ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
131/QĐ-UBND
|
Sơn
La, ngày 25 tháng 01 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH CẤP ĐIỆN NÔNG THÔN TỈNH SƠN
LA NĂM 2021
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1740/QĐ-TTg
ngày 13/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu cấp điện
nông thôn, miền núi và hải đảo, giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 239/NQ-HĐND
ngày 08/12/2020 của HĐND tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021;
Căn cứ Nghị quyết số 240/NQ-HĐND
ngày 08/12/2020 của HĐND tỉnh về kế hoạch đầu tư công năm 2021;
Căn cứ Nghị quyết số 243/NQ-HĐND
ngày 08/12/2020 của HĐND tỉnh về phê chuẩn dự toán thu, chi ngân sách địa
phương năm 2021;
Căn cứ Nghị quyết số 244/NQ-HĐND
ngày 08/12/2020 của HĐND tỉnh về phê chuẩn phương án phân bổ dự toán ngân sách
cấp tỉnh và mức bổ sung cân đối ngân sách cấp huyện, thành phố năm 2021;
Theo đề nghị của Sở Công thương tại
Tờ trình số 06/TTr-SCT ngày 18/01/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch triển khai Chương trình cấp điện
nông thôn tỉnh Sơn La năm 2021 (có Kế hoạch kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
1. Giao Sở Công Thương chủ trì hướng
dẫn, đôn đốc kiểm tra, tổng hợp kết quả thực hiện Kế hoạch đã được phê duyệt tại
Điều 1.
2. Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố và các đơn vị có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ thẩm quyền được
giao tổ chức triển khai, thực hiện kế hoạch này.
3. UBND các huyện, thành phố xây dựng
kế hoạch, giải pháp và tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế
hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn; Giao thông Vận tải; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố;
Giám đốc Công ty điện lực Sơn La; Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký ban hành./.
Nơi nhận:
- Bộ Công Thương (b/c)
- TT. Tỉnh ủy (b/c);
- TT. HĐND tỉnh (b/c)
- Chủ tịch UBND tỉnh (b/c);
- Các phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- Cổng thông tin điện tử;
- Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, Biên KT. 30 bản.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hồng Minh
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH CẤP ĐIỆN NÔNG THÔN TỈNH SƠN LA NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 131/QĐ-UBND ngày 25/01/2021 của UBND tỉnh)
I. CÁC CĂN CỨ PHÁP
LÝ
Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày
18/6/2014 của Quốc hội;
Quyết định số 2081/QĐ-TTg ngày
08/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình cấp điện nông
thôn, miền núi và hải đảo giai đoạn 2013-2020 (gọi tắt là chương trình 2081);
Quyết định số 1740/QĐ-TTg ngày
13/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu cấp điện
nông thôn, miền núi và hải đảo, giai đoạn 2016-2020;
Nghị quyết số 183/NQ-HĐND ngày
28/02/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư Tiểu dự án cấp
điện nông thôn từ lưới điện Quốc gia tỉnh Sơn La;
Quyết định số 2634/QĐ-UBND ngày
30/10/2015 của UBND tỉnh Sơn La về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình
cấp điện nông thôn từ lưới điện Quốc Gia tỉnh Sơn La giai đoạn 2016-2020; Quyết
định số 858/QĐ-UBND ngày 28/4/2020 của UBND tỉnh Sơn La, về việc phê duyệt điều
chỉnh một số nội dung của dự án đầu tư xây dựng công trình cấp điện nông thôn từ
lưới Quốc gia, tỉnh Sơn La giai đoạn 2016-2020;
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Phấn đấu tỷ lệ số hộ trên địa bàn tỉnh
được sử dụng điện an toàn đạt trên 98%, vượt chỉ tiêu HĐND tỉnh giao.
2. Mục tiêu cụ thể
Năm 2021 phấn đấu đầu tư cấp điện cho
5.950 hộ. Trong đó đầu tư mới cho 4.920 hộ tại 48 bản và các cụm dân cư chưa được
sử dụng điện, nâng cấp đầu tư điện an toàn cho 1.030 hộ. Cụ thể:
- Dự án Cấp điện nông thôn từ lưới điện
Quốc gia do Sở Công Thương làm chủ đầu tư cấp điện cho 2.943 hộ, trong đó đầu
tư mới cho 1.913 hộ tại 48 bản và các cụm dân cư, nâng cấp đầu tư điện an toàn
cho 1.030 hộ.
