BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
TỔNG CỤC MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1292/QĐ-TCMT
|
Hà Nội, ngày 28
tháng 10 năm 2013
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT
HIỆU CHUẨN CÁC THIẾT BỊ PHÂN TÍCH KHÍ NOX, SO2, CO VÀ O3
CỦA TRẠM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ TỰ ĐỘNG, LIÊN TỤC
Căn cứ Luật Bảo vệ
môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
Căn cứ Nghị định số
21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số
27/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định điều kiện của tổ
chức hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường;
Căn cứ Quyết định số
132/2008/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Môi trường;
Theo đề nghị của Giám
đốc Trung tâm Quan trắc môi trường và Vụ trưởng Vụ Chính sách và Pháp chế,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này “Hướng dẫn quy trình kỹ thuật hiệu chuẩn các thiết
bị phân tích khí NOx, SO2, CO và O3 của trạm quan trắc
môi trường không khí tự động, liên tục”;
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành;
Điều 3. Giám
đốc Trung tâm Quan trắc môi trường, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Tổng cục
Môi trường, các trạm và trung tâm quan trắc môi trường và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Các Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Lưu: VT, QTMT, CSPC, TN (70)
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG
Bùi Cách Tuyến
|
HƯỚNG
DẪN
QUY TRÌNH KỸ THUẬT HIỆU CHUẨN CÁC THIẾT BỊ
PHÂN TÍCH KHÍ NOX, SO2, CO VÀ O3 CỦA TRẠM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
KHÔNG KHÍ TỰ ĐỘNG, LIÊN TỤC
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1292/QĐ-TCMT Ngày 28 tháng 10 năm 2013 của Tổng cục
trưởng Tổng cục Môi trường)
Phần
I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Văn bản này quy định
quy trình kỹ thuật hiệu chuẩn các thiết bị phân tích khí NOx, SO2, CO và O3 của trạm quan trắc
môi trường không khí tự động, liên tục (bao gồm trạm cố định và trạm di động).
Thiết
bị phân tích
|
Phạm
vi đo
|
Sai
số yêu cầu
|
SO2
NO-NO2-NOx
O3
CO
|
(0
÷ 10) ppm
(0
÷ 10) ppm
(0
÷ 10) ppm
(0
÷ 100) ppm
|
≥
5%
≥
5%
≥
5%
≥
5%
|
Điều
2. Đối tượng áp dụng
Hướng dẫn này áp dụng
đối với tổ chức, cá nhân tự hiệu chuẩn hoặc các đơn vị đủ điều kiện thực hiện
hiệu chuẩn thiết bị phân tích quy định tại Điều 1 của văn bản này.
Điều
3. Giải thích từ ngữ
Trong quy trình này
các từ ngữ sau đây được hiểu như sau:
1. Hiệu chuẩn:
là hoạt động xác định, thiết lập mối quan hệ giữa giá trị đo của chuẩn đo
lường, phương tiện đo với giá trị đo của đại lượng cần đo.
2. Hiệu chỉnh: là tập hợp các thao
tác được tiến hành trên hệ thống đo để cho ra số chỉ đã quy định tương ứng với
giá trị đã cho của đại lượng được đo.
3. Độ không đảm bảo
đo (ĐKĐB):
thông số gắn với kết quả của phép đo, đặc trưng cho sự phân tán của các giá trị
có thể quy cho đại lượng đo một cách hợp lý.
4. Độ lặp lại: là mức độ gần nhau
giữa các số chỉ hoặc các giá trị đại lượng đo được nhận được bởi phép đo lặp
lại.
5. Độ chính xác: là mức độ gần nhau
giữa giá trị đại lượng đo được và giá trị đại lượng thực của đại lượng đo.
6. Độ trôi: là sự thay đổi từ
từ đặc trưng đo lường của thiết bị.
7. Khí “không”: là khí Nitơ kỹ
thuật tinh khiết hoặc khí không chứa các thành phần khí thuộc đối tượng cần đo.
8. Thiết bị tạo khí
“không”:
là thiết bị tạo ra khí “không” trong đó các thành phần khí làm ảnh hưởng đến
các thành phần khí thuộc đối tượng cần đo có nồng độ dưới ngưỡng phát hiện.
9. Khí chuẩn, hỗn hợp
khí chuẩn: là
chất khí hoặc hỗn hợp khí có nồng độ được kiểm tra và chứng nhận theo tiêu
chuẩn quốc gia hoặc quốc tế.
