BỘ
CÔNG NGHIỆP
BẢNG
ĐƠN GIÁ
CÁC
CÔNG TRÌNH KHẢO SÁT - THĂM DÒ CHUYÊN NGÀNH THAN
(Kèm
theo quyết định ban hành số 10/2002 QĐ-BCN ngày 29/1/2002 của Bộ Công nghiệp)
Năm
2002
|
QUY ĐỊNH CHUNG VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT THĂM DÒ CHUYÊN NGÀNH THAN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 10/2002/QĐ-BCN ngày 29 tháng 01 năm 2002 của Bộ
Công nghiệp)
1- Đơn giá khảo sát thăm dò chuyên ngành
than, bao gồm giá khảo sát thăm dò địa chất và giá khảo sát địa hình (được gọi
chung là giá khảo sát thăm dò) được ban hành làm căn cứ để lập và thẩm tra dự
toán các đề án, phương án khảo sát thăm dò, lập kế hoạch ngân sách, ký các hợp
đồng kinh tế, thanh quyết toán các bước địa chất trong năm, cũng như các phương
án khảo sát thăm dò hoàn thành thuộc ngành than.
2- Các căn cứ để lập đơn giá khảo sát
thăm dò chuyên ngành than:
- Định mức dự toán khảo sát thăm dò
chuyên ngành than được ban hành kèm theo Quyết định của Bộ Công nghiệp (số 09/2002/QĐ-BCN
ngày 28 tháng 01 năm 2002) trên cơ sở văn bản thỏa thuận của Bộ Xây dựng (số
110/BCD-VKT ngày 22 tháng 01 năm 2002).
- Định mức dự toán khảo sát xây dựng,
ban hành kèm theo quyết định số 06/2000 QĐ-BXD ngày 22 tháng 5 năm 2000 của Bộ
Xây dựng.
- Thông tư số 07/2000 TT-BXD ngày 12
tháng 7 năm 2000 của Bộ Xây dựng, về hướng dẫn lập đơn giá khảo sát và quản lý
chi phí khảo sát xây dựng.
- Bảng giá ca máykhảo sát xây dựng, ban
hành kèm theo quyết định số 28/2000/QĐ-BXD ngày 15 tháng 12 năm 2000 của Bộ Xây
dựng.
- Đơn giá xây dựng cơ bản, kèm theo
quyết định số 778 QĐ-UB ngày 3/4/1999 của UBND tỉnh Quảng Ninh.
- Nghị định 26/CP ngày 25 tháng 3 năm
1993, Nghị định 28/CP ngày 15 tháng 12/2000 của Chính phủ, về việc điều chỉnh năm
tiền lương, mức phụ cấp và sinh hoạt phí đối với các đối tượng hưởng lương phụ
cấp, trợ cấp và sinh hoạt phí.
3- Nội dung đơn giá khảo sát thăm dò
chuyên ngành than gồm:
I-
ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT THĂM DÒ ĐỊA CHẤT
Cấu thành đơn giá khảo sát thăm dò địa
chất, cột tổng số quy định trong tập Đơn giá này, bao gồm chi phí sau:
1- Chi phí trực tiếp là những chi phí
liên quan trực tiếp đến việc thực hiện khối lượng công tác thăm dò khảo sát địa
chất gồm: chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí khấu hao sử dụng máy và
chi phí khác.
Nội dung cụ thể của từng chi phí như
sau:
1-1- Chi phí vật liệu: bao gồm chi phí
vật liệu chính, vật liệu phụ, vật liệu luân chuyển, nhiên liệu, năng lượng cho
sử dụng máy… Giá vật liệu khảo sát tính trong đơn giá chưa bao gồm thuế giá trị
gia tăng.
1-2- Chi phí tiền lương và bảo hiểm bao
gồm:
a- Lương cấp bậc, được xác định và tính
toán theo nghị định số 25-26/CP ngày 25/3/1993 của Chính phủ, nghị định số 05/CP
ngày 26/1/1994 và 06/CP ngày 21/1/1997 của Chính phủ.
b- Các phụ cấp lương, được xác định và
tính toán theo các thông tư hướng dẫn của Bộ Lao động - TBXH, cụ thể:
+ Phụ cấp trách nhiệm thực hiện theo
thông tư số 17 LĐTBXH-TT ngày 2/6/1993
+ Phụ cấp lưu động thực hiện theo thông
tư số 19 LĐTBXH-TT ngày 2/6/1993
+ Phụ cấp làm đêm thực hiện theo thông
tư số 18 LĐTBXH-TT ngày 2/6/1993
+ Phụ cấp độc hại thực hiện theo thông
tư số 23 LĐTBXH-TT ngày 7/7/1993 và thông tư số 448 LĐTBXH-TT ngày 4 tháng 2 năm
1994.
c- Lương phụ:
+ Lương phụ của cán bộ kỹ thuật tính
bằng 15.5% lương cấp bậc và phụ cấp lương.
+ Lương phụ của công nhân tính bằng
12.2% lương cấp bậc và phụ cấp lương.
d- Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
kinh phí công đoàn, tính bằng 19% lương cấp bậc và phụ cấp lương theo quy định
hiện hành.
1-3- Chi phí sử dụng máy (Thiết bị):
Mức khấu hao TSCĐ được tính trên cơ sở
quyết định số 1062TC-QĐ-CSCĐ ngày 14/11/1996 của Bộ Tài chính về ban hành chế
độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ, và quyết định số 60/1998 QĐ-BCN
ngày 22/9/1998 của Bộ Công nghiệp, về việc ban hành khấu hao TSCĐ áp dụng cho
ngành địa chất.
1-4- Chi phí khác (Chi phí gián tiếp) là
chi phí phục vụ của bộ máy quản lý gián tiếp bao gồm: lương và phụ cấp lương,
BHXH, vật tư, vật liệu, dụng cụ văn phòng phẩm, công tác phí, hành chính phí,
tiếp tân, khánh tiết, nghiệp vụ, kiểm kê định kỳ, điện, nước, bảo hiểm phương
tiện xe máy, vé cầu phà, sơ kết, phòng chống bão lụt và các chi phí khác.
1-5- Những chi phí chưa kết cấu trong đơn
giá khảo sát thăm dò bao gồm:
- Chi phí lập phương án, báo cáo kết quả
thăm dò địa chất, tính bằng 8 ¸ 12,5%
giá trị khối lượng công trình trước thuế (chưa bao gồm công tác can in, nộp lưu
trữ, xuất bản);
- Chi phí lán trại, làm nhà tạm hoặc
thuê nhà, tính bằng 5% giá trị khối lượng công trình trước thuế;
- Chi phí kiểm tra, nghiệm thu, thẩm
định, xét duyệt báo cáo. Tính băàng 1.5% giá trị công trình trước thuế;
- Chi phí làm nền, đường, sửa chữa
đường, cầu cống, đập qua suối, được tính đơn giá riêng (theo đơn giá xây dựng cơ
bản của địa phương - tỉnh, thành phố);
- Chi phí đền bù, bảo vệ môi trường;
- Chi phí thuê thiết bị, phương tiện,
chuyển giao công nghệ;
- Thuế giá trị gia tăng, lợi nhuận định
mức, thu nhập chịu thuế tính trước theo quy định;
- Chi phí Hội thảo KHKT, mua tài liệu
thông tin…
2- Nội dung lập dự toán phương án thăm
dò khảo sát địa chất:
2-1- Dự toán khảo sát thăm dò địa chất
trước thuế gồm:
A- Thi công phương án:
- Công tác địa chất;
2- Công tác ĐCTV-ĐCCT;
3- Công tác địa chất vật lý;
4- Công tác trắc địa;
5- Công tác khoan - khai đào;
6- Công tác lấy mẫu, gia công mẫu;
7- Công tác phân tích mẫu;
8- Công tác kỹ thuật khác.
B- Chi phí lập phương án, báo cáo:
1- Chi phí lập phương án, báo cáo kết
quả thăm dò địa chất.
a- Giá trị thi công khối lượng công
trình nhỏ hơn 1.000 tr.đồng
Trong đó:
- Lập phương án =
12,5% x A
* Lập phương án kỹ thuật =
4,0% x A
* Lập phương án thi công =
2,5% x A
- Lập báo cáo =
8,5% x A
* Lập báo cáo trung gian, thông tin,
theo nhiệm vụ, yêu cầu = 3,0% x A
* Lập báo cáo tổng kết khu mỏ (chưa kể
can, in, nộp, lưu trữ, xuất bản) = 5.5% x A
b- Giá trị thi công khối lượng công
trình từ 1.001 ¸ 1.500 tr.đồng =
10,0% x A
Trong đó: - Lập phương án =
3,5% x A
* Lập phương án kỹ thuật =
2,2% x
* Lập phương án thi công =
1,3% x A
- Lập báo cáo =
7,0% x A
* Lập báo cáo trung gian, thông tin theo
nhiệm vụ yêu cầu = 2,5% x A
* Lập báo cáo tổng kết khu mỏ (Chưa kể
can in, nộp lưu trữ, xuất bản) = 4,5% x A
c- Giá trị thi công khối lượng công
trình từ 1501 ¸ 2500 tr.đồng =
9,0% x A
Trong đó: - Lập phương án =
3,0% x A
* Lập phương án kỹ thuật =
1,9% x A
* Lập phương án thi công =
1,1% x A
- Lập báo cáo
* Lập báo cáo trung gian, thông tin theo
nhiệm vụ yêu cầu = 2,2% x A
* Lập báo cáo tổng kết thu mỏ (Chưa kể
can in, nộp lưu trữ, xuất bản) = 3,8% x A
d- Giá trị thi công khối lượng công
trình ³ 2.501 tr.đồng =
8,0% x A
Trong đó: - Lập phương án =
2,5% x A
* Lập phương án kỹ thuật =
1,6% x A
* Lập phương án thi công =
0,9% x A
-
Lập báo cáo =
5,5% x A
* Lập báo cáo trung gian, thông tin theo
nhiệm vụ yêu cầu = 2,1% x A
* Lập báo cáo tổng kết khu mỏ (Chưa kể
can in, nộp lưu trử, xuất bản) = 3,4% x A
C- Các công tác khác
1- Chi phí lán trại cho khảo sát công
trình (không thuộc thành phố và khu dân cư) = 5,0% x A
2- Chi phí thẩm định, xét duyệt, nghiệm
thu phương án, báo cáo địa chất = 1,5% x A
3- Lợi nhuận định mức (Trích lập 3 quỹ)
theo vốn ngân sách = 6,5% x A
4- Thu nhập chịu thuế tính trước vốn tập
trung = 5,5% x A
5- Các công trình tạm thời phục vụ thi
công các công trình:
- Làm đường mới;
- Đường phục hồi;
- Sửa đường trong quá trình thi công;
- Làm nền khoan.
6- Lấp các công trình khai đào.
7- Chi phí đền bù, bảo vệ môi trường.
8- Chi phí hội thảo KHKT, mua tài liệu,
chuyển giao công nghệ.
9- Chi phí thuê thiết bị, phương tiện
vận chuyển ngoài vùng…
2-2- Dự toán khảo sát thăm dò địa chất
sau thuế.
Bao gồm dự toán chi phí công tác khảo
sát thăm dò địa chất trước thuế, cộng với mức thuế giá trị gia tăng của công
tác khảo sát thăm dò theo quy định hiện hành.
II-
ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH
Cấu thành đơn giá khảo sát địa hình (Cột
tổng số) quy định trong tập giá này là giá đầy đủ các chi phí:
1- Chi phí trực tiếp:
a- Chi phí vật liệu: Bao gồm các chi phí
vật liệu chính, vật liệu phụ, vật liệu luân chuyển, nhiên liệu năng lượng cho
sử dụng thiết bị. Chi phí vật liệu xác định trên cơ sở giá vật liệu đến trường
khảo sát bình quân, gồm giá mua, chi phí lưu thông và chi phí tại hiện trường
khảo sát. Giá vật liệu tính trong đơn giá đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.
b- Chi phí nhân công: Là toàn bộ chi phí
nhân công trực tiếp thực hiện công tác khảo sát (Kể cả nhân công điều khiển
máy) bao gồm lương chính, lương phụ, phụ cấp lương và một số chi phí có thể
khoán trực tiếp cho người lao động.
Chi phí nhân công tính trên cơ sở
tiền lương ngày công tương ứng với cấp bậc công việc, bao gồm:
+ Tiền lương cơ bản: Tính theo bảng
lương A6 kèm theo nghị định 26/CP ngày 25/3/1993 nghị định 28/CP ngày 28/3/1997,
nghị định 77/2000 NĐ-CP ngày 15/12/2000 của Chính phủ về việc điều chỉnh tiền
lương, mức phụ cấp và sinh hoạt phí đối với các đối tượng hưởng lương, phụ cấp,
trợ cấp và sinh hoạt phí.
+ Các khoản phụ cấp: =
40% lương tối thiểu
- Phụ cấp lưu động khảo sát =
2% lương tối thiểu
- Phụ cấp trách nhiệm =
15% lương cơ bản
- Phụ cấp không ổn định =
23% lương cơ bản
- Lương phụ (Nghỉ phép, tết, lễ) =
6% lương cơ bản
c- Chi phí sử dụng máy (Thiết bị) gồm:
- Chi phí khấu hao, bảo dưỡng, sửa chữa,
chi phí khác của máy. Trong chi phí máy không bao gồm chi phí nhân công và chi
phí nhiên liệu (Năng lượng) sử dụng máy.
2- Chi phí chung: Định mức tỷ lệ chi phí
chung, được tính bằng 70% chi phí nhân công gồm:
- Chi phí cho hoạt động của bộ máy quản
lý, như tiền lương, phụ cấp lương, BHXH, phương tiện làm việc.
- Chi phí phục vụ công nhân, chi phí
phục vụ thi công và chi khác…
3- Thu nhập chịu thuế tính trước: Theo
quy định hiện hành, tính bằng 6% giá trị công tác đo đạc địa hình.
4- Các khoản chi phí chưa tính trong đơn
giá:
- Chi phí viết phương án, lập báo cáo
kết quả khảo sát, đối với công tác đo đạc địa hình, tính bằng 6% giá trị công
tác đo đạc địa hình.
- Chi phí lán trại (Nhà tạm thời) cho
công tác khảo sát địa hình không thuộc thành phố, khu dân cư tính bằng 5% giá
trị công tác đo đạc địa hình.
- Chi phí đền bù, bảo vệ môi trường do
phải phát tuyến đo đạc.
- Chi phí thuê phương tiện nổi khi khảo
sát dưới nước.
5- Quản lý giá khảo sát địa hình:
- Căn cứ vào các quy định trên và phương
án khảo sát địa hình được phê duyệt, các đơn vị có nhiệm vụ được cấp trên giao,
lập dự toán chi phí công tác khảo sát địa hình, cần thực hiện và trình cấp có
thẩm quyền phê duyệt theo quy định hiện hành.
- Dự toán chi phí khảo sát được duyệt là
mức giá tối đa để thực hiện khối lượng công tác khảo sát theo phương án kỹ
thuật khảo sát được duyệt. Giá này làm cơ sở cho chủ đầu tư tự chọn thầu, tổ
chức tư vấn, khảo sát, ký kết hợp đồng và thanh quyết toán khối lượng công tác
khảo sát đã thực hiện giữa A và B.
- Dự toán chi phí công tác khảo sát địa
hình trước thuế gồm:
+ Chi phí liên quan trực tiếp đến khối
lượng khảo sát, được xác định bằng cách nhân đơn giá với khối lượng tương ứng
của từng loại công tác, sau đó cộng các kết quả lại.
+ Chi phí viết phương án, lập báo cáo.
+ Chi phí lán trại.
- Dự toán chi phí khảo sát địa hình sau
thuế, gồm giá trị khảo sát địa hình trước thuế cộng với mức thuế giá trị gia
tăng của công tác khảo sát theo quy định hiện hành.
- Trường hợp khi áp dụng đơn giá khảo
sát địa hình trong tập đơn giá này chưa có, có thể vận dụng, áp dụng các định
mức, đơn giá của Bộ Xây dựng hoặc UBND các tỉnh, thành phố làm căn cứ lập giá
tạm tính, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét phê duyệt./.
PHẦN I: CÔNG TÁC KHOAN MÁY VÀ KHAI ĐÀO THỦ CÔNG
CHƯƠNG I
CÔNG TÁC KHOAN XOAY CƠ KHÍ LẤY MẪU
Trong công tác tìm kiếm thăm dò than
được phân ra 2 nhóm:
• Nhóm lỗ khoan nông, có chiều sâu 0 ¸ 150m và 0 ¸
300m.
• Nhóm lỗ khoan sâu, có chiều sâu 0 ¸ 650m và 0 ¸
1200m.
I- Nội dung công
việc khoan
Từ khi nhận công trình đến kết thúc lỗ
khoan, dù khoan nnông hay khoan sâu nội dung công việc đều tương tự như nhau,
bao gồm các công việc chủ yếu như sau:
1. Lập phương án và thiết kế kỹ thuật
thi công:
a) Lập phương án thi công:
- Nghiên cứu tài liệu, khảo sát thực
địa.
- Chọn thiết bị, đề xuất biện pháp thi
công đường, nền khoan.
- Lập thiết kế KTTC khoan.
b) Công tác chuẩn bị:
Vận chuyển thiết bị khoan, bơm, tháp
khoan và dụng cụ, vật liệu xây lắp công trình cũng như dụng cụ vật liệu cho thi
công khoan.
2. Xây lắp thiết bị khoan:
c) Xây lắp tháp khoan.
d) Lắp đặt thiết bị khoan, thiết bị động
lực, thiết bị bơm.
e) Xây lắp hệ thống tuần hoàn dung dịch,
máy trộn dung dịch.
f) Lắp đặt trạm bơm và đường dẫn nước từ
trạm bơm đến công trình khoan.
g) Làm nhà khoan, bơm, dung dịch…
3. Công tác khoan:
h) Sản xuất dung dịch ban đầu, khoan ống
định hướng, trám xi măng chân ống định hướng.
i) Khoan thuần túy lấy mẫu đá, mẫu than,
mẫu khí. Tiếp cần, vặn chặt đầu máy, nâng thả dụng cụ khoan, thay lưỡi khoan,
ống mẫu và các chi tiết mòn hỏng, chèn bể mẫu, đập lấy mẫu, xếp mẫu vào thùng
mẫu, bảo quản mẫu. Rửa lỗ khoan bằng dung dịch xét, sản xuất dân dụng sét, làm
sạch mũi khoan trong hệ thống hố, máng dung dịch, kiểm tra các thông số dung
dịch, chống, nhổ ống trong quá trình khoan.
j) Lau chùi bảo dưỡng máy khi kết thúc
và giao ca.
4. Công tác kết thúc khoan:
k) Bơm rửa và khoan thông lỗ khoan phục
vụ đo Carota kết thúc lỗ khoan.
l) gia công xi măng và bơm trám xi măng,
lấp và xây mốc lỗ khoan
5. Tháo dỡ và thu dọn công trình.
II- Điều kiện áp
dụng:
- Cấp đất đá khoan áp dụng kết quả phân
cấp theo độ khoan xoay cơ khí: (có phụ biểu cấp đất đá kèm theo)
+ Từ cấp IV ¸ VIII áp dụng chế độ khoan hạt kim.
+ Từ cấp IX ¸ XII áp dụng chế độ khoan kim cương.
- Đường kính lỗ khoan tùy theo chiều sâu
và mức độ phức tạp có đường kính khoan hợp lý, thường mở lỗ khoan f150 ¸
190, kết thúc f76.
- Khoan bằng dịch sét có tỷ trọng £ 1,19 g/cm3, khi lỗ khoan mất
nước dung dịch sét có tỷ trọng > 1,3 g/cm3.
- Lỗ khoan thẳng đứng.
- Sản xuất dung dịch khoan tại công
trình.
- Tổng chiều dài cột ống chống các loại £ 10% chiều sâu lỗ khoan.
- Thiết bị khoan đặt trên mặt đất.
- Thiết bị khoan trong hầm lò (khoan
trong hầm lò)
III- Những công
việc không tính trong đơn giá mét khoan:
- Công trình làm đường, nền khoan phục
vụ thi công khoan.
- Công tác lấy mẫu, gia công, phân tích
mẫu.
- Công tác bơm thí nghiệm thủy văn, đo
vật lý Carota và các công tác kỹ thuật khác.