- Ngành điện đầu tư phát triển công
tơ mới 3.000 hộ.
- Các huyện đầu tư cấp điện cho 7 hộ.
(Chi
tiết tại phụ lục 01, 02, 03 kèm theo)
III. NHIỆM VỤ TRỌNG
TÂM VÀ CÁC GIẢI PHÁP
1. Nhiệm vụ trọng
tâm
1.1. Đẩy nhanh tiến độ các Dự
án cấp điện nông thôn từ lưới điện quốc gia:
- Tiếp tục thực hiện các gói thầu đã
triển khai năm 2020 tại các huyện Phù Yên, Sông Mã, Bắc Yên, hoàn thành đầu tư
cấp điện cho 2.228 hộ.
- Triển khai lựa chọn nhà thầu, tổ chức
thực hiện các gói thầu còn lại của dự án điều chỉnh cấp điện nông thôn từ lưới
điện Quốc gia tỉnh Sơn La giai đoạn 2016 - 2020, hoàn thành đầu tư cấp điện cho
2.943 hộ.
- Hoàn thiện hồ sơ, thủ tục, phê duyệt
Tiểu dự án cấp điện nông thôn từ lưới điện Quốc gia tỉnh Sơn La (đã được
HĐND tỉnh quyết nghị tại Nghị quyết số 183/NQ-HĐND ngày 28/2/2020). Tổ chức
lập, phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công và dự toán, lựa chọn nhà thầu và tổ chức
thực hiện đầu tư cấp điện cho khoảng 1.091 hộ.
- Lập dự án cấp điện ngoài lưới cho
các hộ dân tại các vùng có điều kiện phát triển.
(Chi
tiết tại phụ lục 04 kèm theo)
1.2. Phát triển công tơ mới cho
các hộ dân tại các vùng đã được cấp điện cho khoảng 3.000 hộ.
1.3. Dự án các huyện đầu tư cấp
điện nông thôn cho 7 hộ.
2. Giải pháp thực
hiện
2.1. Giải pháp về vốn đầu tư
- Chủ động làm việc với các bộ ngành
Trung ương trong việc cân đối kế hoạch vốn trung hạn giai đoạn 2021-2025 cho
chương trình điện nông thôn tỉnh Sơn La (từ nguồn vốn ngân sách trung ương,
vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi do WB tài trợ).
- Ngành điện huy động nguồn lực đầu
tư nâng cấp, cấp điện an toàn và đầu tư phát triển công tơ mới cho các hộ dân
phát sinh tại các vùng đã được cấp điện.
- Các huyện, thành phố lồng ghép các
chương trình dự án, các nguồn vốn để đầu tư cấp điện cho các hộ gia đình trên địa
bàn.
- Tiếp tục cân đối nguồn ngân sách tỉnh
để đối ứng cho dự án (như nguồn thu tiền sử dụng đất 80 tỷ chưa được phân bổ),
nguồn vốn sự nghiệp kinh tế 20 tỷ đồng.
- Ưu tiên cân đối nguồn vốn hỗ trợ có
mục tiêu từ Ngân sách trung ương, vốn ngân sách tỉnh (nguồn sự nghiệp kinh tế,
nguồn thu từ sử dụng đất) để thực hiện các dự án cấp điện nông thôn. Dự kiến tổng
nhu cầu vốn năm 2021 thực hiện chương trình điện nông thôn là 337,645 tỷ đồng.
Trong đó: + Nguồn vốn thực hiện các dự
án cấp điện nông thôn từ lưới điện Quốc gia là 252,856 tỷ đồng, gồm: Ngân sách
Trung ương: 182,856 tỷ đồng; vốn sự nghiệp kinh tế của tỉnh: 20 tỷ đồng; Nguồn
thu tiền sử dụng đất: 50 tỷ đồng.
+ Nguồn vốn lồng ghép của các huyện:
1,1 tỷ đồng
(Chi
tiết tại phụ lục số 05 kèm theo)
2.2. Giải pháp về đẩy nhanh tiến
độ giải phóng mặt bằng
- Triển khai thực hiện tốt “Một số
quy định về giải phóng mặt bằng” để đảm bảo tiến độ thi công công trình cấp điện,
theo văn bản số 1149/UBND-KT ngày 18/4/2017 của UBND tỉnh và theo quy định của
Luật Lâm nghiệp năm 2018 và Luật đất đai năm 2013.
