|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1413/QĐ-UBND 2021 phát triển mạng lưới trạm khí tượng thủy văn tỉnh Quảng Bình
Số hiệu:
|
1413/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Bình
|
|
Người ký:
|
Đoàn Ngọc Lâm
|
Ngày ban hành:
|
18/05/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1413/QĐ-UBND
|
Quảng
Bình, ngày 18 tháng 5
năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI TRẠM KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN CHUYÊN
DÙNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Khí tượng Thủy văn ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai
ngày 19 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 38/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Khí tượng Thủy văn;
Căn cứ Nghị định số 48/2020/NĐ-CP
ngày 15 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khí tượng Thủy văn;
Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-TTg
ngày 12 tháng 01 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch mạng
lưới quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia giai đoạn 2016-2025, tầm nhìn
đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 4938/OĐ-UBND
ngày 23 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh phí nhiệm vụ Xây dựng Kế hoạch phát triển
mạng lưới trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 198/TTr-STNMT ngày 05
tháng 5 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch phát triển
mạng lưới trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030 (Có Kế hoạch
kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban
hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng
các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Tổng cục KTTV;
- Đài Khí tượng thủy văn tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KT.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đoàn Ngọc Lâm
|
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI TRẠM KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN CHUYÊN DÙNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
QUẢNG BÌNH ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số
1413/QĐ-UBND ngày 18 tháng 5 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng
Bình)
I. Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích
- Từng bước hoàn thiện mạng lưới trạm
quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng trên địa bàn tỉnh
Quảng Bình đảm bảo thống nhất trên toàn tỉnh, đồng bộ với mạng lưới quan trắc
khí tượng thủy văn quốc gia, tiên tiến, hoạt động ổn định, lâu dài, phù hợp với
điều kiện địa lý tự nhiên, kinh tế - xã hội và công tác quản lý nhà nước về khí
tượng thủy văn.
- Tăng cường nguồn dữ liệu quan trắc
khí tượng thủy văn phục vụ cho nhu cầu khai thác, sử dụng thông tin rộng rãi của
các sở, ngành, địa phương, các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh, đáp ứng nhu
cầu thu thập và cung cấp thông tin, số liệu về khí tượng thủy văn, phục vụ kịp
thời cho công tác phòng chống thiên tai, dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn, ứng
phó với biến đổi khí hậu có hiệu quả và công tác quản lý khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh nhằm tiến tới phát triển
kinh tế - xã hội bền vững.
- Nâng cao năng lực phòng, chống, giảm
nhẹ thiên tai, biến đổi khí hậu và nâng cao năng lực quản lý nhà nước về lĩnh vực
khí tượng thủy văn.
2. Yêu cầu
- Tập trung phát triển mạng lưới trạm
khí tượng thủy văn chuyên dùng tại những khu vực, địa bàn tập trung nhiều hoạt
động kinh tế - xã hội, vùng dễ bị tổn thương, chịu nhiều rủi ro thiên tai.
- Bổ sung trạm tại những nơi mật độ
trạm còn thưa, chưa đáp ứng dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo và phòng chống
thiên tai, những nơi cần có nhu cầu nhiều về thông tin dữ liệu khí tượng thủy
văn; lồng ghép tối đa việc quan trắc, lấy mạng lưới trạm khí tượng thủy văn làm
nòng cốt trong việc lồng ghép quan trắc các yếu tố tài nguyên và môi trường.
- Đầu tư, lắp đặt theo hướng tự động
hóa, việc kết nối, truyền tin, lưu trữ và chia sẻ dữ liệu thông qua mạng lưới
internet; đảm bảo đúng quy định kỹ thuật, tiêu chuẩn, quy chuẩn về quan trắc
khí tượng thủy văn.
- Cơ sở dữ liệu của mạng lưới trạm
khí tượng thủy văn chuyên dùng phải được chuẩn hóa, đồng bộ, kết nối với cơ sở
dữ liệu khí tượng thủy văn quốc gia; kết nối, chia sẻ với cơ sở dữ liệu dùng
chung của tỉnh thông tin phục vụ các ngành, các lĩnh vực, tổ chức, cá nhân, cộng
đồng có nhu cầu sử dụng thông tin, dữ liệu.
- Quản lý, giám sát quan trắc, cung cấp
thông tin khí tượng thủy văn đối với các đối tượng bắt buộc phải quan trắc khí
tượng thủy văn theo Luật Khí tượng Thủy văn.
- Việc phát triển mạng lưới quan trắc
khí tượng thủy văn phải đảm bảo tính kế thừa, tận dụng, phát huy cơ sở vật chất, kỹ thuật và nguồn lực hiện có.
II. Thực trạng, nhu
cầu khai thác thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn và khả năng đáp ứng nhu cầu
của mạng lưới trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng trên địa bàn tỉnh
1. Nhu cầu khai
thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Quảng
Bình
Quảng Bình là tỉnh ven biển, có địa
hình dốc, hẹp với 85% tổng diện tích là đồi, núi. Hàng năm, tỉnh chịu nhiều tác
động của các loại hình thiên tai khắc nghiệt như áp thấp nhiệt đới, bão, nắng
nóng, hạn hán, ngập lụt, lũ quét, sạt lở đất do mưa lớn...,
gây nhiều thiệt hại lớn về người và tài sản, ảnh hưởng đến đời sống và phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Theo Kịch bản biến đổi khí hậu và nước biển dâng cho Việt Nam năm 2016 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường, Quảng Bình là một trong những tỉnh chịu nhiều ảnh hưởng mạnh mẽ của
biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
Trước những nguy cơ các loại hình
thiên tai có nguồn gốc khí tượng thủy
văn có xu hướng gia tăng và diễn biến phức tạp ảnh hưởng đến tất cả các ngành, lĩnh vực và đời sống nhân dân trong tỉnh, nhu cầu khai thác thông
tin dữ liệu khí tượng thủy văn càng trở nên cấp thiết nhằm
phòng, tránh, giảm nhẹ thiệt hại do thiên tai gây ra, phục vụ sản xuất và các
hoạt động kinh tế - xã hội. Kết quả điều tra khảo sát cho
thấy, hầu hết các ngành, lĩnh vực, địa phương, người dân trên địa bàn tỉnh đều
có nhu cầu cao trong việc khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu quan trắc, dự
báo khí tượng thủy văn, cảnh báo thiên tai, đặc biệt là một số lĩnh vực như
nông nghiệp, khai thác khoáng sản, giao thông, thủy lợi, du lịch, phòng, chống
thiên tai và tìm kiếm cứu nạn.
