THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1030/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 13 tháng 07 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG DỰ TRỮ DẦU THÔ VÀ CÁC SẢN PHẨM XĂNG
DẦU CỦA VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2035
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1748/QĐ-TTg
ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược
phát triển ngành Dầu khí Việt Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2035;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công
Thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống dự trữ dầu
thô và các sản phẩm xăng dầu của Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 với
những nội dung chính sau:
I. QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN
1. Quy hoạch hệ thống dự trữ dầu thô
và sản phẩm xăng dầu phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của đất
nước, phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát triển ngành dầu khí Việt Nam.
2. Phát triển hệ thống dự trữ dầu thô
và các sản phẩm xăng dầu của Việt Nam bảo đảm nguồn cung xăng dầu, bình ổn thị
trường tiêu thụ sản phẩm xăng dầu trong nước, ổn định năng lực sản xuất của các
nhà máy lọc hóa dầu và bảo đảm an ninh năng lượng.
3. Phát huy tối đa khả năng của các
loại hình dự trữ, đồng thời bảo đảm cung ứng nhanh nhất trong các tình huống khẩn
cấp. Phát triển hợp lý về quy mô và công suất kho cảng đồng thời gắn kết phát
triển về quy mô với hiện đại hóa cơ sở vật chất kỹ thuật ngành xăng dầu, dầu
khí. Khai thác và áp dụng những tiến bộ khoa học công nghệ
trong đầu tư xây dựng, sử dụng hợp lý, hiệu quả quỹ đất, hạ tầng về cầu cảng và nguồn vốn đầu tư.
4. Bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi
trường và an toàn phòng cháy chữa cháy.
II. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN
1. Mục tiêu tổng quát
Đến năm 2020, tổng
quy mô hệ thống dự trữ dầu thô và các sản phẩm xăng dầu của Việt Nam cần đạt tối
thiểu 90 ngày nhập ròng, đáp ứng tiêu chí của Tổ chức Năng lượng Quốc tế (IEA).
2. Mục tiêu cụ thể
a) Dự trữ sản xuất: Dự trữ sản xuất tại
các nhà máy lọc hóa dầu bao gồm dầu thô và sản phẩm xăng dầu do doanh nghiệp sản
xuất thực hiện, bảo đảm lượng dầu thô và sản phẩm xăng dầu lưu chứa thường
xuyên tại các nhà máy lọc hóa dầu trong điều kiện hoạt động bình thường đáp ứng
khoảng 25 ngày sản xuất (tương đương 30 - 35 ngày nhập ròng), trong đó, cần tối
thiểu đạt mức 15 ngày sản xuất đối với dầu thô và 10 ngày sản xuất đối với sản
phẩm xăng dầu.
b) Dự trữ thương mại: Dự trữ xăng dầu
thương mại tại các kho đầu mối nhập khẩu xăng dầu bảo đảm ổn định nhu cầu thị
trường trong nước do các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu thực hiện.
- Giai đoạn 2017 - 2025: Dự trữ xăng
dầu thương mại tối thiểu ổn định ở mức 30 ngày nhu cầu (tương đương 35 ngày nhập
ròng). Trong đó, lượng dự trữ tối thiểu là 1,6 triệu tấn (tương ứng khoảng 37
ngày nhập ròng) vào năm 2020; lượng dự trữ tối thiểu là 2 triệu tấn (tương ứng
35 ngày nhập ròng) vào năm 2025;
- Tầm nhìn đến năm 2035: Lượng dự trữ
xăng dầu thương mại tối thiểu là 2,5 triệu tấn (tương ứng 32 ngày nhập ròng)
vào năm 2030 và lượng dự trữ tối thiểu là 3 triệu tấn (tương ứng 31-32 ngày nhập
ròng) vào năm 2035.
c) Dự trữ quốc gia: Dự trữ quốc gia dầu
thô và sản phẩm xăng dầu do Nhà nước sở hữu và quyết định để điều phối thị trường
khi có các tình huống khẩn cấp.
- Giai đoạn 2017 - 2025: Dự trữ dầu
thô và sản phẩm xăng dầu với quy mô đạt khoảng 20 ngày nhập ròng (bao gồm 6
ngày dự trữ dầu thô và 14 ngày dự trữ sản phẩm xăng dầu), cụ thể:
+ Đối với sản phẩm xăng dầu: Dự trữ tối
thiểu khoảng từ 1,2 - 1,4 triệu tấn sản phẩm (tương đương từ 1,5 - 1,8 triệu m3
kho), bao gồm các chủng loại:
. Xăng: 560.000 tấn;
. Dầu diesel (DO): 670.000 tấn;
. Dầu mazut (FO): 56.000 tấn;
. Nhiên liệu máy bay (Jet A1):
153.000 tấn.
+ Đối với dầu thô: Dự trữ khoảng từ 1
- 1,7 triệu tấn dầu thô (khoảng từ 1,4 - 2,2 triệu m3 kho).
- Tầm nhìn đến năm 2035:
+ Nâng cao chất lượng, công nghệ, cơ
sở vật chất hệ thống kho dự trữ quốc gia bảo đảm giảm thiểu hao hụt và giảm chi
phí bảo quản xăng dầu dự trữ quốc gia.
+ Tiếp tục phát triển hệ thống dự trữ
dầu thô và sản phẩm xăng dầu với quy mô đạt khoảng từ 25 - 30 ngày nhập ròng.
III. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
1. Xây dựng hệ thống dự trữ dầu thô
và sản phẩm xăng dầu phân bố tương ứng với nhu cầu sản xuất và tiêu thụ xăng dầu
của các khu vực/vùng trong cả nước; tối ưu về chi phí đầu tư, quản lý và vận
hành hệ thống dự trữ.
2. Đối với dự trữ sản xuất: Quy mô,
tiến độ đầu tư, chủng loại các kho dầu thô và kho sản phẩm xăng dầu phù hợp với
công suất chế biến, cơ cấu sản phẩm và kế hoạch sản xuất của các nhà máy lọc
hóa dầu.
3. Đối với dự trữ thương mại: Quy mô
và tiến độ phát triển hệ thống kho xăng dầu tương ứng phù
hợp với nhu cầu tiêu thụ xăng dầu của từng khu vực theo từng giai đoạn phát triển.
4. Đối với dự trữ quốc gia: Vị trí
kho dự trữ quốc gia về dầu thô và sản phẩm xăng dầu bảo đảm an ninh quốc phòng,
tuyệt đối an toàn; tối ưu hóa cung đường vận chuyển dầu thô và sản phẩm xăng dầu
đến các nhà máy lọc hóa dầu và các khu vực tiêu thụ.
IV. QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN
1. Hệ thống kho dự trữ sản xuất
a) Phương án cơ sở: Kho dự trữ sản xuất
phục vụ cho các máy lọc dầu hiện có: Nhà máy lọc dầu Dung Quất và Nhà máy lọc
hóa dầu Nghi Sơn.
- Đến năm 2020, dự trữ đạt khoảng
0,85 triệu tấn dầu thô và sản phẩm xăng dầu, tương ứng 20 ngày
nhập ròng (12 ngày dự trữ dầu thô và 8 ngày dự trữ sản phẩm xăng dầu) của cả nước.
- Đến năm 2025, dự trữ đạt khoảng
0,93 triệu tấn dầu thô và sản phẩm xăng dầu, tương ứng 16
ngày nhập ròng (10 ngày dầu thô và 6 ngày sản phẩm xăng dầu)
của cả nước.
- Đến năm 2030, dự trữ đạt khoảng
0,93 triệu tấn dầu thô và sản phẩm xăng dầu, tương ứng 12
ngày nhập ròng (7 ngày dự trữ dầu thô và 5 ngày dự trữ sản phẩm xăng dầu) của cả
nước.
- Đến năm 2035,
dự trữ đạt khoảng 0,93 triệu tấn dầu thô và sản phẩm xăng dầu, tương ứng 10
ngày nhập ròng (6 ngày dự trữ dầu thô và 4 ngày dự trữ sản phẩm xăng dầu) của cả
nước.
Chi tiết quy mô sức chứa kho dự trữ sản
xuất phục vụ cho các máy lọc dầu hiện có theo phương án cơ sở tại mục 1 Phụ lục
I ban hành kèm theo Quyết định này.
b) Phương án tiềm năng: Sau năm 2020,
phát triển hệ thống kho dự trữ sản xuất khi có thêm Nhà máy lọc dầu Vũng Rô và
Nhà máy lọc dầu Nam Vân Phong
- Đến năm 2025, dự trữ đạt khoảng
1,43 triệu tấn dầu thô và sản phẩm xăng dầu, tương ứng 23 ngày nhập ròng (12
ngày dự trữ dầu thô và 11 ngày dự trữ sản phẩm xăng dầu) của cả nước.
- Đến năm 2030,
dự trữ đạt khoảng 0,93 triệu tấn dầu thô và sản phẩm xăng dầu, tương ứng 22
ngày nhập ròng (13 ngày dự trữ dầu thô và 9 ngày dự trữ sản phẩm xăng dầu) của
cả nước.
- Đến năm 2035, dự trữ đạt khoảng
0,93 triệu tấn dầu thô và sản phẩm xăng dầu, tương ứng 18 ngày nhập ròng (11
ngày dự trữ dầu thô và 7 ngày dự trữ sản phẩm xăng dầu) của cả nước.
Chi tiết quy mô sức chứa kho dự trữ sản
xuất phục vụ cho các máy lọc dầu khi có thêm Nhà máy lọc dầu Vũng Rô và Nhà máy
lọc dầu Nam Vân Phong theo phương án tiềm năng tại mục 2 Phụ lục I ban hành kèm
theo Quyết định này.
2. Hệ thống kho thương mại
a) Nhu cầu sức chứa kho xăng dầu
thương mại theo vùng cung ứng
Để bảo đảm mức dự trữ tối thiểu và lượng
dự trữ lưu thông của các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu, quy mô sức chứa kho
xăng dầu thương mại cả nước tối thiểu phải đạt 4,09 triệu m3 vào năm
2020, đạt 4,68 triệu m3 vào năm 2025, đạt 5,57 triệu m3
vào năm 2030 và đạt 6,63 triệu m3 vào năm 2030.
Chi tiết nhu cầu sức chứa kho xăng dầu
thương mại tại mục 3 Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.
b) Quy hoạch phát triển sức chứa các
kho xăng dầu thương mại (kho đầu mối và kho tuyến sau) theo vùng cung ứng
- Giai đoạn 2017 - 2020
+ Quy hoạch kho đầu mối: Các kho hiện
có theo Quy hoạch giai đoạn trước là 579.000 m3; đang triển khai xây
dựng 931.0003 và quy hoạch xây mới 551.500 m3.
+ Quy hoạch kho tuyến sau: Các kho hiện
có theo Quy hoạch giai đoạn trước là 25.000 m3; đang triển khai xây
dựng 18.000 m3 và quy hoạch xây mới 200.000 m3.
- Giai đoạn 2021 - 2025
+ Quy hoạch kho đầu mối: Các kho hiện
có theo Quy hoạch giai đoạn trước là 663.000 m3; đang triển khai xây
dựng 470.000 m3 và quy hoạch xây mới 412.500 m3.
+ Quy hoạch kho tuyến sau: Các kho hiện
có theo Quy hoạch giai đoạn trước là 96.000 m3; đang triển khai xây
dựng 18.000 m3 và quy hoạch xây mới 53.000 m3.
Chi tiết Danh mục dự án kho xăng dầu
thương mại ưu tiên đầu tư giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2035 chi
tiết tại mục 4 Phụ lục I và Phụ lục IV ban hành kèm theo Quyết định này.
