|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
16/2011/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kon Tum
|
|
Người ký:
|
Bùi Đức Lợi
|
Ngày ban hành:
|
30/06/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 16/2011/QĐ-UBND
|
Kon Tum,
ngày 30 tháng 6 năm 2011
|
QUYẾT
ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN MỘT SỐ KHOÁNG
SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM ĐẾN NĂM 2015.
ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH KON TUM
Căn
cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn
cứ Luật Khoáng sản ngày 20/3/1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Khoáng sản ngày 14/6/2005;
Căn
cứ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ Quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Khoáng sản; Nghị định số 07/2009/NĐ-CP ngày 22/01/2009 của Chính phủ Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005;
Căn cứ Công văn số 3976/VPCP-KTN ngày
16/6/2011 của Văn phòng Chính phủ về việc quản lý, cấp phép khai thác các điểm
vàng trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
Căn cứ Nghị quyết số 10/2008/NQ-HĐND ngày 10/9/2008
của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum Khoá IX, kỳ họp bất thường (lần 3) về việc
thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến một số khoáng sản trên địa bàn
tỉnh Kon Tum đến năm 2015;
Căn
cứ kết luận của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại Thông báo số 26/TB-HĐND
ngày 30/6/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác,
chế biến một số khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2015, với các nội
dung chính sau (có phụ lục kèm theo):
Bổ
sung: 11 điểm mỏ khoáng sản vàng sa khoáng, trong đó:
- 07 điểm mỏ đã có đã có tài liệu điều
tra chi tiết điểm quặng tỷ lệ 1/10.000 và tài liệu điều tra cơ bản tỷ lệ
1/50.000.
- 04
điểm mỏ thực hiện theo 3976/VPCP-KTN ngày 16/6/2011 của Văn phòng Chính phủ.
Điều
2. Các
nội dung khác tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 47/2008/QĐ-UBND ngày 03/10/2008
của UBND tỉnh Kon Tum về việc Phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến
một số khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2015.
Điều 3. Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các Sở: Công thương, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Lao động Thương
binh và Xã hội, Công an tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố;
Thủ trưởng các đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban
hành./.
Nơi nhận:
-
Chính phủ;
- Bộ Công thương;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra VB QPPL);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Uỷ ban MTTQVN tỉnh;
- Như
điều 3;
- BCH QS tỉnh, BCH BĐBP tỉnh;
- Đài PT-TH tỉnh, Báo Kon Tum (đưa tin);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh (đưa tin);
- Công báo UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTN3.
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH
Bùi Đức
Lợi
|
PHỤ
LỤC:
DANH
MỤC KHU VỰC KHOÁNG SẢN ĐỀ NGHỊ BỔ SUNG QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THAC, CHẾ BIẾN
KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM ĐẾN NĂM 2015.
Kèm theo Quyết định số 16/2011/QĐ-UBND ngày 30/6/2011 của UBND tỉnh)
1- Các khu vực khoáng sản vàng sa khoáng đã
có tài liệu điều tra chi tiết điểm quặng tỷ lệ 1/10.000 và tài liệu điều tra cơ
bản tỷ lệ 1/50.000:
TT
|
Khu vực khoáng sản
quy hoạch
|
Vị trí, tọa độ
|
Diện tích QH
|
Mức độ điều tra ĐC
|
Đơn vị thực hiện
|
Kết quả đánh giá
|
Hiện trạng khu vực
khoáng sản
|
Trữ lượng
|
Chất lượng
|
I
|
Khu vực khoáng sản
vàng suối Đăk Long, Đăk Tu - huyện Đăk Glei
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đoạn 1
|
- Vị trí: Suối Đăk
Tu, xã Đăk Long, H. Đăk Glei
- Tọa độ:
Điểm đầu
X: 1655.927;
Y: 510.554
Điểm cuối
X:1649.597;
Y: 511.664
|
120 ha
|
Điều tra cơ bản địa
chất 1/50.000; chi tiết hóa điểm quặng 1/10.000
|
Đoàn địa chất 209 –
Liên đoàn BĐ ĐC MB
|
- Chiều dày tầng
sản phẩm 0,8 – 2m;
- Trữ lượng:
TN dự báo cấp 334b:
80 – 90 kg vàng
|
Độ mài tròn tốt.
