ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TRÀ VINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1175/QĐ-UBND
|
Trà Vinh, ngày
18 tháng 6 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG VÀ GIÁM SÁT DỊCH
BỆNH ĐỘNG VẬT THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày
23/6/2014;
Căn cứ Luật Thú y ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21/11/2017;
Căn cứ Thông tư số 04/2016/TT-BNNPTNT ngày
10/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về
phòng, chống dịch bệnh động vật thủy sản;
Căn cứ Quyết định số 1151/QĐ-BNN-TCTS ngày
19/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt Kế hoạch
quan trắc, cảnh báo và giám sát môi trường trong nuôi trồng thủy sản giai đoạn
2021 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 352/TTr-SNN-CCTS ngày 21/5/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch quan trắc môi trường và giám sát dịch bệnh
động vật thủy sản trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2021 - 2025, với những nội
dung chủ yếu sau:
I. MỤC
TIÊU
1. Mục tiêu chung
Quan trắc môi trường và thu mẫu
giám sát dịch bệnh trên động vật thủy sản nhằm phục vụ hiệu quả công tác quản
lý, chỉ đạo sản xuất nuôi trồng thủy sản, đồng thời đảm bảo yêu cầu xuất khẩu.
2. Mục tiêu cụ thể
- Chủ động quan trắc, cảnh báo và
giám sát môi trường 100% vùng nuôi trọng điểm, nuôi các đối tượng chủ lực (tôm
sú, tôm thẻ chân trắng, cá tra), nuôi các đối tượng có giá trị kinh tế (nhuyễn
thể, cá lóc…).
- Đảm bảo 80% cán bộ làm công tác
quan trắc tại Chi cục Thủy sản được đào tạo, tập huấn nghiệp vụ về quan trắc, cảnh
báo môi trường; 50% các cơ sở nuôi được hướng dẫn, tập huấn, tuyên truyền các
biện pháp kiểm soát các yếu tố môi trường, nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường
trong nuôi trồng thủy sản.
- Kết quả quan trắc, cảnh báo môi
trường nuôi trồng thủy sản được chuyển tải nhanh nhất đến các cơ quan quản lý,
người nuôi và các tổ chức, cá nhân liên quan để có biện pháp ngăn ngừa và xử
lý, hạn chế thấp nhất mọi rủi ro.
- Thiết lập cơ sở dữ liệu thông
tin về quan trắc, cảnh báo môi trường nuôi trồng thủy sản được hệ thống hóa vào
cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản theo quy định của Luật Thủy sản để cập nhật
thông tin kết quả từ địa phương đến Tổng cục Thủy sản theo Thông tư số 24/2018/TT-BNNPTNT
ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Nâng cao khả năng dự đoán, dự
báo tình hình diễn biến của môi trường và dịch bệnh đáp ứng nhu cầu cảnh báo trong
chỉ đạo sản xuất nuôi trồng thủy sản, mang lại hiệu quả cho người nuôi góp phần
thực hiện tốt các chỉ tiêu kế hoạch được giao giai đoạn 2021 - 2025.
II. NỘI DUNG THỰC
HIỆN
1. Quan trắc môi trường vùng nước
cấp (các điểm sông đầu nguồn) và thu mẫu giáp xác ngoài tự nhiên
a) Quan trắc môi trường vùng nước
cấp (các điểm sông đầu nguồn)
- Đối với vùng nước mặn (09 điểm):
+ Thị xã Duyên
Hải: Sông Long Toàn (cầu Long Toàn), xã Long Toàn; cầu Láng Chim và cầu Ba Động,
xã Trường Long Hòa; cầu Sông Giăng, xã Hiệp Thạnh.
+ Huyện Duyên
Hải: Cầu Kênh Đào, xã Long Vĩnh; cửa sông Phước Thiện, xã Đông Hải.
+ Huyện Cầu
Ngang: Sông Hiệp Mỹ (cầu Hiệp Mỹ), xã Hiệp Mỹ Tây; cống Thâu Râu, xã Mỹ Long
Nam; cống Ba Diệp, xã Thạnh Hòa Sơn.