3. Hệ thống kho dự trữ quốc gia
a) Đối với kho sản phẩm xăng dầu: Tiếp
tục duy trì hình thức thuê kho tại các kho xăng dầu đầu mối tại các khu vực/vùng
như khu vực Bắc Bộ (Kho 130 - Quảng Ninh, kho Thượng Lý - Hải Phòng); khu vực Bắc
Trung Bộ (kho Bến Thủy - Nghệ An, kho Vũng Áng - Hà Tĩnh); khu vực Nam Trung Bộ
và Tây Nguyên (kho Phú Hòa - Bình Định, kho Cam Ranh -
Khánh Hòa); khu vực Nam Bộ (kho Cù Lao Tào, kho Cái Mép - Bà Rịa Vũng Tàu, kho
Phước Khánh - Đồng Nai, tổng kho Nhà Bè - Thành phố Hồ Chí Minh, kho Soài Rạp - Tiền Giang, kho Trần
Quốc Toản - Đồng Tháp, kho Trà Nóc - Cần Thơ,...).
b) Đối với kho dầu thô: Ưu tiên bố
trí xây dựng hệ thống các kho dự trữ gần hoặc liền kề với các nhà máy lọc hóa dầu
để thuận lợi cho việc cung ứng trong các trường hợp khẩn cấp cho các nhà máy lọc
hóa dầu. Vị trí các kho dầu thô: Kho Dung Quất - Quảng
Ngãi với sức chứa khoảng 1 triệu m3, kho Nghi Sơn - Thanh Hóa với sức
chứa khoảng 1 triệu m3, kho Long Sơn - Bà Rịa Vũng Tàu với sức chứa
khoảng 1 triệu m3.
4. Phát triển phương tiện vận tải
a) Cải tạo, nâng cấp và hiện đại hóa
các phương tiện vận chuyển bằng đường thủy, đường bộ, đường sắt hiện có nhằm bảo
đảm linh hoạt và an toàn vận chuyển dầu thô và các sản phẩm xăng dầu theo từng
giai đoạn của quy hoạch.
b) Nghiên cứu và phát triển hệ thống
vận chuyển xăng dầu bằng đường ống khi các nhà máy lọc hóa
dầu đi vào vận hành. Các hệ thống tuyến đường ống mới triển
khai theo Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đường ống xăng dầu Việt Nam,
trọng điểm là tuyến ống từ Nhà máy lọc hóa dầu Nghi Sơn -
Thanh Hóa đi Hà Nam; tuyến ống từ kho cảng xăng dầu ven biển Nam Trung Bộ (Bình
Định/Phú Yên) lên Tây Nguyên.
V. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH
1. Về vốn đầu tư
a) Đối với hệ thống kho dự trữ thương
mại, kho dự trữ sản xuất, các nhà đầu tư chịu trách nhiệm thu xếp vốn đầu tư
theo các dự án cụ thể.
b) Đối với kho dự trữ quốc gia thuộc
trách nhiệm của Nhà nước, vốn đầu tư được đảm bảo bằng ngân sách nhà nước theo
quy định.
2. Về tổ chức,
quản lý
a) Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp
lý quy định cụ thể cho các cơ quan, doanh nghiệp thực hiện quy mô dự trữ dầu
thô và các sản phẩm xăng dầu tại các nhà máy lọc hóa dầu, các kho xăng dầu
thương mại và kho xăng dầu dự trữ quốc gia.
b) Kết hợp chặt
chẽ, linh hoạt giữa các loại hình dự trữ, sử dụng hiệu quả các nguồn lực như: Vốn đầu tư, nhân lực, kinh nghiệm của Nhà nước, doanh nghiệp trong và
ngoài nước, tận dụng các cơ hội hợp tác phát triển trong khu vực cũng như hợp
tác quốc tế. Các doanh nghiệp tham gia hoạt động về sản xuất kinh doanh xăng dầu
thực hiện việc dự trữ theo quy định của pháp luật.
c) Quy định rõ về chế độ kiểm tra và
giám sát cùng các chế tài xử phạt vi phạm đối với 2 loại hình dự trữ thương mại
và dự trữ sản xuất do doanh nghiệp quản lý.
d) Thực hiện các giải pháp kịp thời
bình ổn giá bán lẻ xăng dầu theo quy định khi có biến động thị trường
đ) Huy động các nguồn dự trữ trong
trường hợp nguồn cung xăng dầu bị ngưng trệ ngắn hạn, cụ thể:
- Khi nguồn cung giảm tới 10%: Huy động
nguồn dự trữ thương mại sẵn có của các doanh nghiệp trong khu vực.
- Khi nguồn cung giảm từ 10% đến 20%:
Huy động bổ sung nguồn dự trữ sản xuất của nhà máy lọc hóa dầu trong khu vực/vùng.
- Khi nguồn cung giảm hơn 20%: Huy động
bổ sung nguồn dự trữ Quốc gia về sản phẩm xăng dầu trong khu vực/vùng và nguồn
dự trữ Quốc gia dầu thô cho các nhà máy lọc hóa dầu.
e) Huy động các nguồn dự trữ trong
trường hợp nguồn cung bị ngừng trệ dài hạn và nghiêm trọng theo thứ tự ưu tiên
sau:
- Huy động nguồn dự trữ quốc gia về sản
phẩm xăng dầu;
- Huy động nguồn dự trữ quốc gia về dầu
thô;
- Huy động nguồn dự trữ thương mại;
- Huy động nguồn dự trữ sản xuất.
3. Về hỗ trợ
doanh nghiệp
a) Xây dựng và ban hành cơ chế tài
chính phù hợp, tạo điều kiện để các
doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ tồn chứa hàng dự trữ quốc gia.
b) Xây dựng chính sách đối với các dự
án phát triển cơ sở vật chất phân phối xăng dầu tại các khu vực vùng núi, hải đảo,
vùng sâu, vùng xa (khó khăn về đất đai, hạ tầng giao thông, điện chưa phát triển,
khó khăn về huy động vốn, hiệu quả kinh doanh thấp).
c) Xây dựng cơ chế phù hợp nhằm bình ổn giá xăng dầu, hỗ trợ các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu và bảo
đảm lợi ích cho người tiêu dùng trước biến động phức tạp của thị trường xăng dầu
thế giới.
d) Xác định rõ tính chất của từng dự
án để có cơ chế về giao quyền sử dụng đất cho doanh nghiệp phù hợp theo quy định
của Luật Đất đai để doanh nghiệp có thể đầu tư xây dựng công trình kho cảng
xăng dầu bảo đảm hiệu quả. Tối ưu hóa việc bố trí quỹ đất cho kho xăng dầu tại
các khu công nghiệp nhằm khai thác chung các công trình hạ tầng như nạo, vét luồng
lạch, đường giao thông, cấp điện, cấp nước...
đ) Ưu tiên sử dụng nguồn vốn tài trợ
phát triển (ODA) để xây dựng hệ thống đường ống vận chuyển xăng dầu giữa các
vùng lãnh thổ như: Đường ống từ Nhà máy lọc dầu Nghi Sơn kết nối với hệ thống
đường ống B12 hiện có; kết nối đường ống từ các kho cảng xăng dầu ven biển lên
Tây Nguyên.
e) Ưu tiên bố trí địa điểm quy hoạch
xây mới kho xăng dầu cho các doanh nghiệp có kho xăng dầu phải giải tỏa, di dời.
Có chính sách hỗ trợ chi phí vận chuyển và tài sản không di dời được, xây dựng
cơ sở mới, ưu đãi về thuế thu nhập, thuế sử dụng đất, nộp tiền sử dụng; đất
trong các khu, cụm công nghiệp và điểm quy hoạch.
4. Về khoa học
công nghệ
- Đẩy mạnh các hoạt động nghiên cứu
khoa học và ứng dụng công nghệ mới nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý, điều
hành và hoạt động sản xuất kinh doanh, dự trữ xăng dầu; bảo vệ tài nguyên, môi
trường cho sự phát triển bền vững.
- Nghiên cứu lựa chọn, ứng dụng, làm
chủ và phát triển các công nghệ tiên tiến của nước ngoài trong các lĩnh vực vận
chuyển, chế biến và tồn chứa xăng dầu. Đặc biệt quan tâm nghiên cứu ứng dụng
công nghệ lọc hóa dầu
hiện đại, sản xuất những thiết bị và vật tư thông dụng trong nước để giảm giá
thành xây dựng các công trình lọc hóa dầu và dự trữ xăng dầu.
5. Về an toàn và
bảo vệ môi trường
- Kiểm soát chặt chẽ quá trình sản xuất
xăng dầu từ khâu nhập nguyên liệu đến quá trình sản xuất tại nhà máy và xuất sản
phẩm đi tiêu thụ; kiểm soát chặt chẽ việc vận chuyển, tồn chứa xăng dầu: Tuân
thủ nghiêm ngặt quy trình, các quy định về phòng cháy chữa cháy, ứng phó sự cố
tràn dầu và bảo vệ môi trường. Bổ sung, sửa đổi các tiêu chuẩn về môi trường
cho phù hợp với tiêu chuẩn môi trường Việt Nam; xây dựng mục tiêu dài hạn về
môi trường theo hướng phù hợp với các tiêu chuẩn môi trường của Việt Nam, khu vực
và thế giới.
- Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo
dục phổ biến kiến thức về an toàn, phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường đến
mọi cán bộ công nhân viên. Khuyến khích thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước
để bảo vệ môi trường.
- Tích cực tham gia các hiệp ước, tổ
chức, liên minh dự trữ dầu thô và sản phẩm xăng dầu trong khu vực và trên thế
giới như: Thỏa thuận an ninh dầu khí của các nước ASEAN (Petroleum Security
Agreement); xem xét khả năng tham gia Tổ chức Năng lượng Quốc tế (IEA) về gia
nhập và hoàn thành các trách nhiệm cũng như quyền lợi, chương trình năng lượng
quốc tế (International Energy Program - IEP), theo đó các nước thành viên bắt
buộc dự trữ ít nhất 90 ngày nhập khẩu ròng của năm trước để hỗ trợ ứng cứu khi khủng hoảng xảy ra theo chương trình phối hợp để đối
phó với tình trạng khẩn cấp.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Công Thương
a) Chỉ đạo triển khai thực hiện Quy
hoạch phát triển hệ thống dự trữ dầu thô và các sản phẩm xăng dầu Việt Nam đến
năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035. Trước mắt tập trung triển khai có hiệu quả các
dự án đầu tư trong giai đoạn đến năm 2025 được nêu trong quy hoạch.
b) Chủ trì, phối hợp với các bộ,
ngành liên quan rà soát các văn bản quy phạm pháp luật về dầu khí và dự trữ
xăng dầu, đề xuất với cơ quan có thẩm quyền các nội dung sửa đổi phù hợp, tạo
các điều kiện thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh và dự trữ dầu thô, sản phẩm
xăng dầu. Đồng thời đề xuất việc phân công, phân cấp trong hệ thống quản lý của
Nhà nước từ trung ương đến địa phương, bảo đảm hiệu lực, hiệu quả, tạo điều kiện
thuận lợi cho các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế tham gia thực hiện
nhiệm vụ dự trữ quốc gia về dầu thô, xăng dầu.
Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành cụ
thể hóa các chính sách phát triển kho xăng dầu dự trữ quốc gia và phát triển cơ
sở vật chất phân phối xăng dầu tại các khu vực vùng núi, hải đảo, vùng sâu,
vùng xa (khó khăn về đất đai, hạ tầng giao thông, khó khăn về huy động vốn, hiệu
quả kinh doanh thấp).
c) Chủ trì thẩm định và phê duyệt bổ
sung quy hoạch đối với các dự án kho xăng dầu thương mại có công suất kho từ
5.000 m3 đến dưới 100.000 m3.
d) Chủ trì thẩm định và báo cáo Thủ
tướng Chính phủ xem xét, quyết định bổ sung quy hoạch đối với các dự án kho
xăng dầu thương mại có công suất kho từ 100.000 m3 trở lên.
