ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 12/2021/QĐ-UBND
|
Nghệ An, ngày 30 tháng 6 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH SỬ DỤNG
CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương, ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22/06/2015;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn
kỹ thuật, ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP
ngày 01/08/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 78/2018/NĐ-CP
ngày 16/05/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư số
26/2019/TT-BKHCN ngày 25/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết xây dựng, thẩm định và
ban hành quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư số 41/2018/TT-BYT
ngày 14/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và
quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt;
Xét đề nghị của Sở Y tế tại Tờ
trình số 2570/TTr-SYT.NVY
ngày 25/6/2021,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chuẩn kỹ
thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa
bàn tỉnh Nghệ An”.
Điều 2. Hiệu lực
thi hành
Quyết định này có hiệu lực từ ngày
15/07/2021.
Điều 3. Trách nhiệm
thi hành
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở: Y tế, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường, Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn, Xây dựng, Công thương, Thông tin và Truyền
thông, Tư pháp; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các đơn
vị cấp nước trên địa bàn Nghệ An; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Y tế;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Cục KT VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PVP UBND tỉnh;
- CV: KGVX, TH, NN, CN;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT - UB
(Toàn).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Đình Long
|
QCĐP 01:2021/NA
QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH SỬ DỤNG CHO MỤC
ĐÍCH SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Local
technical regulation on Domestic Water Quality)
Lời
nói đầu
QCĐP 01:2021/NA về chất lượng nước sạch
sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Sở Y tế chủ trì,
ban soạn thảo biên soạn trên cơ sở quy định giao quyền tại QCVN 01-1:2018/BYT, Sở Y tế trình duyệt, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
theo Quyết định số 12/2021/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm
2021.
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định mức giới hạn
các thông số chất lượng đối với nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa
bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Quy chuẩn này áp dụng đối với các
tổ chức, cá nhân thực hiện một phần hoặc tất cả các hoạt động
khai thác, sản xuất, truyền dẫn, bán buôn, bán lẻ nước sạch theo hệ thống cấp
nước tập trung hoàn chỉnh (sau đây gọi tắt là đơn vị cấp nước) được
thành lập và hoạt động trên địa bàn tỉnh Nghệ An; các cơ quan quản lý nhà nước
về thanh tra, kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch; các phòng thử nghiệm chất
lượng nước.
2. Các đơn vị cấp nước ở các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương khác có mạng lưới cấp nước cho người dân trên địa
bàn tỉnh Nghệ An thì không áp dụng Quy chuẩn này mà áp dụng quy chuẩn địa
phương tại địa điểm đơn vị hoạt động khai thác, sản xuất.
3. Quy chuẩn này không áp dụng đối với
nước uống trực tiếp tại vòi, nước đóng bình, đóng chai, nước khoáng thiên nhiên
đóng bình, đóng chai, nước sản xuất ra từ các bình lọc nước, hệ thống lọc nước
và các loại nước không dùng cho mục đích sinh hoạt.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong quy chuẩn này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Nước sạch sử dụng cho mục đích
sinh hoạt là nước đã qua xử lý có chất lượng bảo đảm, đáp ứng yêu cầu sử dụng
cho mục đích ăn uống, vệ sinh của con người (viết tắt là nước sạch).
2. Thông số cảm quan lả những yếu tố
về màu sắc, mùi vị có thể cảm nhận được bằng các giác quan của con người.
3. CFU là chữ viết tắt của cụm từ tiếng
Anh "Colony Forming Unit" có nghĩa là đơn vị hình thành khuẩn lạc.
4. FCR là chữ viết tắt của cụm từ tiếng
Anh “Free Chlorine Residual" có nghĩa là clo dư tự do.
5. NTU là chữ viết tắt của cụm từ tiếng
Anh “Nephelometric Turbidity Unit" có nghĩa là đơn vị
đo độ đục.
