|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1474/QĐ-UBND 2019 về Kế hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Đắk Nông
Số hiệu:
|
1474/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Trương Thanh Tùng
|
Ngày ban hành:
|
04/09/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
1474/QĐ-UBND
|
Đắk
Nông, ngày 04 tháng 9 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TỈNH ĐẮK NÔNG GIAI ĐOẠN
2020-2022
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày
23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày
31 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về một số vấn đề cấp bách trong
lĩnh vực bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-BTC
ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ Tài chính về hướng dẫn quản lý kinh phí sự
nghiệp bảo vệ môi trường;
Căn cứ Quyết định số
16/2015/QĐ-TTg ngày 22 tháng 5 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về thu hồi, xử
lý sản phẩm thải bỏ và các quy chuẩn kỹ thuật về bảo vệ môi trường được ban
hành;
Căn cứ Công văn số 2926/BTNMT-KHTC
ngày 20 tháng 6 năm 2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc đánh giá tình
hình thực hiện kế hoạch và xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách nhà nước năm
2020, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2020-2022 từ nguồn kinh
phí sự nghiệp bảo vệ môi trường của tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 240/TTr-STNMT ngày 29 tháng 7 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Kế hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2020-2022.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Giáo dục và Đào tạo, Y tế; Trưởng Ban quản lý các Khu
công nghiệp tỉnh; Giám đốc Công an tỉnh; Tổng biên tập Báo Đắk Nông; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH, CTTĐT, KTN(Tha)
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Thanh Tùng
|
KẾ HOẠCH
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TỈNH ĐẮK NÔNG GIAI ĐOẠN 2020- 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1474/QĐ-UBND ngày 04 tháng 9 năm 2019 của Chủ
tịch UBND tỉnh Đắk Nông)
Phần I
ĐÁNH GIÁ TÌNH
HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG GIAI ĐOẠN
2017-2019
1. Đánh giá
công tác chỉ đạo và tổ chức thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường ở địa phương
giai đoạn 2017-2019
1.1. Về thực trạng công tác quản
lý môi trường của tỉnh
* Thi hành và tuân thủ pháp luật về
bảo vệ môi trường:
Từ năm 2017 đến ngày 31/7/2019, việc
thực thi pháp luật về bảo vệ môi trường được tổ chức triển khai đồng bộ và có
hiệu quả, đặc biệt tổ chức triển khai Luật Bảo vệ môi trường năm 2014, Chỉ thị
số 25/CT-TTg ngày 31/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải
pháp cấp bách về bảo vệ môi trường, các Nghị định của Chính phủ1; các Thông tư của Bộ Tài
nguyên và Môi trường2; Quyết
định số 16/2015/QĐ-TTg ngày 22/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về thu hồi, xử lý
sản phẩm thải bỏ và các quy chuẩn kỹ thuật về bảo vệ môi trường được ban hành;
Ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc về việc giải quyết ô
nhiễm môi trường do rác thải nhựa gây ra tại Công văn số 161/LĐCP ngày
25/4/2019 được triển khai đồng bộ. Từ đó, nhận thức của các cấp, các ngành và
nhân dân về bảo vệ môi trường được nâng lên, các hoạt động bảo vệ môi trường
ngày càng thu hút đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia, công tác thanh tra,
kiểm tra, giám sát thực hiện Luật Bảo vệ môi trường và xử lý các vi phạm được
coi trọng, từng bước kiểm soát và tập trung giải quyết những vấn đề bức xúc, điểm
nóng về môi trường.
* Lồng ghép bảo vệ môi trường
trong chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển kinh tế
- xã hội của các cấp, các ngành trong tỉnh
Từ năm 2017 đến ngày 31/7/2019, công
tác bảo vệ môi trường đã được lồng ghép vào quy hoạch, kế hoạch, chương trình
và dự án phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Nội dung bảo vệ môi trường luôn
được quan tâm, xem xét cụ thể trong quá trình thẩm định, phê duyệt quy hoạch, kế
hoạch của các cấp, các ngành.
* Xây dựng ban hành theo thẩm quyền
và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
Công tác xây dựng, ban hành theo thẩm
quyền và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
đã được thực hiện đúng thẩm quyền, đảm bảo chất lượng, kịp thời điều chỉnh một
số vấn đề phát sinh trong quá trình chỉ đạo, điều hành và quản lý nhà nước;
công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về bảo vệ môi trường đã được quan tâm
triển khai sâu rộng, lồng ghép với việc xây dựng và thực hiện các chính sách,
văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ môi trường; từ năm 2017 đến ngày
31/7/2019, UBND tỉnh đã cụ thể hóa và bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật3 theo quy định của hệ thống
văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế, chính sách của nhà nước liên quan đến lĩnh
vực bảo vệ môi trường.
* Công tác thông tin, truyền
thông, giáo dục, nâng cao nhận thức về môi trường
Công tác tuyên truyền, giáo dục về bảo
vệ môi trường được quan tâm thực hiện, đã góp phần nâng cao nhận thức về bảo vệ
môi trường của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, đoàn viên, hội
viên; các khu công nghiệp, cụm công nghiệp và cộng đồng dân cư trên địa bàn tỉnh;
các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ngày càng có ý thức tuân thủ các quy định
của pháp luật về bảo vệ môi trường. Trong lĩnh vực giáo dục đào tạo, đã tập huấn
nâng cao về chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, giáo viên phụ trách tuyên truyền
về công tác bảo vệ môi trường; tại các cơ sở trường học các cấp tổ chức xây dựng
các tiêu chí đảm bảo vệ sinh môi trường, thu gom xử lý chất thải rắn, dùng các
loại thực phẩm, nước uống an toàn; tiết kiệm giấy, nước, điện; phân loại rác thải,
trồng cây xanh trong khuôn viên trường học; tạo cho các em học sinh thay đổi
thói quen, hành vi sinh hoạt của bản thân, mang lại lợi ích cho môi trường, cộng
đồng; tổ chức hưởng ứng Tuần lễ Quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường, ngày
môi trường thế giới để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho giáo viên và học
sinh.
Ngành nông nghiệp và Phát triển nông
thôn đã tuyên truyền thu gom bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau khi sử dụng:
Thông qua các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn sản xuất, các lớp tập huấn IPM, lớp
chuyên môn về thuốc bảo vệ thực vật, hướng dẫn nông dân sử dụng thuốc bảo vệ thực
vật và thu gom bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau khi sử dụng.
UBND cấp huyện đã chủ động ban hành
các chương trình hành động, kế hoạch triển khai các hoạt động tuyên truyền bảo
vệ môi trường sau khi các kế hoạch, Chỉ thị của UBND tỉnh ban hành. Tại thị xã
Gia Nghĩa trong giai đoạn 2017-2019 đã phối hợp với các đoàn thể tổ chức các sự
kiện nâng cao nhận thức môi trường cho nhân dân trên địa bàn như sự kiện: Tuần
lễ Quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường; các ngày: Môi trường thế giới, chiến
dịch làm cho thế giới sạch hơn, Nước thế giới,... bằng hình thức treo băng rôn,
pano trên các trục đường chính với khoảng hơn 1.000 pano, hơn 300 băng rôn.
Bên cạnh đó, UBND tỉnh đã thiết lập
đường dây nóng để tiếp nhận các thông tin phản ánh về môi trường trên địa bàn đặt
tại Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thị xã và tổ chức thực hiện;
Trong quý II năm 2019 đã có 100 tin, bài, ảnh thông qua các trang tin ảnh để lồng
ghép các nội dung liên quan vào các tin tức, bài viết, phóng sự nhằm truyền tải
đến cộng đồng về các chủ trương chính sách, pháp luật của nhà nước, về công tác
bảo vệ môi trường. Xây dựng các chuyên mục, phóng sự, tin bài cộng tác với các
cơ quan thông tấn báo chí Trung ương và địa phương về kết quả hoạt động của
Công an tỉnh.
* Công tác phối hợp giữa các ngành
trong công tác quản lý môi trường
UBND tỉnh đã ban hành các văn bản:
Quyết định số 08/QĐ-UBND ngày 27/3/2017 về việc ban hành quy chế phối hợp quản
lý nhà nước đối với các khu công nghiệp; Quyết định số 1566/QĐ-UBND ngày
29/9/2017 về việc phối hợp trong thanh tra, kiểm tra xử lý vi phạm hành chính
trong lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch; Quyết định số 36/2018/QĐ-UBND ngày
07/12/2018 về việc ban hành quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa
bàn tỉnh,... Theo đó, công tác phối hợp giữa các cấp, các ngành ngày càng chặt
chẽ và đồng bộ, các nội dung cơ bản về bảo vệ môi trường từng bước được lồng
ghép vào các chương trình, kế hoạch và mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của
từng cấp, từng ngành.
UBND các huyện, thị xã đã triển khai
tốt công tác phối hợp trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. Cụ thể như: phối hợp với
Hội Người Cao tuổi, Hội liên hiệp phụ nữ, Hội Nông dân tổ chức tuyên truyền về
Luật bảo vệ môi trường, các văn bản quy phạm pháp luật khác liên quan và một số
nội dung về vệ sinh môi trường, phân loại rác thải tại nguồn đến các hội viên
trên địa bàn huyện; ký kết chương trình phối hợp thực hiện các nhiệm vụ về bảo
vệ môi trường...
* Tổ chức đội ngũ cán bộ làm công
tác bảo vệ môi trường
Bộ máy và đội ngũ cán bộ làm công tác
quản lý môi trường từng bước được kiện toàn, cơ bản đáp ứng yêu cầu công tác bảo
vệ môi trường; đối với cấp tỉnh Chi cục Bảo vệ môi trường hiện nay có 12 cán bộ,
công chức đã qua đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với yêu cầu công tác
bảo vệ môi trường (hiện nay theo chỉ đạo của Trung ương về tinh gọn bộ máy, Chi cục Bảo vệ môi trường không có cấp phòng, không có
tài khoản riêng); Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và
Môi trường có 20 viên chức; quỹ bảo vệ môi trường có 05 hợp đồng lao động (các
đơn vị này sẽ thực hiện tự chủ 100% từ năm 2020); Ban quản lý các Khu công
nghiệp tỉnh có 02 công chức. Bên cạnh đó còn có lực lượng cảnh sát môi trường với
30 cán bộ chiến sỹ; các huyện, thị xã đều có Phòng Tài nguyên và Môi trường có
từ 01 đến 02 cán bộ phụ trách công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường;
riêng các xã, phường, thị trấn do cán bộ địa chính - nông nghiệp - xây dựng
kiêm nhiệm công tác bảo vệ môi trường.
1.2. Đánh giá tình hình triển
khai các nhiệm vụ bảo vệ môi trường của UBND tỉnh theo chỉ đạo của Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ
Thực hiện Quyết định số 1788/QĐ-TTg
ngày 01/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ, UBND tỉnh đã chỉ đạo xử lý dứt điểm
tình trạng ô nhiễm tại 07 bệnh viện tuyến huyện. Khu công nghiệp Tâm Thắng đã
xây dựng hoàn thiện hệ thống xử lý nước thải và đã được Bộ Tài nguyên và Môi
trường cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước tại Giấy phép số 2030/GP-BTNMT
ngày 25/6/2018, được Tổng cục Môi trường cấp Giấy xác nhận hoàn thành công
trình bảo vệ môi trường số 04/GXN-TCMT ngày 09/01/2018. Đối với 07 bãi chôn lấp
rác thải tuyến huyện chưa được xử lý dứt điểm, hiện các bãi rác thải đang xử lý
theo hình thức lộ thiên và chưa đảm bảo vệ sinh môi trường theo quy định, vấn đề
này, hàng năm tỉnh đã chủ động bố trí một phần kinh phí sự nghiệp môi trường để
xử lý tạm thời, ngoài ra UBND các huyện, thị xã đã chủ động triển khai các mô
hình, tổ tự quản, Hợp tác xã triển khai mô hình xử lý chất thải. Ngày
03/7/2018, UBND tỉnh đã có Công văn số 3166/UBND-KTKH đề nghị Bộ Tài nguyên và
Môi trường hỗ trợ kinh phí xây dựng bãi rác tại huyện Đắk R’lấp số tiền là
29.482.373.000 đồng.
1.3. Đánh giá tình hình triển
khai, thực hiện Chỉ thị, Nghị quyết của Chính phủ và Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ
- Thực hiện Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày
31/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ, Ban Thường vụ Tỉnh ủy đã ban hành Nghị quyết
số 10-NQ/TU ngày 13/01/2017 về tăng cường công tác bảo vệ môi trường trên địa
bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2016-2020; UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số
677/QĐ-UBND ngày 20/4/2017 về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số
10-NQ/TU để các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã và các đơn vị có liên
quan triển khai thực hiện. Qua đó, các đơn vị đã chủ động triển khai các nhiệm
vụ liên quan như: quy hoạch quản lý chất thải rắn, xử lý chất thải trong chăn
nuôi, giám sát chặt chẽ công tác bảo vệ môi trường đối với Nhà máy chế biến
Alumin Nhân Cơ, xây dựng đường dây nóng để tiếp nhận, xử lý phản ánh về môi trường
của cộng đồng dân cư, xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương về bảo vệ môi trường,
nâng cao năng lực quan trắc môi trường, chất lượng thẩm định báo cáo đánh giá tác
động môi trường; xây dựng chương trình kế hoạch truyền thông bảo vệ môi trường...