Đối với các dự án kho xăng dầu đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt đến dưới 100.000 m3, nhưng khi điều chỉnh,
bổ sung quy hoạch kho xăng dầu với tổng sức chứa từ 100.000 m3 trở
lên, phải được Bộ Công Thương chủ trì thẩm định và báo cáo Thủ tướng Chính phủ
xem xét, quyết định.
đ) Chủ trì, phối hợp với các bộ,
ngành chỉ đạo Tập đoàn Dầu khí Việt Nam, Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam và các
doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu nghiên cứu và triển khai xây dựng các kho dự
trữ Quốc gia về dầu thô và sản phẩm xăng dầu trên cơ sở kết quả nghiên cứu của
Quy hoạch phát triển hệ thống dự trữ dầu thô và các sản phẩm xăng dầu đến năm
2025, tầm nhìn đến năm 2035.
e) Chủ trì, phối hợp với các bộ,
ngành, địa phương có liên quan hàng năm tổ chức đánh giá tình hình thực hiện
Quy hoạch, làm cơ sở xem xét bổ sung, điều chỉnh.
2. Bộ Tài chính
a) Chủ trì chỉ đạo Tổng cục Dự trữ
Nhà nước và phối hợp với Bộ Công Thương và các bộ, ngành liên quan xây dựng,
trình Chính phủ cơ chế, chính sách để thực hiện dự trữ xăng dầu.
b) Xây dựng, đề xuất kế hoạch vốn Nhà
nước hàng năm đối với các dự án dự trữ quốc gia về dầu thô và các sản phẩm xăng
dầu trong giai đoạn quy hoạch nhằm bảo đảm tiến độ và tính khả thi của các dự
án đầu tư.
c) Chủ trì xây dựng chính sách về vốn
đầu tư, tài chính đáp ứng yêu cầu trong đầu tư và chi phí vận hành cho các kho
dự trữ xăng dầu quốc gia.
3. Bộ Giao thông vận tải
Cập nhật, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch
hệ thống cảng biển, luồng lạch theo quy định đáp ứng nhu cầu về vận tải, xuất
nhập dầu thô và các sản phẩm xăng dầu của hệ thống dự trữ dầu thô và các sản phẩm
xăng dầu, bảo đảm nguyên tắc sử dụng tối ưu quỹ mặt đất, mặt
nước bảo đảm phát triển bền vững ngành công nghiệp dầu khí và công nghiệp hàng
hải trong tổng thể chiến lược kinh tế biển của Việt Nam.
Thỏa thuận quy hoạch chi tiết đối với
các cảng biển chuyên dụng được đề nghị bổ sung vào Quy hoạch phát triển hệ thống
cảng biển Việt Nam.
4. Bộ Tài nguyên và Môi trường
Xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật
liên quan đến bảo vệ môi trường trên đất liền và trên biển đối với hoạt động tồn
chứa, xuất nhập dầu thô và các sản phẩm xăng dầu của các kho dự trữ.
5. Các bộ, ngành: Quốc phòng, Công
an, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Khoa học và Công nghệ, Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam... theo thẩm quyền chức năng được giao tổ chức triển khai cụ thể hóa các
nhiệm vụ và giải pháp có liên quan.
6. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương
a) Phối hợp với các cơ quan quản lý
nhà nước và các doanh nghiệp bổ sung, hoàn thiện quy hoạch phát triển kinh tế -
xã hội của tỉnh, thành phố và các khu kinh tế, khu công nghiệp có tính đến việc
xây dựng các dự án thuộc quy hoạch dự trữ dầu thô và các sản phẩm xăng dầu đến
năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035.
b) Xây dựng hoặc bổ sung điều chỉnh
quy hoạch các kho xăng dầu sức chứa đến dưới 5.000 m3 phù hợp với hệ
thống kho xăng dầu theo Quy hoạch dự trữ dầu thô và các sản phẩm xăng dầu đến
năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035.
Đối với các dự án kho xăng dầu đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt đến dưới 5.000 m3, nhưng khi điều chỉnh,
bổ sung quy hoạch kho xăng dầu với tổng sức chứa từ 5.000 m3 trở
lên, phải báo cáo Bộ Công Thương xem xét, quyết định.
c) Ưu tiên dành quỹ mặt đất, mặt nước
để xây dựng kho dự trữ dầu thô tại các vị trí đã được quy hoạch.
7. Các doanh nghiệp
a) Các doanh nghiệp sản xuất xăng dầu
tổ chức xây dựng kho dự trữ và cơ sở hạ tầng liên quan phục
vụ công tác dự trữ dầu thô theo quy định; quản lý, bảo dưỡng, duy trì kho dự trữ dầu thô. Sức chứa còn dư thừa so với yêu cầu dự trữ quốc gia
có thể sử dụng với mục đích thương mại để khai thác hiệu quả hạ tầng của kho.
b) Các doanh nghiệp được Nhà nước
giao dự trữ quốc gia sản phẩm xăng dầu có trách nhiệm tổ chức xây dựng bổ sung
kho dự trữ bên cạnh các kho đầu mối hiện có; tổ chức mua sản phẩm xăng dầu dự
trữ theo tiến độ; quản lý, duy trì kho sản phẩm dự trữ dưới hình thức Nhà nước
thuê kho.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký và thay thế Quyết định số 1139/QĐ-TTg ngày 31 tháng 7 năm 2009 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống dự trữ dầu thô và các sản phẩm
xăng dầu của Việt Nam đến năm 2015, tầm nhìn đến năm 2025 và các văn bản của Thủ
tướng Chính phủ có liên quan đến điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển hệ thống
dự trữ dầu thô và các sản phẩm xăng dầu của Việt Nam trước thời điểm Quyết định
này.
Điều 4. Bộ trưởng Bộ Công Thương, Thủ trưởng các bộ,
ngành liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương và Thủ trưởng các đơn vị, doanh nghiệp liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng
Chính phủ;
- Các bộ, Cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các
Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tập đoàn Dầu khí Việt Nam;
-Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: KTTH, QHQT, TH;
- Lưu: VT, CN (2b).KN
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trịnh Đình Dũng
|
PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1030/QĐ-TTg ngày
13 tháng 7 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ)
1. Quy mô
sức chứa kho dự trữ sản xuất phục vụ cho các máy lọc dầu hiện có theo phương án
cơ sở
Loại
hình dự trữ
|
Lượng
dự trữ theo tiêu chí
|
2020
|
2025
|
2030
|
2035
|
Dự
trữ sản xuất
|
Dầu
thô
|
Triệu
tấn
|
0,69
|
0,77
|
1,19
|
1,19
|
Ngày
sản xuất
|
15
|
15
|
15
|
15
|
Ngày
nhập ròng
|
12
|
10
|
7
|
6
|
Sản
phẩm
|
Triệu
tấn
|
0,34
|
0,37
|
0,37
|
0,37
|
Ngày
sản xuất
|
10
|
10
|
10
|
10
|
Ngày
nhập ròng
|
8
|
6
|
5
|
4
|
Tổng
cộng
|
Triệu
tấn quy sản phẩm
|
0,85
|
0,93
|
0,93
|
0,93
|
Ngày
nhập ròng
|
20
|
16
|
12
|
10
|
2. Quy mô sức chứa kho dự trữ sản xuất
phục vụ cho các máy lọc dầu khi có thêm Nhà máy lọc dầu Vũng Rô và Nhà máy lọc dầu
Nam Vân Phong theo phương án tiềm năng
Loại
hình dự trữ
|
Lượng
dự trữ theo tiêu chí
|
2020
|
2025
|
2030
|
2035
|
Dự
trữ sản xuất
|
Dầu
thô
|
Triệu
tấn
|
0,69
|
1,52
|
1,94
|
1,94
|
Ngày
sản xuất
|
15
|
15
|
15
|
15
|
Ngày
nhập ròng
|
12
|
12
|
13
|
11
|
Sản
phẩm
|
Triệu
tấn
|
0,34
|
0,68
|
0,68
|
0,68
|
Ngày
sản xuất
|
10
|
10
|
10
|
10
|
Ngày
nhập ròng
|
8
|
11
|
9
|
7
|
Tổng
cộng
|
Triệu
tấn quy sản phẩm
|
0,85
|
1,43
|
1,71
|
1,71
|
Ngày
nhập ròng
|
20
|
23
|
22
|
18
|
3. Nhu cầu sức chứa kho xăng dầu
thương mại (kho đầu mối và kho tuyến sau) theo vùng cung ứng
(Đơn
vị: 1.000 m3)
Vùng
cung ứng
|
2020
|
2025
|
2030
|
2035
|
- Kho đầu mối cả nước
|
3.271
|
3.648
|
4.274
|
5.026
|
Bắc Bộ đến Thanh Hóa
|
838
|
1.061
|
1.340
|
1.572
|
Bắc Trung Bộ (trừ Thanh Hóa)
|
142
|
181
|
227
|
278
|
Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây
Nguyên
|
281
|
358
|
449
|
551
|
Thành phố Hồ Chí Minh và phụ cận
|
1.746
|
1746
|
1.855
|
2.141
|
Thành phố Cần
Thơ và phụ cận
|
263
|
302
|
402
|
484
|
- Kho tuyến sau cả nước
|
829
|
1.033
|
1.300
|
1.607
|
Bắc Bộ đến Thanh Hóa
|
317
|
401
|
506
|
629
|
Bắc Trung Bộ (trừ Thanh Hóa)
|
53
|
65
|
82
|
101
|
Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây
Nguyên
|
106
|
135
|
170
|
208
|
Thành phố Hồ Chí Minh và phụ cận
|
224
|
288
|
366
|
458
|
Thành phố Cần
Thơ và phụ cận
|
129
|
143
|
176
|
212
|
Tổng cộng
|
4.099
|
4.681
|
5.574
|
6.633
|
4. Quy hoạch phát triển sức chứa các kho
xăng dầu thương mại (kho đầu mối và kho tuyến sau) theo vùng cung ứng
(Đơn
vị: 1.000 m3)
TT
|
Loại
hình
|
Giai
đoạn 2017 - 2020
|
Giai
đoạn 2021 - 2025
|
Tổng
cộng
|
1
|
Kho đầu mối
|
2.061.500
|
1.545.500
|
3.607.000
