BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
-----
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
|
Số: 13/2008/QĐ-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 24 tháng 12 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT VÀ ĐIỀU
TRA TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN TỶ LỆ 1:50.000
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Khoáng sản và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản số 46/2005/QH11 ngày 14
tháng 6 năm 2005 của Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ Quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngay 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam và Vụ trưởng Vụ
Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về đo vẽ bản đổ địa chất và điều tra
tài nguyên khoáng sản tỷ lệ 1:50.000.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và
thay thế Quyết định số 56/2000/QĐ-BCN ngày 22 tháng 9 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ
Công nghiệp về việc ban hành Quy chế tạm thời về lập bản đồ địa chất và điều tra
khoáng sản tỷ lệ 1/50.000 (1/25.000).
Điều 3.
Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng
Vụ Pháp chế, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các đơn vị trực
thuộc Bộ, tổ chức, cá nhân thực hiện các nhiệm vụ đo vẽ bản đồ địa chất và điều
tra khoáng sản và tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi
nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- Website Chính phủ;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Lưu: VT, KHCN, PC, ĐCKS.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Xuân Cường
|
QUY ĐỊNH
VỀ ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT VÀ ĐIỀU TRA TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN
TỶ LỆ 1:50.000
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2008/QĐ-BTNMT ngày 24 tháng 12 năm
2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định mục tiêu,
nhiệm vụ, yêu cầu nội dung, kết quả và trình tự của công tác đo vẽ bản đồ địa
chất và điều tra tài nguyên khoáng sản tỷ lệ 1:50.000 (sau đây viết tắt là
BĐĐCKS-50) trên phần đất liền và các hải đảo trong hoạt động điều tra cơ bản
địa chất về tài nguyên khoáng sản.
Điều 2.
Đối tượng áp dụng
Quy định này được áp dụng đối
với các cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên khoáng sản; tổ chức thực hiện
công tác điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản và tổ chức, cá nhân
khác có liên quan.
Điều 3.
Mục tiêu, nhiệm vụ và sản phẩm
1. Mục tiêu của đo vẽ BĐĐCKS-50
là lập bản đồ địa chất tỷ lệ 1:50.000, phát hiện, dự báo triển vọng tài nguyên
khoáng sản và các tài nguyên địa chất khác; xác định hiện trạng môi trường địa
chất và dự báo các tai biến địa chất.
2. Nhiệm vụ của đo vẽ BĐĐCKS-50
a) Nghiên cứu thành phần vật
chất, khoanh định diện phân bố và làm rõ quan hệ của các thể địa chất, cấu
trúc, lịch sử phát triển địa chất của vùng đo vẽ;
b) Phát hiện, khoanh định các
diện tích có triển vọng khoáng sản; dự báo tiềm năng tài nguyên khoáng sản; xác
lập quy luật phân bố các loại tài nguyên khoáng sản và những tiền đề, dấu hiệu
phát hiện chúng;
c) Xác định vị trí, quy mô,
nguyên nhân và dự báo khả năng xảy ra các tai biến địa chất, các dị thường địa
chất, địa hóa, địa vật lý trong môi trường địa chất; các diện tích chứa khoáng
sản độc hại;
d) Phát hiện, khoanh định các
diện tích có đặc điểm địa chất thuận lợi để tàng trữ, vận chuyển nước dưới đất;
e) Điều tra, khoanh định các
điểm, khu vực có ý nghĩa bảo tồn địa chất, có khả năng trở thành di sản địa
chất;
g) Ở những khu vực quy hoạch xây
dựng các công trình kinh tế, quốc phòng, phân bố dân cư, công tác đo vẽ
BĐĐCKS-50 kết hợp với điều tra địa chất thủy văn, địa chất công trình làm cơ sở
cho việc quy hoạch sử dụng đất hợp lý.
3. Sản phẩm đo vẽ BĐĐCKS-50 gồm
các tài liệu nguyên thủy và báo cáo kết quả đo vẽ bản đồ địa chất và điều tra
tài nguyên khoáng sản thể hiện đầy đủ, trung thực và khoa học các kết quả đo
vẽ.
Điều 4. Giải
thích từ ngữ
Trong Quy định này, những từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1. Phức hệ xâm nhập là tổ
hợp cụ thể các đá xâm nhập và các đá sinh kèm tạo nên các thể đá xâm nhập, phân
bố trong không gian địa chất xác định, có chung các đặc điểm về thành phần, cấu
trúc, quan hệ với môi trường vây quanh chứng tỏ chúng được hình thành trong bối
cảnh địa kiến tạo xác định trong quá trình phát triển thống nhất của xâm nhập
magma.
2. Phức hệ núi lửa là tổ
hợp cộng sinh cụ thể các đá núi lửa (phun trào, vụn núi lửa, xâm nhập nông) tạo
nên các thể địa chất (lớp phủ phun trào, họng núi lửa, thể á núi lửa) phân bố
trong không gian địa chất xác định và thành tạo trong một khoảng thời gian địa
chất xác định.
3. Phức hệ các đá biến chất
không phân tầng là tập hợp các đá biến chất không phân biệt được đặc điểm
phân lớp nguyên thủy, hình thành trong các điều kiện khác nhau, có các đặc điểm
chung về tuổi thành tạo và thành phần phân biệt được với các phức hệ khác.
4. Các trầm tích Đệ tứ là
các tích tụ bở rời có nguồn gốc được xác định bởi đặc điểm thạch học, tổ hợp cổ
sinh đặc trưng, chỉ tiêu hóa lý môi trường, có tuổi và vị trí phân bố xác định.
5. Nhóm trầm tích Đệ tứ
là các trầm tích Đệ tứ có nguồn gốc khác nhau, có cùng vị trí tuổi và có mối
liên quan chuyển tướng.
6. Mỏ khoáng là tập hợp
tự nhiên các khoáng sản, có số lượng tài nguyên, chất lượng và đặc điểm phân bố
đáp ứng yêu cầu tối thiểu để khai thác, chế biến, sử dụng trong điều kiện công
nghệ, kinh tế hiện tại hoặc trong tương lai gần.
7. Biểu hiện khoáng sản
là tập hợp tự nhiên các khoáng chất có ích trong lòng đất, đáp ứng yêu cầu tối
thiểu về chất lượng quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Quy định này, nhưng chưa rõ
về tài nguyên và khả năng khai thác, sử dụng, hoặc có tài nguyên nhỏ chưa có
yêu cầu khai thác trong điều kiện công nghệ và kinh tế hiện tại.
8. Biểu hiện khoáng hóa
là tập hợp tự nhiên các khoáng chất có ích trong lòng đất nhưng chưa đạt yêu
cầu tối thiểu về chất lượng hoặc chưa làm rõ được chất lượng của chúng.
Điều 5. Diện
tích và đối tượng đo vẽ
1. Diện tích đo vẽ gồm một nhóm
tờ, từng tờ riêng lẻ hoặc một vùng lãnh thổ được xác định theo đặt hàng của cơ
quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền.
2. Tùy thuộc mức độ phức tạp của
cấu trúc địa chất, diện tích đo vẽ được phân chia thành các vùng đơn giản,
trung bình, phức tạp và rất phức tạp theo quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Quy
định này.
3. Đối tượng đo vẽ ở các diện
tích đo vẽ BĐĐCKS-50 là các thành tạo địa chất, các loại tài nguyên lộ trên mặt
và phân bố trong vỏ trái đất, các quá trình địa chất đã và đang xảy ra.
Điều 6. Quy
định về nền địa hình và định điểm
1. Nền địa hình đo vẽ BĐĐCKS-50
là bản đồ địa hình hệ quy chiếu Quốc gia VN 2000 tỷ lệ 1:50.000 hoặc lớn hơn.
2. Các điểm lộ địa chất tự nhiên
hoặc nhân tạo, các công trình khoan, khai đào, vị trí lấy mẫu các loại, các
điểm hóa thạch, các điểm có khoáng sản, biểu hiện khoáng hóa phải xác định tọa
độ bằng máy định vị GPS hoặc theo các yếu tố địa hình, mô tả đặc điểm địa hình
và đường đi đến. Sai số định vị mặt phẳng không lớn hơn 50m.
3. Khu vực các mỏ khoáng, các
diện tích điều tra chi tiết phải xác định tọa độ các điểm khép góc.
Điều 7. Đo
vẽ bổ sung
Đối với một số vùng trước đây đã
tiến hành đo vẽ BĐĐCKS-50, nhưng hiện nay tài liệu không đáp ứng các yêu cầu để
đánh giá triển vọng khoáng sản của vùng hoặc các yêu cầu khác của xã hội thì
phải tiến hành đo vẽ bổ sung. Nhiệm vụ điều tra bổ sung BĐĐCKS-50 thực hiện
theo quyết định phê duyệt của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền.
Chương 2.
YÊU CẦU NỘI DUNG ĐO VẼ
ĐỊA CHẤT VÀ ĐIỀU TRA TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN
MỤC 1. YÊU
CẦU NỘI DUNG ĐO VẼ ĐỊA CHẤT
Điều 8. Yêu
cầu chung về đo vẽ các thành tạo địa chất
1. Khi đo vẽ BĐĐCKS-50, phải
phân chia các thành tạo địa chất thành các phân vị địa chất theo thành phần vật
chất, tuổi thành tạo và điều kiện sinh thành, xác định khối lượng và thể hiện
sự phân bố của chúng trên bản đồ địa chất.
2. Tuổi của các thành tạo địa
chất phải được xác định bằng các phương pháp địa chất, cổ sinh, đồng vị phóng
xạ, cổ từ hoặc so sánh với các thành tạo tương tự ở vùng lân cận đã có tài liệu
xác định tuổi chắc chắn.
3. Ranh giới giữa các thể địa
chất phải được quan sát trực tiếp tại vết lộ hoặc ở giữa hai vết lộ tự nhiên,
công trình khoan, khai đào cách nhau không lớn hơn 300m hoặc phân định, luận
giải bằng tư liệu viễn thám, địa vật lý và các tài liệu khác.
4. Ranh giới các thể địa chất,
các tầng đánh dấu, các đứt gãy phải được theo dõi theo phương bằng các lộ trình
cách nhau không quá 3,0 km; không dưới 50% so với tổng chiều dài của ranh giới.
Điều 9. Yêu
cầu nội dung đo vẽ các trầm tích Đệ tứ
1. Mô tả và phân chia các trầm
tích Đệ tứ thành nhóm trầm tích và các trầm tích hoặc hệ tầng theo thành phần,
độ hạt, đặc điểm phân lớp, tuổi, nguồn gốc, các môi trường tích tụ. Mức độ phân
chia chi tiết chúng phụ thuộc vào nhiệm vụ đo vẽ địa chất cụ thể và triển vọng
phát hiện các khoáng sản liên quan.
2. Xác định đặc điểm phân bố và
mối liên quan của các trầm tích Đệ tứ có nguồn gốc khác nhau với các dạng địa
hình cổ và hiện tại, với các chuyển động tân kiến tạo.
3. Điều tra khoáng sản liên quan
với trầm tích Đệ tứ, xác định các tầng chứa hoặc có khả năng chứa khoáng sản,
dự kiến các tầng chứa nước.
4. Khoanh định diện phân bố các
tầng đất yếu, không thuận lợi đối với xây dựng các công trình.
Điều 10.
Yêu cầu nội dung đo vẽ các đá phân tầng
1. Đo vẽ và phân chia các đá
phân tầng (trầm tích, trầm tích – núi lửa và trầm tích biến chất còn bảo tồn sự
phân tầng nguyên sinh) thành các loạt, hệ tầng, tập, tầng hoặc lớp đánh dấu
theo Quy phạm địa tầng Việt Nam.
