|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 126/QĐ-UBND 2018 danh mục kinh tế kỹ thuật giống vật nuôi Quảng Ngãi
Số hiệu:
|
126/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tăng Bính
|
Ngày ban hành:
|
30/01/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 126/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày 30 tháng 01 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC VÀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT VỀ GIỐNG VẬT NUÔI ĐỂ CÁC HỘ
GIA ĐÌNH VAY VỐN PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 75/2015/NĐ-CP NGÀY
09/9/2015 CỦA CHÍNH PHỦ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định
số 75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015 của Chính phủ, về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính
sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc
thiểu số giai đoạn 2015 - 2020;
Căn cứ Thông tư số 27/2015/TT-NHNN
ngày 15/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thực hiện
cho vay trồng rừng sản xuất, phát triển chăn nuôi theo quy
định tại Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015 của Chính phủ về cơ chế,
chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền
vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 64/2017/QĐ-UBND
ngày 25/9/2017 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy định về cơ chế, chính sách
bảo vệ rừng, khoanh nuôi tái sinh rừng, phát triển lâm sản ngoài gỗ theo Nghị
định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015 của Chính phủ tại các xã có điều kiện kinh
tế - xã hội (khu vực II và III) giai đoạn 2015 - 2020 tỉnh Quảng Ngãi;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 184/TTr-SNNPTNT ngày 19/01/2018
về việc đề nghị bổ sung danh mục và định mức kinh tế kỹ thuật về giống vật nuôi
để các hộ gia đình vay vốn phát triển chăn nuôi theo Nghị định số 75/2015/NĐ-CP
ngày 09/9/2015 của Chính phủ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành danh mục và định mức kinh tế kỹ thuật về giống vật nuôi để các hộ gia đình
vay vốn phát triển chăn nuôi theo Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015 của
Chính phủ.
(Có Phụ
lục danh mục và định mức kinh tế kỹ thuật giống vật nuôi kèm theo)
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
UBND các huyện, thành phố có các xã
có điều kiện kinh tế xã hội thuộc khu vực II và III có trách nhiệm xác định,
hướng dẫn giống vật nuôi cho phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương để
làm căn cứ hỗ trợ, cho vay.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế
hoạch và Đầu tư, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Kho bạc
Nhà nước Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn
vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Kho bạc Nhà nước Quảng
Ngãi;
- Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội
Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi;
- VPUB: PCVP(NL), TH, KT, CB-TH;
- Lưu: VT, NN-TNak127.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tăng Bính
|
PHỤ LỤC
DANH
MỤC VÀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT GIỐNG VẬT NUÔI
ĐƯỢC VAY PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 75/2015/NĐ-CP NGÀY 09/9/2015
CỦA CHÍNH PHỦ TẠI TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 126/QĐ-UBND ngày 30/01/2018 của
UBND tỉnh Quảng Ngãi)
I. Danh mục giống vật nuôi
1
|
Gia súc
|
- Bò cái nội (bò vàng địa phương)
và bò cái lai Zebu nuôi sinh sản.
- Bò đực giống lai Zebu từ F2 trở
lên để phối giống cho đàn nái.
- Trâu cái nội, trâu đực nội (nhập từ ngoài huyện hoặc ngoài tỉnh) để phối giống cho
đàn nái.
- Dê cái (dê nội và dê lai) nuôi
sinh sản.
- Dê đực (dê nội và dê lai) để phối
giống cho đàn nái.
- Heo cái giống Móng Cái nuôi sinh
sản.
- Heo đực giống (heo Móng Cái, heo
hướng nạc) để phối giống cho đàn nái.
- Heo F1 nuôi thịt (cả đực và cái).
- Heo ky đực, cái (heo rừng lai) và
heo cái cỏ địa phương (heo Kiềng sắt) nuôi sinh sản.
|
Chủng loại giống vật nuôi cụ thể
phải có trong danh mục được phép sản xuất; đảm bảo chất lượng, có nguồn gốc, xuất
xứ rõ ràng; tiêm phòng đầy đủ các loại vắc xin theo quy định.
|
II. Định mức kinh tế kỹ thuật các
loại giống vật nuôi
TT
|
Tên
giống
|
Định
mức kỹ thuật
|
Ghi
chú
|
Tuổi
|
Khối
lượng
|
1
|
Bò
|
|
|
|
1.1
|
Bò cái
|
|
|
|
|
Bò nội
|
12 -
15 tháng
|
120
- 150 kg
|
Bò
vàng địa phương
|
|
Bò lai Zebu
|
12 -
15 tháng
|
160
- 200 kg
|
Sind,
Sahiwal, Brahman
|
1.2
|
Bò đực lai Zebu F2 trở lên
|
16 -
18 tháng
|
250
- 280 kg
|
2
|
Trâu
|
|
|
|
2.1
|
Trâu cái nội
|
12 -
15 tháng
|
120
- 180 kg
|
|
2.2
|
Trâu đực nội
|
12 -
15 tháng
|
220
- 250 kg
|
Nhập
từ ngoài huyện, tỉnh
|
3
|
Dê
|
|
|
|
3.1
|
Dê cái
|
|
|
|
|
Dê nội (dê cỏ)
|
11 -
13 tháng
|
15 -
19kg
|
|
|
Dê lai Bách Thảo
|
11 -
13 tháng
|
20 -
25 kg
|
|
3.2
|
Dê đực
|
|
|
|
|
Dê nội
|
11 -
13 tháng
|
15 -
19 kg
|
|
|
Dê lai Bách Thảo
|
11 -
13 tháng
|
23 -
28 kg
|
|
|
Dê Bách Thảo
|
11 -
13 tháng
|
30 -
35 kg
|
|
4
|
Heo nuôi sinh sản
|
|
|
|
4.1
|
Heo cái
|
|
|
|
|
Móng Cái
|
100
- 120 ngày
|
15 -
20 kg
|
|
|
Heo ky
|
100
- 120 ngày
|
10 -
12 kg
|
Heo rừng lai
|
|
Heo cỏ
|
100
- 120 ngày
|
8 -
10kg
|
Heo Kiềng sắt
|
4.2
|
Heo đực
|
|
|
|
|
Hướng nạc
|
150
- 180 ngày
|
75 -
90 kg
|
Yorkshire, Landrace
|
|
Móng Cái
|
150
- 180 ngày
|
35 -
45 kg
|
|
|
Heo rừng lai
|
150
- 180 ngày
|
50 -
60kg
|
Heo bản địa hoặc heo lai của Thái lan
|
5
|
Heo nuôi thịt
|
|
|
|
|
Heo F1 trở lên
|
75 -
80 ngày
|
20 -
30 kg
|
- Móng Cái (mẹ) x heo hướng nạc (bố).
- Heo hướng nạc
|
Quyết định 126/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục và định mức kinh tế kỹ thuật về giống vật nuôi để hộ gia đình vay vốn phát triển chăn nuôi theo Nghị định 75/2015/NĐ-CP do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 126/QĐ-UBND ngày 30/01/2018 về danh mục và định mức kinh tế kỹ thuật về giống vật nuôi để hộ gia đình vay vốn phát triển chăn nuôi theo Nghị định 75/2015/NĐ-CP do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
1.426
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|