10. Thiết bị pha loãng
khí chuẩn:
là thiết bị có khả năng pha loãng khí chuẩn thành khí có nồng độ mong muốn theo
nguyên lý pha khí chuẩn với khí “không”.
11. Đơn vị tính: ppm - Nồng độ của
khí tính theo phần triệu thể tích
%V - Nồng độ của khí tính theo phần trăm thể tích
Điều 4. Các phép hiệu
chuẩn
Phải lần lượt tiến
hành các phép hiệu chuẩn sau:
1. Kiểm tra bên ngoài
2. Kiểm tra kỹ thuật
3. Kiểm tra đo lường
a) Đo hiệu chỉnh
b) Đo kiểm tra
Phần
II
QUY
TRÌNH KỸ THUẬT HIỆU CHUẨN CÁC THIẾT BỊ PHÂN TÍCH KHÍ NOX, SO2, CO VÀ
O3 CỦA TRẠM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ TỰ ĐỘNG, LIÊN TỤC
Điều 5. Phương tiện
phục vụ hiệu chuẩn
1. Khí chuẩn
- Nếu hiệu chuẩn bằng
thiết bị pha loãng khí chuẩn thì nồng độ khí chuẩn được chọn phải phụ thuộc
theo tỉ lệ pha loãng của thiết bị sao cho nồng độ tối thiểu bằng nồng độ ở phạm
vi đo lớn nhất của thiết bị phân tích khí SO2, CO, NOx cần hiệu chuẩn (riêng đối với thiết bị phân
tích khí NOx
có thể
sử dụng khí chuẩn NO hoặc NO2) và độ chính xác của bình khí chuẩn ít nhất
nhỏ hơn 1/2 độ chính xác của thiết bị cần hiệu chuẩn.
- Nếu hiệu chuẩn trực
tiếp từ bình khí chuẩn đến thiết bị phân tích khí cần hiệu chuẩn thì nồng độ
khí chuẩn phải đặt có nồng độ nằm trong phạm vi đo của thiết bị phân tích khí
cần hiệu chuẩn.
- Riêng thiết bị phân
tích khí O3 không có bình khí chuẩn
nên phải có thiết bị tạo khí O3 (Ozon) chuẩn với độ chính xác (1 ~ 3) %.
- Bình khí Nitơ tinh
khiết cần phải có độ chính xác từ (1 ~ 3) %.
- Bình khí chuẩn phải
được liên kết chuẩn với đơn vị uy tín và còn hạn sử dụng.
2. Thiết bị tạo khí
“không”
- Lưu lượng đầu ra:
(1 ~ 20) lít/phút;
- Nhiệt độ thiết bị
vận hành: (15 ~ 35) 0C
- Hiệu quả làm sạch:
SO2 < 0,2 ppb; NO/NO2 < 0,2 ppb; O3 < 0,2 ppb; HC <
0,02 ppm; CO < 2 ppb
3. Thiết bị pha loãng
khí chuẩn
- Tỷ lệ pha trộn khí
chuẩn/khí “không” là 1/5 ~ 1/900;
- Độ tuyến tính của
thiết bị đo lưu lượng: 0,5 % toàn thang;
- Độ lặp lại của
thiết bị đo lưu lượng: 1,0 % toàn thang;
Thiết bị pha loãng
khí chuẩn phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật đo lường, liên kết chuẩn (nếu có) hoặc
được cơ quan quản lý nhà nước về đo lường có thẩm quyền quy định áp dụng.
4. Thiết bị tự ghi
- Độ phân giải A/D: +/-
2000
- Đầu vào DCV: 20mV,
60mV, 200mV, 2V, 6V, 1-5V, 20V, 50V....
- Đầu vào: 4 - 20 mA.
5. Phương tiện đo
khác
- Van điều chỉnh: áp
suất P = 25 MPa; cấp chính xác 1,5
- Phương tiện đo
nhiệt độ, độ ẩm môi trường:
+ Có phạm vi đo nhiệt
độ từ (0 ~ 50) oC, độ chính xác ± 1 oC;
+ Có phạm vi đo độ ẩm
từ (15 ~ 95) %RH, độ chính xác ± 5 %RH.
