ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1124/QĐ-UBND
|
An
Giang, ngày 13 tháng 4 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ
1141/QĐ-TTG NGÀY 27/6/2016 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ “ĐỀ ÁN TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC
VỀ QUẢN LÝ TIẾP CẬN NGUỒN GEN VÀ CHIA SẺ CÔNG BẰNG, HỢP LÝ LỢI ÍCH PHÁT SINH TỪ
VIỆC SỬ DỤNG NGUỒN GEN GIAI ĐOẠN 2016 - 2025” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đa dạng sinh học
ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số
65/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Đa dạng sinh học;
Căn cứ Nghị quyết số 17/NQ-CP
ngày 17/3/2014 của Chính phủ về việc gia nhập Nghị định thư Nagoya về việc tiếp
cận nguồn gen và chia sẻ công bằng, hợp lý lợi ích phát sinh từ việc sử dụng
nguồn gen trong khuôn khổ Công ước Đa dạng sinh học;
Căn cứ Quyết định số
1141/QĐ-TTg ngày 27/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án tăng
cường năng lực về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ công bằng, hợp lý lợi
ích phát sinh từ việc sử dụng nguồn gen giai đoạn 2016 - 2025;
Xét Tờ trình số 130/TTr-STNMT
ngày 31/3/2017 của Sở Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Kế hoạch thực
hiện Quyết định số 1141/QĐ-TTg ngày 27/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ về “Đề án
tăng cường năng lực về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ công bằng, hợp lý
lợi ích phát sinh từ việc sử dụng nguồn gen giai đoạn 2016 - 2025” trên địa bàn
tỉnh An Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này là Kế hoạch triển
khai thực hiện Quyết định số 1141/QĐ-TTg ngày 27/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ
về “Đề án tăng cường năng lực về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ công bằng,
hợp lý lợi ích phát sinh từ việc sử dụng nguồn gen giai đoạn 2016 - 2025” trên
địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài
nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Khoa học và
Công nghệ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố
và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (b/c);
- TTTU, TT. HĐND tỉnh (b/c);
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Phòng KTN;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Quang Thi
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ
1141/QĐ-TTG NGÀY 27/6/2016 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ “ĐỀ ÁN TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC
VỀ QUẢN LÝ TIẾP CẬN NGUỒN GEN VÀ CHIA SẺ CÔNG BẰNG, HỢP LÝ LỢI ÍCH PHÁT SINH TỪ
VIỆC SỬ DỤNG NGUỒN GEN GIAI ĐOẠN 2016 - 2025” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1124/QĐ-UBND ngày 13/4/2017 của Chủ tịch
UBND tỉnh An Giang)
I. CĂN CỨ
PHÁP LÝ
Căn cứ Luật Đa dạng sinh học
ngày 13/11/2008.
Căn cứ Nghị định số
65/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Đa dạng sinh học.
Căn cứ Nghị quyết số
17/NQ-CP ngày 17/3/2014 của Chính phủ về việc gia nhập Nghị định thư Nagoya về
việc tiếp cận nguồn gen và chia sẻ công bằng, hợp lý lợi ích phát sinh từ việc
sử dụng nguồn gen trong khuôn khổ Công ước Đa dạng sinh học;
Căn cứ Quyết định số
1141/QĐ-TTg ngày 27/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án tăng
cường năng lực về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ công bằng, hợp lý lợi
ích phát sinh từ việc sử dụng nguồn gen giai đoạn 2016 - 2025.
II. QUAN
ĐIỂM, MỤC TIÊU
1. Quan điểm:
- Bảo đảm hài hòa giữa bảo tồn
với khai thác, sử dụng bền vững và chia sẻ công bằng, hợp lý lợi ích phát sinh
từ việc sử dụng nguồn gen.
- Giá trị của tri thức truyền
thống về nguồn gen cần được xác định đầy đủ, đảm bảo việc tiếp cận và chia sẻ
công bằng, hợp lý lợi ích thu được từ việc tiếp cận tri thức truyền thống về
nguồn gen.
- Quản lý tiếp cận và chia sẻ
lợi ích phát sinh từ việc sử dụng nguồn gen, tri thức truyền thống về nguồn gen
phải bảo đảm tạo điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế, môi trường pháp lý thuận lợi
cho hoạt động phát triển và sử dụng bền vững nguồn gen.
- Tăng cường vai trò của các
cấp quản lý, cộng đồng trong quản lý tiếp cận và chia sẻ lợi ích phát sinh từ
việc sử dụng nguồn gen, tri thức truyền thống về nguồn gen.
