BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1206/QĐ-BNN-TCLN
|
Hà
Nội, ngày 08 tháng 04 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT GIEO ƯƠM, TRỒNG, CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ
RỪNG NGẬP MẶN
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP
ngày 26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng
cục Lâm nghiệp, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Định mức kinh tế
- kỹ thuật gieo ươm, trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng ngập mặn.
Điều 2. Quyết định này áp dụng
cho các dự án trồng rừng ngập mặn theo chương trình ứng phó với biến đổi khí hậu
và các dự án khác có điều kiện tương tự.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng
cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp, Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường,
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- UBND các tỉnh, Tp trực thuộc
TW;
- Sở NN & PTNT các tỉnh, Tp trực thuộc TW;
- Lưu: VT, TCLN. (40)
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hà Công Tuấn
|
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
GIEO
ƯƠM, TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1206/QĐ-BNN-TCLN ngày 08 tháng 4 năm 2016 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
I. PHẠM VI ÁP DỤNG
ĐỊNH MỨC
- Định mức này áp dụng cho công việc
gieo ươm, trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng ngập mặn thuộc các dự án trồng cây
ngập mặn theo chương trình ứng phó với biến đổi khí hậu. Định mức này có thể sử dụng trong các dự án khác có điều
kiện tương tự.
- Định mức gieo ươm và trồng rừng ngập
mặn (sau đây gọi tắt là Định mức) áp dụng cho các dự án trồng
rừng ngập mặn ven biển thuộc chương
trình ứng phó với biến đổi khí hậu. Định mức này gồm 2 phần: Định mức kinh tế -
kỹ thuật gieo ươm và Định mức kinh tế - kỹ
thuật trồng rừng.
- Định mức kinh tế - kỹ thuật gieo
ươm là Định mức quy định mức hao phí cần thiết về vật liệu, nhân công để hoàn
thành một đơn vị khối lượng gieo tạo
cây con, bao gồm từ khâu công việc: Chọn lập vườn ươm, thu hái hạt giống, gieo tạo cây đến khi đủ tiêu chuẩn xuất vườn theo đúng Hướng dẫn kỹ thuật đã ban hành.
- Định mức kinh tế - kỹ thuật trồng rừng
là Định mức quy định mức hao phí cần thiết về vật liệu, nhân công để hoàn thành
một đơn vị khối lượng diện tích rừng trồng, bao gồm từ khâu chuẩn bị cho đến khi kết thúc các Hạng mục công việc: Thiết kế, thi công trồng, chăm sóc, bảo vệ...
cho đến khi thành rừng theo đúng Hướng dẫn kỹ thuật đã ban
hành.
II. NỘI DUNG ĐỊNH
MỨC
1. Mức hao phí vật liệu
Là số lượng vật liệu chính, vật liệu
phụ cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng gieo ươm hoặc trồng rừng ngập
mặn. Hao phí vật liệu phụ khác được tính bằng tỷ lệ % so với chi phí vật liệu
chính.
2. Mức hao phí nhân công
Là số ngày công lao động của công
nhân trực tiếp và nhân công vụ thực hiện
khối lượng công việc gieo ươm hoặc trồng rừng ngập mặn. Số
lượng ngày công đã bao gồm cả lao động
chính, phụ để thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng từ khâu chuẩn bị đến
khâu kết thúc.
Cấp bậc công nhân trong định mức gieo ươm, trồng rừng ngập mặn là
cấp bậc bình quân của công nhân tham gia thực hiện gieo
ươm, trồng rừng ngập mặn.
III. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
- Định mức gieo ươm và trồng rừng ngập
mặn là cơ sở để vận dụng trong việc lập giá xây dựng, thẩm định, phê duyệt dự
toán chi phí, tổng mức đầu
tư và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
- Định mức gieo ươm cây ngập mặn tính
trong điều kiện bình thường, cần thiết phải tạo cây con có bầu để trồng trên các bãi bồi ven sông, ven
biển; trồng bằng cây có bầu các loài
cây Mắm đen, Trang, Sú, Bần chua, Vẹt dù,...với các kích
thước bầu 13x18 cm (chu vi 26 cm, cao 18 cm), 18x22 cm (chu vi 36 cm, cao 22
cm), 22x25 cm (chu vi 44 cm, cao 25 cm), bầu rọ; trong khoảng từ 8 đến 24 tháng tuổi và đáp ứng các chỉ tiêu kỹ thuật theo quy định.
- Định mức trồng rừng ngập mặn tính
trong các điều kiện thuận lợi, khó khăn và rất khó khăn cần thiết phải trồng bằng
trụ mầm hoặc cây con có bầu áp dụng cho các loài cây
Trang, Sú, Mắm đen, Vẹt dù, Bần chua
và các loài cây tương tự, đáp ứng các chỉ tiêu kỹ thuật theo quy định.
- Nhân công gieo ươm và trồng bậc
3/6.
- Cự ly vận chuyển vật tư, dụng cụ từ
nơi tập kết đến vườn ươm tính bình quân là 100m; Cự ly vận
chuyển vật tư, dụng cụ từ nơi tập kết đến nơi trồng rừng tính bình quân là 500m. Các cự ly khác được
điều chỉnh bằng hệ số K.
- Cách tính Hệ số điều chỉnh như sau:
Mức sản lượng (nhân công) = Mức sản
lượng (nhân công) trong bảng mức x K.
Trong đó: K là hệ số điều chỉnh; Mức Sản lượng (nhân công) có trong các bảng mức.
- Khi tính định mức nhân công cuốc, lấp
hố, trồng cây: Nếu thực hiện cả 3 khâu công việc thì áp dụng mã hiệu TR.12 hoặc TR.13. Nếu thực hiện 2 khâu cuốc hố và lấp hố trồng cây riêng biệt
thì áp dụng mã hiệu TR.14 + TR.16 (nhóm II) hoặc TR.15 + TR.17 (nhóm III).
