UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1234/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 23 tháng 6 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT
NUÔI TÔM CHÂN TRẮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN
NĂM 2030
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ
và cơ cấu tổ chức của Uỷ ban nhân dân tỉnh;
Căn cứ Nghị định số
92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản
lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số
04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập,
phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Điều
chỉnh Quy hoạch chi tiết nuôi tôm chân trắng trên địa bàn tỉnh Bến Tre đến năm
2020 và định hướng đến năm 2030 với những nội dung chủ yếu sau:
1. Quan
điểm phát triển:
- Xác định
đối tượng TCT là một trong những mặt hàng chiến lược của tỉnh và là sản phẩm xuất
khẩu thuỷ sản của quốc gia cũng như cung cấp nhu cầu sản phẩm thuỷ sản trong nước.
- Phát triển
nuôi tôm theo hướng bền vững về môi trường, hiệu quả về mặt kinh tế, ổn định về
xã hội. Kết hợp hài hoà giữa nuôi TCT và các mô hình sản xuất nông nghiệp khác.
- Phát triển
TCT với hình thức nuôi thâm canh, năng suất cao và được sự giám sát chặt chẽ của
các cơ quan, ban ngành hữu quan.
- Giải quyết
lao động và các vấn đề an sinh xã hội, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của
nhân dân trong vùng quy hoạch và của địa phương.
2. Mục
tiêu phát triển:
a) Mục
tiêu tổng quát:
Tạo ra
vùng sản xuất hiệu quả về kinh tế - xã hội và bền vững về môi trường dựa trên
cơ sở khoa học và thực tiễn sản xuất để khai thác hết tiềm năng, thế mạnh của
lĩnh vực nuôi TCT tỉnh Bến Tre trong thời gian tới.
b) Mục
tiêu cụ thể:
- Tạo ra sản
phẩm hàng hoá lớn, chất lượng và có tính cạnh tranh cao, chủ động cung cấp nguồn
nguyên liệu cho chế biến xuất khẩu.
- Điều chỉnh
chỉ tiêu và không gian quy hoạch trong quy hoạch chi tiết TCT và quy hoạch chi
tiết NTTS ba huyện ven biển đã được UBND tỉnh phê duyệt. Các chỉ tiêu điều chỉnh
như sau:
+ Diện
tích nuôi tôm sú TC-BTC: Chuyển 428ha sang nuôi TCT và sẽ còn lại 4.072ha.
+ Diện
tích nuôi tôm sú QCCT: Chuyển 202ha sang nuôi TCT, còn lại 13.149ha.
+ Diện
tích nuôi tôm sú - lúa: Chuyển 1.280ha sang nuôi TCT, còn lại 7.620ha.
- Bổ sung
phần đất ngoài đê một số xã thuộc địa bàn 5 huyện Bình Đại, Ba Tri, Thạnh Phú,
Giồng Trôm, Mỏ Cày Nam.
- Quy hoạch
đối tượng TCT dựa trên lợi thế giữa các đối tượng nuôi và các ngành kinh tế
khác. Tránh xung đột với các đối tượng khác trong vùng quy hoạch.
- Áp dụng
những thành tựu về khoa học công nghệ, những kỹ thuật tiên tiến trong quy trình
nuôi tôm thâm canh. Khoanh vùng nuôi tập trung hợp lý, kiểm soát được dịch bệnh,
môi trường.
- Tạo công
ăn việc làm, thu nhập ổn định cho một lượng lớn lao động tham gia trực tiếp hoặc
gián tiếp trong việc nuôi đối tượng này.
- Các chỉ
tiêu quy hoạch:
+ Diện tích:
Đến năm 2015 diện tích nuôi TCT đạt 4.390ha, đến năm 2020 đạt 7.820ha và định
hướng đến năm 2030 đạt 8.300ha. Tốc độ tăng trưởng bình quân đạt 14,1%/năm giai
đoạn 2014-2015, đạt 12,2%/năm giai đoạn 2016-2020 và định hướng cho giai đoạn
2021-2030 đạt 0,6%/năm.
+ Sản lượng: Đến năm 2015 đạt 41.340 tấn, đến năm
2020 đạt 75.750 tấn và định hướng đến năm 2030 đạt 80.520 tấn. Tốc độ tăng trưởng
bình quân đạt 24,1%/năm giai đoạn 2014-2015, đạt
12,9%/năm giai đoạn 2016-2020 và định hướng cho giai đoạn 2021-2030 đạt
0,6%/năm.
