ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1601/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 22 tháng 08 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI VỀ QUY TRÌNH THIẾT KẾ VÀ ĐỊNH MỨC CÁC HẠNG MỤC CÔNG VIỆC
ÁP DỤNG TRONG KHAI THÁC GỖ RỪNG TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng
12 năm 2004 của Chính phủ ban hành hệ thống thang lương công nhân trực tiếp sản
xuất, kinh doanh;
Căn cứ Nghị định số 103/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng
12 năm 2012 của Chính phủ về việc Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với lao
động Việt Nam làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, trang trại, hộ gia
đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động;
Căn cứ Thông tư số
11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ - Bộ
Lao động Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực
hiện chế độ phụ cấp khu vực;
Căn cứ Thông tư số 203/2009/TT-BTC ngày 20 tháng
10 năm 2009 của Bộ Tài chính về tính khấu hao máy nông lâm nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20
tháng 5 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn
thực hiện khai thác, tận thu gỗ và lâm sản ngoài gỗ;
Căn cứ Thông tư số 33/2011/TT-BLĐTBXH ngày 18
tháng 11 năm 2011 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế
độ thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với người lao động làm các công
việc có tính thời vụ và gia công hàng xuất khẩu theo đơn đặt hàng;
Căn cứ Quyết định số 38/QĐ-BNN ngày 06 tháng 7
năm 2005 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật
trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng;
Căn cứ Quyết định 20/QĐ-BNN ngày 28 tháng 3 năm
2006 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành tạm thời định mức lao động
TKKT và TĐTKKT;
Căn cứ Định mức số 1776/BXD-VP ngày 16 tháng 8
năm 2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố mức dự toán xây dựng công trình;
Căn cứ Định mức số 1778/BXD-VP ngày 16 tháng 8
năm 2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố mức dự toán sửa chữa công trình xây
dựng;
Căn cứ Quyết định số 68/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 29
tháng 12 năm 2008 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc ban hành danh
mục trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân cho người lao động làm nghề, công việc
có yếu tố nguy hiểm, độc hại;
Căn cứ Quyết định 1316/2009/QĐ-TC ngày 27 tháng
5 năm 2009 của Sở Tài chính về việc Quy định giá cước và tính cước vận chuyển
hàng hóa bằng ôtô áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29 tháng 9
năm 2009 của Bộ Xây dựng về việc Công bố định mức chi phí quản lý Dự án và tư
vấn đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định 2348/QĐ-UBND ngày 28 tháng 10
năm 2009 của UBND tỉnh về việc phê duyệt đơn giá khảo sát thiết kế các công
trình lâm sinh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Công văn số 747/SNN-PTNT-LN ngày 24 tháng 7 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là
Qui định tạm thời qui trình thiết kế và định mức các hạng mục công việc
áp dụng trong khai thác gỗ rừng trồng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn; Chi cục trưởng Chi cục Lâm nghiệp, Các Trưởng
ban quản lý rừng phòng hộ, Các Giám đốc Công ty TNHH Nhà nước 1 thành viên Lâm
nghiệp, Giám đốc Trung tâm Quy hoạch và thiết kế nông, lâm nghiệp, Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố Huế, thị xã Hương Trà và thị xã Hương Thủy, Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Trường Lưu
|
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
QUY TRÌNH THIẾT KẾ
VÀ ĐỊNH MỨC CÁC HẠNG MỤC CÔNG VIỆC ÁP DỤNG TRONG KHAI THÁC GỖ RỪNG TRỒNG TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Kèm theo Quyết định số 1601/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm
2013 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định tạm thời quy trình thiết kế và định mức
các hạng mục công việc áp dụng trong khai thác gỗ rừng trồng trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế;
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với tất cả
các Công ty TNHH Nhà nước 01 thành viên Lâm nghiệp, các Ban quản lý rừng phòng
hộ khi khai thác rừng trồng được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
Khi đơn giá tiền lương xăng dầu,
vật tư trang thiết bị quy định tại Quy định này có thay đổi, thì các đơn vị lập
thiết kế, dự toán căn cứ vào các văn bản pháp qui hiện hành để xác định giá cho
phù hợp tại thời điểm.
Chương 2.
QUY TRÌNH LẬP HỒ SƠ
THIẾT KẾ VÀ DỰ TOÁN KHAI THÁC GỖ RỪNG TRỒNG
Áp
dụng Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện khai thác, tận thu
gỗ và lâm sản ngoài gỗ và Thông tư 70/2011/TT-BNNPTNT ngày 24/10/2011 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung
của Thông tư số 35 và Thông tư số 87/2009/TT-BNNPTNT ngày 31/12/2009 về hướng
dẫn thiết kế khai thác chọn gỗ rừng tự nhiên của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
Trong qui định tại Thông tư số
35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn, không qui định tỷ lệ gỗ gia dụng hoặc nguyên liệu. Nhưng do tình
hình thực tế của thị trường nhằm tăng nguồn thu ngân sách cho Nhà nước từ khai
thác rừng trồng. Vì vậy trong quá trình thiết kế khai thác gỗ rừng trồng gặp
cây có cấp đường kính dưới đây thì áp dụng thêm tỷ lệ gỗ gia dụng và gỗ nguyên
liệu như sau:
Tỷ lệ gỗ gia dụng: thực hiện Công
văn 341/TB-SNN.PTNT ngày 05/4/2011 của Sở Nông nghiệp & PTNT về việc qui
định tạm thời tỷ lệ gỗ gia dụng rừng trồng cho các loài keo trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế.
TT
|
Cấp kính (D1,3
)
|
Tỷ lệ gỗ gia
dụng tương ứng D dn>= 16 (%)
|
1
|
<16
|
0
|
2
|
16-18
|
10
|
3
|
18-22
|
50
|
4
|
22-26
|
65
|
5
|
>26
|
79
|
Ký hiệu Ddn : Đường kính đầu nhỏ khúc gỗ
Tỷ trọng gỗ nguyên liệu: thực hiện Công văn số 459
/LN-SDR ngày 18/5/2009 của Cục Lâm nghiệp về việc phân loại nhóm gỗ đối với các
loài keo là nhóm 6 trong bảng phân loại 8 nhóm gỗ hiện hành. Vận dụng
Bảng phân loại nhóm gỗ cứng mềm (trang 59-63)của Quyết định số 400/LĐ-QĐ ngày
26/4/1982 của Bộ trưởng Bộ Lâm nghiệp về Quyết định ban hành tạm thời mức lao
động khai thác lâm sản, thì khối lượng thể tích gỗ có độ ẩm 15% (đơn vị tính
gm/cm3) loại có khối lượng thể tích cao nhất trong nhóm 6 là (Thị rừng =0,73
tấn/m3). Đối với gỗ Keo các loại khối lượng thể tích làm tròn số =
0,80 tấn/m3.