- Điều kiện trồng rừng thuận lợi (nhóm
I), Điều kiện trồng rừng trung bình (nhóm II), Điều kiện trong rừng khó khăn
(nhóm III): Theo hướng dẫn kỹ thuật của từng loài cây.
Trong quá trình áp dụng nếu có vướng
mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp nghiên cứu sửa đổi,
bổ sung định mức cho phù hợp.
Phần II
ĐỊNH MỨC KINH TẾ
KỸ THUẬT GIEO ƯƠM, TRỒNG, CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ RỪNG NGẬP MẶN
I. ĐỊNH MỨC KINH
TẾ KỸ THUẬT GIEO ƯƠM
1. Chuẩn bị vườn ươm
Nội dung công việc: lựa chọn vườn ươm và xử lý ban đầu.
Tính cho diện tích 2.000 m2
Mã
hiệu
|
Hạng
mục
|
Nội
dung hao phí
|
Đơn
vị
|
Nội
dung
|
Lựa
chọn vườn ươm mới
|
Làm
cỏ, thu dọn
mới
|
Khử
trùng mới
|
Thu
dọn, khử trùng vườn ươm cũ
|
VU.01
|
Chuẩn
bị vườn ươm
|
Vật tư
Vôi
bột
|
Kg
|
|
|
400
|
504
|
Nhân
công
|
công
|
4,0
|
6,0
|
2,2
|
8,2
|
Ký
hiệu cột
|
a
|
B
|
c
|
d
|
Ghi chú:
- Ở những vườn ươm khác, diện tích
lớn hơn hoặc nhỏ hơn quy định ở bảng trên thì hao
phí nhân công được tính lại như sau:
Trong đó: + NC là hao phí nhân công: NC = (a + b + c + d) x S/2000
+ S là
diện tích vườn (m2).
- Khử trùng mới bao gồm: Vận chuyển
vôi bột đến vườn ươm, rắc vôi bột đều trên mặt luống, đầm xuống mặt luống.
- Đối với những nơi phải san ủi,
đào đắp tạo mặt bằng để xây dựng vườn
ươm thì áp dụng đơn giá theo định mức xây dựng cơ bản (ĐM.XDCB)
2. Thu hái, chế biến
a) Thu hái, chế biến hạt giống.
Nội dung công việc: Chuẩn bị dụng cụ, thu hái, vận chuyển quả đến vườn ươm, chế biến, bảo quản,
thu dọn hiện trường, cự ly thu hái dưới 500 m so với vườn ươm.
Tính
cho 100 kg quả
Mã
hiệu
|
Hạng
mục
|
Nội
dung hao phí
|
Đơn
vị tính
|
Loài
cây
|
Bần
|
Mắm
|
VU.
02
|
Thu
hái và chế biến quả
|
Nhân
công
|
công
|
5,9
|
5,5
|
Ký
hiệu cột
|
a
|
b
|
b) Thu hái trụ mầm.
Nội dung công việc: Chuẩn bị dụng cụ, thu hái, vận chuyển trụ mầm đến vườn ươm, bảo quản, thu dọn hiện trường, cự ly thu hái dưới 500 m so với vườn ươm.
Tính
cho 100 kg trụ mầm
Mã
hiệu
|
Hạng
mục
|
Nội
dung hao phí
|
Đơn
vị
|
Loài
cây
|
Trang
|
Vẹt
|
Sú
|
VU.
03
|
Thu
hái trụ mầm
|
Nhân
công
|
công
|
2,8
|
3,9
|
5,7
|
Ký
hiệu cột
|
a
|
B
|
c
|
Ghi chú: Áp dụng cho mục a và b.
- Ở những vùng phải đi thu hái với cự ly từ 500 m - 1000 m, thì hao phí nhân công
nhân với hệ số điều chỉnh K= 1,1.
- Ở những vừng phải đi thu hái với
cự ly trên 1000 m, thì
hao phí nhân công ở bảng trên nhân với Hệ số điều
chỉnh K = 1,2.
- Nơi không có rừng giống hoặc rừng
tập trung, phải thu hái rải rác: K = 1,3.
3. Khai thác và
vận chuyển đất đóng bầu
Nội dung công việc:
- Khai thác đất bùn khô: Chuẩn bị dụng
cụ, khai thác đất bùn khô, đập đất, sàng đất, vận chuyển đến địa điểm đóng bầu
(vườn ươm).
- Khai thác đất bùn tươi và vận chuyển
đến địa điểm đóng bầu: Chuẩn bị dụng cụ, khai thác đất bùn tươi, làm nhuyễn, vận
chuyển đến địa điểm đóng bầu (vườn ươm).
Đơn vị
tính: m3/công
Mã
hiệu
|
Hạng
mục
|
Nội
dung hao phí
|
ĐV
tính
|
Cự
ly vận chuyển (m)
|
<300
|
300
÷ 500
|
500
÷ 1000
|
VU.04
|
Khai
thác đất bùn đã phơi khô
|
Nhân
công
|
m3
|
1,2
|
1,1
|
1,0
|
VU.05
|
Khai
thác đất bùn tươi và vận chuyển
|
m3
|
0,7
|
0,4
|
0,3
|
Ký
hiệu cột
|
A
|
b
|
c
|
4. Định mức vật tư hỗn hợp ruột bầu.