6. SMEWW là chữ viết tắt của cụm từ
tiếng Anh "Standard Methods for the Examination of Water and Waste
Water" có nghĩa là các phương pháp chuẩn thử nghiệm nước và nước thải.
7. TCU là chữ viết tắt của cụm từ tiếng
Anh “True Color Unit" có nghĩa là đơn vị đo màu sắc.
8. US EPA là chữ viết tắt của cụm từ
tiếng Anh “United States Environmental Protection Agency” có nghĩa là Cơ quan bảo
vệ môi trường Hoa Kỳ.
9. Mạng lưới cấp nước là hệ thống đường
ống truyền dẫn nước sạch từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ, bao gồm mạng cấp I,
mạng cấp II, mạng cấp III và các công trình phụ trợ có liên quan.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
Điều 4. Danh mục
các thông số chất lượng nước sạch, ngưỡng giới hạn cho phép.
TT
|
Tên
thông số
|
Đơn
vị tính
|
Ngưỡng
giới hạn cho phép
|
Các thông số nhóm A
|
|
Thông số vi sinh vật
|
|
|
1.
|
Coliform
|
CFU/100
mL
|
<3
|
2.
|
E.coli hoặc Coliform chịu nhiệt
|
CFU/100
mL
|
<1
|
|
Thông số cảm quan và vô cơ
|
|
|
3.
|
Arsenic (As) (*)
|
mg/L
|
0,01
|
4.
|
Clo dư tự do (**)
|
mg/L
|
Trong
khoảng 0,2-1,0
|
5.
|
Màu sắc
|
TCU
|
15
|
6.
|
Độ đục
|
NTU
|
2
|
7.
|
Mùi, vị
|
-
|
Không
có mùi, vị lạ
|
8.
|
pH
|
-
|
Trong
khoảng 6,0-8,5
|
Các thông số nhóm B
|
|
Thông số vi sinh vật
|
9.
|
Tụ cầu vàng
(Staphylococcus aureus)
|
CFU/100mL
|
<1
|
10.
|
Trực khuẩn mủ xanh
(Ps. Aeruginosa)
|
CFU/
100mL
|
<1
|
|
Thông số vô cơ
|
|
|
11.
|
Amoni (NH3 và NH4+
tính theo N)
|
mg/L
|
0,3
|
12.
|
Antimon (Sb)
|
mg/L
|
0,02
|
13.
|
Bari (Bs)
|
mg/L
|
0,7
|
14.
|
Bor tính chung cho cả Borat và axit
Boric (B)
|
mg/L
|
0,3
|
15.
|
Cadmi (Cd)
|
mg/L
|
0,003
|
16.
|
Chì (Plumbum) (Pb)
|
mg/L
|
0,01
|
17.
|
Chỉ số pecmanganat
|
mg/L
|
2
|
18.
|
Chloride (Cl-)
|
mg/L
|
250
(hoặc 300(***))
|
19.
|
Chromi (Cr)
|
mg/L
|
0,05
|
20.
|
Đồng (Cuprum) (Cu)
|
mg/L
|
1
|
21.
|
Độ cứng, tính theo CaCO3
|
mg/L
|
300
|
22.
|
Fluor (F)
|
mg/L
|
1,5
|
23.
|
Kẽm (Zincum) (Zn)
|
mg/L
|
2
|
24.
|
Mangan (Mn)
|
mg/L
|
0,1
|
25.
|
Natri (Na)
|
mg/L
|
200
|
26.
|
Nhôm (Aluminium) (Al)
|
mg/L
|
0,2
|
27.
|
Nickel (Ni)
|
mg/L
|
0,07
|
28.
|
Nitrat (NO3- tính theo N)
|
mg/L
|
2
|
29.
|
Nitrit (NO2- tính theo N)
|
mg/L
|
0,05
|
30.
|
Sắt (Ferrum) (Fe)
|
mg/L
|
0,3
|
31.