2. Khả năng đáp
ứng thông tin dữ liệu khí tượng thủy văn của mạng lưới trạm quốc gia trên địa
bàn tỉnh Quảng Bình
Số lượng trạm quan trắc khí tượng thủy
văn quốc gia trên địa bàn tỉnh là 23 trạm, trong đó 04 trạm khí tượng, 09 trạm
thủy văn, 01 trạm hải văn, 09 điểm đo mưa độc lập, nhưng mức độ đáp ứng về nhu cầu thông tin, dữ liệu của mạng lưới trạm quan trắc khí
tượng thủy văn quốc gia trên địa bàn tỉnh còn thiếu. Quy hoạch mạng
lưới trạm quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia giai đoạn 2016 - 2025 tầm nhìn đến 2030 theo Quy hoạch ban hành theo
Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 12 tháng 01 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ đã bổ
sung và tăng cường mật độ trạm tại Quảng Bình. Tuy nhiên, các trạm phát triển
theo Quy hoạch chủ yếu phục vụ công tác điều tra cơ bản và dự báo, cảnh báo khí
tượng thủy văn ở quy mô lớn.
Là tỉnh có hệ thống sông, hồ và suối
khá lớn với mật độ 0.8 đến 1.1km/km2,
với 05 sông lớn là sông Roòn, sông Gianh, sông Lý Hòa,
sông Dinh và sông Nhật Lệ, kết hợp với điều kiện địa hình đồi núi phức tạp, hẹp
và dốc từ Tây sang Đông đã làm cho chế độ thủy văn của tỉnh hết sức phức tạp,
hàng năm tỉnh phải chịu nhiều thiệt hại do lũ, ngập lụt, sạt
lở đất.
Mặt khác, là tỉnh giáp biển miền
Trung, đây là khu vực đổ bộ của nhiều áp thấp nhiệt đới, bão. Tuy nhiên, quan
trắc hải văn ở Quảng Bình hiện nay vẫn chưa có trạm nào được đầu tư.
Mặc dù mạng lưới quan trắc trạm khí
tượng thủy văn quốc gia trên địa bàn tỉnh là khá nhiều, nhưng hiện tại vẫn chưa
thể đáp ứng đầy đủ nhu cầu về thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn phục vụ
phát triển các ngành, các lĩnh vực kinh tế - xã hội và công tác phòng, chống,
giảm nhẹ thiên tai của tỉnh.
3. Khả năng đáp ứng
thông tin dữ liệu khí tượng thủy văn của mạng lưới trạm chuyên dùng trên địa
bàn tỉnh Quảng Bình
Ngoài các trạm khí tượng thủy văn quốc
gia đặt trên địa bàn tỉnh, hiện tại Quảng Bình có 12 trạm, điểm đo khí tượng thủy
văn chuyên dùng do các doanh nghiệp đầu tư lắp đặt và 03 trạm đo thủy văn đầu
tư từ nguồn ngân sách của tỉnh. Ngoài ra, trên địa bàn tỉnh có khoảng 30 công
trình bắt buộc phải quan trắc và cung cấp thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn
theo quy định của Luật Khí tượng thủy văn và Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15
tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về bổ sung, sửa đổi một số điều của Nghị định số
38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016;
Qua điều tra khảo sát cho thấy mạng
lưới trạm quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng chưa được bố trí kinh phí bảo
trì, bảo dưỡng dẫn đến số liệu không đảm bảo độ tin cậy. Nhìn chung, mạng lưới
trạm quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng trên địa bàn tỉnh chưa thể đáp ứng
được nhu cầu về thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn.
III. Kế hoạch phát triển mạng lưới
trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng trên địa bàn tỉnh
Kế hoạch phát triển mạng lưới trạm
khí tượng thủy văn chuyên dùng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình đến năm 2025, ngoài
các trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng hiện có trên địa bàn tỉnh, dự kiến sẽ
phát triển thêm 31 trạm, điểm đo khí tượng thủy văn chuyên dùng.
Trên cơ sở phân tích, đánh giá sự cần
thiết, ý nghĩa, tính đặc trưng đại diện cho khu vực và có xem xét sự phù hợp của
kế hoạch với hiện trạng mạng lưới trạm quan trắc khí tượng thủy văn quốc gia,
Quy hoạch mạng lưới trạm quan trắc tài nguyên và môi trường ban hành theo Quyết
định số 90/QĐ-TTg ngày 12 tháng 01 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ, Kế hoạch
phát triển mạng lưới trạm chuyên dùng của tỉnh được chia làm 02 giai đoạn, cụ
thể như sau:
- Giai đoạn 2020 - 2025: phát triển
31 trạm, điểm đo khí tượng thủy văn chuyên dùng gồm 03 trạm khí tượng, 24 trạm
thủy văn (có lồng ghép đo mưa, mặn), 02 trạm đo mưa độc lập và 02 trạm hải văn;
- Giai đoạn 2026 - 2030: phát triển
05 trạm thủy văn (lồng ghép đo mưa).