Đơn vị
tính cho 1000 bầu
Mã
hiệu
|
Vật
tư
|
Đơn vị tính
|
Kích
cỡ bầu (cm)
|
13x18
|
18x22
|
22x25
|
VU.06
|
Vỏ bầu
PE
|
kg
|
8,7
|
10,5
|
12,7
|
VU.07
|
Sọt
tre (hao hụt 5%)
|
cái
|
|
1050
|
1050
|
VU.08
|
Phân
hữu cơ
|
kg
|
24,0
|
55,0
|
103,0
|
VU.09
|
Phân
lân
|
kg
|
3,5
|
5,0
|
7,6
|
Ký
hiệu cột
|
a
|
b
|
c
|
Ghi chú: Trong gieo ươm phần hỗn hợp ruột bầu, phân hữu cơ, phân vi sinh, phân lân thường chiếm 10% thể tích.
5. Trộn hỗn hợp ruột bầu.
Nội dung công việc: Chuẩn bị dụng cụ, đập
phân hữu cơ, phân lân, trộn hỗn hợp ruột bầu theo hướng dẫn kỹ thuật, thu dọn
hiện trường.
Số
TT
|
Hạng
mục
|
Nội dung hao phí
|
Đơn
vị tính
|
Khối
lượng
|
VU.10
|
Trộn
hỗn hợp ruột bầu
|
Nhân
công
|
m3
|
3,0
|
6. Đóng bầu, xếp luống.
a) Đóng bầu, xếp luống bầu khô.
Nội dung công việc: Chuẩn bị dụng cụ, đóng bầu,
vận chuyển bầu đến nơi xếp luống, tạo mặt luống, xếp luống, tạo rãnh luống, thu
dọn hiện trường.
Đơn vị tính: số bầu/công
Mã hiệu
|
Hạng mục
|
Nội dung hao
phí
|
Đơn vị tính
|
Cự ly vận chuyển
(m)
|
< 100
|
100 ÷ 200
|
200 ÷ 300
|
VU.11
|
Đóng bầu, xếp luống,
bầu 13x18 cm
|
Nhân công
|
Bầu
|
303
|
279
|
262
|
VU.12
|
Đóng bầu, xếp luống,
bầu 18x22 cm
|
Bầu
|
250
|
230
|
220
|
VU.13
|
Đóng bầu, xếp luống,
bầu 22x25 cm
|
Bầu
|
220
|
200
|
180
|
Ký hiệu cột
|
a
|
b
|
c
|
b) Đóng bầu, xếp luống bầu ướt.
Nội dung công việc: Chuẩn bị dụng cụ, đóng bầu,
vận chuyển bầu, tạo mặt luống, xếp luống, tạo rãnh luống, thu dọn hiện trường
Đơn vị tính: số bầu/công
Mã hiệu
|
Hạng mục
|
Nội dung hao
phí
|
Đơn vị tính
|
Cự ly vận chuyển
(m)
|
< 100
|
100 ÷ 200
|
200 ÷ 300
|
VU.14
|
Đóng bầu, xếp luống,
bầu 13x18 cm
|
Nhân công
|
Bầu
|
250
|
220
|
200
|
VU.15
|
Đóng bầu, xếp luống,
bầu 18x22 cm
|
Bầu
|
220
|
200
|
180
|
VU.16
|
Đóng bầu, xếp luống,
bầu 22x25 cm
|
Bầu
|
180
|
160
|
150
|
Ký hiệu cột
|
a
|
b
|
c
|
7. Xử lý hạt giống
Nội dung công việc: Chuẩn bị dụng cụ, xử lý hạt giống, ngâm ủ rửa
chua đến khi nẩy mầm, thu dọn hiện trường.
Đơn vị
tính: kg /công
Mã
hiệu
|
Hạng
mục
|
Nội
dung hao phí
|
Đơn
vị
|
Loài
cây
|
Bần
chua
|
Mắm
đen
|
VU.17
|
Xử
lý hạt
|
Nhân
công
|
kg
|
6,2
|
11,7
|
Ký
hiệu cột
|
a
|
B
|
8. Gieo hạt hoặc cấy trụ mầm
a) Lên luống, gieo hạt
Nội dung công việc: Chuẩn bị dụng cụ, cuốc đất, làm nhuyễn, san phẳng tạo mặt luống, gieo hạt, thu dọn hiện
trường.
Đơn vị
tính: m2/công
Mã hiệu
|
Hạng mục
|
Nội dung hao
phí
|
Đơn vị
|
Loài cây
|
Bần chua
|
VU.18
|
Lên luống, gieo hạt
|
Nhân công
|
m2/công
|
57,8
|
b) Gieo hạt hoặc cấy trụ mầm vào bầu.
Nội dung công việc: Chuẩn bị dụng cụ, vận chuyển hạt/trụ mầm đã xử lý
ra vườn ươm, gieo hạt/cấy trụ mầm vào bầu, thu dọn hiện
trường.
Đơn vị
tính: bầu /công
Mã
hiệu
|
Hạng
mục
|
Nội
dung hao phí
|
Đơn vị tính
|
Loài
cây
|
Bần
|
Trang
|
Vẹt
|
Mắm
|
Sú
|
VU.19
|
Gieo
hạt
|
Nhân
công
|
Bầu
|
3500
|
|
|
4200
|
|
VU.20
|
Cấy
trụ mầm
|
Bầu
|
|
2000
|
2000
|
|
2500
|
Ký hiệu cột
|
a
|
B
|
c
|
d
|
e
|
9. Cấy cây.
a) Cấy cây ra vườn nuôi dưỡng
Nội
dung công việc: Chuẩn bị dụng cụ,
nhổ cây con từ luống gieo đưa vào
khay, vận chuyển ra vườn nuôi dưỡng, cấy cây, tưới nước sau khi cấy, thu dọn hiện trường
Đơn vị
tính: cây/công
Mã
hiệu
|
Hạng
mục
|
Nội
dung hao phí
|
Đơn
vị tính
|
Cự
ly vận chuyển (m)
|
<100
|
100
÷ 200
|
200
÷ 300
|
VU.21
|
Cấy
cây ra vườn nuôi dưỡng/Cấy chuyển
|
Nhân
công
|
cây
|
1.000
|
900
|
800
|
Ký
hiệu cột
|
A
|
b
|
c
|
Ghi chú: Áp dụng cho loài Bần chua, Bần trắng
b) Cấy cây vào bầu.