ĐƠN GIÁ KHOAN CƠ KHÍ CÓ LẤY MẪU - LOẠI MÁY ĐẶT TRÊN MẶT ĐẤT
A-
Loại máy đặt trên mặt đất
Số
TT
|
Khoan
máy các loại
|
ĐV
tính
|
Khoản
mục chi phí
|
Đơn
giá
|
Tiền
lương
|
Vật
tư
|
KH
TSCĐ
|
Chi
khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8=4+5+6+7
|
I
|
Loại khoan 150 địa chất (ĐC)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực:
0,1
|
Đồng/m
|
177.196
|
294.419
|
44.687
|
57.119
|
683.422
|
2
|
Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực:
0,2
|
Đồng/m
|
177.681
|
395.353
|
44.814
|
67.291
|
685.140
|
3
|
Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực:
0,3
|
Đồng/m
|
178.054
|
395.987
|
44.914
|
67.416
|
686.371
|
4
|
Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực:
0,4
|
Đồng/m
|
178.497
|
396.879
|
45.033
|
67.577
|
687.985
|
5
|
Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực:
0,5
|
Đồng/m
|
178.971
|
397.773
|
45.156
|
67.743
|
689.643
|
II
|
Loại khoan 150 địa chất thủy văn
(ĐCTV)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực:
0,1
|
Đồng/m
|
257.563
|
519.862
|
62.578
|
84.993
|
924.996
|
2
|
Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực:
0,2
|
Đồng/m
|
258.356
|
521.049
|
62.776
|
85.249
|
927.430
|
3
|
Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực:
0,3
|
Đồng/m
|
259.268
|
522.459
|
63.001
|
85.550
|
930.277
|
4
|
Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực:
0,4
|
Đồng/m
|
260.022
|
523.590
|
63.184
|
85.795
|
932.590
|
5
|
Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực:
0,5
|
Đồng/m
|
260.934
|
525.001
|
63.410
|
86.095
|
935.439
|
III
|
Loại khoan 150 qua lò, bãi thải
(=150ĐC*1,35)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực:
0,1
|
Đồng/m
|
239.215
|
532.466
|
60.328
|
90.611
|
922.620
|
2
|
Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực:
0,2
|
Đồng/m
|
239.870
|
533.727
|
60.500
|
90.843
|
924.939
|
3
|
Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực:
0,3
|
Đồng/m
|
240.373
|
534.582
|
60.634
|
91.012
|
926.601
|
4
|
Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực:
0,4
|
Đồng/m
|
240.971
|
535.786
|
60.794
|
91.228
|
928.779
|
5
|
Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực:
0,5
|
Đồng/m
|
241.611
|
536.993
|
60.961
|
91.453
|
931.019
|
IV
|
Loại khoan 300 địa chất (ĐC)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực:
0,1
|
Đồng/m
|
188.890
|
493.434
|
49.989
|
77.498
|
809.810
|
2
|
Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực:
0,2
|
Đồng/m
|
189.387
|
494.537
|
50.123
|
77.686
|
811.734
|
3
|
Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực:
0,3
|
Đồng/m
|
189.741
|
495.233
|
50.319
|
77.813
|
813.006
|
4
|
Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực:
0,4
|
Đồng/m
|
190.214
|
496.309
|
50.348
|
77.994
|
814.865
|
5
|
Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực:
0,5
|
Đồng/m
|
190.667
|
497.339
|
50.470
|
78.167
|
816.643
|
V
|
Loại khoan 300 địa chất thủy văn
(ĐCTV)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực:
0,1
|
Đồng/m
|
289.410
|
554.344
|
71.611
|
96.119
|
1.011.485
|
2
|
Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực:
0,2
|
Đồng/m
|
290.284
|
555.668
|
71.829
|
96.404
|
1.014.185
|
3
|
Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực:
0,3
|
Đồng/m
|
191.320
|
557.289
|
72.087
|
96.746
|
1.017.443
|
4
|
Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực:
0,4
|
Đồng/m
|
292.159
|
558.572
|
72.295
|
97.021
|
1.020.046
|
5
|
Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực:
0,5
|
Đồng/m
|
293.206
|
560.201
|
72.555
|
97.366
|
1.023.328
|
VI
|
Loại khoan 300 qua lò, bãi thải
(=300ĐC*1,35)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực:
0,1
|
Đồng/m
|
255.001
|
666.135
|
67.485
|
104.623
|
1.093.244
|
2
|
Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực:
0,2
|
Đồng/m
|
255.672
|
667.636
|
67.666
|
104.977
|
1.095.840
|
3
|
Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực:
0,3
|
Đồng/m
|
256.150
|
668.565
|
67.796
|
105.047
|
1.097.558
|
4
|
Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực:
0,4
|
Đồng/m
|
256.789
|
670.017
|
67.970
|
105.291
|
1.100.067
|
5
|
Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực:
0,5
|
Đồng/m
|
257.400
|
671.408
|
68.134
|
105.525
|
1.102.468
|
VII
|
Loại khoan 650 địa chất (ĐC)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực:
0,1
|
Đồng/m
|
308.390
|
640.928
|
86.201
|
113.160
|
1.148.679
|
2
|
Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực:
0,2
|
Đồng/m
|
309.595
|
642.776
|
86.547
|
113.549
|
1.152.467
|
3
|
Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực:
0,3
|
Đồng/m
|
310.918
|
644.778
|
86.926
|
113.972
|
1.156.595
|
4
|
Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực:
0,4
|
Đồng/m
|
312.020
|
646.520
|
87.244
|
114.332
|
1.160.116
|
5
|
Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực:
0,5
|
Đồng/m
|
313.331
|
648.510
|
87.620
|
114.752
|
1.164.212
|
VIII
|
Loại khoan 650 địa chất thủy văn
(ĐCTV)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực:
0,1
|
Đồng/m
|
495.619
|
723.632
|
109.255
|
153.043
|
1.481.549
|
2
|
Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực:
0,2
|
Đồng/m
|
497.440
|
725.733
|
109.662
|
153.572
|
1.486.408
|
3
|
Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực:
0,3
|
Đồng/m
|
499.416
|
728.018
|
110.102
|
154.147
|
1.491.683
|
4
|
Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực:
0,4
|
Đồng/m
|
501.090
|
729.979
|
110.477
|
154.638
|
1.496.183
|
5
|
Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực:
0,5
|
Đồng/m
|
503.058
|
732.058
|
110.915
|
155.211
|
1.501.441
|
IX
|
Loại khoan 650 qua lò, bãi thải
(=650ĐC*1,34)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực:
0,1
|
Đồng/m
|
413.242
|
858.844
|
115.510
|
151.635
|
1.454.030
|
2
|
Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực:
0,2
|
Đồng/m
|
414.857
|
861.320
|
115.973
|
152.155
|
1.258.790
|
3
|
Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực:
0,3
|
Đồng/m
|
416.631
|
864.003
|
116.481
|
152.723
|
1.464.000
|
4
|
Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực:
0,4
|
Đồng/m
|
418.107
|
866.337
|
116.908
|
153.204
|
1.468.460
|
5
|
Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực:
0,5
|
Đồng/m
|
419.863
|
869.003
|
117.410
|
153.767
|
1.473.630
|
X
|
Loại khoan 1200 địa chất (ĐC)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực:
0,1
|
Đồng/m
|
416.064
|
886.994
|
117.616
|
154.487
|
1.575.161
|
2
|
Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực:
0,2
|
Đồng/m
|
417.124
|
888.931
|
117.921
|
154.854
|
1.578.830
|
3
|
Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực:
0,3
|
Đồng/m
|
418.277
|
890.996
|
118.252
|
155.250
|
1.582.774
|
4
|
Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực:
0,4
|
Đồng/m
|
419.267
|
892.864
|
118.537
|
155.597
|
1.586.264
|
5
|
Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực:
0,5
|
Đồng/m
|
420.419
|
894.931
|
118.868
|
155.993
|
1.590.211
|
XI
|
Loại khoan 1200 qua lò, bãi thải
(=1200ĐC*1,34)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực:
0,1
|
Đồng/m
|
557.526
|
1.188.572
|
157.605
|
207.013
|
2.456.660
|
3
|
Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực:
0,3
|
Đồng/m
|
558.947
|
1.191.167
|
158.014
|
207.505
|
2.473.380
|
4
|
Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực:
0,4
|
Đồng/m
|
560.491
|
1.193.935
|
158.458
|
208.035
|
2.480.900
|
5
|
Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực:
0,5
|
Đồng/m
|
561.817
|
1.196.438
|
158.839
|
208.500
|
2.489.530
|
XII
|
Loại khoan thông lấp
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực:
0,1
|
Đồng/m
|
47.271
|
123.456
|
12.502
|
19.391
|
202.620
|
2
|
Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực:
0,2
|
Đồng/m
|
47.509
|
124.078
|
12.565
|
19.488
|
203.640
|
3
|
Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực:
0,3
|
Đồng/m
|
47.628
|
124.389
|
12.596
|
19.537
|
104.150
|
4
|
Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực:
0,4
|
Đồng/m
|
47.628
|
124.389
|
12.596
|
19.537
|
204.150
|
5
|
Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực:
0,5
|
Đồng/m
|
47.747
|
124.699
|
12.628
|
19.586
|
204.660
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B- LOẠI MÁY KHOAN TRONG HẦM LÒ
Số
TT
|
Khoản
mục chi phí
|
Đơn
giá
|
Tổng số
|
Ghi
chú
(Vùng đề án có PC KV 0-0,5)
|
V/liệu
|
Nh/công
|
Máy
|
CP
chung
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
I
|
Độ sâu khoan 0 - 30m
|
|
|
|
|
|
(PCKV=NC*HSK
V/2,493
|
1
|
Đất đá cấp IV-VI
|
130.221
|
255.658
|
309.181
|
189.187
|
884.246
|
Khu
vực 0,0
|
|
|
130.221
|
265.913
|
309.181
|
196.775
|
902.090
|
Khu
vực 0,1
|
|
|
130.221
|
276.168
|
309.181
|
204.364
|
919.934
|
Khu
vực 0,2
|
|
|
130.221
|
286.423
|
309.181
|
211.953
|
937.778
|
Khu
vực 0,3
|
|
|
130.221
|
296.678
|
309.181
|
219.541
|
955.621
|
Khu
vực 0,4
|
|
|
130.221
|
306.933
|
309.181
|
227.130
|
973.465
|
Khu
vực 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đất đá cấp VII-VIII
|
210.917
|
351.246
|
522.664
|
259.922
|
1.344.749
|
Khu
vực 0,0
|
|
|
210.917
|
365.336
|
522.664
|
270.348
|
1.369.265
|
Khu
vực 0,1
|
|
|
210.917
|
379.425
|
522.664
|
280.774
|
1.393.780
|
Khu
vực 0,2
|
|
|
210.917
|
393.514
|
522.664
|
291.201
|
1.418.295
|
Khu
vực 0,3
|
|
|
210.917
|
407.604
|
522.664
|
301.627
|
1.442.811
|
Khu
vực 0,4
|
|
|
210.917
|
421.693
|
522.664
|
312.053
|
1.467.326
|
Khu
vực 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đất đá cấp IX-X
|
287.694
|
332.581
|
478.495
|
246.110
|
1.344.880
|
Khu
vực 0,0
|
|
|
287.694
|
345.922
|
478.495
|
255.982
|
1.368.093
|
Khu
vực 0,1
|
|
|
287.694
|
359.262
|
478.495
|
265.854
|
1.391.305
|
Khu
vực 0,2
|
|
|
287.694
|
372.603
|
478.495
|
275.726
|
1.414.518
|
Khu
vực 0,3
|
|
|
287.694
|
385.943
|
478.495
|
285.598
|
1.437.731
|
Khu
vực 0,4
|
|
|
287.694
|
399.284
|
478.495
|
295.470
|
1.460.943
|
Khu
vực 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Đất đá cấp XI-XII
|
426.378
|
457.016
|
736.146
|
338.192
|
1.957.732
|
Khu
vực 0,0
|
|
|
426.378
|
475.348
|
736.146
|
351.758
|
1.989.630
|
Khu
vực 0,1
|
|
|
426.378
|
493.680
|
736.146
|
365.323
|
2.021.527
|
Khu
vực 0,2
|
|
|
426.378
|
512.012
|
736.146
|
378.889
|
2.053.425
|
Khu
vực 0,3
|
|
|
426.378
|
530.344
|
736.146
|
392.455
|
2.085.323
|
Khu
vực 0,4
|
|
|
426.378
|
548.676
|
736.146
|
406.020
|
2.117.220
|
Khu
vực 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Độ sâu khoan 0-60m
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất đá cấp IV-VI
|
131.852
|
269.232
|
331.266
|
199.232
|
931.582
|
Khu
vực 0,0
|
|
|
131.852
|
280.032
|
331.266
|
207.224
|
950.373
|
Khu
vực 0,1
|
|
|
131.852
|
290.831
|
331.266
|
215.207
|
969.165
|
Khu
vực 0,2
|
|
|
131.852
|
301.631
|
331.266
|
223.207
|
987.956
|
Khu
vực 0,3
|
|
|
131.852
|
312.430
|
331.266
|
231.198
|
1.006.747
|
Khu
vực 0,4
|
|
|
131.852
|
323.230
|
331.266
|
239.190
|
1.025.538
|
Khu
vực 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đất đá cấp VII-VIII
|
212.563
|
369.346
|
574.194
|
273.316
|
1.429.419
|
Khu
vực 0,0
|
|
|
212.563
|
384.161
|
574.194
|
284.279
|
1.455.198
|
Khu
vực 0,1
|
|
|
212.563
|
398.977
|
574.194
|
295.243
|
1.480.976
|
Khu
vực 0,2
|
|
|
212.563
|
413.792
|
574.194
|
306.206
|
1.506.755
|
Khu
vực 0,3
|
|
|
212.563
|
428.607
|
574.194
|
317.169
|
1.532.534
|
Khu
vực 0,4
|
|
|
212.563
|
443.423
|
574.194
|
328.133
|
1.558.312
|
Khu
vực 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đất đá cấp IX-X
|
286.617
|
350.115
|
544.748
|
273.316
|
1.429.419
|
Khu
vực 0,0
|
|
|
286.617
|
364.159
|
544.748
|
284.279
|
1.455.198
|
Khu
vực 0,1
|
|
|
286.617
|
378.203
|
544.748
|
295.243
|
1.480.976
|
Khu
vực 0,2
|
|
|
286.617
|
392.247
|
544.748
|
306.206
|
1.506.755
|
Khu
vực 0,3
|
|
|
286.617
|
406.291
|
544.748
|
317.169
|
1.532.534
|
Khu
vực 0,4
|
|
|
286.617
|
420.335
|
544.748
|
328.133
|
1.558.312
|
Khu
vực 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Đất đá cấp XI-XIII
|
426.358
|
480.772
|
809.761
|
355.771
|
2.072.662
|
Khu
vực 0,0
|
|
|
426.358
|
500.057
|
809.761
|
370.042
|
2.106.218
|
Khu
vực 0,1
|
|
|
426.358
|
519.342
|
809.761
|
384.313
|
2.139.773
|
Khu
vực 0,2
|
|
|
426.358
|
538.627
|
809.761
|
398.584
|
2.173.329
|
Khu
vực 0,3
|
|
|
426.358
|
557.911
|
809.761
|
412.854
|
2.206.885
|
Khu
vực 0,4
|
|
|
426.358
|
577.196
|
809.761
|
427.125
|
2.240.440
|
Khu
vực 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Độ sâu khoan 0-100m
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất đá cấp IV-VI
|
136.913
|
297.513
|
375.434
|
220.160
|
1.030.020
|
Khu
vực 0,0
|
|
|
136.913
|
309.447
|
375.434
|
228.991
|
1.050.785
|
Khu
vực 0,1
|
|
|
136.913
|
321.381
|
375.434
|
237.822
|
1.071.550
|
Khu
vực 0,2
|
|
|
136.913
|
333.315
|
375.434
|
246.653
|
1.092.315
|
Khu
vực 0,3
|
|
|
136.913
|
345.249
|
375.434
|
255.484
|
1.113.080
|
Khu
vực 0,4
|
|
|
136.913
|
357.183
|
375.434
|
264.315
|
1.133.845
|
Khu
vực 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đất đá cấp VII-VIII
|
221.154
|
402.152
|
618.363
|
297.592
|
1.539.260
|
Khu
vực 0,0
|
|
|
221.154
|
418.283
|
618.363
|
309.529
|
1.567.329
|
Khu
vực 0,1
|
|
|
221.154
|
434.414
|
618.363
|
321.466
|
1.595.397
|
Khu
vực 0,2
|
|
|
221.154
|
450.545
|
618.363
|
333.403
|
1.623.465
|
Khu
vực 0,3
|
|
|
221.154
|
466.676
|
618.363
|
345.341
|
1.651.534
|
Khu
vực 0,4
|
|
|
221.154
|
482.808
|
618.363
|
357.278
|
1.679.602
|
Khu
vực 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đất đá cấp IX-X
|
294.787
|
400.455
|
588.917
|
296.336
|
1.580.495
|
Khu
vực 0,0
|
|
|
294.787
|
416.518
|
588.917
|
308.223
|
1.608.444
|
Khu
vực 0,1
|
|
|
294.787
|
432.581
|
588.917
|
320.110
|
1.636.394
|
Khu
vực 0,2
|
|
|
294.787
|
558.644
|
588.917
|
331.997
|
1.664.344
|
Khu
vực 0,3
|
|
|
294.787
|
464.707
|
588.917
|
343.883
|
1.679.602
|
Khu
vực 0,4
|
|
|
294.787
|
480.771
|
588.917
|
355.770
|
1.720.244
|
Khu
vực 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Đất đá cấp IX-XII
|
434.935
|
515.840
|
883.375
|
381.722
|
2.215.872
|
Khu
vực 0,0
|
|
|
434.935
|
536.532
|
883.375
|
397.033
|
2.251.875
|
Khu
vực 0,1
|
|
|
434.935
|
557.223
|
883.375
|
412.345
|
2.287.878
|
Khu
vực 0,2
|
|
|
434.935
|
577.915
|
883.375
|
427.657
|
2.323.881
|
Khu
vực 0,3
|
|
|
434.935
|
598.606
|
883.375
|
442.969
|
2.359.885
|
Khu
vực 0,4
|
|
|
434.935
|
619.298
|
883.375
|
458.280
|
2.395.888
|
Khu
vực 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Độ sâu khoan 0-150m
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất đá cấp IV-VI
|
140.296
|
314.481
|
404.880
|
232.716
|
1.092.374
|
Khu
vực 0,0
|
|
|
140.296
|
327.096
|
404.880
|
242.051
|
1.114.324
|
Khu
vực 0,1
|
|
|
140.296
|
339.711
|
404.880
|
251.386
|
1.136.273
|
Khu
vực 0,2
|
|
|
140.296
|
352.325
|
404.880
|
260.721
|
1.158.222
|
Khu
vực 0,3
|
|
|
140.296
|
364.940
|
404.880
|
270.055
|
1.180.172
|
Khu
vực 0,4
|
|
|
140.296
|
377.554
|
404.880
|
279.390
|
1.202.121
|
Khu
vực 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đất đá cấp VII-VIII
|
224.831
|
433.260
|
691.977
|
320.613
|
1.670.682
|
Khu
vực 0,0
|
|
|
224.831
|
450.639
|
691.977
|
333.473
|
1.700.921
|
Khu
vực 0,1
|
|
|
224.831
|
468.018
|
691.977
|
346.334
|
1.731.161
|
Khu
vực 0,2
|
|
|
224.831
|
485.398
|
691.977
|
359.194
|
1.761.400
|
Khu
vực 0,3
|
|
|
224.831
|
502.777
|
691.977
|
372.055
|
1.791.640
|
Khu
vực 0,4
|
|
|
224.831
|
520.156
|
691.977
|
384.915
|
1.821.880
|
Khu
vực 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đất đá cấp IX-X
|
308.815
|
419.686
|
625.724
|
310.567
|
1.664.792
|
Khu
vực 0,0
|
|
|
308.815
|
436.520
|
625.724
|
323.025
|
1.694.084
|
Khu
vực 0,1
|
|
|
308.815
|
453.355
|
625.724
|
335.482
|
1.723.376
|
Khu
vực 0,2
|
|
|
308.815
|
470.189
|
625.724
|
347.940
|
1.752.668
|
Khu
vực 0,3
|
|
|
308.815
|
487.024
|
625.724
|
360.938
|
1.781.961
|
Khu
vực 0,4
|
|
|
308.815
|
503.858
|
625.724
|
372.855
|
1.811.253
|
Khu
vực 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Đất đá cấp XI-XII
|
447.040
|
572.967
|
942.267
|
423.996
|
2.386.270
|
Khu
vực 0,0
|
|
|
447.040
|
595.950
|
942.267
|
441.003
|
2.426.260
|
Khu
vực 0,1
|
|
|
447.040
|
618.933
|
942.267
|
458.010
|
2.466.251
|
Khu
vực 0,2
|
|
|
447.040
|
641.916
|
942.267
|
475.018
|
2.506.241
|
Khu
vực 0,3
|
|
|
447.040
|
664.899
|
942.267
|
492.025
|
2.546.232
|
Khu
vực 0,4
|
|
|
447.040
|
687.882
|
942.267
|
509.033
|
2.586.222
|
Khu
vực 0,5
|
CHƯƠNG II
CÔNG TÁC KHAI ĐÀO THỦ CÔNG GỒM: ĐÀO HÀO, ĐÀO GIẾNG VÀ ĐÀO
LÒ THĂM DÒ
I- Đào hào thăm dò:
(kích thước 1 đoạn hào: dài 5m x rộng 1m x sâu 8m)
I/ Nội dung công việc:
- Khảo sát thực địa
- Chuẩn bị dụng cụ và trang thiết bị
phục vụ cho thi công.
- Phát dọn tạo mặt bằng công trình.
- Đục lỗ mìn và tiến hành nổ mìn theo hộ
chiếu.
- Thông gió
- Lắp đặt tời, kéo thủ công.
- Tiến hành chống chèn theo hộ chiếu và
quy phạm
- Lấp hào theo yêu cầu.
- Nghiệm thu công trình trước và sau khi
lấp hào.
2/ Điều kiện áp dụng chung:
- Theo bảng phân cấp đất đá công trình
thủ công: 18 cấp (có phụ biểu cấp đất đá kèm theo)
- Địa hình và công trình khô ráo.
- Địa tầng ổn định, mức độ sập lở ít.
- Khoảng cách giữa các vì chống 0,5 ¸ 0,7 mét.
3/ Điều kiện áp dụng các hệ số kỹ thuật
và công nghệ.
- Khi thi công công trình gặp các điều
kiện khác với các điều kiện ở mục 2 (trên)
- Một công trình có thể được áp dụng với
nhiều hệ số điều chỉnh.
4/ Các hệ số điều chỉnh (K):
- Đào hào thủ công trong điều kiện đất
đá dẻo quánh, dính chặt vào cuốc, xẻng. K = 1,25
- Công trình hào có nước:
+ Dạng giọt và dòng chảy đến 12m/h K
= 1,10
+ Chảy thành dòng không lớn lắm từ 13 ¸ 20m3/h K
= 1,25
+ Chảy thành dòng lớn trên 30m3/h
K = 1,33
+ Thi công và chống chèn các c/trình có
nguy hiểm về khí nổ và bụi độc K = 1,05
II- Đào giếng thăm
dò:
Kích thước giếng thăm dò: dài 1,4m x
rộng 1m x chiều sâu theo thiết kế (từ 10 ¸
25m).
Nội dung công việc, điều kiện áp dụng và
các hệ số điều chỉnh theo yêu cầu kỹ thuật và công nghệ: tương tự như đào hào ở
trên có bổ sung thêm hệ số khoan lỗ nổ mìn khi không có hệ thống ống dẫn nước
để rửa lỗ khoan, chống bụi độc K = 1,05.
Trong đơn giá đào giếng thăm dò tính đơn
giá cho 2 phương pháp chống: chống trụ và chống liền vì với các chiều sâu 0 ¸ 15m, 0 ¸
20m, 0 ¸ 25m.
III- Lấp công
trình:
Lấp công trình hào (hố) giếng, được thực
hiện bằng phương pháp thủ công:
- Lấp trong đất đá mềm từ cấp I - V.
- Lấp trong đất đá cứng từ cấp VI - X.
Đất đá để lấp cách miệng công trình từ 2
- 5 mét và lấp công trình đảm bảo các yêu cầu sau:
- Bảo vệ tài nguyên không bị mất mát,
phong hóa.
- An toàn cho người và gia súc qua lại.
Nội dung công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ đào, xúc đất đá đã
hót lên từ trước, khi đất đá hót ở công trình đã hết, tiếp tục đào, xúc đất đá
xung quanh miệng công trình đổ xuống công trình, đến khi đầy miệng công trình
thì dừng.
- Tùy theo điều kiện cụ thể, phải đầm
nén, hay không đầm nén đất đá lấp công trình. Thông thường các công trình hào
(hố) giếng thi công ở vùng rừng núi, khi lấp không phải đầm nén đất đá lấp.
IV- Đào lò thăm dò:
- Tiết diện gương lò 2,04 m2
và 2.72 m2
- Thi công tiết diện lò 2,04m2
hoặc 2.72m2 là do yêu cầu nhiệm vụ và thiết kế kỹ thuật đề ra.
- Đơn giá dự toán tính cho 2 chiều sâu
đào lò 0 ¸ 100m và 0 ¸ 200m, chống gỗ tròn, hình thang, phương
pháp vận chuyển đất đá bằng xe cút kít hoặc xe goòng.
1/ Nội dung công việc:
- Khảo sát thực địa.
- Chuẩn bị dụng cụ và trang thiết bị
phục vụ cho công tác đào chống lò.
- Phát, dọn đá, cây cối, tạo mặt bằng,
mở công trình.
- Làm đường vận chuyển, bãi để vật liệu.
- Mở và xây kè đá cửa lò.
- Khoan đục lỗ mìn và tiến hành nổ mìn
theo hộ chiếu.
- Đào và chống chèn cụ thể:
+ Đối với cấp đá III ¸ V: phá vỡ đất đá bằng cuốc chim, xà beng.
+ Đối với đá từ cấp VI trở lên: phá vỡ
đất đá bằng nổ mìn.
- Thông gió
- Lắp đặt ván gỗ (dùng cho xe cút kít);
Lắp đặt thanh ray (dùng cho xe goòng)
- Chống chèn theo thiết kế
- Lấy mẫu phân tích theo yêu cầu kỹ
thuật.
- Nghiệm thu công trình sau khi thi công
kết thúc.
2/ Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá tính theo độ cứng chung của
công trình khai đào thủ công: 18 cấp.
- Thoát nước tự nhiên (tự chảy).
- Địa tầng, đất đá ổn định, mức độ sập
lở ít.
- Thông gió cục bộ, với động cơ loại nhỏ
công suất £ 1,5kw.
3/ Điều kiện áp dụng các hệ số điều
chỉnh K:
- Các đường lò thăm dò khi thi công gặp
các điều kiện khác với các điều kiện trên, sẽ áp dụng các hệ số điều chỉnh như
đối với công trình đào hào, giếng ở trên, có khác là công trình lò ngang (hoặc
nghiêng) khi ở nơi làm việc có nước chảy từ nóc hoặc thành lò, thì hệ số K
(dạng giọt) K = 1,10; (dạng dòng chảy liên tục) K = 1,25.
- Dưới đây là bảng đơn giá các công
trình khai đào thủ công.
ĐƠN GIÁ CÔNG TRÌNH KHAI ĐÀO THỦ CÔNG
Số
TT
|
Hạng
mục công trình
|
Chiều
sâu (m)
|
ĐV
tính
|
Khoản
mục chi phí
|
Đơn
giá
|
Ghi
chú
|
Tiền
lương
|
VT-VL
|
KH
TSCĐ
|
Chi
khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
I
|
Đào hào
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đào hào vùng đề án có PC khu vực: 0,1
|
0
- 8
|
đồng/m3
|
71.736
|
101.759
|
5.103
|
19.185
|
197.783
|
|
2
|
Đào hào vùng đề án có PC khu vực: 0,2
|
0
- 8
|
đồng/m3
|
72.138
|
102.329
|
5.131
|
19.292
|
198.891
|
|
3
|
Đào hào vùng đề án có PC khu vực: 0,3
|
0
- 8
|
đồng/m3
|
72.482
|
102.818
|
5.156
|
19.385
|
199.841
|
|
4
|
Đào hào vùng đề án có PC khu vực: 0,4
|
0
- 8
|
đồng/m3
|
72.884
|
103.388
|
5.184
|
19.492
|
200.949
|
|
5
|
Đào hào vùng đề án có PC khu vực: 0,5
|
0
- 8
|
đồng/m3
|
73.229
|
103.877
|
5.209
|
19.584
|
201.899
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
II
|
Đào
giếng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đào giếng chống trụ vùng đề án có PC
khu vực 0,1
|
0
- 15
|
đồng/mét
|
430.297
|
485.122
|
34.705
|
114.441
|
1.064.565
|
|
2
|
Đào giếng chống trụ vùng đề án có PC
khu vực 0,2
|
0
- 15
|
đồng/mét
|
423.424
|
487.520
|
34.876
|
115.006
|
1.069.827
|
|
3
|
Đào giếng chống trụ vùng đề án có PC
khu vực 0,3
|
0
- 15
|
đồng/mét
|
434.551
|
489.918
|
35.048
|
115.572
|
1.075.088
|
|
4
|
Đào giếng chống trụ vùng đề án có PC
khu vực 0,4
|
0
- 15
|
đồng/mét
|
436.677
|
492.315
|
35.219
|
116.138
|
1.080.350
|
|
5
|
Đào giếng chống trụ vùng đề án có PC
khu vực 0,5
|
0
- 15
|
đồng/mét
|
439.158
|
495.113
|
35.420
|
116.797
|
1.086.488
|
|
6
|
Đào giếng chống liền vì vùng đề án có
PC khu vực 0,1
|
0
- 15
|
đồng/mét
|
553.805
|
585.390
|
44.193
|
143.726
|
1.327.114
|
|
7
|
Đào giếng chống liền vì vùng đề án có
PC khu vực 0,2
|
0
- 15
|
đồng/mét
|
556.528
|
588.269
|
44.410
|
144.433
|
1.333.641
|
|
8
|
Đào giếng chống liền vì vùng đề án có
PC khu vực 0,3
|
0
- 15
|
đồng/mét
|
559.252