- Đối với vùng nước lợ (10 điểm):
+ Huyện Duyên
Hải: Cống La Bang, xã Đôn Châu;
+ Huyện Cầu
Ngang: Sông Vinh Kim (cầu Vinh Kim), xã Vinh Kim; cống Kim Hòa, xã Kim Hòa;
+ Huyện Châu
Thành: Cầu Rạch Gốc, xã Long Hòa; bến phà Bãi Vàng, xã Hưng Mỹ; bến phà Long Hưng - xã Hòa Minh.
+ Huyện Trà
Cú: Vàm Trà Kha, xã Định An; cảng Định An, thị Trấn Định An; cống Đại An, xã Đại
An; vàm
Trà Cú, xã Lưu Nghiệp Anh.
- Đối với vùng nước ngọt (có 04 điểm):
+ Huyện Tiểu Cần: Vàm Cầu Quan,
thị trấn Cầu Quan.
+ Huyện Cầu Kè: Cống Mỹ Văn,
xã Ninh Thới.
+ Huyện Càng Long: Cống Cái Hóp,
xã Đức Mỹ.
+ Thành phố
Trà Vinh: Vàm Trà Vinh, xã Long Đức.
b) Thu mẫu giáp xác ngoài tự nhiên
(10 điểm)
- Thị xã Duyên Hải:
Sông Long Toàn, xã Long Toàn; cầu Sông Giăng, xã Hiệp Thạnh.
- Huyện Duyên Hải: Cầu
Kênh Đào, xã Long Vĩnh; cống La Bang, xã Đôn Châu.
- Huyện Cầu Ngang:
Sông Hiệp Mỹ, xã Hiệp Mỹ Tây; cống Thâu Râu,
xã Mỹ Long Nam; cống Ba Diệp, xã Thạnh Hòa Sơn; sông Vinh Kim, xã Vinh Kim.
- Huyện Châu Thành: Cầu
Rạch Gốc, xã Long Hòa, Bến phà Long Hưng, xã Hòa Minh.
2.
Quan trắc môi trường nước và giám sát sự lưu hành của các tác nhân gây bệnh
trong ao, bãi nghêu
a) Đối tượng:
Tôm sú, tôm thẻ chân trắng, cá lóc, cá tra, nghêu.
b) Địa điểm: Chọn những hộ nuôi
thâm canh (mang tính đại diện) trong vùng nuôi tập trung ở một số xã trọng điểm
sau:
- Tôm sú, tôm thẻ chân trắng ở các
xã: Mỹ Long Nam, Hiệp Mỹ Tây, Long Sơn, Hiệp Mỹ Đông, Thạnh Hòa Sơn, Vinh Kim, huyện Cầu Ngang; Long Hữu, Long Toàn,
Hiệp Thạnh, thị xã Duyên Hải; Long Vĩnh, Đông Hải, huyện Duyên Hải; Long Hòa, Hòa Minh, huyện Châu
Thành.
- Cá lóc, cá tra ở các xã: Thanh Mỹ, Lương Hòa, Song Lộc, huyện
Châu Thành; Định An, Đại An, Lưu Nghiệp Anh, huyện Trà Cú; Ngãi Hùng, Hùng Hòa, Tân Hòa, huyện Tiểu Cần; Ninh Thới, Hòa Tân, An Phú Tân, huyện Cầu Kè; Phương Thạnh, Đức Mỹ, Nhị Long, huyện Càng Long.
- Nghêu:
+ Xã Long Hòa, huyện Châu Thành;
+ Xã Mỹ Long Nam, huyện Cầu Ngang;
+ Xã Hiệp Thạnh và Trường Long Hòa, thị xã Duyên
Hải.
3. Hệ thống cơ sở dữ liệu quan
trắc môi trường
Tiếp nhận và sử dụng phần mềm cơ sở
dữ liệu Quốc gia về quan trắc môi trường quy định tại Thông tư số 24/2018/TT-BNNPTNT
và được Tổng cục Thủy sản hướng dẫn tại Công văn số 1453/TCTS-NTTS ngày
27/4/2018 để truyền nhận và chia sẻ số
liệu quan trắc môi trường và thu mẫu giám sát dịch bệnh động vật thủy sản của địa
phương đến Tổng cục Thủy sản.
