ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1350/QĐ-UBND
|
Đà Lạt, ngày 17 tháng 5 năm 2007
|
QUYẾT
ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ
RÀ SOÁT, QUY HOẠCH LẠI 3 LOẠI RỪNG TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2006 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và phát triển rừng ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính
phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng;
Căn cứ Chỉ thị số 38/2005/CT-TTg ngày 05/12/2005 của Thủ tướng
Chính phủ về việc rà soát, quy hoạch lại 3 loại rừng;
Căn cứ văn bản số 122/BNN-LN ngày 12/01/2007 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về việc thẩm định kết quả rà soát, quy hoạch lại
3 loại rừng tỉnh Lâm Đồng;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại
văn bản số 812/SNN-LN ngày 27/4/2007 về việc xin phê duyệt quy hoạch 3 loại rừng
tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2006 - 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kết quả rà soát, quy hoạch
lại 3 loại rừng tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2006 - 2020, với những nội dung chủ yếu
như sau:
I. Hiện trạng rà soát đến thời điểm 31/12/2005:
Tổng
diện tích đất lâm nghiệp: 649.369 ha (gồm 785 tiểu khu), chiếm 66,45% diện tích
tự nhiên toàn tỉnh; trong đó:
1.
Phân chia theo 3 loại rừng :
a)
Rừng đặc dụng: 91.770 ha (chiếm 14,13% diện tích đất lâm nghiệp); bao gồm:
-
Vườn Quốc gia Bidoup - Núi Bà : 64.800 ha;
- Vườn Quốc gia Cát
Tiên : 26.970 ha.
b)
Rừng phòng hộ: 211.075 ha (chiếm 32,50% diện tích đất lâm nghiệp); phân chia
theo:
-
Cấp phòng hộ:
+
Cấp rất xung yếu : 32.864 ha;
+
Cấp xung yếu : 178.211 ha.
-
Loại hình phòng hộ:
+
Phòng hộ đầu nguồn : 185.494 ha;
+
Phòng hộ môi trường cảnh quan : 25.581 ha.
c)
Rừng sản xuất: 346.524 ha (chiếm 53,37% diện tích đất lâm nghiệp).
2.
Phân chia theo hiện trạng rừng:
-
Đất có rừng : 592.243 ha; bao gồm:
+
Rừng tự nhiên : 542.319 ha;
+
Rừng trồng : 49.924 ha.
-
Đất trống : 28.947 ha.
-
Đất khác : 28.179 ha; (sông suối, đường sá, xâm canh, thổ cư rải rác, . . . ).
II. Kết quả rà soát, quy hoạch lại 3 loại rừng giai đoạn
2006 - 2020:
Tổng
diện tích đất lâm nghiệp: 601.000 ha (gồm 734 tiểu khu), chiếm 61,50% diện tích
tự nhiên toàn tỉnh; trong đó:
1.
Phân chia theo 3 loại rừng:
a)
Rừng đặc dụng: 83.498 ha (chiếm 13,89% diện tích đất lâm nghiệp); bao gồm :
-
Vườn Quốc gia Bidoup - Núi Bà : 55.968 ha;
-
Vườn Quốc gia Cát Tiên : 27.530 ha.
b)
Rừng phòng hộ: 173.553 ha (chiếm 28,88% diện tích đất lâm nghiệp); phân chia
theo:
-
Cấp phòng hộ:
+
Cấp rất xung yếu : 41. 645 ha;
+
Cấp xung yếu : 131.908 ha.
-
Loại hình phòng hộ :
+
Phòng hộ đầu nguồn : 141.065 ha;
+
Phòng hộ môi trường cảnh quan : 32.488 ha.
c)
Rừng sản xuất: 343.949 ha (chiếm 57,23% diện tích đất lâm nghiệp); phân chia
theo:
-
Rừng sản xuất dự trữ : 34.961 ha;
-
Rừng sản xuất khác : 308.988 ha.
2.