- UBND các huyện, thành phố: Căn cứ
vào kế hoạch đầu tư, xây dựng kế hoạch giải phóng mặt bằng đảm bảo theo hướng tuyến
và tiến độ dự án điện đã được phê duyệt. Chủ động phối hợp với chủ đầu tư, các
đơn vị thi công kịp thời giải quyết các khó khăn vướng mắc trong quá trình triển
khai.
2.3. Giải pháp về quản lý dự
án:
Các chủ đầu tư căn cứ vào kế hoạch đầu
tư năm 2021, xây dựng kế hoạch triển khai các dự án đảm bảo quy trình, thủ tục
và tiến độ. Thường xuyên kiểm tra, giám sát, đôn đốc đẩy nhanh tiến độ thực hiện
các gói thầu. Phấn đấu hoàn thành đóng điện cho các hộ dân trong thời gian sớm
nhất để phát huy hiệu quả vốn đầu tư, góp phần nâng cao đời sống vật chất, tinh
thần cho nhân dân, thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội địa phương.
2.4. Giải pháp về tiết kiệm chi
phí trong đầu tư
- Triển khai thực hiện tốt một số quy
định về tiết kiệm đầu tư và giải phóng mặt bằng trong triển khai dự án đầu tư cấp
điện nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2017 - 2020. Trong đó, tập
trung vào các nội dung: Thực hiện các giải pháp kỹ thuật phù hợp trong thiết kế
để giảm đến mức tối đa chi phí đầu tư xây dựng; Cho phép áp dụng thiết kế định
hình trong thiết kế thi công đối với lưới điện hạ thế; giảm hoặc không thu phí
thẩm tra thiết kế kỹ thuật thi công và dự toán công trình; tiết kiệm chi phí
trong công tác giám sát; thẩm tra tính hiệu quả của dự án; chi phí bảo hiểm
công trình và các chi phí khác nhưng đảm bảo chất lượng và hiệu quả của dự án.
- Thực hiện tốt công tác tuyên truyền,
vận động nhân dân tham gia hiến đất và kinh phí hỗ trợ di chuyển tài sản ... giảm
đến mức tối đa chi phí hỗ trợ, giải phóng mặt bằng trong đầu tư lưới điện.
2.5. Thực hiện tốt công tác phối
hợp giữa các ngành và UBND các huyện, thành phố, các đơn vị quản lý dự án: kịp thời thông tin báo cáo, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá
trình triển khai thực hiện.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Giao Sở Công Thương
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành, UBND các huyện, thành phố, Công ty điện lực Sơn La triển khai thực hiện
kế hoạch
- Chủ trì, tham mưu giải quyết các
khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch, đề xuất với
UBND tỉnh các nội dung vượt thẩm quyền.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Tài chính tham mưu cho UBND tỉnh huy động các nguồn lực để đảm bảo
tiến độ thực hiện dự án.
- Tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh tình
hình thực kế hoạch triển khai các dự án cấp điện nông thôn theo quy định.
2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư: chủ trì, tham mưu cho HĐND, UBND tỉnh huy động nguồn lực, cân đối các
nguồn vốn đầu tư, ưu tiên bố trí để đáp ứng đủ vốn triển khai dự án theo tiến độ.
3. Giao Sở Tài Chính: chủ trì, tham mưu cho HĐND, UBND tỉnh ưu tiên nguồn vốn đối ứng từ
ngân sách tỉnh; Hướng dẫn UBND các huyện bố trí vốn ngân sách địa phương đảm bảo
chi cho công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng đúng tiến độ.
4. Giao UBND các huyện, thành phố
- Xây dựng kế hoạch đầu tư cấp điện
cho các hộ dân trên địa bàn phù hợp với kế hoạch, tiến độ đầu tư của các dự án
cấp điện của tỉnh;
- Chủ trì thực hiện công tác hỗ trợ bồi
thường, giải phóng mặt bằng cho tất cả các dự án cấp điện nông thôn trên địa
bàn; Tham mưu cho Ban Thường vụ huyện ủy chỉ đạo các xã, bản, các tổ chức đoàn
thể, chính trị xã hội tuyên truyền, vận động các tổ chức, cá nhân hiến đất để
thực hiện dự án.