|
591.148
|
44.628
|
145.140
|
1.340.167
|
|
9
|
Đào giếng chống liền vì vùng đề án có
PC khu vực 0,4
|
0
- 15
|
đồng/mét
|
561.976
|
594.027
|
44.845
|
145.847
|
1.346.694
|
|
10
|
Đào giếng chống liền vì vùng đề án có
PC khu vực 0,5
|
0
- 15
|
đồng/mét
|
565.153
|
597.386
|
45.098
|
146.672
|
1.354.309
|
|
11
|
Đào giếng chống trụ vùng đề án có PC
khu vực 0,1
|
0
- 20
|
đồng/mét
|
446.291
|
493.340
|
35.866
|
118.204
|
1.093.309
|
|
12
|
Đào giếng chống trụ vùng đề án có PC
khu vực 0,2
|
0
- 20
|
đồng/mét
|
448.495
|
405.776
|
36.043
|
118.393
|
1.098.708
|
|
13
|
Đào giếng chống trụ vùng đề án có PC
khu vực 0,3
|
0
- 20
|
đồng/mét
|
450.699
|
498.212
|
36.221
|
118.975
|
1.104.107
|
|
14
|
Đào giếng chống trụ vùng đề án có PC
khu vực 0,4
|
0
- 20
|
đồng/mét
|
452.903
|
500.649
|
36.398
|
119.557
|
1.109.506
|
|
15
|
Đào giếng chống trụ vùng đề án có PC
khu vực 0,5
|
0
- 20
|
đồng/mét
|
455.474
|
503.491
|
36.604
|
120.235
|
1.115.804
|
|
16
|
Đào giếng chống liền vì vùng đề án có
PC khu vực 0,1
|
0
- 20
|
đồng/mét
|
571.475
|
595.557
|
45.501
|
147.579
|
1.360.111
|
|
17
|
Đào giếng chống liền vì vùng đề án có
PC khu vực 0,2
|
0
- 20
|
đồng/mét
|
574.524
|
598.731
|
45.743
|
148.366
|
1.367.365
|
|
18
|
Đào giếng chống liền vì vùng đề án có
PC khu vực 0,3
|
0
- 20
|
đồng/mét
|
577.333
|
601.658
|
45.967
|
149.091
|
1.374.048
|
|
19
|
Đào giếng chống liền vì vùng đề án có
PC khu vực 0,4
|
0 -
20
|
đồng/mét
|
580.141
|
604.584
|
46.191
|
149.816
|
1.380.732
|
|
20
|
Đào giếng chống liền vì vùng đề án có
PC khu vực 0,5
|
0
- 20
|
đồng/mét
|
583.417
|
607.999
|
46.451
|
150.662
|
1.388.529
|
|
21
|
Đào giếng chống trụ vùng đề án có PC
khu vực 0,1
|
0
- 25
|
đồng/mét
|
462.285
|
501.557
|
37.028
|
121.967
|
1.122.052
|
|
22
|
Đào giếng chống trụ vùng đề án
có PC khu vực 0,2
|
0
- 25
|
đồng/mét
|
464.566
|
504.032
|
37.210
|
121.780
|
1.127.588
|
|
23
|
Đào giếng chống trụ vùng đề án
có PC khu vực 0,3
|
0
- 25
|
đồng/mét
|
466.847
|
506.507
|
37.393
|
122.377
|
1.133.125
|
|
24
|
Đào giếng chống trụ vùng đề án
có PC khu vực 0,4
|
0
- 25
|
đồng/mét
|
469.128
|
508.982
|
37.576
|
122.975
|
1.138.661
|
|
25
|
Đào giếng chống trụ vùng đề án
có PC khu vực 0,5
|
0
- 25
|
đồng/mét
|
471.790
|
511.869
|
37.789
|
123.673
|
1.145.121
|
|
26
|
Đào giếng chống liền vì vùng đề án có
PC khu vực 0,1
|
0
- 25
|
đồng/mét
|
589.146
|
605.724
|
46.808
|
151.431
|
1.393.109
|
|
27
|
Đào giếng chống liền vì vùng đề án có
PC khu vực 0,2
|
0
- 25
|
đồng/mét
|
592.521
|
609.194
|
47.077
|
152.298
|
1.401.089
|
|
28
|
Đào giếng chống liền vì vùng đề án có
PC khu vực 0,3
|
0
- 25
|
đồng/mét
|
595.413
|
612.168
|
47.306
|
153.042
|
1.407.929
|
|
29
|
Đào giếng chống liền vì vùng đề án có
PC khu vực 0,4
|
0
- 25
|
đồng/mét
|
598.306
|
615.142
|
47.536
|
153.785
|
1.414.769
|
|
30
|
Đào giếng chống liền vì vùng đề án có
PC khu vực 0,5
|
0
- 25
|
đồng/mét
|
601.611
|
618.611
|
47.804
|
154.653
|
1.422.749
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
III
|
Đào lò thủ công
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đào lò thủ công có tiết diện
S=2,04m2 (VC bằng xe cút kít)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đào lò thủ công vùng đề án có PC KV
0,1
|
0
- 100
|
đồng/mét
|
899.221
|
861.376
|
70.547
|
225.628
|
2.056.772
|
|
2
|
Đào lò thủ công vùng đề án có PC KV
0,2
|
0
- 100
|
đồng/mét
|
903.618
|
865.588
|
70.892
|
226.731
|
2.066.830
|
|
3
|
Đào lò thủ công vùng đề án có PC KV
0,3
|
0
- 100
|
đồng/mét
|
908.748
|
870.503
|
71.295
|
228.018
|
2.078.564
|
|
4
|
Đào lò thủ công vùng đề án có PC KV
0,4
|
0
- 100
|
đồng/mét
|
913.145
|
874.715
|
71.640
|
229.122
|
2.088.621
|
|
5
|
Đào lò thủ công vùng đề án có PC KV
0,5
|
0
- 100
|
đồng/mét
|
917.542
|
878.927
|
71.985
|
230.225
|
2.098.679
|
|
|
Đào lò thủ công có tiết diện
S=2,72m2 (VC bằng xe goòng)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đào lò thủ công vùng đề án có PC KV
0,1
|
0
- 100
|
đồng/mét
|
1.005.184
|
1.121.565
|
132,827
|
270.461
|
1.530.037
|
|
2
|
Đào lò thủ công vùng đề án có PC KV
0,2
|
0
- 100
|
đồng/mét
|
1.010.164
|
1.127.122
|
133.485
|
271.801
|
2.542.572
|
|
3
|
Đào lò thủ công vùng đề án có PC KV
0,3
|
0
- 100
|
đồng/mét
|
1.015.144
|
1.132.679
|
134.143
|
273.141
|
2.555.107
|
|
4
|
Đào lò thủ công vùng đề án có PC KV
0,4
|
0
- 100
|
đồng/mét
|
1.019.294
|
1.137.310
|
134.692
|
274.258
|
2.565.553
|
|
5
|
Đào lò thủ công vùng đề án có PC KV
0,5
|
0
- 100
|
đồng/mét
|
1.024.275
|
1.142.275
|
135.340
|
275.598
|
2.578.089
|
|
|
Đào lò thủ công có tiết diện
S=2,04m2 (VC bằng xe cút kít)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đào lò thủ công vùng đề án có PC KV
0,1
|
0
- 200
|
đồng/mét
|
931.794
|
879.299
|
72.816
|
232.843
|
2.116.751
|
|
2
|
Đào lò thủ công vùng đề án có PC KV
0,2
|
0
- 200
|
đồng/mét
|
936.343
|
883.591
|
73.172
|
233.979
|
2.127.085
|
|
3
|
Đào lò thủ công vùng đề án có PC KV
0,3
|
0
- 200
|
đồng/mét
|
941.650
|
888.599
|
73.586
|
235.306
|
2.139.142
|
|
4
|
Đào lò thủ công vùng đề án có PC KV
0,4
|
0
- 200
|
đồng/mét
|
946.199
|
892.892
|
73.942
|
236.442
|
2.149.476
|
|
5
|
Đào lò thủ công vùng đề án có PC KV 0,5
|
0
- 200
|
đồng/mét
|
950.748
|
897.185
|
74.297
|
237.579
|
2.159.810
|
|
|
Đào lò thủ công có tiết diện S =
2,72m2 (VC bằng xe goòng)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đào lò thủ công vùng đề án có PC KV
0,1
|
0
- 200
|
đồng/mét
|
1.039.985
|
1.134.341
|
136.090
|
276.046
|
2.577.463
|
|
2
|
Đào lò thủ công vùng đề án có PC KV
0,2
|
0
- 200
|
đồng/mét
|
1.036.089
|
1.139.957
|
136.764
|
277.413
|
2.590.222
|
|
3
|
Đào lò thủ công vùng đề án có PC KV
0,3
|
0
- 200
|
đồng/mét
|
1.041.193
|
1.145.572
|
137.437
|
278.779
|
2.602.982
|
|
4
|
Đào lò thủ công vùng đề án có PC KV
0,4
|
0
- 200
|
đồng/mét
|
1.045.446
|
1.150.252
|
137.999
|
279.918
|
2.613.615
|
|
5
|
Đào lò thủ công vùng đề án có PC KV
0,5
|
0
- 200
|
đồng/mét
|
1.050.550
|
1.155.868
|
138.673
|
281.285
|
2.626.375
|
|
IV
|
Đào xúc đất đá phần mở cửa lò
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
Đào xúc đất đá phần cửa lò S =
2,04m2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đào xúc đất đá phần cửa lò vùng đề án
có PC KV 0,1
|
|
đồng/cửa lò
|
6.112.934
|
6.760.186
|
492.930
|
1.616.631
|
14.982.681
|
|
2
|
Đào xúc đất đá phần cửa lò vùng đề án
có PC KV 0,2
|
|
đồng/cửa lò
|
6.148.124
|
6.799.101
|
495.678
|
1.625.938
|
15.068.930
|
|
3
|
Đào xúc đất đá phần cửa lò vùng đề án
có PC KV 0,3
|
|
đồng/cửa lò
|
6.178.286
|
6.832.458
|
498.200
|
1.633.914
|
15.142.856
|
|
4
|
Đào xúc đất đá phần cửa lò vùng đề án
có PC KV 0,4
|
|
đồng/cửa lò
|
6.208.449
|
6.865.814
|
500.632
|
1.641.891
|
15.216.786
|
|
5
|
Đào xúc đất đá phần cửa lò vùng đề án
có PC KV 0,5
|
|
đồng/cửa lò
|
6.238.611
|
6,899.170
|
503.064
|
1.649.868
|
15.290.713
|
|
B
|
Đào xúc đất đá phân cửa lò S =
2,72m2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đào cúc đất đá phần cửa lò vùng đề án
có PC KV 0,1
|
|
đồng/cửa lò
|
7.500.492
|
8.294.662
|
604.819
|
1.983.586
|
18.383.559
|
|
2
|
Đào cúc đất đá phần cửa lò vùng đề án
có PC KV 0,2
|
|
đồng/cửa lò
|
7.543.669
|
8.342.410
|
608.301
|
1.995.005
|
18.489.385
|
|
3
|
Đào cúc đất đá phần cửa lò vùng đề án
có PC KV 0,3
|
|
đồng/cửa lò
|
7.580.678
|
8.383.338
|
611.285
|
2.004.792
|
18.580,093
|
|
4
|
Đào cúc đất đá phần cửa lò vùng đề án
có PC KV 0,4
|
|
đồng/cửa lò
|
7.617.687
|
8.424.266
|
614.269
|
2.014.579
|
18.670.802
|
|
5
|
Đào cúc đất đá phần cửa lò vùng đề án
có PC KV 0,5
|
|
đồng/cửa lò
|
7.654.696
|
8.465.193
|
617.254
|
2.024.367
|
18.761.510
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Chống cửa lò
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
Chống cửa lò tiết diện S = 2,72m2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chống cửa lò vùng đề án có PC KV 0,1
|
|
đồng/cửa lò
|
3.508.041
|
3.879.480
|
282.879
|
927.739
|
8.598.139
|
|
2
|
Chống cửa lò vùng đề án có PC KV 0,2
|
|
đồng/cửa lò
|
3.520.211
|
3.892.939
|
283.860
|
930.958
|
8.627.968
|
|
3
|
Chống cửa lò vùng đề án có PC KV 0,3
|
|
đồng/cửa lò
|
3.529.338
|
3.903.033
|
284.596
|
933.372
|
8.650.339
|
|
4
|
Chống cửa lò vùng đề án có PC KV 0,4
|
|
đồng/cửa lò
|
3.541.509
|
3.916.492
|
185.578
|
936.590
|
8.680.168
|
|
5
|
Chống cửa lò vùng đề án có PC KV 0,5
|
|
đồng/cửa lò
|
3.550.636
|
3.926.586
|
286.314
|
939.004
|
8.702.540
|
|
B
|
Chống cửa lò tiết diện S = 2,72m2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chống cửa lò vùng đề án có PC KV 0,1
|
|
đồng/cửa lò
|
4.008.827
|
4.433.291
|
323.261
|
1.060.177
|
9.825.556
|
|
2
|
Chống cửa lò vùng đề án có PC
KV 0,2
|
|
đồng/cửa lò
|
4.022.662
|
4.448.591
|
324.376
|
1.063.836
|
9.859.466
|
|
3
|
Chống cửa lò vùng đề án có PC
KV 0,3
|
|
đồng/cửa lò
|
4.033.039
|
4.460.066
|
325.213
|
1.066.581
|
9.884.899
|
|
4
|
Chống cửa lò vùng đề án có PC
KV 0,4
|
|
đồng/cửa lò
|
4.046.874
|
4.475.367
|
326.329
|
1.070.240
|
9.918.810
|
|
5
|
Chống cửa lò vùng đề án có PC
KV 0,5
|
|
đồng/cửa lò
|
4.057.251
|
4.486.842
|
327.166
|
1.072.984
|
9.944.242
|
|
VI
|
Lấp công trình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
Lấp
hào không đầm nén (khoảng cách lấy đất lấp > 2,5 -5m
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lấp hào vùng đề án có PC KV 0,1
|
|
đồng/m3
|
9.830
|
1.884
|
517
|
1.581
|
13.812
|
|
2
|
Lấp hào vùng đề án có PC KV 0,2
|
|
đồng/m3
|
9.939
|
1.905
|
522
|
1.599
|
13.966
|
|
3
|
Lấp hào vùng đề án có PC KV
0,3
|
|
đồng/m3
|
10.056
|
1.927
|
528
|
1.618
|
14.130
|
|
4
|
Lấp hào vùng đề án có PC KV
0,4
|
|
đồng/m3
|
10.173
|
1.950
|
535
|
1.637
|
14.294
|
|
5
|
Lấp hào vùng đề án có PC KV
0,5
|
|
đồng/m3
|
10.283
|
1.971
|
540
|
1.654
|
14.448
|
|
B
|
Lấp
giếng không đầm nén (khoảng cách lấy đất lấp > 2,5 - 5m)
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lấp giếng vùng đề án có PC KV 0,1
|
|
đồng/m3
|
13.762
|
2.637
|
723
|
2.214
|
19.336
|
|
2
|
Lấp giếng vùng đề án có PC KV 0,1
|
|
đồng/m3
|
13.915
|
2.667
|
731
|
2.239
|
19.552
|
|
3
|
Lấp giếng vùng đề án có PC KV 0,1
|
|
đồng/m3
|
14.079
|
2.698
|
740
|
2.265
|
19.782
|
|
4
|
Lấp giếng vùng đề án có PC KV 0,1
|
|
đồng/m3
|
14.243
|
2.730
|
748
|
2.291
|
20.012
|
|
5
|
Lấp giếng vùng đề án có PC KV 0,1
|
|
đồng/m3
|
14.396
|
2.759
|
757
|
2.316
|
20.228
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHẦN II- CÔNG TÁC KỸ THUẬT
CHƯƠNG I
ĐO VẼ CHỈNH LÝ BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT - ĐỊA CHẤT THỦY VĂN - ĐỊA
CHẤT CÔNG TRÌNH
TỶ
LỆ 1:500
I/ Nội dung công
việc ngoài trời (thực địa)
- Nghiên cứu tài liệu vùng khảo sát
- Lộ trình quan sát địa chất, đi lại
nhiều lần ở khu vực có biểu hiện cấu trúc địa chất phức tạp (phay phá, uốn nếp)
hoặc điểm lộ quặng. Mô tả chi tiết và đánh dấu lên bản đồ; Đo các yếu tố thế
nằm, góc dốc của đá quặng, lấy mẫu các loại phân tích theo yêu cầu.
- Thành phần các loại bản đồ địa chất -
địa chất thủy văn - địa chất công trình, các loại mặt cắt, bản đồ tài liệu thực
tế.
- Nghiệm thu công tác thực địa.
II/ Nội dung công
tác trong phòng:
- Hoàn chỉnh các tài liệu nhật ký: thực
địa, bản vẽ, sơ đồ, bản đồ thực tế.
- Nhận và kiểm tra kết quả phân tích các
mẫu.
- Vẽ các mặt cắt và các bình đồ, liên hệ
cấu trúc giữa trên mặt và dưới sâu, thống nhất.
- Viết báo cáo kết quả.
- Nghiệm thu văn phòng.
Dưới đây là đơn giá đo vẽ chỉnh lý bản
đồ địa chất, ĐCTV - ĐCCT:
I- ĐƠN GIÁ ĐO VẼ CHỈNH LÝ BẢN ĐỒ ĐCTV - ĐCCT TỶ LỆ 1:5000
Số
TT
|
Cấp
phức tạp địa hình
|
Cấp
giao thông
|
Đ/vị
tính
|
Khoản
mục chi phí
|
Ghi
chú
|
Tiền
lương
|
Vật
liệu
|
KHTSCĐ
|
Chi
khác
|
Đơn
giá
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
A
|
Công tác thực địa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cấp trung bình - vùng đề án có phụ cấp
k/vực 0,1
|
t/bình
|
đ/km2
|
1.137.306
|
295.689
|
78.862
|
284.551
|
1.796.408
|
|
|
|
kém
|
đ/km2
|
1.263.671
|
328.543
|
87.625
|
316.167
|
1.996.006
|
|
|
|
rất
kém
|
đ/km2
|
1.421.636
|
369.612
|
98.578
|
355.69
|
2.245.516
|
|
|
Cấp phức tạp - vùng đề án có phụ cấp k/vực
0,1
|
t/bình
|
đ/km2
|
1.895.507
|
492.814
|
131.437
|
474.251
|
2.994.008
|
|
|
|
kém
|
đ/km2
|
2.274.611
|
591.377
|
157.725
|
569.102
|
3.592.815
|
|
|
|
rất
kém
|
đ/km2
|
2.843.264
|
739.222
|
197.156
|
711.377
|
4.491.019
|
|
2
|
Cấp trung bình - vùng đề án có phụ cấp
k/vực 0,2
|
t/bình
|
đ/km2
|
1.145.935
|
297.932
|
79.461
|
286.710
|
1.810.037
|
|
|
|
kém
|
đ/km2
|
1.273.259
|
331.035
|
88.289
|
318.566
|
2.011.150
|
|
|
|
rất
kém
|
đ/km2
|
1.432.423
|
372.416
|
99.326
|
358.388
|
2.262.553
|
|
|
Cấp phức tạp - vùng đề án có phụ cấp k/vực
0,2
|
t/bình
|
đ/km2
|
1.909.888
|
496.553
|
132.434
|
477.849
|
3.016.725
|
|
|
|
kém
|
đ/km2
|
2.291.869
|
595.864
|
158.921
|
573.420
|
3.620.075
|
|
|
|
rất
kém
|
đ/km2
|
2.864.837
|
744.830
|
198.652
|
716.775
|
4.525.094
|
|
3
|
Cấp trung bình - vùng đề án có phụ cấp
k/vực 0,3
|
t/bình
|
đ/km2
|
1.154.564
|
300.176
|
80.059
|
288.869
|
1.823.667
|
|
|
|
kém
|
đ/km2
|
1.282.847
|
333.528
|
88.954
|
320.965
|
2.026.294
|
|
|
|
rất
kém
|
đ/km2
|
1.443.209
|
375.221
|
100.074
|
361.087
|
2.279.591
|
|
|
Cấp phức tạp vùng đề án có phụ cấp k/vực
0,3
|
t/bình
|
đ/km2
|
1.924.270
|
500.292
|
133.431
|
481.447
|
3.039.441
|
|
|
|
kém
|
đ/km2
|
2.309.127
|
600.351
|
160.118
|
577.738
|
3.647.334
|
|
|
|
rất
kém
|
đ/km2
|
2.886.409
|
750.439
|
200.147
|
722.172
|
4.559.168
|
|
4
|
Cấp trung bình - vùng đề án có phụ cấp
k/vực 0,4
|
t/bình
|
đ/km2
|
1.163.193
|
302.419
|
80.657
|
291.028
|
1.836.297
|
|
|
|
kém
|
đ/km2
|
1.292.434
|
336.021
|
89.619
|
323.364
|
2.041.438
|
|
|
|
rất
kém
|
đ/km2
|
1.938.652
|
504.031
|
134.429
|
485.046
|
3.062.157
|
|
|
Cấp phức tạp - vùng đề án có phụ cấp k/vực
0,4
|
t/bình
|
đ/km2
|
1.938.652
|
504.031
|
134.429
|
485.046
|
3.062.157
|
|
|
|
kém
|
đ/km2
|
2.326.386
|
604.838
|
161.315
|
582.056
|
3.674.594
|
|
|
|
rất
kém
|
đ/km2
|
2.907.982
|
756.048
|
201.643
|
727.570
|
4.593.243
|
|
5
|
Cấp trung bình = vùng đề án có phụ cấp
k/vực 0,5
|
t/bình
|
đ/km2
|
1.171.822
|
304.663
|
81.256
|
293.187
|
1.850.927
|
|
|
|
kém
|
đ/km2
|
1.302.022
|
338.513
|
90.284
|
325.763
|
3.057.582
|
|
|
|
rất
kém
|
đ/km2
|
1.464.782
|
380.829
|
101.570
|
366.485
|
2.313.665
|
|
|
Cấp phức tạp - vùng đề án có phụ cấp k/vực
0,5
|
t/bình
|
đ/km2
|
1.953.033
|
507.770
|
135.426
|
488.644
|
3.084.874
|
|
|
|
kém
|
đ/km2
|
2.343.644
|
609.325
|
162.511
|
586.374
|
3.701.854
|
|
|
|
rất
kém
|
đ/km2
|
2.929.554
|
761.656
|
203.139
|
732.967
|
4.627.317
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Công tác trong phòng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cấp trung bình: vùng đề án có phụ cấp
khu vực 0,1
|
|
đ/km2
|
425.924
|
108.233
|
93.390
|
59.649
|
687.195
|
|
|
Cấp phức tạp vùng đề án có phụ cấp khu
vực 0,1
|
|
đ/km2
|
735.686
|
186.948
|
161.310
|
103.029
|
1.186.972
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cấp trung bình: vùng đề án có phụ cấp
khu vực 0,2
|
|
đ/km2
|
429.764
|
109.209
|
94.232
|
60.186
|
693.391
|
|
|
Cấp phức tạp: vùng đề án có phụ cấp
khu vực 0,2
|
|
đ/km2
|
742.318
|
188.634
|
163.764
|
103.958
|
1.197.674
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Cấp trung bình: vùng đề án có phụ cấp
khu vực 0,3
|
|
đ/km2
|
433.604
|
110.185
|
95.074
|
60.724
|
699.587
|
|
|
Cấp phức tạp vùng đề án có phụ cấp 0,3
|
|
đ/km2
|
748.951
|
190.319
|
164.218
|
104.887
|
1.208.375
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Cấp trung bình: vùng đề án có phụ cấp
khu vực 0,4
|
|
đ/km2
|
554.095
|
140.804
|
121.493
|
77.598
|
893.991
|
|
|
Cấp phức tạp: vùng đề án có phụ cấp
khu vực 0,4
|
|
đ/km2
|
755.584
|
192.005
|
165.673
|
105.816
|
1.219.077
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Cấp trung bình: vùng đề án có phụ cấp
khu vực 0,5
|
|
đ/km2
|
440.964
|
112.055
|
96.688
|
61.755
|
711.461
|
|
|
Cấp phức tạp: vùng đề án có phụ cấp
khu vực 0,5
|
|
đ/km2
|
761.664
|
193.550
|
167.006
|
106.667
|
1.228.887
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II- ĐƠN GIÁ ĐO VẼ CHỈNH LÝ BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT TỶ LỆ 1:5000
Số
TT
|
Cấp
phức tạp địa hình
|
Cấp
giao thông
|
Đ/vị
tính
|
Khoản
mục chi phí
|
Ghi
chú
|
Tiền
lương
|
Vật
liệu
|
KHTSCĐ
|
Chi
khác
|
Đơn
giá
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
A
|
Công tác thực địa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cấp trung bình: vùng đề án có phụ cấp
K/vực 0,1
|
t/bình
|
đ/km2
|
2.844.919
|
526.355
|
159.746
|
956.234
|
4.487.254
|
|
|
Cấp phức tạp: vùng đề án có phụ cấp K/vực
0,1
|
rất
kém
|
đ/km2
|
4.267.379
|
789.532
|
239.619
|
1.434.351
|
6.730.884
|
|
|
Cấp rất phức tạp: vùng đề án có phụ
cấp K/vực 0,1
|
rất
kém
|
đ/km2
|
6.096.255
|
1.127.903
|
342.313
|
2.049.073
|
9.615.545
|
|
2
|
Cấp trung bình: vùng đề án có phụ cấp
K/vực 0,2
|
t/bình
|
đ/km2
|
2.870.031
|
531.001
|
161.156
|
964.675
|
4.526.863
|
|
|
Cấp phức tạp: vùng đề án có phụ cấp K/vực
0,2
|
kém
|
đ/km2
|
4.305.047
|
796.502
|
241.735
|
1.447.013
|
6.790.295
|
|
|
Cấp rất phức tạp: vùng đề án có phụ
cấp K/vực 0,2
|
rất
kém
|
đ/km2
|
6.150.067
|
1.137.859
|
345.335
|
2.067.160
|
9.700.422
|
|
3
|
Cấp trung bình: vùng đề án có phụ cấp
K/vực 0,3
|
t/bình
|
|
2.895.143
|
535.647
|
162.566
|
973.115
|
4.566.472
|
|
|
Cấp phức tạp: vùng đề án có phụ cấp K/vực
0,3
|
kém
|
|
4.342.716
|
803.471
|
343.850
|
1.459.673
|
6.849.709
|
|
|
Cấp rất phức tạp: vùng đề án có phụ
cấp K/vực 0,3
|
rất
kém
|
đ/km2
|
6.203.879
|
1.147.816
|
348.357
|
3.085.347
|
9.785.299
|
|
4
|
Cấp trung bình: vùng đề án có phụ cấp
K/vực 0,4
|
t/bình
|
đ/km2
|
2.920.256
|
540.293
|
163.977
|
981.556
|
4.606.082
|
|
|
Cấp phức tạp: vùng đề án có phụ cấp K/vực
0,4
|
kém
|
đ/km2
|
4.380.384
|
810.440
|
245.965
|
1.472.334
|
6.909.123
|
|
|
Cấp rất phức tạp: vùng đề án có phụ
cấp K/vực 0,4
|
rất
kém
|
|
6.257.691
|
1.157.772
|
351.378
|
2.103.334
|
9.870.176
|
|
5
|
Cấp trung bình: vùng đề án có phụ cấp
K/vực 0,5
|
t/bình
|
đ/km2
|
2.945.368
|
544.940
|
165.387
|
989.997
|
4.645.691
|
|
|
Cấp phức tạp: vùng đề án có phụ cấp
khu vực 0,5
|
kém
|
đ/km2
|
4.418.052
|
817.409
|
248.080
|
1.484.995
|
6.968.537
|
|
|
Cấp rất phức tạp: vùng đề án có phụ
cấp khu vực 0,5
|
rất
kém
|
đ/km2
|
6.311.503
|
1.167.728
|
354.400
|
2.121.422
|
9.955.052
|
|
B
|
Công tác trong phòng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cấp trung bình: vùng đề án có phụ cấp
khu vực 0,1
|
|
đ/km2
|
1.787.355
|
382.436
|
111.544
|
374.468
|
2.655.803
|
|
|
Cấp phức tạp: vùng đề án có phụ cấp
khu vực 0,1
|
|
đ/km2
|
2.681.032
|
573.653
|
167.316
|
561.702
|
3.983.703
|
|
|
Cấp rất phức tạm: vùng đề án có phụ
cấp khu vực 0,1
|
|
đ/km2
|
3.830.046
|
819.505
|
239.022
|
802.432
|
5.691.005
|
|
2
|
Cấp trung bình: vùng đề án có phụ cấp
khu vực 0,2
|
|
đ/km2
|
1.805.017
|
386.215
|
112.646
|
378.169
|
2.682.046
|
|
|
Cấp phức tạp: vùng đề án có phụ cấp
khu vực 0,2
|
|
đ/km2
|
2.707.525
|
579.322
|
168.969
|
567.253
|
4.023.069
|
|
|
Cấp rất phức tạm: vùng đề án có phụ
cấp khu vực 0,2
|
|
đ/km2
|
3.867.893
|
827.603
|
241.384
|
810.361
|
5.747.241
|
|
3
|
Cấp trung bình: vùng đề án có phụ cấp
khu vực 0,3
|
|
đ/km2
|
1.822.814
|
390.023
|
113.757
|
381.897
|
2.708.490
|
|
|
Cấp phức tạp: vùng đề án có phụ cấp
khu vực 0,3
|
|
đ/km2
|
2.734.220
|
585.034
|
170.635
|
572.846
|
4.062.735
|
|
|
Cấp rất phức tạm: vùng đề án có phụ
cấp khu vực 0,3
|
|
đ/km2
|
3.906.029
|
835.762
|
243,654
|
818.351
|
5.803.906
|
|
4
|
Cấp trung bình: vùng đề án có phụ cấp
khu vực 0,4
|
|
đ/km2
|
1.840.610
|
393.830
|
114.867
|
385.626
|
3.734.934
|
|
|
Cấp phức tạp: vùng đề án có phụ cấp
khu vực 0,4
|
|
đ/km2
|
2.760.915
|
590.746
|
172.301
|
578.438
|
4.102.400
|
|
|
Cấp rất phức tạm: vùng đề án có phụ
cấp khu vực 0,4
|
|
đ/km2
|
3.944.165
|
843.922
|
246.144
|
826.341
|
5.860.572
|
|
5
|
Cấp trung bình: vùng đề án có phụ cấp
khu vực 0,5
|
|
đ/km2
|
1.858.272
|
397.610
|
115.969
|
389.326
|
2.761.177
|
|
|
Cấp phức tạp: vùng đề án có phụ cấp
khu vực 0,5
|
|
đ/km2
|
2.787.408
|
596.414
|
173.954
|
583.989
|
4.141.765
|
|
|
Cấp rất phức tạm: vùng đề án có phụ
cấp khu vực 0,5
|
|
đ/km2
|
3.982.012
|
852.020
|
248.506
|
834.506
|
5.916.808
|
|
CHƯƠNG II
THU THẬP CHỈNH LÝ TÀI LIỆU LÒ KHAI THÁC
a/ Nội dung công
việc cần làm:
- Thu thập và nghiên cứu các tài liệu
liên quan.
- Lập phương án thi công đo vẽ tài liệu
thực địa.
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương
tiện đo vẽ.
- Tiến hành đo, vẽ tại thực địa (tài
liệu đường lò).
- Mô tả chi tiết đất đá vách trụ vỉa
than, lấy mẫu phân tích.
- Nghiên cứu thu thập địa chất thủy vănm
địa chất công trình.
- Chỉnh lý tài liệu ngoài thực địa.
- Chỉnh lý bản đồ địa chất, địa chất
công trình liên quan.
- Thuyết minh, bản vẽ và phụ lục.
- Nghiệm thu khối lượng hoàn thành.
b/ Điều kiện áp
dụng:
Các điều kiện khác với nội dung công
việc nêu trên sẽ áp dụng hệ số:
- Hệ số cấp phức tạp địa chất K = 1,15
- Hệ số làm việc trong hầm lò khai thác
K = 1,30
Dưới đây là bảng đơn giá công tác thu
thập, chỉnh lý tài liệu lò khai thác.
STT
|
Nội
dung
|
ĐVT
|
Tiền
lương
|
VT-VL
|
KHTSCĐ
|
Chi
khác
|
Đơn
giá
|
Ghi
chú
|
|
Thu thập tài liệu địa chất, địa
chất công trình lò khai thác
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thu thập tài liệu ĐC, ĐCCT lò khai
thác:
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
* Vùng đề án không có phụ cấp khu vực
|
đ/m
|
3.714
|
62
|
4
|
2.748
|
6.528
|
|
3
|
* Vùng đề án có phụ cấp khu vực 0,1
|
đ/m
|
3.864
|
62
|
4
|
2.860
|
6.790
|
|
4
|
* Vùng đề án có phụ cấp khu vực 0,2
|
đ/m
|
4.014
|
62
|
4
|
2.970
|
7.050
|
|
5
|
* Vùng đề án có phụ cấp khu vực 0,3
|
đ/m
|
4.179
|
62
|
4
|
3.092
|
7.337
|
|
6
|
* Vùng đề án có phụ cấp khu vực 0,4
|
đ/m
|
4.309
|
62
|
4
|
3.089
|
7.464
|
|
7
|
* Vùng đề án có phụ cấp khu vực 0,5
|
đ/m
|
4.454
|
62
|
4
|
3.296
|
7.816
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHƯƠNG III
ĐỊA CHẤT THỦY VĂN - ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
I/ Bơm nước thí
nghiệm thủy văn lỗ khoan
- Tiến hành bơm nước thí nghiệm bằng
phương pháp cơ giới
- Nội dung công việc bơm nước thí nghiệm
(áp dụng chung cho các chiều sâu thiết kế bơm):
a/ Chuẩn bị và kết ghúc một điểm bơm thí
nghiệm:
- Nhận thiết kế bơm nước thí nghiệm.
- Bơm rửa sạch dung dịch sét bám thành
lỗ khoan.
- Lĩnh vật liệu, nhiên liệu, lắp ráp các
thiết bị, động lực, các thiết bị khác và dụng cụ đo lường, đặt máy bơm, thả bộ
dụng cụ bơm xuống lỗ khoan.
- Thiết kế đường ống dẫn nước vào lỗ
khoan, kiểm tra các thiết bị bơm và dụng cụ đo lường.
- Tiến hành bơm nước liên tục trong một
lần, hạ thấp mực nước quan trắc lưu lượng, đo mực nước và nhiệt độ trong quá
trình bơm và đo hồi phục mực nước giữa các đợt hạ thấp.