Nội dung công việc: Chuẩn bị dụng cụ, bứng cây mạ đã gieo
trên luống đưa vào khay, vận chuyển đến
luống ươm, cấy cây mạ vào bầu, tưới nước sau khi cấy, thu dọn hiện trường.
Đơn vị
tính: bầu/công
Mã
hiệu
|
Hạng
mục
|
Nội
dung hao phí
|
Đơn
vị tính
|
Chiều
cao cây con (cm)
|
5
÷ 7
|
3
÷ 5
|
2
÷ 3
|
VU.22
|
Cấy
cây
|
Nhân
công
|
Bầu
|
670
|
820
|
841
|
Ký
hiệu cột
|
a
|
b
|
c
|
Ghi chú:
- Áp dụng cho Bần chua
- Định mức trên áp dụng cho cự ly
vận chuyển giữa luống gieo cây mạ và luống cây dưới
100 m; từ 100 - 200 m, hệ số K = 0,9; trên 200 m, hệ số K = 0,8.
10. Làm giàn che
a) Làm giàn che khi vật liệu có sẵn
Nội dung công việc: Chuẩn bị dụng cụ, vận chuyển vật liệu, làm giàn
che theo quy định, thu dọn hiện trường.
Đơn vị
tính: 100 m2/công
Mã
hiệu
|
Hạng
mục
|
Nội
dung hao phí
|
Đơn vị tính
|
Cự
ly vận chuyển vật liệu (km)
|
<
0,5
|
0,5
÷ 1,0
|
>
1,0
|
VU.23
|
Làm
giàn che và khai thác vật liệu có sẵn với tàn che 50% ánh sáng
|
Vật liệu:
|
cột
|
12
|
- Cột (cao 3 m,
đường kính: 5 -7 cm)
|
- Dây kẽm, đường kính: 2-3 mm
|
kg
|
12
|
- Dây buộc
|
kg
|
2
|
- Lưới che sáng
|
m2
|
130
|
Nhân
công bậc 3/7
|
công
|
3,2
|
3,3
|
3,5
|
Ký
hiệu cột
|
|
A
|
b
|
c
|
b) Làm giàn che và khai thác vật liệu
Nội dung công việc: Chuẩn bị dụng cụ, khai thác vật liệu tự nhiên, vận chuyển vật liệu, làm giàn che theo quy định, thu dọn hiện trường.
Đơn vị
tính: 100 m2
Mã
hiệu
|
Hạng
mục
|
Nội
dung hao phí
|
Đơn
vị tính
|
Cự
ly vận chuyển vật liệu (km)
|
<0,5
|
0,5
÷ 1,0
|
>1,0
|
VU.24
|
Khai
thác vật liệu và làm giàn che, với tàn che từ 30 - 50%
|
Nhân
công
|
công
|
5,8
|
6,6
|
7,3
|
Ký
hiệu cột
|
|
a
|
b
|
c
|
11. Tưới, tiêu
nước cho vườn ươm
Nội dung công việc: Chuẩn bị dụng cụ, mở cống,
tháo nước về vườn,
tiêu nước ra khỏi vườn, đóng cống, thu dọn hiện trường.
Đơn vị
tính: công/lần
Mã
hiệu
|
Hạng
mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị tính
|
Cự
ly nguồn nước cấp (km)
|
<0,5
|
0,5
÷ 1,0
|
>1,0
|
VU.25
|
Tưới,
tiêu nước vườn ươm.
|
Nhân
công
|
công
|
0,6
|
0,7
|
0,9
|
Ký
hiệu cột
|
a
|
b
|
c
|
12. Chăm sóc cây con trong vườn
ươm
Nội dung công việc:
- Làm cỏ: Chuẩn
bị dụng cụ, nhổ cỏ bằng
tay trên mặt luống và dưới rãnh, áp má luống, thu dọn hiện
trường
- Đảo bầu, phân loại cây: Chuẩn bị dụng
cụ, đảo bầu, cuộn lại rễ kết hợp phân
loại cây, áp má luống, thu dọn hiện trường.
- Nhổ cỏ,
phá váng và đảo bầu, phân loại cây: Chuẩn bị
dụng cụ, nhổ cỏ bằng tay kết hợp với
đảo bầu, cuộn lại rễ kết hợp phân loại cây, áp má luống,
thu dọn hiện trường.
Đơn vị
tính: m2/công
Mã
hiệu
|
Hạng
mục
|
Nội
dung hao phí
|
Đơn
vị tính
|
Nhổ
cỏ,
phá váng
|
Đảo
bầu, phân loại cây
|
Nhổ
cỏ,
đảo bầu, phân loại cây
|
VU.26
|
Chăm
sóc cây con dưới 6 tháng tuổi
|
Nhân
công
|
m2
|
32,4
|
11,3
|
8,6
|
VU.27
|
Chăm
sóc cây con từ 6-12 tháng tuổi
|
m2
|
50,2
|
7,4
|
6,4
|
VU.28
|
Chăm
sóc cây con trên 12 tháng tuổi
|
m2
|
69,8
|
6,2
|
5,9
|
Ký
hiệu cột
|
|
A
|
b
|
c
|
Ghi chú: Số lần chăm sóc phụ thuộc vào tuổi cây xuất vườn, định kỳ 3 tháng/lần.