- Thực hiện Nghị quyết số 08/NQ-CP
ngày 23/01/2014 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị
quyết số 24-NQ/TW ngày 03/6/2013 của Ban Chấp hành Trung
ương, UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 854/QĐ-UBND ngày 17/6/2014 về việc
ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 08/NQ-CP của Chính phủ để
các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã và các đơn vị có liên quan triển
khai thực hiện. UBND tỉnh đã chỉ đạo xây dựng và ban hành Chiến lược phát triển
bền vững tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2012-2020; Quy hoạch chi tiết thủy lợi thích ứng
với biến đổi khí hậu giai đoạn 2011-2015 và tầm nhìn đến năm 2020 trên địa bàn
tỉnh Đắk Nông; cùng với đó là nâng cao công tác dự báo, nhất là dự báo mưa, lũ
nhằm giảm thiểu tối đa thiệt hại do thiên tai, bão lũ gây ra; huy động nguồn lực
để triển khai thực hiện các chương trình, mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu,
đề án toàn diện ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
- Thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP
ngày 18/3/2013 của Chính phủ về một số vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ
môi trường, UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 1447/QĐ-UBND ngày 01/10/2014 về
việc ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP; qua quá trình triển
khai thực hiện đã lồng ghép vào việc thực hiện chức năng nhiệm vụ về bảo vệ môi
trường của các cơ quan, đơn vị; đồng thời, đã xây dựng 02 công trình lò đốt rác
sinh hoạt bằng khí đốt tự nhiên tại huyện Cư Jút và huyện Đắk R’lấp; xây dựng
chương trình giáo dục nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường; thực
hiện nhiệm vụ điều tra, đánh giá các nguồn nước thải; xây dựng các mô hình quản
lý, thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng trên
địa bàn tỉnh Đắk Nông.
- Công tác bảo vệ môi trường lưu vực
sông: Giai đoạn 2017-2019, UBND tỉnh đã chỉ đạo tổ chức triển khai các hoạt động
bảo vệ môi trường trên lưu vực sông Đồng Nai, thực hiện triển khai lồng ghép
trong truyền thông bảo vệ môi trường hàng năm, thanh kiểm tra công tác bảo vệ
môi trường định kỳ; tham gia các hoạt động, phiên họp hàng năm của Ủy ban bảo vệ
môi trường lưu vực hệ thống sông Đồng Nai. Năm 2019, triển khai Thông báo số
23/TB-UBSĐN của Ủy ban Bảo vệ môi trường lưu vực hệ thống sông Đồng Nai, UBND tỉnh
đã ban hành Văn bản số 1232/UBND-NN ngày 25/3/2019 giao các Sở, ngành; UBND các
huyện, thị xã tổ chức triển khai thực hiện (trước ngày 20/10/2019 các Sở, ngành
sẽ tổng hợp báo cáo kết quả triển khai thực hiện). Trên lưu vực sông Sêrêpốk,
thực hiện tốt quy chế phối hợp trên lưu vực giữa hai tỉnh Đắk Lắk và Đắk Nông,
đặc biệt là công tác quản lý khai thác cát trên sông, hoạt động thủy điện, du lịch...
- Công tác bảo tồn đa dạng sinh học:
UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 01/2012/QĐ-UBND ngày 05/01/2012 về việc phê
duyệt Chương trình hành động bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Đắk Nông đến năm 2015, định hướng đến năm 2020; Tiếp tục củng cố, mở rộng
và đầu tư cho bảo tồn ở các khu rừng đặc dụng hiện có như: Vườn quốc gia Tà
Đùng, Khu bảo tồn thiên nhiên Nam Nung và Khu rừng đặc dụng
cảnh quan Đray Sáp. Xây dựng và thực hiện chiến lược và kế hoạch bảo tồn dài hạn
và hàng năm. Nâng cao năng lực cán bộ, tăng cường thực thi pháp luật. Nâng cao
nhận thức thay đổi ý thức và hành vi liên quan đến bảo tồn cho cán bộ và nhân
dân địa phương. Kết hợp bảo tồn với các chương trình, dự án phát triển kinh tế
của địa phương (vùng đệm).
2. Đánh giá
tình hình thực hiện nhiệm vụ, dự án bảo vệ môi trường và sử dụng kinh phí sự
nghiệp môi trường giai đoạn 2017-2019
2.1. Tình hình thực hiện kế hoạch
và dự toán kinh phí sự nghiệp môi trường giai đoạn 2017-2019
- Năm 2017, tổng kinh phí sự nghiệp
môi trường đã sử dụng là 27.588,68 triệu đồng, trong đó:
+ Kinh phí sử dụng cho các huyện, thị
xã là 25.112,98 triệu đồng;
+ Kinh phí sử dụng cho các đơn vị cấp
tỉnh là 2.475,7 triệu đồng.
- Năm 2018, tổng kinh phí sự nghiệp
môi trường đã sử dụng là 28.626,85 triệu đồng, trong đó:
+ Kinh phí sử dụng cho các huyện, thị
xã là 24.009,36 triệu đồng;
+ Kinh phí sử dụng cho các đơn vị cấp
tỉnh là 4.617,49 triệu đồng.
- Năm 2019, tổng kinh phí sự nghiệp
môi trường phân bổ đầu năm là 38.157,85 triệu đồng, trong đó:
+ Kinh phí phân bổ cho các huyện, thị
xã trong dự toán đầu năm 29.950,68 triệu đồng;
+ Kinh phí phân bổ đầu năm cho các
đơn vị cấp tỉnh là 8.207,17 triệu đồng.
(Chi tiết tình hình sử dụng kinh
phí năm 2017, năm 2018 và năm 2019 tại Phụ lục 1 kèm theo)
a) Thuận lợi
Hệ thống văn bản pháp luật về lĩnh vực
bảo vệ môi trường ngày càng được hoàn thiện để phù hợp với tình hình thực tế
công tác quản lý môi trường; các cấp ủy đảng, chính quyền đã chỉ đạo, điều hành
quyết liệt, kịp thời trong việc triển khai thực hiện công tác bảo vệ môi trường
trên địa bàn tỉnh; ý thức bảo vệ môi trường của các cơ sở, đơn vị và người dân
ngày một nâng lên, thúc đẩy công tác bảo vệ môi trường ngày càng phát triển sâu
rộng; Được sự quan tâm, chỉ đạo của Bộ Tài nguyên và Môi trường và sự hỗ trợ
tích cực của các Bộ, ngành liên quan trong quá trình triển khai các nhiệm vụ bảo
vệ môi trường trên địa bàn tỉnh; có sự hưởng ứng tham gia, phối hợp của các cơ
quan, đơn vị có liên quan và nhân dân và sự nỗ lực của cán bộ, công chức làm
công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường.
b) Khó khăn
Ngân sách của tỉnh còn nhiều khó
khăn, không bố trí đủ kinh phí dành cho các chương trình, dự án bảo vệ môi trường
cần thiết; đặc biệt thiếu vốn đầu tư xây dựng mạng lưới thu gom, xử lý rác thải
sinh hoạt theo quy hoạch và các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc
đối tượng công ích; Hệ thống trang thiết bị quan trắc, phân tích môi trường còn
thiếu, nhất là thiết bị phân tích trong phòng thí nghiệm, ảnh hưởng không nhỏ đến
công tác kiểm soát, giám sát môi trường; cán bộ làm công tác quản lý môi trường
các cấp còn thiếu về số lượng, hạn chế về năng lực nên chức năng tham mưu, đề
xuất, quản lý môi trường chưa được đồng đều ở các cấp, đặc biệt là cấp xã.
Bên cạnh đó, công tác phối hợp giữa một
số đơn vị còn thiếu chặt chẽ, thiếu sự thống nhất, nhất là trong xây dựng và
triển khai thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường hàng năm. Vì vậy, hoạt động quản
lý môi trường ở một số địa phương còn bị động; thiếu sự thống nhất đối với các
công trình đầu tư, thực hiện các dự án, nhiệm vụ bảo vệ môi trường, thiếu sự
theo dõi, đánh giá hiệu quả các công trình đầu tư, chất lượng dự án, nhiệm vụ dẫn
đến tình trạng nguồn lực đầu tư không đồng bộ, dàn trải, manh mún, không giải
quyết dứt điểm một số điểm nóng về môi trường.
Một số cơ sở sản xuất, kinh doanh - dịch
vụ chỉ quan tâm đến lợi ích kinh tế mà ít quan tâm đến việc bảo vệ môi trường.
Chưa đa dạng được nguồn vốn, khuyến
khích và thu hút được nhiều thành phần kinh tế tham gia công tác bảo vệ môi trường.
Mức kinh phí phân bổ từ tổng chi ngân sách cho sự nghiệp môi trường chưa đảm bảo.
Hoạt động của các loại tội phạm, vi
phạm pháp luật về bảo vệ môi trường càng tinh vi, hoạt động có tổ chức, mối
quan hệ xã hội phức tạp, địa bàn rộng. Lực lượng Cảnh sát phòng chống tội phạm
về môi trường còn ít, kinh nghiệm thực tiễn công tác chưa cao nên việc phát hiện,
đấu tranh, xử lý còn hạn chế.
Việc thu hồi và xử lý sản phẩm thải bỏ
đang gặp nhiều khó khăn trong triển khai thực tế. Công tác bảo tồn thiên nhiên
và đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh còn thiếu các dữ liệu điều tra cơ bản; cơ
sở hạ tầng trong công tác quản lý về đa dạng sinh học còn hạn chế. Công tác
tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường chưa toàn diện
và sinh động, hiệu quả thấp.
3. Kiến nghị, đề xuất
Đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường
và các Bộ, ngành Trung ương quan tâm tiếp tục hỗ trợ kinh phí thực hiện, tạo điều
kiện cho tỉnh được tiếp nhận các dự án đầu tư về bảo vệ môi trường trong nước
và quốc tế như:
- Hỗ trợ kinh phí đầu tư hạ tầng, hệ
thống cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường, trang thiết bị phục vụ công tác
tiếp nhận dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh; tăng cường
nâng cao năng lực cán bộ làm công tác quản lý môi trường, Quan trắc tài nguyên
và Môi trường của tỉnh; hỗ trợ kinh phí thực hiện điều tra dữ liệu cơ bản đa dạng
sinh học; cơ sở hạ tầng trong công tác quản lý về đa dạng sinh học; thu gom xử
lý chất thải nguy hại; mô hình thu gom xử lý chất thải nguy hại từ các hoạt động
nông nghiệp.
- Hỗ trợ địa phương kinh phí thực hiện
nhiệm vụ đánh giá chất độc hóa học/dioxin ảnh hưởng đến con người và môi trường.
- Hỗ trợ địa phương xây dựng hệ thống
xử lý nước thải tập trung cho các đô thị; hỗ trợ cho tỉnh Đắk Nông kinh phí để
xử lý triệt để bãi rác ô nhiễm môi trường nghiêm trọng tại huyện Đắk R’lấp theo
Quyết định số 1778/QĐ-TTg ngày 01/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ (bãi rác thải
tại các huyện: Đắk R’lấp, Đắk Mil, Krông Nô, Cư Jút...).
- Phối hợp với địa phương giám sát chặt
chẽ công tác bảo vệ môi trường Nhà máy Alumin Nhân Cơ; giải quyết các kiến nghị
của tỉnh đối với Nhà máy Nhà máy Alumin Nhân Cơ; Khu công nghiệp Tâm Thắng; lưu
vực sông Sêrêpốk, sông Đồng Nai...
Phần II
KẾ HOẠCH VÀ DỰ
TOÁN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG GIAI ĐOẠN 2020-2022
1. Kế hoạch bảo
vệ môi trường giai đoạn 2020 -2022
Hoàn thành một số nhiệm vụ quản lý
nhà nước về bảo vệ môi trường thuộc các lĩnh vực: Quan trắc định kỳ các thành
phần môi trường; tăng cường quan trắc động khu vực xung quanh Nhà máy chế biến
Alumin Nhân Cơ; kiểm soát ô nhiễm sau thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi
trường; kế hoạch bảo vệ môi trường; đầu tư cơ sở hạ tầng tiếp nhận dữ liệu quan
trắc tự động online từ các doanh nghiệp truyền về; điều tra đánh giá các nguồn
thải gây ô nhiễm; Điều tra, đánh giá chất độc hóa học - Dioxin ảnh hưởng đến
con người và môi trường trên địa bàn tỉnh; Đánh giá hiện trạng sinh vật ngoại
lai trên địa bàn tỉnh, xây dựng cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học tỉnh; Mô hình
thu gom, xử lý chất thải nguy hại nông nghiệp; mua sắm trang thiết bị quan trắc
môi trường; xây dựng báo cáo hiện trạng môi trường 05 năm (2016-2020).
Bên cạnh đó, năm 2020 tiếp tục triển
khai thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường theo quy định
tại các văn bản pháp luật về môi trường, phòng ngừa và ứng phó các sự cố về môi
trường; điều tra, phòng chống tội phạm về môi trường; xử lý chất thải, duy tu bảo
dưỡng hệ thống xử lý chất thải đối với các cơ sở y tế; điều tra chất lượng nguồn
nước tại các công trình thủy lợi...; xử lý vấn đề môi trường bức xúc tại địa
phương như: điều tra, thống kê; thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt, đầu tư xây
dựng khu vực xử lý rác thải sinh hoạt tại cấp huyện gây ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng; duy trì hoạt động hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về môi trường;
nâng cao nhận thức cho cán bộ, giáo viên và học sinh về bảo vệ môi trường; phối
hợp với các Tổ chức chính trị - xã hội tuyên truyền, tập huấn, phổ biến pháp luật
về môi trường và xây dựng các mô hình bảo vệ môi trường; tuyên truyền giáo dục
nhận thức cộng đồng về bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản, phong trào chống
rác thải nhựa; thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, vận hành có
hiệu quả hoạt động của đường dây nóng bảo vệ môi trường cấp tỉnh, huyện; tham
quan, học tập kinh nghiệm các mô hình bảo vệ môi trường, công tác quản lý nhà
nước về bảo vệ môi trường; nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn đối với công
chức làm công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường cấp tỉnh, cấp huyện và
cấp xã. Hoàn thành các nhiệm vụ tại Nghị quyết số 10-NQ/TU ngày 13/01/2017 của
Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
2. Dự toán kinh
phí sự nghiệp bảo vệ môi trường giai đoạn 2020-2022
* Tổng kinh phí thực hiện năm 2020 là 184.332,5 triệu đồng, trong đó:
- Kinh phí đề nghị Trung ương hỗ trợ
xử lý là 127.950,0 triệu đồng.