Quy trình được áp dụng chung cho chủ rừng tự làm
hoặc thuê tư vấn điều tra thực địa để thu thập số liệu, xây dựng bản đồ khu
khai thác tỷ lệ từ 1: 5.000 -:- tỷ lệ 1: 10.000 và viết thuyết minh thiết kế
khai thác theo các nội dung sau:
A. THUYẾT MINH
KỸ THUẬT
I. NHỮNG CĂN CỨ
THIẾT KẾ KHAI THÁC
II. TÌNH HÌNH CƠ
BẢN CỦA KHU RỪNG TRỒNG
1.Vị trí và
lịch sử hình thành khu rừng
- Diện tích quản lý theo hồ sơ
nghiệm thu rừng trồng.
- Nguồn vốn đầu tư - Năm trồng -
Loài cây trồng - Mật độ trồng.
- Phương thức trồng toàn diện hoặc
theo băng.
2. Diện tích
thiết kế
- Tổng diện tích tự nhiên: ha.
- Tổng diện tích trừ bỏ: ha.
- Diện tích thiết kế: ha.
(Có biểu thống kê chi tiết kèm
theo)
3. Địa hình
địa thế
- Độ cao tuyệt đối: m.
- Độ cao tương đối: m.
- Độ dốc lớn nhất:
0.
- Độ dốc nhỏ nhất:
0.
- Độ dốc bình quân:
0.
4. Đất và các
đặc trưng chủ yếu của đất
- Loại đất phổ biến:
- Độ sâu tầng đất trung bình: cm.
- Thành phần cơ giới: .
- Tỉ lệ đá lẫn: %.
- Đá nổi: %
- Xếp loại cấp đất:
5. Hiện trạng
- Thực bì: dưới tán rừng …..sinh
trưởng phát triển thực bì tốt hay xấu, chiều cao trung bình: m, độ che phủ
trung bình: , xếp loại thực bì cấp:
- Rừng trồng sinh trưởng: (trồng
tập trung hay phân tán theo băng hay toàn diện…)
- So sánh mật độ ban đầu với mật độ
hiện còn,
- Kết luận rừng trồng sinh trưởng
và phát triển tốt hay xấu.
Thống kê mật độ bình quân trên toàn diện tích khai thác
Năm
trồng
|
Loài
cây
|
Diện
tích
(ha)
|
Mật độ ban đầu
(cây/ha)
|
Mật độ hiện còn
(cây/ha)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
(Có biểu thống kê chi tiết kèm
theo)
III. NỘI DUNG,
BIỆN PHÁP ĐIỀU TRA VÀ TÍNH TOÁN SẢN LƯỢNG KHAI THÁC
1. Phương
pháp điều tra và tính toán sản lượng khai thác
a) Phương pháp điều tra:
- Phân chia lô thiết kế khai thác
dựa trên cơ sở hồ sơ thiết kế trồng rừng đã được phê duyệt.
- Xác định các chỉ tiêu lâm học chủ
yếu làm cơ sở đánh giá tình hình tài nguyên rừng khu vực thiết kế
khai thác thông qua việc lập ô tiêu chuẩn.
- Việc lập các ô tiêu
chuẩn được tiến hành theo phương pháp ô điển hình cho từng lô khai thác, tỷ lệ
về diện tích ô đo đếm so với diện tích thiết kế khai thác tối thiểu bằng 2%.
diện tích lô khai thác.
- Đo đếm trong ô tiêu
chuẩn:
+ Đo đường kính tất
cả các cây trong ô tiêu chuẩn bằng thước thép.
+ Đo chiều cao bằng thước Blumleiss của 3 cây ở vị trí tâm ô tiêu chuẩn.
+ Xác định độ tàn che
của ô tiêu chuẩn bằng phương pháp mục trắc.
b) Phương pháp xác
định các chỉ tiêu lâm học:
- Số cây bình quân
(N/ha): bằng tổng số cây bình quân của các ô tiêu chuẩn trong lô x 1000/S,
trong đó S: là tổng diện tích các ô tiêu chuẩn trong lô.
-
Chiều cao vút ngọn bình quân (Hvn): Tính theo phương pháp bình quân cộng.
-
Đường kính bình quân (D1,3): Tính tổng tiết diện ngang bình quân (G), sau đó sử
sụng công thức:
, trong đó , p = 3,1416.
- Sản lượng bình quân
(M/ha): được tính theo công thức M = ,
trong đó F = 0,5.
c) Phương pháp tính
toán sản lượng:
- Sản lượng cây đứng
được chia thành các cấp kính: nhỏ hơn 16cm, từ 16 - 18cm, từ 18 - 22cm, từ 22 -
26cm và lớn hơn 26cm.
- Đối với gỗ Keo:
+ Sản lượng gỗ loại a: được tính bằng 80% sản lượng cây đứng loại a.
+ Sản lượng gỗ loại b: được tính bằng 70% sản lượng cây đứng loại b.
+ Sản lượng gỗ loại
c: được tính bằng 50% sản lượng cây đứng loại c.
+ Sản lượng củi: được
tính bằng 10% sản lượng cây đứng.
- Tỷ lệ gỗ gia dụng
được tính như sau: cấp kính từ 16 - 18cm lấy tỷ lệ là 10%, cấp kính từ 18 -
22cm tỷ lệ là 50%, cấp kính từ 22 - 26cm tỷ lệ là 65% và cấp kính trên 26cm lấy
tỷ lệ là 79%.
- Gỗ nguyên liệu:
Tổng sản lượng gỗ - gỗ gia dụng = gỗ nguyên liệu giấy
2. Các bước công việc trong khai thác gỗ và biện pháp khai thác
a) Các bước công việc
(dây chuyền sản xuất):
b) Cự ly vận chuyển
tiêu thụ gỗ rừng trồng
- Gỗ dăm: vận chuyển
đến nhà máy gỗ dăm ở Cảng Chân Mây
- Gỗ gia dụng: vận
chuyển đến các xưởng cưa xẻ gỗ Khu công nghiệp: Phú Bài, TP Huế, Hương Sơ .
c) Biện pháp khai
thác:
- Khai thác bằng thủ
công hay cơ giới
- Khai thác trắng hay
khai thác theo băng ...
