ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
12/2022/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 07
tháng 3 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI
RẮN Y TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức chính phủ và luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường
ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Thông tư số
20/2021/TT-BYT ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về quản
lý chất thải y tế trong phạm vi khuôn viên cơ sở y tế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Y tế tại Báo cáo số 157/BC-SYT ngày 16 tháng 02 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về thu gom,
vận chuyển và xử lý chất thải rắn y tế trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Điều 2.
Giao Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị
có liên quan tổ chức thực hiện, thường xuyên theo dõi, đánh giá việc thực hiện
Quyết định này và báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
Điều 3.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 21 tháng 3 năm
2022.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc các Sở: Y tế, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính; Thông tin và Truyền
thông, các ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức,
cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Ngọc Nghị
|
QUY ĐỊNH
VỀ THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Y TẾ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2022/QĐ-UBND ngày 07/3/2022 của
UBND tỉnh Đắk Lắk)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này hướng dẫn việc thu
gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn y tế trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với cơ
sở y tế bao gồm cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có giấy phép hoạt động theo quy định
của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh, cơ sở y tế dự phòng, cơ sở đào tạo khối
ngành sức khỏe, cơ sở nghiên cứu, xét nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm định, thử nghiệm
y, dược và có phát sinh chất thải rắn y tế; các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong
nước và nước ngoài có hoạt động liên quan đến quản lý chất thải rắn y tế trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk.
Điều 3.
Giải thích từ ngữ
Trong Quy định này, các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1. Chất thải rắn y tế bao gồm
chất thải y tế nguy hại và chất thải rắn thông thường.
2. Chất thải y tế nguy hại bao
gồm chất thải lây nhiễm và chất thải nguy hại không lây nhiễm.
3. Chất thải rắn thông thường
là chất thải được quy định tại Khoản 4 Điều 4 Thông tư số 20/2021/TT-BYT .
Điều 4.
Nguyên tắc thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn y tế
1. Chất thải y tế nguy hại phải
được thu gom, phân loại riêng theo quy định, phân loại riêng với chất thải rắn
thông thường ngay tại nguồn phát sinh, tại thời điểm phát sinh và được lưu giữ
đúng thời gian quy định.
2. Phương tiện, thiết bị thu
gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn y tế phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật,
quy trình quản lý theo quy định, không làm thất thoát chất thải ra bên ngoài.
3. Chất thải y tế nguy hại phát
sinh từ các cơ sở y tế trên địa bàn được tập trung xử lý tại các cụm, hạn chế
việc xử lý phân tán tại các cơ sở y tế.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ THU GOM, VẬN
CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Y TẾ
Điều 5. Thu
gom chất thải rắn y tế
1. Thu gom chất thải lây nhiễm:
a) Cơ sở y tế quy định luồng đi
và thời điểm thu gom chất thải lây nhiễm phù hợp để hạn chế ảnh hưởng đến khu vực
chăm sóc người bệnh và khu vực khác trong cơ sở y tế.
b) Dụng cụ thu gom chất thải phải
bảo đảm kín, không rò rỉ dịch thải trong quá trình thu gom.
c) Chất thải lây nhiễm phải thu
gom riêng từ nơi phát sinh về khu vực lưu giữ chất thải tạm thời trong cơ sở y
tế. Trước khi thu gom, túi đựng chất thải phải buộc kín miệng, thùng đựng chất
thải phải có nắp đậy kín.
d) Chất thải có nguy cơ lây nhiễm
cao phải xử lý sơ bộ ở gần nơi phát sinh chất thải để loại bỏ mầm bệnh bằng thiết
bị khử khuẩn. Đối với cơ sở y tế không có thiết bị khử khuẩn chất thải, trước
khi thu gom túi đựng chất thải có nguy cơ lây nhiễm cao phải buộc kín miệng túi
và tiếp tục bỏ vào túi đựng chất thải lây nhiễm thứ 2, buộc kín miệng túi và bỏ
vào thùng thu gom chất thải lây nhiễm, bên ngoài thùng có dán nhãn “CHẤT THẢI
CÓ NGUY CƠ LÂY NHIỄM CAO”, được thu gom, lưu giữ riêng tại khu lưu giữ chất thải
lây nhiễm để xử lý hoặc chuyển cho đơn vị có chức năng xử lý theo quy định.