- Theo dõi và chăm sóc thiết bị bơm nước
đang hoạt động, lấy mẫu nước phân tích.
- Điều chỉnh bộ dụng cụ bơm (nâng, hạ
thiết kế lại) trước khi chuyển sang lần hạ thấp mực nước khác.
- Kiểm tra dự phòng và sửa chữa nhỏ máy
móc khi bơm kéo dài.
- Lấy tài liệu thí nghiệm, ghi chép tài
liệu nguyên thủy, chỉnh lý tài liệu thực địa theo yêu cầu của thiết kế bơm nước
thí nghiệm.
- Thời gian quan trắc phục hồi mực nước
sau khi bơm, được xác định theo từng đồ án cụ thể.
b/ Đổ nước (xả nước) thí nghiệm vào lỗ
khoan:
- Nội dung công tác chuẩn bị và kết
thúc:
+ Khi lưu lượng nước đổ dưới 800lít/giờ
gồm: đặt bình đo, nối ống dẫn vào bình đo, thả ống dẫn xuống lỗ khoan và các
dụng cụ đo mực nước khác. Đổ nước vào lỗ khoan tới mức quy định, thả dụng cụ đo
xong, tháo dỡ toàn bộ dụng cụ.
+ Khi lưu lượng nước đổ trên 800lít/giờ:
thả các ống dẫn nước và đo áp xuống lỗ khoan, lắp dụng cụ phân phối nước có
đồng hồ đo nước hoạc đặt các mức đo, lắp dụng cụ đo mực nước, thả dụng cụ đo
xong, tháo dỡ dụng cụ.
- Sau khi kết thúc bơm nước thí nghiệm:
+ Chỉnh lý, hoàn thiện các tài liệu, sổ
nhật ký, biểu bảng tính toán.
+ Lập báo cáo kết quả bơm nước thí
nghiệm lỗ khoan theo thiết kế đề ra.
II/ Quan trắc động thái của nước
tại một công trình (lỗ khoan giếng, hào, lò thăm dò, điểm lộ nước)
- Theo chu kỳ: mùa khô 6 ngày đo một
lần, mùa mưa 3 ngày đo một lần, đặt biệt trong mùa mưa lũ 1 ngày đo một lần.
- Nội dung: Đo lưu lượng, nhiệt độ, lấy
mẫu, quan trắc động thái và mô tả các đặc điểm của nước.
- Hàng năm báo cáo bằng bảng
STT
|
Nội
dung
|
ĐVT
|
Tiền
lương
|
VT-VL
|
KHTSCĐ
|
Chi
khác
|
Đơn
giá
|
Ghi
chú
|
|
Bơm nước thí nghiệm thủy văn lỗ
khoan
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
Chiều sâu bơm nước thí nghiệm thủy văn
LK (từ 0m-150m)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Vùng đề án có phụ cấp khu vực 0,1
|
d/I.K
|
22.296.389
|
8.978.412
|
5.178.458
|
8.892.255
|
45.345.514
|
|
|
* Vùng đề án có phụ cấp khu
vực 0,2
|
d/I.K
|
22.426.958
|
9.030.990
|
5.208.783
|
8.944.329
|
45.611.059
|
|
|
* Vùng đề án có phụ cấp khu
vực 0,3
|
d/I.K
|
22.566.185
|
9.087.054
|
5.241.119
|
8.999.855
|
45.894.214
|
|
|
* Vùng đề án có phụ cấp khu
vực 0,4
|
d/I.K
|
22.701.414
|
9.141.509
|
5.272.527
|
9.053.788
|
46.169.238
|
|
|
* Vùng đề án có phụ cấp khu vực 0,5
|
d/I.K
|
22.844.658
|
9.199.191
|
5.305.796
|
9.110.916
|
46.460.561
|
|
B
|
Chiều sâu bơm nước thí nghiệm thủy văn
LK (từ 151m-300m)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Vùng đề án có phụ cấp khu vực 0,1
|
d/I.K
|
28.627.864
|
11.527.999
|
6.648.977
|
11.417.377
|
58.222.216
|
|
|
* Vùng đề án có phụ cấp khu vực 0,2
|
d/I.K
|
28.799.283
|
11.597.027
|
6.688.790
|
11.485.742
|
85.570.841
|
|
|
* Vùng đề án có phụ cấp khu vực 0,3
|
d/I.K
|
28.978.124
|
11.669.043
|
6.730.327
|
11.557.068
|
85.934.562
|
|
|
* Vùng đề án có phụ cấp khu vực 0,4
|
d/I.K
|
29.150.540
|
11.638.472
|
6.770.371
|
11.625.830
|
59.285.214
|
|
|
* Vùng đề án có phụ cấp khu vực 0,5
|
d/I.K
|
29.334.464
|
11.812.536
|
6.813.089
|
11.699.183
|
59.659.273
|
|
C
|
Chiều sâu bơm nước thí nghiệm thủy văn
LK (từ 301m-650m): ĐG chiều sâu (151m-300m)*1,2
|
|
|
|
|
|
* Vùng đề án có phụ cấp khu vực 0,1
|
d/LK
|
34.353.437
|
13.833.599
|
7.978.773
|
13.700.852
|
69.866.660
|
|
|
* Vùng đề án có phụ cấp khu
vực 0,2
|
d/LK
|
34.559.139
|
13.916.432
|
8.026.548
|
13.782.890
|
70.285.009
|
|
|
* Vùng đề án có phụ cấp khu
vực 0,3
|
d/LK
|
34.773.749
|
14.002.852
|
8.076.392
|
13.868.481
|
70.721.474
|
|
|
* Vùng đề án có phụ cấp khu
vực 0,4
|
d/LK
|
34.980.648
|
14.086.167
|
8.124.446
|
13.950.997
|
71.142.257
|
|
|
* Vùng đề án có phụ cấp khu
vực 0,5
|
d/LK
|
35.201.357
|
14.175.043
|
8.175.707
|
14.039.020
|
71.591.127
|
|
V
|
Quan trắc động thái nước ở các công
trình
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Quan trắc nước ở các c.trình (d/c
đi+về) 20km vùng có p/cấp k/v 0,1
|
d/c.
trình
|
824.956
|
165.342
|
76.901
|
187.296
|
1.254.495
|
|
|
Quan trắc nước ở các c.trình (d/c
đi+về) 40km vùng có p/cấp k/v 0,1
|
d/c.
trình
|
1.407.286
|
282.056
|
131.184
|
319.507
|
2.140.033
|
|
2
|
Quan trắc nước ở các c.trình (d/c
đi+về) 20km vùng có p/cấp k/v 0,2
|
d/c.
trình
|
931.846
|
166.723
|
77.543
|
188.860
|
1.264.973
|
|
|
Quan trắc nước ở các c.trình (d/c
đi+về) 40km vùng có p/cấp k/v 0,2
|
d/c.
trình
|
1.419.040
|
284.412
|
132.280
|
322.176
|
2.157.907
|
|
3
|
Quan trắc nước ở các c.trình (d/c
đi+về) 20km vùng có p/cấp k/v 0,3
|
d/c.
trình
|
838.737
|
168.104
|
78.185
|
190.425
|
1.275.451
|
|
|
Quan trắc nước ở các c.trình (d/c đi+về)
40km vùng có p/cấp k/v 0,3
|
d/c.
trình
|
1.430.794
|
286.768
|
133.375
|
324.844
|
2.175.781
|
|
4
|
Quan trắc nước ở các c.trình (d/c
đi+về) 20km vùng có p/cấp k/v 0,4
|
d/c.
trình
|
845.627
|
169.485
|
78.827
|
191.989
|
1.285.929
|
|
|
Quan trắc nước ở các c.trình (d/c
đi+về) 40km vùng có p/cấp k/v 0,4
|
d/c.
trình
|
1.442.548
|
289.124
|
134.471
|
327.513
|
2.193.656
|
|
5
|
Quan trắc nước ở các c.trình (d/c
đi+về) 20km vùng có p/cấp k/v 0,5
|
d/c.
trình
|
852.517
|
170.866
|
79.470
|
193.554
|
1.296.407
|
|
|
Quan trắc nước ở các c.trình (d/c
đi+về) 40km vùng có p/cấp k/v 0,5
|
d/c.
trình
|
1.454.302
|
291.480
|
135.567
|
330.181
|
2.211.530
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHƯƠNG IV
CÔNG TÁC ĐỊA VẬT LÝ
I/ Phương pháp
Carota lỗ khoan:
Tổ hợp các phương pháp đo Carota được
quy định theo quy định phạm kỹ thuật công tác Carota hiện hành.
a/ Nội dung công việc:
- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị thiết bị, dụng
cụ t9o.
- Nghiên cứu tổng thể lỗ khoan bằng các
phương pháp địa vật lý ở tỷ lệ 1:200 hoặc 1:500 được tiến hành trên toàn bộ
chiều sâu lỗ khoan, không bị mất đoạn nào ở dưới đáy lỗ khoan hoặc ở đoạn chống
ống.
- Các phương pháp nghiên cứu, thu thập
tài liệu vật lý lỗ khoan:
+ Nghiên cứu lỗ khoan bằng Carota điện
chuẩn và điện dòng.
+ Nghiên cứu lỗ khoan bằng Carota phóng
xạ. Carota gama, Carota gama-gama
+ Nghiên cứu lỗ khoan bằng máy bắn mìn
vách trụ, lớp kẹp vỉa và vỉa than tại thành lỗ khoan.
+ Nghiên cứu lỗ khoan bằng phương pháp
đo đường kính, độ cong (lệch) lỗ khoan.
+ Các vỉa than lấy mẫu kém hoặc phay phá
phức tạp, cần đo chi tiết tỷ lệ 1:50 để xác định chính xác vị trí, chiều dày
cấu tạo vỉa.
+ Kết thúc đo, sơ bộ thống nhất tài liệu
giữa cán bộ kỹ thuật bên A và trạm trưởng Carota.
+ Hoàn chỉnh tài liệu, nghiệm thu, bàn
giao.
b/ Điều kiện áp dụng hệ số:
- Lỗ khoan thông thoáng, điều kiện địa
chất trung bình.
- Xe trạm Carota đi lại trên địa hình
bình thường.
- Đo Carota ở những lỗ khoan phức tạp và
cấu trúc địa chất phức tạp phải kéo thả 3-4 lần trở lên mới đo được một đường
cong hoặc do sập lở lỗ khoan a1p dụng hệ số K = 1,10.
II/ Phương pháp đo
điện trên mặt đất (đo mặt cắt liên hợp và đo sâu đối xứng)
Được phân theo cấp địa hình (4 loại từ
địa hình loại I đến địa hình loại IV), với khoảng cách các tuyến 50m, 100m,
250m, 500m. Ở trên tuyến khảng cách các điểm đo: 20m, 25m, 40m, chiều dài AB:
70m, 100m, 150m, 200m, 300m, 500m.
Nội dung công việc cần làm:
- Công tác chuẩn bị kết thúc tại cơ sở:
chuẩn bị máy móc thiết bị, dụng cụ, vật liệu làm việc, kiểm tra thông số kỹ
thuật, chất lượng của chúng, giao nhiệm vụ và phân công công việc giữa các
thành viên trong tổ, đóng gói máy móc, trang bị đưa lên phương tiện.
- Vận chuyển máy móc, thiết bị dụng cụ
vật tư từ nơi ở đến nơi đóng quân làm việc.
- Công tác chuẩn bị kết thúc trên tuyến
đo: tháo dỡ, thu dọn máy móc thiết bị, kiểm tra sổ ghi chép thực địa,…
- Đo đạc ngoài thực địa:
+ Mở máy, đọc, ghi các giá trị hiệu điện
thế vào sổ, đo lặp hay kiểm tra khi cần thiết.
+ Kéo dây, chuyển cực thu sang cọc đo
(điểm) tiếp theo hoặc chuyển máy móc thiết bị sang điểm đo tiếp theo, chôn và
nhổ cực thu.
- Trong đó (thực địa): Kiểm tra số liệu
đo đạc, tính toán giá trị điện thế ĐTTN, đưa số liệu lên bản đồ thi công, lên
đồ thị, biểu đồ, phân tích sơ đồ tài liệu để bố trí kế hoạch thi công, viết báo
cáo về kết quả công tác thực địa.
Dưới đây là bảng đơn giá do Carota lỗ
khoan và đo điện mặt cắt liên hợp, đo sâu đối xứng.
I- ĐƠN GIÁ ĐO ĐỊA VẬT LÝ CAROTA LỖ KHOAN
Đơn vị
tính: đ/100m
Số TT
|
Các
khu vực đo Carota
|
Chiều
sâu trung bình LK
|
Đơn giá dự toán
|
Đơn
giá dự toán (a + b)
|
a-
Chi phí vận chuyển tổ Carota
|
b- Chi phí đo các phương pháp Carota
|
Khoản
mục chi phí
|
Đơn
giá
|
T/lương
60,48%
|
V/liệu
14,50%
|
KHTS
13,12%
|
Chi
# 11,90%
|
T/lương
53,15%
|
V/liệu
23,88%
|
KHTS
11,56%
|
Chi
#
11,41%
|
T/lương
|
V/liệu
|
KHTS
|
Chi
#
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
1
|
Khu mỏ
|
100
|
419.446
|
100.562
|
90.991
|
82.530
|
2.448.821
|
1.100.242
|
532.613
|
525.702
|
2.868.267
|
1.200.803
|
623.604
|
608.232
|
5.300.905
|
|
Cẩm Phả
|
200
|
419.446
|
100.562
|
90.991
|
82.530
|
1.934.924
|
869.350
|
420.841
|
415.381
|
2.354.370
|
969.912
|
511.832
|
497.910
|
4.334.024
|
|
|
300
-:- 400
|
419.446
|
100.562
|
90.991
|
82.530
|
1.682.882
|
756.109
|
366.923
|
361.273
|
2.102.327
|
856.671
|
457.014
|
443.803
|
3.859.815
|
|
|
500
-:- 600
|
419.446
|
100.562
|
90.991
|
82.530
|
1.798.640
|
808.119
|
391.200
|
386.124
|
2.218.086
|
908.680
|
482.191
|
468.654
|
4.077.610
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Khu mỏ
|
100
|
835.591
|
200.332
|
181.266
|
164.410
|
2.448.821
|
1.100.242
|
532.613
|
525.702
|
3.284.412
|
1.300.573
|
713.879
|
690.112
|
5.988.976
|
|
Văn Đồn
|
200
|
835.591
|
200.332
|
181.266
|
164.410
|
1.934.924
|
869.350
|
420.841
|
415.281
|
2.770.515
|
1.069.682
|
602.107
|
579.791
|
5.022.095
|
|
|
300
-:- 400
|
835.591
|
200.332
|
181.266
|
164.410
|
1.682.882
|
756.109
|
366.023
|
361.273
|
2.518.473
|
956.441
|
547.289
|
525.684
|
4.547.886
|
|
|
500
-:- 600
|
835.591
|
200.332
|
181.266
|
164.410
|
1.798.640
|
808.119
|
391.200
|
386.124
|
2.634.231
|
1.008.451
|
572.466
|
550.534
|
4.765.682
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Khu mỏ
|
100
|
555.826
|
133.259
|
120.576
|
109.364
|
2.448.821
|
1.100.242
|
532.613
|
525.702
|
3.004.647
|
1.233.500
|
653.189
|
635.066
|
5.526.401
|
|
Hòn Gai
|
200
|
555.826
|
133.259
|
120.576
|
109.364
|
1.924.924
|
869.350
|
420.841
|
415.381
|
2.490.750
|
1.002.609
|
541.417
|
524.744
|
4.559.520
|
|
|
300
-:- 400
|
555.826
|
133.259
|
120.576
|
109.364
|
1.682.882
|
756.109
|
366.023
|
361.273
|
2.238.707
|
889.368
|
486.599
|
470.637
|
4.085.311
|
|
|
500
-:- 600
|
555.826
|
133.259
|
120.576
|
109.364
|
1.798.640
|
808.119
|
391.200
|
386.124
|
2.354.466
|
941.377
|
511.776
|
495.488
|
4.303.106
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Khu mỏ
|
100
|
1.496.052
|
358.676
|
324.540
|
294.362
|
2.448.821
|
1.100.242
|
532.613
|
525.702
|
3.944.872
|
1.458.918
|
857.153
|
820.064
|
7.081.007
|
|
Đông triều
|
200
|
1.496.052
|
358.676
|
324.540
|
294.362
|
1.924.924
|
869.350
|
420.841
|
415.381
|
3.430.975
|
1.228.027
|
745.382
|
709.743
|
6.114.127
|
|
|
300
-:- 400
|
1.496.052
|
358.676
|
324.540
|
294.362
|
1.682.882
|
756.109
|
366.023
|
361.273
|
3.178.933
|
1.114.786
|
690.563
|
655.635
|
5.639.917
|
|
|
500
-:- 600
|
1.496.052
|
358.676
|
324.540
|
294.362
|
1.798.640
|
808.119
|
391.200
|
386.124
|
3.294.691
|
1.166.795
|
680.486
|
680.486
|
5.857.713
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Khu mỏ
|
100
|
555.826
|
133.259
|
120.576
|
109.364
|
2.448.821
|
1.100.242
|
532.613
|
525.702
|
4.039.644
|
1.481.639
|
877.712
|
838.711
|
7.237.706
|
|
Vàng danh
|
200
|
555.826
|
133.259
|
120.576
|
109.364
|
1.924.924
|
869.350
|
420.841
|
415.381
|
3.525.747
|
1.250.748
|
765.940
|
728.390
|
6.270.825
|
|
|
300
-:- 400
|
555.826
|
133.259
|
120.576
|
109.364
|
1.682.882
|
756.109
|
366.023
|
361.273
|
3.273.704
|
1.137.507
|
711.122
|
674.282
|
5.796.616
|
|
|
500
-:- 600
|
555.826
|
133.259
|
120.576
|
109.364
|
1.798.640
|
808.119
|
391.200
|
386.124
|
3.389.463
|
1.189.517
|
736.299
|
699.133
|
6.014.411
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Khu vực
|
100
|
1.833.384
|
439.551
|
397.718
|
360.735
|
2.444.073
|
1.098.108
|
531.580
|
524.682
|
4.277.457
|
1.537.660
|
929.298
|
885.418
|
7.620.832
|
|
đồng bằng
|
200
|
1.833.384
|
439.551
|
397.718
|
360.735
|
1.931.172
|
867.665
|
420.025
|
414.575
|
3.764.556
|
1.307.216
|
817.744
|
775.311
|
6.664.827
|
|
Bắc bộ
|
300
-:- 400
|
1.833.384
|
439.551
|
397.718
|
360.735
|
1.679.619
|
754.643
|
265.313
|
360.573
|
2.513.003
|
1.194.195
|
763.031
|
721.308
|
6.191.537
|
|
Hưng yên
|
500
-:- 600
|
1.833.384
|
439.551
|
397.718
|
360.735
|
1.795.152
|
806.552
|
390.441
|
385.374
|
3.628.536
|
1.246.103
|
788.160
|
646.110
|
6.408.910
|
|
Thường tín
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II- ĐƠN GIÁ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN: ĐO MẶT CẮT LIÊN HỢP
(LOẠI
III)
Ch/dài
AB(m)
|
K/cách
tuyến (m)
|
K/cách
điểm (m)
|
ĐV
tính
|
Khu
vực
|
Tổng
cộng
|
Khoản
mục chi phí
|
Ghi
chú
|
T/lương
|
V/liệu
|
KHTS
|
Chi
khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
|
I- Cấp địa hình loại III:
|
|
|
70,81%
|
12,85%
|
5,21%
|
11,13%
|
|
70
|
100
|
20
|
đ/điểm
|
0,1
|
10,795
|
7.644
|
1.387
|
562
|
1.201
|
|
|
|
25
|
đ/điểm
|
0,1
|
11.533
|
8.166
|
1.482
|
601
|
1.284
|
|
|
|
40
|
đ/điểm
|
0,1
|
13.222
|
9.363
|
1.699
|
689
|
1.472
|
|
100
|
100
|
20
|
đ/điểm
|
0,1
|
13.195
|
9.344
|
1.696
|
687
|
1.469
|
|
|
|
25
|
đ/điểm
|
0,1
|
14.094
|
9.980
|
1.811
|
734
|
1.569
|
|
|
|
40
|
đ/điểm
|
0,1
|
16.149
|
11.442
|
2.076
|
842
|
1.799
|
|
150
|
100
|
20
|
đ/điểm
|
0,1
|
15.113
|
10.702
|
1.942
|
787
|
1.682
|
|
|
|
25
|
đ/điểm
|
0,1
|
16.105
|
11.404
|
2.070
|
839
|
1.793
|
|
|
|
40
|
đ/điểm
|
0,1
|
18.519
|
13.113
|
2.380
|
965
|
2.061
|
|
200
|
100
|
20
|
đ/điểm
|
0,1
|
15.877
|
11.242
|
2.040
|
827
|
1.767
|
|
|
|
25
|
đ/điểm
|
0,1
|
16.950
|
12.002
|
2.178
|
883
|
1.887
|
|
|
|
40
|
đ/điểm
|
0,1
|
19.471
|
13.788
|
2.502
|
1.014
|
2.167
|
|
200
|
250
|
25
|
đ/điểm
|
0,1
|
17.406
|
12.325
|
2.237
|
907
|
1.937
|
|
|
|
40
|
đ/điểm
|
0,1
|
20.102
|
14.234
|
2.583
|
1.047
|
2.237
|
|
|
|
50
|
đ/điểm
|
0,1
|
21.778
|
15.421
|
2.798
|
1.135
|
2.424
|
|
300
|
100
|
20
|
đ/điểm
|
0,1
|
17.607
|
12.468
|
2.263
|
917
|
1.960
|
|
|
|
25
|
đ/điểm
|
0,1
|
18.734
|
13.265
|
2.407
|
976
|
2.085
|
|
|
|
40
|
đ/điểm
|
0,1
|
21.604
|
15.297
|
2.776
|
1.126
|
2.404
|
|
500
|
250
|
25
|
đ/điểm
|
0,1
|
19.230
|
13.617
|
2.471
|
1.002
|
2.140
|
|
|
|
40
|
đ/điểm
|
0,1
|
22.220
|
15.734
|
2.855
|
1.158
|
2.473
|
|
|
|
50
|
đ/điểm
|
0,1
|
24.111
|
17.073
|
3.098
|
1.256
|
2.684
|
|
500
|
100
|
20
|
đ/điểm
|
0,1
|
20.437
|
14.471
|
2.626
|
1.065
|
2.275
|
|
|
|
25
|
đ/điểm
|
0,1
|
21.778
|
15.421
|
2.798
|
1.135
|
2.424
|
|
|
|
40
|
đ/điểm
|
0,1
|
25.157
|
17.814
|
3.233
|
1.311
|
2.800
|
|
500
|
250
|
25
|
đ/điểm
|
0,1
|
22.301
|
15.791
|
2.866
|
1.162
|
2.482
|
|
|
|
40
|
đ/điểm
|
0,1
|
25.747
|
18.232
|
3.309
|
1.341
|
2.866
|
|
|
|
50
|
đ/điểm
|
0,1
|
27.893
|
19.751
|
3.584
|
1.453
|
3.104
|
|
500
|
500
|
50
|
đ/điểm
|
0,1
|
28.550
|
20.216
|
3.669
|
1.487
|
3.178
|
|
|
|
10
|
đ/điểm
|
0,1
|
38.393
|
27.186
|
4.933
|
2.000
|
4.274
|
|
70
|
100
|
20
|
đ/điểm
|
0,2
|
10.892
|
7.712
|
1.400
|
567
|
1.212
|
|
|
|
25
|
đ/điểm
|
0,2
|
11.636
|
8.239
|
1.495
|
606
|
1.295
|
|
|
|
40
|
đ/điểm
|
0,2
|
13.341
|
9.446
|
1.714
|
695
|
1.485
|
|
100
|
100
|
20
|
đ/điểm
|
0,2
|
13.314
|
9.427
|
1.711
|
694
|
1.482
|
|
|
|
25
|
đ/điểm
|
0,2
|
14.220
|
10.069
|
1.827
|
741
|
1.583
|
|
|
|
40
|
đ/điểm
|
0,2
|
16.304
|
11.545
|
2.095
|
849
|
1.815
|
|
150
|
100
|
20
|
đ/điểm
|
0,2
|
15.248
|
10.797
|
1.959
|
794
|
1.697
|
|
|
|
25
|
đ/điểm
|
0,2
|
16.250
|
11.506
|
2.088
|
847
|
1.809
|
|
|
|
40
|
đ/điểm
|
0,2
|
18.685
|
13.231
|
2.401
|
973
|
2.080
|
|
200
|
100
|
20
|
đ/điểm
|
0,2
|
16.020
|
11.343
|
2.059
|
835
|
1.783
|
|
|
|
25
|
đ/điểm
|
0,2
|
17.102
|
12.110
|
2.198
|
891
|
1.903
|
|
|
|
40
|
đ/điểm
|
0,2
|
19.646
|
13.911
|
2.524
|
1.024
|
2.187
|
|