- Thiết bị đo điện đa
năng
+ DC: khoảng đo 50mV,
500mV, 5V, 50V, 500V, 1000V; sai số 0,025 %
+ AC: khoảng đo 50mV,
500mV, 5V, 50V, 500V, 1000V; sai số 0,4%
+ Điện trở: khoảng đo
500Ω, 5kΩ, 50kΩ, 500kΩ, 5MΩ, 50MΩ, 500MΩ; sai số 0,05%
+ Tần số: khoảng đo
99,999Hz, 999,99Hz, 9,9999kHz, 99,999kHz, 999,99kHz; sai số 0,005 %
- Hệ thống cảnh báo
khí rò rỉ
6. Dụng cụ, vật tư và
vật liệu
- Bộ dụng cụ tháo lắp
cơ khí và gá lắp chuyên dụng;
- Van nối, ống dẫn
khí, đầu chuyển đổi được chế tạo bằng vật liệu thép không gỉ, đồng hoặc nhựa
teflon để không làm ảnh hưởng đến khí chuẩn và thành phần khí thuộc đối tượng
cần đo;
- Áo Blouse, găng
tay, khẩu trang và mặt nạ phòng độc.
Điều 6. Chuẩn bị hiệu
chuẩn
1. Chọn bình khí
chuẩn có nồng độ phù hợp theo khoản 1 Điều 5.
2. Đặt bình khí chuẩn
trong phòng đạt điều kiện hiệu chuẩn tối thiểu 6 giờ đối với bình có dung tích
40 lít trở xuống và tối thiểu 16 giờ đối với bình có dung tích từ 40 lít trở
lên.
3. Thiết bị phân tích
khí cần hiệu chuẩn phải được đặt trong phòng đạt điều kiện hiệu chuẩn ít nhất 6
giờ trước khi tiến hành hiệu chuẩn.
4. Cấp điện áp nguồn,
khởi động các thiết bị theo tài liệu hướng dẫn sử dụng.
Điều 7. Điều kiện
hiệu chuẩn
1. Điều kiện môi
trường
- Nhiệt độ: (25 ± 5) oC;
- Độ ẩm tương đối:
(40 ~ 80) %RH;
- Điện áp nguồn cấp
chính: 220 VAC ± 10 V.
2. Điều kiện an toàn
- Toàn bộ các thiết
bị được nối đất an toàn và điện trở nối đất từ (5 ~ 10) Ohm.
- Khí sau khi hiệu
chuẩn phải được xử lý trước khi xả ra môi trường.
- Trong phòng hiệu
chuẩn được lắp đặt hệ thống cảnh báo khí rò rỉ để đảm bảo không có các loại
hơi, các loại khí có khả năng ăn mòn, cũng như các chất dễ gây cháy nổ và có hệ
thống thông gió để đảm bảo an toàn.
Điều 8. Tiến hành
hiệu chuẩn
1. Kiểm tra bên ngoài
Kiểm tra bên ngoài
bằng mắt thiết bị phân tích khí cần hiệu chuẩn theo các yêu cầu sau đây:
- Có đầy đủ nhãn,
mác, nơi chế tạo hoặc tài liệu kèm theo trong đó ghi rõ đặc tính kỹ thuật về
hình dáng, kích thước, điện áp nguồn, phụ tùng kèm theo.
- Thiết bị không bị
biến dạng, dây dẫn, ống dẫn khí không xoắn, gẫy gập hoặc nứt hay vỡ.
2. Kiểm tra kỹ thuật
Lắp ráp, đấu nối các
ống dẫn khí, thiết bị tạo khí “không”, thiết bị pha loãng khí chuẩn (nếu có),
thiết bị phân tích khí cần hiệu chuẩn và đấu nối thiết bị với thiết bị tự ghi
theo sơ đồ hiệu chuẩn phụ lục 2.
Kiểm tra phạm vi đo
và tín hiệu đầu ra của thiết bị để kết nối với thiết bị tự ghi.
Vận hành và kiểm tra
trạng thái hoạt động bình thường của thiết bị phân tích khí cần hiệu chuẩn theo
tài liệu hướng dẫn sử dụng.
3. Kiểm tra đo lường
3.1. Đo hiệu chỉnh
a) Hiệu chỉnh khí
“không”: đặt nồng độ khí “không” trên thiết bị pha loãng khí chuẩn với lưu
lượng đầu ra phù hợp với lưu lượng đầu vào của thiết bị phân tích khí cần hiệu
chuẩn hoặc sử dụng khí nitơ tinh khiết thì điều chỉnh lưu lượng từ bình khí phù
hợp với lưu lượng đầu vào của thiết bị phân tích khí cần hiệu chuẩn. Đợi giá
trị hiển thị của nồng độ khí “không” trên thiết bị phân tích khí cần hiệu chuẩn
ổn định hoặc xấp xỉ bằng không. Đồng thời các giá trị được lưu lại thông qua
thiết bị tự ghi và ghi lại các giá trị đo được vào biên bản ở Phụ lục 1. Tiến
hành việc hiệu chỉnh khí “không” trên thiết bị phân tích khí cần hiệu chuẩn.