4. Nâng cao năng lực và tập huấn
tuyên truyền
- Thường xuyên quan tâm công tác
đào tạo và cử cán bộ tham gia công tác quan trắc môi trường đi tập huấn nâng
cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ lấy mẫu, phân tích mẫu quan trắc môi trường…
do Tổng cục Thủy sản và các viện, trường tổ chức.
- Sử dụng nguồn vốn sự nghiệp hằng
năm Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao chỉ tiêu cho các đơn vị chuyên
môn phối hợp với chính quyền địa phương bằng nhiều hình thức tập huấn, tuyên
tuyền các văn bản quy định pháp luật về bảo vệ môi trường, hướng dẫn kỹ thuật
nuôi một số đối tượng thủy sản, trong đó có lồng ghép nội dung hướng dẫn người
nuôi thực hiện kỹ năng kiểm soát các yếu tố môi trường và quản lý chất lượng nước
trong nuôi trồng thủy sản nhằm nâng cao nhận thức của người nuôi về công tác quản
lý và bảo vệ môi trường; phối hợp với Đài Phát thanh và Truyền hình Trà Vinh
thông tin kết quả quan trắc môi trường nước và kết quả giám sát vùng nuôi trọng
điểm của tỉnh cho người dân biết để chủ động cấp nước vào ao nuôi và thông báo
trực tiếp các hộ được giám sát trong ao nuôi để kịp thời xử lý khi xảy ra dịch
bệnh.
5. Thông số, tần suất đo:
Chi tiết tại Phụ lục kèm theo.
6. Thời gian thực hiện: 2021 - 2025.
7. Phương pháp thực hiện
a) Đối với các thông số đo 2 lần/ngày và 2 lần/tuần,
chủ ao nuôi thực hiện ghi vào sổ nhật ký tại địa điểm đo và báo đến Chi cục Thủy
sản để tổng hợp.
b) Đối với các thông số đo 2 lần/tháng, cán bộ
Chi cục Thủy sản xuống địa điểm để thu mẫu. Các thông số không đo trực tiếp tại
hiện trường được cố định và gửi đến cơ quan chuyên môn, phòng kiểm nghiệm để
phân tích.
c) Đối với các chỉ tiêu pH, NH3, NO2-,
PO43-, NO3-, H2S,
oxy hòa tan, kiềm sử dụng bộ test để test nhanh.
d) Độ mặn và nhiệt độ: Đo bằng tỷ trọng kế (hoặc
khúc xạ kế) và nhiệt kế.
đ) Độ trong: Đo bằng đĩa Sechi
e) Đối với các chỉ tiêu: Thuốc bảo
vệ thực vật, kim loại nặng (Cd, Hg và Pb), TSS (tổng rắn lơ lửng), COD (nhu cầu
oxy hóa học), Vibrio tổng số, Vibrio paraheamolyticus, Perkinsus
sp (trong trường hợp buộc phải công bố dịch) gửi các viện, trường, trung tâm kiểm
nghiệm được sự chỉ định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc phòng
thí nghiệm được đánh giá đạt tiêu chuẩn theo quy định.
g) Đối với các mẫu: Tôm, cá, nghêu, nước gửi các viện, trường, trung tâm kiểm nghiệm được sự chỉ định của
Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn hoặc phòng thí nghiệm
và được đánh giá đạt tiêu chuẩn theo quy định.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn làm việc cụ thể với Sở Tài chính để trình cấp có thẩm quyền bố trí
kinh phí thực hiện.
