BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
TỔNG CỤC MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1460/QĐ-TCMT
|
Hà Nội, ngày 12
tháng 11 năm 2019
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT TÍNH TOÁN
VÀ CÔNG BỐ CHỈ SỐ CHẤT LƯỢNG NƯỚC VIỆT NAM (VN_WQI)
TỔNG CỤC
TRƯỞNG TỔNG CỤC MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Bảo vệ
môi trường ngày 01 tháng 01 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số
40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường;
Căn cứ Quyết định số
15/2018/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Môi trường trực thuộc
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Quản lý chất lượng môi trường, Giám đốc Trung tâm Quan trắc môi
trường miền Bắc,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Hướng dẫn kỹ thuật tính toán và công bố chỉ số
chất lượng nước Việt Nam.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành và thay thế Quyết định 879/QĐ-TCMT
ngày 01 tháng 7 năm 2011 của Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường về việc ban
hành Sổ tay hướng dẫn tính toán chỉ số chất lượng nước.
Điều 3. Chánh
văn phòng Tổng cục Môi trường, Vụ trưởng Vụ Quản lý chất lượng môi trường, Giám
đốc Trung tâm Quan trắc môi trường miền Bắc,
Thủ trưởng các đơn vị
trực thuộc Tổng cục Môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Các Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Lưu: VT, QLCLMT.
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Văn Tài
|
HƯỚNG
DẪN
KỸ THUẬT TÍNH TOÁN VÀ CÔNG BỐ CHỈ SỐ CHẤT
LƯỢNG NƯỚC CỦA VIỆT NAM (VN_WQI)
(Ban
hành kèm theo Quyết định số /QĐ-TCMT ngày tháng năm 2019 của Tổng cục
Môi trường)
1.
Quy định chung
1.1. Mục đích
Văn bản này hướng dẫn
việc tính toán và công bố chỉ số chất lượng nước (VN_WQI) từ dữ liệu quan trắc
định kỳ môi trường nước mặt lục địa.
1.2. Đối tượng sử
dụng
Đối tượng sử dụng văn
bản này là các cơ quan quản lý nhà nước về môi trường; các tổ chức, cá nhân có
tham gia vào việc xây dựng, công bố thông tin về chất lượng môi trường cho cộng
đồng tại Việt Nam.
1.3. Giải thích từ
ngữ
Trong văn bản này,
các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1. Chỉ số chất
lượng nước của Việt Nam (viết tắt là VN_WQI) là chỉ số được tính toán từ các
thông số quan trắc chất lượng nước mặt ở Việt Nam, dùng để mô tả định lượng về
chất lượng nước và khả năng sử dụng của nguồn nước đó, được biểu diễn qua một
thang điểm.
1.3.2. WQI thông số
(viết tắt là WQISI) là chỉ số chất lượng nước tính toán cho mỗi
thông số.
1.3.3 Quan trắc môi
trường định kỳ:
là hoạt động lấy mẫu, đo các thông số ngay tại hiện trường hoặc được bảo quản
và vận chuyển về để xử lý, phân tích các thông số trong phòng thí nghiệm theo
một kế hoạch lập sẵn về không gian và thời gian.
1.4. Đánh giá chỉ số
chất lượng nước
Chỉ số chất lượng
nước được tính theo thang điểm (khoảng giá trị WQI) tương ứng với biểu tượng và
các màu sắc để đánh giá chất lượng nước đáp ứng cho nhu cầu sử dụng, cụ thể như
sau:
Khoảng
giá trị WQI
|
Chất
lượng nước
|
Màu
sắc
|
Mã
màu
RBG
|
91
- 100
|
Rất
tốt
|
Xanh
nước biển
|
51;51;255
|
76
- 90
|
Tốt
|
Xanh
lá cây
|
0;228;0
|
51
- 75
|
Trung
bình
|
Vàng
|
255;255;0
|
26
- 50
|
Xấu
|
Da
cam
|
255;126;0
|
10
- 25
|
Kém
|
Đỏ
|
255;0;0
|
<
10
|
Ô
nhiễm rất nặng
|
Nâu
|
126;0;35
|
2.
Hướng dẫn tính toán chỉ số chất lượng nước (WQI)
2.1. Các yêu cầu đối
với việc tính toán VN_WQI
a. Yêu cầu đối với số
liệu sử dụng để tính toán VN_WQI
- Thiết bị quan trắc
phải được kiểm soát chất lượng hệ thống và đo lường theo các quy định của pháp
luật.