đ) Tần suất thu gom chất thải
lây nhiễm từ nơi phát sinh về khu lưu giữ chất thải trong khuôn viên cơ sở y tế
tối thiểu một lần một ngày. Đối với các cơ sở y tế có lượng chất thải lây nhiễm
phát sinh dưới 05 kg trong một ngày, chất thải lây nhiễm được thu gom với tần
suất tối thiểu một lần một ngày, chất thải lây nhiễm sắc nhọn được thu gom tối
thiểu là một lần một tháng.
2. Thu gom chất thải nguy hại
không lây nhiễm:
a) Chất thải nguy hại không lây
nhiễm được thu gom, lưu giữ riêng tại khu lưu giữ chất thải trong cơ sở y tế.
b) Thiết bị y tế bị vỡ, hỏng,
đã qua sử dụng thải bỏ có chứa thủy ngân được thu gom và lưu giữ riêng trong
các hộp bằng nhựa hoặc các vật liệu phù hợp, bảo đảm không bị rò rỉ, phát tán
hơi thủy ngân ra môi trường.
3. Thu gom chất thải rắn thông
thường: Chất thải rắn thông thường sử dụng để tái chế và chất thải rắn thông
thường không sử dụng để tái chế được thu gom riêng.
4. Lưu giữ chất thải rắn y tế:
khu vực lưu giữ, kỹ thuật lưu giữ, thời gian lưu giữ của cơ sở y tế, cơ sở xử
lý chất thải y tế nguy hại theo mô hình cụm cơ sở y tế được quy định tại điều 8
Thông tư số 20/2021/TT-BYT .
Điều 6. Quản
lý chất thải rắn thông thường sử dụng để tái chế
1. Trên cơ sở Danh mục chất thải
rắn thông thường được phép thu gom phục vụ mục đích tái chế quy định tại Phụ lục
số I ban hành kèm theo Thông tư số 20/2021/TT-BYT , cơ sở y tế ban hành danh mục
chất thải rắn thông thường được phép thu gom phục vụ mục đích tái chế phù hợp với
tình hình phát sinh chất thải của đơn vị.
2. Chất thải lây nhiễm sau khi xử
lý đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường được quản lý như chất thải rắn
thông thường và được phép thu gom để tái chế. Khi chuyển giao chất thải, cơ sở
y tế phải bảo đảm bao bì lưu chứa chất thải được buộc kín, bên ngoài bao bì có
biểu tượng chất thải tái chế theo quy định tại Phụ lục số II ban hành kèm theo
Thông tư số 20/2021/TT-BYT và ghi đầy đủ thông tin vào Sổ bàn giao chất thải đã
khử khuẩn đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường phục vụ mục đích tái chế
theo quy định tại Phụ lục số III ban hành kèm theo Thông tư số 20/2021/TT-BYT.
3. Chất thải nhựa được phân loại,
thu gom để phục vụ mục đích tái chế hoặc xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Vận
chuyển chất thải rắn y tế
1. Cơ sở y tế không tự xử lý chất
thải rắn y tế phải thực hiện chuyển giao chất thải y tế theo các quy định sau
đây:
a) Chất thải y tế nguy hại phải
được chuyển giao cho đơn vị có giấy phép phù hợp theo quy định của pháp luật, số
lượng chất thải sau mỗi lần chuyển giao phải được ghi đầy đủ trong sổ giao nhận
chất thải theo mẫu quy định tại Phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư số
20/2021/TT-BYT và sử dụng chứng từ chất thải nguy hại theo quy định;
b) Chất thải rắn thông thường
được chuyển giao cho đơn vị có chức năng phù hợp để vận chuyển, xử lý theo quy
định của pháp luật hiện hành.
2. Đơn vị nhận chuyển giao chất
thải rắn y tế phải thực hiện vận chuyển theo quy định, không làm thất thoát chất
thải ra bên ngoài. Chất thải rắn y tế phải được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật về
môi trường.
3. Cơ sở y tế thực hiện xử lý
chất thải y tế nguy hại theo mô hình cụm do UBND tỉnh phê duyệt; việc bàn giao
chất thải y tế để xử lý theo mô hình cụm phải được ghi vào sổ giao nhận chất thải
y tế nguy hại theo quy định tại Phụ lục số VI ban hành kèm theo Thông tư số
20/2021/TT-BYT .