- Phối hợp với các ngành chức năng,
UBND huyện giáp ranh, Công ty Điện lực Sơn La, các đơn vị thi công triển khai đảm
bảo tiến độ, kế hoạch giải phóng mặt bằng thi công trên địa bàn;
5. Giao Công ty Điện lực Sơn La
- Phối hợp với các ngành, UBND cấp
huyện đẩy nhanh hỗ trợ bồi thường giải phóng mặt bằng để đảm bảo tiến độ.
- Tiếp tục huy động nguồn vốn của
Ngành điện; thực hiện các giải pháp tiết kiệm chi phí và quản lý dự án để tăng
số hộ được cấp điện từ lưới điện quốc gia.
6. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường,
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Giao thông:
căn cứ chức năng nhiệm vụ của mình, phối hợp với UBND cấp huyện tháo gỡ khó
khăn vướng mắc, đảm bảo tiến độ giải phóng mặt bằng để triển khai các dự án.
Trong quá trình thực hiện nếu phát
sinh khó khăn, vướng mắc, các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố báo cáo, đề
xuất giải pháp tháo gỡ gửi Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh chỉ đạo
giải quyết kịp thời, phù hợp với thực tế, đảm bảo theo quy định của pháp luật./.
PHỤ LỤC 01:
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH CẤP ĐIỆN TỈNH
SƠN LA NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 131/QĐ-UBND ngày 25/01/2021 của UBND tỉnh)
TT
|
Nội
dung
|
Tổng
số hộ đầu tư năm 2021
|
Dự
án cấp điện nông thôn từ lưới điện Quốc gia
|
Ngành
điện đầu tư
|
DA
do các huyện làm chủ đầu tư số hộ chưa có điện
|
Tổng
số hộ
|
Trong
đó
|
Tổng
số hộ
|
Trong
đó
|
Tổng
số hộ
|
Trong
đó
|
Tổng
số hộ chưa có điện
|
Số
dân tự kéo chưa đảm bảo an toàn
|
Số
hộ chưa có điện
|
Số
dân tự kéo chưa đảm bảo an toàn
|
Số
hộ chưa có điện
|
Số
dân tự kéo chưa đảm bảo an toàn
|
Tổng
cộng theo DA
|
5.950
|
4.920
|
1.030
|
2.943
|
1.913
|
1.030
|
3.000
|
3.000
|
0
|
7
|
1
|
Thuận Châu
|
358
|
50
|
308
|
358
|
50
|
308
|
|
|
|
|
2
|
Quỳnh Nhai
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Mường La
|
364
|
213
|
151
|
364
|
213
|
151
|
|
|
|
|
4
|
Bắc Yên
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Phù Yên
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Mai Sơn
|
1.173
|
814
|
359
|
1.173
|
814
|
359
|
|
|
|
|
7
|
Sông Mã
|
55
|
55
|
0
|
55
|
55
|
|
|
|
|
|
8
|
Sốp Cộp
|
720
|
560
|
160
|
713
|
553
|
160
|
|
|
|
7
|
9
|
Vân Hồ
|
217
|
165
|
52
|
217
|
165
|
52
|
|
|
|
|
10
|
Yên Châu
|
63
|
63
|
0
|
63
|
63
|
|
|
|
|
|
|
Phát triển công tơ mới
|
3.000
|
3.000
|
|
|
|
|
3.000
|
3.000
|
|
|
PHỤ LỤC 02:
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN SỐ HỘ ĐƯỢC SỬ