Phân chia theo hiện trạng rừng :
-
Đất có rừng (độ che phủ 57,77%): 564.585 ha; bao gồm:
+
Rừng tự nhiên : 516.794 ha;
+
Rừng trồng : 47.791 ha.
-
Đất trống : 18.716 ha.
-
Đất khác : 17.699 ha; (sông suối, đường xá, xâm canh, thổ cư rải rác,…)
3.
Phân chia theo cơ cấu quy hoạch:
a)
Rừng Quốc gia: 285.934 ha; chiếm 47,6% diện tích 3 loại rừng; trong đó:
-
Rừng đặc dụng : 83 .498 ha (của 2 Vườn Quốc gia);
-
Rừng phòng hộ : 167.475 ha (của các Lâm trường, Ban Quản lý rừng quốc doanh);
-
Rừng sản xuất dự trữ : 34.961 ha (tập trung ở các huyện Lạc Dương, Đam Rông,
Lâm Hà).
b)
Rừng sản xuất khác và phòng hộ khác: 315.066 ha chiếm 52,4% diện tích 3 loại rừng;
trong đó:
-
Rừng sản xuất : 308.988 ha;
-
Rừng phòng hộ khác : 6.078 ha (của các đơn vị khác).
(Chi
tiết diện tích quy hoạch 3 loại rừng theo từng địa phương cấp huyện và đơn vị
chủ rừng có biểu đính kèm Quyết định này).
4.
Tổng diện tích đất lâm nghiệp điều chỉnh đưa ra ngoài quy hoạch 3 loại rừng để
chuyển sang quy hoạch sử dụng cho các mục đích khác (ngoài lâm nghiệp) giai đoạn
2006 - 2020: 48.369 ha (diện tích đưa ra ngoài quy hoạch 3 loại rừng 49.991 ha
và diện tích điều chỉnh đưa vào quy hoạch 3 loại rừng 1.622 ha); trong đó:
a)
Chia theo hiện trạng:
-
Đất có rừng : 27.657 ha; bao gồm:
+
Rừng tự nhiên : 25.524 ha;
+
Rừng trồng : 2.133 ha.
-
Đất trống : 10. 232 ha.
-
Đất khác : 10.480 ha; (sông suối, đường sá, xâm canh, thổ cư rải rác,…)
b)
Tiến độ chuyển đổi đất quy hoạch lâm nghiệp sang các mục đích khác (ngoài lâm
nghiệp) giai đoạn 2006-2020 theo biểu sau:
STT
|
Huyện, thị xã, thành phố
|
Diện tích chuyển đổi theo từng giai đoạn (ha)
|
Tổng diện tích (ha)
|
2006-2010
|
2011-2015
|
2016-2020
|
1
|
Lạc Dương
|
4.000
|
2.230
|
-
|
6.230
|
2
|
Đam Rông
|
2.500
|
2.500
|
2.674
|
7.674
|
3
|
Lâm Hà
|
4.000
|
3.000
|
2.774
|
9.774
|
4
|
Đơn Dương
|
2.500
|
446
|
-
|
2.946
|
5
|
Đức Trọng
|
500
|
1.140
|
-
|
1.640
|
6
|
Di Linh
|
2.500
|
1.827
|
-
|
4.327
|
7
|
Bảo Lâm
|
2.500
|
2.500
|
2.648
|
7.648
|
8
|
Đạ Huoai
|
2.500
|
1.491
|
-
|
3.991
|
9
|
Đạ Tẻh
|
1.000
|
855
|
-
|
1.855
|
10
|
Cát Tiên
|
560
|
-
|
-
|
560
|
11
|
Bảo Lộc
|
2.221
|
-
|
-
|
2.221
|
12
|
Đà Lạt
|
1.125
|
-
|
-
|
1.125
|
Cộng
|
25.906
|
15.989
|
8.096
|
49.991
|
(Bình quân tiến độ diện tích chuyển đổi từ 1.600 - 5.100
ha/năm) .