- Dữ liệu quan trắc
được đưa vào tính toán đã qua xử lý, đảm bảo đã loại bỏ các giá trị sai lệch,
đạt yêu cầu đối với quy trình quy phạm về đảm bảo và kiểm soát chất lượng số
liệu.
b. Cách thức sử dụng
số liệu để tính toán VN_WQI
- VN_WQI được tính
toán riêng cho dữ liệu của từng điểm quan trắc.
- WQISI được
tính toán cho mỗi thông số quan trắc, từ giá trị WQISI tính
toán giá trị WQI cuối cùng.
- Các thông số được
sử dụng để tính VN_WQI được chia thành 05 nhóm thông số, bao gồm các thông số
sau đây:
+ Nhóm I : thông số
pH
+ Nhóm II (nhóm thông
số thuốc bảo vệ thực vật): bao gồm các thông số Aldrin, BHC, Dieldrin, DDTs (p,p’-DDT,
p,p’-DDD, p,p’-DDE), Heptachlor & Heptachlorepoxide.
+ Nhóm III (nhóm
thông số kim loại nặng): bao gồm các thông số As, Cd, Pb, Cr6+,
Cu, Zn, Hg.
+ Nhóm IV (nhóm thông
số hữu cơ và dinh dưỡng): bao gồm các thông số DO, BOD5,
COD, TOC, N-NH4, N-NO3, N-NO2,
P-PO4
+ Nhóm V (nhóm thông
số vi sinh): bao gồm các thông số Coliform, E.coli.
- Số liệu để tính
toán VN_WQI phải bao gồm tối thiểu 03/05 nhóm thông số, trong đó bắt buộc phải
có nhóm IV. Trong nhóm IV có tối thiểu 03 thông số được sử dụng để tính toán.
Trường hợp thủy vực chịu tác động của các nguồn ô nhiễm đặc thù bắt buộc phải lựa
chọn nhóm thông số đặc trưng tương ứng để tính toán (thủy vực chịu tác động của
ô nhiễm thuốc BVTV bắt buộc phải có nhóm II, thủy vực chịu tác động của kim
loại nặng bắt buộc phải có nhóm III).
2.2. Tính toán giá
trị VN_WQI
a. Tính toán WQI
thông số (WQISI)
* Đối với các thông
số As, Cd, Pb, Cr6+, Cu, Zn, Hg, BOD5,
COD, TOC, N-NH4, N-NO2, N-NO3,
P-PO4, Coliform, E.Coli, tính toán theo công thức như
sau:
(Công thức 1)
Trong đó:
BPi:
Nồng độ giới hạn dưới của giá trị thông số quan trắc được quy định trong Bảng 1
tương ứng với mức i
BPi+1:
Nồng độ giới hạn trên của giá trị thông số quan trắc được quy định trong Bảng 1
tương ứng với mức i+1
qi:
Giá trị WQI ở mức i đã cho trong bảng tương ứng với giá trị BPi
qi+1:
Giá trị WQI ở mức i+1 cho trong bảng tương ứng với giá trị BPi+1
Cp:
Giá trị của thông số quan trắc được đưa vào tính toán.
Bảng
1. Quy định các giá trị qi, BPi cho các thông số nhóm IV
và V
i
|
qi
|
|
Giá trị BPi quy định đối
với từng thông số
|
BOD5
|
COD
|
TOC
|
N- NH4
|
N- NO3
|
N-NO2
|
P-PO4
|
Coliform
|
E.coli
|
|
mg/L
|
MPN/100
mL
|
1.
|
100
|
≤4
|
≤10
|
≤4
|
<0,3
|
≤2
|
≤0,05
|
≤0,1
|
≤2.500
|
≤20
|
2.
|
75
|
6
|
15
|
6
|
0,3
|
5
|
-
|
0,2
|
5.000
|
50
|
3.
|
50
|
15
|
30
|
15
|
0,6
|
10
|
-
|
0,3
|
7.500
|
100
|
4.
|
25
|
25
|
50
|
25
|
0,9
|
15
|
-
|
0,5
|
10.000
|
200
|
5.
|
10
|
≥50
|
≥150
|
≥50
|
≥5
|
>15
|
>0,05
|
≥4
|
>10.000
|
>200
|
Bảng
2. Quy định các giá trị qi, BPi cho các thông số kim
loại nặng (nhóm III)
i
|
qi
|
Giá
trị BPi quy định đối với từng thông số
|
As
|
Cd
|
Pb
|
Cr6+
|
Cu
|
Zn
|
Hg
|
mg/L
|
1.
|
100
|
≤0,01
|
<0,005
|
<0,02
|
≤0,01
|
≤0,1
|
≤0,5
|
<0,001
|
2.
|
75
|
0,02
|
0,005
|
0,02
|
0,02
|
0,2
|
1,0
|
0,001
|
3.
|
50
|
0,05
|
0,008
|
0,04
|
0,04
|
0,5
|
1,5
|
0,0015
|
4.
|
25
|
0,1
|
0,01
|
0,05
|
0,05
|
1,0
|
2,0
|
0,002
|
5.
|
10
|
>0,1
|
≥0,1
|
≥0,5
|
≥0,1
|
≥2
|
≥3
|
≥0,01
|
Ghi chú: Trường hợp
giá trị Cp của thông số trùng với giá trị BPi đã
cho trong bảng, thì xác định được WQI của thông số chính bằng giá trị qi tương
ứng.