2. Khoanh định diện phân bố của
các loạt, hệ tầng, tập, các tầng và lớp đánh dấu, tầng sản phẩm, các lớp và tập
thuận lợi cho việc tập trung khoáng sản.
3. Thu nhập đầy đủ và có hệ thống
các di tích cổ sinh nhằm xác định tuổi và điều kiện cổ địa lý cho các phân vị
địa tầng; thu nhập và nghiên cứu thành phần vật chất để xác định điều kiện
thành tạo trầm tích.
4. Đo vẽ, xác định quan hệ giữa
thành tạo trầm tích với các thể xâm nhập, các thể đá núi lửa, các đá bị biến
đổi.
Điều 11.
Yêu cầu nội dung đo vẽ các đá biến chất
1. Đo vẽ và phân chia các đá
biến chất không phân tầng thành các phức hệ, tổ hợp đá theo thành phần thạch
học, đặc điểm cấu tạo, kiến trúc các loại đá, quan hệ và đặc điểm phân bố của
các đá trong mặt cắt.
2. Xác lập lại thành phần nguyên
thủy, kiến trúc và cấu tạo nguyên sinh của các đá biến chất; xác định đặc điểm
phân tầng và quan hệ của phân dải với phân lớp nguyên sinh.
3. Xác định các đới, tướng biến
chất, các giai đoạn biến chất, siêu biến chất; mối quan hệ giữa quá trình biến
chất với các hoạt động xâm nhập, kiến tạo.
4. Đánh giá vai trò hoạt động
biến chất trong việc thành tạo và biến đổi các mỏ khoáng.
Điều 12.
Yêu cầu nội dung đo vẽ các đá núi lửa
1. Đo vẽ và phân chia các đá núi
lửa không phân tầng thành các phức hệ, pha, tướng núi lửa theo thành phần thạch
học, đặc điểm địa hóa, đặc điểm cấu tạo, kiến trúc các loại đá, xác định quy
luật phân bố trong không gian và vị trí tuổi của chúng.
2. Khôi phục lại cấu trúc núi
lửa, xác định mối liên quan của chúng với các cấu trúc kiến tạo chủ yếu.
3. Xác định mối liên quan của
các thành tạo núi lửa phân tầng với các thành tạo á núi lửa và xâm nhập.
4. Phát hiện mối quan hệ giữa
các giai đoạn hoạt động núi lửa, tướng và cấu trúc núi lửa với các đá biến đổi,
phá hủy kiến tạo và khoáng sản liên quan.
5. Đối với vùng phát triển núi
lửa bazan Cenozoi, ngoài những yêu cầu nêu trên, cần xác định các miệng núi
lửa. Ở những khu vực có vỏ phong hóa dày phải kết hợp nghiên cứu vỏ phong hóa
để lập bản đồ địa chất – vỏ phong hóa của các thành tạo này.
Điều 13.
Yêu cầu nội dung đo vẽ các đá xâm nhập
1. Đo vẽ và phân chia các đá xâm
nhập thành các phức hệ, pha, tướng, thể đá xâm nhập theo thành phần thạch học,
địa hóa.
2. Xác định cấu tạo nguyên sinh
và các khe nứt, khối nứt, Dự kiến hình dạng của các khối theo chiều sâu, độ sâu
hình thành và mức độ bóc mòn.
3. Xác định quá trình hình thành
các khối xâm nhập và các biến đổi sau magma, quan hệ với các đá vây quanh, biến
đổi tiếp xúc, quan hệ với uốn nếp và đứt gãy, mối liên quan của chúng với khoáng
sản.
4. Xác định thành phần khoáng
vật, đặc điểm cấu tạo, kiến trúc, đặc điểm thạch hóa, nguyên tố vi lượng, phân
tán, và địa hóa đồng vị của các khối, dự kiến bối cảnh kiến tạo hình thành các
thể và phức hệ xâm nhập; vị trí tuổi của chúng.
5. Xác định đặc điểm địa hóa,
sinh khoáng của các thể xâm nhập.
Điều 14.
Yêu cầu nội dung đo vẽ cấu trúc địa chất
1. Đo vẽ, xác định vị trí, quy
mô, hình dạng, đặc điểm hình thái của các đứt gãy, đớt đứt gãy; dự kiến tuổi
thành tạo và thời gian hoạt động.
2. Đo vẽ các thành tạo địa chất
nguồn gốc kiến tạo.
3. Đo vẽ, xác định vị trí, đặc
điểm hình thái các nếp uốn, cấu trúc uốn nếp; phân chia các giai đoạn, các pha
uốn nếp, biến dạng và dự kiến tuổi thành tạo.
4. Xác định các yếu tố cấu trúc
– kiến tạo thuận lợi để hình thành và tích tụ khoáng sản.
Điều 15.
Yêu cầu nội dung đo vẽ vỏ phong hóa
1. Khoanh định diện phân bố, xác
định bề dày phong hóa của các đá thuộc các thành tạo địa chất khác nhau theo
các yếu tố địa chất, địa mạo khác nhau; thành phần và tính chất cơ lý của vỏ
phong hóa; tính phân đới của vỏ phong hóa.
2. Xác định các loại khoáng sản
và đặc điểm phân bố của chúng trong vỏ phong hóa.
Điều 16.
Yêu cầu nội dung đo vẽ địa mạo
1. Phân chia, mô tả các bề mặt
địa hình, các biểu hiện hoạt động tân kiến tạo. Đánh giá mối liên hệ giữa các
yếu tố địa mạo, kiến tạo với các biểu hiện tai biến địa chất, các tích tụ và
phá hủy khoáng sản, khoanh định các diện tích có khả năng xảy ra các tai biến
địa chất.
2. Khoanh định, mô tả các bề mặt
địa hình có khả năng chứa khoáng sản.
3. Đánh giá ý nghĩa và giá trị
của các bề mặt địa hình.
MỤC 2. YÊU
CẦU NỘI DUNG ĐIỀU TRA TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN
Điều 17.
Các yêu cầu chung
1. Đánh giá triển vọng toàn diện
các loại khoáng sản rắn và nước nóng – nước khoáng; làm rõ mối liên quan của
khoáng sản với các thành tạo và cấu trúc địa chất; xác định các yếu tố khống
chế sự phân bố khoáng sản và các điều kiện địa chất thuận lợi để tích tụ khoáng
sản; khoanh định các diện tích có triển vọng, phát hiện mỏ khoáng mới hoặc khả
năng tăng tài nguyên ở các vùng mỏ đã biết.
2. Điều tra tài nguyên khoáng
sản thực hiện theo trình tự sau:
a) Điều tra tài nguyên khoáng
sản sơ bộ;
b) Điều tra tài nguyên khoáng
sản chi tiết.
3. Kết quả điều tra tài nguyên khoáng
sản phải được thể hiện bản đồ địa chất, bản đồ dự báo tài nguyên khoáng sản tỉ
lệ 1:50.000 và trong báo cáo kết quả điều tra tại từng diện tích, kèm theo các
tài liệu thực tế, địa chất, khoáng sản và các bản vẽ công trình khai đào, vết
lộ có quặng, sơ đồ luận giải các tài liệu địa vật lý, địa hóa và các tài liệu
khác ở diện tích đó. Tỷ lệ thể hiện các bản đồ, sơ đồ, bình đồ được lựa chọn
tùy thuộc vào diện tích điều tra, đặc điểm cấu trúc địa chất, kích thước, hình
dạng thân khoáng sản.
Điều 18.
Điều tra tài nguyên khoáng sản sơ bộ
1. Điều tra tài nguyên khoáng
sản sơ bộ phải thực hiện trên toàn diện tích nhằm phát hiện các khu vực có tiền
đề địa chất thuận lợi, dấu hiệu khoáng sản trực tiếp và gián tiếp, bao gồm các
điểm lộ quặng, các vành phân tán trọng sa, các dị thường địa vật lý và địa hóa,
dị thường địa chất theo các tư liệu viễn thám, các khu vực có đá biến đổi gần
quặng hoặc có tiền đề địa chất thuận lợi cho tạo khoáng.
2. Khi phát hiện các khu vực có
tiền đề địa chất thuận lợi và có dấu hiệu khoáng sản, phải tăng mật độ khảo sát
lên 1,2 – 1,5 lần so với mật độ trung bình của vùng đo vẽ; áp dụng các phương
pháp địa vật lý, trọng sa, địa hóa, khai đào để làm rõ bản chất địa chất của
các dị thường; phát hiện các biểu hiện khoáng sản; lấy, phân tích các loại mẫu
để đánh giá triển vọng các biểu hiện khoáng sản đó và xác lập các yếu tố khống
chế, tập trung quặng hóa; khoanh định và sơ bộ đánh giá triển vọng tất cả các
loại khoáng sản.
Điều 19.
Điều tra tài nguyên khoáng sản chi tiết
1. Các diện tích điều tra tài
nguyên khoáng sản chi tiết được lựa chọn sau khi đã đo vẽ địa chất và điều tra
tài nguyên khoáng sản sơ bộ, trên cơ sở các tiền đề địa chất thuận lợi, các dấu
hiệu, biểu hiện khoáng sản tin cậy và có triển vọng, kiểu khoáng hóa có triển
vọng.
2. Trên các diện tích điều tra
tài nguyên khoáng sản chi tiết phải đan dày mạng lưới khảo sát để đạt mật độ
tối thiểu 15 điểm khảo sát/km2; thi công các phương pháp địa vật lý,
trọng sa, địa hóa, viễn thám, khoan, khai đào để làm rõ bản chất địa chất của
các dị thường, phát hiện các biểu hiện khoáng sản, các thân khoáng sản; lấy,
phân tích các loại mẫu.
3. Kết quả điều tra phải đánh
giá được triển vọng của biểu hiện khoáng sản, mức độ triển vọng của diện tích
chứa quặng; đánh giá sơ bộ chất lượng khoáng sản, khả năng sử dụng khoáng sản
theo các chỉ tiêu tối thiểu về chất lượng khoáng sản; dự báo tài nguyên khoáng
sản và phân loại tiềm năng khoáng sản.
Các chỉ tiêu tối thiểu về chất
lượng khoáng sản và cơ sở phân loại tiềm năng tài nguyên khoáng sản quy định tại
Phụ lục 2 và Phụ lục 3 kèm theo Quy định này.
Điều 20.
Điều tra chi tiết một số nhóm khoáng sản
1. Tại các khu vực có triển vọng
khoáng sản nguồn gốc trầm tích, trầm tích – biến chất, có các thân khoáng sản
dạng tầng, vỉa, phải xác định diện phân bố khoáng sản, phương và mức độ kéo
dài, thế nằm và bề dày của các thân khoáng chính bằng một số tuyến tìm kiếm;
xác định các yếu tố khống chế thân khoáng; làm rõ đặc điểm tướng trầm tích và
dự kiến điều kiện thành tạo khoáng sản. Dự báo tài nguyên cấp 333 - 334a.
2. Tại các khu vực có triển vọng
khoáng sản kim loại nguồn gốc nội sinh, các khoáng chất công nghiệp, phải xác
định diện tích phân bố các đới khoáng hóa, kiểu hình thái và khả năng kéo dài
của đới khoáng hóa; phát hiện ít nhất một thân quặng trong các đới khoáng hóa,
đo vẽ chi tiết cấu trúc địa chất, xác định các yếu tố khống chế khoáng hóa, các
dấu hiệu khoáng sản, các đá biến đổi gần quặng, dự kiến mô hình địa chất, điều
kiện thành tạo khoáng sản; dự báo tài nguyên cấp 334a - 334b.
3. Tại các khu vực có triển vọng
sa khoáng phải xác định diện tích chứa sa khoáng, trên một số tuyến xác định bề
dày của tầng sản phẩm và trầm tích phủ, hàm lượng các khoáng vật có ích, làm rõ
yếu tố địa chất, địa mạo thuận lợi cho tích tụ sa khoáng, dự báo tài nguyên cấp
334a - 334b tùy theo mức độ phức tạp của sa khoáng.