200
|
250
|
25
|
đ/điểm
|
0,2
|
17.562
|
12.436
|
2.257
|
915
|
1.955
|
|
|
|
40
|
đ/điểm
|
0,2
|
20.281
|
14.361
|
2.606
|
1.057
|
2.257
|
|
|
|
50
|
đ/điểm
|
0,2
|
21.973
|
15.559
|
2.823
|
1.145
|
2.446
|
|
300
|
100
|
20
|
đ/điểm
|
0,2
|
17.765
|
12.579
|
2.283
|
926
|
1.977
|
|
|
|
25
|
đ/điểm
|
0,2
|
18.901
|
13.384
|
2.429
|
985
|
2.104
|
|
|
|
40
|
đ/điểm
|
0,2
|
21.797
|
15.434
|
2.801
|
1.136
|
2.426
|
|
300
|
250
|
25
|
đ/điểm
|
0,2
|
19.402
|
13.739
|
2.493
|
1.011
|
2.159
|
|
|
|
40
|
đ/điểm
|
0,2
|
22.419
|
15.875
|
2.881
|
1.168
|
2.495
|
|
|
|
50
|
đ/điểm
|
0,2
|
24.327
|
17.226
|
3.126
|
1.267
|
2.708
|
|
500
|
100
|
20
|
đ/điểm
|
0,2
|
20.620
|
14.601
|
2.650
|
1.074
|
2.295
|
|
|
|
25
|
đ/điểm
|
0,2
|
21.973
|
15.559
|
2.823
|
1.145
|
2.446
|
|
|
|
40
|
đ/điểm
|
0,2
|
25.382
|
17.973
|
3.262
|
1.322
|
2.825
|
|
500
|
250
|
25
|
đ/điểm
|
0,2
|
22.500
|
15.933
|
2.891
|
1.172
|
2.504
|
|
|
|
40
|
đ/điểm
|
0,2
|
25.978
|
18.395
|
3.338
|
1.353
|
2.891
|
|
|
|
50
|
đ/điểm
|
0,2
|
28.142
|
19.928
|
3.616
|
1.466
|
3.132
|
|
500
|
500
|
50
|
đ/điểm
|
0,2
|
28.805
|
20.397
|
3.701
|
1.501
|
3.206
|
|
|
|
10
|
đ/điểm
|
0,2
|
38.736
|
27.429
|
4.978
|
2.018
|
4.311
|
|
70
|
100
|
20
|
đ/điểm
|
0,3
|
19.046
|
13.487
|
2.447
|
992
|
2.120
|
|
|
|
25
|
đ/điểm
|
0,3
|
20.348
|
14.408
|
2.615
|
1.060
|
2.265
|
|
|
|
40
|
đ/điểm
|
0,3
|
23.329
|
16.519
|
2.998
|
1.215
|
2.596
|
|
100
|
100
|
20
|
đ/điểm
|
0,3
|
23.281
|
16.486
|
2.992
|
1.213
|
2.591
|
|
|
|
25
|
đ/điểm
|
0,3
|
24.867
|
17.608
|
3.195
|
1.296
|
2.768
|
|
|
|
40
|
đ/điểm
|
0,3
|
28.510
|
20.188
|
3.664
|
1.485
|
3.173
|
|
150
|
100
|
20
|
đ/điểm
|
0,3
|
26.665
|
18.881
|
3.426
|
1.389
|
2.968
|
|
|
|
25
|
đ/điểm
|
0,3
|
28.416
|
20.121
|
3.651
|
1.480
|
3.163
|
|
|
|
40
|
đ/điểm
|
0,3
|
32.674
|
23.137
|
4.199
|
1.702
|
3.637
|
|
200
|
100
|
20
|
đ/điểm
|
0,3
|
28.013
|
19.836
|
3.600
|
1.460
|
3118
|
|
|
|
25
|
đ/điểm
|
0,3
|
29.906
|
21.177
|
3.843
|
1.558
|
3.329
|
|
|
|
40
|
đ/điểm
|
0,3
|
34.354
|
24.326
|
4.415
|
1.790
|
3.824
|
|
200
|
250
|
25
|
đ/điểm
|
0,3
|
30.711
|
21.746
|
3.946
|
1.600
|
3.418
|
|
|
|
40
|
đ/điểm
|
0,3
|
35.466
|
25.114
|
4.557
|
1.848
|
3.947
|
|
|
|
50
|
đ/điểm
|
0,3
|
38.424
|
27.208
|
4.937
|
2.002
|
4.277
|
|
300
|
100
|
20
|
đ/điểm
|
0,3
|
31.066
|
21.998
|
3.992
|
1.619
|
3.458
|
|
|
|
25
|
đ/điểm
|
0,3
|
33.053
|
23.405
|
4.247
|
1.722
|
3.679
|
|
|
|
40
|
đ/điểm
|
0,3
|
38.116
|
26.990
|
4.898
|
1.986
|
4.242
|
|
300
|
250
|
25
|
đ/điểm
|
0,3
|
33.928
|
24.025
|
4.360
|
1.768
|
3.776
|
|
|
|
40
|
đ/điểm
|
0,3
|
39.205
|
27.761
|
5.038
|
3.043
|
4.363
|
|
|
|
50
|
đ/điểm
|
0,3
|
42.541
|
30.123
|
5.466
|
1.316
|
4.735
|
|
500
|
100
|
20
|
đ/điểm
|
0,3
|
36.058
|
25.533
|
4.633
|
1.879
|
4.013
|
|
|
|
25
|
đ/điểm
|
0,3
|
38.424
|
27.208
|
4.937
|
2.002
|
4.277
|
|
|
|
40
|
đ/điểm
|
0,3
|
55.386
|
31.430
|
5.704
|
2.313
|
4.940
|
|
500
|
250
|
25
|
đ/điểm
|
0,3
|
39.347
|
27.851
|
4.056
|
2.050
|
4.379
|
|
|
|
40
|
đ/điểm
|
0,3
|
45.427
|
32.167
|
5.837
|
2.367
|
5.056
|
|
|
|
50
|
đ/điểm
|
0,3
|
49.213
|
34.848
|
6.324
|
2.564
|
5.477
|
|
500
|
500
|
50
|
đ/điểm
|
0,3
|
50.372
|
35.669
|
6.473
|
2.624
|
5.606
|
|
|
|
10
|
đ/điểm
|
0,3
|
67.739
|
47.966
|
8.704
|
3.529
|
7.539
|
|
70
|
100
|
20
|
đ/điểm
|
0,4
|
11.101
|
7.861
|
1.426
|
278
|
1.236
|
|
|
|
25
|
đ/điểm
|
0,4
|
11.859
|
8.398
|
1.524
|
618
|
1.320
|
|
|
|
40
|
đ/điểm
|
0,4
|
13.597
|
9.628
|
1.747
|
708
|
1.513
|
|
100
|
100
|
20
|
đ/điểm
|
0,4
|
13.569
|
9.608
|
1.744
|
707
|
1.510
|
|
|
|
25
|
đ/điểm
|
0,4
|
14.493
|
10.263
|
1.862
|
755
|
1.613
|
|
|
|
40
|
đ/điểm
|
0,4
|
16.617
|
11.766
|
2.135
|
866
|
1.849
|
|
150
|
100
|
20
|
đ/điểm
|
0,4
|
15.541
|
11.005
|
1.997
|
810
|
1.730
|
|
|
|
25
|
đ/điểm
|
0,4
|
16.562
|
11.727
|
2.128
|
863
|
1.843
|
|
|
|
40
|
đ/điểm
|
0,4
|
19.044
|
13.485
|
2.447
|
992
|
2.120
|
|
200
|
250
|
20
|
đ/điểm
|
0,4
|
16.327
|
11.561
|
2.098
|
851
|
1.817
|
|
|
|
25
|
đ/điểm
|
0,4
|
17.431
|
12.343
|
2.240
|
908
|
1.940
|
|
|
|
40
|
đ/điểm
|
0,4
|
20.023
|
14.178
|
2.573
|
1.043
|
2.229
|
|
200
|
100
|
25
|
đ/điểm
|
0,4
|
17.899
|
12.675
|
2.300
|
933
|
1.992
|
|
|
|
40
|
đ/điểm
|
0,4
|
20.671
|
14.637
|
2.656
|
1.077
|
2.301
|
|
|
|
50
|
đ/điểm
|
0,4
|
22.395
|
15.858
|
2.878
|
1.167
|
2.493
|
|
300
|
250
|
20
|
đ/điểm
|
0,4
|
18.106
|
12.821
|
2.327
|
943
|
2.015
|
|
|
|
20
|
đ/điểm
|
0,4
|
19.265
|
13.641
|
2.476
|
1.004
|
2.144
|
|
|
|
40
|
đ/điểm
|
0,4
|
22.216
|
15.731
|
2.855
|
1.157
|
2.473
|
|
300
|
500
|
25
|
đ/điểm
|
0,4
|
19.775
|
14.003
|
2.541
|
1.030
|
2.201
|
|
|
|
40
|
đ/điểm
|
0,4
|
22.850
|
16.180
|
2.936
|
1.190
|
2.543
|
|
|
|
50
|
đ/điểm
|
0,4
|
24.794
|
17.557
|
3.186
|
1.292
|
2.760
|
|
500
|
100
|
20
|
đ/điểm
|
0,4
|
21.016
|
14.881
|
2.701
|
1.095
|
2.339
|
|
|
|
40
|
đ/điểm
|
0,4
|
22.395
|
15.858
|
2.878
|
1.167
|
2.493
|
|
|
|
50
|
đ/điểm
|
0,4
|
25.870
|
18.319
|
3.324
|
1.348
|
2.879
|
|
500
|
100
|
25
|
đ/điểm
|
0,4
|
22.933
|
16.239
|
2.947
|
1.195
|
2.552
|
|
|
|
40
|
đ/điểm
|
0,4
|
26.477
|
18.748
|
3.402
|
1.379
|
2.947
|
|
|
|
50
|
đ/điểm
|
0,4
|
28.683
|
20.311
|
3.686
|
1.494
|
3.192
|
|
500
|
500
|
50
|
đ/điểm
|
0,4
|
29.359
|
20.789
|
3.773
|
1.530
|
3.268
|
|
|
|
10
|
đ/điểm
|
0,4
|
39.481
|
27.956
|
5.073
|
2.057
|
4.394
|
|
70
|
100
|
20
|
đ/điểm
|
0,5
|
11.198
|
7.929
|
1.439
|
583
|
1.246
|
|
|
|
25
|
đ/điểm
|
0,5
|
11.963
|
8.471
|
1.537
|
623
|
1.331
|
|
|
|
40
|
đ/điểm
|
0,5
|
13.715
|
9.712
|
1.762
|
815
|
1.527
|
|
100
|
100
|
20
|
đ/điểm
|
0,5
|
13.687
|
9.692
|
1.759
|
813
|
1.523
|
|
|
|
25
|
đ/điểm
|
0,5
|
14.619
|
10.352
|
1,879
|
762
|
1.627
|
|
|
|
40
|
đ/điểm
|
0,5
|
16.762
|
11.869
|
2.154
|
873
|
1.866
|
|
150
|
100
|
20
|
đ/điểm
|
0,5
|
15.677
|
11.101
|
2.014
|
817
|
1.745
|
|
|
|
25
|
đ/điểm
|
0,5
|
16.706
|
11.829
|
2.147
|
870
|
1.859
|
|
|
|
40
|
đ/điểm
|
0,5
|
19.210
|
13.602
|
2.468
|
1.001
|
2.138
|
|
200
|
100
|
20
|
đ/điểm
|
0,5
|
16.469
|
11.662
|
2.116
|
858
|
1.822
|
|
|
|
25
|
đ/điểm
|
0,5
|
17.582
|
12.450
|
2.259
|
916
|
1.947
|
|
|
|
40
|
đ/điểm
|
0,5
|
20.197
|
14.302
|
2.595
|
1.052
|
2.248
|
|
200
|
250
|
25
|
đ/điểm
|
0,5
|
18.055
|
12.785
|
2.320
|
941
|
2.010
|
|
|
|
40
|
đ/điểm
|
0,5
|
20.851
|
14.765
|
2.679
|
1.086
|
2.321
|
|
|
|
50
|
đ/điểm
|
0,5
|
22.590
|
15.996
|
2.903
|
1.177
|
2.514
|
|
300
|
100
|
20
|
đ/điểm
|
0,5
|
18.264
|
12.933
|
2.347
|
952
|
2.033
|
|
|
|
25
|
đ/điểm
|
0,5
|
19.432
|
13.760
|
2.497
|
1.012
|
2.163
|
|
|
|
40
|
đ/điểm
|
0,5
|
22.409
|
15.868
|
2.880
|
1.168
|
2.494
|
|
300
|
250
|
25
|
đ/điểm
|
0,5
|
19.947
|
14.124
|
2.563
|
1.039
|
2.220
|
|
|
|
40
|
đ/điểm
|
0,5
|
23.049
|
16.321
|
2.962
|
1.201
|
2.565
|
|
|
|
50
|
đ/điểm
|
0,5
|
25.010
|
17.710
|
3.214
|
1.303
|
2.784
|
|
500
|
500
|
20
|
đ/điểm
|
0,5
|
21.199
|
15.011
|
2.724
|
1.104
|
2.359
|
|
|
|
25
|
đ/điểm
|
0,5
|
22.590
|
15.996
|
2.903
|
1.177
|
2.514
|
|
|
|
40
|
đ/điểm
|
0,5
|
26.095
|
18.478
|
3.353
|
1.360
|
2.904
|
|
500
|
250
|
25
|
đ/điểm
|
0,5
|
23.132
|
16.280
|
2.973
|
1.205
|
2.575
|
|
|
|
40
|
đ/điểm
|
0,5
|
26.707
|
18.911
|
3.432
|
1.391
|
2.973
|
|
|
|
50
|
đ/điểm
|
0,5
|
28.933
|
20.487
|
3.718
|
1.507
|
3.220
|
|
500
|
500
|
50
|
đ/điểm
|
0,5
|
29.614
|
20.970
|
3.805
|
1.543
|
3.296
|
|
|
|
10
|
đ/điểm
|
0,5
|
39.824
|
28.200
|
5.117
|
2.075
|
4.432
|
|
II- ĐƠN GIÁ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN: ĐO MẶT CẮT LIÊN HỢP
(Loại
IV)
Ch/dài
AB (m)
|
K/cách
tuyến (m)
|
K/cách
điểm (m)
|
ĐV
tính
|
Khu
vực
|
Tổng
cộng
|
Khoản
mục chi phí
|
Ghi
chú
|
T/lượng
|
V/liệu
|
KHTS
|
Chi
khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
|
II- Cấp địa hình loại IV:
|
|
|
70,81%
|
12,85%
|
5,21%
|
11,13%
|
|
70
|
100
|
20
|
đ/điểm
|
0,1
|
14.577
|
10.322
|
1.873
|
759
|
1.622
|
|
|
|
25
|
đ/điểm
|
0,1
|
15.569
|
11.024
|
2.001
|
811
|
1.733
|
|
|
|
40
|
đ/điểm
|
0,1
|
17.835
|
13.629
|
2.292
|
929
|
1.985
|
|
100
|
100
|
20
|
đ/điểm
|
0,1
|
18.184
|
12.876
|
2.337
|
947
|
2.024
|
|
|
|
25
|
đ/điểm
|
0,1
|
19.404
|
13.740
|
2.493
|
1.011
|
2.160
|
|
|
|
40
|
đ/điểm
|
0,1
|
22.301
|
15.791
|
2.866
|
1.162
|
2.482
|
|
150
|
100
|
20
|
đ/điểm
|
0,1
|
20.437
|
14.471
|
2.626
|
1.054
|
2.275
|
|
|
|
25
|
đ/điểm
|
0,1
|
21.899
|
15.506
|
2.814
|
1.141
|
2.437
|
|
|
|
40
|
đ/điểm
|
0,1
|
25.157
|
17.814
|
3.233
|
1.311
|
2.800
|
|
200
|
100
|
20
|
đ/điểm
|
0,1
|
22.770
|
16.124
|
2.926
|
1.186
|
2.534
|
|
|
|
25
|
đ/điểm
|
0,1
|
24.218
|
17.149
|
3.112
|
1.262
|
2.696
|
|
|
|
49
|
đ/điểm
|
0,1
|
27.893
|
19.751
|
3.584
|
1.453
|
3.104
|
|
200
|
250
|
25
|
đ/điểm
|
0,1
|
24.755
|
17.529
|
3.181
|
1.290
|
2.755
|
|
|
|
40
|
đ/điểm
|
0,1
|
28.550
|
29.216
|
3.669
|
1.487
|
3.178
|
|
|
|
50
|
đ/điểm
|
0,1
|
30.870
|
21.859
|
3.967
|
1.608
|
3.436
|
|
300
|
100
|
20
|
đ/điểm
|
0,1
|
27.276
|
19.314
|
3.505
|
1.421
|
3.036
|
|
|
|
25
|
đ/điểm
|
0,1
|
29.153
|
20.643
|
3.746
|
1.519
|
3.245
|
|
|
|
40
|
đ/điểm
|
0,1
|
33.391
|
23.644
|
5.291
|
1.740
|
3.716
|
|
300
|
250
|
25
|
đ/điểm
|
0,1
|
19.703
|
21.033
|
3.817
|
1.548
|
3.306
|
|
|
|
40
|
đ/điểm
|
0,1
|
34.437
|
24.385
|
4.425
|
1.794
|
3.833
|
|
|
|
50
|
đ/điểm
|
0,1
|
37.226
|
26.360
|
4.784
|
1.939
|
4.143
|
|
|
|
|
|
|
|
71,38%
|
12,40%
|
5.07%
|
11,15%
|
|
500
|
100
|
20
|
đ/điểm
|
0,1
|
32.753
|
23.379
|
4,061
|
1.661
|
3.652
|
|
|
|
25
|
đ/điểm
|
0,1
|
35.011
|
24.991
|
4.341
|
1.775
|
4.904
|
|
|
|
40
|
đ/điểm
|
0,1
|
40.199
|
28.694
|
4.985
|
2.038
|
4.482
|
|
500
|
250
|
25
|
đ/điểm
|
0,1
|
35.724
|
25.499
|
4.430
|
1.811
|
3.983
|
|
|
|
40
|
đ/điểm
|
0,1
|
41.274
|
29.462
|
5.118
|
2.093
|
4.602
|
|
|
|
50
|
đ/điểm
|
0,1
|
44.916
|
32.061
|
5.570
|
2.288
|
5.008
|
|
500
|
500
|
50
|
đ/điểm
|
0,1
|
26.287
|
33.040
|
5.740
|
2.347
|
5.1651
|
|
|
|
10
|
đ/điểm
|
0,1
|
62.026
|
44.274
|
44.274
|
3.145
|
6.916
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
70
|
100
|
20
|
đ/điểm
|
0,2
|
14.707
|
10.414
|
1.890
|
766
|
1.637
|
|
|
|
25
|
đ/điểm
|
0,2
|
15.708
|
11.123
|
2.019
|
818
|
1.748
|
|
|
|
40
|
đ/điểm
|
0,2
|
17.995
|
13.742
|
2.312
|
938
|
2.003
|
|
100
|
100
|
20
|
đ/điểm
|
0,2
|
18.34
|
12.991
|
2.358
|
956
|
2.042
|
|
|
|
25
|
đ/điểm
|
0,2
|
19.578
|
13.863
|
2.516
|
1.020
|
2.179
|
|
|
|
40
|
đ/điểm
|
0,2
|
22.500
|
15.933
|
2.891
|
1.172
|
2.504
|
|
150
|
100
|
20
|
đ/điểm
|
0,2
|
20.620
|
14.601
|
2.650
|
1.074
|
2.295
|
|
|
|
25
|
đ/điểm
|
0,2
|
22.094
|
15.645
|
2.839
|
1.151
|
2.459
|
|
|
|
40
|
đ/điểm
|
0,2
|
25.382
|
17.973
|
3.262
|
1.322
|
2.825
|
|
200
|
100
|
20
|
đ/điểm
|
0,2
|
22.974
|
16.268
|
2.952
|
1.197
|
2.557
|
|
|
|
25
|
đ/điểm
|
0,2
|
24.435
|
17.303
|
3.140
|
1.273
|
2.720
|
|
|
|
40
|
đ/điểm
|
0,2
|
28.142
|
19.928
|
3.616
|
1.466
|
3.132
|
|
200
|
250
|
25
|
đ/điểm
|
0,2
|
24.976
|
17.686
|
3.209
|
1.301
|
2.780
|
|
|
|
40
|
đ/điểm
|
0,2
|
28.805
|
20.397
|
3.701
|
1.501
|
3.206
|
|
|
|
50
|
đ/điểm
|
0,2
|
31.146
|
22.055
|
4.002
|
1.623
|
3.467
|
|
300
|
100
|
20
|
đ/điểm
|
0,2
|
27.520
|
19.487
|
3.536
|
1.434
|
3.063
|
|
|
|
25
|
đ/điểm
|
0,2
|
29.414
|
20.828
|
3.780
|
1.532
|
3.274
|
|
|
|
40
|
đ/điểm
|
0,2
|
33.690
|
23.856
|
4.329
|
1.755
|
3.750
|
|
300
|
250
|
25
|
đ/điểm
|
0,2
|
29.969
|
21.221
|
3.851
|
1.561
|
3.336
|
|
|
|
40
|
đ/điểm
|
0,2
|
34.745
|
24.603
|
4.465
|
1.810
|
3.865
|
|
|
|
50
|
đ/điểm
|
0,2
|
37.559
|
26.596
|
4.826
|
1.957
|
4.180
|
|
|
|
|
|
|
|
71,38%
|
12,40%
|
5,07%
|
11,15%
|
|
500
|
100
|
20
|
đ/điểm
|
0,2
|
33.070
|
23.605
|
4.101
|
1.677
|
2.687
|
|
|
|
25
|
đ/điểm
|
0,2
|
35.350
|
25.233
|
4.383
|
1.792
|
3.942
|
|
|
|
40
|
đ/điểm
|
0,2
|
40.588
|
28.972
|
5.033
|
2.058
|
4.526
|
|
500
|
250
|
25
|
đ/điểm
|
0,2
|
36.069
|
25.746
|
4.473
|
1.829
|
4.022
|
|
|
|
40
|
đ/điểm
|
0,2
|
41.673
|
29.747
|
5.168
|
2.113
|
4.647
|
|
|
|
50
|
đ/điểm
|
0,2
|
45.351
|
32.372
|
5.624
|
2.299
|
5.057
|
|
500
|
500
|
50
|
đ/điểm
|
0,2
|
46.735
|
33.360
|
5.795
|
2.369
|
5.211
|
|
|
|
10
|
đ/điểm
|
0,2
|
62.626
|
44.702
|
7.766
|
2.175
|
6.983
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
70
|
100
|
20
|
đ/điểm
|
0,3
|
14.848
|
10.514
|
1.908
|
774
|
1.653
|
|
|
|
25
|
đ/điểm
|
0,3
|
15.859
|
11.230
|
2.038
|
826
|
1.765
|
|
|
|
40
|
đ/điểm
|
0,3
|
18.168
|
12.865
|
2.335
|
947
|
2.022
|
|
100
|
100
|
20
|
đ/điểm
|
0,3
|
18.523
|
13.116
|
2.380
|
965
|
2.062
|
|
|
|
25
|
đ/điểm
|
0,3
|
19.766
|
13.996
|
2.540
|
1.030
|
2.200
|
|
|
|
40
|
đ/điểm
|
0,3
|
22.717
|
16.086
|
2.919
|
1.184
|
2.528
|
|
150
|
100
|
20
|
đ/điểm
|
0,3
|
20.818
|
14.741
|
2.675
|
1.085
|
2.317
|
|
|
|
25
|
đ/điểm
|
0,3
|
22.308
|
15.795
|
2.866
|
1.162
|
2.483
|
|
|
|
40
|
đ/điểm
|
0,3
|
25.626
|
18.146
|
3.293
|
1.335
|
2.852
|
|
200
|
100
|
20
|
đ/điểm
|
0,3
|
23.195
|
16.424
|
2.981
|
1.208
|
2.582
|
|
|
|
25
|
đ/điểm
|
0,3
|
24.670
|
17.469
|
3.170
|
1.285
|
2.746
|
|
|
|
40
|
đ/điểm
|
0,3
|
28.413
|
20.119
|
3.651
|
1.480
|
3.162
|
|
200
|
250
|
25
|
đ/điểm
|
0,3
|
25.216
|
17.856
|
3.240
|
1.314
|
2.807
|
|
|
|
40
|
đ/điểm
|
0,3
|
29.082
|
20.593
|
3.737
|
1.515
|
3.237
|
|
|
|
50
|
đ/điểm
|
0,3
|
31.445
|
22.266
|
4.041
|
1.638
|
3.500
|
|
300
|
100
|
20
|
đ/điểm
|
0,3
|
27.784
|
19.674
|
3.570
|
1.448
|
3.092
|
|
|
|
25
|
đ/điểm
|
0,3
|
39.697
|
21.028
|
3.9816
|
1.547
|
3.305
|
|
|
|
40
|
đ/điểm
|
0,3
|
34.013
|
24.085
|
4.371
|
1.772
|
3.786
|
|
300
|
250
|
25
|
đ/điểm
|
0,3
|
30.257
|
21.425
|
3.888
|
1.576
|
3.368
|
|
|
|
40
|
đ/điểm
|
0,3
|
35.079
|
24.839
|
4.508
|
1.828
|
3.904
|
|
|
|
50
|
đ/điểm
|
0,3
|
37.9320
|
26.851
|
4.873
|
1.976
|
4.221
|
|
|
|
|
|
|
|
71,38%
|
12,40%
|
5,07%
|
11,15%
|
|
500
|
100
|
20
|
đ/điểm
|
0,3
|
33.387
|
23.832
|
4.140
|
1.693
|
3.723
|
|
|
|
25
|
đ/điểm
|
0,3
|
35.689
|
25.474
|
4.425
|
1.809
|
3.979
|
|
|
|
40
|
đ/điểm
|
0,3
|
40.977
|
29.249
|
5.081
|
2.078
|
4.569
|
|
500
|
250
|
25
|
đ/điểm
|
0,3
|
36.415
|
25.993
|
4.515
|
1.846
|
4.060
|
|
|
|
40
|
đ/điểm
|
0,3
|
42.073
|
30.031
|
5.217
|
2.133
|
4.691
|
|
|
|
50
|
đ/điểm
|
0,3
|
45.785
|
32.682
|
5.677
|
2.321
|
5.105
|
|
500
|
500
|
50
|
đ/điểm
|
0,3
|
47.183
|
33.679
|
5.851
|
2.392
|
5.261
|
|
|
|
10
|
đ/điểm
|
0,3
|
63.226
|
45.130
|
7.840
|
3.206
|
7.050
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
70
|
100
|
20
|
đ/điểm
|
0,4
|
14.990
|
10.614
|
1.926
|
781
|
1.668
|
|
|
|
25
|
đ/điểm
|
0,4
|
16.010
|
11.337
|
2.057
|
834
|
1.782
|
|
|
|
40
|
đ/điểm
|
0,4
|
18.241
|
12.987
|
2.357
|
956
|
2.041
|
|
100
|
100
|
20
|
đ/điểm
|
0,4
|
18.699
|
13.241
|
2.403
|
974
|
2.081
|
|
|
|
25
|
đ/điểm
|
0,4
|
19.954
|
14.130
|
2.564
|
1.040
|
2.221
|
|
|
|
40
|
đ/điểm
|
0,4
|
22.933
|
16.239
|
2.947
|
1.195
|
2.552
|
|
150
|
100
|
20
|
đ/điểm
|
0,4
|
21.016
|
14.881
|
2.701
|
1.095
|
2.339
|
|
|
|
25
|
đ/điểm
|
0,4
|
22.519
|
15.946
|
2.894
|
1.173
|
2.506
|
|
|
|
40
|
đ/điểm
|
0,4
|
25.870
|
18.319
|
3.324
|
1.348
|
2.879
|
|
200
|
100
|
20
|
đ/điểm
|
0,4
|
23.415
|
16.580
|
3.009
|
1.220
|
2.606
|
|
|
|
25
|
đ/điểm
|
0,4
|
24.905
|
17.635
|
3.200
|
1.298
|
2.772
|
|
|
|
40
|
đ/điểm
|
0,4
|
28.683
|
20.311
|
3.686
|
1.494
|
3.192
|
|
200
|
250
|
25
|
đ/điểm
|
0,4
|
25.456
|
18.026
|
3.271
|
1.326
|
2.833
|
|
|
|
40
|
đ/điểm
|
0,4
|
29.359
|
20.789
|
3.773
|
1.530
|
3.268
|
|
|
|
50
|
đ/điểm
|
0,4
|
31.745
|
22.478
|
4.079
|
1.654
|
3.533
|
|
300
|
100
|
20
|
đ/điểm
|
0,4
|
28.049
|
19.861
|
3.604
|
1.461
|
3.122
|
|
|
|
25
|
đ/điểm
|
0,4
|
29.979
|
21.228
|
3.852
|
1.562
|
3.337
|
|
|
|
40
|
đ/điểm
|
0,4
|
34.337
|
24.314
|
4.412
|
1.789
|
3.822
|
|
300
|
250
|
25
|
đ/điểm
|
0,4
|
30.545
|
21.629
|
3.925
|
1.591
|
3.400
|
|
|
|
40
|
đ/điểm
|
0,4
|
35.413
|
25.086
|
4.551
|
1.845
|
3.941
|
|
|
|
50
|
đ/điểm
|
0,4
|
38.281
|
27.107
|
4.919
|
1.994
|
4.161
|
|
|
|
|
|
|
|
71,38%
|
12,40%
|
5,07%
|
11,15%
|
|
500
|
100
|
20
|
đ/điểm
|
0,4
|
33.704
|
24.058
|
4.179
|
1.709
|
3.758
|
|
|
|
25
|
đ/điểm
|
0,4
|
36.037
|
25.716
|
4.467
|
1.827
|
4.017
|
|
|
|
40
|
đ/điểm
|
0,4
|
41.366