- Kinh phí từ ngân sách của địa phương
là 56.382,5 triệu đồng.
* Tổng kinh phí thực hiện năm 2021 là 183.407,9 triệu đồng, trong đó:
- Kinh phí đề nghị Trung ương hỗ trợ
xử lý là 127.100,0 triệu đồng.
- Kinh phí từ ngân sách của địa
phương là 56.307,9 triệu đồng.
* Tổng kinh phí thực hiện năm 2022 là 61.935,5 triệu đồng.
- Kinh phí đề nghị Trung ương hỗ trợ
xử lý là 6.100,0 triệu đồng.
- Kinh phí từ ngân sách của địa
phương là 55.835,5 triệu đồng.
(Chi tiết các nội dung nhiệm vụ, dự
án tại Phụ lục 2 đính kèm)
3. Tổ chức thực
hiện
3.1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường
làm đầu mối, tổ chức và chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã và các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường
của cấp tỉnh.
3.2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở
Tài chính cân đối và đề xuất bố trí kinh phí từ nguồn sự nghiệp môi trường của
tỉnh và các nguồn kinh phí khác theo đúng quy định của pháp luật để thực hiện.
3.3. Giao UBND các huyện, thị xã chỉ
đạo và tổ chức thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường năm 2020 và các năm 2021-2022
trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý.
Trên đây là Kế hoạch bảo vệ môi trường
giai đoạn 2020-2022 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông. Yêu cầu các Sở, Ban, ngành,
UBND các huyện, thị xã và các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện./.
PHỤ LỤC 1
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG GIAI ĐOẠN 2017 - 2019
(Kèm theo Quyết định số 1474/QĐ-UBND ngày 04 tháng 9 năm 2019 của Chủ tịch
UBND tỉnh Đắk Nông)
ĐVT:
Triệu đồng
TT
|
Tên
nhiệm vụ/dự án
|
Thời
gian thực hiện
|
Tổng
kinh phí
|
Kinh
phí năm 2017
|
Kinh
phí năm 2018
|
Kinh
phí năm 2019
|
Đơn
vị thực hiện; lưu giữ sản phẩm
|
Tiến
độ giải ngân (%)
|
Các
kết quả chính đã đạt được
|
I
|
Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
|
11.340,37
|
1.299
|
3.555,5
|
6.486,2
|
|
|
|
A
|
Nhiệm vụ chuyên môn
|
|
|
332
|
2.171,5
|
640,2
|
|
|
|
1
|
Nhiệm vụ chuyển tiếp
|
|
|
251
|
100
|
100,17
|
|
|
|
1.1
|
Điều tra phục vụ xác định giá trị
Kq của các nguồn tiếp nhận nước thải trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
|
2016-2019
|
499
|
31,7
|
100
|
100,17
|
Chi
cục Bảo vệ Môi trường phối hợp các đơn vị có liên quan
|
100
|
Lưu lượng dòng chảy của các sông, hồ
trong giai đoạn 2016-2019
|
1.2
|
Điều tra đánh giá hiện trạng phát
sinh, cung ứng dịch vụ chất thải nguy hại
|
2017-2019
|
338
|
219
|
|
|
Chi
cục Bảo vệ Môi trường phối hợp các đơn vị có liên quan
|
100
|
Quyết định của UBND tỉnh về ban
hành quy định cung ứng dịch vụ chất thải nguy hại trên địa bàn
|
2
|
Nhiệm vụ mở mới
|
|
2.173
|
81
|
2.071,5
|
540
|
|
|
|
2.1
|
Đánh giá tổng thể các tác động đến
Môi trường, sạt lở từ các hoạt động khai thác cát trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
|
2017-2019
|
681
|
0
|
669,59
|
0
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường phối hợp đơn vị có liên quan
|
100
|
Báo cáo tổng hợp; đề xuất giải pháp
|
2.2
|
Xây dựng đề án ứng phó toàn diện với
biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh
|
2017-2019
|
1.317
|
0
|
1.307,9
|
0
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường phối hợp các đơn vị có liên quan
|
100
|
Báo cáo tổng hợp; đề xuất giải pháp
|
2.3
|
Điều chỉnh mạng lưới quan trắc môi
trường
|
2017-2019
|
175
|
81
|
94
|
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường phối hợp các đơn vị có liên quan
|
100
|
Dự thảo báo cáo điều chỉnh mạng lưới
quan trắc
|
2.4
|
Điều tra, đánh giá phân tích chỉ số
ô nhiễm và xác định khu vực ô nhiễm môi trường trên địa bàn tỉnh
|
2019
|
180
|
|
|
180
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường phối hợp các đơn vị có liên quan
|
0
|
- Bộ số liệu điều tra khảo sát, kết
quả phân tích mẫu môi trường;
- Các điểm nóng về môi trường
|
2.5
|
Điều tra, đánh giá các nguồn nước
thải gây ô nhiễm môi trường trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
|
2019
|
180
|
|
|
180
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường phối hợp các bên liên quan
|
0
|
Toàn bộ các nguồn nước thải gây ô nhiễm môi trường trên địa bàn tỉnh Đắk Nông từ đó
nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về môi trường
|
2.6
|
Lấy mẫu, phân tích và đánh giá hiệu
quả của các lò đốt rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh
|
2019
|
180
|
|
|
180
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường phối hợp các bên liên quan
|
|
Bộ số liệu điều tra khảo sát, kết
quả phân tích mẫu môi trường
|
B
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
|
8.197
|
967
|
1.384
|
5.846
|
|
|
|
1
|
Kiểm soát ô nhiễm định kỳ
|
2017-2019
|
915
|
375
|
270
|
270
|
Chi
cục Bảo vệ môi trường, các đơn vị liên quan
|
|
- Nắm bắt, chấn chỉnh doanh nghiệp
thực hiện tốt công tác bảo vệ môi trường;
- Xử phạt vi phạm hành chính...
|
2
|
Tuyên truyền phổ biến giáo dục bảo
vệ môi trường
|
2017-2019
|
90
|
81
|
0
|
90
|
Chi
cục Bảo vệ môi trường
|
100
|
Nâng cao nhận thức của người dân
|
3
|
Phối hợp với các Tổ chức chính trị
- xã hội tuyên truyền, tập huấn, phổ biến pháp luật về môi trường và xây dựng
các mô hình bảo vệ môi trường
|
2017-2018
|
81
|
|
81
|
|
Chi
cục Bảo vệ môi trường; Hội Nông dân tỉnh
|
100
|
Nâng cao được nhận thức cho cộng đồng
về bảo vệ môi trường
|
4
|
Kiểm tra, xử lý đơn thư phản ánh ô
nhiễm môi trường, sự cố môi trường và duy trì hoạt động đường dây nóng về bảo
vệ môi trường trên toàn tỉnh; phòng ngừa, ứng phó khắc phục sự cố môi trường
|
2017-2019
|
45
|
|
45
|
|
Chi
cục Bảo vệ môi trường
|
100
|
Giải quyết kịp thời các phản ánh kiến
nghị về bảo vệ môi trường
|
5
|
Duy trì hoạt động hệ thống thông
tin, cơ sở dữ liệu về môi trường
|
2017-2019
|
140
|
|
70
|
70
|
Chi
cục Bảo vệ môi trường
|
100
|
Mua sắm các phần mềm, thiết bị bảo
đảm cho việc duy trì hoạt động của hạ tầng
|
6
|
Kiểm tra xác nhận hoàn thành công
trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án; xác nhận Kế hoạch
bảo vệ môi trường và Đề án bảo vệ môi trường đơn giản
|
2017-2019
|
69
|
24
|
45
|
|
Chi
cục Bảo vệ môi trường
|
100
|
Giám sát chấp hành pháp luật BVMT của
tổ chức, cá nhân
|
7
|
Chương trình quan trắc môi trường định
kỳ hàng năm
|
2017-2019
|
3.692
|
352
|
540
|
1.800
|
Trung tâm Quan trắc
TN&MT
|
100
|
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc
môi trường trên địa bàn tỉnh
|
8
|
Chương trình tăng cường giám sát
tác động môi trường xung quanh hoạt động khai thác boxit trên địa bàn tỉnh
|
2017-2019
|
396
|
36
|
90
|
270
|
Trung
tâm Quan trắc TN&MT
|
100
|
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc
giám sát môi trường xung quanh hoạt động bauxit trên địa bàn tỉnh
|
9
|
Vận hành trạm quan trắc môi trường
nước mặt tự động
|
2017-2019
|
427
|
54
|
135
|
238
|
Trung
tâm Quan trắc TN&MT
|
100
|
Thay thế linh kiện, thiết bị và báo
cáo kết quả quan trắc
|
10
|
Hiệu chuẩn thiết bị quan trắc và
phân tích môi trường
|
2017-2019
|
261
|
45
|
108
|
108
|
Trung
tâm Quan bắc TN&MT
|
100
|
Giấy chứng nhận kết quả hiệu chuẩn
thiết bị
|
11
|
Mua sắm trang
thiết bị Quan trắc
|
2019
|
|
|
|
3.000
|
Sở
TNMT
|
|
trang thiết bị
|
C
|
Hỗ trợ xử lý ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng
|
Không
|
II
|
Cấp huyện,
thị xã
|
|
79.163,02
|
25.112,98
|
24.099,36
|
29.950,68
|
|
|
|
1
|
Huyện Đắk Glong
|
|
4.117,2
|
1.237,43
|
1.441,87
|
1.437,89
|
|
|
|
1.1
|
Kiểm tra công tác bảo vệ môi trường
|
|
195
|
30
|
65
|
100
|
Phòng
TNMT
|
100
|
|
1.2
|
Hưởng ứng các ngày lễ về môi trường
|
|
303
|
63
|
90
|
150
|
Phòng
TNMT
|
100
|
|
1.3
|
Thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt
|
|
2032,36
|
632
|
700
|
700,36
|
Phòng
KT&HT
|
|
|
1.4
|
Hỗ trợ trang thiết bị thu gom, xử
lý rác thải sinh hoạt
|
|
108
|
|
108
|
|
Phòng
TNMT
|
100
|
|
1.5
|
Phân tích mẫu làm cơ sở xử lý vi phạm
hành chính
|
|
90
|
|
40
|
50
|
Phòng
TNMT
|
100
|
|
1.6
|
Lương hợp đồng nhiệm vụ bảo vệ môi
trường
|
2017-2019
|
428,826
|
242,431
|
158,866
|
27,529
|
Phòng
TNMT
|
|
|
1.7
|
Hỗ trợ xử lý rác thải bệnh viện
|
|
60
|
60
|
|
|
Bệnh
viện đa khoa huyện
|
100
|
|
1.8
|
Nhiệm vụ bảo vệ môi trường ở các xã
|
|
630
|
210
|
210
|
210
|
UBND
các xã
|
100
|
|
1.9
|
Đánh giá hiện trạng môi trường nước
hồ Quảng Khê
|
|
70
|
|
70
|
|
Phòng
TNMT
|
100
|
|
1.10
|
Đánh giá hiện trạng môi trường không
khí các xã: Đăk Ha, Quảng Sơn
|
|
200
|
|
|
200
|
Phòng
TNMT
|
50
|
|
2
|
Huyện Cư Jút
|
|
7.332
|
2.901
|
1.265
|
3.166
|
|
|
|
2.1
|
Thu gom xử lý rác thải
|
2017-2019
|
|
1.732,792
|
800,996
|
|
UBND
huyện
|
|
|
2.2
|
Công tác tuyên truyền
|
|
168,165
|
134,100
|
|
|
|
2.3
|
Văn phòng phẩm và phục vụ công tác
chuyên môn
|
|
41,670
|
44,372
|
|
|
|
2.4
|
Quan trắc môi trường
|
|
24,556
|
30,592
|
|
|
|
2.5
|
Chi thường xuyên
|
2017-2019
|
|
678,817
|
|
|
UBND
huyện
|
|
|
2.6
|
Chi theo định mức
|
|
45
|
45
|
|
|
|
2.7
|
Chi theo định mức
|
|
210
|
210
|
|
|
|
3
|
Huyện Đắk Mil
|
|
8.005,34
|
3.091
|
2.959
|
1.955
|
|
|
|
3.1
|
Khơi mương thoát nước khu vực nội
thị
|
2017-2019
|
354,432
|
88,368
|
131,064
|
135
|
UBND
huyện
|
100
|
|
3.2
|
Phát quang đường nội thị, cắt cỏ
khu vực Hồ Tây
|
480,409
|
186,304
|
114,105
|
180
|
|
3.3
|
Quét các tuyến đường nội thị, hoa
viên
|
3.259,909
|
1.024,186
|
1.155,723
|
1.080
|
|
3.4
|
Nâng cấp, sửa chữa mương thoát nước
|
934,998
|
|
934,998
|
|
|
3.5
|
Hỗ trợ các xã, thị trấn thực hiện
các hoạt động bảo vệ môi trường khác
|
1.157,447
|
237,038
|
360,409
|
560
|
|
3.6
|
Tổ chức Lễ Phát động hưởng ứng
Tháng hành động vì môi trường, Ngày Môi trường thế giới 05/6, Tuần lễ Biển và
Hải đảo Việt Nam 01-08/6, Ngày đại dương thế giới 8/6 trên địa bàn toàn huyện
|
2017-2019
|
118,520
|
56,22
|
62,30
|
|
UBND
huyện
|
100
|
|
3.7
|
Kiểm tra khoáng sản và, đoàn kiểm
tra các cơ sở chế biến cà phê, nông sản, lò đốt than
|
83,3
|
83,3
|
|
|
|
3.8
|
Quan trắc chất lượng nước Hồ Tây, Đắk
Mil
|
388,917
|
194,00
|
194,917
|
|
|
3.9
|
Quan trắc chất lượng không khí các
cơ sở chế biến cà phê
|
86,466
|
81,039
|
5,427
|
|
|
3.10
|
Mua sắm thùng đựng rác công cộng
|
193,55
|
193,550
|
|
|
|
3.11
|
Xử lý ô nhiễm môi trường khu vực
công ích
|
947,387
|
947,387
|
|
|
|
4
|
Thị xã Gia Nghĩa
|
|
36.035
|
10.209
|
9.490
|
16.336
|
|
|
|
5
|
Huyện Đắk R’lấp
|
|
9.941,5
|
2.553
|
4.500,5
|
2.888
|
|
|
|
5.1
|
Dự phòng công tác ứng phó biến đổi
khí hậu, sự cố môi trường trên địa bàn huyện
|
2017-2019
|
2.468
|
1.428
|
890
|
150
|
UBND
huyện
|
theo
năm
|
Ứng phó khi có sự cố xảy ra đối với
môi trường
|
5.2
|
Công tác thanh tra, kiểm tra, hỗ trợ