3. Hệ thống đường vận xuất hoặc sửa chữa đường vận xuất, vận chuyển
a) Dự kiến mở mới với
chiều dài là: m
- Bề rộng mặt
đường: m
- Khối lượng tính
toán : m3
b) Dự kiến sửa chữa
đường với chiều dài là: m
- Bề rộng mặt
đường: m
- Khối lượng tính
toán : m2
(Có biểu chi tiết
kèm theo)
c) Kết quả điều tra
và tính toán sản lượng khai thác:
4. Kết quả điều tra và tính toán sản lượng khai thác
a) Kết quả điều tra các
chỉ tiêu lâm học:
Các chỉ tiêu bình quân cây Keo tham gia tính toán sản lượng (D1.3
≥ 5cm)
Năm
trồng
|
Diện
tích khai thác
(
ha )
|
Các
chỉ tiêu bình quân cây Keo tham gia tính toán sản lượng (D>5cm)
|
N/ha
(cây)
|
D
(cm)
|
H
(m)
|
M/ha
(m3)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
(Có biểu chi tiết
kèm theo)
b) Sản lượng khai
thác:
- Tổng sản lượng cây
đứng: m3.
- Tổng sản lượng
thương phẩm: m3.
+
Gỗ: m3.
+
Củi: m3.
- Phân loại sản lượng
gỗ Keo theo thành phẩm:
+ Gỗ nguyên liệu dăm: m3.
+ Gỗ gia dụng: m3.
(Có biểu thống kê
chi tiết kèm theo).
B. THUYẾT MINH DỰ TOÁN
I.
CƠ SỞ PHÁP LÝ
II.
KHỐI LƯỢNG LẬP DỰ TOÁN
1. Diện tích khai
thác, sản lượng gỗ: Thể hiện ở phần thiết kế kỹ thuật
2. Đường mở mới:
+ Chiều dài tuyến: m
+ Bề rộng mặt
đường: m
+ Khối lượng đào,
đắp: m3
3. Đường sửa chữa:
+ Chiều dài:
m
+ Bề rộng mặt
đường m
+ Khối lượng:
m2
4. Cự ly vận
chuyển máy đến hiện trường khai thác gỗ:
Trong đó: Ghi rỏ
từng loại đường( loại 1,2,3…)
5. Cự ly vận
chuyển gỗ đến nơi tiêu thụ:
- Gỗ gia dụng:
km
Trong đó: Ghi rỏ
từng loại đường( loại 1,2,3…)
- Gỗ dăm:
km
Trong đó: Ghi rỏ
từng loại đường( loại 1,2,3…)
III.
CÁCH TÍNH DỰ TOÁN KHAI THÁC RỪNG TRỒNG
Đơn vị tư vấn dựa vào
03 yếu tố sau đây:
* Nhân công * Định
mức * Giá cả
1. Đơn giá ngày
công
- Áp dụng Nghị định
của Chính phủ số 103/2012/NĐ-CP ngày 04/12/2012 về việc Quy định mức lương tối
thiểu vùng đối với lao động Việt Nam làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác
xã, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao
động.
- Nghị định số
205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của chính phủ ban hành hệ thống thang lương công
nhân trực tiếp sản xuất, kinh doanh;
- Thông tư số
11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/1/2005 hướng dẫn thực hiện chế độ phụ
cấp khu vực của Bộ Nội vụ-Bộ LĐTBXH-Bộ Tài Chính-UB Dân tộc
a) Đối với công nhân lâm nghiệp:
- Sử dụng bảng lương
A.2.thang lương 6 bậc thuộc Ngành lâm nghiệp.
(Cấp bậc công việc
từng loại xem phần phụ biểu)
b) Đối với công nhân XDCB: Áp dụng
theo cách tính XDCB đã qui định.
- Sử dụng bảng lương A.2.thang lương 7 bậc thuộc
Ngành XDCB.
(Cấp bậc công việc
từng loại xem phần phụ biểu)
2. Định mức các
công đoạn khai thác gỗ rừng trồng: tại chương III
của Quy định này
3. Giá thị
trường tại thời điểm:
Giá này được xác định trên cơ sở giá
thu mua của các đơn vị trong và ngoài Tỉnh tại thời điểm lập dự toán (bao gồm
gỗ gia dụng, gỗ nguyên liệu, củi…) Và các giá khác như: vật tư, xăng dầu, cước
phí vận tải…
Sau khi đã xác định các yếu tố nêu
trên Đơn vị tư vấn tính dự toán khai thác gỗ rừng trồng bao gồm:
* Chi phí sản xuất: (trực tiếp và
gián tiếp);
* Doanh thu: tổng giá bán gỗ rừng
trồng;
* Giá trị còn lại của lô rừng khai thác
(Doanh thu – Chi phí);
a) Chi phí sản xuất:
(a+b)
- Chi phí trực tiếp:
+ Chi phí các công
trình phục vụ sản xuất: phát thực bì, mở đường vận xuất, sửa chữa đường VX,VC
(nếu có)
+ Chi phí khai thác:
bao gồm chặt hạ, cắt khúc, bóc võ, lao vác, vận xuất
+ Chi phí vận chuyển:
bốc xếp lên xe, vận chuyển đến nơi tiêu thụ.
- Chi phí gián tiếp:
+ Chi phí lập hồ sơ
thiết kế và dự toán:
+ Chi phí quản lý,
chỉ đạo của đơn vị khai thác (Chi phí chung): 3%
+ Chi phí quản lý,
chỉ đạo khai thác của chủ rừng: 3 %
+ Chi phí thẩm định
thiết kế:
+ Chi phí thẩm định
dự toán:
b) Doanh thu:
- Tổng số tiền bán
được từ gỗ gia dụng và gỗ nguyên liệu.
c) Giá trị còn lại:
(Giá trị còn lại =
Doanh thu - Chi phí sản xuất)
IV.
KẾT LUẬN GHI RÕ ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ
Chương 3.