* Đối với thông số
DO (WQIDO), tính toán thông qua giá trị DO % bão hòa.
Bước 1: Tính toán giá
trị DO % bão hòa
- Tính giá trị DO bão
hòa:
DObaohoa = 14,652 - 0,41022T
+ 0,0079910T 2 - 0,000077774T 3
T: nhiệt độ môi
trường nước tại thời điểm quan trắc (đơn vị: 0C).
- Tính giá trị DO %
bão hòa:
DO%bão hòa= DOhòa tan / DObão
hòa*100
DOhòa tan:
Giá trị DO quan trắc được (đơn vị: mg/l)
Bước 2: Tính giá trị
WQIDO
(Công thức 2)
Trong đó: Cp:
giá trị DO % bão hòa
BPi,
BPi+1, qi, qi+1 là
các giá trị tương ứng với mức i, i+1 trong Bảng 3.
Bảng
3. Quy định các giá trị BPi và qi đối với DO% bão hòa
i
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
BPi
|
<20
|
20
|
50
|
75
|
88
|
112
|
125
|
150
|
200
|
>200
|
qi
|
10
|
25
|
50
|
75
|
100
|
100
|
75
|
50
|
25
|
10
|
Nếu DO% bão hòa <
20 hoặc DO% bão hòa > 200, thì WQIDO =
10.
Nếu 20 < DO% bão hòa <
88, thì WQIDO tính theo công thức 2 và sử dụng Bảng 3.
Nếu 88 ≤ DO% bão hòa ≤
112, thì WQIDO = 100.
Nếu 112 < DO% bão hòa <
200, thì WQIDO tính theo công thức 1 và sử dụng Bảng 3.
* Đối với thông số pH
Bảng
4. Quy định các giá trị BPi và qi đối với thông số pH
i
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
BPi
|
<
5,5
|
5,5
|
6
|
8,5
|
9
|
>
9
|
qi
|
10
|
50
|
100
|
100
|
50
|
10
|
Nếu pH < 5,5 hoặc
pH > 9, thì WQIpH = 10.
Nếu 5,5 < pH <
6, thì WQIpH tính theo công thức 2 và sử dụng Bảng 4.
Nếu 6 ≤ pH ≤ 8,5, thì
WQIpH bằng 100.
Nếu 8,5 < pH <
9, thì WQIpH được tính theo công thức 1 và sử dụng Bảng 4.
* Đối với các thông số
nhóm II: Aldrin, BHC, Dieldrin, DDTs, Heptachlor &
Heptachlorepoxide
Thông
số
|
Giá
trị quan trắc
(Đơn vị: µg/l)
|
WQISI
|
Aldrin
|
≤
0,1
|
100
|
>0,1
|
10
|
Benzene hexachloride
(BHC)
|
≤0,02
|
100
|
>0,02
|
10
|
Dieldrin
|
≤0,1
|
100
|
>0,1
|
10
|
Tổng Dichloro
diphenyl trichloroethane (DDTs)
|
≤1,0
|
100
|
>1,0
|
10
|
Heptachlor &
Heptachlorepoxide
|
≤0,2
|
100
|
>0,2
|
10
|
b. Tính toán WQI
Sau khi tính toán WQI
đối với từng thông số nêu trên, tính toán WQI cuối cùng được áp dụng theo công
thức sau:
(công thức 3)
Trong đó:
WQII: Kết
quả tính toán đối với thông số nhóm I
WQIII: Kết
quả tính toán đối với các thông số nhóm II
WQIIII:
Kết quả tính toán đối với các thông số nhóm III
WQIIV: Kết
quả tính toán đối với các thông số nhóm IV
WQIV: Kết
quả tính toán đối với thông số nhóm V
Chú ý : Nếu không có
số liệu của nhóm thông số V thì công thức tính toán WQI cuối cùng như sau:
(công thức 4)
Đối với thủy vực cần
chú ý vấn đề ô nhiễm hữu cơ, tính toán WQI với trọng số của nhóm thông số theo
Bảng 5 (tương ứng Công thức 5)
Bảng
5. Quy định trọng số của các nhóm thông số
Nhóm
thông số
|
Nhóm
IV
|
Nhóm
V
|
Trọng
số
|
2
|
1
|
(công thức 5)
Ghi chú:
Giá trị WQI sau khi
tính toán sẽ được làm tròn thành số nguyên.