13. Tưới thúc
Nội dung công việc: Chuẩn bị dụng cụ, phân bón, hòa dung dịch, tưới thúc, tưới rửa, thu dọn
hiện trường.
Mã
hiệu
|
Hạng
mục
|
Nội
dung hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
VU.29
|
Tưới
thúc
|
Vật
liệu:
Phân
NPK
|
Kg/1000
cây
|
5,7
|
Nhân
công
|
m2/công
|
329
|
Ghi chú:
- Lượng dung dịch phân NPK tưới
5-7 lít/m2
- Lượng phân NPK tưới cho 1000 cây
14. Phun thuốc
trừ sâu, bệnh
Nội dung công việc: Chuẩn bị dụng cụ, thuốc trừ sâu bệnh, nước, trộn hỗn hợp, phun lên luống gieo, thu dọn hiện trường.
Mã
hiệu
|
Hạng
mục
|
Nội
dung hao phí
|
Đơn
vị tính
|
Khối
lượng
|
Thủ
công
|
Máy
bơm
|
VU.30
|
Thuốc trừ sâu, bệnh, chuột
|
Vật liệu (1000 cây):
|
|
|
|
|
- Vôi bột
|
Kg
|
2,1
|
- Thuốc trừ bệnh
|
Kg
|
0,3
|
- Thuốc trừ chuột
|
Kg
|
0,2
|
- Thuốc trừ sâu
|
Lít
|
0,3
|
Nhân công trừ sâu, bệnh
|
m2/công
|
|
180
|
393
|
Nhân công trừ chuột
|
1
công
|
|
0,2
|
|
Ký
hiệu cột
|
a
|
b
|
15. Chuyển cây vào rọ và chuyển cây sang bầu
Nội dung công việc:
- Chuyển cây từ bầu nhỏ sang bầu to:
Chuẩn bị dụng cụ, vật tư, bứng bầu, bóc vỏ bầu chuyển sang
bầu to, cho thêm hỗn hợp ruột bầu, xếp
thành luống, phân loại cây, thu dọn hiện trường.
- Chuyển cây vào rọ: Chuẩn bị dụng cụ,
vật tư, bứng cây, đưa cây vào rọ, xếp thành luống, thu dọn hiện trường
Đơn vị
tính: bầu/công
Mã
hiệu
|
Hạng
mục
|
Nội
dung hao phí
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
VU.31
|
Chuyển cây vào rọ và chuyển cây
từ bầu nhỏ sang bầu to
|
Vật liệu:
- Rọ tre
|
Rọ
|
100
|
- Hao hụt vật liệu
|
%
|
5
|
Nhân
công
|
Rọ/công
|
100
|
16. Làm hàng rào bảo vệ vườn ươm
Nội dung công việc:
Chuẩn bị vật tư, dụng cụ, vận chuyển
vật tư, dụng cụ đến hiện trường. Chặt vát đầu cọc, đóng cọc, căng lưới... tạo
thành hàng rào theo yêu cầu kỹ thuật của thiết kế. Thu dọn hiện trường sau khi
thi công.
Đơn vị
tính: 2000 m2 vườn ươm
Mã
hiệu
|
Hạng
mục
|
Nội
dung hao phí
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
VU.32
|
Hàng rào bảo vệ
|
Vật liệu:
|
|
|
- Cọc làm trụ hàng rào
|
cọc
|
180
|
- Lưới ni lon
|
m2
|
180
|
- Hao hụt vật liệu
|
%
|
5
|
Nhân công
|
Công
|
5,0
|
Ghi chú:
- Loại cọc, đường kính và chiều
dài cọc, và loại lưới ni lon tính theo quy định của
thiết kế cho phù hợp với từng hiện trường. Khối lượng cọc, lưới... làm hàng rào được tính
thêm phần hao hụt do giáp mối (theo quy định của
thiết kế).
- Định mức làm hàng rào bằng cọc,
lưới được tính trong điều kiện phổ biến là cọc làm trụ hàng rào đóng ngập vào đất
bình quân là 1 mét, khoảng cách cọc cách cọc 2 m.
17. Vận chuyển, tập kết cây lên bờ
Nội dung công việc: Chuẩn bị dụng cụ, bốc cây, chuyển cây từ luống lên bờ, thu dọn hiện
trường.
Khối
lượng tính cho 1000 cây
Mã
hiệu
|
Hạng
mục
|
Nội
dung hao phí
|
ĐV
tính
|
Số
lượng
|
Loại
bầu (cm)
|
13x18
|
18x22
|
22x25
|
VU.33
|
Vận
chuyển, tập kết cây con
|
Vật liệu:
- Sọt đựng cây
|
cái
|
4
|
|
|
|
Nhân công
|
công
|
|
1,7
|
4,1
|
7,2
|
Ký
hiệu cột
|
|
a
|
b
|
c
|
Ghi chú:
- Sọt đựng cây có kích thước 60 x60x50
cm được đan bằng tre, nứa.
- Định mức trên áp dụng cho cự ly vận chuyển từ luống ươm cây lên bờ là 100 m; từ 100 - 200 m, hệ số K = 1,5; trên 200 m, hệ số K= 1,8.
II. ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT
TRỒNG, CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ RỪNG
1. Trồng bằng trụ mầm
a) Trồng rừng
Hạng mục công việc: Chuẩn bị dụng cụ,
vận chuyển trụ mầm đến hiện trường, đo đặc cắm tiêu, trồng trụ mầm, thu dọn hiện
trường.