CÁC CÔNG ĐOẠN VÀ
ĐỊNH MỨC KHAI THÁC GỖ RỪNG TRỒNG
A. CHI PHÍ
TRỰC TIẾP SẢN XUẤT
I. GIAI ĐOẠN
CHUẨN BỊ RỪNG TRƯỚC KHI KHAI THÁC GỖ
1. Phát thực bì
a) Nơi làm việc và đối tượng lao
động: trước lúc khai thác phải tiến hành phát toàn bộ dây leo, cây bụi trên
diện tích đã được cấp phép khai thác.
b) Công cụ phát rừng: dao tay hoặc
rựa để phát dọn.
c) Nội dung công việc: phát toàn bộ
dây leo và cây bụi có thực bì cấp II trở lên được phát sát gốc, chiều cao gốc
chặt không quá 15 cm, băm dập và rải đều trên mặt đất để không ảnh hưởng đến
quá trình chặt hạ, cắt khúc, đảm bảo an toàn cho người lao động.
d) Định mức và cấp bậc công việc: (theo
phụ lục đính kèm)
2. Mở đường vận
xuất, vận chuyển gỗ
a) Tiêu chuẩn kỹ thuật:
Đường vận xuất để máy kéo hoặc xe chuyên dụng đi
được, chỉ cần xây dựng đơn giản; mặt đường tối đa 3m, không nên có khối lượng
đào đắp lớn, chủ yếu lợi dụng những chỗ có địa hình cho phép và phải bảo đảm
yêu cầu kỹ thuật như sau: phải dọn sạch gốc cây, nếu gặp đá phải sửa cho phẳng.
Những chỗ đường vòng bán kính phải đủ rộng để xe vận xuất gỗ an toàn không bị
vướng, những chỗ lầy phải được lát đá chống lầy…
b) Xây dựng dự toán tuyến đường vận xuất, vận
chuyển:
Trong quá trình
lập hồ sơ thiết kế khai thác, căn cứ vào địa hình để mở các tuyến đường vận
xuất trong khu khai thác, đơn vị tư vấn chọn vị trí và số lượng tuyến đường vận
xuất phù hợp trong khu khai thác để xác định cấp đất, khối lượng đào và đắp đất
đá để tính dự toán cho các tuyến đường vận xuất trong khu khai thác.
c) Định mức và cấp bậc công việc: (theo phụ lục
đính kèm)
3. Sửa chữa
đường vận xuất, vận chuyển: (nếu có hư hỏng)
a) Yêu cầu công việc:
Đối với những khu rừng đã có đầu tư
tuyến đường lâm sinh phục vụ công tác phòng chống cháy rừng, do mưa bão đã bị
hư hỏng, thì được san gạt lại mặt đường cho đúng hình dáng và kích thước ban
đầu, nạo vét hoặc gia cố những chổ đọng nước để xe vận xuất, vận chuyển hoạt
động được. (Đường VX, VC không hư hỏng thì không được tính vào dự toán).
Bề rộng mặt đường sửa chữa tối đa
không quá: 03 mét
b) Định mức và cấp bậc công việc: (theo phụ lục
đính kèm)
II. GIAI ĐOẠN KHAI THÁC, CHẶT
HẠ, CẮT KHÚC GỖ TẠI RỪNG
1. Khai thác, chặt hạ và cắt
khúc gỗ bằng cơ giới tại rừng
a) Nơi làm việc và đối tượng lao động:
- Rừng đã được chuẩn bị theo qui trình kỹ thuật
khai thác: phát dọn sạch theo qui định, đã mở đường vận xuất trong lô khai
thác.
- Nhóm gỗ rừng trồng được xếp vào loại nhóm gỗ: vừa
và mềm (gỗ nhóm 6 - nhóm 8).
b) Công cụ khai thác bằng cưa xăng:
- Cưa xăng Culloch - 250 do Nhật chế tạo, có đủ
trang thiết bị kèm theo: (xích cưa dự phòng, xăng, dầu nhớt, dũa cưa, bugi,
vít lửa, bộ đồ nghề sửa chữa ) đảm bảo cưa hoạt động bình thường, thực hiện
đúng những quy định về sử dụng và bảo quản cưa.
c) Nội dung công việc: gỗ được cắt sát gốc và cắt
khúc bằng cơ giới chiều dài từng đoạn gỗ dài từ: 05m trở xuống hoặc từ 5m - 9m
theo công dụng mà bên mua đặt hàng. Mỗi máy bố trí 02 lao động 01 chính và 01
phụ.
d) Định mức và cấp bậc công việc: (theo phụ lục
đính kèm)
Ngoài tiền lương
trả công nhân khai thác bằng cưa xăng, còn phải tính thêm các yếu tố sau: khấu
hao máy cưa xăng, chi phí bảo dưỡng và sửa chữa thường xuyên, vật tư: lam cưa,
dũa cưa, xích cưa…, nhiên liệu: xăng, dầu nhớt…
(Cách tính
khấu hao và chi phí theo phụ lục đính kèm)
2. Bóc vỏ thân cây
a) Nơi làm việc và đối tượng lao động:
- Bóc vỏ ngay tại khu khai thác, đối tượng lao động
giản đơn.
b) Công cụ bóc vỏ gỗ:
- Rìu, Dao tạ và xà beng dùng để nạy vỏ gỗ.
c) Nội dung công việc:
- Gỗ sau khi đã được chặt hạ cắt khúc
thành từng đoạn, phải tiến hành bóc vỏ ngay toàn bộ số gỗ tại khu khai thác.
- Mục đích của việc bóc vỏ nhằm tránh
cho cây gỗ khỏi bị các sinh vật gây hại đục thủng thân cây sau khi cây đã bị
đốn hạ.
d) Định mức và cấp bậc công việc: (theo
phụ lục đính kèm)
3. Lao gỗ hoặc
vác gỗ
a) Nơi làm việc và đối tượng lao
động:
- Sau khi bóc vỏ, gỗ được lao hoặc
vác đến bãi tập kết thuận lợi cho việc bốc xếp gỗ lên xe. Đối tượng lao động
giản đơn.
+ Lao gỗ: lợi dụng địa hình có độ
dốc tương đối lớn > 30 0, gỗ được lao từ trên sườn núi xuống chân
núi. Đối tượng lao động giản đơn.
+ Vác gỗ: địa hình tương đối bằng
phẳng hoặc có độ dốc < 30 0 gỗ được vác từ trong lô rừng ra đến
bãi gom bên đường vận xuất.
b) Định mức và cấp bậc công việc: (theo
phụ lục đính kèm)
III. GIAI ĐOẠN
VẬN CHUYỂN ĐẾN NƠI TIÊU THỤ
1. Bốc xếp gỗ
lên xe
a) Sau khi gỗ đã được bóc vỏ gom
thành đống tại bãi tập kết ở đường nhánh, nơi thuận tiện việc đưa xe vào vận
xuất hoặc vận chuyển. Gỗ được bốc xếp lên thùng xe và được xếp gọn gàng chằng
chéo trước khi xe rời bãi giao.
b) Định mức và cấp bậc công việc: (theo
phụ lục đính kèm)
2. Xe ôtô vận
chuyển về nhà máy hoặc đến nơi tiêu thụ
Sau khi gỗ đã được bốc lên xe từ bãi
gom hoặc bãi giao. Xe vận chuyển đến nơi tiêu thụ và được chia làm hai loại sản
phẩm:
+ Sản phẩm là gỗ nguyên liệu giấy (gỗ
dăm): được vận chuyển về các nhà máy gỗ dăm thuộc cảng Chân Mây.