|
a
|
Đang triển khai
|
931.000
|
470.000
|
1.401.000
|
b
|
Giữ lại theo các Quyết định phê duyệt
Quy hoạch giai đoạn trước
|
579.000
|
663.000
|
1.242.000
|
c
|
Đề xuất mới
|
551.500
|
412.500
|
964.000
|
2
|
Kho tuyến sau
|
243.000
|
167.000
|
410.000
|
a
|
Đang triển khai
|
18.000
|
18.000
|
36.000
|
b
|
Giữ lại theo các Quyết định phê duyệt
Quy hoạch giai đoạn trước
|
25.000
|
96.000
|
121.000
|
c
|
Đề xuất mới
|
200.000
|
53.000
|
253.000
|
3
|
Tổng
cả nước
|
2.304.500
|
1.712.500
|
4.017.000
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC KHO XĂNG DẦU HIỆN CÓ ĐƯỢC TỒN TẠI TRONG QUY HOẠCH
(Chỉ tính kho tiếp nhận đầu mối và trung chuyển
lớn từ 5.000 m3 trở lên)
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1030/QĐ-TTg ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ)
Tsố
|
TT
|
Tên kho
|
Địa chỉ
|
Đơn vị quản lý
|
Tổng công suất
|
Quy mô sức chứa hiện
có (m3)
|
Quy mô cảng (DWT)
|
Phân loại theo tính chất kho
|
Vùng ảnh hưởng
|
I. KHU VỰC
BẮC BỘ ĐẾN THANH HÓA
|
|
976.000
|
|
|
|
A.TRUNG
DU MIỀN NÚI PHÍA BẮC
|
|
55.300
|
|
|
|
Tỉnh Phú
Thọ
|
|
31.300
|
1.500
|
|
|
1
|
1
|
Kho Phủ Đức
|
P. Minh Phương, TP Việt Trì, Phú Thọ
|
Công ty XD Phú Thọ - Petrolimex
|
|
7.300
|
Nhập bằng đường sắt
|
Tuyến sau
|
Phú Thọ, Yên Bái, Lào Cai, Tuyên
Quang, Hà Giang
|
2
|
2
|
Kho Bến Gót
|
P. Bến Gót, TP Việt Trì, Phú
Thọ
|
Công ty XD Phú Thọ - Petrolimex
|
8.000
|
6.000
|
500
|
Tuyến sau
|
3
|
3
|
Kho Dầu khí
Hải Linh
|
Khu 6, xã
Sông Lô TP Việt Trì, Phú Thọ
|
Công ty TNHH Hải Linh
|
|
18.000
|
1.000
|
Tuyến sau
|
Phú Thọ, Yên Bái, Lào Cai
|
Tỉnh Bắc
Ninh
|
|
24.000
|
|
|
|
4
|
1
|
Kho Dầu khí
Hải Linh - Bắc Ninh
|
Tri Hồ, xã
Tân Chi, huyện Tiên Du, Bắc Ninh
|
Công ty TNHH Hải Linh
|
|
24.000
|
900
|
Tuyến sau
|
Bắc Ninh, Bắc Giang, Lạng Sơn
|
B. ĐÔNG
BẮC BỘ, ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
|
|
920.700
|
|
|
|
Tỉnh Quảng
Ninh
|
|
272.000
|
|
|
|
5
|
1
|
Kho Bãi
Cháy (Về cảng dầu B12 thực hiện theo quy hoạch hệ thống cảng
biển Việt Nam)
|
TP Hạ Long,
Quảng Ninh
|
Công ty XD B12- Petrolimex
|
|
90.000
|
40.000
+ 5.000
+ 500
|
Tiếp nhận đầu mối
|
Bắc Bộ đến Thanh Hóa
|
6
|
2
|
Kho K130
|
TP. Hạ
Long, Quảng Ninh
|
Công ty XD B12 - Petrolimex
|
|
162.000
|
|
|
|
7
|
3
|
Kho Cái Lân
|
KCN Cái
Lân, TP. Hạ Long, Quảng Ninh
|
PVOIL- PetroVietnam
|
|
20.000
|
15.000
|
Tiếp nhận đầu mối
|
Quảng Ninh
|
TP. Hải Phòng
|
|
|
362.700
|
33.000
|
|
|
8
|
1
|
Kho Petec -
Hải Phòng
|
P. Đông Hải, Q. Hải An, TP. Hải Phòng
|
Tổng công ty TMKT&ĐT PETEC- PVOIL
|
|
41.000
|
8.000
|
Tiếp nhận đầu mối
|
Bắc Bộ đến Nghệ An, Hà Tĩnh
|
9
|
2
|
Kho Đình Vũ
|
KCN Đình
Vũ, P. An Hải, Q. An Hải, TP. Hải Phòng
|
PVOIL- PetroVietnam
|
|
75.500
|
1x3.000; 1x1.0000 (cảng phao)
|
Tiếp nhận đầu mối
|
Bắc Bộ đến Nghệ An, Hà Tĩnh
|
10
|
3
|
Kho Nam
Vinh (19-9)
|
TP. Hải
Phòng
|
Công ty CP 19-9
|
|
35.000
|
5.000
|
Tiếp nhận đầu mối
|
Bắc Bộ đến Nghệ An, Hà Tĩnh
|
11
|
4
|
Kho Dầu khí
Hải Linh - Hải Phòng
|
Hạ Đoan 2,
Đông Hải II, Hải Nam, TP. Hải Phòng
|
Công ty TNHH Hải Linh
|
|
54.000
|
8.000
|
Tiếp nhận đầu mối
|
Bắc Bộ đến Thanh Hóa
|
12
|
5
|
Kho K99
|
Hạ Đoan 2,
Đông Hải 2, Hải An, TP. Hải Phòng
|
Công ty TNHH MTV- TCTyXD Quân đội
|
|
39.000
|
12.000
|
Tiếp nhận đầu mối
|
Miền Bắc
|
13
|
6
|
Kho K131
|
Xã Kỳ Sơn,
H. Thủy Nguyên, TP. Hải Phòng
|
Công ty XD B12 - Petrolimex
|
|
52.000
|
|
Tuyến sau
|
Hải Phòng, các kho trên tuyến ống B12
|
14
|
7
|
Tổng kho
Thượng Lý (H-102)
|
P. Sở Dầu, Q.Hồng Bàng, TP. Hải Phòng
|
Công ty XD KV3 - Petrolimex
|
|
53.200
|
1x3.000; 1x500
|
Tuyến sau; DTQG
|
Hải Phòng, Bắc bộ, Thanh Hóa
|
15
|
8
|
Kho Mipec
|
376 Hùng
Vương, TP. Hải Phòng
|
Công ty CP Hóa dầu quân đội (Mipec)
|
|
13.000
|
|
Tuyến sau
|
Hải Phòng
|
16
|
9
|
Kho Hoàng
Huy
|
Khu CN Nam cầu Kiền,
H. Thủy Nguyên, TP. Hải Phòng
|
Công ty TNHH Hoàng Huy
|
|
45.000
|
5.000
|
Tuyến sau
|
Hải Phòng
|
Tỉnh Hải
Dương
|
|
46.000
|
300
|
|
|
17
|
1
|
Kho Hải
Dương
|
Cẩm Giàng -
Hải Dương
|
Công ty XD B12 - Petrolimex
|
|
40.000
|
|
Tuyến sau
|
Hải Dương
|
18
|
2
|
Kho Hoàng
Thạch
|
Hải Dương
|
Công ty Xi măng Hoàng Thạch
|
|
6.000
|
300
|
Kho nhà máy
|
|
TP. Hà Nội
|
|
104.200
|
1.300
|
|
96.000
|
19
|
1
|
Tổng kho Đức
Giang Kho H101
|
Số 51 Đức
Giang, Q. Long Biên, TP. Hà Nội
|
Công ty XD KV 1 - Petrolimex
|
|
80.000
|
300
|
Tuyến sau, DTQG
|
Hà Nội, Các Tỉnh miền núi trung du Bắc Bộ
|
20
|
2
|
Kho Đỗ Xá
|
Xã Minh Cường,
H. Thường Tín, TP. Hà Nội
|
Công ty XD Hà Sơn Bình - Petrolimex
|
20.800
|
10.800
|
Tiếp nhận từ đường ống B12
|
Tuyến sau
|
Nam Hà Nội đến Thanh Hóa, Hà
Tây, Hòa Bình, Tây Bắc
|
21
|
3
|
Kho Nội Bài
(Kho 1)
|
Sân bay Nội
Bài, TP. Hà Nội
|
Công ty TNHH MTV Nhiên liệu hàng không - Tổng công ty
Hàng không VN
|
|
13.400
|
|
Kho sân bay
|
Hà Nội
|
Tỉnh Hà
Nam
|
|
71.950
|
0
|
|
|
22
|
1
|
Kho K 135
|
Xã Thanh
Sơn, H. Kim Bảng, Hà Nam
|
Công Ty XD Hà Nam Ninh- Petrolimex
|
|
50.350
|
Tiếp nhận từ đường ống B12
|
Tuyến sau, DTQG
|
Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình, Thái Bình,
Thanh Hóa
|
23
|
2
|
Kho Hà Nam
|
H. Kim Bảng,
Hà Nam
|
Công ty XD Hà Nam Ninh - Petrolimex
|
|
21.600
|
Tuyến sau
|
Tỉnh Nam
Định
|
|
15.500
|
1.000
|
|
|
24
|
1
|
Kho Nam Định
|
P. Năng Tĩnh, TP. Nam Định
|
Công ty XD Hà Nam Ninh - Petrolimex
|
|
5.425
|
500
|
|
|
25
|
2
|
Kho trung
chuyển dầu khí Nam Định
|
Xã Tân Thành, H.
Vụ Bản, Nam Định
|
Công ty CP XD DK Nam Định -PVOIL
|
|
6.000
|
500
|
Tuyến sau
|
Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An…
|
Tỉnh
Ninh Bình
|
|
9.500
|
3.000
|
|
|
26
|
1
|
Kho Phúc Lộc
|
KCN Phánh
Phú tỉnh Ninh Bình
|
Công ty CP Phúc Lộc
|
|
9.500
|
3.000
|
Cấp phát
|
Ninh Bình
|
Tỉnh
Thái Bình
|
|
24.000
|
4.000
|
|
|
27
|
1
|
Kho Hải Hà
|
Xã Thái Thượng
huyện Thái Thụy, Thái Bình
|
Công ty TNHH Vận tải thủy bộ Hải Hà
|
63.000
|
18.000
|
3.000
|
Tiếp nhận đầu mối
|
Khu vực Bắc Bộ
|
28
|
2
|
Kho Trung
chuyển Thái Bình
|
Xã Hòa Bình
huyện Vũ Thư, Thái Bình
|
PVOIL- Petro Vietnam
|
12.000
|
6.000
|
1.000
|
Tuyến sau
|
Thái Bình, Nam Định - Ninh Bình - Thanh Hóa
|
Tỉnh
Thanh Hóa
|
|
14.850
|
500
|
|
|
29
|
1
|
Kho Đình
Hương
|
P. Đông Cương, TP. Thanh Hóa
|
Công ty XD Thanh Hóa - Petrolimex
|
|
14.850
|
500
|
Tuyến sau, DTQG
|
Thanh Hóa
|
II. KHU
VỰC BẮC TRUNG BỘ (TRỪ THANH HÓA)
|
|
214.800
|
43.900
|
|
|
Tỉnh Nghệ
An
|
|
61.800
|
0
|
|
|
30
|
1
|
Kho Nghi
Hương
|
Xã Nghi
Hương, TX. Cửa Lò, Nghệ An
|
Công ty XD Nghệ An - Petrolimex
|
|
38.000
|
18.000
|
Kho tiếp nhận đầu mối
|
Nghệ An, Hà Tĩnh
|
31
|
2
|
Kho Bến Thủy
|
Xã Hưng Hòa,
Tp. Vinh, Nghệ An
|
|
18.800
|
1.200
|
Tuyến sau
|
32
|
3
|
Kho Tân
Xuân
|
Khối 2, P. Nghi
Tân, TX Cửa Lò, Nghệ An
|
Công ty TNHH Tân Xuân
|
|
5.000
|
|
Tuyến sau
|
Nghệ An
|
Tỉnh Hà
Tĩnh
|
|
69.000
|
18.000
|
|
|
33
|
1
|
Kho Vũng
Áng
|
Hà Tĩnh
|
Công ty XD DK Vũng Áng -PVOIL
|
110.000
|
60.000
|
15.000
|
Tiếp nhận đầu mối
|
Bắc Trung Bộ
|
34
|
2
|
Kho Xuân
Giang
|
Hà Tĩnh
|
|
|
9.000
|
3.000
|
Tuyến sau
|
Hà Tĩnh - Nghệ An
|
Tỉnh Quảng
Bình
|
|
10.000
|
4.700
|
|
|
35
|
1
|
Kho Sông
Gianh
|
Xã Bắc Trạch,
H. Bố Trạch, Quảng Bình
|
Công ty XD Quảng Bình - Petrolimex
|
|
5.000
|
1.200
|
Tuyến sau
|
Quảng Bình. Tái xuất cho Lào
|
36
|
2
|
Kho cảng XD
Ngọc Thanh
|
Xã Hạ Trạch,
H. Bố Trạch, Quảng Bình
|
Công ty TNHH Ngọc Thanh
|
|
5.000
|
3.500
|
Tuyến sau
|
Quảng Bình
|
Tỉnh Quảng
Trị
|
|
45.000
|
15.000
|
|
|
37
|
1
|
Kho Cửa Việt
|
Quảng Trị
|
Công ty TNHH Hưng Phát
|
99.000
|
45.000
|
15.000
|
Tiếp nhận đầu mối
|
Bắc Trung Bộ
|
Tỉnh Thừa
Thiên Huế
|
|
29.000
|
6.200
|
|
|
38
|
1
|
Kho Chân
Mây
|
Xã Lộc
Vĩnh, H. Phú Lộc, TTHuế
|
PVOIL- PetroVietnam
|
|
22.000
|
5.000
|
Tiếp nhận đầu mối
|
Thừa Thiên Huế, Quảng Trị.