mua thùng rác cho các xã, xử lý đơn thư khiếu nại tố cáo có ảnh hưởng đến môi
trường
|
2017-2019
|
450
|
150
|
150
|
150
|
Phòng
TN&MT
|
Theo
các năm
|
Xử lý các đơn vị vi phạm
|
5.3
|
Điều tra, quan trắc đánh giá hiện
trạng môi trường trên địa bàn huyện
|
2018
|
830
|
|
830
|
|
Phòng
TN&MT
|
Theo
các năm
|
Kết quả hiện trạng môi trường nước,
không khí, đất
|
5.4
|
Điều tra, quan trắc đánh giá chất
lượng nước công trình hồ thủy lợi Đắk B'lao, thị trấn Kiến Đức
|
2017-2019
|
485
|
235
|
162
|
88
|
Phòng
TN&MT
|
Theo
các năm
|
Chất lượng nước công trình hồ thủy
lợi ĐăkB’Lao nhằm phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt
|
5.5
|
Công tác thanh tra, kiểm tra, xăng
xe, thuê đơn vị lấy mẫu phân tích chất lượng môi trường
|
2017-2019
|
350
|
100
|
100
|
150
|
Phòng
TN&MT
|
Theo
các năm
|
Xử lý các đơn vị vi phạm
|
5.6
|
Công tác tuyên truyền môi trường
|
2017-2019
|
118,5
|
|
18,5
|
100
|
Phòng
TN&MT
|
Theo
các năm
|
Tuyên truyền
|
5.7
|
Hỗ trợ công tác thu gom, xử lý rác
thải chăm sóc cây xanh đô thị tại thị trấn Kiến Đức
|
2017-2019
|
1.150
|
450
|
450
|
250
|
Đội
quản lý đô thị
|
Theo
các năm
|
Thu gom xử lý rác thải
|
5.9
|
Hỗ trợ mua thùng rác và thu gom rác
thải tại các xã: Đắk Wer, Quảng Tín, Nghĩa Thắng và xã Đắk Sin
|
2017-2019
|
1.040
|
40
|
750
|
250
|
UBND
huyện
|
Theo
các năm
|
Xử lý triệt để rác thải ở nông thôn
|
5.10
|
Thẩm định hồ sơ xin cấp kế hoạch, đề
án bảo vệ môi trường trên địa bàn huyện
|
2017-2019
|
100
|
50
|
50
|
|
Phòng
TN&MT
|
Theo
các năm
|
Kết quả thực hiện công tác bảo vệ
môi trường tại cơ sở
|
5.11
|
Công tác thanh kiểm tra, xăng xe, thuê
đơn vị lấy mẫu phân tích chất lượng môi trường
|
2017-2019
|
350
|
100
|
100
|
150
|
Phòng
TN&MT
|
Theo
các năm
|
Xử lý các đơn vị vi phạm không thực
hiện theo đúng nội dung cam kết, kế hoạch, đề án đã được cấp
|
5.13
|
Hỗ trợ các xã thu gom và xử lý rác
|
2016-2018
|
1.800
|
|
300
|
1.500
|
UBND
huyện
|
Theo
các năm
|
Xử lý triệt để rác thải ở nông thôn
|
5.14
|
Công tác tuyên truyền luật bảo vệ môi
trường, các ngày môi trường (Ngày môi trường thế giới, Ngày quốc tế đa dạng
sinh học,...
|
2016-2018
|
150
|
|
50
|
100
|
|
|
|
5.15
|
Hỗ trợ công tác xây dựng nông thôn
mới liên quan đến tiêu chí 17
|
2016-2018
|
500
|
|
500
|
|
|
|
|
5.16
|
Hỗ trợ xử lý ô nhiễm môi trường
|
2018
|
150
|
|
150
|
|
Phòng
TN&MT
|
Theo
các năm
|
Xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường
|
6
|
Huyện Krông Nô
|
|
5.863
|
2.458
|
1.974
|
1.431
|
|
|
|
6.1
|
Hỗ trợ hoạt động thu gom, vận chuyển
và xử lý chất thải rắn
|
2017-2019
|
3.705
|
1.120
|
1.154
|
1.431
|
UBND
các xã, thị trấn
|
100
|
Đạt chỉ tiêu về tỷ lệ thu gom chất
thải rắn
|
6.2
|
Hợp đồng lao động và nghiệp vụ chuyên
môn thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường
|
2017-2019
|
202
|
98
|
104
|
|
Phòng
Tài nguyên và Môi trường
|
100
|
Thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước
về bảo vệ môi trường
|
6.3
|
Thanh tra, kiểm tra công tác bảo vệ
môi trường
|
2017-2019
|
68
|
23,0
|
45
|
|
Phòng
Tài nguyên và Môi trường
|
100
|
Kiểm tra, theo dõi việc thực hiện
nhiệm vụ bảo vệ môi trường của các cơ sở
|
6.4
|
Công tác truyền thông, phổ biến các
văn bản quy phạm pháp luật trong các chiến dịch
|
2017-2019
|
225
|
90
|
135
|
|
Phòng
Tài nguyên và Môi trường
|
100
|
Nhận thức của người dân về bảo vệ
môi trường được nâng cao
|
6.5
|
Quan trắc môi
trường
|
2017-2019
|
63
|
27
|
36,0
|
|
Phòng
Tài nguyên và Môi trường
|
100
|
Theo dõi, giám sát được khả năng
gây ô nhiễm môi trường
|
6.6
|
Hỗ trợ đầu tư nâng cấp các bãi chôn
lấp chất thải rắn trên địa bàn huyện
|
2017-2019
|
1.600
|
1.100
|
500
|
|
Phòng
Tài nguyên và Môi trường
|
100
|
Theo dõi, giám sát được khả năng
gây ô nhiễm môi trường
|
7
|
Huyện Tuy Đức
|
|
3.521,39
|
1.134,39
|
1.175
|
1.212
|
|
|
|
7.1
|
Chi hỗ trợ thu gom rác tại khu vực
trung tâm huyện
|
2017-2019
|
1.680,39
|
864,39
|
816,00
|
|
Phòng
Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
7.2
|
Chi nhiệm thường xuyên
|
140
|
90
|
50
|
|
Phòng
Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
7.3
|
Chi bảo vệ môi trường cho các xã
|
360
|
180
|
180
|
|
Phòng
Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
7.4
|
hỗ trợ mua thùng rác
|
79
|
|
79
|
|
Phòng
Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
7.5
|
xây dựng báo cáo hiện trạng môi trường
|
2017-2019
|
50
|
|
50
|
|
Phòng
Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
8
|
Huyện
Đắk Song
|
|
4.347,54
|
1.528,77
|
1.293,99
|
1.524,79
|
|
|
|
8.1
|
Đề án điều tra quan trắc, đánh giá
chất lượng nước công trình thủy lợi Đắk R'Lon
|
2017-2019
|
471,04
|
193,88
|
179,38
|
97,79
|
Phòng
Tài nguyên Môi trường
|
100
|
Báo cáo theo giai đoạn của Đề án
|
8.2
|
Nâng cấp cải tạo
hố chôn lấp rác thải sinh hoạt thôn 4 - Nâm N'Jang
|
2017-2018
|
450
|
290,19
|
159,81
|
|
UBND
xã Nâm N’jang
|
100
|
Cải tạo, mở rộng bãi chôn lấp
|
8.3
|
Nâng cấp cải tạo hố chôn lấp rác thải
sinh hoạt thôn Boong Rinh - Nâm N'Jang
|
2018-2019
|
500
|
|
300
|
200
|
Phòng
Tài nguyên Môi trường
|
100
|
Cải tạo, mở rộng bãi chôn lấp
|
8.4
|
Hợp đồng lao động để thực hiện nhiệm
vụ hỗ trợ công tác bảo vệ môi trường cấp huyện
|
2017-2019
|
210
|
59
|
70
|
81
|
Phòng
Tài nguyên Môi trường
|
100
|
Hợp đồng 01 lao động
|
8.5
|
Hỗ trợ trang thiết bị, phương tiện
thu gom rác thải sinh hoạt
|
2017-2019
|
359
|
169
|
100
|
90
|
UBND
các xã, phường, thị trấn, các cơ quan, đơn vị
|
100
|
Trang bị thùng đựng rác thải sinh
hoạt trên địa bàn
|
8.6
|
Hoạt động thu gom, phân loại, vận
chuyển, xử lý và chôn lấp rác thải sinh hoạt tại địa phương
|
2017-2019
|
1.554,6
|
703,8
|
350,8
|
500
|
Thu
gom rác thải tại khu vực trung tâm, khu vực tập trung đông dân cư, xử lý rác
tại các bãi tập trung
|
100
|
Đảm bảo vệ sinh môi trường và cảnh
quan đô thị, khu dân cư
|
8.7
|
Tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp
luật về môi trường; tập huấn, đào tạo nâng cao năng lực
cho cán bộ chuyên môn huyện, xã hưởng ứng ngày kỷ niệm về môi trường
|
2017-2019
|
166,9
|
86,9
|
70
|
10
|
|
70
|
Tổ chức tập huấn, treo băng rôn, hợp
đồng truyền thanh, mua tài liệu giáo dục pháp luật, tuyên truyền về môi trường
|
8.8
|
Công tác kiểm tra việc chấp hành
pháp luật về bảo vệ môi trường, các hoạt động nghiệp vụ
|
2017-2019
|
100
|
26
|
64
|
10
|
UBND
các xã, phường, thị trấn, các cơ quan, đơn vị
|
100
|
Kiểm tra, giám sát; đánh chất lượng
môi trường tại các khu vực có nguy cơ bị ô nhiễm
|
8.9
|
Hỗ trợ kinh phí bảo vệ môi trường của
các tổ chức tự quản
|
2019
|
90
|
|
|
90
|
|
đang
triển khai thực hiện
|
hỗ trợ mô hình xử lý rác thải tại nguồn
|
8.10
|
Hỗ trợ thu gom chất thải nguy hại
nông nghiệp
|
2019
|
100
|
|
|
100
|
|
đang
triển khai thực hiện
|
Thu gom bao gói thuốc bảo vệ thực vật
|
8.11
|
Hỗ trợ bảo đảm các hoạt động môi
trường
|
2019
|
346
|
|
|
346
|
|
đang
triển khai thực hiện
|
bảo đảm thực hiện các nhiệm vụ bảo
vệ môi trường phát sinh
|
III
|
Các Sở,
Ban, ngành
|
|
3.870
|
1.177
|
972
|
1.721
|
|
|
|
1
|
Ban quản lý các khu công nghiệp
tỉnh
|
|
335
|
83
|
72
|
180
|
|
|
|
2
|
Sở Y tế
|
|
2.894
|
1.094
|
900
|
900
|
|
|
|
2.1
|
Quan trắc môi trường định kỳ
|
2019
|
1.560
|
560
|
640
|
360
|
BVĐK
tỉnh, huyện; TTYT huyện, thị xã
|
100%
|
Báo cáo kết quả quan trắc định kỳ
02 đợt/năm của các bệnh viện
|
2.2
|
Giấy phép xả thải môi trường
|
2019
|
330
|
150
|
-
|
180
|
BVĐK
tỉnh, huyện; TTYT huyện, thị xã
|
100%
|
Đang xây dựng hoàn thành hồ sơ xin cấp
phép, đang trình cơ quan xem xét, thẩm định, phê duyệt cấp phép xả thải
|
2.3
|
Giấy phép khai thác nước ngầm
|
2019
|
300
|
|
|
300
|
100%
|
Đã xây dựng hoàn thành Giấy phép
khai thác nước ngầm
|
2.4
|
Xác nhận hoàn thành công trình BVMT
|
2019
|
200
|
200
|
-
|
|
100%
|
Đã xây dựng hoàn thành hồ sơ xin cấp
phép, đang trình cơ quan xem xét, xác nhận
|
2.5
|
Xử lý chất thải rắn thông thường
|
2018
|
444
|
184
|
260
|
|
100%
|
Mua sắm thiết bị thu gom, và phục vụ
công tác xử lý, nhiên liệu xử lý rác
|
2.6
|
Sửa chữa, lò đốt rác thải
|
|
60
|
|
|
60
|
100%
|
|
3
|
Sở Công thương
|
|
641
|
|
|
641
|
|
|
|
3.1
|
Xây dựng Diễn tập ứng phó sự cố hóa
chất cấp tỉnh
|
2019
|
418
|
|
|
418
|
Sở
Công Thương
|
Đang
triển khai thực hiện
|
Tổ
chức Diễn tập
|
3.2
|
Điều tra, đánh giá sự cố môi trường
trong ngành Công Thương
|
2019
|
103
|
|
|
103
|
Sở
Công Thương
|
Đang
triển khai thực hiện
|
Báo cáo
kết quả UBND tỉnh
|
3.3
|
Kiểm soát hoạt động hóa chất và
phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong ngành Công Thương
|
2019
|
120
|
|
|
120
|
Sở
Công Thương
|
Đang
triển khai thực hiện
|
Báo
cáo kết quả UBND tỉnh
|
|
Tổng cộng
|
|
94.373,38
|
27.588,68
|
28.626,85
|
38.157,85
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2
TỔNG HỢP CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG (BVMT) NĂM 2020 - 2022
(Kèm theo Quyết định số 1474/QĐ-UBND ngày 04 tháng 9 năm 2019 của Chủ tịch
UBND tỉnh Đắk Nông)
ĐVT:
Triệu đồng
TT
|
Tên nhiệm vụ/dự án
|
Cơ sở pháp lý
|
Mục tiêu
|
Nội dung thực hiện
|
Dự kiến sản phẩm
|
Cơ quan thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Tổng kinh phí
|
Lũy kế đến
hết năm 2019
|
Kinh phí năm 2020
|
Kinh phí năm 2021
|
Kinh phí năm 2022
|
Trung ương
|
Địa
phương
|
1
|
Kế hoạch của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
|
|
|
248.900
|
45.496
|
4.326
|
133.841
|
134.030
|
12.900
|
A
|
Nhiệm vụ
chuyên môn
|
|
|
|
|
|
|
8.900
|
21.670
|
280
|
7.491,0
|
7.600
|
5.900
|
1
|
Nhiệm vụ
chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
499
|
100
|
|
|
|
1.1
|
Điều tra phục
vụ xác định giá trị Kq của các nguồn tiếp nhận nước thải trên địa bàn tỉnh Đắk
Nông
|
- Luật BVMT
2014;
- QCVN 40/2011/BTNMT
và các QCVN ngành liên quan;
|
- Xác định
giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải
khi xả ra nguồn tiếp nhận nước thải
|
- Điều tra
khảo sát đánh giá hiện trạng lưu vực sông, hồ, suối, ao...;
- Đo đạc tính
toán lưu lượng dòng chảy, mặt cắt sông, hồ…trong 03 năm liên tiếp
|
Giá trị Kq
của các nguồn tiếp nhận nước thải trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
|
Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các cơ quan
có liên quan
|
2019
|
|
499
|
100,17
|
|
|
|
2
|
Nhiệm vụ
mở mới
|
|
|
|
|
|
|
8.900
|
21.171
|
180
|
7.491
|
7.600
|
5.900
|
2.1
|
Điều tra,
đánh giá các nguồn nước thải gây ô nhiễm môi trường
|
- Luật BVMT
năm 2014;
- Quyết định
số 187/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
- Thông báo
số 02/TB-UBSĐN, ngày 27/12/2017 của Ủy ban lưu vực Sông Đồng Nai
|
- Xây dựng
nguồn thải đổ trực tiếp hoặc gián tiếp vào các lưu vực.