(Chi tiết tại Phụ lục I, II, III
kèm theo)
1. Giai đoạn
2021 - 2025
a) Nhiệm vụ
- Giai đoạn này ưu tiên khôi phục, bảo
trì, bảo dưỡng, thay thế, nâng cấp thiết bị quan trắc của
các trạm, điểm đo hiện đang dừng hoạt động hoặc quá hạn bảo trì, bảo dưỡng; xây
dựng mới các trạm, điểm đo khí tượng thủy văn chuyên dùng phục vụ nhu cầu cấp
bách của các ngành, lĩnh vực trong tỉnh.
- Từng bước đầu tư xây dựng và hoàn
thiện mạng lưới trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng theo hướng tự động, tiên tiến,
hiện đại, đáp ứng được các yêu cầu kỹ thuật, quy chuẩn, tiêu chuẩn của Bộ Tài
nguyên và Môi trường; xây dựng cơ chế quản lý, vận hành, khai thác, đảm bảo sự
đồng bộ từ cấp tỉnh đến địa phương; lồng ghép, tích hợp, tận
dụng tối đa cơ sở vật chất, hạ tầng và nguồn nhân lực hiện
có để đầu tư xây dựng, quản lý và vận hành đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
- Nâng cao năng lực về kỹ thuật, quản
lý và vận hành cho đội ngũ cán bộ, quan trắc viên làm công tác đo đạc của hệ thống
trạm quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng của tỉnh.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu chuẩn hóa, đồng
bộ, kết nối với cơ sở dữ liệu khí tượng thủy văn quốc gia; kết nối, chia sẻ với
cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh thông tin phục vụ các ngành, các lĩnh vực, tổ
chức, cá nhân, cộng đồng có nhu cầu sử dụng thông tin, dữ liệu từ mạng lưới khí
tượng thủy văn chuyên dùng.
b) Kế hoạch phát triển
- Phát triển mới 03 trạm khí tượng: tại
Cửa khẩu Cha Lo (huyện Minh Hóa), Thị trấn Phong Nha (huyện Bố Trạch) và Động
Thiên Đường (huyện Bố Trạch), đo tự động các yếu tố gồm: mưa, gió, khí áp, nhiệt
độ không khí, bốc hơi, ẩm, nắng.
- Phát triển 24 trạm thủy văn: đo mực
nước, lồng ghép đo mưa, đo mặn. Trong đó gồm có 21 trạm thủy văn đo mực nước, lồng
ghép đo mưa; 03 trạm thủy văn đo mực nước, lồng ghép đo mưa, đo mặn trên các
lưu vực sông; cụ thể: Lưu vực sông Roòn (hồ Sông Thai, hồ Vực Tròn); sông Lý
Hòa (hồ Vực Nồi); sông Dinh (hồ Thác Chuối); sông Nhật Lệ (hồ Phú Vinh, hồ Rào
Đá, hồ cẩm Ly, hồ Phú Hòa); sông Gianh (hồ Bẹ, hồ Tiên Lang, hồ Trung Thuần, hồ
Đồng Ran, hồ Vực Sanh, Tân An, Mai Hóa); sông Kiến Giang (hồ An Mã, hồ Thanh
Sơn, Hàm Ninh, Mỹ Trung); sông Rào Nan (tại Cao Quảng);
sông Lý Hòa (tại Hải Phú); sông Roòn (tại Cảnh Dương); Sông Long Đại (Dìn Dìn);
sông Côn (tại Liên Trạch).
- Phát triển 02 trạm hải văn tại xã Bảo Ninh, Đồng Hới và Cảng Hòn La (huyện Quảng Trạch),
đo các yếu tố mưa, mặn, mực nước,
gió, sóng và dòng chảy (trong đó nâng cấp trạm hải văn Đồng Hới hiện tại quan
trắc 02 yếu tố sóng và dòng chảy bổ sung thêm 04 yếu tố mưa, gió, mực nước và
do mặn; lắp đặt mới trạm hải văn Hòn La đo 05 yếu tố mưa,
mặn, mực nước, sóng, gió).
(Chi tiết
tại Phụ lục II kèm theo)
2. Giai đoạn
2026 - 2030
a) Nhiệm vụ
- Tiếp tục duy trì hoạt động các trạm, điểm đo hiện có và phát triển mạng lưới trạm, điểm đo tại các vùng trọng
điểm về kinh tế, các vùng sinh thái nhạy cảm với môi trường và các công trình bắt
buộc phải quan trắc khí tượng thủy văn theo quy định của pháp luật;
- Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện các
cơ chế quản lý, vận hành, khai thác các trạm, điểm đo; xây dựng cơ chế khai
thác, chia sẻ thông tin, dữ liệu nhằm phát huy hiệu quả của mạng lưới trạm khí
tượng thủy văn chuyên dùng.
b) Kế hoạch phát triển
- Duy trì hoạt động, bảo trì, bảo dưỡng,
nâng cấp các trạm đã xây trong giai đoạn 2021 - 2025;
- Quan trắc thủy văn: xây dựng mới 05
trạm trên các lưu vực sông gồm: sông Roòn (hồ Đồng Mười, hồ Khe Chay); sông Nhật
Lệ (hồ Troóc Trâu, hồ Tiên Phong, hồ Đập Làng). (Chi tiết tại Phụ lục II kèm
theo)
IV. Giải pháp, nguồn
lực thực hiện
1. Giải pháp thực hiện
a) Xây dựng cơ chế, chính sách, kiện toàn tổ chức, bộ máy quản lý
- Xây dựng và ban hành các văn bản
quy định, cơ chế, quy chế về quản lý, vận hành, khai thác, chia sẻ thông tin, dữ
liệu quan trắc của mạng lưới trạm quan trắc khí tượng thủy
văn chuyên dùng trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư, xã hội hóa, thu hút đầu tư, sự hỗ trợ của các tổ chức,
cơ quan, có nhu cầu sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn trên địa bàn
tỉnh theo đúng quy định của pháp luật.