|
Seleni (Se)
|
mg/L
|
0,01
|
32.
|
Sunphat
|
mg/L
|
250
|
33.
|
Sunfua
|
mg/L
|
0,05
|
34
|
Thủy ngân (Hydrargyrum) (Hg)
|
mg/L
|
0,001
|
35.
|
Tổng chất rắn
hòa tan (TDS)
|
mg/L
|
1000
|
36.
|
Xyanua (CN-)
|
mg/L
|
0,05
|
|
Thông số hữu cơ
|
|
|
|
a. Nhóm Alkan clo hóa
|
|
|
37.
|
1,1,1 - Tricloroetan
|
µg/L
|
2000
|
38.
|
1,2 - Dicloroetan
|
µg/L
|
30
|
39.
|
1,2 - Dicloroeten
|
µg/L
|
50
|
40.
|
Cacbontetraclorua
|
µg/L
|
2
|
41.
|
Diclorometan
|
µg/L
|
20
|
42.
|
Tetracloroeten
|
µg/L
|
40
|
43.
|
Tricloroeten
|
µg/L
|
20
|
44.
|
Vinyl clorua
|
µg/L
|
0,3
|
|
b. Hydrocacbua thơm
|
|
|
45.
|
Benzen
|
µg/L
|
10
|
46.
|
Etylbenzen
|
µg/L
|
300
|
47.
|
Phenol và dẫn xuất của phenol
|
µg/L
|
1
|
48.
|
Styren
|
µg/L
|
20
|
49.
|
Toluen
|
µg/L
|
700
|
50.
|
Xylen
|
µg/L
|
500
|
|
c. Nhóm Benzen Clo hóa
|
|
|
51.
|
1,2 - Diclorobenzen
|
µg/L
|
1000
|
52.
|
Monoclorobenzen
|
µg/L
|
300
|
53.
|
Triclorobenzen
|
µg/L
|
20
|
|
d. Nhóm chất hữu cơ phức tạp
|
|
|
54.
|
Acrylamide
|
µg/L
|
0,5
|
55.
|
Epiclohydrin
|
µg/L
|
0,4
|
56.
|
Hexacloro butadien
|
µg/L
|
0,6
|
|
Thông số hóa chất bảo vệ thực vật
|
|
|
57.
|
1,2 - Dibromo - 3 Cloropropan
|
µg/L
|
1
|
58.
|
1,2 - Dicloropropan
|
µg/L
|
40
|
59.
|
1,3 - Dichloropropen
|
µg/L
|
20
|
60.
|
2,4 - D
|
µg/L
|
30
|
61.
|
2,4 - DB
|
µg/L
|
90
|
62.
|
Alachlor
|
µg/L
|
20
|
63.
|
Aldicarb
|
µg/L
|
10
|
64.
|
Atrazine và
các dẫn xuất chloro-s-triazine
|
µg/L
|
100
|
65.
|
Carbofuran
|
µg/L
|
5
|
66.
|
Chlorpyrifos
|
µg/L
|
30
|
67.
|
Clodane
|
µg/L
|
0,2
|
68.
|
Clorotoluron
|
µg/L
|
30
|
69.
|
Cyanazine
|
µg/L
|
0,6
|
70.
|
DDT và các dẫn xuất
|
µg/L
|
1
|
71.
|
Dichloprop
|
µg/L
|
100
|
72.
|
Fenoprop
|
µg/L
|
9
|
73.
|
Hydroxyatrazine
|
µg/L
|
200
|
74.
|
Isoproturon
|
µg/L
|
9
|
75.
|
MCPA
|
µg/L
|
2
|
76.
|
Mecoprop
|
µg/L
|
10
|
77.
|
Methoxychlor
|
µg/L
|
20
|
78.
|
Molinate
|
µg/L
|
6
|
79.
|
Pendimetalin
|
µg/L
|
20
|
80.
|
Permethrin
|
µg/L
|
20
|
81.