- Nâng cao
hiệu quả công tác quản lý nhà nước về môi trường; khoanh vùng các nguồn thải
lớn tiềm ẩn nguy cơ gây sự cố môi trường và đề ra giải pháp quản lý hiệu quả.
|
- Lập mẫu
phiếu phù hợp để tiến hành điều tra khảo sát cho các nhóm đối tượng
- Rà soát,
cập nhật bổ sung các đơn vị phát sinh mới chất thải;
- Điều tra,
khảo sát về hiện trạng và tình hình phát sinh chất thải (chủ yếu là nước thải)
tại các cơ sở sản xuất kinh doanh và dịch vụ trên địa bàn tỉnh;
- Tổng hợp
các số liệu, hoàn thiện báo cáo tổng hợp.
|
Bộ số liệu
về nguồn thải được cập nhật vào hệ thống cơ sở dữ liệu môi trường và đề xuất
các giải pháp quản lý hiệu quả
|
Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các cơ quan
có liên quan
|
2019-2022
|
|
880
|
180
|
200
|
200
|
300
|
2.2
|
Điều tra,
đánh giá các nguồn khí thải gây ô nhiễm môi trường
|
- Luật BVMT
năm 2014;
- Nghị định
số 40/2019/NĐ-CP.
|
Xây dựng dữ
liệu nguồn khi thải và đề xuất giải pháp quản lý
|
- Lập mẫu
phiếu phù hợp để tiến hành điều tra khảo sát cho các nhóm đối tượng
- Rá soát,
cập nhật bổ sung các đơn vị phát sinh mới chất thải;
- Điều tra,
khảo sát về hiện trạng và tình hình phát sinh chất thải (chủ yếu là nước thải)
tại các cơ sở sản xuất kinh doanh và dịch vụ trên địa bàn tỉnh;
- Tổng hợp các
số liệu, hoàn thiện báo cáo tổng hợp.
|
Bộ số liệu
về nguồn thải được cập nhật vào hệ thống cơ sở dữ liệu môi trường và đề xuất
các giải pháp quản lý hiệu quả
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường phối hợp với các cơ quan
có liên quan
|
2020
|
|
900
|
|
300
|
300
|
300
|
2.3
|
Đề án tổng
thể về thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Đắk
Nông
|
- Luật BVMT
năm 2014;
- Nghị định
số 40/2019/NĐ-CP.
- Văn bản
chỉ đạo của UBND tỉnh.
|
Nắm bắt hiện
trạng và đề xuất giải pháp, nguồn vốn xử lý
|
Điều tra,
đánh giá; thừa kế số liệu; nắm bắt thực trạng và những tồn tại khó khăn
|
Đề án tổng thể
|
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối
hợp với các cơ quan có liên quan
|
2020-2021
|
|
2.000
|
|
1000
|
1000
|
|
2.4
|
Dự án điều
tra, đánh giá, phân loại và xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về nguồn thải
|
- Luật BVMT
năm 2014;
- Công văn số
4444/BTNMT-TCMT ngày 17/8/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
|
- Đầu tư cơ
sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật xây dựng, lắp đặt hệ thống tiếp nhận cơ sở dữ
liệu quan trắc tài nguyên và môi trường;
- Điều tra,
Quản lý, vận hành cơ sở dữ liệu về nước thải, khí thải, chất thải rắn, chất
thải nguy hại.
|
- Đầu tư cơ
sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật xây dựng, lắp đặt hệ thống tiếp nhận cơ sở dữ
liệu quan trắc tài nguyên và môi trường;
- Điều tra,
Quản lý, vận hành cơ sở dữ liệu về nước thải
- Điều tra
quản lý, vận hành cơ sở dữ liệu về khí thải;
- Điều tra,
quản lý, vận hành cơ sở dữ liệu về chất thải rắn;
- Điều tra,
quản lý, vận hành cơ sở dữ liệu về chất thải nguy hại
|
- Cơ sở vật
chất, hạ tầng kỹ thuật xây dựng, lắp đặt hệ thống tiếp nhận cơ
sở dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường;
- Cơ sở dữ
liệu về nước thải; khí thải; chất thải rắn; chất thải nguy hại.
|
Sở TNMT phối hợp với các cơ quan có liên quan
|
2020-2022
|
8.900
|
8.900
|
0
|
3.400
|
2.900
|
2.600
|
2.5
|
Điều tra,
đánh giá phân tích chỉ số ô nhiễm và xác định khu vực ô nhiễm môi trường trên
địa bàn tỉnh và đề xuất giải pháp quản lý
|
- Luật BVMT
2014;
|
Xác định được
các khu vực, điểm nóng trên địa bàn tỉnh bị ô nhiễm môi trường và đề xuất giải
pháp quản lý hiệu quả
|
- Điều tra,
khảo sát;
- Đánh giá
thực trạng, khoanh vùng;
- Lấy mẫu,
phân tích kết quả mẫu môi trường;
- Tính toán
nội suy khoanh vùng ô nhiễm
|
- Bộ số liệu
điều tra khảo sát, kết quả phân tích mẫu môi trường;
- Các điểm
nóng về môi trường;
- Đề xuất
giải pháp quản lý và xử lý hợp lý
|
Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các cơ quan
có liên quan
|
2020-2022
|
|
1.100
|
0
|
200
|
400
|
500
|
2.6
|
Đánh giá hiện
trạng sinh vật ngoại lai trên địa bàn tỉnh Đắk Nông và đề xuất các
biện pháp quản lý
|
Luật Đa dạng sinh
học;
|
|
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
2020-2022
|
|
2.000
|
0
|
500
|
1.000
|
500
|
2.7
|
Xây dựng cơ
sở dữ liệu đa dạng sinh học tỉnh Đắk Nông
|
Luật Đa dạng sinh
học;
|
|
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
2020-2022
|
|
3.000
|
0
|
1.000
|
1 000
|
1.000
|
2.8
|
Điều tra,
đánh giá chất độc Hóa học - Dioxin ảnh hưởng đến con
người và môi trường tỉnh Đắk Nông
|
Luật BVMT
2014;
|
Xác định
vùng bị ô nhiễm và đề xuất giải pháp xử lý hiệu quả
|
Điều tra,
khảo sát; lấy mẫu phân tích
|
Bộ kết quả phân
tích đánh giá chất độc hóa học - Dioxin và đề xuất giải pháp quản lý hiệu quả
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
2020-2022
|
|
1.091
|
0
|
391
|
400
|
300
|
2.9
|
Điều tra,
xác định dòng chảy môi trường của các Nhà máy thủy điện
|
Luật BVMT
2014; Quyết định phê duyệt Đánh giá tác động môi trường của các Nhà máy thủy
điện
|
Duy trì được
dòng chảy môi trường tại các Nhà máy thủy điện theo đúng cam kết
|
Điều tra,
đánh giá, đo đạc lưu lượng dòng chảy
|
Bộ số liệu
dòng chảy môi trường vào các thời điểm khác nhau
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
2020-2022
|
|
1.300
|
|
500
|
400
|
400
|
B
|
Nhiệm vụ
thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
0
|
23.826
|
4.046
|
6.350
|
6.430
|
7.000
|
1
|
Chương
trình Kiểm soát ô nhiễm môi trường
|
Luật BVMT
2014;
|
Phòng ngừa
và kiểm soát ô nhiễm môi trường từ hoạt động của các cơ sở sản xuất
|
- Kiểm soát
các vấn đề môi trường đối với doanh nghiệp
- Lấy mẫu
và phân tích các chỉ tiêu môi trường...
|
- Phát hiện
những tồn tại hạn chế về qui trình tự kiểm soát ô nhiễm của doanh nghiệp và đề
xuất giải pháp để thực hiện tốt hơn công tác quản lý môi trường
- Phát hiện
những vi phạm và đề xuất xử lý vi phạm theo quy định.
- Tham mưu
kiến nghị cơ quan có thẩm quyền chấn chỉnh yêu cầu doanh nghiệp thực hiện tốt
công tác BVMT
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
2020
|
|
1.970
|
270
|
400
|
600
|
700
|
2
|
Kinh phí kiểm
tra, xử lý đơn thư phản ánh ô nhiễm môi trường, sự cố môi trường và duy trì
hoạt động đường dây nóng về BVMT trên toàn tỉnh; phòng ngừa, ứng phó khắc phục
sự cố môi trường (bao gồm cả kinh phí lấy mẫu và phân tích mẫu môi trường)
|
- Luật BVMT
2014;
- Chỉ thị số
03/CT- BTNMT ngày 10/10/2017 về tăng cường tiếp nhận xử lý thông tin phản ánh
môi trường;
- Thông báo
số 134/TB-UBND ngày 5/12/2018 của UBND tỉnh về vận hành đường dây nóng
|
Xử lý kịp
thời các kiến nghị, phản ánh về môi trường; luôn duy trì 24/24 hoạt động
của đường dây nóng
|
- Cử cán bộ
túc trực số điện thoại đường dây nóng 24/24;
- Xử lý
thông tin phản ánh qua đường dây nóng theo quy trình
- Tiến hành
xác minh, kiểm tra và lấy mẫu phân tích....
|
- Kết quả
tiếp nhận các phản ánh kiến nghị về môi trường
- Các kết
quả xử lý phản ánh đến công dân, tổ chức;
- Có giải
pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường kịp thời.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
2020
|
|
1.900
|
-
|
500
|
600
|
800
|
3
|
Cán bộ Chi
cục BVMT đi Tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về BVMT do Bộ Tài nguyên và Môi trường,
Tổng cục môi trường và các Bộ, ngành liên quan tổ chức; tham quan học tập kinh
nghiệm trong lĩnh vực BVMT, mô hình điểm
|
Luật
BVMT2014;
|
Nâng cao
năng lực trình độ chuyên môn nghiệp vụ
|
Đi tập huấn;
tham quan học tập kinh nghiệm
|
|
Chi cục BVMT
|
2020
|
|
900
|
|
200
|
300
|
400
|
4
|
Kiểm tra
xác nhận hoàn thành công trình BVMT phục vụ giai đoạn vận
hành của dự án; xác nhận kế hoạch BVMT; cấp sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải
nguy hại
|
Luật BVMT
2014; NĐ số 18/2015/NĐ-CP; NĐ số 40/2019/NĐ-CP; Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT
của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
Đảm bảo
theo quy định của pháp luật
|
Theo quy định
của các Thông tư liên quan
|
Giấy xác nhận
của cơ quan có thẩm quyền
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
2020
|
|
600
|
|
200
|
200
|
200
|
5
|
Duy trì hoạt
động hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về môi trường
|
- Luật BVMT
2014;
- Công văn
số 6701/UBND-NN ngày 27/11/2017 của UBND tỉnh
|
Nâng cao
năng lực quản lý môi trường trên công nghệ số;
Đảm bảo thực
thi theo đúng quy định của pháp luật về BVMT
|
- Cập nhật
duy trì các thông tin, cơ sở dữ liệu về BVMT trên địa bàn toàn tỉnh;
- Duy trì
trang thiết bị, máy móc, đường truyền đảm bảo cho hoạt động dữ liệu đường ổn
định và chia sẻ thông tin theo quy định.
|
Cơ sở dữ liệu
về BVMT được cập nhật và duy trì ổn định để quản lý khai thác theo đúng quy định
|
Chi cục BVMT - Sở Tài nguyên và Môi trường
|
2020
|
|
300
|
|
100
|
100
|
100
|
6
|
Tuyên truyền,
phổ biến giáo dục pháp luật về môi trường, đa dạng sinh học,
biến đổi khí hậu và hưởng ứng các ngày lễ môi trường
|
Luật BVMT
2014 và Luật đa dạng sinh học;
|
Nâng cao nhận
thức đến cộng đồng
|
Xây dựng
chương trình, nội dung về BVMT để tuyên truyền
|
Cộng đồng,
doanh nghiệp được nâng cao nhận thức về BVMT
|
Chi cục BVMT - Sở Tài nguyên và Môi trường
|
2020
|
|
1.500
|
|
400
|
500
|
600
|
7
|
Chương
trình quan trắc môi trường định kỳ hàng năm
|
Quyết định
số 501/QĐ-UBND ngày 04/4/2014 của UBND tỉnh Đắk Nông; Quyết định số
1425/QĐ-UBND ngày 07/9/2018 của UBND tỉnh Đắk Nông
|
Cập nhập dữ
liệu môi trường nền và các điểm tác động để thực hiện Báo cáo hiện trạng môi trường 5
năm
|
- Khảo sát,
đo đạc và lấy mẫu tại hiện trường.