ánh kim mạnh màu vàng rơm
|
Đất canh tác 1vụ (bán
ngập), đất ngập nước và một ít lau sậy (đất phi canh tác)
|
2
|
Đoạn 2
|
- Vị trí: Suối Đăk
Long, xã Đăk Long và Đăk Môn, H. Đăk Glei
- Tọa độ:
Điểm đầu
X:1649.006;
Y: 512.188
Điểm cuối
X:1643.944;
Y: 522.095
|
Điều tra cơ
bản địa chất 1/50.000; chi tiết hóa điểm quặng 1/10.000
|
Đoàn địa
chất 209 – Liên đoàn BĐ ĐC MB
|
- Chiều dày
tầng sản phẩm 0,8 – 2m;
-Trữ lượng:
TN dự báo
cấp 334b: 30 – 90 kg vàng
|
Độ mài tròn
tốt. ánh kim mạnh màu vàng rơm
|
Đất canh
tác 1vụ (bán ngập), đất ngập nước và một ít lau sậy (đất phi canh
tác)
|
3
|
Đoạn 3
|
- Vị trí: Suối Đăk
Long, xã Đăk Long, H. Đăk Glei
- Tọa độ:
Điểm đầu
X:1651.713;
Y: 507.865
Điểm cuối
X:1649.273;
Y: 511.392
|
46,7 ha
|
Điều tra cơ bản địa
chất 1/50.000; chi tiết hóa điểm quặng 1/10.000
|
- Đoàn địa chất 209
– Liên đoàn BĐ ĐC MB
- Trường ĐHM&ĐC
(Biên hội BĐ
|
- Chiều dày đới
quặng 3 – 10 m;
-Trữ lượng: được
đánh giá là khu vực rất có triển vọng chưa có số liệu
|
Vàng gốc và vàng sa
khoáng; 0,3 – 3,04 g/T
|
Đất rẫy, đất canh
tác 1vụ (bán ngập), đất ngập nước và một ít lau sậy (đất phi canh
tác)
|
II
|
Khu vực khoáng sản
vàng suối Đăk Hniêng, xã Bờ Y, huyện Ngọc Hồi
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đoạn 1
|
- Vị trí: suối Đăk
Hniêng, xã Bờ Y, huyện Ngọc Hồi;
- Tọa độ:
Điểm đầu
X:1624.667;
Y: 508.560
Điểm cuối
X:1623.802;
Y: 509.964
|
13,65 ha
|
Điều tra cơ bản địa
chất 1/50.000; chi tiết hóa điểm quặng 1/10.000
|
-Liên đoàn BĐ ĐC
MN;
- Trường ĐHM&ĐC
|
Có triển vọng vàng
sa khoáng, chưa có số liệu cụ thể
|
|
Bãi sình lầy lòng
suối, cây hoang dại: le, lách, lau sậy; không liên quan đất sản xuất của nhân
dân và diện tích rừng
|
2
|
Đoạn 2
|
- Vị trí: suối Đăk
Hniêng, xã Bờ Y, huyện Ngọc Hồi;
- Tọa độ:
Điểm đầu
X:1621.489;
Y: 511.822
Điểm cuối
X:1621.381;
Y: 512.979
|
12 ha
|
Điều tra cơ bản địa
chất 1/50.000; chi tiết hóa điểm quặng 1/10.000
|
-Liên đoàn BĐ ĐC
MN;
-Trường ĐHM&ĐC
|
Có triển vọng vàng
sa khoáng
|
Hàm lượng 0,8 – 3,9
g/T
|
Bãi sình lầy lòng
suối, cây hoang dại: le, lách, lau sậy; không liên quan đất sản xuất của nhân
dân và diện tích rừng
|
III
|
Sông Pô Kô đoạn
huyện: Đăk Tô – Đăk Hà
|
Thuộc lưu vực sông
Pô Kô thuộc địa bàn huyện Đăk Tô;
- Điểm đầu 1:
X=
1621.863,
Y= 526.035
- Điểm cuối
2:
X= 1608.860,
Y= 538.844
|
Dài khoảng
22,5 km
|
Điều tra cơ bản ĐC
1/50.000 và đánh giá chi tiết 1/10.000
|
Liên đoàn Địa chất
5; Liên đoàn BĐ ĐC MN
|
Khu vực được đánh
giá có triển vọng vàng sa khoáng
|
Hàm lượng vàng
trung bình 0,3 – 0,5 g/m3
|
Lòng sông bị ngập
nước và các bãi bồi giữa dòng, ven hai bên sông. Các bãi bồi phần lớn là đất
phi canh tác và một ít dân trồng cây hoa màu ngắn hạn (đậu, bắp...) vào mùa
khô
|
IV
|
Suối Đăk Lang - xã
Đăk Tre - huyện Kon Rẫy (Khu vực khoáng sản đã được điều tra cơ bản
1/50.000 và điều tra đánh giá chi tiết 1/10.000)
|
Suối Đăk Lang, xã
Đăk Tre, huyện Kon Rẫy
Tọa độ:
- Điểm đầu
X= 1598.919,
Y= 566.489
- Điểm cuối
X=
1595.971,
Y= 566.706
|
Khoảng 3 km
|
Điều tra cơ
bản ĐC 1/50.000 và đánh giá chi tiết 1/10.000
|
Liên đoàn
Địa chất 5; Liên đoàn BĐ ĐC MN
|
Khu vực
được đánh giá có triển vọng vàng sa khoáng
|
Hàm lượng
vàng trung bình 0,3 – 0,5 g/m3
|
Lòng sông bị ngập
nước và các bãi bồi giữa dòng, ven hai bên sông. Các bãi bồi phần lớn là đất
phi canh tác và một ít dân trồng cây hoa màu ngắn hạn (đậu, bắp...) vào mùa
khô
|
2- Các khu vực khoáng sản vàng sa khoáng có
tài liệu điều tra cơ bản tỷ lệ 1/50.000, đã có ý kiến của Phó Thủ tướng Chính
phủ Hoàng Trung Hải
(Công văn số 3976/VPCP-KTN ngày 16/6/2011 của Văn phòng Chính phủ):
TT
|
Khu vực khoáng sản
quy hoạch
|
Vị trí, tọa độ
|
Diện tích QH
|
Mức độ điều tra ĐC
|
Đơn vị thực hiện
|
Kết quả đánh giá
|
Hiện trạng khu vực
khoáng sản
|
Trữ lượng
|
Chất lượng
|
I
|
Sông Pô Kô đoạn huyện: Ngọc Hồi -
ĐắkGlei.