+ Sản phẩm là gỗ gia dụng: được vận
chuyển về các xưỡng cưa xẻ gỗ ở khu Công nghiệp Phú Bài, TP Huế, Hương Sơ.
Phương pháp tính cước vận tải được
phân chia từng loại đường từ bãi giao đến nhà máy.
- Áp dụng Quyết định 1316/2009/QĐ-TC
của Sở Tài Chính về việc Quy định giá cước và tính cước vận chuyển hàng hóa
bằng ôtô áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. (Cước vận chuyển hàng hóa
bằng ô tô - Loại hàng bậc 3)
B. CHI PHÍ
GIÁN TIẾP SẢN XUẤT
I. CHI PHÍ LẬP
HỒ SƠ THIẾT KẾ DỰ TOÁN
Chủ rừng tự làm hoặc thuê tư vấn điều
tra thực địa để thu thập số liệu, xây dựng bản đồ khu khai thác tỷ lệ từ
1: 5.000 -:- tỷ lệ 1:10.000 và viết thuyết minh thiết kế khai thác và chịu
trách nhiệm về tính trung thực của số liệu trước pháp luật Nhà nước.
Trường hợp thuê tư
vấn thì được áp dụng Quyết định số 2348/QĐ-UBND ngày 28/10/2009 của UBND tỉnh
Thừa Thien Huế về việc phê duyệt đơn giá khảo sát thiết kế các công trình lâm
sinh;
Trường hợp đơn vị tự làm thì được áp
giá bằng 70% giá theo quy định tai Quyết định số 2348/QĐ-UBND ngày 28/10/2009
của UBND tỉnh.
II. CHI PHÍ QUẢN
LÝ CHỈ ĐẠO
Căn cứ Quyết định số 38/QĐ-BNN
ngày 06/7/2005 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật
trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng; (Phần 1: định
mức chi phí quản lý đối với rừng trồng 10% so với tổng mức chi phí)
Căn cứ tình hình thực tế trong việc
khai thác gỗ rừng trồng, UBND tỉnh vận dụng Quyết định 38/QĐ-BNN ngày 06/7/2005
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho các đơn vị có khai thác gỗ rừng
trồng bằng nguồn vốn ngân sách được áp dụng chi phí quản lý = 6% cho cả
bên A và bên B như sau:
Phương pháp tính chi phí quản lý = Chi
phí trực tiếp *6%
Trong đó: Bên A = 3% và bên B = 3%
1. Nội dung chi
phí quản lý của đơn vị khai thác rừng: 3% ( Bên B)
Đây là khoản chi phí chung nhằm để
cho đơn vị khai thác tổ chức thực hiện các khoản liên quan đến người lao động: như
chi mua sắm dụng cụ BHLĐ, công cụ lao động, làm lán trại tạm thời, điện nước,
xăng xe chỉ đạo… phục vụ cho công việc khai thác rừng đúng theo qui trình và
hợp đồng đã đề ra.
2. Nội dung chi
phí quản lý khai thác của chủ rừng: 3% ( Bên A)
Đối với chủ rừng phải có trách nhiệm
quản lý khu rừng trước và sau khai thác như sau:
- Trước lúc khai thác:
+ Lập hợp đồng mua bán và thu nộp đầy
đủ giá trị rừng của bên mua vào tài khoản tạm thu của đơn vị theo giá trị đã
đấu giá hoặc theo giá sàn đã được phê duyệt.
+ Giao nhận diện tích khai thác
trong hồ sơ và ngoài thực địa.
- Trong quá trình khai thác:
+ Chủ rừng cử cán bộ QLBVR giám sát việc khai thác
đúng vị trí lô khoảnh đã được cấp phép, ngăn chặn việc khai thác ngoài địa danh
cấp phép.
+ Giám sát không để xảy ra cháy rừng.
- Sau khi khai thác:
+ Chủ rừng nghiệm thu đúng lô khoảnh vệ sinh rừng
của bên mua rừng và báo cáo kết quả khai thác gỗ cho Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn và UBND huyện.
III. CHI PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ
THIẾT KẾ VÀ DỰ TOÁN KHAI THÁC GỖ RỪNG TRỒNG
1. Chi phí thẩm định thiết kế: áp dụng
Quyết định 20/QĐ-BNN ngày 28/3/2006 của Bộ Nông nghiệp về việc ban hành tạm
thời định mức lao động thiết kế khai thác và thẩm định thiết kế khai thác.
2. Chi phí thẩm định dự toán:
áp dụng bảng mức số 16 ( Định mức chi phí thẩm tra Dự toán công trình) theo tỷ
lệ % tại Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng về việc Công
bố định mức chi phí quản lý Dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình.
Chương 4.
QUI TRÌNH THẨM ĐỊNH HỒ
SƠ THIẾT KẾ - DỰ TOÁN, PHÊ DUYỆT HỒ SƠ - CẤP PHÉP VÀ QUYẾT ĐỊNH GIÁ KHỞI ĐIỂM
I. THẨM ĐỊNH HỒ SƠ THIẾT KẾ VÀ
DỰ TOÁN
Sau khi nhận hồ
sơ thiết kế và dự toán khai thác gỗ rừng trồng từ đơn vị tư vấn bàn giao đã
thống nhất giữa chủ rừng và đơn vị tư vấn. Chủ rừng thuê đơn vị tư vấn độc lập
thẩm định hồ sơ thiết kế và dự toán tại Khoản 1 và 2, Điều 24, Chương IV, Thông
tư số 87/2009/TT-BNNPTNT ngày 31/12/2009 của Bộ Nôngnghiệp và Phát triển nông
thôn về việc thẩm định, phê duyệt hồ sơ, bàn giao hiện trường và thành quả
thiết kế khai thác.