+ Giá trị
sản xuất (giá so sánh 2010): Đến năm 2015 đạt 2.440 tỷ đồng, đến năm 2020 đạt
4.460 tỷ đồng và định hướng đến năm 2030 đạt 4.750 tỷ đồng. Tốc độ tăng trưởng
bình quân đạt 22,5%/năm giai đoạn 2014-2015, đạt 12,8%/năm giai đoạn 2016-2020
và định hướng cho giai đoạn 2021-2030 là 0,6%/năm.
+ Giá trị
xuất khẩu: Đến năm 2015 đạt 210 triệu USD, đến năm 2020 đạt 410 triệu USD và định
hướng đến năm 2030 đạt 440 triệu USD. Tốc độ tăng trưởng bình quân đạt
14,3%/năm giai đoạn 2016-2020 và định hướng cho giai đoạn 2021-2030 là
0,7%/năm.
+ Lao động: Đến năm 2015 tạo việc làm cho 8.780
người, đến năm 2020 tạo việc làm cho 15.640 người và định hướng đến năm 2030 tạo
việc làm cho 16.600 người. Tốc độ tăng trưởng bình quân đạt 14,1%/năm giai đoạn
2014-2015, đạt 12,2%/năm giai đoạn 2016-2020 và định hướng cho giai đoạn
2021-2030 là 0,6%/năm.
3. Nội
dung quy hoạch:
Quy hoạch
có 3 phương án, trong đó chọn phương án 2 làm phương án phát triển, với các chỉ
tiêu phát triển chủ yếu đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 như sau:
a) Chỉ
tiêu diện tích nuôi trồng thuỷ sản:
Đến năm
2015 diện tích nuôi TCT đạt 4.390ha, đến năm 2020 đạt 7.820ha và định hướng đến
năm 2030 đạt 8.300ha. Phân bố trên địa bàn các huyện như sau:
ĐVT: ha
STT
|
Danh mục
|
HT 2013
|
Quy hoạch
|
TTBQ (%/năm)
|
2015
|
2020
|
ĐH 2030
|
'14-'15
|
'16-'20
|
'21-'30
|
|
Tổng
|
3.372
|
4.390
|
7.820
|
8.300
|
14,1
|
12,2
|
0,6
|
01
|
Bình Đại
|
1.207
|
1.220
|
1.790
|
1.790
|
0,5
|
8,0
|
0,0
|
02
|
Ba Tri
|
1.280
|
1.470
|
2.220
|
2.220
|
7,2
|
8,6
|
0,0
|
03
|
Thạnh Phú
|
855
|
1.500
|
2.900
|
3.260
|
32,5
|
14,1
|
1,2
|
04
|
Giồng
Trôm
|
30
|
110
|
550
|
550
|
91,5
|
38,0
|
0,0
|
05
|
Mỏ Cày
Nam
|
0
|
90
|
360
|
480
|
-
|
32,0
|
2,9
|
(Chi tiết diện tích quy hoạch
các xã xem Phụ lục 1, 1a, 1b, 1c kèm theo).
b) Chỉ tiêu sản lượng nuôi
trồng thuỷ sản:
Đến năm 2015 sản lượng nuôi TCT đạt 41.340 tấn, đến năm 2020 đạt 75.750
tấn và định hướng đến năm 2030 đạt 80.520 tấn. Phân bố trên địa bàn các huyện
như sau:
ĐVT: tấn
STT
|
Danh mục
|
HT 2013
|
Quy hoạch
|
ĐH 2030
|
TTBQ (%/năm)
|
2015
|
2020
|
'14-'15
|
'16-'20
|
'21-'30
|
|
Tổng
|
26.835
|
41.340
|
75.750
|
80.520
|
24,1
|
12,9
|
0,6
|
01
|
Bình Đại
|
10.247
|
11.980
|
17.850
|
17.850
|
8,1
|
8,3
|
0,0
|
02
|
Ba Tri
|
9.840
|
14.420
|
21.900
|
21.900
|
21,1
|
8,7
|
0,0
|
03
|
Thạnh Phú
|
6.393
|
13.340
|
28.720
|
32.530
|
44,5
|
16,6
|
1,3
|
04
|
Giồng
Trôm
|
354
|
880
|
4.400
|
4.400
|
57,7
|
38,0
|
0,0
|
05
|
Mỏ Cày
Nam
|
0
|
720
|
2.880
|
3.840
|
-
|
32,0
|
2,9
|
4. Danh mục các dự án ưu
tiên đầu tư:
Quy hoạch đề xuất 7 dự án hạ
tầng về thuỷ lợi, giao thông; 08 dự án đầu tư hệ thống lưới điện; 06 dự án
nghiên cứu khoa học phát triển sản xuất; 02 dự án xây dựng nhà máy chế biến thuỷ
sản.