- Tiến hành
phân tích tại phòng thí nghiệm các mẫu đã lấy.
|
Báo cáo tổng hợp
|
Trung lâm Quan trắc tài nguyên môi trường - Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
2020-2022
|
|
9.592
|
2.692
|
2.300
|
2.300
|
2.300
|
8
|
Chương
trình giám sát tăng cường tác động môi trường xung quanh đất hoạt động khai
thác boxit và Nhà máy chế biến Alumin Nhân Cơ trên địa bàn tỉnh.
|
- Luật BVMT
2014;
- Công văn số
41/BTNMT-TCMT, ngày 7/2/2018;
- Các văn bản
chỉ đạo của UBND tỉnh: Văn bản số 6989/UBND-NN, ngày 28/12/2016; Văn bản số
18/UBND-NN, ngày 16/01/2018; Văn bản số 22/UBND-NN. ngày 18/01/2018
|
Giám sát chặt
chẽ vấn đề môi trường trong quá trình hoạt động của Nhà máy chế biến Alumin
Nhân Cơ
|
- Khảo sát, đánh
giá thực địa;
- Lấy mẫu,
phân tích các thành phần môi trường theo quy định
|
Bộ kết quả số liệu
phân tích mẫu và đề xuất cơ quan có thẩm quyền giải pháp quản lý hiệu quả đối
với Nhà máy.
|
Trung tâm Quan trắc - Sở TNMT phối hợp với các cơ quan có liên
quan
|
2020-2022
|
|
1.366
|
396
|
300
|
320
|
350
|
9
|
Vận hành trạm quan
trắc môi trường nước mặt tự động
|
- Thông tư số
43/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
Vận hành trạm
quan trắc chất lượng môi trường nước mặt tự động, Cập nhật dữ liệu môi
trường nước mặt suối Đắk Nông
|
- Vận hành,
kiểm tra, bảo dưỡng trạm quan trắc.
- Thu nhập
và quản lý dữ liệu quan trắc
|
Báo cáo tổng
hợp
|
Trung tâm Quan trắc tài nguyên môi trường - Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
2020-2022
|
|
1.267
|
427
|
250
|
290
|
300
|
10
|
Hiệu chuẩn thiết bị
|
- Thông tư số 21/2012/TT-BTNMT
ngày 19/12/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Giúp đảm bảo
độ chính xác trong quá trình đo đạc, phân tích của thiết bị
|
- Lập danh
mục các thiết bị hiệu chuẩn.
- Gửi cho
đơn vị có năng lực hiệu chuẩn thiết bị.
|
Giấy chứng
nhận hiệu chuẩn
|
Trung tâm Quan trắc tài nguyên môi trường - Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
2020-2022
|
|
931
|
261
|
200
|
220
|
250
|
11
|
Báo cáo hiện
trạng môi trường 05 năm (2016-2020)
|
Thông tư
43/2015/TT-BTNMT ngày 29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Khảo sát,
điều tra, Báo cáo số liệu 05 năm
|
- Thu thập
thông tin, số liệu môi trường 05 năm
- Khảo sát,
đo đạc và lấy mẫu tại hiện trường.
* Tiến hành
phân tích lại phòng thí nghiệm các mẫu đã lấy.
|
Báo cáo kết
quả quan trắc năm 05 năm
|
Trung tâm Quan trắc tài nguyên môi trường-Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
2020
|
|
500
|
|
500
|
|
|
12
|
Mua sắm
trang thiết bị quan trắc môi trường
|
|
Khảo sát, lấy
mẫu phân tích các chỉ tiêu môi trường
|
Mua sắm theo
quy định
|
Trang thiết bị
|
Trung tâm Quan trắc tài nguyên môi trường- Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
2020-2022
|
|
3.000
|
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
C
|
Hỗ trợ xử
lý cơ sở ô nhiễm môi trường nghiêm trọng
|
|
|
|
|
|
|
240.000
|
|
|
120.000
|
120.000
|
|
1
|
Cải tạo
nâng cấp, xử lý triệt để ô nhiễm môi trường tại bãi thu gom rác huyện Đắk Mil
|
Quyết định
số 1788/QĐ-TTg, ngày 01/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ
|
Xử lý triệt
để cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng
|
Lập dự án đầu
tư, đền bù giải phóng mặt bằng, xây dựng cơ sở hạ tầng, trang thiết bị, công
nghệ, quy trình vận hành…
|
Dự án xử lý
chất thải hoàn thiện
|
Sở TN&MT; Chủ đầu tư và UBND các huyện liên quan
|
2020-2022
|
60.000
|
|
|
60.000
|
|
|
2
|
Cải tạo
nâng cấp, xử lý triệt
để ô nhiễm môi trường tại bãi thu gom rác huyện Đắk R’lấp
|
Quyết định số
1788/QĐ-TTg, ngày 01/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ
|
Xử lý triệt
để cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng
|
Lập dự án đầu tư; đền bù
giải phóng mặt bằng, xây dựng cơ sở hạ
tầng, trang thiết bị, công nghệ;
quy trình vận hành....
|
Dự án xử lý chất thải
hoàn thiện
|
Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ đầu tư và UBND các huyện
liên quan
|
2020-2022
|
60.000
|
|
|
60.000
|
|
|
3
|
Cải tạo
nâng cấp, xử lý triệt để ô nhiễm môi trường tại bãi thu gom rác Krông Nô
|
60.000
|
|
|
|
60.000
|
|
4
|
Cải tạo nâng cấp, xử lý triệt
để ô nhiễm môi trường tại bãi thu gom rác huyện Cư Jút
|
60.000
|
|
|
|
60.000
|
|
II
|
Kế hoạch của các huyện
|
|
|
|
|
|
|
0
|
119.509
|
11.728
|
34.883
|
35.299
|
37.599
|
1
|
Huyện Đắk
Mil
|
|
|
|
|
|
|
0
|
10.006,409
|
0
|
3.257,76
|
3.374,32
|
3.374,32
|
|
Kinh phí quét đường nội thị, hoa viên; Kinh phí vét
mương; Kinh phí phát quang đường nội thị; Kinh phí tổ chức lễ ngày
môi trường thế giới, nước sạch vệ sinh môi trường; Kinh phí tổ chức lễ
phát động chiến dịch làm cho thế
giới sạch hơn;
quan trắc chất lượng nước Hồ Tây, Đắk Mil,
quan trắc chất lượng không khí phục vụ kiểm tra lò sấy cà phê,
nông sản, lò than; kiểm tra khoáng sản, các cơ sở chế biến cà phê, nông sản, lò than và các cơ
sở có nguy cơ gây ô nhiễm môi
trường; hỗ trợ các xã, thị trấn
|
2020-2022
|
|
2
|
Huyện
Tuy Đức
|
|
|
|
|
|
|
0
|
8.330
|
0
|
2.760
|
2.510
|
3.060
|
2.1
|
Điều tra, quan trắc hiện trạng môi trường trên địa bàn huyện
|
Thông tư số 02/2017/TT-BTC
ngày 06/01/2017 của Bộ Tài chính
|
Cơ sở dữ liệu về hiện trạng môi trường trên địa bàn huyện
|
Điều tra,
quan trắc, đánh giá, tổng hợp báo cáo
|
Báo cáo hiện
trạng môi trường cấp huyện
|
Phòng TN&MT
|
2020-2022
|
|
600
|
|
100
|
200
|
300
|
2.2
|
Hỗ trợ xây dựng
bãi rác xã Đắk Ngo
|
|
2020-2022
|
|
1.000
|
|
1000
|
|
|
2.3
|
Hỗ trợ thu
gom, vận chuyển và xử lý rác thải khu vực trung tâm huyện và
các xã
|
Giảm thiểu ô nhiễm
môi trường
|
Chôn lấp chất thải
|
Tăng tỷ lệ xử lý chất thải
|
Xử lý rác
thải trên địa bàn huyện
|
Phòng TN&MT
|
2020-2022
|
|
3.700
|
|
1000
|
1200
|
1500
|
2.4
|
Công tác
thanh tra, kiểm tra, xăng xe, thuê đơn vị lấy mẫu phân tích
|
Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06/01/2017 của Bộ Tài
chính
|
Tăng cường
công tác quản lý nhà nước và BVMT
|
Thành lập đoàn kiểm tra, tiến
hành kiểm tra các cơ sở sản xuất, kinh doanh trong công tác BVMT
|
|
Phòng TN&MT
|
2020-2022
|
|
250
|
|
50
|
100
|
100
|
2.5
|
Công tác
tuyên truyền Luật BVMT, các ngày môi trường
|
|
|
|
Phòng TN&MT
|
2020-2022
|
|
550
|
|
100
|
200
|
250
|
2.6
|
Kiểm tra
và xác nhận kế BVMT
|
|
|
|
Phòng TN&MT
|
2020-2022
|
|
150
|
|
50
|
50
|
50
|
2.7
|
Hợp đồng lao động
để thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ công tác BVMT cấp huyện
|
Thực hiện
công tác BVMT
|
|
|
Phòng TN&MT
|
2020-2022
|
|
180
|
|
60
|
60
|
60
|
2.8
|
Hoạt động
xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường
|
Tăng cường
công tác quản lý nhà nước và BVMT
|
|
|
Phòng TN&MT
|
2020-2022
|
|
250
|
|
50
|
100
|
100
|
2.9
|
Giải quyết đơn
thư khiếu nại về lĩnh vực môi trường
|
|
|
|
Phòng TN&MT
|
2020-2022
|
|
250
|
|
50
|
100
|
100
|
2.10
|
Chi công tác BVMT
các 6 xã
|
|
|
|
UBND các xã
|
2020-2022
|
|
780
|
|
180
|
300
|
300
|
2.11
|
Công tác
tuyên truyền Luật BVMT, các ngày môi trường
|
|
|
|
Phòng TN&MT
|
2020-2022
|
|
450
|
|
100
|
150
|
200
|
2 12
|
Giải quyết
đơn thư khiếu nại về lĩnh vực môi trường
|
|
|
|
Phòng TN&MT
|
2020-2022
|
|
170
|
|
20
|
50
|
100
|
3
|
Huyện Đắk
Glong
|
|
|
|
|
|
|
0
|
8.060
|
0
|
2.560
|
2.100
|
3.400
|
3.1
|
Thu gom xử
lý rác thải sinh hoạt
|
điểm e khoản 2 Điều 4
Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06/01/2017 của Bộ Tài chính
|
Thu gom xử
lý 90% rác thải sinh hoạt tại trung tâm các
xã Quảng Khê, Quảng Sơn, Đắk Ha
|
Chi trả tiền
thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt
|
|
Phòng Kinh tế
và hạ tầng
|
2020
|
|
5.000
|
0
|
1.500
|
1.500
|
2.000
|
3.2
|
Phân tích mẫu chất
thải làm cơ sở áp dụng xử
phạt vi phạm hành
chính
|
Luật BVMT
năm 2014
|
Xác định
hành vi và áp dụng khung xử
phạt vi phạm hành chính
|
|
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
2020
|
|
150
|
0
|
50
|
50
|
50
|
3.3
|
Thu gom xử
lý rác thải sinh hoạt
|
điểm c khoản
2 Điều 4 Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06/01/2017 của Bộ Tài chính
|
thu gom xử lý 90%
rác thải sinh hoạt tại trung tâm các xã Đắk Som,
Đắk Plao, Đắk Rmăng, Quảng
Hòa
|
Chi trả tiền
thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt
|
|
Phòng kinh tế và hạ tầng
|
2020
|
|
800
|
0
|
0
|
0
|
800
|
3 4
|
Mua trang
thiết bị kiểm tra nhanh các thông số nước thải
|
điểm m khoản 2 Điều 4 Thông tư số
02/2017/TT-BTC ngày 06/01/2017 của Bộ Tài chính
|
Xác định
thông số ô nhiễm phục vụ xử lý vi phạm hành chính
|
Mua máy kiểm
tra nhanh các thông số PH, BOD, COD.
|
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
2020
|
|
100
|
0
|
100
|
0
|
0
|
3.5
|
Thực hiện
nhiệm vụ BVMT cấp xã
|
Luật BVMT
năm 2014
|
Thực hiện
nhiệm vụ BVMT địa phương cấp xã
|
Kiểm tra,
xử lý các vi phạm hành chính, tuyên truyền, phổ biến pháp luật...
|
|
UBND các xã
|
2020-2022
|
|
910
|
0
|
210
|
350
|
350
|
3.6
|
Kiểm tra việc
thực hiện pháp luật về BVMT
|
điểm m khoản 2 điều 4 Thông tư số
02/2017/TT-BTC ngày 06/01/2017 của Bộ Tài chính
|
Kiểm tra
100% các cơ sở sản xuất, kinh doanh có phát sinh chất thải
|
Kiểm tra việc
chấp hành Luật BVMT và các quy định có liên
quan
|
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
2020
|
|
300
|
0
|
100
|
100
|
100
|
3.7
|
Tổ chức các
hoạt động hưởng ứng các ngày lễ về môi
trường
|
điểm 1 khoản 2 điều 4 Thông tư số
02/2017/TT-BTC ngày 06/01/2017 của Bộ Tài chính
|
Nâng cao nhận thức
của cộng đồng về BVMT
|
Tuyên truyền,
phổ biến pháp luật về BVMT
|
Tài liệu
tuyên truyền (băng rôn, phướn, tờ rơi ..)
