ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 1566/QĐ-UBND
|
Bà Rịa - Vũng
Tàu, ngày 14 tháng 08 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT ĐỀ CƯƠNG NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN LẬP ĐỀ ÁN ÁP DỤNG CÔNG NGHỆ ĐỐT CHẤT THẢI RẮN
SINH HOẠT TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29/11/2005;
Căn cứ Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007
của Chính phủ về quản lý chất thải rắn;
Căn cứ Quyết định số 256/2003/QĐ-TTg ngày
02/12/2003 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia
đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 2149/2009/QĐ-TTg ngày
17/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về quản lý tổng
hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Thông tư số 13/2007/TT-BXD ngày
31/12/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số điều của Nghị định 59/2007/NĐ-CP
ngày 9/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
44/2007/TTLT-BTC-BKHCN ngày 07/5/2007 của Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công
nghệ hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề
tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
01/2008/TTLT-BTC-BTNMT ngày 29/4/2008 của Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn lập dự toán công tác bảo vệ môi trường thuộc kinh phí sự nghiệp
môi trường;
Căn cứ Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010
của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội
nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 144/TTr-SXD ngày 11/6/2012 về việc xin phê duyệt đề cương nhiệm vụ và
dự toán lập đề án áp dụng công nghệ đốt chất thải rắn sinh hoạt tỉnh Bà Rịa-Vũng
Tàu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương nhiệm vụ và dự toán lập đề án áp dụng
công nghệ đốt chất thải rắn sinh hoạt tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu với các nội dung
chính như sau:
I. Đề cương nhiệm vụ
1. Phạm vi, quy mô lập đề án:
- Nghiên cứu lập đề án đốt chất thải rắn (CTR) sinh
hoạt trên toàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu;
- Quy mô dân số vùng nghiên cứu lập đề án 1,01 triệu
người;
- Diện tích 1.988 km2.
2. Đối tượng nghiên cứu:
- Chất thải rắn sinh hoạt.
3. Mục tiêu của đề án:
Thực hiện chỉ thị của Tỉnh ủy tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu
về việc xây dựng Đề án xử lý rác thải sinh hoạt bằng công nghệ đốt kết hợp phát
điện và xử lý khí thải.
Lựa chọn công nghệ tiên tiến và phù hợp xử lý triệt
để chất thải rắn sinh hoạt, hạn chế tối đa lượng chất thải phải chôn lấp nhằm
tiết kiệm tài nguyên đất và hạn chế gây ô nhiễm môi trường.
4. Nội dung đề án:
4.1. Đánh giá hiện trạng CTR sinh hoạt tỉnh Bà Rịa
Vũng Tàu
4.1.1. Hiện trạng phát sinh (khối lượng, thành phần)
- Rà soát, đánh giá hiện trạng khối lượng CTR sinh
hoạt phát sinh;
- Phân tích, đánh giá thành phần CTR.
4.1.2. Hiện trạng phân loại
- Thành phần chất thải rắn đóng vai trò quan trọng
trong việc lựa chọn công nghệ xử lý CTR. Việc đánh giá hiện trạng phân loại CTR
sẽ tạo cơ sở thuận lợi cho việc lựa chọn công nghệ xử lý CTR phù hợp. Vì vậy cần
thực hiện rà soát, đánh giá hiện trạng phân loại CTR sinh hoạt trên địa bàn tỉnh,
các dự án thí điểm phân loại CTR đã thực hiện;
- Đánh giá các kết quả đã đạt được, những vấn đề
còn tồn tại.
4.1.3. Hiện trạng xử lý
- Phân tích, đánh giá các công nghệ xử lý đã được
áp dụng cho xử lý CTR sinh hoạt tại tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu;
- Hiệu quả xử lý của các công nghệ đã được áp dụng
và những vấn đề còn tồn tại trong công tác xử lý CTR sinh hoạt của tỉnh.
4.2. Tổng quan về công nghệ đốt chất thải rắn đang
được áp dụng trên thế giới và Việt Nam
4.2.1. Tổng quan các công nghệ đốt đã được áp dựng
trên thế giới
- Nghiên cứu các công nghệ đốt (nguyên lý hoạt động,
đặc điểm công nghệ, khả năng tối ưu hóa);
- Đánh giá các ưu nhược điểm của các công nghệ đốt
(Chi phí đầu tư, vận hành, hiệu quả xử lý: thời gian xử lý, khả năng xử lý triệt
để,...);
- Đánh giá tình hình áp dụng công nghệ đốt trên thế
giới;
- Đánh giá khả năng phù hợp của công nghệ với các
nước thu nhập thấp.