Tổng vốn đầu tư phát triển
nuôi tôm chân trắng đến năm 2020 là 1.359 tỷ đồng, trong đó vốn đầu tư các dự
án, đề tài nghiên cứu khoa học phát triển sản xuất đến năm 2020 là 738 tỷ đồng.
Trong đó:
TT
|
Danh mục dự án
|
Chủ đầu tư
|
Quy mô địa điểm
|
Vốn đầu tư (tỷ đồng)
|
|
Tổng số
|
Giai đoạn 2014-2015
|
Giai đoạn 2016-2020
|
|
Vốn ngân sách
|
Vốn huy động các thành phần kinh tế
|
Vốn ngân sách
|
Vốn huy động các thành phần kinh tế
|
|
|
01
|
Lĩnh vực thuỷ lợi
|
Sở NN và PTNT
|
Các huyện vùng dự án
|
350
|
47
|
19
|
227
|
57
|
|
02
|
Lĩnh vực giao thông
|
UBND
các huyện vùng dự án
|
Các
huyện vùng dự án
|
60
|
11
|
4
|
31
|
14
|
|
03
|
Lĩnh vực điện
|
Ngành điện
|
Các
huyện vùng dự án
|
211
|
|
58
|
|
153
|
|
04
|
Lĩnh
vực nghiên cứu khoa học phát triển sản xuất
|
Sở NN và PTNT
|
Các
huyện vùng dự án
|
738
|
8
|
140
|
30
|
560
|
|
|
Tổng số
|
|
|
1359
|
66
|
221
|
288
|
784
|
|
(Danh
mục các dự án đầu tư chi tiết đính kèm Phụ lục 2, 2a, 2b, 2c).
5. Các giải pháp thực hiện
Quy hoạch:
Quy hoạch đề xuất 10 giải
pháp thực hiện, bao gồm các giải pháp như: Về cơ chế, chính sách; bảo vệ tài
nguyên, môi trường; khoa học công nghệ; phát triển nguồn nhân lực; vốn đầu tư;
chế biến tiêu thụ sản phẩm, mở rộng thị trường và xúc tiến thương mại; tổ chức
sản xuất; hậu cần dịch vụ cho hoạt động nuôi và sản xuất giống; cơ sở hạ tầng;
tổ chức thực hiện và quản lý Quy hoạch.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện Quy hoạch
- Sở NN và PTNT chủ trì, phối hợp các ngành và địa phương để triển khai
thực hiện:
Tổ chức hội nghị công bố quy
hoạch, đồng thời có biện pháp thông tin, hướng dẫn cho các tổ chức, cá nhân có
liên quan biết để thực hiện đúng Quy hoạch.
Phối hợp cùng các cơ quan có
liên quan, UBND các huyện để kiểm tra xử lý các trường hợp nuôi không đúng Quy
hoạch theo quy định hiện hành và theo các tinh thần chỉ đạo có liên quan của
UBND tỉnh.
Xây dựng các dự án, mô hình khả
thi phù hợp với thực tế để hỗ trợ, thúc đẩy thực hiện tốt mục tiêu Quy hoạch.
Định kỳ hằng năm, 5 năm lập
kế hoạch để thực hiện Quy hoạch và cuối kỳ có sơ kết, tổng kết, kịp thời phản
ánh để điều chỉnh Quy hoạch cho phù hợp với điều kiện của từng giai đoạn phát
triển.
- Sở Khoa học và Công nghệ
phối hợp với Sở NN và PTNT xây dựng và thực hiện các đề tài nghiên cứu, ứng dụng
khoa học kỹ thuật vào sản xuất giống và nuôi thương phẩm tôm chân trắng.
- Sở Tài Nguyên và Môi Trường
phối hợp với Sở NN và PTNT, các ngành, địa phương tổ chức rà soát Điều chỉnh
Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 để làm cơ sở pháp lý thực hiện quy hoạch
TCT; kiểm tra xử lý các vấn đề về môi trường có liên quan, xử lý việc khoan giếng
nước mặn… theo quy định và theo các chỉ đạo của UBND tỉnh; có biện pháp thông
tin, tuyên truyền về bảo vệ môi trường, hướng dẫn thực hiện quy chế, cam kết bảo
vệ môi trường.