b) Hiệu chỉnh khí có
nồng độ:
- Sau khi hiệu chỉnh
xong tại điểm khí “không” trên thiết bị phân tích khí cần hiệu chuẩn thì đặt
giá trị nồng độ trên thiết bị pha loãng khí chuẩn hoặc từ các bình khí chuẩn
lần lượt tương ứng khoảng (20 ± 10)%; (50 ±10)% và (80 ± 10)% toàn bộ phạm vi
đo trên thiết bị phân tích khí cần hiệu chuẩn. Đợi giá trị hiển thị nồng độ của
khí chuẩn trên thiết bị phân tích khí cần hiệu chuẩn ổn định hoặc xấp xỉ giá
trị nồng độ đã đặt trên thiết bị pha loãng khí chuẩn. Đồng thời các giá trị
được lưu lại thông qua thiết bị tự ghi và ghi lại các giá trị đo được vào biên
bản ở Phụ lục 1. Tiến hành việc hiệu chỉnh khí có nồng độ trên thiết bị phân
tích khí cần hiệu chuẩn.
3.2. Đo kiểm tra sau
khi hiệu chỉnh
Thiết bị phân tích
khí sau khi hiệu chỉnh được kiểm tra đo lường theo trình tự nội dung, phương
pháp và yêu cầu sau đây nhằm xác định thiết bị đảm bảo theo yêu cầu kỹ thuật
của nhà sản xuất:
a) Kiểm tra độ trôi điểm
“không”
Thực hiện kiểm tra độ
trôi điểm “không” của thiết bị phân tích khí cần hiệu chuẩn theo phương pháp đo
6 lần liên tiếp khí “không”, nhằm xác định độ trôi điểm “không”. Độ trôi điểm
“không” được xác định theo công thức:
Độ
trôi điểm "không" (%) =
|
|
x 100
|
Giá
trị lớn nhất của phạm vi đo
|
: giá trị điểm “không” ban đầu -
giá trị dao động lớn nhất
- Lựa chọn nồng độ
tại điểm “không” trên thiết bị pha loãng khí chuẩn hoặc từ bộ tạo khí “không”
hoặc bình khí Nitơ tinh khiết với lưu lượng đầu ra phù hợp với lưu lượng đầu
vào của thiết bị phân tích khí cần hiệu chuẩn. Đợi cho giá trị hiển thị của khí
“không” trên thiết bị phân tích khí ổn định, bằng hoặc xấp xỉ bằng 0.
- Tiến hành đo liên
tục trong vòng 30 phút và 5 phút/lần (tối thiểu 6 kết quả đo cho mỗi điểm) các
giá trị được lưu lại thông qua thiết bị tự ghi và ghi lại các giá trị đo được
vào biên bản ở Phụ lục 1.
b) Kiểm tra độ chính
xác
Thực hiện kiểm tra độ
chính xác của thiết bị phân tích khí cần hiệu chuẩn theo phương pháp đo khí
chuẩn 6 lần liên tiếp, nhằm xác định độ chính xác. Độ chính xác được xác định
theo công thức:
Độ
chính xác (%) =
|
|
x 100
|
Giá
trị lớn nhất của phạm vi đo
|
: giá trị đo ban đầu - giá trị dao
động lớn nhất
- Lựa chọn nồng độ
tại điểm (80 ± 10) % toàn bộ phạm vi đo tương ứng với thiết bị đo khí cần hiệu
chuẩn trên thiết bị pha loãng khí chuẩn hoặc từ bình khí chuẩn với lưu lượng
đầu ra phù hợp với lưu lượng đầu vào của thiết bị phân tích. Đợi cho giá trị
hiển thị nồng độ của khí chuẩn trên thiết bị đo ổn định bằng hoặc xấp xỉ bằng
giá trị nồng độ đã đặt.