Điều 8. Xử
lý chất thải y tế nguy hại
1. Xử lý theo mô hình Cụm cơ sở
y tế (Phụ lục I)
a) Cụm 1: Bệnh viện Lao và Bệnh
phổi tỉnh Đắk Lắk;
b) Cụm 2: Bệnh viện đa khoa
(BVĐK) Khu vực 333;
c) Cụm 3: Trung tâm y tế (TTYT)
huyện Buôn Đôn;
d) Cụm 4: TTYT huyện Krông
Năng;
đ) Cụm 5: TTYT huyện Lắk;
e) Cụm 6: BVĐK Thị xã Buôn Hồ;
g) Cụm 7: TTYT huyện huyện M’Drắk;
h) Cụm 8: TTYT huyện Ea H’leo;
i) Cụm 9: TTYT huyện Ea Súp;
k) Cụm 10: TTYT huyện Krông
Ana;
l) Cụm 11: TTYT huyện Krông
Bông;
m) Cụm 12: BVĐK Vùng Tây
Nguyên;
n) Cụm 13: BVĐK TP Buôn Ma Thuột;
o) Cụm 14: TTYT huyện Krông
Búk.
2. Xử lý tại chỗ (Phụ lục II)
a) Đối với những cơ sở y tế có
hệ thống xử lý chất thải y tế còn hoạt động và đã được cấp phép tự xử lý chất
thải y tế nguy hại thì vẫn tiếp tục vận hành hệ thống để tự xử lý chất thải y tế
của đơn vị mình.
b) Khi hệ thống xử lý chất thải
của đơn vị ngừng hoạt động, đơn vị chuyển qua xử lý chất thải y tế nguy hại
theo mô hình Cụm cơ sở y tế như đã quy định.
Chương
III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 9. Kinh
phí thực hiện
Kinh phí hỗ trợ công tác quản
lý chất thải rắn y tế được lấy từ các nguồn: Kinh phí sự nghiệp môi trường phân
bổ cho các đơn vị hoặc các nguồn hỗ trợ khác (nếu có); Nguồn kinh phí
thu từ các cơ sở y tế xử lý theo mô hình cụm; Kinh phí thường xuyên của các đơn
vị (đối với các cơ sở xử lý tại chỗ); Kinh phí từ nguồn xã hội hóa hoặc
các nguồn hỗ trợ hợp pháp khác.
Điều 10. Tổ
chức thực hiện
1. Sở Y tế
a) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra
việc thực hiện các quy định về thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn y tế
trên địa bàn tỉnh.
b) Tổ chức tập huấn, phổ biến,
truyền thông các quy định về quản lý thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn
y tế cho các cơ sở y tế thuộc phạm vi quản lý.
c) Chỉ đạo các cơ sở y tế trực
thuộc lập kế hoạch quản lý chất thải rắn y tế.
d) Phối hợp với Sở Tài chính đề
xuất phân bổ kinh phí đầu tư, nâng cấp, vận hành công trình, thiết bị, hệ thống
xử lý chất thải y tế nguy hại đối với các cơ sở y tế thuộc thẩm quyền quản lý.
đ) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
chính và các cơ quan có liên quan hướng dẫn xây dựng đơn giá xử lý chất thải rắn
y tế đối với các cơ sở y tế xử lý theo Cụm.
e) Tổng hợp, báo cáo kết quả quản
lý chất thải rắn y tế trên địa bàn theo quy định.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Hướng dẫn chi tiết cho các
cơ sở xử lý chất thải y tế nguy hại theo mô hình cụm về phương tiện vận chuyển
(yêu cầu đặc thù cho một số loại phương tiện vận chuyển chất thải nguy hại),
thiết bị vận chuyển, bao bì, thiết bị lưu chứa, khu vực lưu giữ chất thải nguy
hại cũng như tiêu chí về công nghệ xử lý chất thải y tế nguy hại.
b) Phối hợp với Sở Y tế tổ chức
tập huấn, hướng dẫn các cơ sở y tế trên địa bàn thực hiện việc vận chuyển và xử
lý chất thải rắn y tế theo đúng quy định tại Điều 42 Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT .
c) Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế
tiến hành thanh tra, kiểm tra công tác bảo vệ môi trường, việc thực hiện các
quy định về quản lý chất thải rắn y tế.
d) Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế
xây dựng dự thảo Kế hoạch điều chỉnh, bổ sung khi có sự thay đổi các quy định của
pháp luật hoặc thực tế công tác quản lý chất thải rắn y tế trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Tài chính
a) Tham mưu cho UBND tỉnh xem
xét, bố trí kinh phí sự nghiệp môi trường phân bổ cho Sở Y tế hỗ trợ các cơ sở
y tế trong công tác xử lý chất thải rắn y tế.
b) Phối hợp với Sở Y tế hướng dẫn
xây dựng đơn giá, thu phí xử lý chất thải rắn y tế đối với các cơ sở y tế xử lý
mô hình cụm.