- Từng bước hoàn thiện tổ chức, bộ
máy chuyên trách quản lý về khí tượng thủy văn cấp tỉnh, cấp huyện; đào tạo đội
ngũ quan trắc viên, cán bộ quản lý, vận hành, khai thác hệ thống trạm khí tượng
thủy văn chuyên dùng của tỉnh.
b) Hoàn thiện cơ sở vật chất, đổi mới công nghệ quan trắc
- Ưu tiên đầu tư xây dựng trạm quan
trắc ở khu vực có mật độ thưa, chưa đáp ứng được yêu cầu của thực tiễn.
- Hoàn thiện cơ sở vật chất đi đôi với
đầu tư trang thiết bị và công nghệ hiện đại cho hoạt động quan trắc, truyền
tin, xử lý, quản lý, lưu trữ và cung cấp thông tin, dữ liệu
khí tượng thủy văn.
- Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học, công
nghệ về quan trắc, ứng dụng các thành tựu công nghệ, đặc biệt là công nghệ tự động
hóa, trong quan trắc, xử lý, truyền tin phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh.
2. Về
nguồn lực thực hiện
- Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực:
Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ
quan trắc viên, đội ngũ quản lý, vận hành hệ thống trạm quan trắc khí tượng thủy
văn chuyên dùng của tỉnh.
- Tăng cường kêu gọi, tranh thủ tối đa sự hỗ trợ của quốc tế về tài chính, kỹ thuật, công nghệ,
đào tạo nguồn nhân lực, thông tin, kinh nghiệm của các quốc gia trong hoạt động
khí tượng thủy văn.
- Tăng cường đa dạng hóa các nguồn đầu
tư:
+ Đa dạng hóa nguồn vốn đầu tư cho mạng
lưới trạm quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng, trong đó nguồn ngân sách của
tỉnh đóng vai trò chủ đạo. Huy động tối đa các nguồn vốn từ các doanh nghiệp hoạt
động sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh để phát triển mạng lưới trạm quan trắc
khí tượng thủy văn chuyên dùng;
+ Bố trí nguồn vốn,
kinh phí hợp lý cho việc đầu tư phát triển mạng lưới trạm và công tác vận hành,
duy tu, bảo dưỡng các trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng.
V. Tổ chức thực hiện
- Sở Tài nguyên và Môi trường là đơn
vị đầu mối tổ chức triển khai Kế hoạch; có trách nhiệm giám sát, đánh giá việc
triển khai Kế hoạch trên địa bàn tỉnh; định kỳ trước 30 tháng 01 hàng năm, tổng
kết tình hình thực hiện và báo cáo UBND tỉnh.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính: Tham mưu, bố trí nguồn kinh phí để triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao
tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch. Định kỳ trước ngày 31 tháng
12 hàng năm, tổng hợp tình hình thực hiện, báo cáo UBND tỉnh thông qua Sở Tài
nguyên và Môi trường./.
PHỤ LỤC I
MẠNG LƯỚI TRẠM QUAN TRẮC KHÍ TƯỢNG THỦY
VĂN CHUYÊN DÙNG HIỆN CÓ TRÊN ĐỊA BẢN TỈNH
1. Trạm Khí tượng
TT
|
Tên trạm
|
Địa
danh
|
Tọa
độ
|
Đơn
vị quản lý
|
Loại
trạm
|
Yếu
tố đo
|
Thuộc
lưu vực sông
|
X
|
Y
|
1
|
Châu Hóa
|
Xã
Châu Hóa, huyện Tuyên Hóa
|
629862.4930
|
1968953.111
|
Ban
Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn kiêm
Phòng thủ dân sự tỉnh Quảng Bình
|
Khí
tượng
|
Mưa,
Gió, Nhiệt độ, Độ ẩm, nắng
|
Gianh
|
2
|
Phúc Trạch
|
Xã
Phúc Trạch, huyện Bố Trạch
|
634634.5742
|
1952452.440
|
Ban
Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn kiêm Phòng thủ dân sự tỉnh
Quảng Bình
|
Khí
tượng
|
Mưa,
Gió, Nhiệt độ, Độ ẩm, nắng
|
Son
|
2. Trạm đo mưa
TT
|
Tên
trạm
|
Địa
(lanh
|
Tọa
độ
|
Đơn
vị quản lý
|
Loại
trạm
|
Yếu tố đo
|
Thuộc
lưu vực sông
|
X