1. Thẩm định hồ sơ thiết kế:
a) Đơn vị thẩm định: đơn vị thẩm
định phải có chức năng thiết kế lâm nghiệp được cấp có thẩm quyền cấp Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh và phải độc lập với đơn vị thiết kế (đơn vị thiết
kế không được thẩm định công trình do mình thiết kế).
b) Nội dung thẩm định:
Thẩm định ngoại nghiệp, nội nghiệp
và thành quả hồ sơ thiết kế khai thác do đơn vị thiết kế lập, bao gồm: địa
danh, diện tích, trữ lượng rừng, sản lượng cây bài, đường vận xuất, đường vận
chuyển dự kiến, bãi gỗ, lán trại và thành quả hồ sơ thiết kế.
c) Khối lượng thẩm định:
- Số lô thiết kế dưới 5 lô, rút
ngẫu nhiên 1lô để thẩm định;
- Số lô thiết kế từ 5-10 lô, rút
ngẫu nhiên 2lô để thẩm định;
- Số lô thiết kế từ 11-20 lô, rút
ngẫu nhiên 3lô để thẩm định;
- Số lô thiết kế trên 20 lô, rút
ngẫu nhiên 4lô để thẩm định.
d) Sai số giữa thiết kế và thẩm
định:
- Sai số chấp nhận đối với diện
tích: ± 5%;
- Sai số chấp nhận đối với trữ lượng rừng: ± 15%.
2. Thẩm định dự toán:
Trên cơ sở hồ sơ
thiết kế khai thác đã được thẩm định theo các bước nêu trên. Đơn vị tư vấn độc
lập căn cứ vào qui trình khai thác gỗ do UBND tỉnh ban hành để thẩm tra lại Dự
toán khai thác gỗ rừng trồng, định mức qui định cho các bước công việc và đơn
giá mua bán trên thị trường tại thời điểm để xác định lại giá thành phù hợp với
giá thị trường, làm cơ sở để Sở Tài chính (giá trị 500 triệu đồng trở lên) hoặc
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thông thôn (giá trị từ 100 triệu đồng đến
dưới 500 triệu đồng) xem xét quyết định giá khởi điểm của tài sản. (Theo
Quyết định 40/2010/QĐ-UBND ngày 09/10/2010 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
II. PHÊ DUYỆT HỒ SƠ THIẾT KẾ
VÀ CẤP PHÉP KHAI THÁC
Chủ rừng là tổ chức thuộc tỉnh gửi 01 bộ hồ sơ về
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ( qua Chi cục Lâm nghiệp).
Hồ sơ gồm:
+ Tờ trình đề nghị cấp phép khai thác của chủ rừng.
+ 01 bộ hồ sơ thiết kế dự toán khai thác gỗ rừng
trồng bao gồm: Thuyết minh thiết kế dự toán khai thác - Bản đồ khu khai thác;
+ Biên bản thẩm tra hồ sơ thiết kế và dự toán của
đơn vị có chức năng thẩm định và xác nhận của chủ rừng.
Trong thời hạn
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu chưa hợp lệ cơ quan tiếp nhận
hồ sơ phải thông báo cho chủ rừng biết để bổ sung theo quy định.
Chi cục Lâm nghiệp xem xét tham mưu cho Sở Nông
nghiệp và phát triển nông thôn ra Quyết định phê duyệt hồ sơ thiết kế và cấp
phép khai thác theo khoản 3, điều 30, Mục 3, Chương II, Thông tư 35.
III. PHÊ DUYỆT GIÁ KHỞI ĐIỂM
TÀI SẢN CÔNG
Căn cứ Nghị định 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của
Chính Phủ ban hành về bán đấu giá tài sản;
Căn cứ Thông tư 137/2010/TT-BTC ngày 15/9/2010 của
Bộ Tài Chính về việc quy định việc xác định giá khởi điểm của tài sản Nhà nước
bán đấu giá và chế độ tài chính của hội đồng bán đấu giá tài sản;
Căn cứ Quyết định 40/2010/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10
năm 2010 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc ban hành Quy chế quản lý, sử dụng
tài sản nhà nước và phân cấp quản lý tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn
vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thừa Thiên Huế;
1. Tài sản bán đấu giá có
giá trị từ 500 triệu đồng trở lên:
Chủ rừng gửi hồ sơ về Sở Tài Chính xem xét Quyết
định giá khởi điểm tài sản, làm cơ sở cho Chủ rừng bán đấu giá theo qui định
của pháp luật hiện hành.
Hồ sơ gồm:
+ Tờ trình của Chủ rừng đề nghị Sở Tài Chính Quyết
định giá khởi điểm của tài sản;
+ 01 bộ hồ sơ thiết kế dự toán khai thác bao gồm:
Thuyết minh thiết kế dự toán khai thác - Bản đồ khu khai thác;
+ Biên bản thẩm tra hồ sơ thiết kế và dự toán của
đơn vị có chức năng thẩm định và xác nhận của chủ rừng;
+ Quyết định phê duyệt hồ sơ thiết kế và cấp phép
khai thác của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Tài sản bán đấu giá có giá
trị từ 100 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng:
Chủ rừng gửi hồ sơ về Sở Nông nghiệp & PTNT xem
xét Quyết định giá khởi điểm tài sản, làm cơ sở cho Chủ rừng bán đấu giá theo
qui định của pháp luật hiện hành.
Hồ sơ gồm:
+ Tờ trình của Chủ rừng đề nghị Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quyết định giá khởi điểm của tài sản;
+ 01 bộ hồ sơ thiết kế dự toán khai thác bao gồm:
Thuyết minh thiết kế dự toán khai thác - Bản đồ khu khai thác;
+ Biên bản thẩm tra hồ sơ thiết kế và dự toán của
đơn vị có chức năng thẩm định và xác nhận của chủ rừng;
+ Quyết định phê duyệt hồ sơ thiết kế và cấp phép
khai thác của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Chương 5.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách
nhiệm của chủ rừng
Căn cứ Quyết định phê duyệt kế
hoạch khai thác gỗ rừng trồng hằng năm của UBND tỉnh.
- Chủ rừng có trách nhiệm bàn giao
diện tích khai thác cho đơn vị tư vấn thiết kế đúng theo địa danh được cho
phép, theo dõi hướng dẫn đơn vị tư vấn và nghiệm thu thành quả hồ sơ thiết kế,
đồng thời chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của hồ sơ thiết kế
khai thác.
- Giám sát việc khai thác bên mua
rừng thi công đúng theo Quyết định cấp phép của cấp có thẩm quyền, không để xảy
ra tình trạng lấn chiếm và cháy rừng.
- Sau khi khai thác Chủ rừng báo
cáo tình hình thực hiện việc khai thác cho UBND Huyện và Sở Nông nghiệp &
PTNT theo mẫu hướng dẫn tại Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20/5/2011 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện khai thác,
tận thu gỗ và lâm sản ngoài gỗ.