- Tiến hành đo liên
tục trong vòng 30 phút và 5 phút/lần (tối thiểu 6 kết quả đo cho mỗi điểm) các
giá trị được lưu lại thông qua thiết bị tự ghi và ghi lại các giá trị đo được
vào biên bản ở Phụ lục 1.
c) Kiểm tra độ lặp
lại
Thực hiện kiểm tra độ
lặp lại của thiết bị phân tích khí cần hiệu chuẩn theo phương pháp tiến hành 3
chu kỳ liên tiếp (mỗi chu kỳ tối thiểu 6 kết quả đo) với điểm nồng độ đã được
lựa chọn. Độ lặp lại được xác định theo công thức:
Độ
lặp lại (%) =
|
|
x 100
|
Giá
trị lớn nhất của phạm vi đo
|
: giá trị sai lệch lớn nhất (giá
trị trung bình - giá trị lớn nhất)
- Lựa chọn nồng độ
tại điểm (50 ± 10) % toàn bộ phạm vi đo tương ứng với thiết bị đo khí cần hiệu
chuẩn trên thiết bị pha loãng khí chuẩn hoặc từ bình khí chuẩn với lưu lượng
đầu ra phù hợp với lưu lượng đầu vào của thiết bị phân tích khí. Đợi cho giá
trị hiển thị nồng độ của khí chuẩn trên thiết bị đo ổn định bằng hoặc xấp xỉ
bằng giá trị nồng độ đã đặt.
- Tiến hành đo liên
tục trong vòng 30 phút và 5 phút/lần (tối thiểu 6 kết quả đo cho mỗi điểm) các
giá trị được lưu lại thông qua thiết bị tự ghi và ghi lại các giá trị đo được
vào biên bản ở Phụ lục 1.
- Đặt và lặp lại 3
lần liên tiếp chương trình kiểm tra độ lặp lại trên thiết bị tạo khí chuẩn theo
trình tự và thời gian sau:
d) Kiểm tra độ tuyến
tính
Thực hiện kiểm tra độ
tuyến tính của thiết bị phân tích khí cần hiệu chuẩn theo phương pháp đưa khí
“không” vào thiết bị phân tích khí, sau khi đạt giá trị “không” ổn định, tăng
dần nồng độ của khí chuẩn đến giá trị nồng độ bằng 90% giá trị phạm vi đo lớn
nhất của thiết bị phân tích khí. Độ tuyến tính của thiết bị được tính theo công
thức:
Độ
tuyến tính (%) =
|
|
x 100
|
Giá
trị lớn nhất của phạm vi đo
|
: giá trị trung bình của sai lệch
trong suốt quá trình đo (giá trị nồng độ của khí chuẩn - giá trị đo được)
- Lựa chọn nồng độ
khí lần lượt từ điểm “không” đến giá trị 90 % nồng độ của phạm vi đo lớn nhất
của thiết bị phân tích khí cần hiệu chuẩn trên thiết bị pha loãng khí chuẩn
hoặc từ các bình khí chuẩn với lưu lượng đầu ra phù hợp với lưu lượng đầu vào
của thiết bị phân tích khí.
- Với mỗi điểm nồng
độ đợi cho giá trị hiển thị nồng độ của khí chuẩn trên thiết bị phân tích khí
ổn định bằng hoặc xấp xỉ bằng giá trị nồng độ đã đặt. Tiến hành đo liên tục
trong vòng 30 phút và 5 phút/lần (tối thiểu 6 kết quả đo cho mỗi điểm) các giá
trị được lưu lại thông qua thiết bị tự ghi và ghi lại các giá trị đo được vào
biên bản ở Phụ lục 1.
e) Kiểm tra thời gian
đáp ứng
Thực hiện kiểm tra
thời gian đáp ứng của thiết bị phân tích khí cần hiệu chuẩn theo phương pháp
đưa khí “không” vào thiết bị phân tích khí, sau khi giá trị tại điểm “không” ổn
định, tiếp tục đưa khí chuẩn với nồng độ 90% của một thang đo của thiết bị phân
tích khí.
Ghi nhận khoảng thời
gian từ thời điểm đó đến khi giá trị đo đạt được 90% giá trị của nồng độ khí
chuẩn đã chọn trên thiết bị phân tích khí. Khoảng thời gian này được gọi là
thời gian đáp ứng T90 và tính theo đơn vị
giây.
- Lựa chọn nồng độ
tại điểm “không” trên thiết bị pha loãng khí chuẩn hoặc từ bộ tạo khí “không”
hoặc bình khí Nitơ tinh khiết với lưu lượng đầu ra phù hợp với lưu lượng đầu
vào của thiết bị phân tích khí. Đợi cho giá trị hiển thị của khí “không” trên
thiết bị phân tích khí ổn định, bằng hoặc xấp xỉ bằng 0.