4. Tại các khu vực có triển vọng
khoáng sản liên quan tới vỏ phong hóa phải xác định diện tích phân bố vỏ phong
hóa, cấu trúc và mặt cắt địa hóa của vỏ, hàm lượng thành phần có ích hoặc chất
lượng khoáng sản; làm rõ yếu tố địa chất, địa mạo thuận lợi để hình thành vỏ
phong hóa và khoáng sản; dự báo tài nguyên cấp 334a – 334b.
5. Tại các khu vực có khoáng sản
làm vật liệu xây dựng, phải xác định diện phân bố và chất lượng khoáng sản, khả
năng khai thác, định hướng sử dụng, dự báo tài nguyên cấp 333 - 334a.
6. Tại các khu vực có khoáng sản
chứa nguyên tố phóng xạ, ngoài các nội dung điều tra phát hiện khoáng sản phải
điều tra môi trường phóng xạ; đối với các khu vực có khoáng sản độc hại, phải
khoanh định các diện tích phân bố, phát tán các thành phần độc hại trong môi
trường địa chất.
7. Điều tra và ghi nhận đầy đủ
các điểm nước nóng – nước khoáng, làm rõ tính chất hóa, lý, thành phần các
nguyên tố vi lượng trong nước, lưu lượng nước, phân loại nước, hiện trạng khai
thác sử dụng.
8. Tại các khu vực có mỏ khoáng
đã thăm dò hoặc đang khai thác thì cần điều tra chi tiết ở phần ngoại vi mỏ để
dự báo khả năng tăng tài nguyên khoáng sản.
MỤC 3. YÊU
CẦU NỘI DUNG ĐIỀU TRA CHUYÊN ĐỀ
Điều 21.
Điều tra tai biến địa chất
1. Điều tra tai biến địa chất
phải bảo đảm thu thập thông tin, ghi nhận các hiện tượng và các dấu hiệu tai
biến địa chất; xác định các dấu hiệu và biểu hiện hoạt động kiến tạo; xác định
đặc điểm các đứt gãy hoạt động trong Đệ tứ; khoanh định các diện tích có nguy
cơ xảy ra các loại tai biến địa chất; đề xuất các biện pháp phòng ngừa, giảm
thiểu các tác động của tai biến địa chất, các dị thường địa vật lý, địa hóa.
2. Tại các diện tích có khả năng
xảy ra tai biến địa chất hoặc diện tích có các công trình xây dựng lớn, các cụm
dân cư tập trung, phải điều tra với mật độ khảo sát không ít hơn 7 điểm/km2
nhằm làm rõ các yếu tố địa chất, yếu tố địa mạo, tân kiến tạo, các yếu tố tự
nhiên khác, các yếu tố nhân sinh tạo điều kiện thuận lợi để gây ra các tai biến
địa chất.
Điều 22.
Điều tra môi trường địa chất
1. Điều tra môi trường địa chất
phải bảo đảm khoanh định cụ thể các diện tích có các dị thường địa hóa, địa vật
lý, diện tích có chứa các nguyên tố độc hại trong môi trường địa chất gây tác
động tiêu cực đến môi trường sống.
2. Tại các diện tích nêu trên
phải có mật độ điều tra không ít hơn 7 điểm khảo sát/km2; áp dụng tổ
hợp các phương pháp hợp lý để làm rõ quy mô dị thường, các yếu tố tự nhiên và
nhân sinh tạo điều kiện gây ra dị thường, khả năng phát tán dị thường và đề
xuất các biện pháp phòng tránh.
Điều 23.
Điều tra địa chất thủy văn
1. Điều tra địa chất thủy văn
phải xác định được diện phân bố các tầng, đới có đặc điểm thuận lợi tàng trữ,
vận chuyển nước dưới đất, các tầng nghèo nước, đặc điểm thủy địa hóa và đánh
giá ý nghĩa địa chất thủy văn của chúng.
2. Trên diện tích các vùng đô
thị hoặc khu vực thiếu nước sinh hoạt, công tác đo vẽ địa chất thủy văn được
tiến hành cùng với điều tra địa chất, khoáng sản và được thiết kế cụ thể trong
dự án.
Điều 24.
Điều tra địa chất công trình
Trên các diện tích được giao
nhiệm vụ kết hợp điều tra địa chất công trình trong dự án cụ thể, phải phân
chia và khoanh định diện phân bố của các phức hệ thạch học và xác định các đặc
trưng cơ lý của chúng.
Điều 25.
Điều tra các điểm, khu vực có ý nghĩa bảo tồn địa chất
Ghi nhận và mô tả chi tiết các
điểm, khu vực có các đặc điểm lý thú về địa chất, địa mạo và các tài nguyên địa
chất khác; dự kiến khả năng trở thành các di sản địa chất, khu vực bảo tồn
thiên nhiên hoặc có các giá trị sử dụng trong các lĩnh vực khác nhau.
MỤC 4. YÊU
CẦU VỀ ÁP DỤNG CÁC PHƯƠNG PHÁP
Điều 26.
Lộ trình địa chất
1. Lộ trình địa chất đo vẽ
BĐĐCKS-50 phải đo vẽ, mô tả các thể địa chất và cấu trúc địa chất, vị trí và
mối quan hệ của chúng trong không gian, lấy các loại mẫu vật, kiểm tra các kết
quả giải đoán tư liệu viễn thám, địa vật lý, làm rõ bản chất các dị thường địa
vật lý, địa hóa, khoáng vật, phát hiện khoáng sản trên toàn diện tích, khoanh
định các diện tích đã xảy ra, có khả năng xảy ra tai biến địa chất, và giải
quyết các vấn đề cụ thể khác.
2. Mật độ lộ trình trung bình
trên toàn diện tích đo vẽ BĐĐCKS-50 phải bảo đảm yêu cầu sau đây:
a) Đối với cấu trúc địa chất đơn
giản: 0,4 – 0,6 km/km2;
b) Đối với cấu trúc địa chất
trung bình: 0,6 – 0,8 km/km2;
c) Đối với cấu trúc địa chất
phức tạp: 0,8 – 1,2 km/km2;
d) Đối với cấu trúc địa chất rất
phức tạp: 1,2 – 1,4 km/km2;
3. Việc bố trí mạng lưới các lộ
trình có thể thay đổi, phụ thuộc vào mức độ phức tạp của các thể địa chất, khả
năng luận giải tư liệu viễn thám, địa vật lý, các dị thường địa hóa và khoáng
vật, mức độ phong phú và triển vọng khoáng sản nhưng phải bảo đảm mật độ lộ
trình trung bình và giải quyết các mục tiêu, nhiệm vụ của dự án.
4. Tùy thuộc đặc điểm địa hình
và khả năng khảo sát của từng diện tích cụ thể, khoảng cách giữa các điểm khảo
sát theo lộ trình có thể được lựa chọn cho phù hợp nhưng không lớn hơn 500m.
Trên các diện phân bố các trầm tích Đệ tứ, khoảng cách giữa các điểm có thể lớn
hơn 500m.
5. Tại các vùng núi phải có ít
nhất 75% số điểm khảo sát tại các diện lộ đá gốc. Tại các vùng không đủ vết lộ
đá gốc, để bảo đảm yêu cầu độ chính xác về ranh giới địa chất, phải khai đào
hoặc khoan để thu thập tài liệu. Tại các vùng đồng bằng phân bố các trầm tích
Đệ tứ phải thay thế ít nhất 30% số điểm khảo sát bằng các công trình khoan,
khai đào.
6. Trên tuyến lộ trình phải quan
sát liên tục. Mô tả địa chất phải bảo đảm tính toàn diện và tin cậy của thông
tin địa chất.
7. Tại các diện tích có cấu trúc
địa chất phức tạp hoặc điển hình, có triển vọng khoáng sản hoặc các diện tích
có các biểu hiện tai biến địa chất, dị thường về môi trường địa chất cần tăng
mật độ lộ trình lên 1,2 đến 1,5 lần so với mật độ trung bình của vùng đo vẽ và
phải lập các mặt cắt chi tiết.
Điều 27.
Các phương pháp địa vật lý
1. Các phương pháp địa vật lý
tiến hành trong đo vẽ BĐĐCKS-50 phải bảo đảm giải quyết các nhiệm vụ địa chất
và điều tra khoáng sản cụ thể, bao gồm:
a) Theo dõi và xác định đặc điểm
tiếp xúc của các loại đá khác nhau; các thể địa chất khác nhau; xác định đặc
điểm móng các bồn trũng, bề dày các trầm tích;
b) Xác định mức độ tác động đị
thường địa vật lý đến môi trường; kết hợp với các phương pháp khác tìm hiểu
nguyên nhân gây tai biến địa chất;
c) Xác định vị trí thi công công
trình khai đào và khoan;
d) Chính xác hóa vị trí và đặc
điểm của các dị thường địa vật lý được phát hiện trước đây; kết hợp với các
phương pháp nghiên cứu khác để xác định bản chất địa chất của các dị thường địa
vật lý được phát hiện;
đ) Xác định các yếu tố cấu trúc
sâu của khu vực triển vọng khoáng sản và của các biểu hiện khoáng sản; phát
hiện và theo dõi các cấu trúc vây quanh quặng, khống chế quặng và các thân
khoáng.
2. Các phương pháp, khối lượng
công tác địa vật lý và khu vực tiến hành phải được lựa chọn phù hợp với loại
khoáng sản của diện tích đo vẽ. Việc tiến hành công tác địa vật lý phải bảo đảm
tuân thủ các quy định hiện hành về thăm dò địa vật lý.
3. Tài liệu địa vật lý phải được
xử lý sơ bộ ngay tại thực địa, không muộn hơn 03 ngày sau khi kết thúc đo và xử
lý lại trong thời gian thực hiện công tác văn phòng.
Điều 28.
Các phương pháp địa hóa
1. Các phương pháp địa hóa trong
đo vẽ BĐĐCKS-50 phải bảo đảm yêu cầu sau:
a) Nghiên cứu địa hóa các đá
không bị biến đổi để phát hiện các đặc tính của chúng; phân chia và đối sánh
các thành tạo địa chất, xác định tính chuyên hóa sinh khoáng, điều kiện thành
tạo, độ sâu thành tạo và mức độ bóc mòn, tiềm năng chứa quặng của chúng;
b) Khoanh định các diện tích có
các dị thường nguyên tố như là dấu hiệu để điều tra khoáng sản;
c) Đánh giá tài nguyên dự báo,
lựa chọn vị trí để khoan, khai đào.
2. Việc lấy các loại mẫu địa hóa
phải tuân thủ các yêu cầu sau:
a) Mẫu trầm tích dòng (bùn đáy)
diện tích được lấy riêng biệt hoặc cùng với lấy mẫu trọng sa. Mật độ lấy mẫu
tùy thuộc vào đặc điểm địa chất khoáng sản, đặc điểm địa chất – địa mạo, nhưng
tối đa không lớn hơn 1,5 mẫu/km2 và phải lấy ở các dòng suối bậc
cao. Việc lấy, phân tích mẫu phải thực hiện và hoàn thành trong năm đầu tiên
triển khai dự án;
b) Mẫu địa hóa đất trên diện
tích điều tra khoáng sản chi tiết phải được lấy theo tuyến vuông góc với thân
quặng hoặc đới khoáng hóa. Mạng lưới lấy mẫu thiết kế theo đối tượng khoáng
sản, kích thước và khoảng cách giữa thân quặng. Độ sâu lấy mẫu xác định theo
đặc điểm vùng nghiên cứu, mức độ bóc mòn và bề dày vỏ phong hóa;
c) Có thể lấy mẫu địa hóa nguyên
sinh cho các đá, các biểu hiện khoáng hóa, các đới đá biến đổi theo mục đích nghiên
cứu.
d) Khi lấy mẫu địa hóa cũng như
mẫu trọng sa dưới đây phải mô tả vị trí, đặc điểm địa chất, địa mạo của điểm
lấy mẫu.