|
Y
|
1
|
Cao Quảng
|
Xã
Cao Quảng, huyện Tuyên Hóa
|
626581.0108
|
1966235.322
|
Ban
Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn kiêm
Phòng thủ dân sự tỉnh Quảng Bình
|
Đo
mưa
|
Mưa
|
Rào
Nan
|
2
|
Dân Hóa
|
Xã Dân
Hóa, huyện Minh Hóa
|
582662.0814
|
1969099.944
|
Vrain
|
Đo
mưa
|
Mưa
|
Gianh
|
3
|
Lâm Thủy
|
Xã
Lâm Thủy, huyện Lệ Thủy
|
669601.8823
|
1889716.894
|
Ban
Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn kiêm Phòng thủ dân sự tỉnh
Quảng Bình
|
Đo
mưa
|
Mưa
|
Kiên
Giang
|
4
|
Lệ Ninh
|
Thị
trấn nông trường Lệ Ninh, huyện Lệ Thủy
|
680068.7491
|
1906668.194
|
Ban
Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn kiêm Phòng thủ dân sự tỉnh Quảng Bình
|
Đo
mưa
|
Mưa
|
Long
Đại
|
5
|
Rào Đá
|
Xã Trường
Xuân, huyện Quảng Ninh
|
672972.1131
|
1911714.124
|
Ban
Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn kiêm Phòng thủ dân
sự tỉnh Quảng Bình
|
Đo
mưa
|
Mưa
|
Long
Đại
|
6
|
Sơn Trạch
|
Thị
trấn Phong Nha, huyện Bố Trạch
|
638340.8853
|
1948339.310
|
Vrain
|
Đo
mưa
|
Mưa
|
Son
|
7
|
Tân Hóa
|
Xã
Tân Hóa, huyện Minh Hóa
|
610446.4678
|
1965985.490
|
Ban
Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn kiêm Phòng thủ dân sự tỉnh
Quảng Bình
|
Đo
mưa
|
Mưa
|
Rào
Nan
|
8
|
Trường Thủy
|
Xã
Trường Thủy, huyện Lệ Thủy
|
689979.7671
|
1897743.537
|
Vrain
|
Đo
mưa
|
Mưa
|
Kiến
Giang
|
9
|
Trường Xuân
|
Xã Trường
Xuân, huyện Quảng Ninh
|
672240.2106
|
1915023.129
|
Vrain
|
Đo
mưa
|
Mưa
|
Long
đại
|
10
|
Vạn Trạch
|
Xã Vạn
Trạch, huyện Bố Trạch
|
655056.5656
|
1948702.419
|
Ban
Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn kiêm
Phòng thủ dân sự tỉnh Quảng Bình
|
Đo
mưa
|
Mưa
|
Lý
Hòa
|
11
|
Phúc Trạch 2
|
Xã
Phúc Trạch, huyện Bố Trạch
|
634803.1100
|
1951755.860
|
Vrain
|
Đo
mưa
|
Mưa
|
Son
|
PHỤ LỤC II
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN TRẠM KHÍ TƯỢNG THỦY
VĂN CHUYÊN DÙNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
I. GIAI ĐOẠN
2021 - 2025
1. Trạm Khí tượng
TT
|
Tên
trạm
|
Địa
danh
|
Tọa
độ
|
Loại
trạm
|
Yếu
tố đo
|
Thuộc
lưu vực sông
|
X
|
Y
|
1
|
Cửa Khẩu Cha Lo
|
Xã Dân Hóa, Huyện Minh Hóa
|
581239.0000
|
1955034.000
|
Khí
tượng
|
Mưa,
Gió, Khí áp, Nhiệt độ không khí, Bốc hơi, Độ ẩm, Nắng,
|
Gianh
|
2
|
Động Phong Nha Kẻ Bàng
|
Thị
trấn Phong Nha, huyện Bố Trạch
|
638516.8540
|
1948369.001
|
Khí
tượng
|
Mưa,
Gió, Khí áp, Nhiệt độ không khí, Bốc hơi, Độ ẩm, Nắng,
|
Son
|
3
|
Động Thiên Đường
|
Thị
trấn Phong Nha, huyện Bố Trạch
|
630342.0000
|
1938668.000
|
Khí
tượng
|
Mưa,
Gió, Khí áp, Nhiệt độ không khí, Bốc hơi, Độ ẩm, Nắng,
|
Son
|
2. Trạm Thủy
văn lồng ghép do mưa, mặn
TT
|
Tên
trạm
|
Địa danh
|
Tọa
độ
|
Loại
trạm
|
Yếu
tố đo
|
Thuộc
lưu vực sông
|
X
|
Y
|
1
|
Hồ
Sông Thai
|
Xã
Quảng Kim, Huyện Quảng Trạch
|
649807.3439
|
1983248.532
|
Thủy
văn
|
Mưa,
mực nước
|
Roòn
|
2
|
Hồ Vực
Tròn
|
Xã
Quảng Châu, Huyện Quảng Trạch
|
644937.0525
|
1978460.762
|
Thủy
văn
|
Mưa,
mực nước
|
Roòn
|
3
|
Hồ Vực
Nồi
|
Xã Vạn
Trạch, Huyện Bố Trạch
|
655033.2914
|
1948579.376
|
Thủy
văn
|
Mưa,
mực nước
|
Lý
Hòa
|
4
|
Hồ
Thác Chuối
|
Xã
Phú Định, Huyện Bố Trạch
|
655299.0000
|
1928643.000
|
Thủy
văn
|
Mưa,
mực nước
|
Dinh
|
5
|
Hồ
Phú Vinh
|
Xã
Thuận Đức, Thành phố Đồng Hới
|
664819.3169
|
1931994.195
|
Thủy
văn
|
Mưa,
mực nước