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
2020
|
|
300
|
0
|
100
|
100
|
100
|
3.8
|
Hỗ trợ xử
lý ô nhiễm môi trường nghiêm trọng tại bãi chôn lấp rác
thải sinh hoạt xã Quảng Khê
|
điểm c khoản
2 điều 4 Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06/01/2017 của Bộ Tài chính
|
Xử lý triệt để các
cơ sở ô nhiễm môi trường nghiêm trọng
|
Đóng cửa
bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt xã Quảng
Khê
|
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
2020
|
|
500
|
|
500
|
0
|
0
|
4
|
Huyện Cư
Jút
|
|
|
|
|
|
|
0
|
13.950
|
3.200
|
3.350
|
3.600
|
3.800
|
4.1
|
Kinh phí
thu gom xử lý rác
|
|
|
|
|
UBND huyện
|
2020-2022
|
|
6.300
|
1.900
|
2.000
|
2.100
|
2.200
|
4.2
|
Các hoạt động
chi khác
|
|
|
|
|
2020-2022
|
|
4.450
|
1.300
|
1.350
|
1.500
|
1.600
|
5
|
Huyện Đắk
Song
|
|
|
|
|
|
|
0
|
11.563
|
3.923
|
2.140
|
2.750
|
2.750
|
5.1
|
Thực hiện Mô hình thu
gom, xử lý chất thải nguy hại nông nghiệp (bao
gói thuốc bảo vệ thực vật)
|
Nghị quyết số 10-NQ/TU
của Tỉnh ủy; Quyết định số
677/QĐ-UBND của UBND tỉnh.
|
Giảm thiểu nguy
cơ ô nhiễm do chất thải nguy hại phát sinh từ bao gói thuốc
bảo vệ thực vật
|
Điều tra,
đánh giá, đề xuất phương án xây dựng mô hình thu gom, thuê vận chuyển xử lý
|
Báo cáo kết quả
thực hiện đề án
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường phối hợp với
đơn vị tư vấn
|
2020-2022
|
|
1.500
|
|
500
|
500
|
500
|
5.2
|
Hợp đồng
lao động để thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ công tác BVMT cấp
huyện
|
Thông tư số
02/2017/TT-BTC ngày 06/01/2017 của
Bộ Tài chính
|
Hỗ trợ công
tác quản lý nhà nước về BVMT
|
Hợp đồng 01
lao động cấp huyện
|
|
Chủ trương của UBND huyện, Phòng Tài nguyên và Môi trường thực hiện
|
2017-2022
|
|
470
|
210
|
80
|
90
|
90
|
53
|
Hỗ trợ
trang thiết bị, phương tiện thu gom rác thải sinh hoạt
|
Phục vụ
công tác vệ sinh môi trường
|
Mua thùng đựng rác,
xe đầy thu gom rác
|
|
Chủ trương của UBND huyện, Phòng Tài nguyên và Môi trường thực hiện
|
2018-2022
|
|
1.550
|
650
|
300
|
300
|
300
|
5.4
|
Xử lý rác
thải sinh hoạt tại địa phương
|
Đảm bảo vệ
sinh môi trường
|
Thuê thu
gom, xử lý rác thải
|
|
Chủ trương của UBND huyện, Phòng Tài
nguyên và Môi trường thực hiện
|
2016-2022
|
|
3.300
|
1.800
|
500
|
500
|
500
|
5.5
|
Hoạt động
BVMT của các tổ chức tự quản
|
Đảm bảo vệ sinh môi trường
|
Hướng dẫn hoạt
động, Hỗ trợ kinh phí cho các hợp tác xã, hội người cao tuổi, Phụ nữ,
thanh niên...
|
|
Chủ trương của UBND huyện, UBND các xã thực
hiện
|
2019-2022
|
|
770
|
50
|
240
|
240
|
240
|
5.6
|
Công tác kiểm
tra việc chấp hành pháp luật về BVMT, các hoạt động nghiệp vụ
|
Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06/01/2017 của Bộ Tài chính
|
|
Thực hiện
kiểm tra định kỳ và đột xuất, thẩm định đề án, kế hoạch BVMT
|
Bảo đảm việc
chấp hành pháp luật về BVMT
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường thực hiện
|
2019-2022
|
|
240
|
90
|
50
|
50
|
50
|
5.7
|
Cải tạo nâng cấp xây dựng mới cơ sở hạ tầng xử lý
chất thải
|
Đáp ứng nhu
cầu xử lý rác thải, trên địa bàn
|
Mở rộng, khắc
phục tình trạng đổ rác khu vực xung quanh miệng hố rác.
|
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường; các cơ quan liên quan
|
2016-2022
|
|
3.350
|
950
|
400
|
1.000
|
1000
|
5.8
|
Tuyên truyền,
tập huấn, hưởng ứng ngày kỷ niệm về môi trường
|
Nâng cao
năng lực quản lý của cán bộ, nhận thức cộng đồng về BVMT
|
Tổ chức
tuyên truyền; tập huấn; hợp đồng truyền thanh, mua tài liệu.
|
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường; các cơ quan liên
quan
|
2016-2022
|
|
383
|
173
|
70
|
70
|
70
|
6
|
Huyện Đắk
R'lấp
|
|
|
|
|
|
|
0
|
13.438
|
3.288
|
3.250
|
3.350
|
3.550
|
6.1
|
Hỗ trợ mua
sắm các thiết bị môi trường
|
Luật BVMT
năm 2014
|
|
|
|
UBND huyện Đắk R'lấp
|
2019-2021
|
|
550
|
200
|
150
|
100
|
100
|
6.2
|
Hỗ trợ công
tác thu gom, xử lý rác thải trên địa bàn
|
Luật BVMT năm 2014
|
Xử lý rác
thải trên địa bàn huyện
|
Xử lý rác
thải trên địa bàn huyện
|
Xử lý rác
thải trên địa bàn huyện
|
UBND huyện Đắk R'lấp
|
2020-2022
|
|
6.600
|
1.500
|
1.600
|
1.700
|
1.800
|
6.3
|
Điều tra,
quan trắc đánh giá chất lượng công trình thủy lợi Đắk
B'Lao. thị trấn Kiến Đức (Giai đoạn 2)
|
Thông tư số 02/2017/TT-BTC
ngày 06/01/2017 của Bộ Tài chính
|
|
Điều tra quan trắc đánh giá tổng hợp báo cáo
|
Báo cáo hiện trạng môi trường hồ Đắk B’Lao
|
Phòng TN&MT
|
2020-2022
|
|
88
|
88
|
|
|
|
6.4
|
Hoạt động
xác nhận kế BVMT
|
Luật BVMT năm 2014
|
|
|
|
|
2020-2022
|
|
200
|
50
|
50
|
50
|
50
|
6.5
|
Giải quyết đơn thư
khiếu nại, tố cáo; thanh, kiểm tra về lĩnh vực môi trường
|
Luật BVMT
năm 2014
|
Giảm thiểu ô nhiễm
môi trường tại các cơ sở
|
Thanh kiểm tra
|
Giải quyết
dứt điểm đơn thư, khiếu nại tố cáo
|
Phòng TN&MT
|
2020-2022
|
|
500
|
150
|
150
|
100
|
100
|
6.6
|
Công tác
tuyên truyền và phổ biến pháp luật về BVMT trên địa bàn
toàn huyện
|
Luật BVMT
năm 2014
|
|
|
|
UBND huyện Đắk R'lấp
|
2020-2022
|
|
400
|
100
|
100
|
100
|
100
|
6.7
|
Hỗ trợ xử lý các cơ
sở gây ô nhiễm môi trường
và các sự cố thiên tai
|
Thông tư số 02/2017/TT-BTC
ngày 06/01/2017 của Bộ Tài chính
|
Xử lý các
cơ sở gây ô nhiễm môi trường
|
Hỗ trợ xử
lý
|
Xử lý triệt
để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường
|
2020-2022
|
|
600
|
150
|
150
|
150
|
150
|
6.8
|
Hỗ trợ xây
nhà vệ sinh tại các trường học khó khăn
|
Thông tư số 02/2017/TT-BTC
ngày 06/01/2017 của Bộ Tài chính
|
Xử lý môi trường học
đường
|
Xử lý môi
trường học đường
|
Xử lý môi
trường học đường
|
2020-2022
|
|
1.000
|
250
|
250
|
250
|
250
|
6.9
|
Hỗ trợ mua
thùng rác, thu gom xử lý các chất thải, vật dụng trên
địa bàn huyện
|
Thông tư số
02/2017/TT-BTC ngày 06/01/2017 của Bộ Tài chính
|
Xử lý rác
thải trên địa bàn huyện
|
Hỗ trợ xử lý
|
Giảm thiểu
rác thải nông thôn
|
2020-2022
|
|
1.080
|
250
|
250
|
280
|
300
|
6.10
|
Hỗ trợ xử
lý nạo vét hệ thống cống rãnh thoát nước tại thị trấn Kiến Đức
và các xã
|
Thông tư số
02/2017/TT-BTC ngày 06/01/2017 của Bộ Tài chính
|
Xử lý nạo
vét hệ thống cống rãnh thoát nước
|
Hỗ trợ xử lý
|
Giảm thiểu
ô nhiễm môi trường
|
2020-2022
|
|
1.350
|
300
|
300
|
350
|
400
|
6.11
|
Hỗ trợ tôn
tạo cảnh quan và cây xanh tại trung tâm huyện
|
Thông tư số
02/2017/TT-BTC ngày 06/01/2017 của Bộ Tài chính
|
|
Chăm sóc và tôn tạo cảnh quan
đô thị
|
Tăng diện tích cây xanh
và duy tu các cây xanh trong đô thị
|
Đội Quản lý đô
thị
|
2020-2022
|
|
1.070
|
250
|
250
|
270
|
300
|
7
|
Thị xã Gia
Nghĩa
|
|
|
|
|
|
|
0
|
45.000
|
|
15.000
|
15.000
|
15.000
|
8
|
Huyện Krông Nô
|
|
|
|
|
|
|
0
|
9.162
|
1.317
|
2.565
|
2.615
|
2.665
|
8.1
|
Quan trắc môi trường
|
Luật BVMT
năm 2014
|
Phòng ngừa và kiểm soát ô nhiễm
|
Phối hợp với
các đơn vị có chuyên môn thực hiện
công tác lấy mẫu, phân tích
định giá chất lượng môi trường trên địa bàn huyện
|
Báo cáo kết quả
quan trắc môi trường, đề xuất các giải pháp xử lý có hiệu quả đối với
các khu vực có nguy cơ bị ô nhiễm
|
Phòng TN&MT phối hợp với các cơ quan đơn vị
có liên quan để thực hiện
|
2020-2022
|
|
450
|
|
150
|
150
|
150
|
8.2
|
Hỗ trợ công tác thu gom,
vận chuyển và xử lý chất thải rắn
|
|
Giảm thiểu khả
năng gây ô nhiễm từ
chất thải rắn, xây
dựng nếp sống văn minh và tạo môi trường
sống xanh - sạch - đẹp
|
Hỗ trợ việc
thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải tại bãi chôn lấp
|
Đảm bảo thực hiện đạt chỉ tiêu về
tỷ lệ thu gom, xử lý chất thải rắn
|
UBND các xã, thị
trấn Đắk Mâm
|
2020-2022
|
|
5667
|
1.317
|
1.400
|
1.450
|
1.500
|
8.3
|
Hợp đồng lao
động và nghiệp vụ chuyên môn thực hiện
nhiệm vụ hỗ trợ công
tác quản lý nhà nước về BVMT
|
|
Thực hiện
nhiệm vụ quản lý nhà nước
về BVMT
|
|
|
Phòng TN&MT
|
2020-2022
|
|
225
|
|
75
|
75
|
75
|
8.4
|
Thanh tra,
kiểm tra công tác BVMT
|
Luật BVMT
năm 2014
|
Thi hành
pháp luật về BVMT
|
|
|
UBND huyện Krông Nô
|
2020
|
|
210
|
|
70
|
70
|
70
|
8.5
|
Công tác
truyền thông, phổ biến pháp luật về BVMT
|
Luật BVMT
năm 2014
|
Nâng cao nhận
thức của các tổ chức, cá nhân và toàn thể nhân dân
|
In ấn băng
rôn, khẩu hiệu, tờ rơi, áp phích tuyên truyền trên các
phương tiện thông tin đại chúng
|
Nhận thức của
người dân về BVMT được nâng cao
|
Phòng TN&MT phối hợp với các đơn vị có
liên quan
|
2020
|
|
450
|
|
150
|
150
|
150
|
8.6
|
Chi mua thiết bị BVMT
|
|
Nâng cao hiệu
quả BVMT của các tổ chức, cá nhân
|
Hỗ trợ cho đơn vị
thu gom, UBND các xã, phường,
thị trấn
|
Mua thùng rác,
thiết bị thu gom, vận chuyển...