3. Các mẫu địa hóa phải được
phân tích bằng các phương pháp định lượng. Tổ hợp các thành phần cần phân tích
phụ thuộc vào đối tượng khoáng sản cần nghiên cứu.
Điều 29.
Phương pháp trọng sa
1. Lấy mẫu trọng sa trong đo vẽ
BĐĐCKS-50 được áp dụng ở hai dạng: mẫu trọng sa diện tích và mẫu trọng sa chi
tiết.
2. Việc lấy mẫu trọng sa phải bảo
đảm các yêu cầu sau:
a) Mẫu trọng sa diện tích phải
được lấy ở các diện tích có dấu hiệu hoặc triển vọng khoáng sản chứa các khoáng
vật bền vững trong điều kiện ngoại sinh. Mật độ, vị trí lấy mẫu trọng sa trên
diện tích thực hiện như quy định đối với lấy mẫu trầm tích dòng. Việc lấy, phân
tích mẫu trọng sa diện tích phải thực hiện và hoàn thành trong năm đầu tiên
triển khai dự án;
b) Việc lấy mẫu trọng sa chi
tiết phục vụ cho điều tra khoáng sản chi tiết thực hiện theo thiết kế trong
từng diện tích và đối tượng cụ thể. Vị trí lấy mẫu, đối tượng lấy mẫu và khối
lượng mẫu đãi phải phù hợp với quy mô và đối tượng khoáng sản.
3. Các mẫu trọng sa được phân
tích toàn phần các khoáng vật hoặc một số khoáng vật theo thiết kế trong từng
diện tích và đối tượng cụ thể.
Điều 30.
Lấy, gia công và phân tích mẫu
Việc lấy, gia công, phân tích và
kiểm tra chất lượng phân tích mẫu địa chất, khoáng sản thực hiện theo các quy
định hiện hành hoặc quy định cụ thể trong dự án được cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
Chương 3.
TRÌNH TỰ ĐO VẼ BẢN ĐỒ
ĐỊA CHẤT VÀ ĐIỀU TRA TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN
MỤC 1. LẬP
DỰ ÁN
Điều 31.
Yêu cầu chung về lập dự án
1. Xác định được các nhu cầu
thông tin của các cơ quan nhà nước, cộng đồng dân cư đối với đo vẽ BĐĐCKS-50
trên diện tích được giao và khu vực lân cận.
2. Nêu rõ các vấn đề tồn tại về
địa chất; dự báo các loại tai biến địa chất có khả năng xảy ra, các dị thường
về môi trường địa chất, các loại khoáng sản có khả năng phát hiện, các điều
kiện tự nhiên ảnh hưởng đến hiệu quả thi công các phương pháp điều tra, ảnh
hưởng đến điều kiện thực hiện các phương pháp điều tra.
3. Thiết kế hợp lý, có cơ sở
khoa học, có tính khả thi hệ phương pháp và các công việc cần thực hiện, kinh
phí thực hiện, tổ chức thực hiện.
4. Nội dung dự án thực hiện theo
quy định hiện hành về lập dự án, báo cáo điều tra cơ bản địa chất và tài nguyên
khoáng sản.
Điều 32.
Yêu cầu về thu nhập, xử lý và tổng hợp tài liệu
1. Nghiên cứu, phân tích, đánh
giá các tài liệu trong lưu trữ địa chất và các tài liệu đã công bố, các kết quả
phân tích, các sưu tập mẫu đá, khoáng sản, di tích cổ sinh của vùng đo vẽ và
lân cận.
2. Thành lập bản đồ đăng ký các
điểm lộ quan trọng, các tuyến mặt cắt chi tiết, các công trình khai đào, lỗ
khoan, các tuyến đo địa vật lý, các điểm hóa thạch, khảo cổ, các nguồn nước
nóng – nước khoáng, các điểm lấy mẫu xác định tuổi đồng vị, thành phần hóa học
và khoáng vật của các đá, quặng theo tài liệu hiện có; xây dựng hệ thống ký
hiệu chi tiết và thống nhất.
3. Lập phiếu thông tin về các mỏ
khoáng, biểu hiện khoáng sản, biểu hiện khoáng hóa, các dị thường địa vật lý,
địa hóa và khoáng vật; lập bảng kết quả phân tích mẫu đá, cổ sinh, quặng.
4. Giải đoán các tư liệu viễn
thám, địa vật lý; phác thảo sơ đồ địa chất theo kết quả luận giải tư liệu viễn
thám, địa hóa và các nghiên cứu địa chất có trước; khoanh định các diện tích có
thể xảy ra tai biến địa chất theo tư liệu viễn thám.
5. Thành lập sơ đồ dự kiến vị
trí lấy mẫu trọng sa, địa hóa. Trên đó thể hiện các vị trí và kết quả lấy, phân
tích mẫu trọng sa, địa hóa đã có.
6. Lập sơ đồ phân vùng diện tích
đo vẽ theo mức độ phức tạp của cấu trúc địa chất, các điều kiện tự nhiên để
tiến hành điều tra địa chất, khoáng sản.
7. Xác định các dị thường, cụm
dị thường địa vật lý cần điều tra làm rõ bản chất địa chất, khoáng sản liên
quan; các khu vực và mặt cắt sẽ nghiên cứu các vấn đề mấu chốt về cấu trúc địa
chất và khoáng sản của vùng.
8. Thực hiện các lộ trình địa
chất khái quát nhằm khảo sát sơ bộ các cấu trúc địa chất chủ yếu, các mỏ và các
biểu hiện khoáng sản; kiểm tra sơ bộ các kết quả giải đoán tư liệu viễn thám,
địa vật lý; lập sưu tập các mẫu đá và khoáng sản đại diện; xác định đối tượng
và phương pháp lấy mẫu địa hóa hợp lý; khảo sát điều kiện tự nhiên, cơ sở hạ
tầng, điều kiện thực hiện dự án.
MỤC 2. TRIỂN
KHAI DỰ ÁN
Điều 33.
Thu thập và thành lập tài liệu nguyên thủy tại thực địa
Việc thu thập và thành lập tài
liệu nguyên thủy trong đo vẽ địa chất và tài nguyên khoáng sản phải bảo đảm
tính trung thực, khách quan và khoa học. Tài liệu nguyên thủy phải rõ ràng, bảo
đảm sử dụng thuận lợi và lưu giữ lâu dài. Nội dung tài liệu nguyên thủy phải
đáp ứng yêu cầu của quy định hiện hành về thu thập tài liệu nguyên thủy trong
điều tra cơ bản địa chất, điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản.
Điều 34.
Văn phòng thực địa
Tại thực địa, công tác văn phòng
phải bảo đảm các yêu cầu được quy định như sau:
1. Các tài liệu thu thập thực tế
phải được phải chỉnh lý, hoàn thiện hàng ngày; sơ bộ nhận định về địa chất,
khoáng sản để điều chỉnh công việc cho các ngày tiếp theo.
2. Sau 15 đến 20 ngày khảo sát
thực địa hoặc sau khi kết thúc một vùng đo vẽ, một diện tích điều tra khoáng
sản chi tiết, phải thực hiện các công việc sau:
a) Chỉnh lý các tài liệu thu
thập ngoài thực địa; xử lý, giải đoán địa chất các tài liệu địa vật lý, tư liệu
viễn thám trên cơ sở tài liệu mới thu thập;
b) Thành lập, bổ sung, chính xác
hóa các loại bản đồ tài liệu thực tế, bản đồ địa chất, mặt cắt địa chất, tài
liệu các khu vực điều tra khoáng sản chi tiết;
c) Xử lý sơ bộ các loại mẫu, lập
phiếu yêu cầu phân tích và gửi đi phân tích; hoàn chỉnh các loại sổ mẫu; xử lý
các kết quả phân tích mẫu;
d) Nhận định về địa chất, khoáng
sản theo một diện tích, nhóm hành trình; nhận định triển vọng của diện tích
điều tra khoáng sản chi tiết;
đ) Kiểm tra thực địa tại các
điểm khảo sát, lộ trình có phát hiện mới hoặc có vấn đề chưa thống nhất về địa
chất, khoáng sản; kiểm tra công tác lấy mẫu tại thực địa;
e) Lập kế hoạch công tác cho đợt
khảo sát tiếp theo, trong đó chỉ ra các vấn đề địa chất, khoáng sản cần chú ý
điều tra.
Điều 35.
Văn phòng hàng năm
Công tác văn phòng hàng năm bao
gồm các nội dung sau:
1. Hệ thống hóa và cập nhật các
tài liệu, kết quả đo đạc, phân tích mẫu, các bản ảnh vào cơ sở dữ liệu để thuận
tiện cho xử lý.
2. Phân tích, xử lý lại các tài
liệu địa vật lý, địa hóa, khoáng vật, tư liệu viễn thám nhằm phát hiện các dị
thường; khoanh định các diện tích có triển vọng khoáng sản hoặc có các dị
thường về môi trường địa chất; xác định tổ hợp nguyên tố, khoáng vật đặc trưng
cho vùng hoặc loại khoáng hóa; xác định các chỉ số địa hóa đặc trưng cho các
thành tạo địa chất và các biểu hiện khoáng sản.
3. Xử lý các kết quả nghiên cứu
thạch học, địa tầng, tướng đá, cổ địa lý, cổ núi lửa, địa động lực, địa hóa,
khoáng sản, điều tra tai biến địa chất. Lập, hoàn thiện các bản đồ, sơ đồ để
làm rõ cấu trúc, lịch sử phát triển địa chất, làm rõ các yếu tố khống chế quặng
và tạo điều kiện thuận lợi để tạo quặng, đánh giá triển vọng khoáng sản.
4. Bổ sung và chính xác hóa bản
đồ địa chất, các sơ đồ, bản đồ khu vực điều tra khoáng sản chi tiết trên cơ sở
các tài liệu và kết quả phân tích mới.
5. Đối với các khu vực đã hoàn
thành điều tra chi tiết về khoáng sản, tai biến địa chất, môi trường địa chất
phải lập và hoàn chỉnh các bản đồ, các bản vẽ và báo cáo kết quả điều tra.
6. Xác định các vấn đề tồn tại
cần tiếp tục điều tra và đề xuất phương pháp, công việc cần thực hiện. Lập kế
hoạch làm việc của mùa thực địa tiếp theo.
Điều 36.
Văn phòng tổng kết
Công tác văn phòng tổng kết bao
gồm các nội dung sau:
1. Liên hệ đối sánh và tổng hợp
các kết quả đo vẽ, kết quả phân tích thí nghiệm các loại mẫu, các kết quả điều
tra, thăm dò khoáng sản đã tiến hành trên diện tích đo vẽ.
2. Thành lập Báo cáo kết quả đo
vẽ bản đồ địa chất và điều tra tài nguyên khoáng sản đáp ứng nội dung và yêu
cầu của quy định này.
Chương 4.
YÊU CẦU NỘI DUNG BÁO CÁO
KẾT QUẢ ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT VÀ ĐIỀU TRA TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN
Điều 37.
Báo cáo kết quả đo vẽ BĐĐCKS-50
1. Báo cáo kết quả đo vẽ BĐĐCKS-50
gồm báo cáo thuyết minh, các bản đồ và các phụ lục.
2. Nội dung báo cáo thuyết minh
kết quả đo vẽ BĐĐCKS-50 thực hiện theo quy định hiện hành về lập dự án, báo cáo
điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản.