|
39
|
2
|
Kho Thuận
An
|
TT Thuận
An, Thừa Thiên Huế
|
Công ty XD TT Huế
- Petrolimex
|
|
7.000
|
1.200
|
Tuyến sau
|
Thừa Thiên Huế, Quảng Trị.
|
III. DUYÊN HẢI
NAM TRUNG BỘ VÀ TÂY NGUYÊN
|
|
1.165.307
|
|
|
|
TP. Đà Nẵng
|
|
160.135
|
65.500
|
|
|
40
|
1
|
Kho Khuê Mỹ
- Đà Nẵng
|
P. Khuê Mỹ, Q. Ngũ Hành Sơn, Đà Nẵng
|
Công ty XD KV 5- Petrolimex
|
|
76.000
|
40.000
|
Tiếp nhận đầu mối
|
Trung Bộ, Tây Nguyên
|
41
|
2
|
Kho Liên
Chiểu K83
|
Hòa Hiệp Bắc,
Q. Liên Chiểu, Đà Nẵng
|
Công ty TNHH một thành viên -TCTXD Quân đội
|
|
35.000
|
10.000
|
Kho tiếp nhận đầu mối
|
Miền trung
|
42
|
3
|
Kho xăng dầu Hòa
Hiệp
|
P. Hòa Hiệp Bắc, Q. Liên Chiểu,
Đà Nẵng
|
Công ty XD DK Miền Trung - PVOIL
|
|
13.000
|
3.000
|
Kho tiếp nhận đầu mối
|
Đà Nẵng, và các tỉnh lân cận
|
43
|
3
|
Kho Petec
|
Hòa Hiệp Bắc,
Q. Liên Chiểu, Đà Nẵng
|
TCT TMKT&ĐT PETEC- PVOIL
|
|
9.900
|
5.000
|
Kho tiếp nhận đầu mối
|
Đà Nẵng, và các tỉnh lân cận
|
44
|
4
|
Kho Liên
Chiểu
|
Đà Nẵng
|
Công ty TNHH 1 TV Nhiên liệu hàng không - TCT Hàng
không VN
|
|
6.900
|
2.500
|
Kho tiếp nhận đầu mối
|
Đà Nẵng
|
45
|
5
|
Kho XD
Thanh Huyền
|
Vịnh 351 Yết
Kiêu, P. Thọ Quang, Q. Sơn Trà, TP. Đà Nẵng
|
Công ty TNHH Thanh Huyền
|
|
12.935
|
5.000
|
Tuyến sau
|
Đà Nẵng
|
46
|
6
|
Kho Đà Nẵng
|
Sân Bay Đà
Nẵng
|
Công ty TNHH một TV nhiên liệu hàng không - TCT hàng
không VN
|
|
6.400
|
|
Kho sân bay
|
Đà Nẵng
|
Tỉnh Quảng
Ngãi
|
|
384.572
|
115.000
|
|
|
47
|
1
|
Kho nhà máy
lọc dầu Dung Quất
|
Xã Bình Trị,
H. Bình Sơn, Quảng Ngãi
|
Công ty TNHH MTV LHD Bình Sơn
|
|
377.322
|
02x33000, 06x8000
|
Kho nhà máy lọc dầu
|
|
48
|
2
|
Kho Quảng
Ngãi
|
KKT Dung Quất,
H. Bình Sơn, Quảng Ngãi
|
PVOIL- PetroVietnam
|
|
7.250
|
|
Tuyến sau
|
Quảng Ngãi
|
Tỉnh Bình
Định
|
|
48.800
|
|
|
|
49
|
1
|
Kho Phú Hòa
|
P. Nhơn Phú, TP Quy Nhơn
|
Công ty XD Bình Định - Petrolimex
|
|
48.800
|
10.000
|
Cụm kho tiếp nhận đầu mối, DTQG
|
Quảng Ngãi, Bình Định, Tây
Nguyên
|
Tỉnh Phú
Yên
|
|
14.700
|
|
|
|
50
|
1
|
Kho Vũng Rô
|
Xã Hòa
Xuân, H. Đông Hòa, Phú Yên
|
PV OIL Phú Yên
|
|
14.700
|
5.000
|
Tiếp nhận đầu mối
|
Phú Yên và phụ cận
|
Tỉnh
Khánh Hòa
|
|
557.100
|
15.000
|
|
|
51
|
1
|
Kho 622
|
Cam Linh,
Am Ranh Khánh Hòa
|
Công ty TNHH một thành viên -TCTXD Quân đội
|
|
37.600
|
10.000
|
Tiếp nhận đầu mối
|
Nam Trung bộ, Tây Nguyên
|
52
|
2
|
Kho K720
|
Bán đảo Cam
Ranh, tỉnh Khánh Hòa
|
Công ty TNHH một thành viên - TCTXD Quân đội
|
|
14.500
|
5.000
|
Cấp phát, dự trữ cho quân đội
|
53
|
3
|
Văn Phong
|
Xã Ninh Phước,
thị xã Ninh Hòa, Khánh Hòa
|
Petrolimex
|
|
505.000
|
10,000 đến 150,000
|
Kho ngoại quan
|
|
IV. KHU
VỰC TP. HCM VÀ PHỤ CẬN
|
|
2.308.180
|
362.500
|
|
|
TP. Hồ Chí
Minh
|
|
1.458.643
|
40.000
|
|
|
54
|
1
|
Tổng kho
Nhà Bè
|
TP Hồ Chí
Minh
|
Công ty XD KV 2- Petrolimex
|
|
897.200
|
Có 09 cầu cảng. Lớn nhất là 40.000; nhỏ nhất là 600
|
Tiếp nhận đầu mối, dự trữ
|
Nam Bộ và Nam Trung Bộ
|
55
|
2
|
Tổng kho
Xăng dầu Nhà Bè PV OIL
|
TP Hồ Chí
Minh
|
PVOIL- PetroVietnam
|
|
170.000
|
32.000 +5.000
|
Tiếp nhận đầu mối
|
Nam Bộ và Nam Trung Bộ
|
56
|
3
|
Kho NMLD Cát
Lái
|
TP Hồ Chí
Minh
|
Công ty TNHH một thành viên dầu khí TPHCM
|
|
230.843
|
25.000 và 32.000
|
Tiếp nhận đầu mối
|
Nam bộ, Nam Trung Bộ
|
57
|
4
|
Kho Nhà Bè
|
TP Hồ Chí
Minh
|
QK7-Quân đội
|
|
20.000
|
15.000
|
Tiếp nhận đầu mối
|
Nam Bộ
|
58
|
5
|
Kho VK 102
|
TP Hồ Chí
Minh
|
TCT TM XNK Thanh Lễ
|
|
61.000
|
|
Tiếp nhận đầu mối
|
Nam Bộ
|
59
|
7
|
Kho XD Lâm
Tài Chánh
|
TP Hồ Chí
Minh
|
DNTN Lâm Tài Chánh
|
|
20.000
|
15.000
|
Tuyến sau
|
Nam Bộ
|
60
|
8
|
Kho Nhà máy
điện Hiệp Phước
|
TP Hồ Chí
Minh
|
Nhà máy điện Hiệp Phước
|
|
40.000
|
10.000
|
Kho Nhà máy
|
|
61
|
9
|
Kho Tân Sơn
Nhất
|
Sân bay Tân
Sơn Nhất - TP HCM
|
Công ty TNHH 1 TV nhiên liệu HK - TCT HKVN
|
|
19.600
|
|
Kho sân bay
|
TP Hồ Chí Minh
|
Tỉnh Bình
Thuận
|
|
44.800
|
|
|
|
62
|
1
|
Kho Hòa Phú
|
Xã Hòa Phú,
H. Tuy Phong, Bình Thuận
|
Công ty CP Dương Đông Hòa Phú
|
80.000
|
44.800
|
1x10,000 + 1x1,000
|
Tiếp nhận đầu mối
|
Bình Thuận
|
Tỉnh
Bà Rịa-Vũng Tàu
|
|
577.000
|
265.000
|
|
|
63
|
1
|
Kho xăng dầu Thắng
Nhất
|
Đường 30/4,
TP Vũng Tàu
|
PVOIL Miền Đông
- PetroVietnam
|
|
271.500
|
50.000
|
Cum kho tiếp nhận đầu mối
|
Nam Bộ
|
64
|
2
|
Kho Cù Lao
Tào
|
65
|
3
|
Kho Cái Mép
|
KCN Cái Mép
tỉnh BR - VT
|
Công ty TNHH Hải Linh
|
320.000
|
120.000
|
80.000
|
Tiếp nhận đầu mối, ngoại quan
|
Đông Nam Bộ
|
66
|
4
|
Kho Petec
Cái Mép
|
Xã Tân Phước,
H. Tân Thành, Bà Rịa - Vũng Tàu
|
TCT TMKT&ĐT PETEC - PVOIL
|
|
80.000
|
60.000
|
Tiếp nhận đầu mối
|
Đông Nam Bộ
|
67
|
5
|
Kho K2 Vũng
Tàu
|
907, đường
30/4 phường 11, TP Vũng Tàu
|
Công ty TNHH 1 TV xăng dầu Bà Rịa - Vũng Tàu -Petrolimex
|
|
11.000
|
5.000
|
Tuyến sau
|
Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Thuận
|
68
|
6
|
Kho Nhà máy
Condensat
|
Bà Rịa -
Vũng Tàu
|
Công ty CP Sản xuất và Chế biến Dầu khí Phú Mỹ - PVOIL
|
|
35.500
|
60.000
|
Kho Nhà máy
|
Đông Nam Bộ
|
69
|
7
|
Kho cảng Hà
Lộc
|
TP. Vũng
Tàu, BR-VT
|
Công ty TNHH Hà Lộc
|
|
12.000
|
|
Tuyến sau
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
70
|
8
|
Kho xăng dầu
Đông Xuyên
|
Khu CN Đông
Xuyên, Phường Rạch Dừa, TP. Vũng Tàu, BR-VT
|
Công ty CP Hóa dầu Vạn An
|
|
47.000
|
10.000
|
Tuyến sau
|
Đông Nam Bộ
|
Tỉnh Đồng
Nai
|
|
93.800
|
32.000
|
|
|
71
|
1
|
Kho Phước
Khánh
|
Nhơn Trạch,
Đồng Nai
|
Công ty TNHH một TVTM Dầu khí Đồng Tháp
|
139.200
|
93.800
|
32.000
|
Tiếp nhận đầu mối, ngoại quan
|
Nam Bộ
|
Tỉnh
Bình Dương
|
|
54.000
|
2.500
|
|
|
72
|
1
|
Kho Chánh Mỹ
|
P. Chánh Mỹ, TP Thủ Dầu Một, Bình Dương
|
TCT TM XNK Thanh Lễ - TNHH MTV
|
|
54.000
|
2.500
|
Tuyến sau
|
Đông Nam Bộ
|
Tỉnh Tây