|
29.527
|
5.129
|
2.097
|
4.612
|
|
500
|
250
|
25
|
đ/điểm
|
0,4
|
36.860
|
26.239
|
4.558
|
1.864
|
4.099
|
|
|
|
40
|
đ/điểm
|
0,4
|
52.472
|
30.316
|
5.267
|
2.153
|
4.736
|
|
|
|
50
|
đ/điểm
|
0,4
|
46.220
|
32.992
|
5.731
|
2.343
|
5.154
|
|
500
|
500
|
50
|
đ/điểm
|
0,4
|
47.631
|
33.999
|
5.906
|
2.415
|
5.311
|
|
|
|
10
|
đ/điểm
|
0,4
|
63.825
|
45.559
|
7.914
|
3.236
|
7.117
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
70
|
100
|
20
|
đ/điểm
|
0,5
|
15.120
|
10.707
|
1.943
|
788
|
1.683
|
|
|
|
25
|
đ/điểm
|
0,5
|
16.150
|
11.435
|
2.075
|
841
|
1.797
|
|
|
|
40
|
đ/điểm
|
0,5
|
18.500
|
13.100
|
2.377
|
964
|
2.059
|
|
100
|
100
|
20
|
đ/điểm
|
0,5
|
18.862
|
13.356
|
2.424
|
983
|
2.099
|
|
|
|
25
|
đ/điểm
|
0,5
|
20.128
|
14.252
|
2.586
|
1.049
|
2.240
|
|
|
|
40
|
đ/điểm
|
0,5
|
23.132
|
16.380
|
2.973
|
1.205
|
2.575
|
|
150
|
100
|
20
|
đ/điểm
|
0,5
|
21.199
|
15.011
|
2.724
|
1.104
|
2.359
|
|
|
|
25
|
đ/điểm
|
0,5
|
22.715
|
16.085
|
2.919
|
1.183
|
2.528
|
|
|
|
40
|
đ/điểm
|
0,5
|
26.095
|
18.478
|
3.353
|
1.360
|
2.904
|
|
200
|
100
|
20
|
đ/điểm
|
0,5
|
23.619
|
16.725
|
3.035
|
1.231
|
2.629
|
|
|
|
25
|
đ/điểm
|
0,5
|
25.121
|
17.789
|
3.228
|
1.309
|
2.796
|
|
|
|
40
|
đ/điểm
|
0,5
|
28.933
|
20.487
|
3.718
|
1.507
|
3.220
|
|
200
|
250
|
25
|
đ/điểm
|
0,5
|
25.678
|
18.182
|
3.300
|
1.338
|
2.858
|
|
|
|
40
|
đ/điểm
|
0,5
|
29.614
|
20.970
|
3.805
|
1.543
|
3.296
|
|
|
|
50
|
đ/điểm
|
0,5
|
32.021
|
22.674
|
4.115
|
1.668
|
3.564
|
|
300
|
100
|
20
|
đ/điểm
|
0,5
|
28.293
|
20.034
|
3.636
|
1.474
|
3.149
|
|
|
|
25
|
đ/điểm
|
0,5
|
30.240
|
21.413
|
3.886
|
1.576
|
3.366
|
|
|
|
40
|
đ/điểm
|
0,5
|
34.636
|
24.526
|
4.451
|
1.805
|
3.855
|
|
300
|
250
|
25
|
đ/điểm
|
0,5
|
30.811
|
21.816
|
3.959
|
1.605
|
3.429
|
|
|
|
40
|
đ/điểm
|
0,5
|
35.721
|
25.294
|
4.590
|
1.861
|
3.976
|
|
|
|
50
|
đ/điểm
|
0,5
|
38.614
|
27.343
|
4.962
|
2.012
|
4.298
|
|
|
|
|
|
|
|
71,38%
|
12,40%
|
5,07%
|
11,15%
|
|
500
|
100
|
20
|
đ/điểm
|
0,5
|
34.021
|
24.284
|
4.219
|
1.725
|
3.793
|
|
|
|
25
|
đ/điểm
|
0,5
|
36.366
|
25.958
|
4.509
|
1.844
|
4.055
|
|
|
|
40
|
đ/điểm
|
0,5
|
41.754
|
29.804
|
5.178
|
2.117
|
4.656
|
|
500
|
250
|
25
|
đ/điểm
|
0,5
|
37.106
|
26.486
|
4.601
|
1.881
|
4.137
|
|
|
|
40
|
đ/điểm
|
0,5
|
42.871
|
30.601
|
5.316
|
2.174
|
4.780
|
|
|
|
50
|
đ/điểm
|
0,5
|
46.654
|
33.302
|
5.785
|
2.365
|
5.202
|
|
500
|
500
|
50
|
đ/điểm
|
0,5
|
48.078
|
34.318
|
6.962
|
2.438
|
5.361
|
|
|
|
10
|
đ/điểm
|
0,5
|
64.425
|
45.987
|
7.989
|
3.266
|
7.183
|
|
III- ĐƠN GIÁ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN: ĐO SÂU ĐỐI XỨNG (PCKV 0,1)
1
Số
TT
|
Chiều
dài AB Max (m)
|
K/cách
điểm (m)
|
ĐV
tính
|
Khu
vực
|
Tổng
cộng
|
Khoản
mục chi phí
|
Ghi
chú
|
T/lương
|
V/liệu
|
KHTS
|
Chi
khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
A
|
Địa hình loại II:
|
|
|
|
70,84%
|
12.59%
|
5,44%
|
11,13%
|
|
1
|
80-150
|
25
|
đ/điểm
|
0,1
|
99.254
|
70.311
|
12.496
|
5.399
|
11.047
|
|
|
80-150
|
50
|
đ/điểm
|
0,1
|
103.475
|
73.302
|
13.027
|
5.629
|
11.517
|
|
|
80-150
|
100
|
đ/điểm
|
0,1
|
106.878
|
75.713
|
13.456
|
5.814
|
11.896
|
|
2
|
151-300
|
50
|
đ/điểm
|
0,1
|
120.077
|
85.063
|
15.118
|
7/532
|
13.365
|
|
|
151-300
|
100
|
đ/điểm
|
0,1
|
124.700
|
88.338
|
15.700
|
7.784
|
13.879
|
|
|
151-300
|
200
|
đ/điểm
|
0,1
|
135.085
|
95.694
|
17.007
|
7.349
|
15.035
|
|
3
|
301-650
|
50
|
đ/điểm
|
0,1
|
159.165
|
112.753
|
20.039
|
8.659
|
17.715
|
|
|
301-650
|
100
|
đ/điểm
|
0,1
|
163.922
|
116.122
|
20.638
|
8.917
|
18.245
|
|
|
301-650
|
200
|
đ/điểm
|
0,1
|
174.334
|
123.498
|
21.949
|
9.484
|
19.403
|
|
|
301-650
|
500
|
đ/điểm
|
0,1
|
207.218
|
146.793
|
26.089
|
11.273
|
23.063
|
|
B
|
Địa hình loại III:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
80-150
|
25
|
đ/điểm
|
0,1
|
119.905
|
84.940
|
15.096
|
6.523
|
14.345
|
|
|
80-150
|
50
|
đ/điểm
|
0,1
|
124.029
|
98.962
|
15.615
|
6.747
|
14.804
|
|
|
80-150
|
100
|
đ/điểm
|
0,1
|
130.015
|
92.102
|
16.369
|
7.073
|
14.471
|
|
2
|
151-300
|
50
|
đ/điểm
|
0,1
|
149.871
|
106.168
|
18.869
|
8.153
|
16.681
|
|
|
151-300
|
100
|
đ/điểm
|
0,1
|
154.157
|
109.205
|
19.408
|
8.386
|
17.158
|
|
|
151-300
|
200
|
đ/điểm
|
0,1
|
166.020
|
117.608
|
20.902
|
9.031
|
18.478
|
|
3
|
301-650
|
50
|
đ/điểm
|
0,1
|
203.238
|
143.974
|
25.588
|
11.056
|
22.620
|
|
|
301-650
|
100
|
đ/điểm
|
0,1
|
313.739
|
151.413
|
26.910
|
11.627
|
23.789
|
|
|
301-650
|
200
|
đ/điểm
|
0,1
|
339.578
|
162.633
|
28.904
|
12.489
|
25.552
|
|
|
301-650
|
500
|
đ/điểm
|
0,1
|
269.506
|
190.918
|
33.931
|
14.661
|
29.996
|
|
4
|
651-1000
|
50
|
đ/điểm
|
0,1
|
233.905
|
165.698
|
29.449
|
12.724
|
26.034
|
|
|
651-1000
|
100
|
đ/điểm
|
0,1
|
243.265
|
172.329
|
30.627
|
13.234
|
27.075
|
|
|
651-1000
|
200
|
đ/điểm
|
0,1
|
256.323
|
181.580
|
32.271
|
13.944
|
28.529
|
|
|
651-1000
|
500
|
đ/điểm
|
0,1
|
301.124
|
213.316
|
37.911
|
16.381
|
33.515
|
|
(Phụ
cấp khu vực 0,2)
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
A
|
Địa
hình loại II:
|
|
|
|
70,84%
|
12,59%
|
5,44%
|
11,13%
|
|
1
|
80
- 150
|
25
|
đ/điểm
|
0,2
|
100.217
|
50.994
|
12.617
|
5.452
|
11.154
|
|
|
80
- 150
|
50
|
đ/điểm
|
0,2
|
104.479
|
74.013
|
13.154
|
5.684
|
11.628
|
|
|
80
- 150
|
100
|
đ/điểm
|
0,2
|
107.915
|
76.447
|
13.587
|
5.871
|
12.011
|
|
2
|
151
- 300
|
50
|
đ/điểm
|
0,2
|
121.242
|
85.888
|
15.264
|
6.596
|
13.494
|
|
|
151
- 300
|
100
|
đ/điểm
|
0,2
|
125.910
|
89.195
|
15.852
|
6.850
|
14.014
|
|
|
151
- 300
|
200
|
đ/điểm
|
0,2
|
136.396
|
96.623
|
17.172
|
7.420
|
15.181
|
|
3
|
301
- 650
|
50
|
đ/điểm
|
0,2
|
160.709
|
113.846
|
20.233
|
9.743
|
17.887
|
|
|
301
- 650
|
100
|
đ/điểm
|
0,2
|
175.512
|
117.249
|
20.838
|
9.004
|
18.422
|
|
|
301
- 650
|
200
|
đ/điểm
|
0,2
|
176.024
|
124.696
|
22.162
|
9.576
|
19.592
|
|
|
301
- 650
|
500
|
đ/điểm
|
0,2
|
209.228
|
148.217
|
26.342
|
11.382
|
23.287
|
|
B
|
Địa
hình loại III:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
80
- 150
|
25
|
đ/điểm
|
0,2
|
121.061
|
85.760
|
15.242
|
6.586
|
13.474
|
|
|
80
- 150
|
50
|
đ/điểm
|
0,2
|
125.226
|
88.710
|
15.766
|
6.812
|
13.938
|
|
|
80
- 150
|
100
|
đ/điểm
|
0,2
|
131.268
|
92.991
|
16.527
|
7.141
|
14.610
|
|
2
|
151
- 300
|
50
|
đ/điểm
|
0,2
|
151.316
|
107.192
|
19.051
|
8.232
|
16.841
|
|
|
151
- 300
|
100
|
đ/điểm
|
0,2
|
155.644
|
110.258
|
19.596
|
8.467
|
17.323
|
|
|
151
- 300
|
200
|
đ/điểm
|
0,2
|
167.621
|
118.743
|
21.103
|
9.119
|
18.656
|
|
3
|
301
- 650
|
50
|
đ/điểm
|
0,2
|
205.198
|
145.362
|
25.834
|
11.163
|
22.839
|
|
|
301
- 650
|
100
|
đ/điểm
|
0,2
|
215.800
|
152.873
|
27.169
|
11.740
|
224.019
|
|
|
301
- 650
|
200
|
đ/điểm
|
0,2
|
231.792
|
164.201
|
29.183
|
12.609
|
25.798
|
|
|
301
- 650
|
500
|
đ/điểm
|
0,2
|
272.105
|
197.759
|
34.258
|
14.802
|
30.285
|
|
4
|
651
- 100
|
50
|
đ/điểm
|
0,2
|
236.161
|
167.296
|
29.733
|
12.847
|
26.285
|
|
|
651
- 100
|
100
|
đ/điểm
|
0,2
|
245.429
|
173.862
|
30.900
|
13.351
|
27.316
|
|
|
651
- 100
|
200
|
đ/điểm
|
0,2
|
258.604
|
183.195
|
32.558
|
14.068
|
28.783
|
|
|
651
- 100
|
500
|
đ/điểm
|
0,2
|
303.802
|
215.214
|
38.249
|
16.527
|
33.813
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Phụ
cấp khu vực 0,3)
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
A
|
Địa hình loại II:
|
|
|
|
70,84%
|
12,59%
|
5,44%
|
11,13%
|
|
1
|
80
- 150
|
25
|
đ/điểm
|
0,3
|
101.106
|
71.623
|
12.729
|
5.500
|
11.732
|
|
|
80
- 150
|
50
|
đ/điểm
|
0,3
|
105.405
|
74.669
|
13.271
|
5.734
|
12.117
|
|
|
80
- 150
|
100
|
đ/điểm
|
0,3
|
108.872
|
77.125
|
13.707
|
5.923
|
13.614
|
|
2
|
151
- 300
|
50
|
đ/điểm
|
0,3
|
122.318
|
86.650
|
15.400
|
6.654
|
14.138
|
|
|
151
- 300
|
100
|
đ/điểm
|
0,3
|
127.027
|
89.986
|
15.993
|
6.910
|
15.316
|
|
|
151
- 300
|
200
|
đ/điểm
|
0,3
|
137.606
|
97.480
|
17.325
|
7.486
|
18.046
|
|
3
|
301
- 650
|
50
|
đ/điểm
|
0,3
|
162.135
|
114.856
|
20.413
|
8.820
|
18.585
|
|
|
301
- 650
|
100
|
đ/điểm
|
0,3
|
166.980
|
118.289
|
21.023
|
9.084
|
19.765
|
|
|
301
- 650
|
200
|
đ/điểm
|
0,3
|
177.587
|
125.802
|
22.358
|
9.661
|
23.494
|
|
|
301
- 650
|
500
|
đ/điểm
|
0,3
|
211.084
|
149.532
|
26.575
|
11.483
|
|
|
B
|
Địa hình loại III:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
80
- 150
|
25
|
đ/điểm
|
0,3
|
122.27
|
86.579
|
15.387
|
6.649
|
13.603
|
|
|
80
- 150
|
50
|
đ/điểm
|
0,3
|
126.422
|
89.557
|
15.916
|
6.877
|
14.081
|
|
|
80
- 150
|
100
|
đ/điểm
|
0,3
|
132.522
|
93.879
|
16.685
|
7.209
|
14.750
|
|
2
|
151
- 300
|
50
|
đ/điểm
|
0,3
|
152.761
|
108.216
|
19.233
|
8.310
|
17.002
|
|
|
151
- 300
|
100
|
đ/điểm
|
0,3
|
157.131
|
111.311
|
19.783
|
8.548
|
17.489
|
|
|
151
- 300
|
200
|
đ/điểm
|
0,3
|
169.222
|
119.877
|
21.305
|
9.206
|
18.834
|
|
3
|
301
- 650
|
50
|
đ/điểm
|
0,3
|
207.158
|
146.751
|
26.081
|
11.269
|
23.057
|
|
|
301
- 650
|
100
|
đ/điểm
|
0,3
|
217.816
|
154.333
|
27.429
|
11.852
|
24.248
|
|
|
301
- 650
|
200
|
đ/điểm
|
0,3
|
234.006
|
165.770
|
29.461
|
12.730
|
26.045
|
|
|
301
- 650
|
500
|
đ/điểm
|
0,3
|
274.704
|
194.600
|
34.585
|
14.944
|
30.575
|
|
4
|
651
- 100
|
50
|
đ/điểm
|
0,3
|
238.416
|
168.894
|
30.017
|
12.970
|
26.536
|
|
|
651
- 100
|
100
|
đ/điểm
|
0,3
|
247.773
|
175.523
|
31.195
|
13.479
|
27.577
|
|
|
651
- 100
|
200
|
đ/điểm
|
0,3
|
264.074
|
184.945
|
32.869
|
14.202
|
29.058
|
|
|
651
- 100
|
500
|
đ/điểm
|
0,3
|
306.704
|
217.269
|
38.614
|
16.684
|
34.136
|
|
(Phụ
cấp khu vực 0,4)
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
A
|
Địa hình loại II:
|
|
|
|
70,94%
|
12,59%
|
5,44%
|
11,13%
|
|
1
|
80
- 150
|
25
|
đ/điểm
|
0,4
|
101.994
|
72.253
|
12.841
|
5.658
|
11.352
|
|
|
80
- 150
|
50
|
đ/điểm
|
0,4
|
106.332
|
75.326
|
13.387
|
5.785
|
11.835
|
|
|
80
- 150
|
100
|
đ/điểm
|
0,4
|
109.830
|
77.803
|
13.828
|
5.975
|
12.224
|
|
2
|
151
- 300
|
50
|
đ/điểm
|
0,4
|
123.393
|
87.412
|
15.535
|
6.713
|
13.734
|
|
|
151
- 300
|
100
|
đ/điểm
|
0,4
|
138.144
|
90.777
|
16.133
|
6.971
|
14.262
|
|
|
151
- 300
|
200
|
đ/điểm
|
0,4
|
138.815
|
98.337
|
17.477
|
7.552
|
15.450
|
|
3
|
301
- 650
|
50
|
đ/điểm
|
0,4
|
163.560
|
115.866
|
20.592
|
8.898
|
18.204
|
|
|
301
- 650
|
100
|
đ/điểm
|
0,4
|
168.448
|
119.329
|
21.208
|
9.164
|
18.748
|
|
|
301
- 650
|
200
|
đ/điểm
|
0,4
|
179.148
|
126.908
|
22.555
|
9.746
|
19.939
|
|
|
301
- 650
|
500
|
đ/điểm
|
0,4
|
213.939
|
150.846
|
26.809
|
11.584
|
23.700
|
|
B
|
Địa hình loại III:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
80
- 150
|
25
|
đ/điểm
|
0,4
|
123.374
|
87.398
|
15.533
|
6.712
|
13.731
|
|
|
80
- 150
|
50
|
đ/điểm
|
0,4
|
127.618
|
90.404
|
16.056
|
6.942
|
14.204
|
|
|
80
- 150
|
100
|
đ/điểm
|
0,4
|
133.776
|
94.767
|
16.842
|
7.277
|
14.889
|
|
2
|
151
- 300
|
50
|
đ/điểm
|
0,4
|
154.207
|
109.340
|
19.415
|
8.389
|
17.163
|
|
|
151
- 300
|
100
|
đ/điểm
|
0,4
|
158.617
|
112.365
|
19.970
|
8.629
|
17.654
|
|
|
151
- 300
|
200
|
đ/điểm
|
0,4
|
170.823
|
121.011
|
21.507
|
9.293
|
19.013
|
|
3
|
301
- 650
|
50
|
đ/điểm
|
0,4
|
209.118
|
148.139
|
26.328
|
11.376
|
23.275
|
|
|
301
- 650
|
100
|
đ/điểm
|
0,4
|
219.923
|
155.793
|
27.688
|
11.964
|
24.477
|
|
|
301
- 650
|
200
|
đ/điểm
|
0,4
|
236.220
|
167.338
|
29.740
|
12.850
|
26.291
|
|
|
301
- 650
|
500
|
đ/điểm
|
0,4
|
277.303
|
196.441
|
34.912
|
15.084
|
39.864
|
|
4
|
651
- 1000
|
50
|
đ/điểm
|
0,4
|
240.672
|
170.492
|
30.301
|
13.093
|
26.787
|
|
|
651
- 1000
|
100
|
đ/điểm
|
0,4
|
250.118
|
177.183
|
31.490
|
13.606
|
27.838
|
|
|
651
- 1000
|
200
|
đ/điểm
|
0,4
|
263.544
|
186.694
|
33.180
|
14.337
|
29.332
|
|
|
651
- 1000
|
500
|
đ/điểm
|
0,4
|
309.606
|
219.325
|
38.979
|
16.843
|
34.459
|
|
(Phụ
cấp khu vực 0,5)
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
A
|
Địa hình loại II:
|
|
|
|
70,84%
|
12,59%
|
5,44%
|
11,13%
|
|
1
|
80
- 150
|
25
|
đ/điểm
|
0,5
|
102.957
|
72.935
|
12.962
|
5.601
|
11.459
|
|
|
80
- 150
|
50
|
đ/điểm
|
0,5
|
107.336
|
76.027
|
13.514
|
5.839
|
11.946
|
|
|
80
- 150
|
100
|
đ/điểm
|
0,5
|
110.866
|
78.538
|
13.958
|
6.031
|
12.339
|
|
2
|
151
- 300
|
50
|
đ/điểm
|
0,5
|
124.558
|
88.237
|
15.682
|
6.776
|
13.8633
|
|
|
151
- 300
|
100
|
đ/điểm
|
0,5
|
129.353
|
91.634
|
16.286
|
7.037
|
14.397
|
|
|
151
- 300
|
200
|
đ/điểm
|
0,5
|
140.146
|
99.265
|
17.642
|
7.623
|
15.596
|
|
3
|
301
- 650
|
50
|
đ/điểm
|
0,5
|
165.104
|
116.960
|
20.787
|
8.982
|
18.376
|
|
|
301
- 650
|
100
|
đ/điểm
|
0,5
|
170.039
|
120.455
|
21.408
|
9.250
|
18.925
|
|
|
301
- 650
|
200
|
đ/điểm
|
0,5
|
180.839
|
138.106
|
22.768
|
9.838
|
20.127
|
|
|
301
- 650
|
500
|
đ/điểm
|
0,5
|
214.950
|
152.270
|
27.062
|
11.693
|
23.924
|
|
B
|
Địa hình loại III:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
80
- 150
|
25
|
đ/điểm
|
0,5
|
124.530
|
88.217
|
15.678
|
6.774
|
13.860
|
|
|
80
- 150
|
50
|
đ/điểm
|
0,5
|
128.814
|
91.252
|
17.218
|
7.007
|
14.337
|
|
|
80
- 150
|
100
|
đ/điểm
|
0,5
|
135.030
|
95.655
|
17.000
|
7.346
|
15.029
|
|
2
|
151
- 300
|
50
|
đ/điểm
|
0,5
|
155.652
|
110.264
|
19.597
|
8.467
|
17.324
|
|
|
151
- 300
|
100
|
đ/điểm
|
0,5
|
160.104
|
113.418
|
20.157
|
8.710
|
17.820
|
|
|
151
– 300
|
200
|
đ/điểm
|
0,5
|
172.424
|
122.145
|
21.708
|
9.380
|
19.191
|
|
3
|
301
- 650
|
50
|
đ/điểm
|
0,5
|
211.078
|
149.528
|
26.575
|
11.483
|
23.493
|
|
|
301
- 650
|
100
|
đ/điểm
|
0,5
|
221.984
|
157.253
|
27.948
|
12.076
|
24.707
|
|
|
301
- 650
|
200
|
đ/điểm
|
0,5
|
238.434
|
168.907
|
30.019
|
12.971
|
26.538
|
|
|
301
- 650
|
500
|
đ/điểm
|
0,5
|
279.902
|
198.283
|
35.240
|
15.227
|
31.153
|
|
4
|
651
- 1000
|
50
|
đ/điểm
|
0,5
|
242.234
|
171.599
|
30.497
|
13.178
|
26.961
|
|
|
651
- 1000
|
100
|
đ/điểm
|
0,5
|
251.741
|
178.333
|
31.694
|
113.695
|
28.019
|
|
|
651
- 1000
|
200
|
đ/điểm
|
0,5
|
265.254
|
187.906
|
33.395
|
14.430
|
29.523
|
|
|
651
- 1000
|
500
|
đ/điểm
|
0,5
|
311.615
|
220.748
|
39.232
|
16.952
|
34.683
|
|
CHƯƠNG V
CÔNG TÁC TRẮC ĐỊA
1/ Lập lưới khống chế mặt phẳng bằng phương pháp tam giác
- Phân loại
khó khăn: 5 loại (từ 1 đến loại 5). Những vùng núi cao trên 800m cây cối rậm
rạp chiếm trên 50% diện tích hoặc rừng rậm rạp, dây leo chằng chịt chiếm trên
50% diện tích, đi lại rất khó khăn (xếp loại đặc biệt).
- Trong đơn
giá này áp dụng từ lại khó khăn 3 đến khó khăn 5
- Nội dung
công việc:
Nghiên cứu
yêu cầu, mục đích của đề án, thiết kế, các quy phạm liên quan.
- Xác định
điểm lần cuối cùng, định hướng phát cây, dọn thông hướng ngầm, gia công xây
dựng tiêu, bờ, mốc, chân chôn mốc, đào rãnh bảo vệ mốc, dựng bờ đóng cọc dấu.
- Chuẩn bị
rút sổ sách, lập bảng vị trí bản đồ, tiến hành đo góc phẳng ngang, đo góc thẳng
đứng, đo chiều cao tiêu bồ, tiến hành bình sai trạm đo, lập bảng thống kê kết
quả. Tính các yếu tố quy tâm, điều chỉnh phương hướng, giải tam giác, tính tọa
độ sơ bộ, tính bình sai, đánh giá độ chính xác, tính tọa độ độ cao, lập bảng
thành toạ độ, độ cao, kiểm tra lần cuối, giao nộp tài liệu.
2/ Lập lưới khống chế mặt phẳng bằng phương pháp đa giác
đường sườn:
Nội dung công
việc:
- Nghiên cứu
yêu cầu, mục đích đề án, các quy trình quy phạm có liên quan. Định hướng tuyến
lần cuối cùng…
- Ghi chép
tính toán ra chiều dài phẳng ngang, tính tọa độ, độ cao, kiểm tra lần cuối cùng
các thành quả, giao nộp tài liệu.
3/ Trắc địa công trình:
- Đưa công
trình từ thiết kế ra thực địa và từ thực địa vào bản đồ.
- Nội dung
công việc:
+ Nghiên cứu
yêu cầu, mục đích, bản thiết kế công trình và tài liệu thiết kế khu vực, tính
các yếu tố cạnh, góc từ tọa độ thiết kế và tọa độ điểm tam giác gần nhất.
+ Chuẩn bị và
kiểm nghiệm máy móc, dụng cụ bố trí đo ngoài thực địa, xác định điểm, đóng cọc
làm dấu, điểm công trình đã xác định. Đo kiểm tra lại việc bố trí, tính tọa độ,
kiểm tra lần cuối cùng, lập văn bản bàn giao công trình.
(Trắc địa
khảo sát địa hình có bản thuyết minh chi tiết ở phần sau).
Dưới đây là
đơn giá trắc địa địa hình và công trình theo lại khó khăn từ (III ¸ V).