- Tiếp tục đặt nồng
độ tại điểm 90 % toàn bộ phạm vi đo tương ứng với thiết bị phân tích khí cần
hiệu chuẩn trên thiết bị pha loãng khí chuẩn hoặc từ bình khí chuẩn với lưu
lượng đầu ra phù hợp với lưu lượng đầu vào của thiết bị phân tích khí. Đợi cho
giá trị hiển thị nồng độ của khí chuẩn trên thiết bị phân tích khí ổn định,
bằng hoặc xấp xỉ bằng giá trị nồng độ đã đặt.
- Đánh dấu mốc thời điểm
bắt đầu chuyển từ chế độ đo nồng độ khí “không” sang chế độ đo nồng độ khí
chuẩn. Đồng thời các giá trị được lưu lại thông qua thiết bị tự ghi và ghi lại
các giá trị đo được vào biên bản ở Phụ lục 1 để theo dõi quá trình tăng nồng độ
của khí chuẩn trên thiết bị phân tích đánh dấu thời gian từ khi bắt đầu đến khi
giá trị nồng độ đo được đạt 90% giá trị nồng độ khí chuẩn đã đặt.
Điều 9. Đánh giá độ
không đảm bảo đo
1. Xác định đại lượng
đo
Thực hiện hiệu chuẩn
thiết bị phân tích khí bằng cách đo gián tiếp từ khí chuẩn thông qua thiết bị
pha loãng khí chuẩn. Đối với mỗi bình khí chuẩn đều có giấy chứng nhận độ chính
xác hoặc độ không đảm bảo đo của khí chuẩn.
Ngoài ra, còn một số
thiết bị cũng có ảnh hưởng đến kết quả đo như: thiết bị tạo khí “không” ảnh
hưởng đến thiết bị pha loãng khí chuẩn; thiết bị ổn định dòng điện ảnh hưởng
đến sự ổn định của toàn bộ thiết bị; thiết bị đo điều kiện môi trường gây ra
các sai số trong kết quả đo giữa các lần đo khác nhau… Như vậy, cần phải xác
định đại lượng ảnh hưởng đến độ không đảm bảo đo (ĐKĐB) để tính toán một cách
cụ thể và chính xác đối với kết quả cuối cùng.
2. Xác định các yếu
tố ảnh hưởng đến ĐKĐB
- Thiết bị phân tích
khí cần hiệu chuẩn: đặc tính kỹ thuật do nhà sản xuất cung cấp, số liệu đo đạc
lần trước, độ trôi điểm “không”, độ chính xác, độ lặp lại, độ tuyến tính, thời
gian đáp ứng và độ phân dải của thiết bị;
- Thiết bị pha loãng
khí chuẩn: đặc tính kỹ thuật do nhà sản xuất cung cấp và độ không đảm bảo đo
được liên kết chuẩn với cấp cao hơn;
- Điều kiện môi
trường hiệu chuẩn (nhiệt độ, độ ẩm);
- Bình khí chuẩn;
- Nhân viên đo/hiệu
chuẩn;
- Nguồn điện cấp vào
thiết bị;
- Một số ảnh hưởng
ngẫu nhiên khác.
3. Tính toán ĐKĐB đo
của các yếu tố ảnh hưởng
Các yếu tố ảnh hưởng
đến ĐKĐB được xác định từ khoản 2 Điều 9. Tuy nhiên, không phải tất cả các yếu
tố ảnh hưởng đều có thể xác định được hoặc có những yếu tố ảnh hưởng không đáng
kể tới ĐKĐB thì có thể xem xét và bỏ qua như: nhân viên thực hiện công tác đo/hiệu
chuẩn, nguồn điện, điều kiện môi trường và một vài yếu tố ngẫu nhiên khác…
ĐKĐB của thiết bị
phân tích khí cần hiệu chuẩn: được xác định thông qua độ lặp lại (uA1)
và độ phân dải (uA2) của thiết bị phân tích khí. Trong đó:
Độ lặp lại của thiết
bị phân tích khí cần hiệu chuẩn (uA1):
Trong hầu hết các
trường hợp, ước lượng tốt nhất có thể có của các giá trị kỳ vọng của đại lượng
q là trung bình số học , nó thay đổi một cách ngẫu
nhiên. Trung bình số học của n kết quả đo độc lập:
Độ lệch chuẩn thực
nghiệm s(qk) được dùng để ước
lượng phân bố của q:
Độ lệch chuẩn thực
nghiệm s() của giá trị trung bình được dùng để
ước lượng độ rộng của phân bố các giá trị trung bình:
Độ phân dải của thiết
bị phân tích khí cần hiệu chuẩn (uA2):
uA2
=
|
độ phân giải
|
|
Trong đó: độ phân dải
có thể được tính theo đơn vị ppm hoặc % nhưng cần phải quy đổi phù hợp với cách
tính ĐKĐB của các yếu tố trên.