- Sở Giao thông vận tải kết
hợp với các huyện, xã trong vùng Quy hoạch khảo sát, lồng ghép đầu tư nâng cấp
hệ thống giao thông thuỷ, bộ phục vụ nuôi TCT vào trong các dự án giao thông nhằm
đảm bảo nhu cầu vận chuyển ngày càng tăng cao của các hộ dân trong vùng Quy hoạch.
- Sở Xây dựng phối hợp với
các huyện, xã trong vùng Quy hoạch lồng ghép đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ nuôi
TCT vào các dự án đầu tư xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
- Sở Công Thương, Công ty Điện
lực Bến Tre kết hợp với Chi cục Nuôi trồng thuỷ sản, các huyện, xã trong vùng
Quy hoạch khảo sát và nhanh chóng đầu tư hệ thống tuyến, TBA 3 pha tới các khu
nuôi tập trung nhằm đáp ứng nhu cầu cấp thiết của bà con trong vùng Quy hoạch.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư cân
đối nguồn vốn, tạo điều kiện cho việc xây dựng các dự án hỗ trợ khi cần thiết
nhằm hỗ trợ thực hiện Quy hoạch đạt hiệu quả.
- Sở Tài chính cần huy động,
thu hút vốn đầu tư từ nhiều nguồn khác nhau, tạo điều kiện sớm phân bổ nguồn vốn
thực hiện đầu tư cơ sở hạ tầng nhằm phục vụ thực hiện tốt Quy hoạch.
- UBND các huyện trong vùng
Quy hoạch triển khai đến UBND các xã để phối hợp quản lý thực hiện Quy hoạch, nắm
bắt kịp thời, chính xác diễn biến thực hiện Quy hoạch nhằm chỉ đạo và kiểm soát
chặt chẽ QH đi vào thực tiễn cuộc sống của người dân, kiểm tra xử lý các trường
hợp vi phạm theo quy định, hình thành và củng cố lại các BQL vùng nuôi để thực
hiện Quy hoạch chặt chẽ, hiệu quả.
Điều 3.
Dự án Điều chỉnh Quy hoạch này thay thế cho Quy hoạch trước
đây đã được phê duyệt theo Quyết định số 1196/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2010
của UBND tỉnh Bến Tre.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân
tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành, đoàn thể tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện,
thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Anh Tuấn
|
PHỤ LỤC 1
ĐIỀU CHỈNH CHỈ TIÊU QH CHI TIẾT NUÔI TCT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BẾN TRE ĐẾN NĂM 2020 (PA 2)
ĐVT: ha
STT
|
Danh mục
|
2015
|
2020
|
QH cũ
|
Điều chỉnh
|
QH mới
|
QH cũ
|
Điều chỉnh
|
QH mới
|
1
|
QH chi tiết thuỷ
sản 3 huyện
|
|
-1.180
|
|
|
-1.910
|
|
1.1
|
Tôm sú
TC-BTC
|
4.400
|
-428
|
3.972
|
4.500
|
-428
|
4.072
|
1.2
|
QCCT
|
13.351
|
-62
|
13.289
|
13.351
|
-202
|
13.149
|
1.3
|
Tôm - lúa
|
8.900
|
-690
|
8.210
|
8.900
|
-1.280
|
7.620
|
2
|
Trong
vùng QH TCT cũ
|
3.080
|
-400
|