Đơn giá trắc địa công trình
Số
TT
|
Loại
khó khăn
|
Vùng
đề án có hệ số khu vực
|
Hạng
mục công việc
|
Đ/vị
tính
|
Đơn
giá
|
Khoản
mục chi phí
|
Ghi
chú
|
|
|
|
tiền
Lương
|
Vật
tư vật liệu
|
Khấu
hao
|
Chi
khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
1
|
III
|
0,1
|
Lập lưới tam giác hạng 3
|
đ/điểm
|
6.623.967
|
3.822.029
|
1.620.885
|
204.018
|
977.035
|
|
2
|
|
|
Lập lưới tam giác hạng 4
|
đ/điểm
|
4.949.017
|
2.636.836
|
1.463.919
|
145.501
|
702.760
|
|
3
|
|
|
Lập lưới giải tích 1
|
đ/điểm
|
3.043.753
|
1.439.835
|
1.117.771
|
86.006
|
400.141
|
|
4
|
|
|
Lập lưới giải tích 2
|
đ/điểm
|
2.797.814
|
1.211.174
|
1.152.140
|
75.541
|
358.960
|
|
5
|
|
|
Lập lưới giải tích 3
|
đ/điểm
|
1.633.259
|
805.360
|
568.537
|
37.565
|
221.797
|
|
|
|
|
và giao hội tương đương
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
Lập lưới đa giác 1 trực tiếp
|
đ/điểm
|
1.868.454
|
1.272.604
|
151.868
|
48.767
|
295.216
|
|
7
|
|
|
Lập lưới đa giác 1 gián tiếp
|
đ/điểm
|
1.200.681
|
772.158
|
197.632
|
46.706
|
184.184
|
|
8
|
|
|
Lập lưới đa giác 2 trực tiếp
|
đ/điểm
|
1.626.375
|
1.099.592
|
228.343
|
42.286
|
256.154
|
|
9
|
|
|
Lập lưới đa giác 2 gián tiếp
|
đ/điểm
|
1.100.860
|
704.000
|
184.715
|
42.713
|
168.432
|
|
10
|
|
|
Đường sườn kinh vĩ trực tiếp
|
đ/điểm
|
1.233.883
|
814.856
|
195.694
|
31.711
|
191.622
|
|
11
|
|
|
Đường sườn kinh vĩ gián tiếp
|
đ/điểm
|
940.088
|
603.819
|
168.558
|
23.878
|
153.833
|
|
12
|
|
|
Đường sườn thi cự
|
đ/điểm
|
656.402
|
406.772
|
134.956
|
16.344
|
98.329
|
|
13
|
|
|
Đưa CT chủ yếu ra thực địa
|
đ/điểm
|
204.794
|
125.703
|
53.355
|
5.099
|
30.637
|
|
14
|
|
|
Đưa CT thứ yếu ra thực địa
|
đ/điểm
|
109.374
|
111.350
|
46.565
|
4.645
|
27.814
|
|
15
|
|
|
Đưa CT chủ yếu từ thực địa
|
đ/điểm
|
172.509
|
120.911
|
19.407
|
4.554
|
27.636
|
|
|
|
|
vào bản đồ
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
|
|
Đưa CT thứ yếu từ thực địa
|
đ/điểm
|
117.881
|
81.880
|
14.110
|
3.100
|
18.790
|
|
|
|
|
vào bản đồ
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
|
|
Đo vẽ bản đồ địa hình
|
đ/km2
|
7.557.515
|
5.329.560
|
800.341
|
201.030
|
1.226.585
|
|
|
|
|
1:5000 bình độ 5m
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
|
|
Đo vẽ bản đồ địa hình
|
đ/km2
|
13.810.535
|
9.613.513
|
1.606.165
|
365.979
|
2.224.877
|
|
|
|
|
1:2000 bình độ 3m
|
|
|
|
|
|
|
|
19
|
|
|
Đo vẽ bản đồ địa hình
|
đ/km2
|
25.000.408
|
17.330.283
|
2.990.049
|
662.511
|
4.017.566
|
|
|
|
|
1:100 bình độ 2m
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn
giá trắc địa công trình
Số
TT
|
Loại
khó khăn
|
Vùng
đề án có hệ số khu vực
|
Hạng
mục công việc
|
Đ/vị
tính
|
Đơn
giá
|
Khoản
mục chi phí
|
Ghi
chú
|
|
|
|
Tiền
lương
|
Vật
tư vật liệu
|
Khấu
hao
|
Chi
khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
1
|
III
|
0,2
|
Lập lưới tam giác hạng 3
|
đ/điểm
|
6.675.476
|
3.851.749
|
1.633.489
|
205.605
|
984.633
|
|
2
|
|
|
Lập lưới tam giác hạng 4
|
đ/điểm
|
4.988.047
|
2.657.631
|
1.475.464
|
146.649
|
708.303
|
|
3
|
|
|
Lập lưới giải tích 1
|
đ/điểm
|
3.063.327
|
1.449.095
|
1.124.959
|
86.559
|
402.714
|
|
4
|
|
|
Lập lưới giải tích 2
|
đ/điểm
|
2.813.762
|
1.218.078
|
1.158.707
|
75.972
|
361.006
|
|
5
|
|
|
Lập lưới giải tích 3
|
đ/điểm
|
1.643.695
|
810.506
|
572.170
|
27.805
|
223.216
|
|
|
|
|
và giao hội tương đương
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
Lập lưới đa giác 1 trực tiếp
|
đ/điểm
|
1.886.731
|
1.285.053
|
254.331
|
49.244
|
298.104
|
|
7
|
|
|
Lập lưới đa giác 1 gián tiếp
|
đ/điểm
|
1.211.646
|
779.209
|
199.437
|
47.133
|
185.866
|
|
8
|
|
|
Lập lưới đa giác 2 trực tiếp
|
đ/điểm
|
1.642.296
|
1.110.356
|
230.578
|
42.700
|
258.662
|
|
9
|
|
|
Lập lưới đa giác 2 gián tiếp
|
đ/điểm
|
1.111.768
|
710.975
|
187.555
|
43.137
|
170.100
|
|
10
|
|
|
Đường sườn kinh vĩ trực tiếp
|
đ/điểm
|
1.246.035
|
822.882
|
197.621
|
32.023
|
193.509
|
|
11
|
|
|
Đường sườn kinh vĩ gián tiếp
|
đ/điểm
|
949.389
|
609.792
|
170.225
|
24.114
|
145.256
|
|
12
|
|
|
Đường sườn thị cự
|
đ/điểm
|
662.438
|
410.513
|
136.197
|
16.495
|
99.233
|
|
13
|
|
|
Đưa CT chủ yếu ra thực địa
|
đ/điểm
|
206.532
|
126.769
|
43.723
|
5.143
|
30.897
|
|
14
|
|
|
Đưa CT thứ yếu ra thực địa
|
đ/điểm
|
191.988
|
112.294
|
46.960
|
4.685
|
28.049
|
|
15
|
|
|
Đưa CT chủ yếu từ thực địa
|
đ/điểm
|
174.189
|
122.089
|
19.596
|
4.599
|
27.905
|
|
|
|
|
vào bản đồ
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
|
|
Đưa CT thứ yếu từ thực địa
|
đ/điểm
|
119.028
|
82.677
|
14.248
|
3.130
|
18.973
|
|
|
|
|
vào bản đồ
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
|
|
Đo vẽ bản đồ địa hình
|
đ/km2
|
7.636.770
|
5.385.450
|
808.734
|
203.138
|
1.239.448
|
|
|
|
|
1:5000-bình độ 5m
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
|
|
Đo vẽ bản đồ địa hình
|
đ/km2
|
13.945.020
|
9.707.128
|
1.621.806
|
369.543
|
2.246.543
|
|
|
|
|
1:2000 bình độ 2m
|
|
|
|
|
|
|
|
19
|
|
|
Đo vẽ bản đồ địa hình
|
đ/km2
|
25.243.675
|
17.498.916
|
2.019.144
|
668.957
|
4.056.659
|
|
|
|
|
1:1000 bình độ 2m
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn
giá trắc địa công trình
Số
TT
|
Loại
khó khăn
|
Vùng
đề án có hệ số khu vực
|
Hạng
mục công việc
|
Đ/vị
tính
|
Đơn
giá
|
Khoản
mục chi phí
|
Ghi
chú
|
|
|
|
Tiền
lương
|
Vật
tư vật liệu
|
Khấu
hao
|
Chi
khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
1
|
III
|
0,3
|
Lập lưới tam giác hạng 3
|
đ/điểm
|
6.726.984
|
3.881.470
|
1.646.093
|
207.191
|
992.230
|
|
2
|
|
|
Lập lưới tam giác hạng 4
|
đ/điểm
|
5.019.271
|
2.674.268
|
1.484.700
|
147.567
|
712.736
|
|
3
|
|
|
Lập lưới giải tích 1
|
đ/điểm
|
3.082.901
|
1.458.354
|
1.132.147
|
87.112
|
405.287
|
|
4
|
|
|
Lập lưới giải tích 2
|
đ/điểm
|
2.831.989
|
1.225.968
|
1.166.213
|
76.464
|
363.344
|
|
5
|
|
|
Lập lưới giải tích 3
|
đ/điểm
|
1.655.436
|
816.295
|
576.257
|
38.075
|
224.808
|
|
|
|
|
và giao hội tương đương
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
Lập lưới đa giác 1 trực tiếp
|
đ/km
|
1.906.414
|
1.298.459
|
256.985
|
49.757
|
301.213
|
|
7
|
|
|
Lập lưới đa giác 2 gián tiếp
|
đ/km
|
1.223.525
|
786.849
|
201.392
|
47.595
|
187.689
|
|
8
|
|
|
Lập lưới đa giác 2 trực tiếp
|
đ/km
|
1.658.217
|
1.121.120
|
232.814
|
43.114
|
261.169
|
|
9
|
|
|
Đường sườn kinh vĩ trực tiếp
|
đ/km
|
1.121.837
|
717.414
|
189.254
|
43.527
|
171.641
|
|
10
|
|
|
Đường sườn kinh vĩ gián tiếp
|
đ/km
|
1.258.187
|
830.907
|
199.548
|
32.335
|
195.396
|
|
11
|
|
|
Đường sườn thị cự
|
đ/km
|
958.690
|
615.766
|
171.893
|
24.351
|
146.680
|
|
12
|
|
|
Đưa CT chủ yếu ra thực địa
|
đ/km
|
668.977
|
414.565
|
137.542
|
16.658
|
100.213
|
|
13
|
|
|
Đưa CT thứ yếu ra thực địa
|
đ/điểm
|
208.270
|
127.836
|
44.091
|
5.186
|
31.157
|
|
14
|
|
|
Đưa CT chủ yếu từ thực địa
|
đ/điểm
|
193.603
|
113.238
|
47.355
|
4.724
|
28.285
|
|
15
|
|
|
Đưa CT chủ yếu từ thực địa
|
đ/điểm
|
175.686
|
123.266
|
19.785
|
4.643
|
28.174
|
|
|
|
|
vào bản đồ
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
|
|
Đưa CT thứ yếu từ thực địa
|
đ/điểm
|
120.176
|
83.474
|
14.385
|
3.161
|
19.156
|
|
|
|
|
vào bản đồ
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
|
|
Đo vẽ bản dồ địa hình
|
đ/km2
|
7.716.025
|
5.441.341
|
817.127
|
205.246
|
1.252.311
|
|
|
|
|
1:5000-bình độ 5m
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
|
|
Đo vẽ bản đồ địa hình
|
đ/km2
|
14.089.849
|
9.807.944
|
1.638.649
|
373.381
|
2.269.875
|
|
|
|
|
1:2000-bình độ 2m
|
|
|
|
|
|
|
|
19
|
|
|
Đo vẽ bản đồ địa hình
|
đ/km2
|
25.505.655
|
17.680.520
|
3.050.476
|
675.900
|
4.098.759
|
|
|
|
|
1:1000-bình độ 2m
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn
giá trắc địa công trình
Số
TT
|
Loại
khó khăn
|
Vùng
đề án có hệ số khu vực
|
Hạng
mục công việc
|
Đ/vị
tính
|
Đơn
giá
|
Khoản
mục chi phí
|
Ghi
chú
|
|
|
|
Tiền
lương
|
Vật
tư vật liệu
|
Khấu
hao
|
Chi
khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
1
|
III
|
0,4
|
Lập lưới tam giác hạng 3
|
đ/điểm
|
6.778.492
|
3.911.190
|
1.658.697
|
208.778
|
999.828
|
|
2
|
|
|
Lập lưới tam giác hạng 4
|
đ/điểm
|
5.058.301
|
2.695.063
|
1.496.245
|
148.714
|
718.279
|
|
3
|
|
|
Lập lưới giải tích 1
|
đ/điểm
|
3.102.475
|
1.467.614
|
1.139.336
|
87.665
|
407.860
|
|
4
|
|
|
Lập lưới giải tích 2
|
đ/điểm
|
2.847.938
|
1.232.872
|
1.172.781
|
67.894
|
365.390
|
|
5
|
|
|
Lập lưới giải tích 3
|
đ/điểm
|
1.665.872
|
821.442
|
579.890
|
38.315
|
226.225
|
|
|
|
|
và giao hội tương đương
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
Lập lưới đa giác 1 trực tiếp
|
đ/km
|
1.924.691
|
1.310.907
|
259.448
|
50.234
|
304.101
|
|
7
|
|
|
Lập lưới đa giác 1 gián tiếp
|
đ/km
|
1.234.490
|
793.900
|
203.197
|
48.022
|
189.371
|
|
8
|
|
|
Lập lưới đa giác 2 trực tiếp
|
đ/km
|
1.674.138
|
1.131.884
|
235.049
|
43.528
|
263.677
|
|
9
|
|
|
Lập lưới đa giác 2 gián tiếp
|
đ/km
|
1.131.905
|
723.854
|
190.952
|
43.918
|
173.182
|
|
10
|
|
|
Đường sườn kinh vĩ trực tiếp
|
đ/km
|
1.270.339
|
838.932
|
201.476
|
32.648
|
197.284
|
|
11
|
|
|
Đường sườn kinh vĩ gián tiếp
|
đ/km
|
967.275
|
621.281
|
173.432
|
24.569
|
147.993
|
|
12
|
|
|
Đường sườn thị cự
|
đ/km
|
675.013
|
418.305
|
138.783
|
16.808
|
101.117
|
|
13
|
|
|
Đưa CT chủ yếu ra thực địa
|
đ/điểm
|
210.009
|
128.903
|
44.459
|
5.229
|
31.417
|
|
14
|
|
|
Đưa CT thứ yếu ra thực địa
|
đ/điểm
|
195.071
|
114.097
|
47.714
|
4.760
|
28.500
|
|
15
|
|
|
Đưa CT chủ yếu từ thực địa
|
đ/điểm
|
177.548
|
124.444
|
19.974
|
4.687
|
28.443
|
|
|
|
|
vào bản đồ
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
|
|
Đưa CT thứ yếu từ thực địa
|
đ/điểm
|
121.324
|
84.272
|
14.523
|
3.191
|
19.339
|
|
|
|
|
vào bản đồ
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
|
|
Đo vẽ bản đồ địa hình
|
đ/km2
|
7.789.619
|
5.493.239
|
824.931
|
207.204
|
1.264.255
|
|
|
|
|
1:2000-bình độ 5m
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
|
|
Đo vẽ bản đồ địa hình
|
đ/km2
|
14.224.334
|
9.901.559
|
1.654.290
|
376.945
|
2.291.540
|
|
|
|
|
1:2000-bình độ 2m
|
|
|
|
|
|
|
|
19
|
|
|
Đo vẽ bản đồ địa hình
|
đ/km2
|
25.748.923
|
17.849.153
|
3.079.571
|
682.346
|
4.137.852
|
|
|
|
|
1:1000-bình độ 2m
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn
giá trắc địa công trình
Số
TT
|
Loại
khó khăn
|
Vùng
đề án có hệ số khu vực
|
Hạng
mục công việc
|
Đ/vị
tính
|
Đơn
giá
|
Khoản
mục chi phí
|
Ghi
chú
|
|
|
|
Tiền
lương
|
Vật
tư vật liệu
|
Khấu
hao
|
Chi
khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
1
|
III
|
0,5
|
Lập lưới tam giác hạng 3
|
đ/điểm
|
6.830.001
|
3.940.910
|
1.671.301
|
210.364
|
1.007.425
|
|
2
|
|
|
Lập lưới tam giác hạng 4
|
đ/điểm
|
5.093.428
|
2.713.778
|
1.506.636
|
149.747
|
723.267
|
|
3
|
|
|
Lập lưới giải tích 1
|
đ/điểm
|
3.122.049
|
1.476.873
|
1.146.524
|
88.218
|
410.434
|
|
4
|
|
|
Lập lưới giải tích 2
|
đ/điểm
|
2.863.886
|
1.239.776
|
1.179.348
|
77.325
|
367.737
|
|
5
|
|
|
Lập lưới giải tích 3
|
đ/điểm
|
1.677.613
|
827.231
|
582.977
|
38.585
|
227.820
|
|
|
|
|
và giao hội tương đương
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
Lập lưới đa giác 1 trực tiếp
|
đ/km
|
1.942.968
|
1.323.355
|
161.912
|
50.711
|
306.989
|
|
7
|
|
|
Lập lưới đa giác 1 gián tiếp
|
đ/km
|
1.245.455
|
800.952
|
205.002
|
48.448
|
191.053
|
|
8
|
|
|
Lập lưới đa giác 2 trực tiếp
|
đ/km
|
1.690.058
|
1.142.648
|
237.284
|
43.942
|
266.184
|
|
9
|
|
|
Lập lưới đa giác 2 gián tiếp
|
đ/km
|
1.141.974
|
730.293
|
192.651
|
44.309
|
174.722
|
|
10
|
|
|
Đường sườn kinh vĩ trực tiếp
|
đ/km
|
1.282.491
|
846.957
|
203.403
|
32.960
|
199.171
|
|
11
|
|
|
Đường sườn kinh vĩ gián tiếp
|
đ/km
|
976.576
|
627.255
|
175.100
|
24.805
|
149.416
|
|
12
|
|
|
Đường sườn thị cự
|
đ/km
|
681.048
|
422.046
|
140.024
|
16.958
|
102.021
|
|
13
|
|
|
Đưa CT chủ yếu ra thực địa
|
đ/điểm
|
211.905
|
130.067
|
44.860
|
5.276
|
31.701
|
|
14
|
|
|
Đưa CT thứ yếu ra thực địa
|
đ/điểm
|
196.685
|
115.041
|
48.109
|
4.799
|
28.736
|
|
15
|
|
|
Đưa CT chủ yếu từ thực địa
|
đ/điểm
|
179.228
|
125.621
|
20.163
|
4.732
|
28.712
|
|
|
|
|
vào bản đồ
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
|
|
Đưa CT thứ yếu từ thực địa
|
đ/điểm
|
122.472
|
85.069
|
14.660
|
3.221
|
19.522
|
|
|
|
|
vào bản đồ
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
|
|
Đo vẽ bản đồ địa hình
|
đ/km2
|
7.868.873
|
5.549.130
|
833.314
|
209.312
|
1.277.118
|
|
|
|
|
1:2000-bình đồ địa hình
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
|
|
Đo vẽ bản đồ địa hình
|
đ/km2
|
14.358.818
|
9.995.173
|
1.669.931
|
380.509
|
2.313.206
|
|
|
|
|
1:1000-bình độ 2m
|
|
|
|
|
|
|
|
19
|
|
|
Đo vẽ bản đồ địa hình
|
đ/km2
|
25.992.190
|
18.017.786
|
3.108.666
|
688.793
|
4.176.945
|
|
|
|
|
1:1000-bình độ 2m
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn
giá trắc địa công trình
Số
TT
|
Loại
khó khăn
|
Vùng
đề án có hệ số khu vực
|
Hạng
mục công việc
|
Đ/vị
tính
|
Đơn
giá
|
Khoản
mục chi phí
|
Ghi
chú
|
|
|
|
Tiền
lương
|
Vật
tư vật liệu
|
Khấu
hao
|
Chi
khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
1
|
IV
|
0,1
|
Lập lưới gam giác hạng 3
|
đ/điểm
|
10.057.960
|
5.803.443
|
2.461.183
|
309.785
|
1.483.549
|
|
2
|
|
|
Lập lưới gam giác hạng 4
|
đ/điểm
|
7.082.706
|
3.773.666
|
2.095.064
|
208.232
|
1.005.744
|
|
3
|
|
|
Lập lưới giải tích 1
|
đ/điểm
|
4.496.297
|
2.126.956
|
1.651.195
|
127.050
|
591.096
|
|
4
|
|
|
Lập lưới giải tích 2
|
đ/điểm
|
3.692.264
|
1.598.381
|
1.520.474
|
99.691
|
473.718
|
|
5
|
|
|
Lập lưới giải tích 3
|
đ/điểm
|
2.288.819
|
1.128.617
|
796.738
|
52.643
|
210.822
|
|
|
|
|
và giao hội tương đương
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
Lập lưới đa giác 1 trực tiếp
|
đ/km
|
2.390.898
|
1.628.440
|
322.293
|
62.402
|
377.762
|
|
7
|
|
|
Lập lưới đa giác 1 gián tiếp
|
đ/km
|
1.412.576
|
908.428
|
232.293
|
54.949
|
216.689
|
|
8
|
|
|
Lập lưới đa giác 2 trực tiếp
|
đ/km
|
2.076.036
|
1.403.608
|
291.475
|
53.977
|
326.976
|
|
9
|
|
|
Lập lưới đa giác 2 gián tiếp
|
đ/km
|
1.325.002
|
847.339
|
223.528
|
51.410
|
202.725
|
|
10
|
|
|
Đường sườn kinh vĩ trực tiếp
|
đ/km
|
1.533.233
|
1.012.547
|
243.171
|
39.404
|
238.111
|
|
11
|
|
|
Đường sườn kinh vĩ gián tiếp
|
đ/km
|
1.256.828
|
807.261
|
225.349
|
31.923
|
192.295
|
|
12
|
|
|
Đường sườn thị cự
|
đ/km
|
905.57
|
561.236
|
186.203
|
22.551
|
135.667
|
|
13
|
|
|
Đưa CT chủ yếu ra thực địa
|
đ/điểm
|
321.278
|
197.201
|
68.015
|
8.000
|
48.063
|
|
14
|
|
|
Đưa CT thứ yếu ra thực địa
|
đ/điểm
|
247.053
|
144.501
|
60.429
|
6.028
|
36.094
|
|
15
|
|
|
Đưa CT chủ yếu từ thực địa
|
đ/điểm
|
304.994
|
213.770
|
34.312
|
8.052
|
48.860
|
|
|
|
|
vào bản đồ
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
|
|
Đưa CT thứ yếu từ thực địa
|
đ/điểm
|
193.749
|
134.578
|
23.192
|
5.096
|
30.884
|
|
|
|
|
vào bản đồ
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
|
|
Đo vẽ bản đồ địa hình
|
đ/km2
|
13.282.796
|
9.367.028
|
1.406.648
|
353.322
|
2.155.798
|
|
|
|
|
1:5000-bình độ 5m
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
|
|
Đo vẽ bản đồ địa hình
|
đ/km2
|
24.895.627
|
17.329.846
|
2.895.361
|
659.734
|
4.010.686
|
|
|
|
|
1:2000-bình độ 2m
|
|
|
|
|
|
|
|
19
|
|
|
Đo vẽ bản đồ địa hình
|
đ/km2
|
46.383.889
|
32.153.312
|
5.54.513
|
1.229.173
|
7.453.891
|
|
|
|
|
1:1000-bình độ 2m
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn
giá trắc địa công trình
Số
TT
|
Loại
khó khăn
|
Vùng
đề án có hệ số khu vực
|
Hạng
mục công việc
|
Đ/vị
tính
|
Đơn
giá
|
Khoản
mục chi phí
|
Ghi
chú
|
|
|
|
Tiền
lương
|
Vật
tư vật liệu
|
Khấu
hao
|
Chi
khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
1
|
IV
|
0,2
|
Lập lưới tam giác hạng 3
|
đ/điểm
|
10.136.172
|
5.848.321
|
2.480.571
|
312.194
|
1.495.085
|
|
2
|
|
|
Lập lưới tam giác hạng 4
|
đ/điểm
|
7.138.563
|
2.111.587
|
2.111.587
|
209.874
|
1.013.676
|
|
3
|
|
|
Lập lưới giải tích 1
|
đ/điểm
|
4.525.212
|
1.661.814
|
1.661.814
|
127.867
|
594.898
|
|
4
|
|
|
Lập lưới giải tích 2
|
đ/điểm
|
3.713.312
|
1.529.142
|
1.529.142
|
100.259
|
476.418
|
|
5
|
|
|
Lập lưới giải tích 3
|
đ/điểm
|
2.303.444
|
801.829
|
801.829
|
52.979
|
312.808
|
|
|
|
|
và giao hội tương đương
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
lập lưới đa giác 1 trực tiếp
|
đ/km
|
2.414.285
|
435.446
|
435.446
|
63.013
|
381.457
|
|
7
|
|
|
lập lưới đa giác 1 gián tiếp
|
đ/km
|
1.425.477
|
234.633
|
234.633
|
55.451
|
218.668
|
|
8
|
|
|
lập lưới đa giác 2 trực tiếp
|
đ/km
|
2.096.358
|
294.329
|
294.329
|
54.505
|
330.176
|
|
9
|
|
|
lập lưới đa giác 2 gián tiếp
|
đ/km
|
1.338.131
|
225.743
|
225.743
|
51.919
|
204.734
|
|
10
|
|
|
Đường sườn kinh vĩ trực tiếp
|
đ/km
|
1.548.333
|
245.566
|
245.566
|
39.792
|
240.456
|
|
11
|
|
|
Đường sườn kinh vĩ gián tiếp
|
đ/km
|
1.269.262
|
227.579
|
227.579
|
32.239
|
194.197
|
|
12
|
|
|
Đường sườn thị cự
|
đ/km
|
913.985
|
187.915
|
187.915
|
22.758
|
136.915
|
|
13
|
|
|
Đưa CT chủ yếu ra thực địa
|
đ/điểm
|
324.005
|
68.592
|
68.592
|
8.068
|
48.471
|
|
14
|
|
|
Đưa CT thứ yếu ra thực địa
|
đ/điểm
|
249.148
|
50.942
|
60.942
|
6.079
|
36.400
|
|
15
|
|
|
Đưa CT chủ yếu từ thực địa
|
đ/điểm
|
307.964
|
34.646
|
34.646
|
8.130
|
49.336
|
|
|
|
|
vào bản đồ
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
|
|
Đưa CT thứ yếu từ thực địa
|
đ/điểm
|
195.635
|
25.418
|
23.418
|
5.145
|
31.184
|
|
|
|
|
vào bản đồ
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
|
|
Đo vẽ bản đồ địa hình
|
đ/km2
|
13.422.091
|
1.421.399
|
1.421.399
|
357.028
|
2.178.405
|
|
|
|
|
1:5000-bình độ 5m
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
|
|
Đo vẽ bản đồ địa hình
|
đ/km2
|
25.138.057
|
2.923.556
|
2.923.556
|
666.159
|
4.049.741
|
|
|
|
|
1:2000-bình độ 2m
|
|
|
|
|
|
|
|
19
|
|
|
Đo vẽ bản đồ địa hình
|
đ/km2
|
46.835.230
|
5.601.493
|
5.601.493
|
1.241.134
|
7.526.421
|
|
|
|
|
1:1000-bình độ 2m
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn
giá trắc địa công trình
Số
TT
|
Loại
khó khăn
|
Vùng
đề án có hệ số khu vực
|
Hạng
mục công việc
|
Đ/vị
tính
|
Đơn
giá
|
Khoản
mục chi phí
|
Ghi
chú
|
|
|
|
Tiền
lương
|
Vật
tư vật liệu
|
Khấu
hao
|
Chi
khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
1
|
IV
|
0,3
|
Lập lưới tam giác hạng 3
|
đ/điểm
|
10.214.383
|
5.893.699
|
2.499.459
|
314.603
|
1.506.621
|
|
2
|
|
|
Lập lưới tam giác hạng 4
|
đ/điểm
|
7.183.249
|
3.827.235
|
2.124.805
|
211.188
|
1.020.021
|
|
3
|
|
|
Lập lưới giải tích 1
|
đ/điểm
|
4.554.127
|
2.154.312
|
1.672.433
|
128.684
|
598.699
|
|
4
|
|
|
Lập lưới giải tích 2
|
đ/điểm
|
3.737.365
|
1.617.905
|
1.539.047
|
100.909
|
479.504
|
|
5
|
|
|
Lập lưới giải tích 3
|
đ/điểm
|
2.419.897
|
1.143.941
|
807.556
|
53.358
|
315.042
|
|
|
|
|
và giao hội tương đương
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
Lập lưới đa giác 1 trực tiếp
|
đ/km
|
2.439.471
|
1.661.524
|
328.841
|
63.670
|
385.436
|
|
7
|
|
|
Lập lưới đa giác 1 gián tiếp
|
đ/km
|
1.439.452
|
925.711
|
236.934
|
55.995
|
220.812
|
|
8
|
|
|
Lập lưới đa giác 2 trực tiếp
|
đ/km
|
2.116.681
|
1.431.088
|
297.182
|
55.034
|
333.377
|
|
9
|
|
|
Lập lưới đa giác 2 gián tiếp
|
đ/km
|
1.350.250
|
863.485
|
227.787
|
52.390
|
206.588
|
|
10
|
|
|
Đường sườn kinh vĩ trực tiếp
|
đ/km
|
1.563.433
|
1.032.491
|
247.960
|
40.180
|
242.801
|
|
11
|
|
|
Đường sườn kinh vĩ gián tiếp
|
đ/km
|
1.281.697
|
823.234
|
229.808
|
32.555
|
196.100
|
|
12
|
|
|
Đường sườn thị cự
|
đ/km
|
923.007
|
571.987
|
189.770
|
22.983
|
138.266
|
|
13
|
|
|
Đưa CT chủ yếu ra thực địa
|
đ/điểm
|
326.732
|
200.548
|
69.169
|
8.136
|
48.879
|
|
14
|
|
|
Đưa CT thứ yếu ra thực địa
|
đ/điểm
|
251.243
|
146.952
|
61.454
|
6.130
|
36.707
|
|
15
|
|
|
Đưa CT chủ yếu từ thực địa