4.2.2. Tổng quan công nghệ đốt đã được áp dụng tại
Việt Nam
- Rà soát, đánh giá các dự án đốt CTR sinh hoạt đã
được thực hiện ở Việt Nam;
- Địa điểm thực hiện dự án; Quy mô dự án, công nghệ
áp dụng;
- Đặc điểm kinh tế - xã hội các địa phương thực hiện
dự án;
- Phân tích, đánh giá những hiệu quả dự án và những
vấn đề còn tồn tại của mỗi dự án (Chi phí đầu tư, vận hành, hiệu quả xử lý: thời
gian xử lý, khả năng xử lý triệt để...);
- Đánh giá sự bền vững của dự án.
4.3. Phân tích, đánh giá khả năng áp dụng công nghệ
đốt CTR sinh hoạt cho tỉnh Bà rịa Vũng tàu
- Đánh giá hiện trạng và dự báo phát triển kinh tế
xã hội tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu;
- Phân tích, đánh giá và so sánh công nghệ đốt so với
các công nghệ xử lý CTR khác (giá thành đầu tư và vận hành, hiệu quả xử lý: thời
gian xử lý, khả năng xử lý triệt để, hiệu quả xã hội...);
- Trên cơ sở đánh giá khả năng áp dụng công nghệ đốt
CTR sinh hoạt cho tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu và kết quả Phân tích, đánh giá và so
sánh công nghệ đốt so với các công nghệ xử lý CTR khác, nhận định khả năng áp dụng
công nghệ đốt CTR sinh hoạt cho tỉnh Bà rịa Vũng Tàu.
4.4. Kết luận và kiến nghị
- Kết luận khả năng áp dụng công nghệ đốt CTR sinh
hoạt cho tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu;
- Đưa ra các đề xuất, kiến nghị nhằm xử lý triệt để
CTR sinh hoạt tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
5. Sản phẩm của đề án:
- Thuyết minh Đề án áp dụng công nghệ đốt chất thải
rắn sinh hoạt cho tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu;
- Đĩa CD Rom lưu các văn bản.
6. Tổ chức thực hiện:
- Chủ đầu tư tổ chức lập đề án: Sở Xây dựng tỉnh Bà
Rịa-Vũng Tàu.
- Đơn vị lập đề án: Trung tâm Nghiên cứu và Quy hoạch
môi trường đô thị - nông thôn thuộc Viện Kiến trúc, Quy hoạch đô thị - nông
thôn, Bộ Xây dựng.
- Cơ quan tổ chức thẩm định đề án: Sở Xây dựng tỉnh
Bà Rịa-Vũng Tàu.
- Cơ quan phê duyệt đề án: UBND tỉnh Bà Rịa-Vũng
Tàu.
- Thời gian lập đề án: 4,5 tháng kể từ ngày phê duyệt
đề cương.
II. Dự toán kỉnh phí
1. Giá trị dự toán: 486.354.000 đồng - Bằng chữ:
Bốn trăm tám mươi sáu triệu, ba trăm năm mươi bốn nghìn đồng (theo phụ lục dự
toán kinh phí đính kèm).
- Giá trị dự toán trên là căn cứ để quản lý chi
phí, khi quyết toán căn cứ các quy định hiện hành của Nhà nước.
2. Nguồn vốn: Ngân sách tỉnh.
Điều 2. Sau khi đề cương nhiệm vụ và dự toán lập đề án áp dụng công
nghệ đốt chất thải rắn sinh hoạt tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu được UBND tỉnh phê duyệt,
Sở Xây dựng có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện lập đề án theo đúng các
quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch
và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Tài chính ; Giám đốc Kho bạc nhà nước Bà Rịa - Vũng Tàu; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã Bà Rịa, thành phố Vũng Tàu và Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TTr Tỉnh ủy (b/c);
- Lưu: VT, TH.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Thới
|
PHỤ LỤC
DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
I. CƠ SỞ LẬP DỰ TOÁN
- Thông tư liên tịch số 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN ngày
07/05/2007 của Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng
và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có
sử dụng ngân sách nhà nước.
- Thông tư liên tịch số 01/2008/TTLT-BTC-BTNMT ngày
29/04/2008 của Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và môi trường hướng dẫn lập dự toán
công tác bảo vệ môi trường thuộc kinh phí sự nghiệp môi trường.
- Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm
2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc
hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
II. GIẢI TRÌNH CÁC KHOẢN CHI
Khoản 1: Thuế khoán chuyên môn
TT
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
Định mức
|
Thành tiền
(1.000đồng)
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
I.1
|
Đánh giá hiện trạng CTR sinh hoạt tỉnh Bà Rịa
Vũng tàu (Hiện trạng phát sinh (khối lượng, thành phần; Hiện trạng phân loại;
Hiện trạng xử lý)
|
|
|
|
Kế thừa từ quy hoạch
QLCTR tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu đến năm 2020
|
I.2
|
Tổng hợp và xử lý số liệu (kế thừa từ
nguồn tài liệu số liệu trong đề án quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Bà Rịa
Vũng Tàu đến năm 2020) phục vụ cho đề án áp dụng công nghệ đốt chất thải
rắn sinh hoạt cho tỉnh Bà rịa Vũng tàu
|
Báo cáo chuyên đề
|
3
|
8,000
|
24,000
|
I.3
|
Tổng quan về công nghệ đốt chất thải rắn đang
được áp dụng trên thế giới và Việt Nam
|
|
|
|
144,000
|
1
|
Tổng quan các công nghệ đốt đã được áp dụng
trên thế giới
|
|
|
|
88,000
|
|
Giới thiệu các cơ bản về công nghệ đốt (khái niệm,
nguyên lý hoạt động, đặc điểm công nghệ, khả năng tối ưu hóa)
|
Báo cáo chuyên đề
|
4
|
8,000
|
32,000
|
|
Đánh giá các ưu nhược điểm của các công nghệ đốt
(Chi phí đầu tư, vận hành, hiệu quả xử lý: thời gian xử lý, khả năng xử lý
triệt để, ...)
|
Báo cáo chuyên đề
|
5
|
8,000
|
40,000
|
|
Đánh giá tình hình áp dụng công nghệ đốt trên thế
giới
|
Báo cáo chuyên đề
|
1
|
8,000
|
8,000
|
|
Đánh giá khả năng phù hợp của công nghệ với các
nước thu nhập thấp
|
Báo cáo chuyên đề
|
1
|
8,000
|
8,000
|
2
|
Tổng quan công nghệ đốt đã được áp dụng tại
Việt Nam
|
|
|
|
56,000
|
|
Rà soát các dự án đốt CTR sinh hoạt đã được thực
hiện ở Việt Nam (Địa điểm thực hiện dự án; Quy mô dự án, công nghệ áp dụng; Đặc
điểm kinh tế - xã hội các địa phương thực hiện dự án)
|
Báo cáo chuyên đề
|
2
|
8,000
|
16,000
|
|
Phân tích, đánh giá những hiệu quả dự án và những
vấn đề còn tồn tại của mỗi dự án (Chi phí đầu tư, vận hành, hiệu quả xử lý:
thời gian xử lý, khả năng xử lý triệt để...)
|
Báo cáo chuyên đề
|
4
|
8,000
|
32,000
|
|
Đánh giá sự bền vững của các dự án đã thực hiện
|
Báo cáo chuyên đề
|
1
|
8,000
|
8,000
|
I.4
|
Phân tích, đánh giá khả năng áp dụng công nghệ
đốt CTR sinh hoạt cho tỉnh Bà Rịa Vũng tàu
|
|
|
|
68,000
|
|
Đánh giá hiện trạng và dự báo phát triển kinh tế
xã hội tỉnh Bà Rịa Vũng tàu
|
Báo cáo chuyên đề
|
2
|
8,000
|
16,000
|
|
Phân tích, đánh giá và so sánh công nghệ đốt so với
các công nghệ xử lý CTR khác (giá thành đầu tư và vận hành, hiệu quả xử lý:
thời gian xử lý, khả năng xử lý triệt để, hiệu quả xã hội...)