Ninh
|
|
8.387
|
1.000
|
|
|
73
|
1
|
Kho Tây Ninh
|
Ấp Long
Bình, xã Long Thành Nam, H. Hòa Thành, Tây Ninh
|
Công ty CP XD DK Tây Ninh - PVOIL
|
|
8.387
|
1.000
|
Tuyến sau
|
Tây Ninh
|
Tỉnh
Long An
|
|
11.550
|
2.000
|
|
|
74
|
1
|
Kho Long
Hưng Việt Nam
|
Ấp 3, xã
Long Cang, huyện Cần Đước, Long An
|
Công ty CP Hóa dầu Long Hưng Việt Nam
|
|
11.550
|
2.000
|
Tuyến sau
|
Long An
|
Tỉnh Tiền
Giang
|
|
60.000
|
20.000
|
|
|
75
|
1
|
Kho Soài Rạp
- Hiệp Phước
|
Xã Phước Kiểng,
H, Gò Công Đông, tỉnh Tiền Giang
|
Công ty CP TM Hiệp Phước
|
205.000
|
60.000
|
20.000
|
Tiếp nhận đầu mối, ngoại quan
|
Nam Bộ
|
76
|
2
|
Kho xăng dầu
Bình Đức
|
Ấp Tân Thuận, xã Bình Đức, H. Châu Thành, Tiền
Giang
|
Công ty TNHH XD Hồng Đức
|
|
13.710
|
3.000
|
Tuyến sau
|
Nam Bộ
|
77
|
3
|
Kho xăng dầu
Bình Đức
|
Tiền Giang
|
Petrolimex
|
|
5.400
|
1.000
|
Tuyến sau
|
Tiền Giang
|
78
|
4
|
Kho Tam
Bình
|
Tiền Giang
|
Công ty CP TM TH Miền Tây
|
|
5.000
|
1.000
|
Tuyến sau
|
Tiền Giang
|
V. THÀNH PHỐ
CẦN THƠ VÀ PHỤ CẬN
|
|
364.714
|
|
|
|
TP. Cần
Thơ
|
|
293.914
|
42.600
|
|
|
79
|
1
|
Tổng kho XD
Miền Tây
|
KCN Trà
Nóc, Q. Ô Môn, Cần Thơ
|
Công ty XD Tây Nam Bộ - Petrolimex
|
|
103.500
|
15.000 +1.000
|
Tiếp nhận đầu mối
|
Tây Nam Bộ
|
80
|
2
|
Kho Mekong
Cần Thơ
|
KCN Hưng
Phú 2A, Q Cái Răng, TP Cần Thơ
|
Công ty CP Dầu khí Mekong
|
|
72.000
|
1x3.000;
1x500;
1x15.000 (cảng phao)
|
Tiếp nhận đầu mối
|
Tây Nam Bộ
|
81
|
3
|
Kho CN Công
ty TNHH 1TV DK TP.HCM tại Cần Thơ
|
Trà Nóc 2, P Phước
Thới, Q. Ô Môn, Cần Thơ
|
Công ty TNHH một thành viên dầu khí TPHCM
|
|
22.800
|
15.000
|
Tiếp nhận đầu mối
|
Tây Nam Bộ
|
82
|
4
|
Kho Trà Nóc
|
Khu CN Trà
Nốc, TP Cần Thơ
|
Công ty Nam sông Hậu
|
|
50.400
|
10.000
|
Tiếp nhận đầu mối
|
Cần Thơ
|
83
|
5
|
Kho NMLD
Cái Cui
|
Cần Thơ
|
Công ty CP Nam Việt
|
|
20.000
|
10.000
|
Kho sản phẩm nhà máy
|
Tây Nam Bộ
|
84
|
6
|
Kho Tân Phú
Thạch
|
TP Cần Thơ
|
Công ty TNHH MTV TM Dầu khí Đồng Tháp
|
|
10.150
|
1.000
|
Tuyến sau
|
Cần Thơ
|
85
|
7
|
Kho Phúc
Thành
|
Ô môn - Cần
Thơ
|
Công ty TNHH Phúc Thành
|
|
9.300
|
3.000
|
Tuyến sau
|
Cần Thơ
|
86
|
8
|
Kho Trà Nóc
|
KCN Trà Nóc
1, P. Phước Thới, Q. Ô Môn, Cần Thơ
|
Công ty XD Tây Nam Bộ - Petrolimex
|
|
5.764
|
3.600
|
Tuyến sau
|
Cần Thơ, An Giang, Kiên Giang
|
Tỉnh Đồng
Tháp
|
|
31.500
|
5.000
|
|
|
87
|
1
|
Trần Quốc
Toản
|
Cao Lãnh -
Đồng Tháp
|
Công ty TNHH một TV
TM Dầu khí Đồng Tháp
|
|
31.500
|
5.000
|
Tiếp nhận đầu mối
|
Miền Tây Nam Bộ
|
Tỉnh
Vĩnh Long
|
|
18.400
|
1.500
|
|
|
88
|
1
|
Kho Vĩnh
Thái
|
Vĩnh Long
|
DNTN Vĩnh Thái
|
|
9.500
|
500
|
Tuyến sau
|
Vĩnh Long và phụ cận
|
89
|
2
|
Kho xăng dầu
An Pha Vĩnh Long
|
H. Long Hồ,
Vĩnh Long
|
TCT TMKT&ĐT PETEC - PVOIL
|
|
8.900
|
1.000
|
Tuyến sau
|
Vĩnh Long
|
Tỉnh An
Giang
|
|
15.000
|
|
|
|
90
|
1
|
Kho Vịnh
Tre
|
Châu Phú -
An Giang
|
Công ty Xăng dầu An Giang - Petrolimex
|
|
5.000
|
|
Tuyến sau
|
An Giang
|
91
|
2
|
Kho Mỹ Thạnh
|
Long Xuyên
- An Giang
|
Công ty CP DK Mekong tại An Giang
|
|
10.000
|
|
Tuyến sau
|
An Giang
|
Tỉnh
Kiên Giang
|
|
5.900
|
500
|
|
|
92
|
1
|
Kho Mong Thọ
|
Ấp Phước
Hòa, xã Mong Thọ, huyện Châu Thành, Kiên Giang
|
Công ty TNHH MTV Du lịch Thương mại Kiên Giang
|
|
5.900
|
500
|
Tuyến sau
|
Kiên Giang
|
TỔNG
CỘNG CẢ NƯỚC
|
|
5.029.001
|
406.400
|
|
|
PHỤ LỤC III
DANH MỤC KHO XĂNG DẦU HIỆN CÓ PHẢI GIẢI TỎA, DI DỜI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1030/QĐ-TTg ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Thủ
tướng Chính phủ)
Tsố
|
TT
|
Tên kho
|
Địa chỉ
|
Đơn vị quản lý
|
Quy mô sức chứa (m3)
|
Quy mô cảng (DWT)
|
Phân
loại theo tính chất kho
|
Ghi chú
|
I. KHU VỰC
BẮC BỘ ĐẾN THANH HÓA
|
2.100
|
0
|
|
|
TP Hà Nội
|
2.100
|
1.300
|
|
|
1
|
1
|
Kho Nội Bài
(Kho JA1)
|
Sân bay Nội
Bài, Hà Nội
|
CN NB- CTy CP nhiên liệu bay-PLX
|
2.100
|
|
Kho sân bay
|
Di chuyển đến vị trí mới và mở rộng
|
II. KHU VỰC BẮC
TRUNG BỘ (TRỪ THANH HÓA)
|
0
|
0
|
|
|
Tỉnh Thừa
Thiên - Huế
|
|
|
|
|
2
|
1
|
Kho Thuận
An
|
Thuận An -
Thừa Thiên Huế
|
Công ty XD Thừa Thiên Huế, Petrolimex
|
7.000
|
1.200
|
Kho tuyến sau
|
Thanh lý theo đề nghị của Petrolimex
|
III. DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ VÀ TÂY NGUYÊN
|
30.115
|
|
|
|
Tỉnh
Khánh Hòa
|
30.115
|
10.000
|
|
|
3
|
1
|
Kho Vĩnh
Nguyên
|
Phú Khánh
|
Công ty XD Phú Khánh - Petrolimex
|
30.115
|
10.000
|
Kho tiếp nhận đầu mối
|
Theo QH của địa phương kho này phải di dời
|
IV. KHU
VỰC THÀNH PHỐ HCM VÀ PHỤ CẬN
|
8.900
|
|
Tỉnh Đồng
Nai
|
4.900
|
0
|
|
|
4
|
1
|
Kho xăng dầu
Biên Hòa
|
P. Quyết Thắng, TP Biên Hòa, Đồng
Nai
|
Công ty XD Đồng Nai - Petrolimex
|
4.900
|
1x1.000
|
Tuyến sau
|
Theo QH của địa phương kho này phải di dời
|
Tỉnh
Bình Dương
|
500
|
300
|
|
|
5
|
1
|
Kho Phú Cường
|
P. Phú Cường,
TP Thủ Dầu Một, Bình Dương
|
Công ty XD Sông Bé - Petrolimex
|
500
|
300
|
Tuyến sau
|
Dự kiến thanh lý
|
Tỉnh
Long An
|
3.500
|
1.000
|
|
|
6
|
1
|
Kho Bến Lức
|
TT Bến Lức,
H. Bến Lức, Long An
|
Công ty XD Long An - Petrolimex
|
3.500
|
1.000
|
Tuyến sau
|
Thanh lý theo đề nghị của Petrolimex
|
V. TP CẦN
THƠ VÀ PHỤ CẬN
|
2.600
|
|
|
|
Tỉnh An
Giang
|
900
|
0
|
|
|
7
|
1
|
Kho XD Long
Xuyên
|
P. Mỹ Thạnh,
TP. Long Xuyên
|
Công ty XD An Giang - Petrolimex
|
900
|
|
Tuyến sau
|
Thanh lý theo đề nghị của Petrolimex
|
Tỉnh
Vĩnh Long
|
1.700
|
0
|
|
|
8
|
1
|
Kho Vĩnh
Long
|
641 Trần Phú,
P 4, TP Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long
|
Công ty XD Vĩnh Long - Petrolimex
|
1.700
|
|
Tuyến sau
|
Thanh lý theo đề nghị của Petrolimex
|
TỔNG CỘNG CẢ NƯỚC
|
43.715
|
|
|
|
Ghi chú: Sức chứa dưới 5.000 m3 thuộc Quy hoạch của địa phương và do Ủy
ban nhân dân tỉnh/thành phố quyết định.