ĐKĐB của thiết bị pha
loãng khí chuẩn: được
xác định thông qua ĐKĐB khi tiến hành liên kết chuẩn với cấp cao hơn (uB):
với uRef
là ĐKĐB của thiết bị pha loãng khí chuẩn đã được liên kết với cấp cao hơn và
thể hiện trong giấy chứng nhận hiệu chuẩn của thiết bị. Trong trường hợp không
có ĐKĐB thì tính toán thông qua độ chính xác của thiết bị pha loãng khí chuẩn:
uB
=
|
độ chính xác
|
|
|
ĐKĐB của khí chuẩn:
với uCal là ĐKĐB trích dẫn
theo chứng nhận của nhà sản xuất khí chuẩn. Trong trường hợp nhà sản xuất không
công bố ĐKĐB mà chỉ có độ chính xác của khí chuẩn thì ĐKĐB được tính theo công
thức:
uC
=
|
độ chính xác
|
|
|
4. Tính toán ĐKĐB kết
hợp với ĐKĐB mở rộng
ĐKĐB kết hợp (uD): sau khi đã xác
định được uA1 và uA2 từ thiết bị phân tích khí cần hiệu
chuẩn, uB từ thiết bị pha loãng
khí chuẩn, uC từ bình khí chuẩn thì
độ không đảm bảo kết hợp được tính theo công thức:
ĐKĐB mở rộng (U): là đại lượng xác định
miền giá trị phân bố bao quanh kết quả đo và được tính theo công thức:
U
= k.uD
Với k là hệ số bao
phủ, hệ số bằng số được sử dụng như là bội của ĐKĐB kết hợp để đưa ra độ KĐBĐ
mở rộng, thường được chọn k = 2 với mức tin cậy xấp xỉ 95%.
Điều
10. Xử lý chung
1. Thiết bị phân tích
khí cần hiệu chuẩn (NOx, SO2, CO và O3) của trạm quan trắc
môi trường không khí tự động, liên tục sau khi hiệu chuẩn được dán tem, cấp
giấy chứng nhận hiệu chuẩn có chứa các thông tin về kết quả hiệu chuẩn kèm theo
ĐKĐB mở rộng.
2. Chu kỳ hiệu chuẩn:
tối đa 01 lần/năm.
Phần
III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều
11. Tổ chức thực hiện
1. Trung tâm Quan
trắc môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra và giám sát việc thực hiện
văn bản này;
2. Trong quá trình
thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp
thời về Tổng cục Môi trường để nghiên cứu sửa đổi và bổ sung./.
PHỤ LỤC 01
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1292/QĐ-TCMT ngày 28 tháng 10 năm 2013 của Tổng cục
trưởng Tổng cục Môi trường)
TÊN
CƠ QUAN HIỆU CHUẨN
…………………………………………………......…………………………………
Địa
chỉ: ………………………………………………………………………………………
Điện
thoại: ……………………… / Fax:……………………… /E-mail:………………….
BIÊN BẢN HIỆU CHUẨN THIẾT BỊ PHÂN TÍCH
KHÍ
Số:
…......
I. Thông tin chung
1. Tên phương tiện đo
(PTĐ): .........................................................................................
2. Kiểu: ................................................................3.
Số: ..................................................
4. Hãng sản xuất: .................................................5.
Năm sản xuất: ...............................
6. Đơn vị sử dụng: ..........................................................................................................
7. Đặc trưng kỹ
thuật:
- Phạm vi đo:
............................................- Điện áp nguồn cấp:
...................................
- Phụ tùng kèm theo:
.......................................................................................................
- Các đặc điểm khác
(tín hiệu điện): ...............................................................................
II. Thông tin hiện
chuẩn
1. Phương pháp hiệu
chuẩn: .........................................................................................
2. Bình khí chuẩn:
- Nồng độ:
..................................................... Độ chính
xác...........................................
- Liên kết chuẩn:
........................................... Thời hạn bình khí:
..................................
3. Điều kiện môi
trường:
- Nhiệt độ:
.................................................. Độ ẩm:
......................................................