Điều 2. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
1. Căn cứ nội dung phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này để
chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thị xã Bảo Lộc
và thành phố Đà Lạt xây dựng kế hoạch xác định cụ thể ranh giới đất quy hoạch
lâm nghiệp và đất quy hoạch lâm nghiệp chuyển sang các mục đích khác (ngoài lâm
nghiệp) trên thực địa; điều chỉnh diện tích rừng và đất rừng của các Ban quản
lý rừng, Lâm trường (Công ty Lâm nghiệp) phù hợp với quy hoạch; bàn giao kết quả
rà soát, quy hoạch lại 3 loại rừng cho từng địa phương cấp huyện, xã và đơn vị
chủ rừng; xây dựng kế hoạch chuyển đổi diện tích đất quy hoạch lâm nghiệp sang
các mục đích khác (ngoài lâm nghiệp) theo từng giai đoạn 5 năm và cụ thể hàng
năm trình UBND tỉnh phê duyệt để là cơ sở cho UBND các huyện, thị xã Bảo Lộc và
thành phố Đà Lạt lập hồ sơ thủ tục chuyển mục đích sử dụng rừng và chuyển mục
đích sử dụng đất theo quy định .
2. Chủ trì, phối hợp cùng các sở, ngành có liên quan, UBND
các huyện, thị xã Bảo Lộc và thành phố Đà Lạt tham mưu tổ chức thực hiện các chủ
trương, chính sách của Nhà nước về đầu tư xây dựng; hoạch định các dự án bảo vệ,
sử dụng và phát triển của từng loại rừng trên từng địa bàn cụ thể, trình UBND tỉnh
phê duyệt để triển khai thực hiện.
3. Gửi toàn bộ hồ sơ gồm tài liệu, bản đồ số hoá theo hệ
quy chiếu và hệ toạ độ quốc gia VN-2000 về hiện trạng, phân cấp phòng hộ và kết
quả quy hoạch 3 loại rừng và các tài liệu có liên quan theo quy định về Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn để quản lý thống nhất, tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài
nguyên và Môi trường; Cục Trưởng Cục Thống kê; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh;
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Bảo Lộc và thành phố Đà Lạt; Giám đốc Vườn Quốc
gia: Cát Tiên, Bidoup - Núi Bà; Giám đốc các Lâm trường (Công ty Lâm nghiệp);
Trưởng các Ban Quản lý rừng; Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan căn cứ
Quyết định thi hành kể từ ngày ký./-
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Huỳnh Đức Hòa
|
Biểu: QUY HOẠCH CƠ CẤU 3 LOẠI RỪNG TỈNH LÂM
ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2006 - 2020
(Đính
kèm Quyết định số 1350/QĐ-UBND ngày 17 tháng 5 năm 2007 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
I. Phân chia theo đơn vị hành