|
Propanil
|
µg/L
|
20
|
82.
|
Simazine
|
µg/L
|
2
|
83.
|
Trifuralin
|
µg/L
|
20
|
|
Thông số hóa chất khử trùng và sản
phẩm phụ
|
84.
|
2,4,6 - Triclorophenol
|
µg/L
|
200
|
85.
|
Bromat
|
µg/L
|
10
|
86.
|
Bromodichloromethane
|
µg/L
|
60
|
87.
|
Bromoform
|
µg/L
|
100
|
88.
|
Chloroform
|
µg/L
|
300
|
89.
|
Dibromoacetonitrile
|
µg/L
|
70
|
90.
|
Dibromochloromethane
|
µg/L
|
100
|
91.
|
Dichloroacetonitrile
|
µg/L
|
20
|
92.
|
Dichloroacetic acid
|
µg/L
|
50
|
93.
|
Formaldehyde
|
µg/L
|
900
|
94.
|
Monochloramine
|
mg/L
|
3,0
|
95.
|
Monochloroacetic acid
|
µg/L
|
20
|
96.
|
Trichloroacetic acid
|
µg/L
|
200
|
97.
|
Trichloroaxetonitril
|
µg/L
|
1
|
|
Thông số nhiễm xạ
|
|
|
98.
|
Tổng hoạt độ phóng xạ α
|
Bq/L
|
0,1
|
99.
|
Tổng hoạt độ phóng xạ β
|
Bq/L
|
1,0
|
Chú thích:
- Dấu (*) chỉ áp dụng cho các đơn vị cấp nước
khai thác nước ngầm.
- Dấu (**) chỉ áp dụng cho các đơn vị cấp nước
sử dụng Clo làm phương pháp khử trùng.
- Dấu (***) chỉ áp dụng cho vùng ven biển và hải đảo
- Dấu (-) là không có đơn vị tính
- Hai chất Nitrit và Nitrat đều có
khả năng tạo methemoglobin. Do vậy, trong trường hợp hai chất này đồng thời có
mặt trong nước sinh hoạt thì tổng tỷ lệ nồng độ (C) của mỗi chất so với giới hạn
tối đa (GHTĐ) của chúng không được lớn hơn 1 và được tính theo công thức sau:
Cnitrat/GHTĐnitrat + Cnitrit/GHTĐnitrit
≤ 1
Điều 5. Thử nghiệm
các thông số chất lượng nước sạch
1. Tất cả các thông số chất lượng nước
sạch phải được thực hiện tại phòng thử nghiệm, tổ chức chứng nhận được công nhận
phù hợp với TCVN ISO/IEC 17025 và đăng ký hoạt động thử nghiệm theo quy định tại
Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện
kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp.
2. Thông số chất lượng nước sạch nhóm
A: Tất cả các đơn vị cấp nước phải tiến hành thử nghiệm.
3. Thông số chất lượng nước sạch nhóm
B: Tất cả các đơn vị cấp nước phải tiến hành thử nghiệm định kỳ theo Điểm b Khoản
5 Điều 5 của Quy chuẩn này.
4. Đơn vị cấp nước phải tiến hành thử
nghiệm toàn bộ các thông số chất lượng nước sạch của nhóm A, nhóm B trong Danh
mục các thông số chất lượng nước sạch quy định tại Điều 4 của Quy chuẩn này
trong các trường hợp sau đây:
a) Trước khi đi vào vận hành lần đầu.
b) Sau khi nâng cấp, sửa chữa lớn có
tác động đến hệ thống sản xuất.
c) Khi có sự cố về môi trường có nguy
cơ ảnh hưởng đến chất lượng nước sạch.
d) Khi xuất hiện rủi ro trong quá
trình sản xuất có nguy cơ ảnh hưởng đến chất lượng nước sạch hoặc khi có yêu cầu
của cơ quan có thẩm quyền.