2.680
|
5.450
|
-850
|
4.600
|
3
|
Diện tích QH TCT
bổ sung
|
|
|
1.710
|
|
|
3.220
|
3.1
|
Từ QH TCT
ba huyện
|
|
|
1.180
|
|
|
1.910
|
3.2
|
Bổ sung QH vùng
ngoài đê
|
|
|
530
|
|
|
1.310
|
4
|
QH TCT mới điều chỉnh (= 2+3)
|
|
|
4.390
|
|
|
7.820
|
5
|
Tổng QH tôm TC-BTC (=1.1+4)
|
|
|
8.378
|
|
|
11.892
|
Phụ lục 1a
ĐIỀU CHỈNH CHỈ TIÊU QH CHI TIẾT NUÔI TCT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BẾN TRE ĐẾN NĂM 2020 (PA 2) - HUYỆN BÌNH ĐẠI
ĐVT: ha
STT
|
Danh mục
|
Năm 2015
|
Năm 2020
|
QH cũ
|
Điều chỉnh
|
QH mới
|
QH cũ
|
Điều chỉnh
|
QH mới
|
1
|
Trong
vùng QH TCT cũ
|
1.080
|
30
|
1.110
|
2.050
|
-370
|
1.680
|
1.1
|
Đại Hoà Lộc
|
200
|
250
|
450
|
500
|
0
|
500
|
1.2
|
Thạnh Phước
|
350
|
0
|
350
|
620
|
0
|
620
|
1.3
|
Thạnh Trị
|
80
|
0
|
80
|
80
|
0
|
80
|
1.4
|
Thới Thuận
|
150
|
0
|
150
|
180
|
0
|
180
|
1.5
|
Thừa Đức
|
300
|
-220
|
80
|
670
|
-370
|
300
|
2
|
QH.TCT bổ sung
vùng ngoài đê
|
0
|
110
|
110
|
0
|
110
|
110
|
2.1
|
Vang Quới
Đông
|
0
|
30
|
30
|
0
|
30
|
30
|
2.2
|
Phú Vang
|
0
|
46
|
46
|
0
|
46
|
45
|
2.3
|
Lộc Thuận
|
0
|
20
|
20
|
0
|
20
|
20
|
2.4
|
Định
Trung
|
0
|
14
|
14
|
0
|
14
|
15
|
|
QH TCT mới điều chỉnh
(=1+2)
|
1.080
|
+30
|
1.220
|
2.050
|
-260
|
1.790
|
Phụ lục 1b
ĐIỀU CHỈNH CHỈ TIÊU QH CHI TIẾT NUÔI TCT TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BẾN TRE ĐẾN NĂM 2020 (PA 2) - HUYỆN BA TRI
ĐVT: ha
STT
|
Danh mục
|
2015
|
2020
|
QH cũ
|
Điều chỉnh
|
QH mới
|
QH cũ
|
Điều chỉnh
|
QH mới
|
1
|
Trong
vùng QH TCT cũ
|
1.000
|
-100
|
900
|
1.500
|
0
|
1.500
|
1.1
|
An Thuỷ
|
250
|
0
|
250
|
460
|
0
|
460
|
1.2
|
Bảo Thạnh
|
100
|
0
|
100
|
120
|
0
|
120
|
1.3
|
Bảo Thuận
|
400
|
-100
|
300
|
570
|
0
|
570
|
1.4
|
Tân Xuân
|
250
|
0
|
250
|
350
|
0
|
350
|
2
|
QH chi tiết thuỷ
sản 3 huyện
|
2.480
|
-430
|
2.050
|
2.480
|
-570
|
1.910
|
2.1
|
Tôm sú
TC-BTC
|
680
|
-368
|
312
|
680
|
-368
|
312
|
2.2
|
Tôm sú
QCCT
|
1800
|
-62
|
1.738
|
1800
|
-202
|
1.598
|
2.3
|
Điều chỉnh
xã
|
|
|
|
|
|
|
2.3.1
|
Bảo Thạnh
|
|
-30
|
|
|
-30
|
|
-
|
Tôm sú
TC-BTC
|
70
|
-30
|
40
|
70
|
-30
|
40
|
2.3.2
|
Bảo Thuận
|
|
-50
|
|
|
-190
|
|
-
|
Tôm sú
QCCT
|
785
|
-50
|
735
|
555
|
-190
|
365
|
2.3.3
|
An Đức
|
|
-120
|
|
|
-120
|
|
-
|
Tôm sú
TC-BTC
|
120
|
-120
|
0
|
120
|
-120
|
0
|
2.3.4
|
An Hoà
Tây
|
|
-80
|
|
|
-80
|
|
-
|
Tôm sú
TC-BTC
|
80
|
-80
|
0
|
80
|
-80
|
0
|
2.3.5
|
Tân Thuỷ
|
|
-25
|
|
|
-25
|
|
-
|
Tôm sú
TC-BTC
|
13
|
-13
|
0
|
13
|
-13
|
0
|
-
|
Tôm sú
QCCT
|
150