3. Các bản đồ gồm bản đồ chính
và bản đồ chuyên đề.
a) Bản đồ chính gồm bản đồ tài
liệu thực tế; bản đồ địa chất (ở các vùng phát triển chủ yếu trầm tích Đệ tứ
được thay bằng bản đồ địa chất trầm tích Đệ tứ); bản đồ dự báo khoáng sản. Các
loại bản đồ được vẽ riêng từng tờ theo danh pháp quy định, hoặc trên các mảnh
bản đồ đã xác định trong dự án;
b) Các bản đồ chuyên đề gồm bản
đồ địa mạo, vỏ phong hóa; bản đồ môi trường địa chất và tai biến địa chất; các
bản đồ trọng sa và trầm tích dòng; bản đồ địa chất thủy văn; bản đồ địa chất
công trình và các bản đồ chuyên đề khác. Các bản đồ này được thành lập trên các
mảnh bản đồ hoặc trên các diện tích riêng biệt, theo tỉ lệ khác nhau tùy thuộc
nhiệm vụ địa chất và được xác định cụ thể trong dự án;
c) Trong trường hợp các thông
tin của các bản đồ chuyên đề không nhiều, có thể lồng ghép nội dung các bản đồ
hoặc thể hiện các thông tin đó trên bản đồ địa chất.
4. Các phụ lục kèm theo báo cáo
thuyết minh gồm:
a) Danh sách mỏ, biểu hiện
khoáng sản, biểu hiện khoáng hóa thành lập theo quy định tại Phụ lục 5 kèm theo
Quy định này;
b) Các báo cáo địa hóa – khoáng
vật toàn diện tích, báo cáo điều tra chi tiết khoáng sản, báo cáo điều tra chi
tiết tai biến địa chất và môi trường địa chất, báo cáo mô tả các điểm, khu vực
có ý nghĩa bảo tồn địa chất;
c) Các mô tả và ảnh chụp các
điểm lộ và công trình khai đào là cơ sở cho những kết luận địa chất, khoáng
sản, môi trường địa chất, tai biến địa chất và các điểm, khu vực có ý nghĩa bảo
tồn địa chất;
d) Các kết quả xác định cổ sinh,
tuổi đồng vị, thành phần khoáng vật, hóa học, tính chất vật lý các đá và khoáng
sản kèm theo vị trí lấy mẫu đã được sử dụng trong báo cáo.
Điều 38.
Yêu cầu nội dung các bản đồ
1. Bản đồ tài liệu thực tế phải
thể hiện các nội dung sau:
a) Các hành trình địa chất, mặt
cắt chi tiết, điểm khảo sát địa chất tại các vết lộ địa chất tự nhiên và nhân
tạo đã được mô tả hoặc sử dụng tài liệu; các ký hiệu của loại đá chủ yếu hoặc
đặc trưng đã mô tả tại các điểm khảo sát hoặc dọc lộ trình; ranh giới giữa các
phân vị địa chất, tập, tướng đá, tổ hợp đá, đới đá biển đổi; các biểu hiện đứt
gẫy, dập vỡ;
b) Ranh giới các khu vực điều
tra khoáng sản chi tiết, số hiệu và tên gọi của chúng; các diện tích đã được
điều tra, thăm dò trước đó;
c) Các tuyến, điểm và khu vực
công tác địa vật lý và địa hóa (nếu không lập các bản đồ riêng), số hiệu của
chúng và các phương pháp áp dụng;
d) Nơi lấy và phân tích các loại
mẫu địa chất;
đ) Nơi tìm thấy các di tích hóa
thạch động vật, thực vật, bào tử phấn hoa, di chỉ khảo cổ;
e) Ranh giới và số hiệu của các
tư liệu viễn thám được sử dụng trong báo cáo;
Trên bản đồ phải phân biệt rõ
các tài liệu thực tế do dự án thu thập với tài liệu của các công trình điều tra
đã hoàn thành trước đó.
2. Bản đồ địa chất phải thể hiện
các nội dung sau:
a) Diện phân bố các phân vị địa
chất, các tập, các thể địa chất đã được đo vẽ hoặc được giải đoán theo tài liệu
địa vật lý, tư liệu viễn thám; diện phân bố các đá có thành phần thạch học đặc
trưng, các tầng, lớp đánh dấu;
b) Diện phân bố các đới đá bị
biến đổi, các đá nguồn gốc kiến tạo;
c) Các ranh giới địa chất được
phân định theo mức độ tin cậy;
d) Các đới đứt gãy, vị trí, quy
mô và đặc điểm động học của chúng;
đ) Các yếu tố cấu tạo mặt và
đường;
e) Các mỏ khoáng, biểu hiện
khoáng sản, biểu hiện khoáng hóa được đánh số liên tục từ trái sang phải, từ trên
xuống dưới trong một mảnh (tờ) bản đồ; sau đó số thứ tự liên tục chuyển sang tờ
kế cận cũng thực hiện theo nguyên tắc nêu trên;
g) Các điểm, diện tích có giá
trị về địa mạo, địa chất, khoáng sản;
h) Vị trí đã xảy ra và có khả
năng xảy ra tai biến địa chất các loại;
i) Vị trí, diện tích có đặc điểm
khác thường về môi trường địa chất, các dị thường từ, dị thường phóng xạ;
k) Các lỗ khoan và công trình
khai đào có các thông tin quan trọng phản ánh đặc điểm cấu trúc địa chất hoặc
tài nguyên khoáng sản của vùng;
l) Vị trí tìm thấy hóa thạch, di
chỉ khảo cổ, lấy mẫu xác định tuổi đồng vị;
m) Chỉ dẫn, các mặt cắt địa
chất, danh sách các mỏ khoáng, biểu hiện khoáng sản, biểu hiện khoáng hóa và
các sơ đồ ở tỷ lệ nhỏ hơn như sơ đồ kiến tạo, sơ đồ mức độ nghiên cứu.
3. Bản đồ dự báo khoáng sản phải
thể hiện các nội dung sau:
a) Nền địa chất cùng tỷ lệ, trên
đó thể hiện bằng màu diện phân bố của các hệ tầng, phức hệ, trầm tích Đệ tứ,
các phân vị địa chất cấp nhỏ hơn (tập, lớp đá, pha, tướng), khối đá, tập hợp đá
chứa khoáng sản, thuận lợi để tích tụ khoáng sản hoặc có liên quan về không
gian, nguồn gốc với khoáng sản; diện phân bố các biểu hiện liên quan với tích
tụ khoáng sản như đới các đá biến chất trao đổi, các đới cà nát, tiếp xúc của
khối xâm nhập v.v….; các cấu trúc uốn nếp và đứt gãy khống chế sự phân bố
khoáng sản, thuận lợi cho tích tụ khoáng sản. Các yếu tố địa chất không có ý
nghĩa cho việc khống chế hoặc tập trung khoáng sản được giảm bớt;
b) Các mỏ, biểu hiện khoáng sản
và biểu hiện khoáng hóa, các thân khoáng sản có dự kiến kiểu nguồn gốc của
chúng và quy mô mỏ khoáng; mức độ điều tra, thăm dò, khai thác;
c) Các dị thường địa vật lý, địa
hóa, khoáng vật, các đối tượng địa chất ảnh có liên quan tới khoáng sản;
d) Các diện tích dự kiến là
nguồn cung cấp nguyên, vật liệu tạo dị thường địa hóa và khoáng vật;
đ) Các dấu hiệu trực tiếp và
gián tiếp khác chỉ ra khả năng phát hiện các khoáng sản;
e) Ranh giới các đới khoáng hóa,
các diện tích có khoáng hóa hoặc khoáng sản;
g) Các diện tích có triển vọng
đề nghị đánh giá tiềm năng khoáng sản, thăm dò hoặc điều tra bổ sung.
4. Bản đồ địa chất trầm tích Đệ
tứ và các mặt cắt địa chất đi kèm phải thể hiện các nội dung sau:
a) Diện phân bố các phân vị trầm
tích được phân chia theo tuổi, nguồn gốc, thành phần thạch học; các tầng, lớp
trầm tích có thành phần hoặc đặc điểm đặc trưng, các tầng chứa nước, cách nước,
đất yếu;
b) Đặc điểm địa mạo của vùng có
liên quan tới việc phân bố và thành phần của các trầm tích Đệ tứ;
c) Đường đẳng dày của tầng trầm
tích Đệ tứ hoặc cấu trúc móng của bồn trầm tích;
d) Các mỏ, biểu hiện khoáng sản;
vị trí thu thập di tích cổ sinh, di chỉ khảo cổ là cơ sở định tuổi cho các trầm
tích và những địa điểm xác định tuổi đồng vị;
đ) Các ranh giới địa chất phân
định theo đặc điểm và mức độ tin cậy; các phá hủy kiến tạo và các yếu tố thế
nằm của chúng;
e) Vị trí, diện tích đã xảy ra
tai biến địa chất hoặc có khả năng xảy ra tai biến địa chất; các điểm khác
thường về môi trường địa chất, các dị thường từ, phóng xạ; các biểu hiện cổ địa
lý;
g) Các lỗ khoan, công trình khai
đào và các thông tin địa chất chủ yếu của các công trình đó;
h) Chỉ dẫn, cột địa tầng, các
mặt cắt theo lỗ khoan, hoặc các sơ đồ khối.
5. Bản đồ địa mạo phải thể hiện
các nội dung sau:
a) Yếu tố địa mạo liên quan đến
các thành tạo và cấu trúc địa chất, các quá trình phá hủy, tích tụ khoáng sản,
tạo điều kiện gây ra hoặc cản trở các tai biến địa chất;
b) Các biểu hiện hoạt động tân
kiến tạo liên quan đến tai biến địa chất và tác động đến môi trường địa chất;
c) Nơi phân bố các vùng dân cư,
các công trình xây dựng cơ sở hạ tầng, điểm địa mạo có giá trị bảo tồn.
6. Bản đồ tai biến địa chất, môi
trường địa chất phải thể hiện các nội dung sau:
a) Nơi phân bố các vùng dân cư,
các công trình xây dựng cơ sở hạ tầng; các yếu tố địa chất, địa mạo, tân kiến
tạo, địa chất thủy văn;
b) Các yếu tố tự nhiên khác tạo
điều kiện gây tai biến địa chất; diện phân bố của vỏ phong hóa có bề dày và đặc
điểm thành phần khác nhau;
c) Đặc điểm phân bố các nguyên
tố, thành phần độc hại trong môi trường đất, không khí và nước; quy mô dị
thường địa vật lý;
d) Các diện tích, vị trí có khả
năng xảy ra tai biến địa chất, có khả năng phát tán các nguyên tố, thành phần
độc hại trong môi trường địa chất.
7. Bản đồ trọng sa, địa hóa phải
thể hiện các nội dung sau:
a) Vị trí các điểm lấy mẫu và
kết quả phân tích mẫu;
b) Các diện tích có khả năng
tích tụ khoáng sản trong các trầm tích bở rời, các diện tích có khả năng phát
hiện quặng gốc, các diện tích có dị thường các nguyên tố độc hại trong môi
trường đất và nước.
Điều 39.
Yêu cầu hình thức thể hiện báo cáo địa chất
1. Báo cáo địa chất, các phụ lục
và các bản đồ đi cùng, các số liệu nguyên thủy phải được tin học hóa và được
lưu giữ dưới dạng bản in và các phương tiện lưu giữ thông tin theo hệ thống
thống nhất, bảo đảm thuận lợi cho khai thác sử dụng. Các tài liệu phải được
quản lý bằng hệ thống thông tin địa lý (GIS).
2. Tên khoáng vật, ký hiệu viết
tắt các khoáng vật thực hiện theo quy định tại Phụ lục 4 kèm theo Quy định này.
3. Ký hiệu các phân vị địa chất,
các ký hiệu, màu quy ước dùng cho các bản đồ và các bản vẽ thực hiện theo quy
định tại Phụ lục 6 kèm theo Quy định này.