2. Trách
nhiệm đơn vị tư vấn
Căn cứ quy trình khai thác gỗ để
xây dựng hồ sơ thiết kế, dự toán khai thác gỗ bao gồm: diện tích, mật độ, chiều
cao, đường kính, trử sản lượng và các yếu tố liên quan đến công việc khai thác
gỗ rừng trồng như đường vận xuất, vận chuyển…giá cả thị trường tại thời điểm
xây dựng hồ sơ và chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ do đơn vị tư vấn
lập. (theo hợp đồng ký kết giữa Chủ rừng và đơn vị tư vấn).
3. Trách
nhiệm đơn vị thẩm định
Căn cứ hồ sơ thiết kế dự toán của
đơn vị tư vấn, đơn vị thẩm định độc lập kiểm tra thực địa và hồ sơ để thông báo
kết quả thẩm tra hồ sơ thiết kế dự toán đảm bảo tính chính xác, làm cơ sở cho
chủ rừng trình các Ngành chức năng Quyết định cấp phép và giá khởi điểm của tài
sản.
4. Trách
nhiệm Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Đôn đốc các đơn vị chủ rừng giám
sát việc lập hồ sơ của đơn vị tư vấn và biên bản thẩm tra của đơn vị tư vấn độc
lập, để phê duyệt hồ sơ thiết kế và Quyết định cấp phép khai thác gỗ rừng
trồng.
Xem xét Quyết định giá khởi điểm tài sản có giá trị
từ 100 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng làm cơ sở cho Chủ rừng bán đấu giá
theo qui định của pháp luật hiện hành.(Điều 29, Quyết định 40/2010/QĐ-UBND
ngày 09/10/2010 của UBND tỉnh)
5. Trách
nhiệm Sở Tài chính
Xem xét Quyết định giá khởi điểm tài sản có giá trị
từ 500 triệu đồng trở lên, làm cơ sở cho Chủ rừng bán đấu giá theo qui định của
pháp luật hiện hành. (Điều 29, Quyết định 40/2010/QĐ-UBND ngày 09/10/2010
của UBND tỉnh)
Quy trình tạm thời khai thác gỗ rừng trồng được áp
dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế để làm cơ sở xây dựng và phê duyệt hồ sơ
thiết kế, dự toán khai thác gỗ rừng trồng.
Thời hạn áp dụng kể từ ngày ký cho đến khi có Qui
trình chính thức của Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành./.
PHỤ
LỤC
KÈM THEO QUY TRÌNH TẠM THỜI
(Ban hành theo Quyết định số 1604/QĐ-UBND tỉnh ngày 22/8/2013.)
I. THANG LƯƠNG CÔNG NHÂN
A.1. THANG LƯƠNG 7 BẬC XÂY DỰNG CƠ BẢN :
Nhóm II
|
BẬC/ HỆ SỐ, MỨC
LƯƠNG
|
Bậc
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
Hệ số
|
1,67
|
1,96
|
2,31
|
2,71
|
3,19
|
3,74
|
4,40
|
(Mức lương tối thiểu theo qui định của Nhà nước
tại từng thời điểm)
|
A.2. THANG LƯƠNG 6 BẬC LÂM NGHIỆP :
Nhóm II
|
BẬC/ HỆ SỐ, MỨC
LƯƠNG
|
Bậc
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
|
Hệ số
|
1,78
|
2,13
|
2,56
|
3,06
|
3,67
|
4,40
|
|
(Mức lương tối thiểu theo qui định của Nhà nước
tại từng thời điểm)
|
Thời điểm hiện nay áp dụng theo
Thông tư 29/2012/TT-BLĐTBXH ngày 10/12/2012 về quy định mức lương tối thiểu
vùng đối với người lao động làm việc ở doanh
nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ
quan, tổ chức có thuê mướn lao động.
II. ĐỊNH MỨC MỘT SỐ CÔNG VIỆC TRONG KHAI THÁC
GỖ:
1. Phát thực bì
Áp dụng ĐM 38/QĐ-BNN ngày 06/7/2005 của Bộ
NN&PTNT
Số thứ tự dòng
(ĐM 400)
|
Đơn vị tính
|
Mức lao động
|
Bậc thợ
|
Hệ số lương
(nhóm II,LN)
|
117
|
m2 /công
|
906
|
Bậc 1
|
1,78
|
2. Khai thác gỗ bằng cưa xăng
Áp dụng ĐM 400/LĐ-QĐ ngày 26/4/1982 của Bộ Lâm
nghiệp
Bảng mức số 03: bao gồm: Chặt hạ, cắt khúc gỗ thân
tại rừng bằng cưa xăng Culloch-250. (không áp dụng hệ số điều chỉnh mức).
- Lao động bố trí : 01 chính và 01 phụ
Số thứ tự dòng
(ĐM 400)
|
Đơn vị tính
|
Mức lao động
|
Bậc thợ
|
Hệ số lương B/Q
(nhóm II,LN)
|
37
|
Công/m3
|
0,228
|
Bậc 5 + Bậc 3
|
3,06
|
3. Bốc võ thân cây
Áp dụng ĐM 400/LĐ-QĐ ngày 26/4/1982 của Bộ Lâm
nghiệp
Bảng mức số 10: Bóc vỏ thân cây (nhóm gỗ bình
thường).
Số
thứ tự dòng (ĐM 400)
|
Nhóm
gỗ
|
Đường
kính trung bình khúc gỗ (cm)
|
Mức
lao động (Công/m3)
|
A
|
B
|
C
|
D
|
133
|
Bóc
vỏ bình thường
|
Từ 30 cm trở xuống
|
0,158
|
Trên 30 cm
|
0,126
|
Bậc thợ: Bậc 1, hệ số 1,78 ( nhóm II, LN)
4. Lao gỗ, vác gỗ
Áp dụng ĐM 400/LĐ-QĐ ngày 26/4/1982 của Bộ Lâm
nghiệp
Bảng mức số 21: Lao gỗ và vác gỗ trụ mỏ.