chính cấp huyện:
Số
TT
|
Huyện,
thị xã, thành phố
|
Diện
tích (ha)
|
Rừng
đặc dụng (ha)
|
Rừng
phòng hộ (ha)
|
Rừng
sản xuất (ha)
|
Tổng
DTTN
|
DT 3
loại rừng
|
Tỷ lệ
%
|
Cộng
|
Rất
xung yếu
|
Xung
yếu
|
Cộng
|
Trong
đó: SX dự trữ
|
1
|
Lạc Dương
|
126.349
|
117.274
|
92,82
|
54.915
|
39.965
|
-
|
39.965
|
22.394
|
8.916
|
2
|
Đam Rông
|
86.090
|
63.097
|
73,29
|
1.053
|
24.600
|
8.829
|
15.771
|
37.444
|
17.314
|
3
|
Lâm Hà
|
98.571
|
37.281
|
37,82
|
-
|
9.636
|
1.999
|
7.637
|
27.645
|
8.731
|
4
|
Đơn Dương
|
61.032
|
38.232
|
62,64
|
-
|
17.074
|
5.717
|
11.357
|
21.158
|
-
|
5
|
Đức Trọng
|
90.180
|
43.381
|
48,10
|
-
|
18.257
|
10.532
|
7.725
|
25.124
|
-
|
6
|
Di Linh
|
161.464
|
95.576
|
59,19
|
-
|
15.745
|
9.856
|
5.889
|
79.831
|
-
|
7
|
TX Bảo Lộc
|
23.256
|
1.876
|
08,07
|
-
|
1.105
|
-
|
1.105
|
771
|
-
|
8
|
Bảo Lâm
|
146.343
|
83.254
|
56,89
|
5.682
|
11.699
|
4.712
|
6.987
|
65.873
|
-
|
9
|
Đạ Huoai
|
49.529
|
31.644
|
63,89
|
-
|
9.565
|
-
|
9.565
|
22.079
|
-
|
10
|
Đạ Tẻh
|
52.419
|
35.666
|
68,04
|
-
|
4.912
|
-
|
4.912
|
30.754
|
-
|
11
|
Cát Tiên
|
42.657
|
27.207
|
63,78
|
21.848
|
-
|
-
|
-
|
5.359
|
-
|
12
|
TP Đà Lạt
|
39.329
|
26.512
|
67,41
|
-
|
20.995
|
-
|
20.995
|
5.517
|
-
|
|
Cộng
|
977.219
|
601.000
|
61,50
|
83.498
|
173.553
|
41.645
|
131.908
|
343.949
|
34.961
|
|
Tỷ lệ %
|
|
100%
|
|
13,89%
|
28,88%
|
07,0%
|
21,9%
|
57,23%
|
|
II. Phân chia theo các đơn vị chủ rừng:
Số
TT
|
Đơn
vị chủ rừng
|
Tổng
số (ha)
|
Trong
đó theo quy hoạch 3 loại rừng (ha)
|
Đặc
dụng
|
Phòng
hộ
|
Sản
xuất
|
Tổng
số
|
Rất
xung yếu
|
Xung
yếu
|
Tổng cộng 734 Tiểu khu
|
601.000
(100%)
|
83.498
(13,89%)
|
173.553
(28,88%)
|
41.645
(07,0%)
|
131.908
(21,9%)
|
343.949
(57,23%)
|
I
|
Lâm trường quốc doanh 236TK
|
204.950
|
-
|
30.589
|
12.503
|
18.086
|
174.361
|
1
|
LT Đơn Dương (23TK)
|
16.687
|
-
|
2.840
|
|
2.840
|
13.847
|
2
|
LT Đức Trọng (16TK)
|
11.550
|
-
|
8.582
|
8.582
|
|
2.968
|
3
|
LT Di Linh (29TK)
|
29.491
|
-
|
2.776
|
|
2.776
|
26.715
|
4
|
LT Bảo Thuận (21TK)
|
19.798
|
-
|
925
|
|
925
|
18.873
|
5
|
LT Tam Hiệp (27TK)
|
26.723
|
-
|
964
|
|
964
|
25.759
|
6
|
LT Bảo Lâm (24TK)
|
22.601
|
-
|
5.659
|
3.921
|
1.738
|
16.942
|
7
|
LT Lộc Bắc (36TK)
|
33.082
|
-
|
3.931
|
|
3.931
|
29.151
|
8
|
LT Đạ Huoai (18TK)
|
12.016
|
-
|
-
|
|
|
12.016
|
9
|
LT Đạ Tẻh (42TK)
|
33.002
|
-
|