4. Địa điểm hiệu
chuẩn tại: PTN □ Hiện trường □
III. Kiểm tra kỹ
thuật
1. Lắp ráp, đấu nối
thiết bị đo cần hiệu chuẩn: □
2. Vận hành thiết bị
đo cần hiệu chuẩn: □
3. Kiểm tra trạng
thái hoạt động bình thường của thiết bị đo cần hiệu chuẩn:
Bình thường □
Không bình thường □
IV. Kiểm tra đo lường
4.1. Đo trước hiệu
chỉnh
TT
|
Nồng
độ
|
Kết
quả hiển thị của phương tiện đo
|
Lần
1
|
Lần
2
|
Lần
3
|
Lần
4
|
Lần
5
|
Lần
6
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2. Đo hiệu chỉnh
Nội
dung
|
Nồng
độ (0 ppm)
|
Nồng
độ (............ppm)
|
Nồng
độ (............ppm)
|
Lần
1
|
Lần
2
|
Lần
3
|
Lần
1
|
Lần
2
|
Lần
3
|
Lần
1
|
Lần
2
|
Lần
3
|
Thời gian thực hiện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị khí chuẩn
(ppm)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị chỉ thị bởi
PTĐ (ppm)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số trước hiệu
chỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số sau hiệu
chỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3. Kiểm tra
sau khi hiệu chỉnh
TT
|
Nội
dung
|
Kết
quả hiển thị của phương tiện đo
|
Lần
1
|
Lần
2
|
Lần
3
|
Lần
4
|
Lần
5
|
Lần
6
|
I
|
Kiểm tra độ trôi điểm
không
|
Nồng
độ ( .............................................)
|
Thời gian thực hiện
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị khí chuẩn
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị chỉ thị bởi
PTĐ
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Kiểm tra độ chính
xác
|
Nồng
độ ( .............................................)
|
Giá trị khí chuẩn
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị chỉ thị bởi
PTĐ
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Kiểm tra lặp lại
|
Nồng
độ ( .............................................)
|
Chu
kỳ 1
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị khí chuẩn
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị chỉ thị bởi
PTĐ
|
|
|
|
|
|
|
Chu
kỳ 2
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị khí chuẩn
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị chỉ thị bởi
PTĐ
|
|
|
|
|
|
|
Chu
kỳ 3
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị khí chuẩn
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị chỉ thị bởi
PTĐ
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
kiểm tra độ tuyến
tính
|
Nồng
độ đặt tại: ...............
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị khí chuẩn
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị chỉ thị bởi
PTĐ
|
|
|
|
|
|
|
Nồng
độ đặt tại: .................
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị khí chuẩn
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị chỉ thị bởi
PTĐ
|
|
|
|
|
|
|
Nồng
độ đặt tại: .................
|
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị khí chuẩn
|
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị chỉ thị bởi
PTĐ
|
|
|
|
|
|
|
|
Nồng độ đặt tại:
..................
|
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị khí chuẩn
|
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị chỉ thị bởi
PTĐ
|
|
|
|
|
|
|
|
Nồng độ đặt tại:
..................
|
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị khí chuẩn
|
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị chỉ thị bởi
PTĐ
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Kiểm tra thời gian
đáp ứng (giây)
|
Từ
nồng độ (.......................)
|
Đến nồng độ
(...........)
|
|
Thời gian hiển thị
bởi PTĐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người
kiểm tra
|
Hà
Nội, ngày…… tháng…… năm 201…
Người
thực hiện
|
PHỤ LỤC 02
Hình
1. Sơ đồ hiệu chuẩn thiết bị phân tích khí NOx, SO2 và CO tự động, liên tục
1. Bình khí chuẩn NO,
SO2, và CO nồng độ cao
2. Van điều chỉnh áp
suất sơ cấp
3. Van điều chỉnh áp
suất thứ cấp
4. Thiết bị tạo khí
“không”
5. Đo lưu lượng khí
6. Bộ pha trộn khí
7. Bộ lọc
8. Thiết bị pha loãng
khí chuẩn
9. Thiết bị phân tích
khí (NOx, SO2 và CO) cần hiệu chuẩn
10. Thiết bị tự ghi
Hình
2. Sơ đồ hiệu chuẩn thiết bị phân tích khí O3 tự động, liên tục
1. Thiết bị tạo khí O3 chuẩn
2. Van điều chỉnh lưu
lượng
3. Thiết bị tạo khí
“không”
4. Đo lưu lượng khí
5. Bộ pha trộn khí
6. Bộ lọc
7. Thiết bị tạo khí
chuẩn
8. Thiết bị phân tích
khí O3 cần hiệu chuẩn
9. Thiết bị tự ghi