|
Báo cáo chuyên đề
|
4
|
8,000
|
32,000
|
|
Trên cơ sở đánh giá khả năng áp dụng công nghệ đốt
CTR sinh hoạt cho tỉnh Bà Rịa Vũng tàu và kết quả Phân tích, đánh giá và so
sánh công nghệ đốt so với các công nghệ xử lý CTR khác, nhận định khả năng áp
dụng công nghệ đốt CTR sinh hoạt cho tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu
|
Báo cáo chuyên đề
|
1
|
20,000
|
20,000
|
I.5
|
Đề xuất, kiến nghị nhằm xử lý triệt để CTR
sinh hoạt tỉnh Bà Rịa Vũng tàu
|
Báo cáo
chuyên đề
|
1
|
10,000
|
10,000
|
I.6
|
Báo cáo tổng hợp của đề tài
|
Báo cáo
|
1
|
12,000
|
12,000
|
|
1
|
Báo cáo Sở Xây dựng
|
|
|
|
3,900
|
|
+ Chế độ cho đại biểu tham dự họp
|
Đại biểu
|
30
|
100
|
3,000
|
|
+ Chi phí phục vụ nước uống tại kỳ họp
|
Đại biểu
|
30
|
30
|
900
|
2
|
Báo cáo các ban ngành tỉnh
|
|
|
|
3,900
|
|
+ Chế độ cho đại biểu tham dự họp
|
Đại biểu
|
30
|
100
|
3,000
|
|
+ Chi phí phục vụ nước uống tại kỳ họp
|
Đại biểu
|
30
|
30
|
900
|
3
|
Báo cáo UBND tỉnh
|
|
|
|
3,250
|
|
+ Chế độ cho đại biểu tham dự họp
|
Đại biểu
|
25
|
100
|
2,500
|
|
+ Chi phí phục vụ nước uống tại kỳ họp
|
Đại biểu
|
25
|
30
|
750
|
4
|
Báo cáo thường vụ Tỉnh ủy
|
|
|
|
3,250
|
|
+ Chế độ cho đại biểu tham dự họp
|
Đại biểu
|
25
|
100
|
2,500
|
|
+ Chi phi phục vụ nước uống tại kỳ họp
|
Đại biểu
|
25
|
30
|
750
|
|
|
- Chủ nhiệm đề tài
|
Người x tháng
|
01 x 4,5
|
1,000
|
4,500
|
|
- Quản lý đề tài
|
Tháng
|
4.5
|
1,250
|
5,625
|
|
CỘNG
|
|
|
|
282,425
|
|
Thuế GTGT (10%)
|
|
|
|
28,243
|
|
TỔNG KHOẢN 1
|
|
|
|
310,668
|
|
1+2+3
|
|
|
|
457,573
|
|
|
Lập nhiệm vụ chi tiết (6,29%)
|
|
|
|
28,781
|
|
|
|
|
|
486,354
|
|
|
|
|
|
|
|
Khoản 2: Nguyên vật liệu, năng lượng
|
|
|
|
|
|
A
|
Nguyên vật liệu (tính cho 4,5
tháng triển khai đề án) Văn phòng phẩm, giấy viết, mực in, phim, ảnh phục
vụ đề án
|
|
|
|
20,000
|
B
|
Năng lượng (tính cho 4,5 tháng)
|
|
|
|
7,250
|
1
|
Chi phí chuyển phát nhanh và vận chuyển bưu phẩm...
|
|
|
|
5,000
|
4
|
Điện thoại
|
Tháng
|
500
|
4.5
|
2,250
|
|
CỘNG
|
|
|
|
27,250
|
|
Thuế GTGT (10%)
|
|
|
|
2,725
|
|
TỔNG KHOẢN 2
|
|
|
|
29,975
|
Khoản 3: Chi khác
|
|
|
|
|
1
|
Vé máy bay Hà Nội-TP Hồ Chí Minh thực địa bổ sung
tại tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu (2 người x 6.000.000đ/ng/lượt (2 chiều) x 01 lượt)
|
2 người x
6.000.000đ x 1 lượt
|
6,000
|
12,000
|
2
|
Thuê xe ô tô từ TP Hồ Chí Minh đi tỉnh Bà Rịa
Vũng Tàu (2.000.000 đ/lượt x 1 lượt)
|
1 lượt
|
2,000
|
2,000
|
3
|
Công tác phí đoàn đi thực địa (2 người x 3
ngày/lượt) x 1 lượt
|
2 người x 3 ngày x
1 lượt x 150.000đ/người
|
150
|
900
|
4
|
Phòng nghỉ tại Bà Rịa Vũng Tàu (2 người (2 phòng)
x 3 ngày x 1 lượt)
|
2 phòng x 3 ngày x
200.000đ/phòng x 1 lượt
|
200
|
1,200
|
5
|
Vé máy bay Hà Nội-TP Hồ Chí Minh phục vụ báo cáo
các cấp tại tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu (3 người x 6.000.000đ/ng/lượt (2 chiều) x 04
lượt)
|
3 người x
6.000.000đ x 4 lượt
|
6,000
|
72,000
|
6
|
Công tác phí đoàn đi báo cáo đề án các cấp (3 nguời
x 03 ngày/lượt) x 4 lượt
|
3 người x 3 ngày x
4 lượt x 150.000đ/người
|
150
|
5,400
|
7
|
Phòng nghỉ tại Bà Rịa Vũng Tàu (3 người (02
phòng) x 3 ngày x 4 lượt)
|
2 phòng x 3 ngày x
200.000đ/phòng x 4 lượt
|
200
|
4,800
|
8
|
Thuê xe ô tô từ TP Hồ Chí Minh đi tỉnh Bà Rịa
Vũng Tàu phục vụ báo cáo các cấp tại tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu (2.000.000 đ/lượt x
4 luợt)
|
4 lượt
|
2,000
|
8,000
|
|
CỘNG
|
|
|
106,300
|
|
Thuế GTGT (10%)
|
|
|
10,630
|
|
TỔNG KHOẢN 3
|
|
|
116,930
|