|
UBND huyện Krông Nô
|
2020-2022
|
|
1500
|
|
500
|
500
|
500
|
8.7
|
Chi hỗ trợ xử lý sự
cố môi trường, các điểm
ô nhiễm trường nghiêm trọng
|
Luật BVMT
năm 2014
|
Xử lý triệt
để ô nhiễm môi trường
|
Cơ quan chuyên môn thực hiện và hỗ trợ cho các
xã, phường, thị trấn
|
Môi trường đã được xử lý triệt để
|
Phòng TN&MT, UBND các xã, TT Đắk
Mâm và các đơn vị có liên quan
|
2020-2022
|
|
660
|
|
220
|
220
|
220
|
III
|
Kế hoạch của các Sở, Ban. ngành
|
|
|
|
|
|
|
12.250
|
38.303
|
180
|
15.609
|
14.079
|
11.436
|
1
|
Ban quản
lý các khu công nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
816,9
|
180
|
223,7
|
206,6
|
206,6
|
1.1
|
Kiểm tra
tình hình thực hiện công tác BVMT
|
|
Phát hiện
những tồn tại về công tác BVMT của doanh nghiệp và đề ra
các giải pháp, yêu cầu các doanh nghiệp thực hiện
|
Kiểm tra
thực tế tại các doanh nghiệp
|
Các văn bản yêu cầu các doanh
nghiệp thực hiện các tồn tại trong công tác BVMT
|
|
2020-2022
|
|
290,7
|
|
96,9
|
96,9
|
96,9
|
1.2
|
Học tập
kinh nghiệm về công tác quản lý Nhà nước về
BVMT khu công nghiệp tại Ban Quản lý các khu công nghiệp của một
số tỉnh
|
Luật BVMT
năm 2014
|
Nâng cao
năng lực, chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ, công chức trong quản lý
môi trường
|
|
Nâng cao
chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ,
công chức
|
Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh
|
2020-2022
|
|
37,4
|
|
37,4
|
|
|
1.3
|
Cử cán bộ
tham gia các lớp tập huấn về BVMT do cơ quan Trung ương tổ chức
|
Luật BVMT
năm 2014
|
Nâng cao
năng lực, chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ, công chức trong
quản lý môi trường
|
|
Nâng cao
chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ, công
chức
|
|
2020-2022
|
|
30
|
|
10
|
10
|
10
|
1.4
|
Tuyên truyền,
phổ biến pháp luật về
BVMT cho các doanh nghiệp khu
công nghiệp
|
Luật BVMT
năm 2014
|
Nâng cao nhận
thức trong công tác BVMT của các doanh nghiệp
|
|
Nâng cao nhận
thức về BVMT đối với các doanh nghiệp
|
|
2020-2022
|
|
171
|
|
49
|
61
|
61
|
1.5
|
Công lác truyền
thông môi trường (ra quân hưởng ứng ngày môi trường thế giới;
chiến dịch làm cho thế giới sạch hơn)
|
Luật BVMT
2014;
|
Nâng cao nhận
thức trong công tác BVMT của các doanh nghiệp
|
Tổ chức tập huấn
|
Nâng cao nhận
thức về BVMT đối với các doanh nghiệp
|
Ban quản
lý các Khu công nghiệp tỉnh
|
2020-2022
|
|
108
|
|
30,4
|
38,7
|
38,7
|
2
|
Sở Nông
nghiệp & Phát triển nông thôn
|
|
|
|
|
|
|
|
1.266
|
0
|
645
|
442
|
179
|
2.1
|
Chương trình điều
tra chất lượng nguồn nước tại các công trình thủy lợi
|
Chỉ thị số
43/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 Quy định
lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước; Chỉ thị số 9729/CT-BNN-KHCN ngày
17/11/2016 của Bộ NN&PTNT
|
|
Điều tra đánh
giá mức độ xả thải từ công trình giao thông, công nghiệp,
dân sinh xuống một số hố chứa trên
địa bàn toàn tỉnh.
Lấy mẫu, kiểm tra
ngẫu nhiên. Phân tích, đưa ra kết luận; khuyến cáo, đề xuất
xử lý tình trạng ô nhiễm tại các hồ chứa
|
|
Chi cục Thủy lợi phối hợp với Công
ty TNHH MTV khai thác công trình Thủy lợi và các huyện, thị
|
2020-2021
|
|
907
|
|
545
|
362
|
|
2.2
|
Tập huấn
BVMT, bảo vệ nguồn nước trên toàn tỉnh
|
|
|
Tập huấn BVMT
từ các công trình thủy lợi
|
|
Chi cục Thủy lợi
|
2022
|
|
109
|
|
|
|
109
|
2.3
|
Tập huấn
tuyên truyền giáo dục nhận thức cộng đồng về bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản
|
QĐ 201/QĐ-UBND,
ngày 5/2/2019
|
|
|
|
Chi cục Phát triển
Nông nghiệp
|
2020-2022
|
|
250
|
|
100
|
80
|
70
|
3
|
Sở
Y tế
|
|
|
|
|
|
|
12.250
|
22.141
|
0
|
9.160
|
9.480
|
6.501
|
3.1
|
Hoàn thiện
hồ sơ môi trường các Trạm Y tế, Trung tâm Y tế huyện
|
Luật BVMT
2014
|
Bổ sung
hoàn thiện đầy đủ hồ sơ pháp lý BVMT cho các cơ sở trạm y tế
|
Xây dựng hồ sơ
môi trường các trạm Y tế
|
Hồ sơ môi
trường
|
Trung tâm Y tế huyện, thị xã
|
|
3.000
|
|
|
1.000
|
1000
|
1000
|
3.2
|
Điều tra quan
trắc, giám sát môi
trường định kỳ
|
Khoản 7 Điều
12 Nghị định số 155/2016/NĐ-CP ngày 18/11/2016 của Chính phủ
|
Quan trắc, giám
sát các thông số ô nhiễm trong chất thải phát sinh, có biện pháp giảm
thiểu khắc phục BVMT
|
Lấy mấu,
phân tích nước thải, khí thải để
kiểm tra thông số theo quy chuẩn
cho phép
|
Báo cáo kết quả
quan trắc giám sát môi trường định kỳ cho cơ quan
quản lý theo quy định
|
TTYT huyện, thị xã, các đơn
vị tuyến tỉnh
|
2020-2022
|
|
1.350
|
|
450
|
450
|
450
|
3.3
|
Đầu tư nâng cấp
xây dựng hệ thống xử lý nước thải cho TTYT huyện Đắk Song
|
|
|
|
|
|
2020-2022
|
7.500
|
7.500
|
|
2.500
|
2.500
|
2.500
|
3.4
|
Hỗ trợ công
tác xử lý triệt để cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng theo QĐ số 1788/QĐ-TTg
|
Công văn số
5629/UBND-NN ngày 11/11/2015 về việc thực hiện QĐ số 1788/QĐ-TTg về kế hoạch
xử lý triệt để cơ sở ô nhiễm môi trường nghiêm trọng
|
Xây dựng đề án điều
tra, khảo sát phân tích đánh giá tình hình ô nhiễm
môi trường các cơ sở bệnh viện (cũ) để đề xuất giải pháp
xử lý triệt để theo quy định.
|
|
|
|
2020-2021
|
1.750
|
1.750
|
|
1.050
|
700
|
|
3.5
|
Hỗ trợ
xây dựng Hệ thống xử lý nước thải cho trạm y tế
|
Nghị định
38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ
|
Xây dựng công trình xử
lý nước thải
|
Lập hồ sơ thiết kế, mua sắm thiết bị xây dựng công trình
|
Hệ thống xử
lý nước thải
|
Trạm y tế xã, phường
|
2020-2022
|
|
4.800
|
|
2.250
|
2.550
|
|
3.6
|
Duy tu bảo
dưỡng hệ thống xử lý chất thải tại các TTYT
|
|
|
|
|
|
2020-2022
|
|
2.280
|
|
600
|
800
|
880
|
3.7
|
Sửa chữa lò đốt rác thải
tại các đơn vị
|
|
|
|
|
|
2020-2022
|
|
2.020
|
|
600
|
660
|
760
|
3.8
|
Xử lý chất thải rắn thông thường
|
Xử lý chất
thải rắn thông thường
|
|
|
|
|
2020-2022
|
|
1.770
|
-
|
510
|
600
|
660
|
3.9
|
Tập huấn cán bộ về công tác quản
lý chất thải y tế
|
|
|
|
|
|
2020-2022
|
|
340
|
|
100
|
110
|
130
|
3.10
|
Triển khai
thực hiện Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 31/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ;
Nghị quyết số 10-NQ/TU ngày 13/01/2017 của Ban
Thường vụ Tỉnh ủy; Quyết định số 677/QĐ-UBND ngày 20/4/2017 của UBND tỉnh
|
|
|
|
|
|
2020-2022
|
|
330
|
|
100
|
110
|
120
|
4
|
Sở Giáo dục và
Đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
600
|
|
100
|
200
|
300
|
4.1
|
Nhiệm vụ tập huấn
|
Quy định của
Bộ GDĐT
|
100% trường THPT,
THCS được tập huấn
|
Phương
pháp giáo dục BVMT theo hướng phát triển
năng lực, phẩm chất người học
|
Nâng cao chất
lượng, hiệu quả công tác giáo dục BVMT
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
8/2020
|
|
300
|
|
50
|
100
|
150
|
4.2
|
Nhiệm vụ thông
tin truyền thông
|
Quy định của
Bộ GDĐT, Bộ TNMT
|
100% trường
THPT, THCS được thực hiện nhiệm vụ truyền thông
|
Pháp luật
BVMT, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, triển khai các điều ước
quốc tế liên quan đến giáo dục và BVMT theo hướng
phát triển bền vững
|
Nâng cao
nhận thức cho cán bộ, giáo viên
và học sinh về BVMT
|
Sở Giáo dục và Đào tạo và các Trường
THCS, THPT
|
4/2020
|
|
300
|
|
50
|
100
|
150
|
5
|
Báo
Đắk Nông
|
|
|
|
|
|
|
|
750
|
|
250
|
250
|
250
|
|
Tuyên truyền,
nâng cao nhận thức cộng đồng về BVMT
|
Luật BVMT
năm 2014
|
|
|
|
Báo Đắk Nông
|
2020-2022
|
|
750
|
0
|
250
|
250
|
250
|
6
|
Công an
tỉnh Đắk Nông
|
|
|
|
|
|
|
|
12.730
|
|
5.230
|
3.500
|
4.000
|
6.1
|
Phòng ngừa
kiểm soát ô nhiễm, quản lý chất thải và bảo tồn
đa dạng sinh học; hỗ trợ nhiên liệu nắm bắt
tình hình các cơ sở gây ô
nhiễm
|
|
|
|
|
|
2020
|
|
500
|
|
500
|
|
|
6.2
|
Công tác
phát hiện điều tra xử lý tội phạm và vi
phạm pháp luật BVMT
|
|
|
|
|
|
|
650
|
|
650
|
|
|
6.3
|
Mua sắm thiết
bị, hóa chất, sửa chữa máy móc, kiểm định thiết bị
môi trường
|
|
|
|
|
|
|
560
|
|
560
|
|
|
6.4
|
Công tác kiểm tra định
kỳ hệ thống xử
lý chất thải của Công an tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
250
|
|
250
|
|
|
6.5
|
Tuyên truyền
nâng cao nhận thức cộng đồng về BVMT
|
|
|
|
|
|
|
280
|
|
280
|
|
|
6.6
|
Phòng chống
tội phạm về môi trường
|
|
|
|
|
|
|
10.490
|
|
2.990
|
3.500
|
4.000
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
261.150
|
203.309
|
16.234
|
184.332,5
|
183.407,9
|
61.935,5
|
1 Nghị định số 155/2016/NĐ-CP ngày 18/11/2016
quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường; Nghị định
số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 về quản lý chất thải và phế liệu; Nghị định số
40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường.
2 Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015
về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo
vệ môi trường.
3 Nghị quyết số 10-NQ/TU ngày 13/01/2017 của
Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh
Đắk Nông giai đoạn 2016-2020; các văn bản của UBND tỉnh: Quyết định số
677/QĐ-UBND ngày 20/4/2017 về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số
10-NQ/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy; Quyết định số 1382/QĐ-UBND ngày 23/8/2017 về
việc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 2053/QĐ-TTg ngày
28/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch thực hiện thỏa thuận
Paris về biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Đắk Nông; Quyết định số
1463/QĐ-UBND ngày 11/9/2017 về việc ban hành Kế hoạch thu gom vận chuyển và xử
lý chất thải y tế nguy hại và Quyết định số 1464/QĐ-UBND ngày 11/9/2017 về việc
ban hành Kế hoạch thu gom vận chuyển, lưu giữ, trung chuyển CTNH phát sinh tại
các cơ sở sản xuất kinh doanh có khối lượng phát sinh nhỏ
hơn 600 kg/năm; Quyết định số 1593/QĐ-UBND ngày 08/10/2018 về Kế hoạch triển
khai thực hiện công tác quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Đắk Nông theo Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 07/5/2018 của Thủ tướng
Chính phủ; Kế hoạch số 613/KH-UBND ngày 22/11/2018 về thực hiện phong trào chống rác thải nhựa; Chỉ thị số 15/CT-UBND ngày 23/11/2018
về nâng cao chất lượng công tác thẩm định, đánh giá tác động môi trường đối với
các dự án đầu tư; Quyết định số 1891/QĐ-UBND ngày 23/11/2018 về việc thiết lập,
công bố đường dây nóng tiếp nhận và xử lý thông tin phản ánh, kiến nghị của tổ
chức, cá nhân về ô nhiễm môi trường trên địa bàn tỉnh Đắk Nông; Quyết định số
39/2018/QĐ-UBND ngày 27/12/2018 về quy định bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh.
Quyết định 1474/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2020-2022
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1474/QĐ-UBND ngày 04/09/2019 về Kế hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2020-2022
1.636
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|