DỤNG ĐIỆN NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 131/QĐ-UBND ngày 25/01/2021 của UBND tỉnh)
1. Tổng hợp chung
ĐVT:
hộ
Chỉ tiêu
|
Năm 2020
|
Năm 2021
|
- Tổng số hộ trên địa bàn tỉnh:
|
297.700
|
301.254
|
- Tổng số hộ được đầu tư tăng thêm:
|
9.744
|
4.920
|
- Tổng số hộ được dùng điện:
|
290.291
|
295.211
|
- Tỷ lệ số hộ được dùng điện:
|
97,5
|
98,0
|
2. Số hộ được sử dụng điện tăng
thêm theo dự án
TT
|
Huyện
|
Cộng
theo huyện
|
Dự
án cấp điện nông thôn từ lưới điện Quốc gia
|
Dự
án do ngành Điện đầu tư
|
Dự
án do các huyện làm chủ đầu tư
|
Tổng
cộng theo DA
|
4.920
|
1.913
|
3.000
|
7
|
1
|
Thuận Châu
|
50
|
50
|
0
|
0
|
2
|
Quỳnh Nhai
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3
|
Mường La
|
213
|
213
|
0
|
0
|
4
|
Bắc Yên
|
0
|
0
|
0
|
0
|
5
|
Phù Yên
|
0
|
0
|
0
|
0
|
6
|
Mai Sơn
|
814
|
814
|
0
|
0
|
7
|
Sông Mã
|
55
|
55
|
0
|
0
|
8
|
Sốp Cộp
|
560
|
553
|
0
|
7
|
9
|
Vân Hồ
|
165
|
165
|
0
|
0
|
10
|
Yên Châu
|
63
|
63
|
0
|
0
|
|
Phát triển công tơ mới
|
3.000
|
0
|
3.000
|
0
|
PHỤ LỤC 03:
TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐIỆN KHÍ HÓA NÔNG THÔN
THEO KẾ HOẠCH ĐẾN HẾT NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 131/QĐ-UBND ngày 25/01/2021 của UBND tỉnh)
TT
|
Huyện,
thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh
|
Số
thôn, bản toàn tỉnh đến hết năm 2021
|
Số
hộ toàn tỉnh đến hết năm 2021
|
Tổng
|
Có
điện
|
Trong
đó:
|
Tỷ
lệ
|
Tổng
|
Có
điện
|
Trong
đó:
|
Tỷ
lệ
|
Số
bản, cụm dân cư chưa được sử dụng điện
|
Số
hộ được cấp mới
|
(bản)
|
(bản)
|
(bản)
|
(%)
|
(hộ)
|
(hộ)
|
(hộ)
|
(%)
|
Tổng
cộng
|
2.726
|
2.726
|
51
|
100
|
301.254
|
295.211
|
4.920
|
98,0
|
1
|
Thành Phố
|
146
|
146
|
0
|
100
|
29.779
|
29.779
|
310
|
100
|
2
|
Bắc Yên
|
109
|
109
|
0
|
100
|
14.221
|
13.914
|
140
|
97,8
|
3
|
Mai Sơn
|
402
|
402
|
27
|
100
|
40.653
|
39.734
|
1.204
|
97,7
|
4
|
Mộc Châu
|
196
|
196
|
0
|
100
|
30.517
|
30.244
|
350
|
99,1
|
5
|
Vân Hồ
|
124
|
124
|
9
|
100
|
15.351
|
15.042
|
305
|
98,0
|
6
|
Mường La
|
206
|
206
|
3
|
100
|
22.795
|
21.923
|
467
|
96,2
|
7
|
Phù Yên
|
215
|
215
|
0
|
100
|
29.343
|
29.048
|
200
|
99,0
|
8
|
Quỳnh Nhai
|
109
|
109
|
0
|
100
|
14.470
|
14.126
|
166
|
97,6
|
9
|
Sông Mã
|
425
|
425
|
0
|
100
|
34.175
|
32.899
|
405
|
96,3
|
10
|
Sốp Cộp
|
106
|
106
|
7
|
100
|
11.398
|
11.229
|
660
|
98,5
|
11
|
Thuận Châu
|
501
|
501
|
2
|
100
|
38.800
|
37.753
|
450
|
97,3
|
12
|
Yên Châu
|
187
|
187
|
3
|
100
|
19.752
|
19.520
|
263
|
98,8
|