PHỤ LỤC IV
DANH MỤC DỰ ÁN KHO XĂNG DẦU THƯƠNG MẠI ĐẦU TƯ MỞ RỘNG,
XÂY MỚI
(Chỉ tính kho tiếp nhận đầu mối và kho trung
chuyển lớn từ 5.000 m3 trở lên)
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1030/QĐ-TTg ngày 13
tháng 7 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ)
Tổng số
|
TT
|
Tên dự án
|
Địa điểm
|
Tổng công suất
|
Quy mô đầu tư sức chứa (m3)
|
Quy mô cảng (DWT)
|
Diện tích đất (m2)
|
Tiến độ đầu tư
|
Phân loại kho
|
Ghi chú
|
2017- 2020
|
2021- 2025
|
2026- 2035
|
I. KHU VỰC
BẮC BỘ
|
|
380.400
|
397.000
|
390.000
|
135.900
|
1.484.545
|
|
|
|
Tỉnh Lao
Cai
|
|
|
6.000
|
|
|
35.708
|
|
|
|
1
|
1
|
Mở rộng Kho
Petrolimex Lào Cai
|
KCN Đông phố Mới, TP. Lào Cai
|
10.000
|
|
6.000
|
|
|
35.708
|
2019
|
Tuyến sau
|
Mở rộng (kho hiện có 4.000 m3)
|
Tỉnh Lai
Châu
|
|
6.000
|
5.000
|
|
20.000
|
|
|
|
2
|
1
|
Kho Tam Đường
|
Huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu
|
|
6.000
|
5.000
|
|
|
20.000
|
2018 - 2025
|
Tuyến sau
|
|
Tỉnh Hòa
Bình
|
|
|
50.000
|
-
|
-
|
40.000
|
|
|
|
3
|
1
|
Kho Lương Sơn
|
Lương Sơn - Hòa Bình
|
|
|
50.000
|
|
|
40.000
|
2021 - 2025
|
Tuyến sau
|
Xây mới, theo quy hoạch tuyến ống xăng dầu
|
Tỉnh Phú
Thọ
|
|
|
2.000
|
-
|
1.000
|
10.000
|
|
|
|
4
|
1
|
Kho Bến Gót -
Petrolimex Phú Thọ
|
P. Bến
Gót, TP. Việt Trì, Phú Thọ
|
8.000
|
|
2.000
|
-
|
1.000
|
10.000
|
2016- 2020
|
Tuyến sau
|
Mở rộng (kho hiện có 6.000 m3)
|
Tỉnh Bắc
Ninh
|
|
|
24.000
|
|
900
|
65.000
|
|
|
|
5
|
1
|
Mở rộng kho
Dầu khí Hải Linh
|
Tri Hồ, xã Tân Chi, huyện Tiên Du, Bắc Ninh
|
48.000
|
|
24.000
|
|
900
|
65.000
|
2021 - 2025
|
Tuyến sau
|
Mở rộng (kho hiện có 24.000 m3)
|
Tỉnh Quảng
Ninh
|
|
75.000
|
95.000
|
290.000
|
85.000
|
534.660
|
|
|
|
6
|
1
|
Tổng kho
Mông Dương
|
Phường Mông Dương, TP Cẩm Phả
|
120.000
|
30.000
|
90.000
|
140.000
|
20.000
|
153.300
|
2016- 2030
|
Tiếp nhận đầu mối
|
Xây mới
|
7
|
2
|
Kho Vạn Gia
|
Đảo Vĩnh Thực, TP Móng Cái
|
20.000
|
15.000
|
5.000
|
-
|
10.000
|
20.000
|
2017- 2018
|
Tiếp nhận đầu mối
|
Xây mới
|
8
|
3
|
Kho Hải Hà
|
Khu công nghiệp cảng biển Hải Hà - huyện Hải Hà
|
|
30.000
|
|
|
|
207.000
|
|
|
Xây mới
|
9
|
4
|
Kho Lạch
Huyện
|
Thị xã Quảng Yên
|
|
|
|
100.000
|
40.000
|
100.000
|
|
Tiếp nhận đầu mối
|
Xây mới
|
10
|
5
|
Mở rộng kho
Cái Lân PV OIL
|
KCN Cái Lân, TP Hạ Long, Quảng Ninh
|
70.000
|
-
|
|
50.000
|
15.000
|
54.360
|
2021 - 2030
|
Tiếp nhận đầu mối
|
Mở rộng (kho hiện có 20.000 m3)
|
TP. Hải
Phòng
|
|
60.000
|
80.000
|
100.000
|
28.000
|
224.000
|
|
|
|
11
|
1
|
Kho Nam
Đình Vũ
|
Bán đảo Đình Vũ, TP. Hải Phòng
|
100.000
|
60.000
|
40.000
|
100.000
|
20.000
|
150.000
|
|
Tiếp nhận đầu mối
|
Xây Mới
|
12
|
2
|
Mở rộng Kho
An Hải -Petec
|
P. Đông
Hải, Q. Hải An, TP. Hải Phòng
|
81.000
|
|
40.000
|
|
8.000
|
74.000
|
2020- 2035
|
Tiếp nhận đầu mối
|
Mở rộng (kho hiện có 41.000 m3)
|
Tỉnh Hải
Dương
|
|
|
30.000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
13
|
1
|
Kho Cẩm
Giàng - Petrolimex
|
Huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương
|
70.000
|
|
30.000
|
|
|
|
2020- 2025
|
Tuyến sau
|
Mở rộng (kho hiện có 40.000 m3)
|
TP. Hà Nội
|
|
20.000
|
95.000
|
-
|
-
|
181.326
|
|
|
|
14
|
1
|
Kho Phú Thị
|
Xã Phú Thị, Gia Lâm, Hà Nội
|
|
|
60.000
|
|
-
|
98.000
|
2018
|
Tuyến sau
|
Xây mới
|
15
|
2
|
Mở rộng Kho
Đỗ Xá Petrolimex
|
Xã Minh Cường, H. Thường Tín, Hà Nội.
|
20.800
|
10.000
|
-
|
|
-
|
24.195
|
2020
|
Tuyến sau
|
Mở rộng (kho hiện có 10.800 m3)
|
16
|
3
|
Kho Nam
Phong (K133) Petrolimex
|
Xã Nam Triệu, H. Phú Xuyên, Hà Nội
|
33.200
|
-
|
30.000
|
|
-
|
29.131
|
2025
|
Tuyến sau
|
Mở rộng (kho hiện có 3.200 m3)
|
17
|
4
|
Kho nhiên
liệu Nội Bài
|
Sân bay Nội Bài, Hà Nội
|
|
10.000
|
5.000
|
|
-
|
30.000
|
2017- 2020
|
Kho sân bay
|
Xây mới thay thế kho hiện có
|
Tỉnh Hà
Nam
|
|
30.000
|
-
|
|
900
|
55.922
|
|
|
|
18
|
1
|
Kho Kim Bảng
|
Xã Thi Sơn, H. Kim Bảng, Hà Nam
|
|
30.000
|
-
|
|
900
|
55.922
|
2016- 2020
|
Tuyến sau
|
Xây Mới
|
Tỉnh Thái Bình
|
|
|
6.000
|
|
1.000
|
66.929
|
|
|
|
19
|
1
|
Kho Hải Hà
|
Xã Thái Thượng huyện Thái Thụy, Thái Bình
|
63.000
|
45.000
|
|
|
10.000
|
|
|
|
Mở rộng (kho hiện có 18.000 m3)
|
20
|
2
|
Mở rộng Kho
Trung chuyển Thái Bình PVOIL
|
Xã Hòa Bình, H. Vũ Thư, Thái Bình
|
12.000
|
-
|
6.000
|
|
1.000
|
66.929
|
2020- 2025
|
Tuyến sau
|
Mở rộng (kho hiện có 6.000m3)
|
Tỉnh
Thanh Hóa
|
|
189.400
|
28.000
|
-
|
20.000
|
316.000
|
|
|
|
21
|
1
|
Kho
Petrolimex Thanh Hóa
|
Khu kinh tế Nghi Sơn, Thanh Hóa
|
22.200
|
14.200
|
8.000
|
|
Tiếp nhận từ NMLD
|
36.000
|
2017- 2020
|
Tuyến sau
|
Xây mới
|
22
|
2
|
Kho Nghi Sơn PV
OIL
|
Khu kinh tế Nghi Sơn, Thanh Hóa
|
20.000
|
10.000
|
10.000
|
|
Tiếp nhận từ NMLD
|
40.000
|
2016- 2017; 2020- 2035
|
Tuyến sau
|
Xây mới
|
23
|
3
|
Kho đầu mối - Ngoại
quan Nghi Sơn
|
Khu KT Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
|
|
165.200
|
-
|
|
20.000
|
220.000
|
2016- 2020
|
Kho đầu mối, ngoại quan
|
Xây mới (ngoại quan 102.000m3 và nội địa
63.200m3)
|
24
|
4
|
Kho Quảng Phú
- TP Thanh Hóa
|
Quảng Phú - TP. Thanh Hóa
|
|
-
|
10.000
|
|
Trung chuyển đường ống
|
20.000
|
2021 - 2025
|
Tuyến sau
|
Xây mới, theo quy hoạch tuyến ống
xăng dầu
|
II- KHU
VỰC BẮC TRUNG BỘ
|
|
351.000
|
150.000
|
276.000
|
135.000
|
655.284
|
|
|
|
Tỉnh Nghệ
An
|
|
115.000
|
-
|
|
20.000
|
72.000
|
|
|
|
25
|
1
|
Kho DKC-
Thiên Minh Đức
|
Xã Nghi Thiết, H. Nghi Lộc, Nghệ
An
|
|
115.000
|
-
|
|
20.000
|
72.000
|
2016- 2020
|
Kho đầu mối, ngoại quan
|
Xây mới, đã giải phóng mặt bằng (ngoại quan 74.000 m3
và nội địa 46.000 m3)
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
|
|
50.000
|
|
15.000
|
80.000
|
|
|
|
26
|
1
|
Mở rộng Kho
Vũng Áng
|
Xã Kỳ Lợi, H. Kỳ Anh, Hà Tĩnh
|
110.000
|
-
|
50.000
|
50.000
|
15.000
|
80.000
|
2021 - 2025
|
Tiếp nhận đầu mối
|
Mở rộng (kho hiện có 60.000m3)
|
Tỉnh Quảng
Bình
|
|
110.000
|
-
|
90.000
|
50.000
|
-
|
|
|
|
27
|
1
|
Kho Hòn La -
PetroLao
|
Xã Quảng Đông, H. Quảng Trạch, Quảng Bình
|
|
110.000
|
|
90.000
|
50.000
|
|
2016- 2020
|
Ngoại quan
|
Xây mới
|
28
|
2
|
Kho DKC Hòn
La
|
Cảng Hòn La, Quảng Bình
|
|
5.000
|
7.000
|
|
5.000
|
|
2017- 2020
|
Tuyến sau
|
|
Tỉnh Quảng
Trị
|
|
126.000
|
100.000
|
158.000
|
45.000
|
432.247
|
|
|
|
29
|
1
|
Kho Cửa Việt
Petrolimex
|
TT. Cửa Việt, H. Gio Linh, Quảng Trị
|
|
12.000
|
|
18.000
|
5.000
|
32.247
|
2016
|
Tuyến sau
|
Xây mới
|
30
|
2
|
Mở rộng kho
Cửa Việt- Hưng Phát)
|
TT. Cửa Việt, H. Gio Linh, Quảng Trị
|
200.000
|
54.000
|
100.000
|
|
40.000
|
120.000
|
2021
|
Kho đầu mối, ngoại quan
|
Mở rộng (kho hiện có 45.000 m3)
|
31
|
3
|
Kho Việt
Lào
|
Triệu Đại, H. Triệu Phong, Quảng Trị
|
200.000
|
60.000
|
|
140.000
|
40.000
|
400.000
|
2016- 2020
|
Trung chuyển sang Lào
|
Xây mới
|
Tỉnh Thừa
Thiên Huế
|
|
|
|
28.000
|
5.000
|
71.037
|
|
|
|
32
|
1
|
Mở rộng Kho
Chân Mây
|
Xã Lộc Vĩnh, H. Phú Lộc, TT Huế
|
50.000
|
-
|
-
|
28.000
|
5.000
|
71.037
|
2020- 2025
|
Tiếp nhận đầu mối
|
Mở rộng (kho hiện có 22.000 m3)
|
III. DUYÊN HẢI
NAM TRUNG BỘ VÀ TÂY NGUYÊN
|
|
1.245.500
|
614.000
|
135.000
|
213.000
|
1.586.026
|