4. Sở Thông tin và Truyền thông
Chỉ đạo các cơ quan Báo, Đài địa
phương tổ chức tuyên truyền nội dung của Quy định rộng rãi trên các phương tiện
thông tin đại chúng.
5. Công an tỉnh
Tăng cường công tác kiểm tra,
giám sát kịp thời phát hiện các hành vi vi phạm trong việc thu gom, vận chuyển
và xử lý chất thải rắn y tế đối với các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh. Kịp thời
thông tin cho Sở Y tế, Sở Tài nguyên và Môi trường để thực hiện công tác quản
lý chất thải rắn y tế.
6. UBND các huyện, thị xã,
thành phố
Chỉ đạo Phòng Y tế thường xuyên
kiểm tra, giám sát công tác quản lý chất thải rắn y tế tại các cơ sở y tế trên
địa bàn và việc thực hiện vận chuyển chất thải rắn y tế từ các cơ sở y tế về Cụm
xử lý.
7. Trách nhiệm của người đứng đầu
các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh
a) Thực hiện quản lý chất thải
rắn y tế theo quy định tại Thông tư số 20/2021/TT-BYT và các văn bản pháp luật
khác có liên quan.
b) Phân công lãnh đạo cơ sở y tế
phụ trách về công tác quản lý chất thải y tế; bố trí cán bộ chuyên trách về
công tác quản lý chất thải y tế; giao nhiệm vụ cho khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn
hoặc khoa, phòng, bộ phận phụ trách về công tác quản lý chất thải y tế; bố trí
người của cơ sở y tế hoặc phối hợp với đơn vị bên ngoài để thực hiện việc vận
hành công trình, thiết bị, hệ thống xử lý chất thải y tế phù hợp với yêu cầu
nhiệm vụ (đối với cơ sở y tế tự xử lý chất thải).
c) Xây dựng kế hoạch quản lý chất
thải y tế hoặc tích hợp trong kế hoạch hoạt động chung hằng năm của cơ sở y tế;
bố trí kinh phí để thực hiện việc quản lý chất thải rắn y tế.
d) Thực hiện việc xác định các
loại chất thải phát sinh từ hoạt động của cơ sở y tế để áp dụng biện pháp quản
lý phù hợp theo quy định của Thông tư số 20/2021/TT-BYT .
đ) Thực hiện yêu cầu về kế hoạch,
biện pháp, trang thiết bị phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường do chất thải
theo quy định của pháp luật (trong đó bao gồm cả phương án xử lý trong trường hợp
lượng chất thải y tế nguy hại gia tăng bất thường do dịch bệnh hoặc lý do bất
khả kháng).
e) Tổ chức đào tạo, tập huấn,
truyền thông, phổ biến cho viên chức, người lao động và các đối tượng có liên
quan các quy định về quản lý chất thải rắn y tế.
g) Bố trí đủ kinh phí, nhân lực
hoặc ký hợp đồng với đơn vị bên ngoài để thực hiện việc thu gom, vận chuyển, xử
lý chất thải rắn y tế.
h) Thống nhất đơn giá xử lý chất
thải rắn y tế nguy hại trong cụm xử lý với cơ sở xử lý cho cụm theo hướng dẫn của
Sở Y tế, Sở Tài chính.
i) Các cơ sở y tế chưa có công
trình xử lý chất thải y tế nguy hại đã ký hợp đồng xử lý chất thải y tế với các
cơ sở đã được đầu tư trước ngày thời điểm ban hành Quyết định này thì được tiếp
tục thực hiện đến hết thời hiệu của hợp đồng.
k) Báo cáo kết quả quản lý chất
thải y tế theo quy định tại Điều 13 Thông tư số 20/2021/TT-BYT ./.