đ) Định kỳ 03 năm một lần kể từ lần
thử nghiệm toàn bộ các thông số gần nhất.
5. Thử nghiệm định kỳ đối với các đơn
vị cấp nước:
a) Tần suất thử nghiệm đối với các
thông số chất lượng nước sạch nhóm A: 01 tháng/01 lần.
b) Tần suất thử nghiệm đối với các
thông số chất lượng nước sạch nhóm B: 06 tháng/01 lần.
Điều 6. Số lượng
và vị trí lấy mẫu thử nghiệm
Số lượng và vị trí lấy mẫu thử nghiệm
được thực hiện theo quy định tại Điều 6 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt (QCVN 01-1:2018/BYT) ban hành
kèm theo Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban
hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước
sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
Điều 7. Phương
pháp lấy mẫu, phương pháp thử
Phương pháp lấy mẫu và thử nghiệm
thông số chất lượng nước sạch được thực hiện theo quy định tại Phụ lục 01 của
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh
hoạt (QCVN 01-1:2018/BYT) ban hành kèm theo
Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
Chương III
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
Điều 8. Công bố hợp
quy
1. Đơn vị sản xuất nước phải tự tiến
hành đánh giá hợp quy theo quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày
12/12/2012 quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh
giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN
ngày 31/3/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
2. Đơn vị sản xuất nước phải tiến hành đánh giá hợp quy theo phương thức đánh giá sự phù hợp quy định tại
Điểm a Khoản 1 Điều 5 của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ và gửi bản tự công bố hợp quy về Sở Y tế theo Mẫu tại Phụ lục số
02 của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích
sinh hoạt (QCVN 01-1:2018/BYT) ban hành kèm theo Thông tư số
41/2018/TT-BYT của Bộ trưởng Bộ Y tế.
Điều 9. Quy định
về kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt
Quy định về kiểm tra, giám sát được
thực hiện theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của
Bộ trưởng Bộ Y tế.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Trách
nhiệm tổ chức thực hiện
1. Sở Y tế có trách nhiệm:
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan triển khai việc thực hiện Quy chuẩn này trên địa bàn tỉnh.
b) Thực hiện việc phổ biến, hướng dẫn,
kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt theo Quy
chuẩn này trên địa bàn tỉnh.
c) Tiếp nhận bản công bố hợp quy của
đơn vị cấp nước trên địa bàn tỉnh.
d) Xây dựng kế hoạch, bảo đảm nhân lực,
trang thiết bị và bố trí kinh phí (trong ngân sách hàng năm) cho việc thực
hiện kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch trên địa bàn tỉnh; kiểm tra, giám
sát chất lượng nước do hộ gia đình tự khai thác ở vùng có nguy cơ ô nhiễm nguồn
nước để có biện pháp đảm bảo sức khỏe người dân.
đ) Kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh sửa
đổi bổ sung Quy chuẩn này phù hợp với yêu cầu quản lý.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm:
Bố trí ngân sách cho công tác kiểm
tra, giám sát chất lượng nước sạch đột xuất hoặc định kỳ hằng năm.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm:
Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế, Trung
tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh và các đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh kế hoạch
huy động, phân bổ vốn thực hiện các dự án đầu tư (nếu có) để đảm bảo điều
kiện hoạt động và nâng cao năng lực thử nghiệm các thông số chất lượng nước sạch
theo quy định của Quy chuẩn này cho Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh.
4. Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh,
Trung tâm Y tế huyện, thị xã, thành phố và đơn vị cấp nước căn cứ Khoản 5,6,7
Điều 5 của Thông tư số 41/2018/TT/BYT ngày 14/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế để
tổ chức thực hiện.
Điều 11. Quy định
chuyển tiếp
Trong trường hợp các Tiêu chuẩn quốc
gia, Quy chuẩn quốc gia và các văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn trong
Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì áp dụng theo các
quy định mới, văn bản mới.