|
Theo lòng sông gồm
các bãi bồi, lòng sông, giới hạn bởi.
Điểm hạ
lưu:
1: X=16
23.774; Y=5 24.792
Điểm thượng
lưu:
2: X= 16 69.475;
Y=5 26.277
|
Chiều dài
sông khoảng 30 Km
|
1/50.000
Các Nhóm tờ
ĐắkGlei - Khâm Đức và Đắk Tô
|
Đoàn địa
chất 209 – Liên đoàn bản đồ địa chất miền Bắc
|
Khu vực
được đánh giá có triển vọng vàng sa khoáng nhưng chưa có số liệu cụ thể
|
|
Lòng sông
bị ngập nước và các bãi bồi giữa dòng, ven hai bên sông. Các bãi bồi phần lớn
là đất phi canh tác và một ít dân trồng cây hoa màu ngắn hạn (đậu, bắp...)
vào mùa khô
|
II
|
Suối ĐắkBlô, huyện
ĐăkGlei.
|
Theo lòng suối gồm
các bãi bồi, lòng sông, giới hạn bởi.
Điểm hạ
lưu:
1: X=16 93.329;
Y=5 13.672
Điểm thượng
lưu:
2: X=16 83.253;
Y=5 17.210
|
Dài khoảng
17 Km
|
1/50.000
Nhóm tờ ĐắkGlei -
Khâm Đức
|
Đoàn địa chất 209 –
Liên đoàn bản đồ địa chất miền Bắc
|
Khu vực được đánh
giá có triển vọng vàng sa khoáng nhưng chưa có số liệu cụ thể
|
|
Lòng suối bị ngập
nước và các bãi bồi hai bên suối;
|
III
|
Suối ĐăkHơDrai, huyện Ngọc Hồi.
|
Theo lòng suối gồm
các bãi bồi, lòng sông, giới hạn bởi.
Điểm hạ
lưu:
1: X=16
16.755;
Y=5 22.018
Điểm thượng
lưu:
2: X=16
14.038;
Y=5 18.999
|
Chiều dài
khoảng 7 Km
|
1/50.000
Nhóm tờ Sa
Thầy
|
Liên đoàn bản đồ
địa chất miền Nam
|
Khu vực được đánh
giá có triển vọng vàng sa khoáng nhưng chưa có số liệu cụ thể
|
|
Lòng suối bị ngập
nước và các bãi bồi hai bên suối;
|
IV
|
Suối ĐăkPru, huyện
ĐăkGlei.
|
Theo lòng suối gồm
các bãi bồi, lòng suối,
Nhánh 1: giới hạn bởi.
Điểm thượng lưu:
1: X=16
69.585;
Y=5 18.265
Điểm hạ
lưu:
2: X=16
66.044;
Y=5 18.127
Nhánh 2: giới hạn
bởi.
Điểm thượng lưu:
1: X=16 66.568;
Y=5 15.895
Điểm hạ lưu:
2: X=16 66.201;
Y=5 17.422
|
Dài khoảng 4 Km
Dài khoảng 2 Km
|
1/50.000
Nhóm tờ
ĐắkGlei - Khâm Đức
|
Đoàn địa
chất 209 – Liên đoàn bản đồ địa chất miền Bắc
|
|
|
Lòng suối
bị ngập nước và các bãi bồi hai bên suối;
|
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến một số khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND ngày 30/06/2011 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến một số khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
2.613
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|