2029
|
|
20,728
|
16,959
|
16,959
|
0
|
0
|
3,769
|
|
Khối lượng gạo
(tấn) - Ngân sách Trung ương
|
Tổng
|
1,466
|
|
|
|
|
|
|
|
2017
|
153
|
|
|
|
|
|
|
|
2018
|
299
|
|
|
|
|
|
|
|
2019
|
439
|
|
|
|
|
|
|
|
2020
|
574
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 1630/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án triển khai Nghị định 75/2015/NĐ-CP về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2017–2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1630/QĐ-UBND ngày 11/05/2017 về phê duyệt Đề án triển khai Nghị định 75/2015/NĐ-CP về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2017–2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
1.804
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|