|
Nhật
Lệ
|
6
|
Hồ
Rào Đá
|
Xã
Trường Xuân, Huyện Quảng Ninh
|
672560.0000
|
1911265.000
|
Thủy
văn
|
Mưa,
mực nước
|
Nhật
Lệ
|
7
|
Hồ Cẩm Ly
|
Xã Ngân
Thủy, Huyện Lệ Thủy
|
675994.6573
|
1904365.596
|
Thủy
văn
|
Mưa,
mực nước
|
Nhật
Lệ
|
8
|
Hồ
Phú Hòa
|
Xã
Phú Thủy, Huyện Lệ Thủy
|
683791.3124
|
1899982.751
|
Thủy
văn
|
Mưa,
mực nước
|
Nhật
Lệ
|
9
|
Hồ Bẹ
|
Xã Mai
Hóa, Huyện Tuyên Hóa
|
626369.1875
|
1971891.126
|
Thủy
văn
|
Mưa,
mực nước
|
Gianh
|
10
|
Hồ
Tiên Lang
|
Xã Liên
Trường, Huyện Quảng Trạch
|
640122.3432
|
1968285.245
|
Thủy văn
|
Mưa,
mực nước
|
Gianh
|
11
|
Hồ
Trung Thuần
|
Xã
Quảng Thạch, Huyện Quảng Trạch
|
642388.5001
|
1971605.251
|
Thủy
văn
|
Mưa,
mực nước
|
Gianh
|
12
|
Hồ Đồng
Ran
|
Xã Bắc
Trạch, Huyện Bố Trạch
|
654071.0320
|
1955590.782
|
Thủy
văn
|
Mưa,
mực nước
|
Gianh
|
13
|
Hồ Vực
Sanh
|
Xã Hạ
Trạch, Huyện Bố Trạch
|
651914.2292
|
1956774.709
|
Thủy
văn
|
Mưa,
mực nước
|
Gianh
|
14
|
Hồ
An Mã
|
Xã
Trường Thủy, Huyện Lệ Thủy
|
693552.2497
|
1893390.334
|
Thủy
văn
|
Mưa,
mực nước
|
Kiến
Giang
|
15
|
Hồ
Thanh Sơn
|
Xã Thái
Thủy, Huyện Lộ Thủy
|
700456.2814
|
1897593.938
|
Thủy
văn
|
Mưa,
mực nước
|
Kiến
Giang
|
16
|
Hàm
Ninh
|
Xã
Hàm Ninh, Huyện Quảng Ninh
|
673591.4989
|
1920109.452
|
Thủy văn
|
Mưa, mực nước, mặn
|
Kiến
Giang - Long Đại
|
17
|
Rào
Nan
|
Xã
Cao Quảng, Huyện Tuyên Hóa
|
625976.4500
|
1965043.130
|
Thủy
văn
|
Mưa,
mực nước
|
Rào
Nan
|
18
|
Tân
An
|
Xã
Quảng Thanh, Huyện Quảng Trạch
|
647389.9997
|
1964351.551
|
Thủy
văn
|
Mưa,
mực nước, mặn
|
Gianh
|
19
|
Lý
Hòa
|
Xã Hải
Phú, Huyện Bố Trạch
|
660771.0993
|
1951190.951
|
Thủy
văn
|
Mưa,
mực nước
|
Lý
Hòa
|
20
|
Roòn
|
Xã
Cảnh Dương, Huyện Quảng Trạch
|
652723.8250
|
1978261.468
|
Thủy
văn
|
Mưa,
mực nước
|
Roòn
|
21
|
Dìn Dìn
|
Xã
Trường Sơn, Huyện Quảng Ninh
|
653386.0934
|
1917830.535
|
Thủy
văn
|
Mưa,
mực nước
|
Long
Đại
|
22
|
Mỹ Trung
|
Xã
Gia Ninh, Huyện Quảng Ninh
|
680146.2719
|
1918499.938
|
Thủy
văn
|
Mưa,
mực nước, mặn
|
Kiến
Giang
|
23
|
Mai
Hóa
|
Xã
Mai Hóa, Huyện Tuyên Hóa
|
625846.0064
|
19765106.842
|
Thủy
văn
|
Mưa,
mực nước, mặn
|
Gianh
|
24
|
Liên
Trạch
|
Xã
Liên Trạch, Huyện Bố Trạch
|
647649.2500
|
1954056.5700
|
Thủy
văn
|
Mưa,
Mực nước
|
Côn
|
3. Trạm Hải văn
TT
|
Tên
trạm
|
Địa
danh
|
Tọa
độ
|
Loại
trạm
|
Yếu
tố đo
|
Ghi
chú
|
X
|
Y
|
1
|
Đồng Hới
|
Xã Bảo Ninh, Thành phố Đồng Hới
|
677603.8700
|
1928001.3200
|
Hải
văn
|
Mưa,
mặn, mực nước, gió, sóng và dòng chảy
|
Biển
|
2
|
Cảng Hòn La
|
Xã
Quảng Đông, Huyện Quảng Trạch
|
661219.0000
|
1984189.0000
|
Hải
Văn
|
Mưa,
mặn, mực nước, sóng, gió
|
Cảng
Biển loại II
|
II. GIAI ĐOẠN
2026 - 2030
1. Trạm Thủy
văn lồng ghép đo mưa
TT
|
Tên
trạm
|
Địa
danh
|
Tọa
độ
|
Loại
trạm
|
Yếu tố đo
|
Thuộc
lưu vực sông
|
X
|
Y
|
1
|
Hồ Đồng Mười
|
Xã
Quảng Đông, Huyện Quảng Trạch
|
656028.0000
|
1985213.0000
|
Thủy
văn
|
Mưa,
Mực nước
|
Roòn
|
2
|
Hồ Khe Chay
|
Xã Quảng
Hợp, Huyện Quảng Trạch
|
640830.0000
|
1987767.0000
|
Thủy
văn
|
Mưa,
Mực nước
|
Roòn
|
3
|
Hồ Troóc Trâu
|
Xã Vĩnh
Ninh, Huyện Quảng Ninh
|
668378.0093
|
1925347.552
|
Thủy
văn
|
Mưa,
Mực nước
|
Nhật
Lệ
|
4
|
Hồ Tiền Phong
|
Xã Tân
Thủy, Huyện Lệ Thủy
|
698434.0000
|
1898991.0000
|
Thủy
văn
|
Mưa,
Mực nước
|
Nhật
Lệ
|
5
|
Hồ Đập Làng
|
Xã Mỹ
Thủy, Huyện Lệ Thủy
|