PHỤ LỤC 04:
DANH SÁCH CÁC XÃ, BẢN ĐƯỢC ĐẦU TƯ TỪ DỰ
ÁN ĐIỆN NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 131/QĐ-UBND ngày 25/01/2021 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên
bản
|
Đầu
tư năm 2020
|
Tổng
dự toán
|
Tổng
số hộ
|
Trong
đó số hộ chưa được sử dụng điện
|
Số
bản, cụm dân cư chưa được sử dụng điện
|
TỔNG
CỘNG
|
2.943
|
1.913
|
48
|
161.449.258.000
|
A
|
DỰ ÁN CẤP ĐIỆN NÔNG THÔN TỪ LƯỚI
ĐIỆN QUỐC GIA TỈNH SƠN LA, GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
|
2.943
|
1.913
|
48
|
161.449.258.000
|
I
|
Huyện Vân Hồ
|
217
|
165
|
2
|
11.937.568.000
|
1
|
Xã Chiềng Yên
|
15
|
15
|
1
|
|
Bản Cò Hào
|
15
|
15
|
1
|
2
|
Xã Tân Xuân
|
152
|
100
|
1
|
|
Bản Láy
|
21
|
|
|
|
Bản Cột Mốc
|
23
|
|
|
|
Bản Sa Lai
|
108
|
100
|
1
|
3
|
Xã Lóng Luông
|
50
|
50
|
|
|
Bản Co Lóng (khu Hang Tê)
|
50
|
50
|
|
II
|
Huyện Yên Châu
|
63
|
63
|
1
|
1
|
Xã Sặp Vạt
|
63
|
63
|
1
|
|
Bản Khóng
|
63
|
63
|
1
|
III
|
Huyện Mường La
|
364
|
213
|
3
|
23.214.328.000
|
1
|
Xã Ngọc Chiến
|
151
|
0
|
0
|
|
Bản Nà Tâu
|
88
|
|
|
|
Bản Đông Lỏng
|
18
|
|
|
|
Bản Phày
|
30
|
|
|
|
Bản Phiêng Ái
|
15
|
|
|
2
|
Xã Chiềng Ân
|
33
|
33
|
1
|
|
Bản Pá Xá Hồng
|
33
|
33
|
1
|
3
|
Xã Chiềng Công
|
180
|
180
|
2
|
|
Bản Khao Lao dưới
|
39
|
39
|
1
|
|
Bản Nặm Hồng
|
141
|
141
|
1
|
IV
|
Huyện Thuận Châu
|
358
|
50
|
2
|
1
|
Xã Nậm Lầu
|
174
|
21
|
1
|
|
Bản Pài
|
64
|
|
|
|
Bản Thẳm phé
|
19
|
|
|
|
Bản Nặm Lậu
|
32
|
|
|
|
Bản Nong
|
38
|
|
|
|
Bản Huổi Xưa
|
21
|
21
|
1
|
2
|
Xã Mường Bám
|
57
|
|
|
|
Bản Nà Cẩu
|
57
|
|
|
9
|
Xã Chiềng Ly
|
127
|
29
|
1
|
|
Bản Đông (Nhóm Phiêng Biềng)
|
34
|
|
|
|
Bản Bó Nưa
|
64
|
|
|
|
Bản Nà Lanh
|
29
|
29
|
1
|
V
|
Huyện Sốp Cộp
|
713
|
553
|
11
|
54.211.057.000
|
1
|
Xã Mường Và
|
139
|
53
|
2
|
|
|
Bản Pá Khoang
|
35
|
35
|
1
|
|
|
Bản Tông
|
46
|
|
|
|
|
Bản Sổm Pói
|
40
|
|
|
|
|
Bản Huổi Pót
|
18
|
18
|
1
|
|
2
|
Xã Mường Lèo
|
304
|
304
|
5
|
|
|
Bản Huổi Áng
|
47
|
47
|
1
|
|
|
Bản Huổi Luông
|
81
|
81
|
1
|
|
|
Bản Nà Chòm
|
25
|
25
|
1
|
|
|
Bản Pá Khoang
|
57
|
57
|
1
|
|
|
Bản Nặm Khún
|
27
|
27
|
1
|
|
|
Bản Huổi Lạ
|
53
|
53
|
1
|
|
|
Bản Nậm Pừn
|
14
|
14
|
1
|
bổ
sung
|
3
|
Xã Nậm Lạnh
|
190
|
190
|
4
|
|
|
Bản Huổi Hịa
|
47
|
47
|
1
|
|
|
Bản Hua Lạnh
|
75
|
75
|
1
|
|
|
Bản Pá Vai và Cang kéo
|
21
|
21
|
1
|
|
|
Bản Cang Kéo
|
29
|
29
|
1
|
|
|
Bản Cang Kéo (KDC Nậm Căn)
|
18
|
18
|
|
|
4
|
Xã Dồm Cang
|
219
|
59
|
2
|
|
|
Bản Pá Hốc
|
23
|
23
|
1
|
|
|
Bản Huổi Yên
|
36
|
36
|
1