Đơn vị
tính: 1000 trụ mầm
Mã
hiệu
|
Hạng
mục
|
Nội
dung hao phí
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
TR.01
|
Trồng
trụ mầm
|
Vật tư:
|
Trụ
mầm
|
1000
|
- Hao hụt vật tư
|
%
|
5
|
- Nhân công
|
Công
|
0,7
|
Ký
hiệu cột
|
A
|
Ghi chú:
- Bậc 3/6 theo Nghị định của Chính phủ số 205/2004/NĐ-CP, ngày 14/12/2004 về
việc Quyết định hệ thống thang lương, bảng lương và phụ cấp lương trong các Công ty Nhà nước.
- Khi thi công ở cự ly trên 500m so với chân đê hoặc điểm tập kết
cây giống, thì hao phí nhân công trong định mức
trên được nhân với hệ số (K). Cơ sở phỏng vấn thực tế:
+ Cự ly
từ 500 - 1000 m: Hệ số K = 1,1.
+ Cự ly trên 1000 m: Hệ số K
= 1,2.
b) Chăm sóc
Nội dung công việc: Chuẩn bị dụng cụ,
vớt rác, bắt Hà, dựng lại cây, thu dọn hiện trường
Đơn vị
tính: ha/ lần chăm sóc
Mã
hiệu
|
Hạng
mục
|
Đơn vị tính
|
Mật
độ: Trụ mầm/ha
|
5.000
|
10.000
|
15.000
|
20.000
|
TR.
02
|
Năm
1 và năm 2
|
Công
|
5,8
|
7,6
|
9,9
|
11,7
|
TR.
03
|
Năm
3 và năm 4
|
Công
|
5,0
|
6,5
|
8,5
|
10,0
|
Ký
hiệu cột
|
|
a
|
B
|
c
|
d
|
Cơ sở tính toán:
- Khi thi công ở cự ly trên 500m so với chân đê, thì hao phí nhân công trong định mức trên
được nhân với hệ số (k).
- Cự ly
500 - 1000 m: Hệ số K = 1,1.
- Cự ly
trên 1000 m: Hệ số K = 1,2.
- Đối
với thi công ở các cửa sông: hệ số K = 1,2.
c) Trồng dặm
Nội dung công việc: Chuẩn bị dụng cụ, vận chuyển trụ mầm, kiểm tra
cây chết, cắm trụ mầm, thu dọn hiện trường.
Đơn vị
tính: % vật tư so mật độ với trồng chính.
Mã
hiệu
|
Hạng
mục
|
Tỷ
lệ trồng dặm (Nhóm I)
|
Trang
|
Vẹt
dù
|
TR.
04
|
Trồng
dặm năm thứ 1
|
20%
|
15%
|
TR.
05
|
Trồng
dặm năm thứ 2
|
15%
|
10%
|
TR.
06
|
Trồng
dăm năm thứ 3
|
10%
|
5%
|
Ký hiệu cột
|
a
|
B
|
Ghi chú:
- Nhân công trồng dặm = Nhân công trồng chính x tỷ lệ % trồng dặm x 1,1
- Khi thi công ở cự li đi làm dưới 500m, K = 1; từ 500-1000 m, K = 1,1; cự ly trên 1000m, K = 1,2.
- Tỷ lệ trồng dặm năm thứ 2 và thứ
3 là tỷ lệ %
so với cây trồng chính (mật độ trồng cây có bầu).
2. Trồng bằng cây con có bầu
a) Xử lý thực bì:
Hạng mục công việc: Chuẩn bị dụng cụ, đo đạc cắm tiêu, xử
lý thực bì theo yêu cầu kỹ thuật, thu dọn hiện trường.
Mã
hiệu
|
Hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn vị tính
|
Mật
độ trồng (cây/ ha)
|
1600
|
2000
|
2500
|
3300
|
4400
|
5000
|
TR.07
|
Thực
bì cấp 1
|
Nhân
công
|
Công
|
3,5
|
4,4
|
5,5
|
7,2
|
9,6
|
10,9
|
ký
hiệu cột
|
a
|
b
|
c
|
d
|
đ
|
e
|
Ghi chú:
- Diện tích phát dọn thực bì: 1,0 m2 /cây.
- Thực bì cấp 1: Gồm các loại cỏ có chiều cao ≤
0,5 m, chiếm tỉ lệ ≤ 20% diện tích.
b) Hạ cấp thể nền và lên liếp thể nền:
Hạ cấp thể nền và lên liếp trồng rừng
được áp dụng định mức XDCB số 1776/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng về việc
công bố định mức dự toán xây dựng công trình - phần xây dựng.
c) Vận chuyển cây giống
Nội dung công việc: Chuẩn bị dụng cụ, vận chuyển cây giống từ nơi tập kết tới địa điểm trồng, rải cây theo từng hố, thu dọn hiện
trường.
Đơn vị
tính: 100 cây
Mã
hiệu
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng Cự ly vận chuyển < 500 m
|
Số
lượng Cự ly vận chuyển 500 ¸ 1000 m
|
|
Nhân công
|
|
|
|
TR.
08
|
Cây bầu kích thước 13x18cm
|
Công
|
0,3
|
0,5
|
TR.
09
|
Cây bầu kích thước 18x22cm
|
Công
|
0,5
|
1,2
|
TR.
10
|
Cây bầu kích thước 22x25cm
|
Công
|
0,8
|
1,8
|
TR.
11
|
Cây bầu rọ
|
Công
|
1,4
|
3,0
|
Ký
hiệu cột
|
a
|
b
|
d) Đào hố, lấp hố, trồng cây.
Hạng mục công việc: Chuẩn bị dụng cụ, đo đạc cắm tiêu,
đào hố, lấp hố, trồng cây theo đúng yêu cầu kỹ thuật thiết kế. Thu dọn hiện trường
sau khi thi công.