692482.0000
|
1899131.0000
|
Thủy
văn
|
Mưa,
Mực nước
|
Nhật
Lệ
|
PHỤ LỤC III
TỔNG 80 TRẠM KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN CHUYÊN
DÙNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẾN NĂM ĐẾN NĂM 2030
1. Trạm Khí tượng
TT
|
Tên
trạm
|
Địa
danh
|
Tọa
độ
|
Loại
trạm
|
Yếu tố đo
|
Thuộc
lưu vực sông
|
X
|
Y
|
1
|
Châu Hóa
|
Xã
Châu Hóa, Huyện Tuyên Hóa
|
629862.4930
|
1968953.111
|
Khí
tượng
|
Mưa,
Gió, Nhiệt độ, Độ ẩm, nắng
|
Gianh
|
2
|
Phúc Trạch
|
Xã
Phúc Trạch, Huyện Bố Trạch
|
634634.5742
|
1952452.440
|
Khí
tượng
|
Mưa,
Gió, Nhiệt độ, Độ ẩm, nắng
|
Son
|
3
|
Cửa Khẩu Cha Lo
|
Xã
Dân Hóa, Huyện Minh Hóa
|
581239.0000
|
1955034.000
|
Khí
tượng
|
Mưa,
Gió, Khí áp, Nhiệt độ không khí, Bốc hơi, Độ ẩm, Nắng,
|
Gianh
|
4
|
Động Phong Nha Kẻ Bàng
|
Thị
trấn Phong Nha, Huyện Bố Trạch
|
638516.8540
|
1948369.001
|
Khí
tượng
|
Mưa,
Gió, Khí áp, Nhiệt độ không khí, Bốc hơi, Độ ẩm, Nắng,
|
Son
|
5
|
Động Thiên Đường
|
Thị
trấn Phong Nha, Huyện Bổ Trạch
|
630342.0000
|
1938668.000
|
Khí
tượng
|
Mưa,
Gió, Khí áp, Nhiệt độ không khí, Bốc
hơi, Độ ẩm, Nắng,
|
Son
|
2. Trạm Thủy
văn
TT
|
Tên
trạm
|
Địa danh
|
Tọa
độ
|
Loại
trạm
|
Yếu
tố đo
|
Thuộc
lưu vực sông
|
X
|
Y
|
1
|
Hồ Sông Thai
|
Xã
Quảng Kim, Huyện Quảng Trạch
|
649807.3439
|
1983248.532
|
Thủy
văn
|
Mưa,
mực nước
|
Roòn
|
2
|
Hồ Vực Tròn
|
Xã
Quảng Châu, Huyện Quảng Trạch
|
644937.0525
|
1978460.762
|
Thủy
văn
|
Mưa,
mực nước
|
Roòn
|
3
|
Hồ Vực Nồi
|
Xã Vạn
Trạch, Huyện Bố Trạch
|
655033.2914
|
1948579.376
|
Thủy
văn
|
Mưa,
mực nước
|
Lý
Hòa
|
4
|
Hồ Thác Chuối
|
Xã Phú
Định, Huyện Bố Trạch
|
655299.0000
|
1928643.000
|
Thủy
văn
|
Mưa,
mực nước
|
Dinh
|
5
|
Hồ Phú Vinh
|
Xã Thuận
Đức, Thành phố Đồng Hới
|
664819.3169
|
1931994.195
|
Thủy
văn
|
Mưa,
mực nước
|
Nhật
Lệ
|
6
|
Mồ Rào Đá
|
Xã
Trường Xuân, Huyện Quảng Ninh
|
672560.0000
|
1911265.000
|
Thủy
văn
|
Mưa,
mực nước
|
Nhật
Lệ
|
7
|
Hồ Cẩm Ly
|
Xã
Ngân Thủy, Huyện Lệ Thủy
|
675994.6573
|
1904365.596
|
Thủy
văn
|
Mưa,
mực nước
|
Nhật
Lệ
|
8
|
Hồ Phú Hòa
|
Xã
Phú Thủy, Huyện Lệ Thủy
|
683791.3124
|
1899982.751
|
Thủy
văn
|
Mưa,
mực nước
|
Nhật
Lệ
|
9
|
Hồ Bẹ
|
Xã
Mai Hóa, Huyện Tuyên Hóa
|
626369.1875
|
1971891.126
|
Thủy
văn
|
Mưa,
mực nước
|
Gianh
|
10
|
Hồ Tiên Lang
|
Xã Liên
Trường, Huyện Quảng Trạch
|
640122.3432
|
1968285.245
|
Thủy
văn
|
Mưa,
mực nước
|
Gianh
|
11
|
Mồ Trung Thuần
|
Xã Quảng
Thạch, Huyện Quảng Trạch
|
642388.5001
|
1971605.251
|
Thủy
văn
|
Mưa,
mực nước
|
Gianh
|
12
|
Hồ Đồng Ran
|
Xã Bắc
Trạch, Huyện Bố Trạch
|
654071.0320
|
1955590.782
|
Thủy
văn
|
Mưa,
mực nước
|
Gianh
|
13
|
Hồ Vực Sanh
|
Xã Hạ
Trạch, Huyện Bố Trạch
|
651914.2292
|
1956774.709
|
Thủy
văn
|
Mưa,
mực nước
|
Gianh
|
14
|
Hồ An Mã
|
Xã
Trường Thủy, Huyện Lệ Thủy
|
693552.2497
|
1893390.334
|
Thủy
văn
|
Mưa,
mực nước
|
Kiến
Giang
|
15
|
Hồ Thanh Sơn
|
Xã
Thái Thủy, Huyện Lộ Thủy
|
700456.2814
|
1897593.938
|
Thủy
văn
|
Mưa,
mực nước
|
Kiến
Giang
|
16
|
Hàm Ninh
|
Xã
Hàm Ninh, Huyện Quảng Ninh
|
673591.4989
|
1920109.452
|
Thủy
văn
|
Mưa,
mực nước, mặn
|
Kiến Giang - Long Đại
|
17
|
Rào Nan
|
Xã
Cao Quảng, Huyện Tuyên Hóa
|
625976.4500
|
1965043.130
|
Thủy
văn
|
Mưa,
mực nước
|
Rào
Nan
|
18
|
Tân An
|
Xã
Quảng Thanh, Huyện Quảng Trạch
|
647389.9997
|
1964351.551
|