|
|
|
Bản Cang Tợ
|
35
|
|
|
|
|
Bản Men
|
26
|
|
|
|
|
Bản Pặt
|
99
|
|
|
|
VII
|
Huyện Mai Sơn
|
1173
|
814
|
28
|
72.086.305.000
|
1
|
Xã Phiêng Cằm
|
246
|
192
|
5
|
|
|
Bản Nong Tàu Thái
|
28
|
28
|
1
|
|
|
Bản Nong Tàu Mông
|
12
|
12
|
1
|
|
|
Nặm Pút (nhóm Phiêng Ban)
|
24
|
|
|
|
|
Tong Chinh
|
25
|
25
|
1
|
|
|
Lọng Hỏm
|
18
|
18
|
1
|
|
|
Bản An Mạ
|
20
|
20
|
1
|
|
|
Bản Xà Nghè
|
36
|
36
|
1
|
|
|
Huổi Nhả (Khơ mú)
|
30
|
|
|
|
|
Bản Phiêng Phụ A
|
23
|
23
|
1
|
|
|
Bản Phiêng Phụ B
|
30
|
30
|
1
|
|
2
|
Xã Chiềng Lương
|
173
|
152
|
5
|
|
|
Bản Mờn 2
|
21
|
|
|
|
|
Nà Rầm
|
32
|
32
|
1
|
|
|
Buôm Khoang
|
38
|
38
|
1
|
|
|
Búa Bon
|
31
|
31
|
1
|
|
|
Phiêng Nọi
|
23
|
23
|
1
|
|
|
Thẳm Phẩng
|
28
|
28
|
1
|
|
3
|
Xã Chiềng Dong
|
60
|
60
|
2
|
|
|
Bản Pặc Ngần
|
52
|
52
|
1
|
|
|
Bản Pha Đin
|
8
|
8
|
1
|
|
4
|
Xã Chiềng Chung
|
59
|
59
|
2
|
|
|
Bản Xam Ta
|
19
|
19
|
1
|
|
|
Bản Ít Hò
|
40
|
40
|
1
|
|
5
|
Xã Nà Ớt
|
189
|
189
|
6
|
|
|
Pá Khoang
|
19
|
19
|
1
|
|
|
Xúm Hom
|
34
|
34
|
1
|
|
|
Pá Chả
|
21
|
21
|
1
|
|
|
Nặm Lanh
|
43
|
43
|
1
|
|
|
Huổi Kẹt
|
32
|
32
|
1
|
|
|
Nà Un
|
40
|
40
|
1
|
|
6
|
Xã Chiềng Kheo
|
218
|
49
|
1
|
|
|
Bản Có (Nhóm Dốc Xỉ Nạ)
|
45
|
|
|
|
|
Bản Buốt (Khu Bản Phiêng)
|
23
|
|
|
|
|
Bản Buốt (Khu Nong Nấm)
|
30
|
|
|
|
|
Bản Tô Văn
|
17
|
|
|
|
|
Bản Nà Viền
|
25
|
|
|
|
|
Bản Pắng Sẳng A
|
29
|
|
|
|
|
Bản Pắng Sẳng B
|
49
|
49
|
1
|
|
7
|
Xã Phiêng Pằn
|
97
|
97
|
3
|
|
|
Kết Hay
|
37
|
37
|
1
|
|
|
Co Hay
|
28
|
28
|
1
|
|
|
Bản Pẻn
|
32
|
32
|
1
|
|
8
|
Xã Chiềng Sung
|
49
|
0
|
0
|
|
|
Bản Bãi Tám
|
49
|
|
|
|
9
|
Xã Cò Nòi
|
82
|
16
|
1
|
bổ
sung
|
|
Cụm dân cư bản Cò Nòi
|
16
|
16
|
1
|
|
|
Bản Phiêng Nậm (Xóm Vật Tư + Xóm Hồ
Nong Ỏ + Xóm Nhà Văn hóa + Xóm Đồi Độc Lập)
|
45
|
|
|
|
|
Bản Mu Kít
|
21
|
|
|
|
VIII
|
Huyện Sông Mã
|
55
|
55
|
1
|
bổ
sung
|
1
|
Xã Mường Cai
|
55
|
55
|
1
|
|
|
Bản Ta Lát
|
55
|
55
|
1
|
|
PHỤ LỤC 04:
DANH SÁCH CÁC XÃ, BẢN ĐƯỢC ĐẦU TƯ TỪ DỰ
ÁN ĐIỆN NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 131/QĐ-UBND ngày 25/01/2021 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên gói thầu
|
Tổng dự toán các gói thầu
|
Lũy kế giá trị thanh toán hết năm 2020
|
Tổng nhu cầu vốn 2021
|
Dự kiến vốn được phân bổ
năm 2021
|
Ghi chú
|
Tổng
|
Vốn hỗ trợ có mục tiêu TW
|
Vốn Sự nghiệp KT
|
Nguồn thu tiền sử dụng đất
|
Vốn ngành điện + huyện
|
|
|
CỘNG (A+B+C):
|
847.284.000
|
501.782.245
|
292.445.789
|
257.856.000
|
182.856.000
|
20.000.000
|
50.000.000
|