2. Mục tiêu:
Đến năm 2025, hệ thống tổ chức,
các công cụ quản lý và kỹ thuật tiếp cận và chia sẻ lợi ích phát sinh từ việc sử
dụng nguồn gen, tri thức truyền thống về nguồn gen được hoàn thiện và vận hành
hiệu quả, đạt được các kết quả cụ thể sau:
- 70 % cán bộ cấp tỉnh, các
tổ chức khoa học và công nghệ được tăng cường năng lực để hỗ trợ, phối hợp thực
hiện quản lý tiếp cận và chia sẻ lợi ích phát sinh từ việc sử dụng nguồn gen,
tri thức truyền thống về nguồn gen; trang bị và xây dựng Trung tâm Công nghệ
sinh học tỉnh An Giang thành nơi lưu trữ các nguồn gen bản địa tỉnh An Giang và
khu vực lân cận;
- Ít nhất 80% huyện, thị xã,
thành phố trên địa bàn tham gia vào hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về nguồn
gen, tri thức truyền thống về nguồn gen;
- Tổ chức tuyên truyền, phổ
biến thông tin về tiếp cận và chia sẻ lợi ích phát sinh từ việc sử dụng nguồn
gen, tri thức truyền thống về nguồn gen cho 80 % dân số trên địa bàn tỉnh;
- Xây dựng hệ thống cơ sở dữ
liệu về nguồn gen và tri thức truyền thống về nguồn gen.
III. CÁC
NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
1. Cụ thể hóa cơ chế,
chính sách về quản lý tiếp cận và chia sẻ lợi ích phát sinh từ việc sử dụng nguồn
gen, tri thức truyền thống về nguồn gen:
- Xây dựng cơ chế phối hợp giữa
các cơ quan quản lý nhà nước, doanh nghiệp và cộng đồng trong công tác bảo tồn,
lưu giữ, sử dụng nguồn gen và tri thức truyền thống về nguồn gen.
- Nghiên cứu, tiếp thu kiến
thức và kinh nghiệm về trình tự, thủ tục cấp phép tiếp cận nguồn gen, tri thức
truyền thống về nguồn gen; sự tham gia của các bên liên quan, cơ chế quản lý,
chia sẻ và sử dụng lợi ích phát sinh từ việc sử dụng nguồn gen, tri thức truyền
thống về nguồn gen.
- Xây dựng và triển khai các
mô hình tiếp cận và chia sẻ lợi ích phát sinh từ việc sử dụng nguồn gen, tri thức
truyền thống về nguồn gen nhằm đề xuất các cơ chế, chính sách và xây dựng các
hướng dẫn kỹ thuật; xây dựng mô hình phối hợp giữa 4 nhà (nhà khoa học, nông
dân, doanh nghiệp, nhà nước) về nghiên cứu nguồn gen và đưa vào sản xuất các
cây dược liệu, gây nuôi, nhân giống các loài động vật, thực vật, phục hồi các
nguồn gen quý hiếm trên địa bàn.
- Phân định rõ chức năng,
quyền hạn, trách nhiệm của các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
trong quản lý tiếp cận và chia sẻ lợi ích phát sinh từ việc sử dụng nguồn gen,
tri thức truyền thống về nguồn gen.
- Ban hành các quy trình, thủ
tục cấp phép và kiểm tra, giám sát tiếp cận nguồn gen, tri thức truyền thống về
nguồn gen trên địa bàn tỉnh.
2. Tổ chức nâng cao năng lực
cho các cơ quan quản lý nhà nước, cộng đồng, doanh nghiệp về tiếp cận và chia sẻ
lợi ích phát sinh từ việc sử dụng nguồn gen, tri thức truyền thống về nguồn
gen:
- Tăng cường năng lực cho
đơn vị đầu mối Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở, ban, ngành có liên quan, UBND huyện, thị
xã, thành phố (cử cán bộ tham gia các chương trình đào tạo ngắn hạn, dài hạn
trong và ngoài nước).
- Hàng năm tổ chức từ 2 lớp
tập huấn, tổ chức 01 đến 02 hội thảo khoa học nhằm nâng cao năng lực cho cán bộ
quản lý cấp tỉnh, cấp huyện, thành phố về bảo tồn, lưu giữ, sử dụng nguồn gen
và tri thức truyền thống về nguồn gen; tổ chức các chuyến học tập kinh nghiệm
trong và ngoài nước về tiếp cận và chia sẻ lợi ích phát sinh từ việc sử dụng
nguồn gen, tri thức truyền thống về nguồn gen.