4. Nội dung, hình thức các bản
đồ chính được trình bày theo quy định tại các Phụ lục 7, 8, 9 kèm theo Quy định
này.
Chương 5.
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
Điều 40.
Kiểm tra, nghiệm thu, thẩm định, phê duyệt
Trong quá trình thực hiện dự án,
công tác kiểm tra, nghiệm thu, thẩm định, phê duyệt Báo cáo kết quả đo vẽ
BĐĐCKS-50, các tài liệu thu thập và thành lập phải thực hiện theo quy định hiện
hành về nghiệm thu, thẩm định, phê duyệt các dự án, báo cáo điều tra cơ bản địa
chất và tài nguyên khoáng sản.
Điều 41.
Nộp lưu trữ
Sau khi được phê duyệt, tổ chức
thực hiện dự án phải giao nộp báo cáo vào Lưu trữ địa chất theo quy định. Bản
đồ địa chất được phê duyệt là bản đồ địa chất quốc gia và được sử dụng trong
các lĩnh vực khác nhau.
Chương 6.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 42.
Tổ chức thực hiện
1. Cục Địa chất và Khoáng sản
Việt Nam có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện Quy định
này; định kỳ hàng năm báo cáo Bộ trưởng về tình hình thực hiện.
2. Trong quá trình thực hiện Quy
định này, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các Bộ, ngành, địa phương, các tổ
chức và cá nhân liên quan kịp thời phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để
xem xét, giải quyết.
3. Khi đo vẽ bản đồ địa chất tỉ
lệ 1:25.000 có thể áp dụng Quy định này với mức độ đo vẽ, điều tra chi tiết hơn
theo yêu cầu của tỉ lệ đo vẽ./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Xuân Cường
|
PHỤ LỤC 1
PHÂN VÙNG DIỆN TÍCH ĐO VẼ ĐỊA CHẤT THEO MỨC ĐỘ PHỨC
TẠP
(kèm theo Quy định về đo vẽ bản đồ địa chất và điều tra tài nguyên
khoáng sản tỷ lệ 1: 50.000 ban hành kèm theo Quyết định số 13/2008/QĐ-BTNMT
ngày 24 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Mức độ phức tạp
|
Vùng phát triển các thành tạo
|
Đệ tứ và vỏ phong hóa
|
Trầm tích, trầm tích uốn nếp
|
Xâm nhập và núi lửa
|
Biến chất
|
Đơn giản
|
Ranh giới
phân tầng trùng với ranh giới các yếu tố địa mạo; thành phần thạch học, trầm
tích ổn định
|
Thế nằm
ngang hoặc thoải. Thành phần thạch học tương đối ổn định; có thể có đứt gãy
phá hủy.
|
Các khối
xâm nhập tương đối đồng nhất, diện phân bố trên 50km2, các diện
phân bố bazan Neogen - Đệ tứ. Thành phần thạch học đơn giản; ít đứt gãy phá
hủy và ít các đá mạch.
|
|
Trung bình
|
Ranh giới
phân tầng không trùng với ranh giới các yếu tố địa mạo; thành phần thạch học
- trầm tích đa dạng, nhiều tầng chứa nước, cách nước, các phức hệ địa chất
công trình thay đổi nhanh theo diện tích. Vỏ phong hóa phát triển trên diện
rộng.
|
Uốn nếp
đơn giản, tướng trầm tích thay đổi. Đứt gãy và xâm nhập ít phát triển.
|
Các khối
xâm nhập, các tầng núi lửa có nguồn gốc và thành phần thạch học khác nhau.
Nhiều đứt gãy và đá mạch, mạch.
|
Uốn nếp
đơn giản. Biến chất tướng đá phiến lục.
|
Phức tạp
|
|
Uốn nếp
tương đối phức tạp, bị nhiều đứt gãy kiến tạo làm phức tạp hóa. Tướng trầm
tích thay đổi mạnh; có xâm nhập đơn giản xuyên cắt.
|
Các khối
xâm nhập khác tuổi có thành phần phức tạp, khó phân biệt. Nhiều đứt gãy và đá
mạch, mạch.
|
Uốn nếp
phức tạp. Biến chất tướng amphibolit, có biến chất giật lùi, siêu biến chất.
|
Rất phức
tạp
|
|
Uốn nếp
phức tạp, nhiều đứt gãy phá hủy, bị các thể xâm nhập phức tạp xuyên cắt và
gây biến chất.
|
Xâm nhập
khác tuổi, nhiều pha; rất nhiều đứt gãy, đá mạch, mạch. Biến chất nhiệt phát
triển.
|
Uốn nếp
rất phức tạp. Tướng biến chất cao, giật lùi, biến chất chồng; migmatit hóa,
granit hóa.
|
PHỤ LỤC 2
CÁC CHỈ TIÊU TỐI THIỂU VỀ CHẤT LƯỢNG KHOÁNG SẢN ÁP
DỤNG TRONG ĐIỀU TRA KHOÁNG SẢN TỶ LỆ 1: 50.000
(kèm
theo Quy định về đo vẽ bản đồ địa chất và điều tra tài nguyên khoáng sản tỷ lệ
1: 50.000 ban hành kèm theo Quyết định số 13/2008/QĐ-BTNMT ngày 24 tháng 12 năm
2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
1. Than
mỡ:
Độ tro
Bề dày vỉa
|
≤ 40%
≥ 0,3m
|
2. Than
đá:
Độ tro
Bề dày vỉa
|
≤ 50%
≥ 0,3m
|
3. Than
bùn để làm phân vi sinh:
Hàm lượng
mùn
Độ phân
giải
Axit humic
|
≥ 30%
≥ 30%
≥ 7%
|
4. Quặng
sắt:
Hàm lượng
Fe
Bề dày
Hàm lượng
Al2O3 + SiO2
Hàm lượng
P
Hàm lượng
mỗi nguyên tố S, Pb, Zn, As, Cu
|
≥ 23%
≥ 1m
≤ 25%
≤ 0,25%
≤ 0,1%
|
5. Quặng
sắt limonit làm nguyên liệu phụ gia xi măng:
Hàm lượng
Fe2O3
|
≥ 40%
|
6. Quặng
mangan gốc:
Hàm lượng
Mn
Bề dày
Tỷ số hàm
lượng Mn/Fe
Hàm lượng
SiO2
|
≥ 15%
≥ 0,5m
≥ 3
≤ 35%
|
7. Quặng
mangan trong trầm tích Đệ tứ
Tỷ lệ thu
hồi quặng lớn hơn 1 mm
|
≥ 100kg/m3
|
8. Quặng
cromit:
Hàm lượng
Cr2O3 thấp nhất
- Trong
quặng gốc
- Trong sa
khoáng
|
≥ 10%
≥ 1,5%
khối lượng hoặc 10 kg cromit/m3
|
Bề dày
|
≥ 1m
|
9. Quặng
molipden:
Hàm lượng
Mo:
- Trong
quặng dạng mạch
- Trong
quặng dạng mạng mạch và trong skarn
Bề dày
|
≥ 0,20%
≥ 0,1%
≥ 0,6m
|
10. Quặng
wolfram:
Hàm lượng WO3
trong
- Quặng
wolframit dạng mạng mạch
- Quặng
wolframit dạng mạch
- Quặng
sheelit
Bề dày
|
≥ 0,20%
≥ 0,5%
≥ 0,20%
≥ 0,6m
|
11. Quặng
nikel:
Hàm lượng
Ni trong quặng sulfur
Hàm lượng
Ni trong quặng silicat
Bề dày
|
≥ 0,50%
≥ 1,00%
≥ 1m
|
12. Quặng
antimon:
Hàm lượng
Sb
Bề dày
|
≥ 1,50%
≥ 0,8m
|
13. Quặng
đồng:
Hàm lượng
Cu trong quặng sulfur
Hàm lượng
Cu trong quặng oxyt
Bề dày
|
≥ 0,50%
≥ 0,70%
≥ 1m
|
14. Quặng
chì kẽm:
Hàm lượng
Pb + Zn trong quặng sulfur
Hàm lượng
Pb + Zn trong quặng oxyt
Bề dày
|
≥ 5%
≥ 10%
≥ 1m
|
15. Quặng
thiếc:
Hàm lượng
Sn trong quặng gốc
Bề dày
quặng gốc
Hàm lượng
casiterit trong sa khoáng
Bề dày lớp
quặng sa khoáng
|
≥ 0,30%
≥ 0,6m
≥ 200g/m3
≥ 0,5m
|
16. Quặng
thủy ngân:
Hàm lượng
Hg
Bề dày
|
≥ 0,30%
≥ 0,5m
|
17. Quặng
bauxit trầm tích:
Hàm lượng
Al2O3
Modul Al2O3
: SiO2
Bề dày
|
≥ 28%
≥ 4
≥ 1m
|
18. Quặng
bauxit laterit:
Độ thu hồi
quặng tinh lớn hơn 1mm
Hàm lượng
Al2O3 trong quặng tinh
Modul Al2O3
: SiO2 trong quặng tinh
Bề dày
|
≥ 20%
≥ 40%
≥ 5
≥ 1m
|
19. Quặng
titan:
Đối với
quặng gốc: hàm lượng TiO2
Đối với mỏ
sa khoáng eluvi: hàm lượng ilmenit
Đối với sa
khoáng ven biển: hàm lượng tổng khoáng vật nặng chứa titan, ziricon
|
≥ 10%
≥ 0,6%
≥ 0,4%
|
20. Quặng
vàng:
Hàm lượng
vàng thấp nhất:
- Trong
quặng gốc
- Trong sa
khoáng
Bề dày
|
≥ 1g/t
≥ 0,2g/m3
≥ 0,6m
|
21. Quặng
uran:
Hàm lượng
U3O8 trong cát kết
|
≥ 0,04%
|
22. Quặng
đất hiếm:
Hàm lượng
TR2O3
Bề dày
|
≥ 1,00%
≥ 1m
|
23. Quặng
niobi - tantan:
Hàm lượng
(Nb,Ta)2O5 trong quặng gốc
|
≥ 0,10%
|
24. Quặng
liti:
Hàm lượng
Li2O
Bề dày
|
≥ 0,30%
≥ 1m
|
25. Quặng
apatit:
Hàm lượng
P2O5
Bề dày
|
≥ 10%
≥ 1m
|
26. Quặng
barit:
Hàm lượng
BaSO4
Bề dày
|
≥ 40%
≥ 1m
|
27. Quặng
fluorit:
Hàm lượng
CaF2
Bề dày
|
≥ 30%
≥ 1m
|
28.
Serpentinit (phối liệu để sản xuất phân lân):
Hàm lượng
MgO
Hàm lượng
SiO2
Hàm lượng
CaO
Bề dày
|
≥ 28%
≤ 37%
≥ 6%
≥ 5m
|
29. Sét
kaolin:
Hàm lượng
Al2O3 trong kaolin dưới rây 0,21mm
Hàm lượng
tổng oxyt sắt
Độ thu hồi
qua rây 0,21mm
Bề dày
|
≥ 17%
≤ 1,70%
≥ 20%
≥ 1m
|
30. Nguyên
liệu felspat (pegmatit, granit):
Hàm lượng
K2O+ Na2O
Hàm lượng
tổng oxyt sắt
|
≥ 7,50%
≤ 1,50%
|
31. Kaolin
- pyrophylit:
Hàm lượng
Al2O3
Hàm lượng
tổng oxyt sắt
Bề dày
|
≥ 17%
≤ 2,50%
≥
2m
|
32. Thạch
anh:
Hàm lượng
SiO2
Hàm lượng
tổng oxyt sắt
|
≥ 98%
≤ 1%
|
33. Sét
bentonit:
Tổng trao
đổi kation E
|
Đạt 24mg
đương lượng/100g sét
|
Độ keo
Bề dày
|
≥ 0,24
≥ 1m
|
34. Sét
diatomit:
Hàm lượng
tảo
Hàm lượng
SiO2
|
≥ 40%
≥ 56%
|
35.