5.000.000
|
|
A
|
Dự án cấp
điện nông thôn từ lưới điện quốc gia tỉnh Sơn La theo Quyết định số
1740/QĐ-TTg
|
842.284.000
|
501.782.245
|
287.445.789
|
252.856.000
|
182.856.000
|
20.000.000
|
50.000.000
|
|
|
|
Dự án cấp
điện nông thôn từ lưới điện quốc gia tỉnh Sơn La, giai đoạn 2016 - 2020
|
842.284.000
|
501.782.245
|
287.445.789
|
252.856.000
|
182.856.000
|
20.000.000
|
50.000.000
|
|
|
1
|
Thanh
toán gói thầu tư vấn
|
60.008.261
|
45.269.746
|
5.000.000
|
5.000.000
|
|
5.000.000
|
|
|
|
2
|
Công
tác đo đạc và thu hồi đất
|
6.707.028
|
|
5.000.000
|
3.000.000
|
|
3.000.000
|
|
|
|
3
|
Thanh
toán gói thầu xây lắp đã hoàn thành hết năm 2020
|
415.552.540
|
384.689.411
|
20.316.924
|
30.863.129
|
5.366.850
|
0
|
25.496.279
|
|
|
1
|
06 gói thầu
thi công xây lắp đã triển khai 2016-2017
|
84.568.704
|
84.568.704
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
2
|
Thanh toán
03 gói thầu thi công xây lắp 2018
|
145.856.912
|
135.310.707
|
|
10.546.205
|
|
|
10.546.205
|
|
|
3
|
Thanh toán
3 gói thầu thi công xây lắp năm 2019
|
76.418.722
|
63.410.000
|
13.008.722
|
13.008.722
|
5.366.850
|
|
7.641.872
|
|
|
4
|
Thanh toán
04 xây lắp (Nguồn vốn EU) năm 2018
|
108.708.202
|
101.400.000
|
7.308.202
|
7.308.202
|
|
|
7.308.202
|
|
|
4
|
Triển
khai gói thầu dự kiến đóng điện năm 2020
|
198.566.913
|
71.823.088
|
111.824.533
|
106.905.241
|
90.905.241
|
0
|
16.000.000
|
|
|
|
Triển khai
04 gói thầu thi công xây lắp năm 2020 huyện Phù Yên, Mai Sơn
|
99.373.994
|
60.033.088
|
34.340.906
|
29.340.906
|
21.340.906
|
|
8.000.000
|
|
|
|
Triển khai
05 gói thầu (điều chỉnh bổ sung QĐ 2634)
|
99.192.919
|
11.790.000
|
77.483.627
|
77.564.335
|
69.564.335
|
|
8.000.000
|
|
|
5
|
Dự kiến
triển khai các gói thầu năm 2021
|
161.449.258
|
|
145.304.332
|
107.087.630
|
86.583.909
|
12.000.000
|
8.503.721
|
|
|
|
Triển 03
gói thầu tại huyện Sốp Cộp
|
54.211.057
|
|
48.789.951
|
36.500.000
|
29.700.000
|
4.000.000
|
2.800.000
|
|
|
|
Triển khai
các gói thầu tại huyện Vân Hồ, Yên Châu, Mường La, Thuận Châu, Mai Sơn
|
107.238.201
|
|
96.514.381
|
70.587.630
|
56.883.909
|
8.000.000
|
5.703.721
|
|
|
II
|
Tiểu dự
án cấp điện nông thôn từ lưới điện quốc gia tỉnh Sơn La
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Triển khai khi có KH ghi vốn trung hạn 2021- 2025
|
B
|
Dự án lồng
ghép các huyện
|
1.100.000
|
|
1.100.000
|
1.100.000
|
|
|
|
1.100.000
|
C
|
Ngành điện
đầu tư phát triển công tư mới
|
3.900.000
|
|
3.900.000
|
3.900.000
|
|
|
|
3.900.000
|