- Tăng cường sự phối hợp giữa
các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố trong quá trình thực hiện,
bao gồm: Hải quan, Biên phòng, Kiểm lâm, Công an, Quản lý thị trường và các cơ
quan có liên quan để kiểm soát các hoạt động vận chuyển, thu mua, khai thác
trái phép, không bền vững đối với nguồn gen trên địa bàn tỉnh thông qua các cuộc
họp định kỳ 6 tháng và hàng năm; lồng ghép vào các cuộc họp của UBND tỉnh, sở,
ban, ngành.
3. Xây dựng cơ sở dữ liệu
và cơ chế chia sẻ thông tin về tiếp cận và chia sẻ lợi ích phát sinh từ việc sử
dụng nguồn gen, tri thức truyền thống về nguồn gen:
- Điều tra, đánh giá, thu thập
và lập danh mục, hồ sơ phân bố, chỉ dẫn địa lý của nguồn gen và tri thức truyền
thống về nguồn gen.
- Xây dựng và thực hiện cơ
chế cung cấp, trao đổi thông tin về nguồn gen, tri thức truyền thống về nguồn
gen giữa các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã thành phố.
- Xây dựng hệ thống cơ sở dữ
liệu cấp tỉnh về nguồn gen, tri thức truyền thống về nguồn gen.
4. Nghiên cứu khoa học và
chuyển giao công nghệ về tiếp cận, chia sẻ lợi ích phát sinh từ việc sử dụng
nguồn gen, tri thức truyền thống về nguồn gen:
- Tổ chức thực hiện có hiệu
quả các nội dung và nhiệm vụ ưu tiên thực hiện (theo phụ lục đính kèm).
- Thực hiện chương trình hợp
tác, trao đổi nghiên cứu khoa học, thúc đẩy ứng dụng công nghệ sinh học hiện đại
trong nghiên cứu và phát triển các sản phẩm, dẫn xuất từ nguồn gen; tổ chức các
chuyến tham quan học tập, trao đổi nghiên cứu về nguồn gen với các tỉnh trong
nước và quốc tế; Đầu tư trang thiết bị để lưu giữ bảo quản các nguồn gen phù hợp
với đặc tính của từng loài.
5. Tổ chức truyền thông,
nâng cao nhận thức cộng đồng về ý nghĩa, giá trị của nguồn gen, tri thức truyền
thống về nguồn gen, vai trò của tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích trong xóa
đói, giảm nghèo, phát triển bền vững:
- Xây dựng các tài liệu hướng
dẫn (trung bình 2.000 tờ bướm tin/năm, 500 sổ tay/năm, 500 đĩa CD/năm,…), phổ
biến, nâng cao nhận thức về ý nghĩa, giá trị, quyền và vai trò của cộng đồng sở
hữu nguồn gen, tri thức truyền thống về nguồn gen.
- Xây dựng và tổ chức thực
hiện các chương trình nâng cao nhận thức, truyền thông (tổ chức khoảng 05 lớp tập
huấn/năm) cho cộng đồng, doanh nghiệp và các đối tượng có liên quan về ý nghĩa,
giá trị của nguồn gen, tri thức truyền thống về nguồn gen; cách thức và phương
pháp để lưu giữ, sử dụng phát triển và tái sinh nguồn gen; vai trò của tiếp cận,
chia sẻ lợi ích phát sinh từ việc sử dụng nguồn gen, tri thức truyền thống về
nguồn gen trong phát triển kinh tế - xã hội.
6. Hợp tác quốc tế trong
lĩnh vực tiếp cận, chia sẻ lợi ích phát sinh từ việc sử dụng nguồn gen, tri thức
truyền thống về nguồn gen:
- Đa dạng hóa các hình thức
hợp tác song phương, đa phương với các tổ chức trong và ngoài nước tiếp cận và
chia sẻ lợi ích phát sinh từ việc sử dụng nguồn gen, tri thức truyền thống về
nguồn gen;
- Tổ chức học tập kinh nghiệm
quốc tế về quản lý nguồn gen; cử cán bộ đào tạo công nghệ sinh học hiện đại và
quản lý chuyên sâu về nguồn gen.
- Huy động sự tham gia tích
cực của khối doanh nghiệp và các tổ chức nghiên cứu trong tỉnh, trong nước và
quốc tế đối với các hoạt động thương mại sinh học, nghiên cứu, hợp tác và chuyển
giao công nghệ liên quan đến nguồn gen và tri thức truyền thống về nguồn gen.