|
-12
|
138
|
150
|
-12
|
138
|
2.3.6
|
Vĩnh An
|
|
-125
|
|
|
-125
|
|
-
|
Tôm sú
TC-BTC
|
125
|
-125
|
0
|
125
|
-125
|
0
|
3
|
Diện tích QH TCT
bổ sung
|
|
|
570
|
|
720
|
|
3.1
|
Từ QH
CTTS 3 huyện
|
|
|
430
|
|
570
|
|
3.2
|
Bổ sung QH vùng
ngoài đê
|
|
|
140
|
|
|
150
|
3.2.1
|
An Hiệp
|
|
|
90
|
|
|
90
|
3.2.2
|
An Ngãi
Tây
|
|
|
30
|
|
|
30
|
3.2.3
|
Tân Hưng
|
|
|
20
|
|
|
30
|
|
QH TCT mới điều chỉnh (=1+3)
|
1.000
|
+470
|
1.470
|
1.500
|
+720
|
2.220
|
Phụ lục 1c
ĐIỀU CHỈNH CHỈ TIÊU QH CHI TIẾT NUÔI TCT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BẾN TRE ĐẾN NĂM 2020 (PA 2) - HUYỆN THẠNH PHÚ
ĐVT: ha
STT
|
Danh mục
|
2015
|
2020
|
QH cũ
|
Điều chỉnh
|
QH mới
|
QH cũ
|
Điều chỉnh
|
QH mới
|
1
|
Trong vùng QH TCT cũ
|
1.000
|
-330
|
670
|
1.900
|
-480
|
1.420
|
1.1
|
An Nhơn
|
220
|
0
|
220
|
300
|
0
|
300
|
1.2
|
Giao Thạnh
|
180
|
-30
|
150
|
270
|
0
|
270
|
1.3
|
Thạnh Hải
|
250
|
-100
|
150
|
550
|
-200
|
350
|
1.4
|
Thạnh
Phong
|
350
|
-200
|
150
|
780
|
-280
|
500
|
2
|
QH chi tiết thuỷ
sản 3 huyện
|
7.950
|
-750
|
7.200
|
7.990
|
-1.340
|
6.650
|
2.1
|
Tôm sú
TC-BTC
|
650
|
-60
|
590
|
690
|
-60
|
630
|
2.2
|
Tôm - lúa
|
7.300
|
-690
|
6.610
|
7.300
|
-1.280
|
6.020
|
2.3
|
Cụ thể xã
|
|
|
|
|
|
|
2.3.1
|
An Điền
|
|
-250
|
|
|
-300
|
|
-
|
Tôm - lúa
|
1.200
|
-250
|
950
|
1.200
|
-300
|
900
|
2.3.2
|
An Quy
|
|
-100
|
|
|
-250
|
|
-
|
Tôm sú
TC-BTC
|
50
|
-50
|
0
|
50
|
-50
|
0
|
-
|
Tôm - lúa
|
1.500
|
-50
|
1.450
|
1.500
|
-200
|
1.300
|
2.3.3
|
An Thạnh
|
|
-60
|
|
|
-100
|
|
-
|
Tôm sú
TC-BTC
|
10
|
-10
|
0
|
10
|
-10
|
0
|
-
|
Tôm - lúa
|
470
|
-50
|
420
|
470
|
-90
|
380
|
2.3.4
|
An Thuận
|
|
-60
|
|
|
-110
|
|
-
|
Tôm - lúa
|
716
|
-60
|
656
|
716
|
-110
|
606
|
2.3.5
|
Bình Thạnh
|
|
-50
|
|
|
-80
|
|
-
|
Tôm - lúa
|
350
|
-50
|
300
|
350
|
-80
|
270
|
2.3.6
|
Mỹ An
|
|
-150
|
|
|
-300
|
|
-
|
Tôm - lúa
|
700
|
-150
|
550
|
700
|
-300
|
400
|
2.3.7
|
An Nhơn
|
|
-80
|
|
|
-200
|
|
-
|
Tôm - lúa
|
1.800
|
-80
|
1.720
|
1.800
|
-200
|
1.600
|
3
|
Diện tích QH TCT
bổ sung
|
|
|
830
|
|
|
1.480
|
3.1
|
Từ QH TCT
ba huyện
|
|
|
750
|
|
|
1.340
|
3.2
|
Bổ sung QH vùng
ngoài đê
|
|
|
80
|
|
|
140
|
3.2.1
|
Đại Điền
|
|
|
10
|
|
|
20
|
3.2.2
|
Hoà Lợi
|
|
|
10
|
|
|
20
|
3.2.3
|
Mỹ Hưng
|
|
|
20
|
|
|
30
|
3.2.4
|
Quới Điền
|
|
|
20
|
|
|
30
|
3.2.5
|
Phú Khánh
|
|
|
10
|
|
|
20
|
3.2.6
|
Thới Thạnh
|
|
|
10
|
|
|
20
|
|
QH TCT mới
điều chỉnh (=1+3)
|
1.000
|
+500
|
1.500
|
1.900
|
+1.000
|
2.900
|