Thủy
văn
|
Mưa,
mực nước, mặn
|
Gianh
|
19
|
Lý Hòa
|
Xã Hải
Phú, Huyện Bố Trạch
|
660771.0993
|
1951190.951
|
Thủy
văn
|
Mưa,
mực nước
|
Lý
Hòa
|
20
|
Roòn
|
Xã Cảnh
Dương, Huyện Quảng Trạch
|
652723.8250
|
1978261.468
|
Thủy
văn
|
Mưa,
mực nước
|
Roòn
|
21
|
Dìn Dìn
|
Xã
Trường Sơn, Huyện Quảng Ninh
|
653386.0934
|
1917830.535
|
Thủy
văn
|
Mưa,
mực nước
|
Long
Đại
|
22
|
Mỹ Trung
|
Xã
Gia Ninh, Huyện Quảng Ninh
|
680146.2719
|
1918499.938
|
Thủy
văn
|
Mưa,
mực nước, mặn
|
Kiến
Giang
|
23
|
Mai Hóa
|
Xã
Mai Hóa, huyện Tuyên Hóa
|
625846.0064
|
19765106.842
|
Thủy
văn
|
Mưa,
mực nước, mặn
|
Gianh
|
24
|
Liên Trạch
|
Xã
Liên Trạch, huyện Bố Trạch
|
647649.2500
|
1954056.5700
|
Thủy
văn
|
Mưa,
Mực nước
|
Côn
|
25
|
Hồ Đồng Mười
|
Xã
Quảng Đông, Huyện Quảng Trạch
|
656028.0000
|
1985213.0000
|
Thủy
văn
|
Mưa,
Mực nước
|
Roòn
|
26
|
Hồ Khe Chay
|
Xã
Quảng Hợp, Huyện Quảng Trạch
|
640830.0000
|
1987767.0000
|
Thủy
văn
|
Mưa,
Mực nước
|
Roòn
|
27
|
Hồ Troóc Trâu
|
Xã
Vĩnh Ninh, Huyện Quảng Ninh
|
668378.0093
|
1925347.552
|
Thủy
văn
|
Mưa,
Mực nước
|
Nhật
Lệ
|
28
|
Hồ Tiền Phong
|
Xã
Tân Thủy, Huyện Lệ Thủy
|
698434.0000
|
1898991.0000
|
Thủy
văn
|
Mưa,
Mực nước
|
Nhật
Lệ
|
29
|
Hồ Đập Làng
|
Xã Mỹ
Thủy, Huyện Lệ Thủy
|
692482.0000
|
1899131.0000
|
Thủy
văn
|
Mưa,
Mực nước
|
Nhật
Lệ
|
3. Trạm đo mua
TT
|
Tên
trạm
|
Địa
danh
|
Tọa
độ
|
Loại
trạm
|
Yếu tố đo
|
Thuộc
lưu vực sông
|
X
|
Y
|
1
|
Cao Quảng
|
Xã
Cao Quảng, Huyện Tuyên Hóa
|
626581.0108
|
1966235.322
|
Đo
mưa
|
Mưa
|
Rào
Nan
|
2
|
Dân Hóa
|
Xã
Dân Hóa, Huyện Minh Hóa
|
582662.0814
|
1969099.944
|
Đo
mưa
|
Mưa
|
Gianh
|
3
|
Lâm Thủy
|
Xã
Lâm Thủy, huyện Lệ Thủy
|
669601.8823
|
1889716.894
|
Đo
mưa
|
Mưa
|
Kiến
Giang
|
4
|
Lệ Ninh
|
Thị
trấn nông trường Lệ Ninh, huyện Lệ Thủy
|
680068.7491
|
1906668.194
|
Đo
mưa
|
Mưa
|
Long
Đại
|
5
|
Rào Đá
|
Xã
Trường Xuân, huyện Quảng Ninh
|
672972.1131
|
1911714.124
|
Đo
mưa
|
Mưa
|
Long
Đại
|
6
|
Sơn Trạch
|
Thị
trấn Phong Nha, huyện Bố Trạch
|
638340.8853
|
1948339.310
|
Đo
mưa
|
Mưa
|
Son
|
7
|
Tân Hóa
|
Xã
Tân Hóa, huyện Minh Hóa
|
610446.4678
|
1965985.490
|
Đo
mưa
|
Mưa
|
Rào
Nan
|
8
|
Trường Thủy
|
Xã
Trường Thủy, huyện Lệ Thủy
|
689979.7671
|
1897743.537
|
Đo
mưa
|
Mưa
|
Kiến
Giang
|
9
|
Trường Xuân
|
Xã Trường
Xuân, huyện Quảng Ninh
|
672240.2106
|
1915023.129
|
Đo
mưa
|
Mưa
|
Long
Đại
|
10
|
Vạn Trạch
|
Xã Vạn
Trạch, huyện Bố Trạch
|
655056.5656
|
1948702.419
|
Đo
mưa
|
Mưa
|
Lý
Hòa
|
11
|
Phúc Trạch 2
|
Xã
Phúc Trạch, huyện Bố Trạch
|
634803.1100
|
1951755.860
|
Đo
mưa
|
Mưa
|
Son
|
4. Trạm Hải văn
TT
|
Tên
trạm
|
Địa
danh
|
Tọa
độ
|
Loại
trạm
|
Yếu
tố đo
|
Ghi
chú
|
X
|
Y
|
1
|
Đồng Hới
|
Xã Bảo
Ninh, thành phố Đồng Hới
|
677603.8700
|
1928001.3200
|
Hải
văn
|
Mưa,
mặn, mực nước, gió, sóng và dòng chảy
|
Biển
|
2
|
Cảng Hòn La
|
Xã
Quảng Đông, Huyện Quảng Trạch
|
661219.0000
|
1984189.0000
|
Hải
Văn
|
Mưa,
mặn, mực nước, sóng, gió
|
Cảng
Biển loại II
|
Quyết định 1413/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch phát triển mạng lưới trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1413/QĐ-UBND ngày 18/05/2021 phê duyệt Kế hoạch phát triển mạng lưới trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
1.116
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|