7. Các nhiệm vụ ưu tiên
triển khai theo kế hoạch:
(chi tiết tại Phụ lục
đính kèm)
IV. KINH
PHÍ THỰC HIỆN
Các Sở, ban, ngành và UBND
các huyện, thành phố căn cứ nhiệm vụ được giao theo kế hoạch, lập dự toán kinh
phí thực hiện, tổng hợp trong dự toán ngân sách của đơn vị, báo cáo cơ quan chủ
quản cấp trên để tổng hợp vào dự toán ngân sách nhà nước của cơ quan chủ quản,
gửi cơ quan tài chính cùng cấp để tổng hợp, báo cáo UBND và trình HĐND cùng cấp
xem xét, quyết định theo quy định.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Tài nguyên và Môi
trường:
- Chủ trì, phối hợp với các
sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện có
hiệu quả, đúng tiến độ; định kỳ hàng quý báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch
cho UBND tỉnh; Chủ động nghiên cứu đề xuất cơ chế, chính sách cần điều chỉnh, bổ
sung trong quá trình triển khai thực hiện kế hoạch.
- Hướng dẫn việc quản lý, kiểm
soát, giám sát hoạt động tiếp cận và chia sẻ lợi ích phát sinh từ việc sử dụng
nguồn gen, tri thức truyền thống về nguồn gen; tổ chức triển khai thực hiện các
mô hình thí điểm về tiếp cận và chia sẻ lợi ích phát sinh từ việc sử dụng nguồn
gen, tri thức truyền thống về nguồn gen.
- Phối hợp các sở, ban,
ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức đoàn thể để tổ chức các lớp tập
huấn, hội thảo nhằm nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý của các ngành và truyền
thông cho cộng đồng.
- Triển khai thí điểm mô
hình tiếp cận và chia sẻ lợi ích phát sinh từ việc sử dụng nguồn gen và đưa vào
sản xuất các cây dược liệu, gây nuôi, nhân giống các loài động vật, thực vật,
phục hồi các nguồn gen quý hiếm bản địa trên địa bàn.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu về
nguồn gen trên cơ sở thống nhất các dữ liệu, thông tin do các sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố cung cấp, trao đổi.
2. Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn:
Chủ trì thực hiện các chương
trình, nhiệm vụ, dự án có liên quan thuộc lĩnh vực được giao quản lý nhằm bảo tồn,
phát triển bền vững nguồn gen của tỉnh. Phối hợp với các sở, ban, ngành cung cấp
danh mục nguồn gen, tri thức truyền thống về nguồn gen giống cây trồng vật nuôi
được lưu trữ. Lồng ghép chương trình nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao để quản
lý tiếp cận nguồn gen trong lĩnh vực nông lâm thủy sản.
3. Sở Tài chính:
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố và đơn vị có liên quan, theo khả năng cân đối ngân sách để tham
mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí thực hiện kế hoạch được duyệt theo
phân cấp ngân sách hiện hành của Luật ngân sách nhà nước.
4. Sở Khoa học và Công
nghệ:
Chủ trì thực hiện các nội
dung có liên quan thuộc lĩnh vực được giao quản lý theo chương trình bảo tồn và
sử dụng bền vững nguồn gen đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 phù hợp với
mục tiêu và nội dung của đề án.
5. Sở Y tế:
Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành tổ chức thực hiện các chương trình, nhiệm vụ, dự án có liên quan
trong lĩnh vực quản lý nhằm bảo tồn và phát triển bền vững nguồn tài nguyên và
các sản phẩm từ nguồn gen dược liệu.
6. Sở Công Thương:
Chủ trì tổ chức thực hiện
các chương trình, nhiệm vụ, dự án có liên quan trong lĩnh vực quản lý nhằm bảo
tồn, sử dụng bền vững nguồn gen phục vụ phát triển công nghiệp và vi sinh vật
trong bảo quản, chế biến thực phẩm.
7. Các sở, ban, ngành có
liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố:
Theo chức năng, nhiệm vụ được
giao có trách nhiệm thực hiện, phối hợp thực hiện kế hoạch; chủ động tham gia,
giám sát hoạt động bảo tồn, sử dụng bền vững và chia sẻ hài hòa lợi ích phát
sinh từ việc sử dụng nguồn gen, tri thức truyền thống về nguồn gen trên địa bàn
tỉnh; báo cáo kết quả thực hiện về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo
cáo UBND tỉnh.