PHỤ LỤC I
CÁC CỤM XỬ LÝ CHẤT THẢI Y TẾ NGUY HẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2022/QĐ-UBND ngày 07/3/2022 của UBND tỉnh
Đắk Lắk)
STT
|
Các cơ sở xử lý theo mô hình cụm
|
Mô tả công nghệ xử lý
|
Phạm vi thực hiện
|
Đơn vị thu gom, vận chuyển
|
Loại công nghệ
|
Công suất thiết kế (kg/h)
|
Thời gian lắp đặt
|
Tình trạng hoạt động
|
1
|
Cụm 1: Bệnh viện Lao và Bệnh
phổi
|
Lò hấp
|
40 kg/giờ
|
2017
|
Đang hoạt động
|
Các cơ sở y tế công lập, tư
nhân và trạm y tế các xã, phường/thị trấn trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột
(trừ các cơ sở y tế thuộc cụm 12 và cụm 13), Cư M’gar và Cư Kuin.
|
Tự vận chuyển hoặc thuê đơn vị
vận chuyển
|
Lò đốt
|
15 kg/giờ
|
2008
|
Đang hoạt động, xuống cấp
|
2
|
Cụm 2: BVĐK khu vực 333
|
Lò hấp
|
25 kg/giờ
|
2019
|
Đang hoạt động
|
BVĐK khu vực 333, các cơ sở y
tế công lập, tư nhân và trạm y tế các xã, phường/thị trấn trên địa bàn huyện
Ea Kar, Krông Pắk.
|
Tự vận chuyển hoặc thuê đơn vị
vận chuyển
|
Lò đốt
|
35 kg/giờ
|
2012
|
Đang hoạt động, xuống cấp
|
3
|
Cụm 3: TTYT huyện Buôn Đôn
|
Lò hấp
|
8 kg/giờ
|
2020
|
Ngưng hoạt động
|
Các cơ sở y tế công lập, tư
nhân và trạm y tế các xã, phường/thị trấn trên địa bàn huyện Buôn Đôn.
|
Tự vận chuyển hoặc thuê đơn vị
vận chuyển
|
Lò đốt
|
20 kg/giờ
|
2007
|
Đang hoạt động, xuống cấp
|
4
|
Cụm 4: TTYT huyện Krông Năng
|
Lò đốt
|
15 kg/giờ
|
2008
|
Đang hoạt động
|
Các cơ sở y tế công lập, tư
nhân và trạm y tế các xã, phường/thị trấn trên địa bàn huyện Krông Năng.
|
Tự vận chuyển hoặc thuê đơn vị
vận chuyển
|
Lò hấp
|
8 kg/giờ
|
2020
|
Đang hoạt động, xuống cấp
|
5
|
Cụm 5: TTYT huyện Lắk
|
Lò đốt
|
15 kg/giờ
|
2008
|
Đang hoạt động, xuống cấp
|
Các cơ sở y tế công lập, tư
nhân và trạm y tế các xã, phường/thị trấn trên địa bàn huyện Lắk.
|
Tự vận chuyển hoặc thuê đơn vị
vận chuyển
|
Lò hấp
|
10 kg/giờ
|
2017
|
Đang hoạt động
|
6
|
Cụm 6: BVĐK thị xã Buôn Hồ
|
Lò đốt
|
15 kg/giờ
|
2008
|
Ngưng hoạt động
|
Các cơ sở y tế công lập, tư
nhân và trạm y tế các xã, phường/thị trấn trên địa bàn thị xã Buôn Hồ.
|
Tự vận chuyển hoặc thuê đơn vị
vận chuyển
|
Lò hấp
|
40 kg/giờ
|
2015
|
Đang sử dụng thường xuyên
|
7
|
Cụm 7: TTYT huyện M'Drắk
|
Lò đốt
|
15 kg/giờ
|
2012
|
Đang hoạt động, xuống cấp
|
Các cơ sở y tế công lập, tư
nhân và trạm y tế các xã, phường/thị trấn trên địa bàn huyện M’Drắk.
|
Tự vận chuyển hoặc thuê đơn vị
vận chuyển
|
8
|
Cụm 8: TTYT huyện Ea H'leo
|
Lò đốt
|
20 kg/giờ
|
2012
|
Đang hoạt động, xuống cấp
|
Các cơ sở y tế công lập, tư
nhân và trạm y tế các xã, phường/thị trấn trên địa bàn huyện Ea H’leo.
|
Tự vận chuyển hoặc thuê đơn vị
vận chuyển
|
9
|
Cụm 9: TTYT huyện Ea Súp
|
Lò đốt
|
25 kg/giờ
|
2013
|
Đang hoạt động, xuống cấp
|
Các cơ sở y tế công lập, tư
nhân và trạm y tế các xã, phường/thị trấn trên địa bàn huyện Ea Súp.