Điều 2. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối
hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố triển khai thực hiện nội dung Kế hoạch được phê duyệt bảo đảm hiệu quả
và đúng quy định; đồng thời, chịu trách nhiệm về nội dung đề xuất, nội dung
thông số, tần số quan trắc, định mức số lượng và kinh phí thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh có liên quan và Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thanh Bình
|
PHỤ LỤC
THÔNG SỐ VÀ TẦN SUẤT QUAN TRẮC
(Kèm theo Quyết định
số 1175/QĐ-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
TT
|
Thời gian
|
Địa điểm
|
Nội dung
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Tần suất
|
I. Quan trắc môi trường vùng nước cấp và thu mẫu giáp xác
ngoài tự nhiên
|
1. Quan trắc
môi trường vùng nước cấp
|
1.1
|
Từ tháng
11/2020 đến hết tháng 08/2025
|
Vùng mặn (9 điểm):
Sông Long Toàn (cầu Long Toàn), cầu Láng Chim,
cầu Ba Động, cầu Sông Giăng, cầu Kênh Đào, cửa sông Phước Thiện, Sông Hiệp Mỹ
(cầu Hiệp Mỹ), cống Thâu Râu, cống Ba Diệp
|
*Test nhanh:
- Test pH
- Nhiệt độ (nhiệt độ kế)
- Test oxy hòa tan
- Test kiềm
- Độ mặn (Tỷ trọng kế)
- Test NO2
- Test NH3
- Khúc xạ kế
* Thu mẫu phân tích:
- TSS
- COD
- Vibrio tổng số
- Vibrio parahaemolyticus
- Thuốc BVTV
- Kim loại nặng
|
Bộ
Cây
Bộ
Bộ
Ống
Bộ
Bộ
Cây
Mẫu
Mẫu
Mẫu
Mẫu
Mẫu
Mẫu
|
135
45
135
90
45
45
45
5
900
900
900
900
16
16
|
2 lần/tuần
2 lần/tháng
2 lần/tháng (9
điểm *10 tháng)
2 lần/năm
(2 điểm*2 lần/năm)
|
1.2
|
Từ tháng
02/2021 đến hết tháng 06/2025
|
Vùng lợ (10 điểm): Cống La Bang, Sông Vinh Kim
(cầu Vinh Kim), cống Kim Hòa, cầu Rạch Gốc, Bến phà Long Hưng, Bến phà Bãi Vàng,
Vàm Trà Kha, cống Đại An, Vàm Trà Cú và Cảng Định An (chỉ đo độ mặn)
|
* Test nhanh:
- Test pH
- Nhiệt độ (Nhiệt độ kế)
- Test oxy hòa tan
- Test kiềm
- Độ mặn (Tỷ trọng kế)
- Test NO2
- Test NH3
- Khúc xạ kế
* Thu mẫu phân tích:
- TSS
- COD
- Vibrio tổng số
- Vibrio parahaemolyticus
- Thuốc BVTV
- Kim loại nặng
|
Bộ
Cây
Bộ
Bộ
Ống
Bộ
Bộ
Cây
Mẫu
Mẫu
Mẫu
Mẫu
Mẫu
Mẫu
|
78
39
78
78
49
43
39
5
390
390
290
290
8
8
|
2 lần/tuần
2 lần/tháng
(8 điểm*5
tháng)
(6 điểm*5
tháng)
2 lần/năm
(1 điểm*2 lần/năm)
|
1.3
|
Từ tháng
01/2021 đến hết tháng 05/2025
|
Vùng nước ngọt (4 điểm): Vàm Cầu Quan, cống Mỹ
Văn, cống Cái Hóp, Vàm Trà Vinh
|
* Test nhanh:
- Độ mặn (Tỷ trọng kế)
- Test pH
- Nhiệt độ (Nhiệt độ kế)
- Test oxy hòa tan
- Test PO43-
- Test NH3
- Test H2S
* Thu mẫu phân tích:
- TSS
- COD
- Thuốc BVTV
- Kim loại nặng
|
Ống
Cây
Bộ
Ống
Bộ
Bộ
Bộ
Mẫu
Mẫu
Mẫu
Mẫu
|
20
20
20
20
20
20
20
200
200
16
16
|
2 lần/tuần
2 lần/tháng
(4 điểm*5
tháng)
2 lần/tháng
2 lần/năm
(2 điểm*2 lần/năm)
|
2. Thu mẫu
giáp xác ngoài tự nhiên
|
2.1
|
Từ tháng
11/2020 đến hết tháng 08/2025
|
* Mẫu giáp xác
- Sông Vinh Kim, cầu Rạch Gốc, Bến phà Long
Hưng, cống La Bang (Từ tháng 02-06/2021)
- Sông Long Toàn, cầu Sông Giăng, cầu Kênh Đào,
Sông Hiệp Mỹ, cống Thâu Râu, cống Ba Diệp (Từ tháng 11/2020 - 08/2021)
|
* Thu mẫu phân tích:
- WSSV
|
Mẫu
Mẫu
|
190
600
|
2 lần/tháng
(4 điểm*5
tháng)
(6 điểm*10
tháng)
|
II. Quan trắc môi trường nước và giám sát sự lưu hành của
các tác nhân gây bệnh trong ao, bãi nghêu
|
1
|
Tôm thẻ
(6 hộ)
Từ tháng 02/2021 đến tháng 04/2025
(Vụ nuôi 3 tháng)
|
- Huyện Cầu Ngang: các xã Mỹ Long Nam, Hiệp Mỹ
Tây, Hiệp Mỹ Đông, Thạnh Hòa Sơn, Vinh Kim, Long Sơn.