Đơn vị
tính: 100 hố
Mã
hiệu
|
Điều
kiện gây trồng
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị tính
|
Kích
thước hố (dài, rộng, sâu), cm
|
20x20x20
|
30x30x30
|
40x40x40
|
50x50x50
|
60x60x60
|
TR.12
|
Nhóm
I
|
Nhân
công
|
Công
|
0,7
|
1,0
|
1,5
|
2,0
|
2,5
|
TR.13
|
Nhóm
II
|
Công
|
|
1,7
|
2,9
|
3,6
|
5,3
|
|
Ký
hiệu cột
|
a
|
b
|
C
|
d
|
e
|
Ghi chú:
- Cự ly trên 500m là hệ số K =
1,0;
- Từ 500 - 1.000m, hệ số K = 1,1
- Cự ly trên 1.000m, hệ số K = 1,2.
đ) Đào hố.
Hạng mục công việc: Chuẩn bị dụng cụ,
đo đạc cắm tiêu, đào hố theo đúng yêu cầu kỹ thuật thiết kế. Thu dọn hiện trường
sau khi thi công.
Đơn vị
tính: 100 hố.
Mã
hiệu
|
Điều
kiện gây trồng
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn vị tính
|
Kích
thước hố (dài, rộng, sâu), cm
|
30
x 30 x 30
|
40
x 40 x 40
|
50
x 50 x 50
|
60
x 60 x 60
|
TR.14
|
Nhóm
II
|
Nhân
công
|
Công
|
1,0
|
1,9
|
2,5
|
3,3
|
TR.15
|
Nhóm
III
|
Công
|
1,1
|
2,3
|
3,0
|
3,8
|
Ký
hiệu cột
|
|
a
|
B
|
c
|
d
|
Ghi chú:
- Cự ly dưới 500m là hệ số 1;
- Từ 500 - 1.000m, hệ số K
= 1,1
- Cự ly trên 1.000m, hệ số K = 1,2.
e) Lấp hố, trồng cây
e1) Lấp hố không
cải tạo và trồng cây
Nội dung công việc: Chuẩn bị dụng cụ, thu gom đất xung quanh để lấp hố; vận chuyển cây từ
bãi tập kết ra đúng khoảng cách trồng, xé bỏ vỏ bầu, cho đất xuống hố, lấp đầy
miệng hố, trồng cây theo đúng yêu cầu kỹ thuật, thu dọn hiện trường sau thi công.
Đơn vị
tính: 100 hố
Mã
hiệu
|
Hạng
mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị tính
|
Kích
thước hố (cm)
|
30x30x30
|
40x40x40
|
50x50x50
|
60x60x60
|
TR.16
|
Lấp
hố trên nhóm II
|
Nhân
công
|
Công
|
0,7
|
1,1
|
1,4
|
2,5
|
Ký
hiệu cột
|
a
|
B
|
c
|
d
|
Ghi chú:
- Cự ly
dưới 500m là hệ số K = 1;
- Cự ly từ 500 - 1.000m, hệ số K = 1,1
- Cự ly
trên 1.000m, hệ số K
= 1,2.
e2) Lấp hố có cải tạo và trồng cây
Nội dung công việc: Chuẩn bị dụng cụ, vận chuyển đất đến hố; vận chuyển
cây từ bãi tập kết ra đúng khoảng cách trồng, xé bỏ vỏ bầu, cho đất xuống hố, lấp
đầy miệng hố, trồng cây theo đúng yêu cầu kỹ thuật, thu dọn hiện trường sau thi
công; Cự ly thi công dưới 500 m.
Đơn vị
tính: 100 hố
Mã
hiệu
|
Hạng
mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn vị tính
|
Kích
thước hố đào (cm)
|
30x30x30
|
40x40
x40
|
50x50x50
|
60x60x60
|
TR.17
|
nhóm
III
|
Nhân
công
|
Công
|
1,6
|
3,6
|
7,2
|
12,0
|
Ký hiệu cột
|
a
|
B
|
c
|
d
|
Ghi chú:
- Đất mặt được vận chuyển đến chân
công trình (chân đê), trường hợp đất vận chuyển từ nơi khác đến áp dụng định mức
XDCB số 1776/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng.
f) Cắm cọc, buộc giữ cây
Nội dung công việc: Chuẩn bị cọc, dụng cụ, vận chuyển cọc đến địa điểm trồng, vạt nhọn đầu, cắm cọc, buộc giữ cây theo đúng thiết kế, thu dọn hiện trường sau
khi thi công.
Đơn vị
tính: 100 cọc
Mã
hiệu
|
Hạng
mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
TR.18
|
Cắm
cọc buộc giữ cây
|
Vật liệu:
|
|
|
- Cọc
|
Cọc
|
100
|
- Dây buộc
|
Kg
|
0,2
|
- Hao hụt cọc
|
%
|
5
|
Nhân công:
|
|
- Nhân công cắm 1 cọc/ cây
|
Công
|
0,5
|
- Nhân công cắm
3 cọc/ cây
|
Công
|
0,3
|
Ghi chú:
- Cắm 1 cọc/ cây, cọc dai 0,8 - 1m; cắm 3 cọc/ cây; cọc dài 0,5-0,7
m. Đường kính cọc 4-5 cm.