|
Tự vận chuyển hoặc thuê đơn vị
vận chuyển
|
10
|
Cụm 10: TTYT huyện Krông Ana
|
Lò đốt
|
20 kg/giờ
|
2013
|
Đang hoạt động, xuống cấp
|
Các cơ sở y tế công lập, tư
nhân và trạm y tế các xã, phường, thị trấn trên địa bàn huyện Krông Ana.
|
Tự vận chuyển hoặc thuê đơn vị
vận chuyển
|
11
|
Cụm 11: TTYT huyện Krông Bông
|
Lò đốt
|
15 kg/giờ
|
2013
|
Đang hoạt động, xuống cấp
|
Các cơ sở y tế công lập, tư
nhân và trạm y tế các xã, phường, thị trấn trên địa bàn huyện Krông Bông.
|
Tự vận chuyển hoặc thuê đơn vị
vận chuyển
|
12
|
Cụm 12: BVĐK Vùng Tây Nguyên
|
Lò hấp
|
150 kg/giờ
|
2007
|
Đang hoạt động
|
BVĐK vùng Tây Nguyên, BVĐK
Thiện Hạnh và các cơ phòng khám tư nhân trong phạm vi thành phố Buôn Ma Thuột.
|
Tự vận chuyển hoặc thuê đơn vị
vận chuyển
|
13
|
Cụm 13: BVĐK thành phố Buôn
Ma Thuột
|
Lò đốt
|
20 kg/giờ
|
2013
|
Ngưng hoạt động
|
BVĐK thành phố Buôn Ma Thuột,
TYT các xã, phường thuộc thành phố Buôn Ma Thuột.
|
Tự vận chuyển hoặc thuê đơn vị
vận chuyển
|
Lò hấp
|
20 kg/giờ
|
2015
|
Đang hoạt động
|
14
|
Cụm 14: TTYT huyện Krông Búk
|
Lò hấp
|
30 kg/giờ
|
2020
|
Đang hoạt động
|
Các cơ sở y tế công lập, tư
nhân và trạm y tế các xã, phường/thị trấn trên địa bàn huyện Krông Búk.
|
Tự vận chuyển hoặc thuê đơn vị
vận chuyển
|
PHỤ LỤC II
XỬ LÝ TẠI CHỖ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2022/QĐ-UBND ngày 07/3/2022 của
UBND tỉnh Đắk Lắk)
STT
|
Cơ sở y tế
|
Mô tả công nghệ xử lý
|
Loại công nghệ
|
Công suất thiết kế (kg/h)
|
Thời gian lắp đặt
|
Tình trạng hoạt động
|
1
|
TTYT huyện Cư M'Gar
|
Lò đốt
|
20 kg/giờ
|
2014
|
Đang hoạt động, xuống cấp
|
2
|
TTYT huyện Ea Kar
|
Lò đốt
|
25 kg/giờ
|
2013
|
Đang hoạt động, xuống cấp
|
3
|
TTYT huyện Krông Pắk
|
Lò đốt
|
20 kg/giờ
|
2007
|
Đang hoạt động, xuống cấp
|
4
|
TTYT huyện Cư Kuin
|
Lò đốt
|
15 kg/giờ
|
2007
|
Đang hoạt động, xuống cấp
|
5
|
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật
|
Lò đốt
|
60 kg/giờ
|
2014
|
Đang hoạt động
|
6
|
Trung tâm Da liễu
|
Lò đốt
|
7 kg/giờ
|
2014
|
Đang hoạt động, xuống cấp
|
7
|
BV Y học cổ truyền
|
Lò đốt
|
17 kg/giờ
|
2014
|
Đang hoạt động
|
8
|
BV Tâm Thần
|
Lò đốt
|
20 kg/giờ
|
2013
|
Đang hoạt động, xuống cấp
|
9
|
BV Mắt Đắk Lắk
|
Lò đốt
|
7,5 kg/giờ
|
2013
|
Đang hoạt động, xuống cấp
|
10
|
BVĐK Thiện Hạnh
|
Lò đốt
|
30 kg/giờ
|
2013
|
Đang hoạt động
|
Lò hấp
|
50 kg/giờ
|
2019
|
Đang hoạt động
|
11
|
BVĐK Hòa Bình
|
Lò đốt
|
20 kg/giờ
|
2013
|
Đang hoạt động
|
12
|
BV Nhi Đức Tâm
|
Lò đốt
|
3 kg/giờ
|
2018
|
Đang hoạt động
|