- Huyện, thị xã Duyên Hải: các xã Long Hữu,
Long Toàn, Hiệp Thạnh, Long Vĩnh, Đông Hải.
- Huyện Châu Thành: xã Long Hòa và Hòa Minh
|
* Test nhanh:
- Test pH
- Nhiệt độ (Nhiệt độ kế)
- Test oxy hòa tan
- Test kiềm
- Độ mặn (Tỷ trọng kế)
- Test NO2
- Test NO3-
- Test PO43-
- Test NH3
* Thu mẫu phân tích:
- TSS
- COD
- Vibrio tổng số
- Vibrio parahaemolyticus
- WSSV, AHPND, IMNV, TSV, YHV, IHHNV…
|
Bộ
Cây
Bộ
Bộ
Ống
Bộ
Bộ
Bộ
Bộ
Mẫu
Mẫu
Mẫu
Mẫu
Mẫu
|
90
30
90
30
30
30
30
30
30
180
180
180
180
180
|
2 lần/ngày
2 lần/tuần
2 lần/tháng
|
2
|
Tôm sú (4 hộ)
Từ tháng
02/2021 đến tháng 06/2025
(Vụ nuôi 5
tháng)
|
* Test nhanh:
- Test pH
- Nhiệt độ (Nhiệt độ kế)
- Test oxy hòa tan
- Test kiềm
- Độ mặn (Tỷ trọng kế)
- Test NO2
- Test NO3-
- Test PO43-
- Test NH3
* Thu mẫu phân tích:
- TSS
- COD
- Vibrio tổng số
- Vibrio parahaemolyticus
- WSSV, AHPND, IMNV, TSV, YHV…
|
Bộ
Cây
Bộ
Bộ
Ống
Bộ
Bộ
Bộ
Bộ
Mẫu
Mẫu
Mẫu
Mẫu
Mẫu
|
100
20
100
20
20
40
40
40
40
200
200
200
200
200
|
2 lần/ngày
2 lần/tuần
2 lần/tháng
|
3
|
Cá
(08 hộ)
Từ tháng
01/2021 đến tháng 05/2025
|
Huyện:
- Châu Thành
- Trà Cú
- Cầu Kè
- Tiểu Cần
- Càng Long
|
* Test nhanh:
- Test pH
- Nhiệt độ (Nhiệt độ kế)
- Test oxy hòa tan
- Test kiềm
- Độ mặn
- Test PO43-
- Test NH3
- Test H2S
* Thu mẫu phân tích:
- Mẫu nước (TSS)
- Mẫu Cá (Vi khuẩn)
|
Bộ
Cây
Bộ
Bộ
Ống
Bộ
Bộ
Bộ
Mẫu
Mẫu
|
40
40
40
40
40
40
40
40
400
400
|
2 lần/tuần
2 lần/tháng
|
4
|
Nghêu
(5 HTX)
Từ tháng 01/2021 đến tháng 10/2025
|
- Huyện Châu Thành: Long Hòa
- Huyện Cầu Ngang: HTX Mỹ Long Nam
- Thị xã Duyên Hải: HTX Hiệp Thạnh, Trường
Long Hòa
|
* Test nhanh
- Độ mặn (Tỷ trọng kế)
- Nhiệt độ (Nhiệt độ kế)
- Test oxy hòa tan
- Test NH3
* Thu mẫu phân tích Perkinsus
- Nghêu
- Nước, tảo độc
|
Ống
Cây
Bộ
Bộ
Mẫu
Mẫu
|
25
25
25
25
250
250
|
2 lần/tuần
1 lần/tháng
|
* Ghi chú:
- HTX:
Hợp tác xã;
- BVTV: Bảo vệ thực vật.