- Cự ly dưới 500m, là hệ số 1; từ
500 - 1.000m, hệ số
là 1,1 và cự ly trên 1.000m hệ số là 1,2.
g) Trồng dặm
Nội dung công việc: Chuẩn bị dụng cụ, vật tư, vận chuyển cây giống từ nơi tập kết tới địa điểm
trồng, xé bỏ vỏ bầu, trồng cây, lấp đất. Thu dọn hiện trường sau khi trồng
Đơn vị
tính: % so với mật độ trồng chính
Mã
hiệu
|
Hạng
mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn vị tính
|
Điều
kiện gây trồng
|
Nhóm
1
|
Nhóm
2
|
Nhóm
3
|
TR.19
|
Trồng
dặm năm thứ 1
|
Cây
|
%
|
20
|
25
|
30
|
TR.20
|
Trồng
dặm năm thứ 2
|
Cây
|
%
|
10
|
15
|
20
|
TR.21
|
Trồng
dặm năm thứ 3
|
Cây
|
%
|
5
|
10
|
15
|
Ký
hiệu cột
|
A
|
b
|
c
|
Ghi chú:
- Nhân công trồng dặm = Nhân công trồng chính x Tỷ
lệ % trồng dặm x 1,1
- Cự li
đi làm dưới 500m, hệ số K là 1,0;
- Từ 500-1000 m, hệ số K = 1,1;
- Cự ly trên 1000m ,hệ số K = 1,2.
h) Chăm sóc
Nội dung công việc: Chuẩn bị dụng cụ, bắt Hà, cắm lại cọc, vớt bèo rác đè lên cây, buộc giữ
cây theo đúng thiết kế, thu dọn hiện trường.
Đơn vị
tính: Công/ha/ lần
Mã
hiệu
|
Hạng
mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn vị tính
|
Mật
độ (cây/ha)
|
1.600
|
2000
|
2.500
|
3.300
|
4.400
|
5.000
|
Số
lượng
|
TR.
22
|
Chăm
sóc năm thứ 1
|
Nhân
công
|
Công
|
6,0
|
6,6
|
7,8
|
9,0
|
10,2
|
11,4
|
TR.
23
|
Chăm
sóc năm thứ 2
|
Công
|
5,0
|
5,5
|
6,5
|
7,5
|
8,5
|
9,5
|
TR
.24
|
Chăm
sóc năm thứ 3 và thứ 4
|
Công
|
3,0
|
3,3
|
3,9
|
4,5
|
5,1
|
5,7
|
Mã
hiệu
|
a
|
b
|
C
|
d
|
đ
|
e
|
Ghi chú:
- Cự ly < 500m là hệ số K= 1.
- Cự ly từ 500 - 1.000m, hệ số K = 1,1.
- Cự ly trên 1.000 m, hệ số K = 1,2.
i) Quản lý, bảo vệ
Nội dung công việc: Quản lý, kiểm tra, bảo vệ, hạn chế mọi hoạt động nuôi trồng đánh bắt
thủy sản, đi lại của thuyền bè, v.v... trong khu vực trồng cây, bảo vệ chống phá hoại cây trồng.
Đơn vị
tính: ha/ năm
Mã
hiệu
|
Hạng
mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
TR.25
|
Quản
lý bảo vệ
|
Nhân
công
|
Công
|
7,3
|
Ghi chú: Cự ly < 500m là hệ số K= 1; Cự ly từ 500
- 1.000m, hệ số K= 1,1;
Cự ly trên 1.000 m, hệ số K = 1,2.
k) Làm hàng rào bảo vệ, chắn rác
Nội dung công việc: Chuẩn bị vật tư, dụng cụ, vận chuyển vật tư, dụng
cụ đến hiện trường, chặt vát đầu nhọn, đóng cọc, căng lưới, nẹp buộc lưới tạo
thành hàng rào theo đúng yêu cầu kỹ thuật, thu dọn hiện
trường sau khi thi công.
Đơn vị
tính: 100m
Mã
hiệu
|
Hạng
mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn vị
|
Số
lượng
|
TR.26
|
Hàng
rào bảo vệ và chắn rác
|
Vật liệu:
|
|
|
- Cọc làm trụ rào
|
cọc
|
101
|
- Lưới chắn rác
|
m
|
100
|
- Hao phí vật liệu
|
%
|
5,0
|
Nhân công:
|
|
|
- Đóng cọc (100 cọc/công)
|
Công
|
1,2
|
- Căng, buộc lưới (100m/ công)
|
Công
|
1,0
|
3. Chi phí gián tiếp
a) Thiết kế
Nội dung công việc: Thiết kế trồng rừng theo đúng yêu cầu kỹ thuật theo quy định hiện
hành.
Đơn vị
tính: ha
Mã
hiệu
|
Hạng
mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
TR.27
|
Thiết
kế trồng rừng theo đúng yêu cầu kỹ thuật
|
Kỹ
sư lâm nghiệp
|
công
|
7,03
|
b) Chỉ đạo trồng rừng, chăm sóc
Nội dung công việc: Trực tiếp chỉ đạo trồng rừng đảm bảo tiến độ, kiểm tra giám sát và theo đúng hướng dẫn kỹ thuật.
Đơn vị
tính: ha/ năm
Mã
hiệu
|
Hạng
mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
TR.28
|
Hướng
dẫn trồng rừng theo đúng yêu cầu kỹ thuật năm 1
|
Kỹ
sư Lâm nghiệp
|
Công
|
5,0
|
TR.29
|
Hướng
dẫn kỹ thuật chăm sóc các năm tiếp theo
|
Công
|
2,0
|
c) Nghiệm thu trồng rừng, chăm sóc rừng
Nội dung công việc: Nghiệm thu trồng rừng theo đúng hướng dẫn kỹ thuật đã thiết kế ban đầu.
Đơn vị
tính: ha/ năm
Mã
hiệu
|
Hạng
mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
TR.30
|
Nghiệm
thu trồng rừng theo đúng yêu cầu kỹ thuật
|
Kỹ
sư Lâm nghiệp
|
Công
|
1,0
|
TR.31
|
Nghiệm
thu chăm sóc rừng các năm tiếp theo
|
Công
|
0,5
|