|
|
|
TP. Đà Nẵng
|
|
67.000
|
6.000
|
-
|
8.000
|
48.035
|
|
|
|
33
|
1
|
Kho nhiên
liệu bay Nước Mặn
|
Sân bay Đà Nẵng
|
|
12.000
|
-
|
|
-
|
1.000
|
2017
|
Kho sân bay
|
Xây mới
|
34
|
2
|
Mở rộng Kho
Petec -PVOIL
|
Hòa Hiệp Bắc, Q. Liên Chiểu, TP. Đà Nẵng
|
15.900
|
-
|
6.000
|
|
3.000
|
15.035
|
2020- 2025
|
Tuyến sau
|
Mở rộng (kho hiện có 9.900 m3)
|
35
|
3
|
Kho xăng dầu
gần cảng Tiên Sa
|
Cảng Tiên Sa, P. Thọ Quang, Q. Sơn Trà, TP. Đà Nẵng
|
|
40.000
|
|
|
5.000
|
20.000
|
|
|
|
36
|
4
|
Kho xăng dầu
gần cảng Liên Chiểu
|
Cảng Liên Chiểu, P. Hòa Hiệp Bắc, Q. Liên Chiểu, TP. Đà Nẵng
|
|
15.000
|
-
|
|
|
12.000
|
2016- 2020
|
Tuyến sau
|
Xây mới
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
10.000
|
|
|
|
20.000
|
|
|
|
37
|
1
|
Kho Tam Hiệp
|
Khu công nghiệp hậu cần cảng Tam Hiệp xã Tam Hiệp,
huyện Núi Thành
|
|
10.000
|
|
|
|
20.000
|
|
|
|
Tỉnh Quảng
Ngãi
|
|
1.000.000
|
8.000
|
-
|
-
|
23.201
|
|
|
|
38
|
1
|
Kho ngoại
quan dầu thô
|
KKT Dung Quất, Quảng Ngãi
|
|
1.000.000
|
|
|
|
|
2016- 2020
|
Ngoại quan
|
Xây mới
|
39
|
2
|
Mở rộng Kho
Quảng Ngãi PVOIL
|
KKT Dung Quất, H, Bình Sơn, Quảng Ngãi
|
15.250
|
-
|
8.000
|
|
-
|
23.201
|
2020- 2025
|
Tuyến sau
|
Mở rộng (kho hiện có 7.250 m3)
|
Tỉnh Bình Định
|
|
95.000
|
80.000
|
135.000
|
75.000
|
792.790
|
|
|
|
40
|
1
|
Mở rộng Kho
Phú Hòa Petrolimex
|
QL 1D, P. Nhơn Phú, TP. Quy Nhơn
|
63.800
|
15.000
|
-
|
15.000
|
-
|
166.040
|
2020
|
Kho tiếp nhận đầu mối
|
Mở rộng (kho hiện có 48.800 m3)
|
41
|
2
|
Kho Bình An
|
Cảng Đống Đa, P. Thị Nại, TP. Quy Nhơn
|
|
30.000
|
-
|
20.000
|
20.000
|
291.500
|
2017- 2020
|
Kho tiếp nhận đầu mối
|
Xây mới
|
42
|
3
|
Kho Thị Nại
|
TP. Quy Nhơn, Bình Định
|
|
50.000
|
50.000
|
100.000
|
50.000
|
300.000
|
2017- 2020
|
Kho tiếp nhận đầu mối
|
Xây mới
|
Tỉnh Phú
Yên
|
|
|
30.000
|
|
5.000
|
35.250
|
|
|
|
43
|
3
|
Mở rộng Kho
Vũng Rô PVOIL
|
Xã Hòa Xuân, H. Đông Hòa, tỉnh Phú Yên
|
44.700
|
-
|
30.000
|
|
5.000
|
35.250
|
2020- 2025
|
Tiếp nhận đầu mối
|
Mở rộng (kho hiện có 14.700
m3)
|
Tỉnh
Khánh Hòa
|
|
43.500
|
500.000
|
-
|
20.000
|
612.000
|
|
|
|
44
|
1
|
Kho Cam
Ranh
|
Thôn Hòn Cư, xã Cam Thịnh Đông, TP. Cam Ranh
|
|
30.000
|
-
|
|
20.000
|
30.000
|
2016- 2020
|
Tiếp nhận đầu mối
|
Xây mới, thay thế kho Vĩnh Nguyên
|
45
|
2
|
Kho nhiên
liệu bay đầu nguồn Ba Ngòi
|
Cam Ranh, Khánh Hòa
|
|
13.500
|
-
|
|
-
|
12.000
|
2016
|
Tiếp nhận đầu mối
|
Xây mới
|
46
|
4
|
Mở rộng Kho
Ngoại quan Vân Phong Petrolimex
|
Xã Ninh Phước, H. Ninh Hòa, Khánh Hòa -
|
1.005.000
|
|
500.000
|
|
|
570.000
|
2016- 2020
|
Kho ngoại quan
|
Mở rộng (kho hiện có 505.000 m3)
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
|
30.000
|
20.000
|
-
|
110.000
|
90.000
|
|
|
|
47
|
1
|
Kho Ninh
Thuận DDS Petro
|
Cảng quốc tế tổng hợp Hoa Sen Cà Ná - Ninh Thuận xã
Phước Diêm huyện Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận
|
|
50.000
|
|
-
|
50.000
|
10.000
|
2018
|
Tiếp nhận đầu mối
|
Xây mới
|
48
|
2
|
Kho Ninh
Thuận - PVOIL
|
Cảng quốc tế tổng hợp Hoa Sen Cà Ná - Ninh Thuận xã
Phước Diêm huyện Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận
|
|
-
|
20.000
|
|
50.000
|
50.000
|
2020- 2035
|
Tiếp nhận đầu mối
|
Xây mới
|
49
|
3
|
Kho Ninh Trữ
|
Cảng Ninh Trữ, huyện Ninh Hai - tỉnh Ninh Thuận
|
|
30.000
|
|
|
10.000
|
30.000
|
2016- 2020
|
Tiếp nhận đầu mối
|
Xây mới
|
IV. KHU VỰC
THÀNH PHỐ HCM VÀ PHỤ CẬN
|
|
1.214.400
|
945.500
|
582.000
|
|
1.978.785
|
|
|
|
TP. Hồ
Chí Minh
|
|
230.000
|
333.000
|
125.000
|
-
|
133.287
|
|
|
|
50
|
1
|
Tổng kho
Phú Xuân - Nhà Bè
|
H. Nhà Bè, TP. Hồ Chí Minh
|
450.000
|
230.000
|
|
220.000
|
30.000
|
|
|
Tiếp nhận đầu mối, ngoại quan
|
Xây mới
|
51
|
2
|
Khu E - Tổng
kho xăng dầu Nhà Bè Petrolimex
|
H. Nhà Bè, TP. Hồ
Chí Minh
|
1.473.200
|
|
333.000
|
243.000
|
Cầu cảng
lớn nhất là 40.000; nhỏ nhất là 600
|
|
|
Tiếp nhận đầu mối, DTQG
|
Mở rộng (kho hiện có 897.200 m3)
|
52
|
3
|
Mở rộng Tổng
kho Xăng dầu Nhà Bè PV OIL
|
Ấp 4, xã
Phú Xuân. H. Nhà Bè, TP HCM
|
295.000
|
0
|
|
125.000
|
Hiện có
|
133.287
|
2020- 2035
|
Tiếp nhận đầu mối
|
Mở rộng (kho hiện có 170.000 m3)
|
Tỉnh
Bình Thuận
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
53
|
1
|
Mở rộng kho
Dương Đông Hòa Phú
|
Xã Hòa Phú, H. Tuy Phong, Bình Thuận
|
80.000
|
|
|
35.200
|
|
|
|
|
Mở rộng (kho hiện có 44.800 m3)
|
54
|
2
|
Kho La Gi
|
Thị xã La Gi tỉnh Bình Thuận
|
|
5.000
|
|
|
1.000
|
20.000
|
|
|
|
55
|
3
|
Kho Phú Quý
|
Đảo Phú Quý, tỉnh Bình Thuận
|
|
5.000
|
|
|
1.000
|
20.000
|
|
|
|
Tỉnh Bà
Bịa - Vũng Tàu
|
|
233.000
|
81.500
|
155.000
|
|
630.151
|
|
|
|
56
|
1
|
Mở rộng Kho
Cù Lao Tào PVOIL
|
Đường 30/4, P. Thắng Nhất, TP. Vũng Tàu
|
220.000
|
-
|
|
70.000
|
Cảng hiện có
|
97.000
|
2020- 2025
|
Cụm kho tiếp nhận đầu mối
|
Mở rộng (kho hiện có 150.000 m3)
|
57
|
2
|
Mở rộng Kho
Cái Mép PVOIL
|
KCN Cái Mép, tỉnh BR - VT
|
120.000
|
-
|
|
40.000
|
Cảng hiện có
|
365.351
|
2020- 2025
|
Tiếp nhận đầu mối
|
Mở rộng (kho hiện có 80.000 m3)
|
58
|
3
|
Mở rộng kho
Cái Mép, Hải Linh
|
KCN Cái Mép, tỉnh BR-VT
|
320.000
|
163.500
|
36.500
|
|
|
|
|
Tiếp nhận đầu mối, ngoại quan
|
Mở rộng (kho hiện có 120.000 m3) .
|
59
|
4
|
Kho đầu mối Mỹ
Xuân
|
Xã Mỹ Xuân, huyện Tân Thành
|
|
60.000
|
|
|
40.000
|
100.000
|
|
Tiếp nhận đầu mối
|
|
60
|
5
|
Kho Quân
khu 7
|
Khu Gò Găng, TP. Vũng Tàu
|
|
9.500
|
|
|
5.000
|
15.000
|
|
Tuyến sau
|
|
61
|
6
|
Mở rộng Kho
Nhà máy Condensat
|
Xã Tân Phước, H. Tân Thành, Bà Rịa - Vũng Tàu
|
80.500
|
-
|
45.000
|
45.000
|
Cảng hiện có
|
52.800
|
2020- 2025
|
Kho Nhà máy
|
Mở rộng (kho hiện có 35.500 m3)
|
Tỉnh Đồng Nai
|
|
|
302.400
|
103.000
|
55.000
|
|
411.680
|
|
|
|
62
|
1
|
Kho Long
Bình Tân - Petrolimex
|
Ấp Long
Điền, P. Long Bình Tân, TP. Biên Hòa, Đồng Nai
|
|
12.000
|
18.000
|
|
5.000
|
45.000
|
2017
|
Tuyến sau
|
Xây mới
|
63
|
2
|
Kho Nhơn Trạch
Thái Sơn B.Q.P
|
Xã Phú Đông, H. Nhơn Trạch, Đồng Nai
|
|
90.000
|
|
-
|
25.000
|
36.680
|
2016 - 2020
|
Tiếp nhận đầu mối
|
Xây mới (Hiện đang giải phóng mặt bằng)
|
64
|
3
|
Kho Nhơn Trạch
Comeco
|
Nhơn Trạch, Đồng Nai
|
100.000
|
45.000
|
-
|
55.000
|
25.000
|
100.000
|
2018- 2020
|
Tiếp nhận đầu mối
|
Xây mới
|
65
|
4
|
Kho Phú Hữu
|
Nhơn Trạch, Đồng Nai
|
180.000
|
100.000
|
80.000
|
-
|
40.000
|
200.000
|
2016- 2020
|
Tiếp nhận đầu mối, ngoại quan
|
Xây mới kho ngoại quan 60.000 m3, kho nội
địa 120.000 m3
|
66
|
5
|
Mở rộng
kho Phước Khánh
|
Nhơn Trạch, Đồng Nai
|
139.200
|
45.400
|
-
|
-
|
32.000
|
|
|
Tiếp nhận đầu mối, ngoại quan
|
Mở rộng kho hiện có (trong đó kho ngoại quan 30.000 m3,
kho nội địa 15.400 m3)
|
67
|
6
|
Kho nhiên
liệu bay Long Thành
|
Cảng HKQT Long Thành, Đồng Nai
|
|
10.000
|
5.000
|
-
|
-
|
30.000
|
2018- 2019
|
Kho sân bay
|
Xây mới
|
Tỉnh Tây Ninh
|
|
|
12.000
|
12.000
|
|
22.600
|
|
|
|
68
|
1
|
Mở rộng Kho
Tây Ninh
|
Ấp Long
Bình, xã Long Thành Nam, H. Hòa Thành, Tây Ninh
|
20.387
|
-
|
12.000
|
12.000
|
1.000
|
22.600
|
2020- 2030
|
Tuyến sau
|
Mở rộng kho hiện có
|
Tỉnh
Bình Dương
|
|
10.000
|
|
|
|
20.000
|
|
|
|
69
|
1
|
Kho
XD&LPG Bình Thắng
|
|