Số
thứ tự dòng (ĐM 400)
|
Nhóm
gỗ
|
Cự
ly Lao, Vác
|
Mức
lao động (Công/m3)
|
A
|
B
|
C
|
D
|
210
|
Lao gỗ
|
Trên 50 m - 100 m
|
0,145
|
Trên 100 m - 200m
|
0,252
|
211
|
Vác gỗ
|
Trên 50 m - 100 m
|
0,161
|
Trên 100 m - 200m
|
0,237
|
Bậc thợ: Bậc 2, hệ số 2,13 (nhóm II, LN)
5. Bốc xếp gỗ lên xe
Áp dụng Định mức số 1778/BXD-VP ngày 16 tháng 08
năm 2007 của Bộ xây dựng.(Chương 10: Chi phí bốc xếp gỗ)
Định mức 1778/BXD-VP)
|
Đơn vị tính
|
Mức tiêu hao
|
Bậc thợ
|
Hệ số lương
|
XP 51
|
Công/m3
|
0,230
|
Bậc 2
|
2,13
|
Bậc thợ: Bậc 2, hệ số 2,13 (nhóm II, LN)
III. ĐỊNH MỨC
MỘT SỐ CÔNG VIỆC TRONG XÂY DỰNG CƠ BẢN
1. Mở đường vận xuất, vận chuyển
a) Đào đắp đất đá bằng máy thi công:
- Áp dụng Định mức số 1776/BXD-VP
ngày 16 tháng 08 năm 2007 của Bộ xây dựng (phần xây dựng):
(mã định mức đào đường AB.32123
và đắp đường AB.6411.2 nếu xét thấy cần thiết)
Bậc thợ: Bậc 3, hệ số 2,31 (nhóm II, XDCB)
2. Sửa chữa đường vận xuất, vận chuyển:
Sửa chữa đường bằng cơ giới, bề
rộng mặt đường sửa chữa tối đa không quá 03 mét.
- Áp dụng Định mức số 1778/BXD-VP ngày 16 tháng 08
năm 2007 của Bộ xây dựng (phần sửa chữa công trình)
(mã định mức XR.6420)
Bậc thợ: Bậc 3, hệ số 2,31 (nhóm II, XDCB)
3. Giá ca máy và chi phí vận chuyển máy:
a) Giá Ca máy:
- Theo Công bố số 513/2011/SXD-QLXD
ngày 8/6/2011 của Sở Xây dựng Thừa thiên Huế về giá ca máy thi công công trình.
3.2.Giá vận chuyển máy đến công
trường:
- Áp dụng Quyết định số
16/2011/QĐ-UBND ngày 16/5/2011 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc xếp loại
đường vận tải đường bộ năm 2011của tỉnh Thừa Thiên Huế và Quyết định
1316/2009/QĐ-TC của Sở Tài Chính về việc Quy định giá cước và tính cước vận
chuyển hàng hóa bằng ôtô áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. (Cước vận
chuyển hàng hóa bằng ô tô - Loại hàng bậc 3).
4. Cách tính đơn giá ngày công
Đơn giá 1 công = Mức lương
tối thiểu theo vùng tại thời điểm x hệ số bậc lương quy định cho công
việc theo Ngành + hệ số phụ cấp khu vực (nếu có)/ 26 công
5. Các khoản chi phí liên quan đến quá trình
khai thác:
Ngoài tiền lương
được tính vào chi phí sản xuất cần phải có các khoản chi phí phục vụ cho máy
công cụ như sau:
a) Khấu hao cưa
xăng: Căn cứ thông tư số 203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ Tài
chính về tính khấu hao máy nông lâm nghiệp.
- Thời gian khấu
hao b/q: 7 năm.
- Thời gian làm
việc 01 năm = 313 ngày (365 ngày/ năm - 52 ngày chủ nhật)
- Năng suất máy:
0,228 công/m3 => 4 ,40 m3/ca.
- Tổng sản lượng
cưa máy hoạt động trong 7 năm: 313ngày*7năm *4,40 m3= 9.640 m3
- Giá cưa máy
tại thời điểm 2013: 08 - 12 triệu đồng.
- Bình quân 01
m3 gỗ khấu hao máy: 10.000.000 đồng/10.000 m3 = 1.000 đồng/m3)
b) Bảo dưỡng và
sửa chữa thường xuyên + phụ tùng thay thế: Bao gồm sửa chữa thay thế thường
xuyên: xích cưa, Lam cưa, bugie, vít đánh lửa và các hư hỏng nhỏ khác…
- Số tiền mua
sắm các thiết bị, phụ tùng thay thế khoảng trong 01 năm từ:
( 400.000 đồng -
450.000 đồng/ năm.)
- Bình quân mỗi
năm máy cưa sẽ cưa được theo năng suất dự kiến: 1.400 m3
(313ngày *4,40
m3= 1.400 m3)
- Bình quân 01 m3 gỗ S/C TX : 420.000 đồng / 1.400 m3 = 300
đồng/m3)
c) Nhiên liệu: nhiên liệu dùng cho máy cưa xăng chủ
yếu là xăng pha luynh. Qua khảo sát thực tế việc khai thác gỗ rừng trồng mỗi
lít xăng có pha luynh chặt hạ, cắt khúc tiêu hao: 6m3/ lít
(gỗ rừng trồng).
(Giá xăng, dầu
đưa vào giá dự toán theo giá tại thời điểm do Nhà nước quy định)
IV. NHỮNG TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT ĐƯỢC TÍNH THÊM VÀO
QUY TRÌNH
1. Khai thác gỗ rừng trồng trong điều kiện địa hình
hiểm trở độ đốc >300 phải trung chuyển gỗ bằng xe chuyên dụng hoặc không thể
mở đường vận xuất, vận chuyển được do gặp: sông, suối, hồ chứa thủy điện hoặc
thủy lợi thì được tính thêm vào dự toán các công đoạn sau:
a) Bốc xếp gỗ lên xuống thuyền hoặc lên xe chuyên
dụng: để trung chuyển gỗ đến nơi xe vận chuyển được về nhà máy.
- Áp dụng theo công đoạn bốc xếp gỗ lên xe: 0,23
c/m3
- Bậc thợ: Bậc 2, hệ số 2,13 ( nhóm II, LN)
b)Vận xuất gỗ bằng máy kéo hoặc xe chuyên dụng:
Trong điều kiện địa hình hiểm trở độ dốc >300
gỗ được tập kết ở bãi gom trên tuyến đường vận xuất. không thể kết hợp
việc đưa xe vận chuyển vào để vận chuyển gỗ rừng trồng đến nơi tiêu thụ. Thì
được tính thêm vào dự toán tiền vận xuất gỗ từng chuyến từ 4 - 5 m3
đến bãi giao nơi xe vận chuyển được về nhà máy.
- Đơn giá áp dụng cho vận xuất: Áp dụng cự ly thực
tế loại đường > 5 theo Quyết định số 1316/QĐ-TC ngày 27/5/2009 của Sở Tài
chính Thừa Thiên Huế.
c) Công đoạn vận chuyển trên sông,
suối, hồ chứa: ( Áp dụng Cước phí vận tải đường sông: vận dụng Quyết định số
36/VGCP CNTĐV ngày 06/7/1995 của Ban Vật giá Chính phủ ban hành cước phí vận
tải đường sông. Khi xây dựng dự toán phải tính yếu tố trượt giá từ năm 1995 cho
đến thời điểm xây dựng dự toán.