Magnesit:
Hàm lượng
MgO
Hàm lượng
SiO2
Hàm lượng
CaO
|
≥ 38%
≤ 3,50%
≤ 3%
|
36. Cát
thủy tinh:
Hàm lượng
SiO2
Hàm lượng
tổng oxyt sắt
Hàm lượng
TiO2
|
≥ 97%
≤ 0,30%
≤ 0,10%
|
37.
Quarzit:
Hàm lượng
SiO2
Hàm lượng
tổng oxyt sắt
Hàm lượng
Al2O3
Độ chịu
lửa
Bề dày
|
≥ 96%
≤ 1%
≤ 2%
≥ 1580oC
≥ 2m
|
38.
Dolomit:
Hàm lượng MgO
Hàm lượng
SiO2
Hàm lượng
SiO2 + Al2O3 + Mn3O4
|
≥ 19%
≤ 3,50%
≤ 4%
|
39. Talc:
Hàm lượng
talc trong quặng
Hàm lượng
tổng oxyt sắt
Hàm lượng
CaO
Bề dày
|
≥ 30%
≤ 8%
≤ 1,0%
≥ 1m
|
40.
Graphit:
Hàm lượng
C trong graphit kết tinh
Hàm lượng
C trong graphit ẩn tinh
Bề dày nhỏ
nhất
|
≥ 3%
≥ 10%
≥ 1m
|
41.
Muscovit:
Diện tích
mica tấm
Hàm lượng
mica tấm trong đá
|
≥ 4cm2
≥ 1,5kg/m3
|
42.
Sericit:
Hàm lượng
sericit
Hàm lượng
Al2O3
Hàm lượng
K2O
Bề dày
|
≥ 35%
≥ 16%
≥ 3%
≥ 1m
|
43. Sét xi
măng:
Hàm lượng
SiO2
Hàm lượng
Al2O3
Hàm lượng
sỏi sạn quaczit tự do
Hàm lượng
K2O + Na2O
|
55 - 70%
10 - 24%
≤ 5%
≤ 3%
|
44. Đá vôi
xi măng:
Hàm lượng
CaO
Hàm lượng
MgO
Hàm lượng
SO3
Bề dày nhỏ
nhất
|
≥ 48%
≤ 2,50%
≤ 1%
≥ 6m
|
45. Đá vôi
dùng trong các ngành công nghiệp:
|
|
Các oxyt
(%)
|
CaO
|
MgO
|
SiO2
|
SO3
|
Pb
|
Al2O3 + Fe2O3
|
Lĩnh vực
sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
Luyện kim
đen
|
≥ 49
|
≤ 10
|
≤ 3
|
≤ 0,35
|
≤ 0,1
|
≤ 3
|
Luyện nhôm
|
≥ 50
|
≤ 5
|
≤ 2
|
≤ 0,35
|
≤ 0,1
|
≤ 1
|
Sản xuất
bột CaCO3
|
≥ 55
|
≤ 0,2
|
|
|
|
≤ 0,2
|
Sản xuất
đất đèn
|
≥ 53
|
≤ 1
|
≤ 1,5
|
≤ 0,1
|
≤ 1
|
|
Đường ăn
|
≥ 53
|
≤ 1
|
≤ 1
|
≤ 0,2
|
≤ 0,1
|
≤ 1
|
Công
nghiệp giấy
|
≥ 52
|
≤ 1
|
≤ 2
|
≤ 0,2
|
≤ 0,1
|
≤ 1
|
46. Phụ
gia điều chỉnh phối liệu trong sản xuất xi măng:
Loại cao
silic
- Hàm
lượng SiO2
- Lượng
hút vôi (của 1g puzolan)
- Bề dày
Loại giàu
sắt
- Hàm
lượng tổng oxyt sắt
|
≥ 70%
≥ 60mg CaO
≥ 2m
≥ 40%
|
47. Sét
gạch ngói:
Độ hạt cỡ
1 - 0,25mm
Độ hạt cỡ
0,25 - 0,05mm
Độ hạt cỡ
nhỏ hơn 0,05mm
Hàm lượng
Al2O3 giới hạn trong khoảng
Hàm lượng
Fe2O3 giới hạn trong khoảng
Hàm lượng
CaO
Chỉ số dẻo
đối với gạch
Chỉ số dẻo
đối với ngói
|
≤ 10%
≤ 30%
≥ 50%
10 - 20%
4 - 10%
≤ 8%
10 - 18
15 - 25
|
48. Đá ốp
lát
Hàm lượng
các khoáng vật sulfur
Độ nguyên
khối
|
≤ 1%
≥ 1m3
|
49. Đá xây
dựng
Cường độ
kháng nén
Hàm lượng
khoáng vật sulfur
|
≥ 200
Kg/cm2
≤ 2%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 3
PHÂN LOẠI TIỀM NĂNG KHOÁNG SẢN THEO TÀI NGUYÊN
(Theo tổng trữ lượng và tài nguyên đến cấp 334a)
(kèm theo Quy định về đo vẽ bản đồ địa chất và điều tra tài nguyên khoáng
sản tỷ lệ 1: 50.000 ban hành kèm theo Quyết định số 13/2008/QĐ-BTNMT ngày 24 tháng
12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Số TT
|
Khoáng sản
|
Đơn vị tính
|
Phân loại tiềm năng khoáng sản
|
Lớn
(lớn hơn)
|
Trung bình
|
Nhỏ
(nhỏ hơn)
|
|
Nhiên liệu
|
|
|
|
|
1
|
Khí cháy
|
tỷ mét khối
|
20
|
5 - 20
|
5
|
2
|
Than đá
|
triệu tấn
|
200
|
10 - 200
|
10
|
3
|
Than nâu
|
-
|
100
|
20 - 100
|
20
|
4
|
Than bùn
|
-
|
50
|
1 - 50
|
1
|
|
Sắt và hợp
kim sắt
|
|
|
|
|
5
|
Quặng sắt
|
triệu tấn quặng
|
100
|
1 - 100
|
1
|
6
|
Quặng
mangan
|
-
|
5
|
1 - 5
|
1
|
7
|
Quặng
cromit
|
triệu tấn Cr2O3
|
1
|
0,2 - 1
|
0,2
|
8
|
Molybden
|
ngàn tấn kim loại
|
10
|
1 - 10
|
1
|
9
|
Wolfram
|
-
|
10
|
1 - 10
|
0,5
|
10
|
Nickel
|
-
|
30
|
5 - 30
|
5
|
|
Kim loại
thông thường
|
|
|
|
|
11
|
Bismut
|
ngàn tấn kim loại
|
2
|
0,1 - 2
|
0,1
|
12
|
Antimon
|
-
|
10
|
2 - 10
|
2
|
13
|
Đồng
|
-
|
500
|
50 - 500
|
50
|
14
|
Chì + Kẽm
|
-
|
500
|
50 - 500
|
50
|
15
|
Thiếc
|
-
|
5
|
1 - 5
|
1
|
16
|
Arsen
|
-
|
20
|
4 - 20
|
4
|
|
Kim loại
nhẹ
|
|
|
|
|
17
|
Bauxit
laterit
|
triệu tấn quặng tinh
|
100
|
10 - 100
|
10
|
18
|
Bauxit
trầm tích
|
triệu tấn quặng
|
|
5 - 10
|
5
|
19
|
Titan
trong quặng gốc
|
ngàn tấn TiO2
|
500
|
50 - 500
|
50
|
20
|
Titan
trong sa khoáng
|
ngàn tấn
|
200
|
20 - 200
|
20
|
|
Kim loại
quý
|
|
|
|
|
21
|
Vàng gốc
|
tấn
|
20
|
5 - 20
|
5
|
22
|
Vàng sa
khoáng
|
-
|
4
|
0,1 - 4
|
0,1
|
|
Quặng
phóng xạ
|
|
|
|
|
23
|
Uran
|
ngàn tấn U3O8
|
5
|
0,1 - 5
|
0,1
|
|
Đất hiếm
và kim loại hiếm
|
|
|
|
|
24
|
Đất hiếm
|
ngàn tấn TR3O3
|
5
|
1 - 5
|
1
|
25
|
Liti
|
ngàn tấn Li2O
|
10
|
2 - 10
|
2
|
26
|
Zircon
trong sa khoáng
|
ngàn tấn khoáng vật
|
50
|
10 - 50
|
10
|
|
Khoáng
chất công nghiệp
|
|
|
|
|
27
|
Apatit
|
triệu tấn
|
50
|
10 - 50
|
10
|
28
|
Barit
|
ngàn tấn
|
300
|
50 - 300
|
50
|
29
|
Fluorit
|
-
|
150
|
30 - 150
|
30
|
30
|
Phosphorit
|
triệu tấn
|
|
0,5 - 5
|
0,5
|
31
|
Pyrit
|
-
|
2
|
0,4 - 2
|
0,4
|
32
|
Serpentin
|
-
|
50
|
10 - 50
|
10
|
33
|
Than bùn
|
-
|
5
|
1 - 5
|
1
|
34
|
Sét gốm,
chịu lửa
|
triệu tấn
|
5
|
0,5 - 5
|
0,5
|
35
|
Dolomit
|
-
|
10
|
1 - 10
|
1,0
|
36
|
Nguyên
liệu felspat
|
-
|
5
|
0,5 - 5
|
0,5
|
37
|
Quarzit
|
-
|
5
|
1 - 5
|
1
|
38
|
Magnesit
|
ngàn tấn
|
1000
|
100 - 1000
|
100
|
39
|
Sét kaolin
|
triệu tấn
|
5
|
0,5 - 5
|
0,5
|
40
|
Cát thủy
tinh
|
-
|
5
|
1 - 5
|
1
|
41
|
Diatomit
|
-
|
2
|
0,5 - 2
|
0,5
|
42
|
Graphit
|
triệu tấn
|
0,5
|
0,1 - 0,5
|
0,1
|
43
|
Talc
|
ngàn tấn
|
250
|
50 - 250
|
50
|
44
|
Đá hoa
trắng
|
triệu tấn
|
10
|
0,5 - 10
|
0,5
|
45
|
Muscovit
|
ngàn tấn
|
10
|
2 - 10
|
2
|
46
|
Thạch anh
tinh thể
|
triệu tấn
|
0,1
|
0,02 - 0,1
|
0,02
|
47
|
Bentonit
|
triệu tấn
|
1
|
0,1 - 1
|
0,01
|
|
Khoáng sản
làm vật liệu xây dựng
|
|
|
|
|
48
|
Sét xi
măng
|
triệu tấn
|
50
|
5 - 50
|
5
|
49
|
Sét gạch
ngói
|
triệu m3
|
5
|
1 - 5
|
1
|
50
|
Cát xây
dựng
|
-
|
7,5
|
1,5 - 7,5
|
1,5
|
51
|
Đá vôi xây
dựng
|
-
|
100
|
20 - 100
|
20
|
52
|
Đá vôi xi
măng
|
triệu tấn
|
100
|
20 - 100
|
20
|
53
|
Puzlan
|
-
|
5
|
1 - 5
|
1
|
54
|
Cuội sỏi
|
triệu m3
|
7,5
|
1,5 - 7,5
|
1,5
|
55
|
Đá phiến
lợp
|
triệu m3
|
5
|
1 - 5
|
1
|
56
|
Đá xâm
nhập
|
-
|
7,5
|
1,5 - 7,5
|
1,5
|
57
|
Đá phun
trào
|
-
|
7,5
|
1,5 - 7,5
|
1,5
|
58
|
Đá hoa xây
dựng
|
-
|
7,5
|
1,5 - 7,5
|
1,5
|
59
|
Đá laterit
|
-
|
7,5
|
1,5 - 7,5
|
1,5
|
60
|
Đá ốp lát
granit, đá hoa
|
-
|
5
|
0,5 - 5
|
0,5
|
PHỤ LỤC 4
VIẾT TÊN VÀ KÝ HIỆU KHOÁNG VẬT
(kèm theo Quy định về đo vẽ bản đồ địa chất và điều tra tài nguyên
khoáng sản tỷ lệ 1: 50.000 ban hành kèm theo Quyết định số 13/2008/QĐ-BTNMT
ngày 24 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Tiếng Việt
|
Ký hiệu
|
Tiếng Anh
|
|
A
|
|
Actinolit
Aegirin
Agat
Albit
Alexandrit
Alanit
Almandin
Alunit
Amazonit
Amethyst
Amphibol
Analcim
Anata
Andesin
Andalusit
Andradit
Anorthit
Antimon
Antimonit
Anthophylit
Apatit
Aquamarin
Aragonit
Argentit
Arsen
(thạch tín)
Arsenopyrit
Arfvedsonit
Asbest
Augit
Avanturin
Azurit
|
act
aeg