4.912
|
|
4.912
|
28.090
|
II
|
Ban QL rừng Đặc dụng 87TK
|
91.730
|
83.498
|
8.232
|
|
8.232
|
-
|
1
|
VQG Bidoup – Núi Bà (57TK)
|
64.200
|
55.968
|
8.232
|
|
8.232
|
|
2
|
VQG Cát Tiên (30TK)
|
27.530
|
27.530
|
-
|
|
-
|
|
III
|
Ban QLR PH, SX 351TK
|
272.267
|
-
|
127.549
|
29.142
|
98.407
|
144.718
|
1
|
BQLRPHĐN Đa Nhim (48TK)
|
46.957
|
-
|
24.563
|
|
24.563
|
22.394
|
2
|
Ban QLR Đam Rông (63TK)
|
51.527
|
-
|
19.700
|
6.859
|
12.841
|
31.827
|
3
|
Ban QLR Phi Liêng (16TK)
|
12.109
|
-
|
6.492
|
1.970
|
4.522
|
5.617
|
4
|
Ban QLR Lán Tranh (15TK)
|
11.807
|
-
|
3.125
|
1.999
|
1.126
|
8.682
|
5
|
Ban QLR PH Nam Ban (33TK)
|
22.862
|
-
|
4.919
|
|
4.919
|
17.943
|
6
|
BQLRCA Đơn Dương (16TK)
|
14.563
|
-
|
14.234
|
5.717
|
8.517
|
329
|
7
|
Ban QLR Ya Hoa (05TK)
|
6.722
|
-
|
-
|
|
-
|
6.722
|
8
|
Ban QLRPH Đại Ninh (23TK)
|
16.056
|
-
|
2.652
|
1.950
|
702
|
13.404
|
9
|
Ban QLBVR Tà Năng (11TK)
|
9.842
|
-
|
6.281
|
|
6.281
|
3.561
|
10
|
BQLBVR Hiệp Thạnh (06TK)
|
5.140
|
-
|
742
|
|
742
|
4.398
|
11
|
Ban QLR Tân Thượng (10TK)
|
6.896
|
-
|
5.143
|
4.607
|
536
|
1.753
|
12
|
BQLR Hoà Bắc – H.Nam (13TK)
|
9.175
|
-
|
5.937
|
5.249
|
688
|
3.238
|
13
|
Ban QLR Bảo Lâm (21TK)
|
9.866
|
-
|
1.792
|
791
|
1.001
|
8.074
|
14
|
Ban QLBVR Lộc Tân (08TK)
|
6.652
|
-
|
317
|
|
317
|
6.335
|
15
|
BQLBVR Nam Huoai (20TK)
|
18.881
|
-
|
9.565
|
|
9.565
|
9.316
|
16
|
Ban QLR Cát Tiên (04TK)
|
1.125
|
-
|
-
|
|
-
|
1.125
|
17
|
Ban QLBVR Tà Nung (12TK)
|
8.279
|
-
|
8.279
|
-
|
8.279
|
-
|
18
|
Ban QLR Lâm Viên (27TK)
|
13.808
|
-
|
13.808
|
-
|
13.808
|
-
|
IV
|
Hạt Kiểm lâm (09TK)
|
1.876
|
-
|
1.105
|
-
|
1.105
|
771
|
1
|
Hạt Kiểm lâm Bảo Lộc (09TK)
|
1.876
|
-
|
1.105
|
-
|
1.105
|
771
|
V
|
Công ty, Xí nghiệp, Tổ chức khác
(51TK)
|
30.177
|
-
|
6.078
|
-
|
6.078
|
24.099
|
1
|
Cty NL giấy Đồng Nai (08TK)
|
3.391
|
-
|
-
|
|
|
3.391
|
2
|
XN giống LN T.Nguyên (10TK)
|
5.692
|
-
|
-
|
|
|
5.692
|
3
|
T.Tâm NCTN L. sinh (01TK)
|
454
|
-
|
-
|
|
|
454
|
4
|
BQLKDL Hồ Tuyền Lâm (3TK)
|
2.794
|
-
|
2.794
|
|
2.794
|
|
5
|
BQLKDL Đankia-S.Vàng (7TK)
|
3.284
|
-
|
3.284
|
|
3.284
|
|
6
|
Các hộ gia đình (Dự án BVR &
PTNT): 1.747 hộ (22TK)
|
8.900
|
-
|
-
|
|
|
8.900
|
7
|
Các hộ gia đình (78 hộ) Được UBND huyện
giao đất LN
|
0
|
-
|
-
|
|
|
0
|
8
|
Các đơn vị kinh tế khác (DNTN, Cty
TNHH,…)
|
5.662
|
-
|
-
|
|
|
5.662
|