2.3 Tính toán mẫu
a. Tính toán giá trị
WQI thông số
Tính toán WQI đối với
bảng số liệu như sau:
Thông số
|
pH
|
Cu
|
As
|
Nhiệt độ
|
DO
|
BOD
|
COD
|
N- NH4
|
P- PO4
|
Aldrin
|
Dieldrin
|
Coliform
|
Đơn
vị
|
|
mg/l
|
µg/l
|
MPN/
100ml
|
Giá
trị
|
7,2
|
0,05
|
0,02
|
27,5
|
5,7
|
20,0
|
25,0
|
0,2
|
0,3
|
0,05
|
0,05
|
10.000
|
WQIpH =
100
WQICu =
100
WQIAs =
75
DObaohoa = 14,652 - 0,41022 x
27,5 + 0,0079910 x 27,52 - 0,000077774 x 27, 53 = 7,78
WQIN-NH4 =
100
WQIP-PO4 =
50
WQIColiform
= 25
WQIAldrin =
100
WQIDieldrin
= 100
b. Tính toán giá trị
WQI cuối cùng trong trường hợp không có trọng số
c. Tính toán giá trị
WQI cuối cùng trong trường hợp có trọng số
3.
Hướng dẫn công bố chỉ số chất lượng nước
Chỉ thực hiện công bố
thông tin về VN_WQI khi nguồn số liệu và kết quả tính toán đáp ứng các yêu cầu
quy định tại Mục 2 của Hướng dẫn này.
Việc so sánh WQI của
các thủy vực chỉ được thực hiện khi WQI được tính toán trên cùng một tập hợp
các thông số.
Thông tin về VN_WQI
được công bố cho cộng đồng thông qua các phương tiện thông tin đại chúng như
báo chí, truyền thanh, truyền hình, bảng thông tin điện tử, trang tin điện tử,
ứng dụng trên thiết bị di động cầm tay.
Yêu cầu đối với nội
dung thông tin công bố về VN_WQI bao gồm:
Bảng
6: Yêu cầu đối với nội dung thông tin công bố về VN_WQI
Nội dung công bố
|
Báo chí
|
Phát thanh
|
Truyền hình
|
Bảng điện tử
|
Trang tin điện tử
|
Thiết bị di động
|
Màu sắc tương ứng
mức cảnh báo
|
x
|
-
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Vị trí quan trắc
|
Tên
ngắn gọn
|
Tên
ngắn gọn
|
Tên
ngắn gọn
|
Tên
ngắn gọn
|
Vị
trí, tọa độ
|
Vị
trí, tọa độ
|
Giá trị WQI và các
thông số được sử dụng để tính WQI
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Khuyến nghị, cảnh báo
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Áp dụng phương pháp
tính WQI (VN_WQI)
|
Rút
gọn theo tên cơ quan ban hành công thức WQI
|
Rút
gọn theo tên cơ quan ban hành công thức WQI
|
Rút
gọn theo tên cơ quan ban hành công thức WQI
|
Rút
gọn theo tên cơ quan ban hành công thức WQI
|
Trình
bày chi tiết cách tính
|
Trình
bày chi tiết cách tính
|
Nguồn cung cấp dữ
liệu để tính toán WQI
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Ghi chú: (x): thông
tin bắt buộc; (-): không bắt buộc
Các mức WQI và đánh
giá chất lượng nước như sau:
Bảng
7: Các mức VN_WQI và sự phù hợp với mục đích sử dụng
Khoảng
giá trị
WQI
|
Chất
lượng nước
|
Phù
hợp với mục đích sử dụng
|
91
- 100
|
Rất tốt
|
Sử dụng tốt cho mục
đích cấp nước sinh hoạt
|
76
- 90
|
Tốt
|
Sử dụng cho mục
đích cấp nước sinh hoạt nhưng cần các biện pháp xử lý phù hợp
|
51
- 75
|
Trung bình
|
Sử dụng cho mục
đích tưới tiêu và các mục đích tương đương khác
|
26
- 50
|
Kém
|
Sử dụng cho giao
thông thủy và các mục đích tương đương khác
|
10
- 25
|
Ô nhiễm nặng
|
Nước ô nhiễm nặng,
cần các biện pháp xử lý trong tương lai
|
<
10
|
Ô nhiễm rất nặng
|
Nước nhiễm độc, cần
có biện pháp khắc phục, xử lý
|