8. Đề nghị các tổ chức
khoa học, doanh nghiệp:
Chủ động nghiên cứu, nâng cao
hiểu biết về tiếp cận và chia sẻ lợi ích phát sinh từ việc
sử dụng nguồn gen; tích cực tham gia và thực hiện các nghĩa vụ, trách nhiệm xã
hội trong chia sẻ lợi ích phát sinh từ việc sử dụng nguồn gen, tri thức truyền
thống về nguồn gen theo quy định của pháp luật
Trên đây là kế hoạch triển
khai thực hiện Quyết định số 1141/QĐ-TTg ngày 27/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ
về “Đề án tăng cường năng lực về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ công bằng,
hợp lý lợi ích phát sinh từ việc sử dụng nguồn gen giai đoạn 2016 - 2025” trên
địa bàn tỉnh An Giang./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- TTTU, TT. HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Phòng KTN;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Quang Thi
|
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ ƯU TIÊN TRIỂN KHAI
THEO KẾ HOẠCH
(Kèm theo Quyết định số 1124/QĐ-UBND ngày 13/4/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh
An Giang)
TT
|
Tên nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì/thực hiện
|
Cơ quan phối hợp
|
Sản phẩm nhiệm vụ
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
Nghiên cứu rà soát, đánh
giá và hoàn thiện các quy định pháp luật về tiếp cận và chia sẻ lợi ích phát
sinh từ việc sử dụng nguồn gen, tri thức truyền thống về nguồn gen
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Khoa học và Công nghệ,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Các văn bản chỉ đạo, hướng
dẫn thực hiện
|
2017 - 2021
|
2
|
Tăng cường năng lực, nâng
cao nhận thức về tiếp cận và chia sẻ lợi ích phát sinh từ việc sử dụng nguồn
gen, tri thức truyền thống về nguồn gen
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành; Hội, đoàn thể,..
|
- Tài liệu tăng cường năng
lực cho các đối tượng về tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích:
+ Cán bộ quản lý ở tỉnh và
địa phương;
+ Doanh nghiệp;
+ Cộng đồng, dân cư bản địa.
- Tổ chức các khóa đào tạo,
tập huấn, học tập, chia sẻ kinh nghiệm trong nước, quốc tế về tiếp cận nguồn
gen và chia sẻ lợi ích; sử dụng bền vững tri thức truyền thống.
|
2017 - 2020
|
3
|
Xây dựng và thực hiện mô
hình về tiếp cận và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen của cây trồng,
vật nuôi
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các Viện/Trường
và cơ quan nghiên cứu; các doanh nghiệp có liên quan
|
Mô hình về tiếp cận nguồn
gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen cây trồng, vật nuôi được xây
dựng và thực hiện có hiệu quả
|
2018 - 2025
|
4
|
Điều tra, đánh giá và lập danh
mục tri thức truyền thống về nguồn gen tại tỉnh An Giang
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Y tế, Công Thương, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
|
Danh mục các tri thức truyền
thống về nguồn gen được thiết lập và cập nhật tại tỉnh An Giang
|
2018 - 2020
|
5
|
Dự án phục hồi các nguồn
gen của cây trồng, vật nuôi bản địa tỉnh An Giang
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các Viện/Trường
và cơ quan nghiên cứu; các doanh nghiệp có liên quan
|
Nhằm duy trì, bảo tồn và
lưu trữ nguồn gen bản địa tỉnh An Giang.
|
2018- 2022
|
6
|
Dự án nghiên cứu các nguồn
gen động vật, thực vật quý hiếm, loài thuộc bản địa tỉnh An Giang
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Y tế, Công Thương, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
|
Nhằm duy trì, bảo tồn và lưu
trữ nguồn gen quý hiếm bản địa tỉnh An Giang.
|
2020 - 2022
|
7
|
Lưu giữ, bảo tồn nguồn gen
giống vật nuôi, cây trồng, loài hoang dã quý hiếm
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Tài nguyên và Môi trường
|
- Ổn định các loại giống vật
nuôi, cây trồng bản địa của địa phương
- Cung cấp giống phục vụ
chăn nuôi và nhu cầu tiêu thụ thị trường.
|
2019 - 2025
|
8
|
Xây dựng và thực hiện thăm
dò sinh học, nghiên cứu và phát triển các sản phẩm y dược
|
Sở Y tế
|
Các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Khoa học và Công nghệ, Công Thương, UBND huyện, thành phố, thành phố
|
- Tài liệu đánh giá tiềm
năng ứng dụng nguồn gen dược liệu tại tỉnh An Giang;
- Tiếp cận nguồn gen và
chia sẻ lợi ích được thiết lập, triển khai thực hiện và được giám sát;
- Lợi ích được chia sẻ tới
các đối tượng liên quan theo cơ chế phù hợp;
- Các bài báo liên quan
đăng trên các tạp chí khoa học.
|
2019 - 2025
|