QUYẾT ĐỊNH
V/V QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC BỘ
MÁY CỦA TRUNG TÂM KỸ THUẬT TÀI NGUYÊN - MÔI TRƯỜNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức
HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
12/2002/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2002 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản
đồ;
Căn cứ Thông tư
liên tịch số 01/2003/TTLT-BTN&MT-BNV ngày 15 tháng 7 năm 2003 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
tổ chức bộ máy của cơ quan chuyên môn giúp UBND tỉnh quản lý Nhà nước về tài
nguyên và môi trường ở địa phương;
Căn cứ Quyết định
số 24/2004/QĐ-UB ngày 12 tháng 01 năm 2004 của Ủy ban nhân dân Lâm thời tỉnh
Hậu Giang về việc thành lập Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên - Môi trường thuộc Sở
Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hậu Giang; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí chức năng
Trung tâm Kỹ thuật Tài
nguyên - Môi trường là đơn vị sự nghiệp có thu, có con dấu và tài khoản riêng
theo quy định của pháp luật; trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hậu
Giang; có chức năng tham mưu giúp Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường quản lý
nhà nước về kỹ thuật tài nguyên và môi trường: Đo đạc, lập bản đồ các công
trình, tư vấn thiết kế xây dựng các công trình khai thác nước, khoáng sản, các
công trình kỹ thuật xử lý môi trường và đánh giá tác động môi trường của các
công trình, dự án.
Điều 2. Nhiệm vụ và
quyền hạn
1. Được phép hoạt động hành nghề theo giấy phép hành nghề của
cấp có thẩm quyền cấp.
2. Được phép ký hợp đồng lao động với số lượng phù hợp để
hoàn thành nhiệm vụ được giao.
3. Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên - Môi trường phối hợp với
các Phòng, Ban thuộc Sở thực hiện các kế hoạch năm theo chỉ tiêu của Giám đốc
Sở Tài nguyên và Môi trường giao.
Thực hiện nhiệm vụ đột
xuất theo sự chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh và Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
4. Về Tài nguyên:
4.1. Khảo sát, thiết kế, lập luận chứng kinh tế kỹ thuật công
trình đo đạc bản đồ;
4.2. Xây dựng mạng lưới địa chính và đo vẽ, thành lập bản đồ
địa chính.
4.3. Thành lập các loại bản đồ chuyên ngành, chuyên đề, AtLas,
bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp xã, bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã,
huyện, tỉnh;
4.4. Kiểm tra kỹ thuật, nghiệm thu công trình - sản phẩm đo đạc
bản đồ;
4.5. Xây dựng mạng lưới tọa độ, độ cao Nhà nước hạng IV;
4.6. Đo vẽ và thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1/200 đến 1/1000
(tỷ lệ lớn);
4.7. Đo vẽ thành lập bản đồ giải thửa phục vụ công tác đền bù,
giải phóng mặt bằng;
4.8. Trích đo thửa đất, lập hồ sơ kỹ thuật thửa đất phục vụ
việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chuyển nhượng, chuyển mục đích,
chuyển đổi quyền sử dụng đất theo yêu cầu của người sử dụng đất và của các cơ
quan: Thanh tra, Tòa án và theo quy định của pháp luật;
4.9. Đo vẽ và thành lập bản đồ địa hình với các loại tỷ lệ,
phục vụ thiết kế, thi công công trình dân dụng, giao thông, thủy lợi, điện lực,
nước, khoáng sản nông nghiệp, lâm nghiệp.
4.10. Phân tích các yếu tố hóa học trong đất để lập bản đồ hạng
đất cấp xã, huyện, tỉnh.
5. Về Môi trường:
5.1. Thu thập các số liệu, tài liệu về dự án, các cơ sở sản xuất
kinh doanh bao gồm: mức độ quy mô, quy trình công nghệ, nguồn nhân lực, nguyên
nhiên liệu, sản phẩm, chất thải tạo ra từ quá trình sản xuất;
5.2. Tư vấn thiết kế, xây dựng các công trình khai thác nước,
khoáng sản;
5.3. Thu thập, phân tích, tổng hợp các số liệu về tài nguyên và
môi trường, để phục vụ cho việc lập báo cáo đánh giá tác động môi trường của
các dự án đầu tư theo quy định của pháp luật;
5.4. Tư vấn, thiết kế xây dựng các công trình kỹ thuật xử lý
môi trường.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức bộ máy và
biên chế
1. Cơ cấu tổ chức
bộ máy
1.1. Lãnh đạo Trung tâm:
Trung tâm Kỹ thuật Tài
nguyên - Môi trường có Giám đốc và có từ 01 đến 02 Phó Giám đốc, các chức danh do
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường quyết định bổ nhiệm.
1.2. Cơ cấu tổ chức: Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên - Môi
trường có 02 phòng chức năng:
1.2.1. Phòng Tổ chức hành chính.
1.2.2. Phòng Kế hoạch - Kỹ thuật. (Phụ trách 02 bộ phận: bộ phận
Tài nguyên và bộ phận Môi trường).
2. Về biên chế
Thực hiện theo Nghị
định số 71/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về phân cấp quản
lý biên chế hành chính, sự nghiệp Nhà nước; Nghị định số 112/2004/NĐ-CP ngày 08
tháng 4 năm 2004 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý biên chế đối với đơn vị
sự nghiệp của Nhà nước.
3. Về cơ chế tài
chính
Trung tâm Kỹ thuật Tài
nguyên - Môi trường là đơn vị sự nghiệp có thu tự bảo đảm một phần chi phí hoạt
động thường xuyên, thực hiện theo Nghị định số 10/2002/NĐ-CP ngày 16 tháng 01
năm 2002 của Chính phủ về chế độ tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp có thu
và Thông tư hướng dẫn thực hiện số 25/2002/TT-BTC ngày 21 tháng 3 năm 2002 của
Bộ Tài chính và các quy định khác có liên quan. Chấp hành nghiêm chỉnh chế độ
thống kê, báo cáo theo quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Giao Giám đốc Trung
tâm Kỹ thuật Tài nguyên - Môi trường tỉnh Hậu Giang phân công nhiệm vụ cụ thể
cho từng cán bộ, công chức và viên chức theo đúng tiêu chuẩn quy định; soạn thảo
Quy chế làm việc của Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên - Môi trường trình Giám đốc
Sở Tài nguyên và Môi trường phê duyệt; đồng thời, phối hợp với cơ quan chức năng
liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ,
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên -
Môi Trường, các Giám đốc Sở, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị chức năng có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.