agt
ab
alx
aln
amd
al
amz
amt
am
anc
ant
ads
ad
adr
an
sb
anm
anp
ap
aq
ar
arg
as
asp
arf
asb
aug
av
az
|
Actinolite
Aegirine
Agate
Albite
Alexandrite
Allanite
Almandine
Alunite
Amazonite
Amethyste
Amphibole
Analcime
Anatase
Andesine
Andalusite
Andradite
Anorthite
Antimony
(stibi)
Antimonite
Anthophyllite
Apatite
Aquamarine
Aragonite
Argentite
Arsenic
Arsenopyrite
Arfvedsonite
Asbestos
Augite
Avanturine
Azurite
|
|
B
|
|
Bạc
Bạch kim
Barit
Bastnaesit
Beryl
Biotit
Bishofit
Bismuth
Bismuthinit
Bitovnit
Boracit
Borax
Bornit
Braunit
Brukit
Bulangerit
Burnonit
|
ag
pt
ba
bn
be
bt
bft
bi
bm
btn
bc
bx
bo
br
bk
bg
bu
|
Silver
Platinum
Barite
Bastnaesite
Beryl
Biotite
Bischofite
Bismuth
Bismuthinite
Bytownite
Boracite
Borax
Bornite
Braunite
Brookite
Boulangerite
Bournonite
|
|
C
|
|
Calaverit
Calamin
Calcit
Cancrinit
Carnalit
Casiterit
Celestit
Cerusit
Chalcedon
Chalcopyrit
Chlorit
Chloritoid
Chrysoberyl
Chrysotil-asbest
Cromit
Cromspinel
Cinabar
Clinopyroxen
Cobaltit
Covelit
Columbit
Cordierit
Corindon
Cubanit
Cuprit
|
cv
clm
ca
can
crl
cs
clt
cer
cd
chp
cl
clt
chb
cas
cr
crs
ci
cpx
cbt
cv
cb
co
crd
cn
cp
|
Calaverite
Calamine
Calcite
Cancrinite
Carnallite
Cassiterite
Celestite
Cerusite
Chalcedony
Chalcopyrite
Chlorite
Chloritoid
Chrysoberyl
Chrysotil-asbestos
Chromite
Chromespinel
Cinnabar
Clinopyroxene
Cobaltite
Covellite
Columbite
Cordierite
Corundum
(corindon)
Cubanite
Cuprite
|
|
D - Đ
|
|
Datolit
Diaspo
Dickit
Diopsid
Disten
Dolomit
Đồng
|
da
ds
dk
dp
di
do
cu
|
Datolite
Diaspore
Dickite
Diopside
Disthene
Dolomite
Cupper
|
|
E - F
|
|
Electrum
Emerald
(Emơrot, ngọc xanh)
Enargit
Enstatit
Epidot
Erytrin
Fayalit
Felspat
(tràng thạch)
Felspathoid
Fluorit
Forsterit
|
el
em
eng
en
ep
er
fa
fp
ft
fl
fo
|
Electrum
Emerald
Enargite
Enstatite
Epidote
Erythrite
(erytrine)
Fayalite
Feldspar
Feldspathoid
Fluorite
Forsterite
|
|
G
|
|
Galena
Ganit
Granat
Garnierit
Gibsit
Glauconit
Glaucophan
Goethit
Graphit
Grosula
|
gal
gn
gr
grt
gb
gc
gl
gh
gp
gs
|
Galena
Gahnite
Garnet
Garnierite
Gibbsite
Glauconite
Glaucophane
Goethite
Graphit
Grossular
|
|
H
|
|
Halit
Hayloysit
Hastingsit
Hausmanit
Hedenbergit
Hematit
Hornblend
Hydrogoethit
Hydromica
Hypersthen
|
hl
hls
hst
hs
hed
hm
hor
hg
hmi
hy
|
Halite
Halloysite
Hastingsite
Hausmannite
Hedenbergite
Hematite
Hornblende
Hydrogoethite
Hydromica
Hypersthene
|
|
I
|
|
Ilmenit
|
il
|
Ilmenite
|
|
J
|
|
Jadeit
(ngọc jad)
Jarosit
|
jd
ja
|
Jadeite
Jarosite
|
|
K
|
|
Kainit
Kaolinit
Kersutit
Kim cương
Kyanit
Kiserit
|
ka
kl
ks
di
ky
ki
|
Kainite
Kaolinite
Kersutite
Diamond
Kyanite
Kiserite
|
|
L
|
|
Labrador
Lazurit
Lepidolit
Lepidomelan
Lepidocrocit
Leisit
Limonit
Lưu huỳnh
|
lab
lz
lp
lcp
lpc
lc
li
s
|
Labradorite
Lazurite
Lepidolite
Lepidomelane
Lepidocrocite
Leisite
Limonite
Sulfur
|
|
M
|
|
Magnesit
Magnetit
Malachit
Manganit
Marcasit
Melitit
Microclin
Mirabilit
Molybdenit
Monazit
Monticelit
Montmorilonit
Muscovit
|
mg
mt
ma
mn
mc
me
mi
mb
mo
mz
mnt
mm
mus
|
Magnesite
Magnetite
Malachite
Manganite
Marcasite
Melilite
Microcline
Mirabilite
Molybdenite
Monazite
Monticellite
Montmorillonite
Muscovite
|
|
N
|
|
Natrolit
Nephelin
Nephrit
Nontrolit
|
nt
ne
np
no
|
Natrolite
Nepheline
Nephrite
Nontrolite
|
|
O
|
|
Oligocla
Olivin
Omphacit
Opal
Orpiment
(thư hoàng)
Orthocla
Orthopyroxen
Osmiridi
|
olg
ol
om
op
orp
or
opx
os
|
Oligoclase
Olivine
Omphacite
Opal
Orpiment
Orthoclase
Orthopyroxene
Osmiridium
|
|
P
|
|
Paragonit
Pentlandit
Perovskit
Phlogopit
Plagiocla
Powelit
Prenit
Prustit
Pyrargirit
Pyrit
Pyrochlo
Pyrolusit
Pyromorphit
Pyrop
Pyrophylit
Pyrotin
Pyroxen
|
pa
pld
prv
phl
pl
pw
prn
pru
pr
py
pc
ps
pym
po
pp
pyr
px
|
Paragonite
Pentlandite
Perovskite
Phlogopite
Plagioclase
Powellite
Prehnite
Proustite
Pyrargirite
Pyrite
Pyrochlore
Pyrolusite
Pyromorphite
Pyrope
Pyrophyllite
Pyrrhotine
Pyroxene
|
|
R
|
|
Realga
Rodonit
Rodochrosit
Rodusit
Riebeckit
Ruby
Rutil
|
rg
rd
ro
rds
ri
rb
rt
|
Realgar
Rhodonite
Rhodochrosite
Rhodusite
Riebeckite
Ruby
Rutile
|
|
S
|
|
Samarskit
Sanidin
Saphir
Scapolit
Sheelit
Scorodit
Sericit
Serpentin
Siderit
Silimanit
Smaltin
Smitsonit
Sodalit
Specularit
Spesartin
Sphalerit
Sphen
Spinel
Spodumen
Stanin
Staurolit
|
ss
sa
sh
scp
she
sc
src
srp
sr
sil
sma
sm
sod
spc
sps
spl
sph
sp
sd
sn
st
|
Samarskite
Sanidine
Sapphire
Scapolite
Scheelite
Scorodite
Sericite
Serpentine
Siderite
Sillimanite
Smaltite
Smitsonite
Sodalite
Specularite
Spessartine
Sphalerite
Sphene
Spinel
Spodumene
Stanine
Staurolite
|
|
T
|
|
Talc
Tantalit
Tetradimit
Thạch anh
Thạch cao
Titanomagnetit
Topa
Turmalin
Tremolit
|
tc
ta
td
qu
gy
tm
tp
tu
tr
|
Talc
Tantalite
Tetradymite
Quartz
Gypsum
Titanomagnetite
Topaz
Tourmaline
Tremolite
|
|
U - V
|
|
Uvarovit
Vàng
Vesuvian
Vermiculit
|
uv
au
vs
vr
|
Uvarovite
Gold
Vesuvianite
Vermiculite
|
|
X - W
|
|
Xenotim
Witherit
Wolastonit
Wolframit
Wulfenit
|
xe
wr
wo
wf
wu
|
Xenotime
Witherite
Wollastonite
Wolframite
Wulfenite
|
|
Z
|
|
Zincit
Zinwaldit
Zircon
Zoisit
|
zi
zw
zr
zo
|
Zincite
Zinnwaldite
Zircone
Zoisite
|
PHỤ LỤC 5
MẪU DANH SÁCH MỎ KHOÁNG, BIỂU HIỆN KHOÁNG SẢN, BIỂU
HIỆN KHOÁNG HÓA
(kèm theo Quy định về đo vẽ bản đồ địa chất và điều tra tài nguyên
khoáng sản tỷ lệ 1: 50.000 ban hành kèm theo Quyết định số 13/2008/QĐ-BTNMT
ngày 24 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Số TT
|
Tên mỏ khoáng, biểu hiện khoáng sản, biểu hiện khoáng
hóa, vị trí địa lý
|
Số hiệu trên bản đồ
|
Đặc điểm địa chất, khoáng sản
|
Quy mô, trữ lượng và tài nguyên
|
Mức độ điều tra
|
Triển vọng và định hướng tiếp theo
|
Ghi theo
số thứ tự của danh sách
|
- Tên mỏ
khoáng, biểu hiện khoáng sản, biểu hiện khoáng hóa;
- Vị trí
hành chính (thôn, xã, huyện, tỉnh;
- Tọa độ ô
vuông, tọa độ địa lý, tên tờ bản đồ)
|
Ghi theo
số thứ tự trên bản đồ
|
- Nêu đặc
điểm các yếu tố cấu trúc địa chất có liên quan, các yếu tố khống chế sự phân
bố khoáng sản và các điều kiện địa chất thuận lợi để tích tụ khoáng sản, các
dấu hiệu quặng hóa: địa vật lý, địa hóa, khoáng vật, đới đá biến đổi;
- Đặc điểm
phân bố của đới khoáng hóa, thân quặng hoặc diện tích chứa khoáng sản;
- Đặc
điểm, thành phần và chất lượng khoáng sản; thành phần và hàm lượng các chất
có hại.
|
- Nhận
định về quy mô (mỏ khoáng, biểu hiện khoáng sản, biểu hiện khoáng hóa)
- Trữ
lượng và tài nguyên
|
Thống kê
các công tác điều tra từ trước đến nay, các khối lượng chính đã thực hiện,
hiện trạng khai thác
|
Nhận định
về triển vọng, định hướng công tác tiếp theo
|