|
đ/điểm
|
310.934
|
217.934
|
34.980
|
8.209
|
49.812
|
|
|
|
|
vào bản đồ
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
|
|
Đưa CT thứ yếu từ thực địa
|
đ/điểm
|
197.522
|
137.199
|
23.643
|
5.195
|
31.485
|
|
|
|
|
vào bản đồ
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
|
|
Đo vẽ bản đồ thực địa
|
đ/km2
|
13.561.387
|
9.563.490
|
1.436.151
|
360.733
|
2.201.013
|
|
|
|
|
1:5000-bình độ 5m
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
|
|
Đo vẽ bản đồ địa hình
|
đ/km2
|
25.399.134
|
17.680.337
|
2.952.919
|
673.077
|
4.091.801
|
|
|
|
|
1:2000-bình độ 2m
|
|
|
|
|
|
|
|
19
|
|
|
Đo vẽ bản đồ địa hình
|
đ/km2
|
47.321.288
|
32.803.117
|
5.659.626
|
1.254.014
|
7.604.531
|
|
|
|
|
1:1000-bình độ 2m
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn
giá trắc địa công trình
Số
TT
|
Loại
khó khăn
|
Vùng
đề án có hệ số khu vực
|
Hạng
mục công việc
|
Đ/vị
tính
|
Đơn
giá
|
Khoản
mục chi phí
|
Ghi
chú
|
|
|
|
Tiền
lương
|
Vật
tư vật liệu
|
Khấu
hao
|
Chi
khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
1
|
IV
|
0,4
|
Lập lưới tam giác hạng 3
|
đ/điểm
|
10.292.594
|
5.938.827
|
2.518.598
|
317.012
|
1.518.158
|
|
2
|
|
|
Lập lưới tam giác hạng 4
|
đ/điểm
|
7.239.106
|
3.856.996
|
2.141.328
|
212.830
|
1.027.953
|
|
3
|
|
|
Lập lưới giải tích 1
|
đ/điểm
|
4.583.042
|
2.167.990
|
1.683.051
|
129.501
|
602.500
|
|
4
|
|
|
Lập lưới giải tích 2
|
đ/điểm
|
3.758.413
|
1.627.017
|
1.547.714
|
101.477
|
482.204
|
|
5
|
|
|
Lập lưới giải tích 3
|
đ/điểm
|
2.334.522
|
1.151.153
|
812.647
|
53.694
|
317.028
|
|
|
|
|
và giao hội tương đương
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
Lập lưới đa giác 1 trực tiếp
|
đ/km
|
2.462.858
|
1.677.453
|
331.993
|
64.281
|
389.132
|
|
7
|
|
|
Lập lưới đa giác 1 gián tiếp
|
đ/km
|
1.482.352
|
934.008
|
239.057
|
56.496
|
222.791
|
|
8
|
|
|
Lập lưới đa giác 2 trực tiếp
|
đ/km
|
2.137.004
|
1.444.828
|
300.035
|
55.562
|
336.578
|
|
9
|
|
|
Lập lưới đa giác 2 gián tiếp
|
đ/km
|
1.362.369
|
871.235
|
229.832
|
52.860
|
208.442
|
|
10
|
|
|
Đường sườn kinh vĩ trực tiếp
|
đ/km
|
1.578.533
|
1.042.463
|
250.355
|
40.568
|
245.146
|
|
11
|
|
|
Đường sườn kinh vĩ gián tiếp
|
đ/km
|
1.293.174
|
830.606
|
231.866
|
32.847
|
107.856
|
|
12
|
|
|
Đường sườn thị cự
|
đ/km
|
931.335
|
577.148
|
191.482
|
23.190
|
139.514
|
|
13
|
|
|
Đưa CT chủ yếu ra thực địa
|
đ/điểm
|
329.459
|
202.222
|
69.746
|
8.204
|
49.287
|
|
14
|
|
|
Đưa CT thứ yếu ra thực địa
|
đ/điểm
|
253.148
|
148.066
|
61.920
|
6.177
|
36.985
|
|
15
|
|
|
Đưa CT chủ yếu từ thực địa
|
đ/điểm
|
313.904
|
220.015
|
35.314
|
8.287
|
50.287
|
|
|
|
|
vào bản đồ
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
|
|
Đưa CT thứ yếu từ thực địa
|
đ/điểm
|
1999.409
|
138.509
|
23.869
|
|
31.786
|
|
|
|
|
vào bản đồ
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
|
|
Đo vẽ bản đồ địa hình
|
đ/km2
|
13.690.732
|
9.654.704
|
1.449.849
|
|
2.222.006
|
|
|
|
|
1:5000-bình độ 5m
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
|
|
Đo vẽ bản đồ địa hình
|
đ/km2
|
25.641.564
|
17.849.093
|
2.982.114
|
|
4.130.856
|
|
|
|
|
1:2000-bình độ 2m
|
|
|
|
|
|
|
|
19
|
|
|
Đo vẽ bản đồ địa hình
|
đ/km2
|
47.772.628
|
33.115.986
|
5.713.606
|
|
7.677.061
|
|
|
|
|
1:1000-bình độ 2m
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn
giá trắc địa công trình
Số
TT
|
Loại
khó khăn
|
Vùng
đề án có hệ số khu vực
|
Hạng
mục công việc
|
Đ/vị
tính
|
Đơn
giá
|
Khoản
mục chi phí
|
Ghi
chú
|
|
|
|
Tiền
lương
|
Vật
tư vật liệu
|
Khấu
hao
|
Chi
khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
1
|
|
|
Lập lưới tam giác hạng 3
|
đ/điểm
|
10.370.805
|
5.983.955
|
2.537.736
|
318,421
|
1.529.694
|
|
2
|
|
|
Lập lưới tam giác hạng 4
|
đ/điểm
|
7.289.378
|
3.883.680
|
2.156.198
|
214.308
|
1.035.092
|
|
3
|
|
|
Lập lưới giải tích 1
|
đ/điểm
|
4.611.957
|
2.181.668
|
1.693.670
|
130.318
|
606.301
|
|
4
|
|
|
Lập lưới giải tích 2
|
đ/điểm
|
3.779.460
|
1.636.128
|
1.556.381
|
102.045
|
484.905
|
|
5
|
|
|
Lập lưới giải tích 3
|
đ/điểm
|
2.350.975
|
1.159.266
|
818.374
|
54.072
|
319.262
|
|
|
|
|
và giao hội tương đương
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
Lập lưới đa giác 1 trực tiếp
|
đ/km
|
2.486.246
|
1.693.382
|
335.146
|
64.891
|
392.827
|
|
7
|
|
|
Lập lưới đa giác 1 gián tiếp
|
đ/km
|
1.465.252
|
942.304
|
241.181
|
56.998
|
224.770
|
|
8
|
|
|
Lập lưới đa giác 2 trực tiếp
|
đ/km
|
2.157.326
|
1.458.568
|
302.889
|
56.090
|
339.779
|
|
9
|
|
|
Lập lưới đa giác 2 gián tiếp
|
đ/km
|
1.374.488
|
878.985
|
231.876
|
53.330
|
210.297
|
|
10
|
|
|
Đường sườn kinh vĩ trực tiếp
|
đ/km
|
1.593.633
|
1.052.435
|
252.750
|
40.956
|
247.491
|
|
11
|
|
|
Đường sườn kinh vĩ gián tiếp
|
đ/km
|
1.305.609
|
838.593
|
234.096
|
33.162
|
199.758
|
|
12
|
|
|
Đường sườn thị cự
|
đ/km
|
939.662
|
582.309
|
193.195
|
23.398
|
140.761
|
|
13
|
|
|
Đưa CT chủ yếu ra thực địa
|
đ/điểm
|
332.434
|
204.048
|
70.376
|
8.278
|
49.732
|
|
14
|
|
|
Đưa CT thứ yếu ra thực địa
|
đ/điểm
|
255.243
|
149.292
|
62.432
|
6.228
|
37.291
|
|
15
|
|
|
Đưa CT chủ yếu từ thực địa
|
đ/điểm
|
316.874
|
222.097
|
35.648
|
8.365
|
50.763
|
|
|
|
|
vào bản đồ
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
|
|
Đưa CT thứ yếu từ thực địa
|
đ/điểm
|
201.295
|
139.820
|
24.095
|
5.294
|
32.086
|
|
|
|
|
vào bản đồ
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
|
|
Đo vẽ bản đồ địa hình
|
đ/km2
|
13.830.027
|
9.752.935
|
1.464.600
|
367.879
|
2.244.613
|
|
|
|
|
1:5000-bình độ 5m
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
|
|
Đo vẽ bản đồ địa hình
|
đ/km2
|
25.883.993
|
18.016.848
|
3.010.308
|
685.926
|
4.169.911
|
|
|
|
|
1:2000-bình độ 2m
|
|
|
|
|
|
|
|
19
|
|
|
Đo vẽ bản đồ địa hình
|
đ/km2
|
48.223.969
|
33.428.855
|
5.767.587
|
1.277.935
|
7.749.592
|
|
|
|
|
1:1000-bình độ 2m
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn
giá trắc địa công trình
Số
TT
|
Loại
khó khăn
|
Vùng
đề án có hệ số khu vực
|
Hạng
mục công việc
|
Đ/vị
tính
|
Đơn
giá
|
Khoản
mục chi phí
|
Ghi
chú
|
|
|
|
Tiền
lương
|
Vật
tư vật liệu
|
Khấu
hao
|
Chi
khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
|
V
|
0,1
|
Lập lưới tam giác hạng 3
|
đ/điểm
|
15.277.899
|
8.815.348
|
3.738.502
|
470.559
|
2.253.490
|
|
|
|
|
Lập lưới tam giác hạng 4
|
đ/điểm
|
10.548.619
|
5.620.304
|
3.120.281
|
310.129
|
1.497.904
|
|
|
|
|
Lập lưới giải tích 1
|
đ/điểm
|
6.437.674
|
3.045.317
|
2.364.136
|
181.906
|
846.315
|
|
|
|
|
Lập lưới giải tích 2
|
đ/điểm
|
5.425.807
|
2.348.832
|
2.234.348
|
146.497
|
696.131
|
|
|
|
|
Lập lưới giải tích 3
|
đ/điểm
|
3.421.791
|
1.687.285
|
1.191.125
|
78.701
|
464.679
|
|
|
|
|
và giao hội tương đương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập lưới đa giác 1 trực tiếp
|
đ/km
|
2.833.534
|
1.929.920
|
381.960
|
73.955
|
447.698
|
|
|
|
|
Lập lưới đa giác 1 gián tiếp
|
đ/km
|
1.747.528
|
1.123.835
|
287.643
|
67.979
|
268.071
|
|
|
|
|
Lập lưới đa giác 2 trực tiếp
|
đ/km
|
2.706.783
|
1.830.056
|
380.032
|
70.976
|
426.318
|
|
|
|
|
Lập lưới đa giác 2 gián tiếp
|
đ/km
|
1.646.389
|
1.052.866
|
277.746
|
63.880
|
251.898
|
|
|
|
|
Đường sườn kinh vĩ trực tiếp
|
đ/km
|
1.892.194
|
1.249.605
|
300.102
|
48.629
|
293.858
|
|
|
|
|
Đường sườn kinh vĩ gián tiếp
|
đ/km
|
1.607.272
|
1.032.351
|
288.184
|
40.825
|
245.913
|
|
|
|
|
Đường sườn thị cự
|
đ/km
|
1.014.598
|
628.747
|
208.601
|
25.263
|
151.987
|
|
|
|
|
Đưa CT chủ yếu ra thực địa
|
đ/điểm
|
500.373
|
307.129
|
105.929
|
12.659
|
74.856
|
|
|
|
|
Đưa CT thứ yếu ra thực địa
|
đ/điểm
|
332.499
|
194.479
|
81.329
|
8.113
|
48.578
|
|
|
|
|
Đưa CT chủ yếu từ thực địa
|
đ/điểm
|
416.026
|
291.593
|
46.803
|
10.983
|
66.647
|
|
|
|
|
vào bản đồ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đưa CT thứ yếu từ thực địa
|
đ/điểm
|
265.118
|
184.151
|
31.735
|
6.973
|
42.260
|
|
|
|
|
vào bản đồ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn
giá trắc địa công trình
Số
TT
|
Loại
khó khăn
|
Vùng
đề án có hệ số khu vực
|
Hạng
mục công việc
|
Đ/vị
tính
|
Đơn
giá
|
Khoản
mục chi phí
|
Ghi
chú
|
|
|
|
Tiền
lương
|
Vật
tư vật liệu
|
Khấu
hao
|
Chi
khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
|
V
|
0,2
|
Lập lưới tam giác hạng 3
|
đ/điểm
|
15.296.700
|
8.883.896
|
3.767.573
|
474.218
|
2.271.013
|
|
|
|
|
Lập lưới tam giác hạng 4
|
đ/điểm
|
10.631.810
|
5.664.628
|
3.144.889
|
312.575
|
1.509.717
|
|
|
|
|
Lập lưới giải tích 1
|
đ/điểm
|
6.479.074
|
3.064.901
|
2.379.339
|
183.076
|
815.758
|
|
|
|
|
Lập lưới giải tích 2
|
đ/điểm
|
5.456.736
|
2.362.221
|
2.247.084
|
147.332
|
700.099
|
|
|
|
|
Lập lưới giải tích 3
|
đ/điểm
|
3.443.656
|
1.698.067
|
1.198.737
|
79.204
|
467.648
|
|
|
|
|
và giao hội tương đương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập lưới đa giác 1 trực tiếp
|
đ/km
|
2.861.251
|
1.948.798
|
385.697
|
74.679
|
452.078
|
|
|
|
|
Lập lưới đa giác 1 gián tiếp
|
đ/km
|
1.763.487
|
1.134.099
|
290.270
|
68.600
|
270.519
|
|
|
|
|
Lập lưới đa giác 2 trực tiếp
|
đ/km
|
2.733.280
|
1.847.970
|
383.752
|
71.065
|
430.492
|
|
|
|
|
Lập lưới đa giác 2 gián tiếp
|
đ/km
|
1.662.703
|
1.063.298
|
280.498
|
64.513
|
254.394
|
|
|
|
|
Đường sườn kinh vĩ trực tiếp
|
đ/km
|
1.910.829
|
1.261.911
|
303.057
|
49.108
|
296.652
|
|
|
|
|
Đường sườn kinh vĩ gián tiếp
|
đ/km
|
1.623.163
|
1.042.564
|
291.035
|
41.229
|
248.345
|
|
|
|
|
Đường sườn thị cự
|
đ/km
|
1.023.928
|
634.528
|
210.520
|
25.496
|
153.384
|
|
|
|
|
Đưa CT chủ yếu ra thực địa
|
đ/điểm
|
504.620
|
309.736
|
106.828
|
12.565
|
75.491
|
|
|
|
|
Đưa CT thứ yếu ra thực địa
|
đ/điểm
|
335.319
|
196.128
|
82.019
|
8.182
|
48.990
|
|
|
|
|
Đưa CT chủ yếu từ thực địa
|
đ/điểm
|
420.077
|
294.432
|
47.259
|
11.090
|
67.296
|
|
|
|
|
vào bản đồ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đưa CT thứ yếu từ thực địa
|
đ/điểm
|
267.699
|
185.944
|
32.044
|
7.040
|
42.671
|
|
|
|
|
vào bản đồ
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn
giá trắc địa công trình
Số
TT
|
Loại
khó khăn
|
Vùng
đề án có hệ số khu vực
|
Hạng
mục công việc
|
Đ/vị
tính
|
Đơn
giá
|
Khoản
mục chi phí
|
Ghi
chú
|
|
|
|
Tiền
lương
|
Vật
tư vật liệu
|
Khấu
hao
|
Chi
khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
|
V
|
0,3
|
Lập lưới tam giác hạng 3
|
đ/điểm
|
15.515.502
|
8.952.445
|
3.796.643
|
477.877
|
2.288.537
|
|
|
|
|
Lập lưới tam giác hạng 4
|
đ/điểm
|
10.698.363
|
5.700.088
|
3.164.576
|
314.532
|
1.519.167
|
|
|
|
|
Lập lưới giải tích 1
|
đ/điểm
|
6.520.474
|
3.084.485
|
2.394.543
|
184.246
|
857.201
|
|
|
|
|
Lập lưới giải tích 2
|
đ/điểm
|
5.492.084
|
2.377.523
|
2.261.640
|
148.286
|
704.634
|
|
|
|
|
Lập lưới giải tích 3
|
đ/điểm
|
3.468.253
|
1.710.196
|
1.207.299
|
79.770
|
470.989
|
|
|
|
|
và giao hội tương đương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập lưới đa giác 1 trực tiếp
|
đ/km
|
2.891.100
|
1.969.129
|
389.720
|
75.458
|
456.794
|
|
|
|
|
Lập lưới đa giác 1 gián tiếp
|
đ/km
|
1.780.776
|
1.145.217
|
293.116
|
69.272
|
273.171
|
|
|
|
|
Lập lưới đa giác 2 trực tiếp
|
đ/km
|
2.759.777
|
1.865.885
|
387.473
|
71.754
|
434.665
|
|
|
|
|
Lập lưới đa giác 2 gián tiếp
|
đ/km
|
1.677.761
|
1.072.928
|
283.038
|
65.097
|
256.697
|
|
|
|
|
Đường sườn kinh vĩ trực tiếp
|
đ/km
|
1.929.464
|
1.274.218
|
306.013
|
49.587
|
299.646
|
|
|
|
|
Đường sườn kinh vĩ gián tiếp
|
đ/km
|
1.639.075
|
1.052.778
|
293.886
|
41.632
|
250.778
|
|
|
|
|
Đường sườn thị cự
|
đ/km
|
1.034.035
|
640.792
|
212.598
|
25.747
|
154.898
|
|
|
|
|
Đưa CT chủ yếu ra thực địa
|
đ/điểm
|
508.867
|
312.342
|
107.727
|
12.671
|
76.126
|
|
|
|
|
Đưa CT thứ yếu ra thực địa
|
đ/điểm
|
338.139
|
197.777
|
82.709
|
8.251
|
49.402
|
|
|
|
|
Đưa CT chủ yếu từ thực địa
|
đ/điểm
|
424.128
|
297.272
|
47.714
|
11.197
|
67.945
|
|
|
|
|
vào bản đồ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đưa CT thứ yếu từ thực địa
|
đ/điểm
|
270.281
|
187.737
|
32.353
|
7.108
|
43.083
|
|
|
|
|
vào bản đồ
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn
giá trắc địa công trình
Số
TT
|
Loại
khó khăn
|
Vùng
đề án có hệ số khu vực
|
Hạng
mục công việc
|
Đ/vị
tính
|
Đơn
giá
|
Khoản
mục chi phí
|
Ghi
chú
|
|
|
|
Tiền
lương
|
Vật
tư vật liệu
|
Khấu
hao
|
Chi
khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
|
V
|
0,4
|
Lập lưới tam giác hạng 3
|
đ/điểm
|
15.634.304
|
9.020.993
|
3.825.714
|
481.537
|
2.306.060
|
|
|
|
|
Lập lưới tam giác hạng 4
|
đ/điểm
|
10.781.554
|
5.744.412
|
3.189.184
|
316.978
|
1.530.981
|
|
|
|
|
Lập lưới giải tích 1
|
đ/điểm
|
7.561.874
|
3.104.069
|
2.409.746
|
185.416
|
862.643
|
|
|
|
|
Lập lưới giải tích 2
|
đ/điểm
|
5.523.013
|
2.390.912
|
2.274.377
|
149.121
|
708.603
|
|
|
|
|
Lập lưới giải tích 3
|
đ/điểm
|
3.490.118
|
1.720.977
|
1.214.910
|
80.273
|
473.958
|
|
|
|
|
và giao hội tương đương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập lưới đa giác 1 trực tiếp
|
đ/km
|
2.918.818
|
1.988.007
|
393.457
|
76.181
|
461.173
|
|
|
|
|
Lập lưới đa giác 1 gián tiếp
|
đ/km
|
1796.274
|
1.155.481
|
295.743
|
69.893
|
275.619
|
|
|
|
|
Lập lưới đa giác 2 trực tiếp
|
đ/km
|
2.786.735
|
1.882.800
|
391.193
|
72.443
|
448.838
|
|
|
|
|
Lập lưới đa giác 2 gián tiếp
|
đ/km
|
1.692.820
|
1.082.558
|
285.579
|
65.681
|
259.001
|
|
|
|
|
Đường sườn kinh vĩ trực tiếp
|
đ/km
|
1.948.099
|
1.286.525
|
308.969
|
50.066
|
302.540
|
|
|
|
|
Đường sườn kinh vĩ gián tiếp
|
đ/km
|
1.653.753
|
1.062.205
|
296.518
|
42.005
|
253.024
|
|
|
|
|
Đường sườn thị cự
|
đ/km
|
1.043.365
|
646.573
|
214.516
|
25.980
|
156.296
|
|
|
|
|
Đưa CT chủ yếu ra thực địa
|
đ/điểm
|
513.114
|
314.949
|
108.626
|
12.777
|
76.672
|
|
|
|
|
Đưa CT thứ yếu ra thực địa
|
đ/điểm
|
340.702
|
199.277
|
83.336
|
8.313
|
49.777
|
|
|
|
|
Đưa CT chủ yếu từ thực địa
|
đ/điểm
|
428.180
|
300.111
|
48.170
|
11.304
|
68.594
|
|
|
|
|
vào bản đồ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đưa CT thứ yếu từ thực địa
|
đ/điểm
|
272.863
|
189.530
|
32.662
|
7.176
|
43.494
|
|
|
|
|
vào bản đồ
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn
giá trắc địa công trình
Số
TT
|
Loại
khó khăn
|
Vùng
đề án có hệ số khu vực
|
Hạng
mục công việc
|
Đ/vị
tính
|
Đơn
giá
|
Khoản
mục chi phí
|
Ghi
chú
|
|
|
|
Tiền
lương
|
Vật
tư vật liệu
|
Khấu
hao
|
Chi
khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
|
V
|
0,5
|
Lập lưới tam giác hạng 3
|
đ/điểm
|
15.753.105
|
9.089.542
|
3.854.785
|
485.196
|
2.323.583
|
|
|
|
|
Lập lưới tam giác hạng 4
|
đ/điểm
|
10.856.426
|
5.784.304
|
3.211.331
|
319.179
|
1.541.612
|
|
|
|
|
Lập lưới giải tích 1
|
đ/điểm
|
6.603.274
|
3.123.653
|
2.424.950
|
186.585
|
868.086
|
|
|
|
|
Lập lưới giải tích 2
|
đ/điểm
|
5.553.941
|
2.404.301
|
2.287.113
|
149.956
|
712.571
|
|
|
|
|
Lập lưới giải tích 3
|
đ/điểm
|
3.514.715
|
1.733.106
|
1.223.472
|
80.838
|
477.298
|
|
|
|
|
và giao hội tương đương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập lưới đa giác 1 trực tiếp
|
đ/km
|
2.946.535
|
2.006.885
|
397.193
|
76.905
|
465.552
|
|
|
|
|
Lập lưới đa giác 1 gián tiếp
|
đ/km
|
1.812.695
|
1.165.744
|
298.370
|
70.514
|
278.067
|
|
|
|
|
Lập lưới đa giác 2 trực tiếp
|
đ/km
|
2.812.771
|
1.901.188
|
394.913
|
73.132
|
443.011
|
|
|
|
|
Lập lưới đa giác 2 gián tiếp
|
đ/km
|
1.707.878
|
1.092.188
|
288.119
|
66.366
|
261.305
|
|
|
|
|
Đường sườn kinh vĩ trực tiếp
|
đ/km
|
1.966.735
|
1.298.832
|
311.924
|
50.545
|
305.434
|
|
|
|
|
Đường sườn kinh vĩ gián tiếp
|
đ/km
|
1.669.654
|
1.072.419
|
299.369
|
42.409
|
255.457
|
|
|
|
|
Đường sườn thị cự
|
đ/km
|
1.052.694
|
652.355
|
216.434
|
26.212
|
157.694
|
|
|
|
|
Đưa CT chủ yếu ra thực địa
|
đ/điểm
|
517.747
|
317.793
|
109.607
|
12.892
|
77.455
|
|
|
|
|
Đưa CT thứ yếu ra thực địa
|
đ/điểm
|
343.522
|
200.926
|
84.026
|
8.382
|
50.189
|
|
|
|
|
Đưa CT chủ yếu từ thực địa
|
đ/điểm
|
432.231
|
302.951
|
48.626
|
11.411
|
69.243
|
|
|
|
|
vào bản đồ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đưa CT thứ yếu từ thực địa
|
đ/điểm
|
275.444
|
191.324
|
32.971
|
7.244
|
43.906
|
|
|
|
|
vào bản đồ
|
|
|
|
|
|
|
|
CHƯƠNG VI
CÔNG TÁC LẤY MẪU, GIA CÔNG MẪU TỪ CÁC CÔNG TRÌNH KHAI
ĐÀO VÀ TỪ MẪU LÕI KHOAN
- Phương pháp lấy mẫu bằng thủ
công.
- Cấp đất đá theo độ cứng bảng
phân loại đất đá công trình khai đào và bảng phân loại đất đá dùng cho công tác
khoan máy kèm theo.
A- Nội
dung công tác lấy mẫu rãnh:
- Mẫu được lấy từ thành hoặc đáy
công trình theo yêu cầu kỹ thuật.
- Tiết diện rãnh và trọng lượng
mẫu phụ thuộc vào thực tế.
- Chuẩn bị dụng dụ, vật liệu, di
chuyển từ nơi ở đến nơi lấy mẫu.
- Chọn vị trí lấy mẫu, đánh dấu
chu vi rãnh.
- Làm sạch vị trí lấy mẫu.
- Đục mẫu theo rãnh, viết êtêkét,
cân mẫu và ghi chép vào sổ mẫu.
- Hoàn chỉnh các tài liệu ghi
chép tại thực địa và văn phòng.
B- Nội
dung lấy mẫu khí hoặc nước trong lỗ khoan:
- Khi sắp tới vị trí lấy mẫu khí
hoặc nước:
+ Chuẩn bị dụng cụ lấy mẫu (bộ
ống mẫu khí)
+ Bơm rửa sạch dung dịch lỗ
khoan,.
+ Khoan lấy mẫu và mẫu khí theo
quy phạm kỹ thuật.
+ Đóng kín các van ống mẫu (viết
êtêkét, vị trí chiều sâu lấy mẫu), vận chuyển mẫu về nơi phân tích kịp thời và
an toàn.
+ Nếu phải để lâu, được ngâm
toàn ob65 ống mẫu trong bể đầy nước.
D- Công
tác gia công mẫu:
- Tất cả các loại mẫu phân tích
đều được gia công sơ bộ (hoặc chi tiết theo kích cỡ hạt phân tích và đóng gói
bao bì vận chuyển đến nơi phân tích được an toàn.
- Trước khi gửi đi phân tích đều
phải gia công và giản ước mẫu theo công thức: Q = K.d2
Trong đó: - Q: trọng
lượng.
- d:
kích thước các hạt (mm)
- K: hệ số phân bố không đồng đều
- Sản lượng gia công mẫu phụ
thuộc độ cứng đất đá (theo độ khoan cơ khí hoặc công trình thủ công).
Dưới đây là bản đơn giả lấy mẫu,
gia công mẫu chi tiết.
ĐƠN GIÁ CÔNG TÁC LẤY MẪU - GIA CÔNG MẪU
(Phương
pháp lấy mẫu: làm bằng tay)
Phụ
cấp khu vực 0,1
Số
TT
|
Hạng
mục công việc
|
Cấp
đất đá và than
|
Đ/vị
tính
|
Đơn
giá
|
Khoản
mục chi phí
|
Ghi
chú
|
Tiền
lương
|
Vật
liệu
|
K/hao
TSCĐ
|
Chi
khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
I
|
Công trình khai đào
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
lấy mẫu rãnh: rộng x sâu (cm)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khô ráo (10 x 5)
|
III-VI
|
đ/m
|
22.764
|
14.318
|
4.860
|
904
|
2.682
|
|
|
|
VII-XII
|
đ/m
|
34.283
|
21.564
|
7.319
|
1.361
|
4.038
|
|
2
|
Nước chảy nhỏ giọt
|
III-VI
|
đ/m
|
25.310
|
15.920
|
5.404
|
1.005
|
2.982
|
|
|
(10x5)
|
VII-XII
|
đ/m
|
38.148
|
23.995
|
8.145
|
1.514
|
4.494
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Công trình khoan máy
|
V-VII
|
đ/m
|
25.962
|
16.052
|
5.847
|
1.018
|
3.045
|
|
|
(lẫy mẫu lõi khoan)
|
VII-X
|
đ/m
|
32.563
|
20.134
|
7.333
|
1.276
|
3.820
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Gia công mẫu đất đá &
quặng (than)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trọng lượng mẫu:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1-3kg
|
III-XII
|
đ/mẫu
|
20.255
|
8.345
|
6.516
|
3.188
|
2.206
|
|
|
3-7kg
|
III-XII
|
đ/mẫu
|
29.817
|
12.284
|
9.592
|
4.693
|
3.247
|
|
|
1-3kg
|
XIII-XX
|
đ/mẫu
|
24.750
|
10.197
|
7.962
|
3.896
|
2.695
|
|
|
3-7kg
|
XIII-XX
|
đ/mẫu
|
37.332
|
15.381
|
12.010
|
5.876
|
4.065
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Lấy mẫu nước hoặc khí trong
lỗ khoan
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
hoặc giếng (bằng ống mẫu)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chiều dâu:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0-150m
|
|
đ/mẫu
|
89.575
|
48.353
|
25.842
|
|
12.191
|
|
|
151-300m
|
|
đ/mẫu
|
99.273
|
53.587
|
28.640
|
|
13.511
|
|
|
301-650m
|
|
đ/mẫu
|
106.406
|
57.438
|
30.698
|
|
14.482
|
|
ĐƠN
GIÁ CÔNG TÁC LẤY MẪU - GIA CÔNG MẪU
(Phương
pháp lấy mẫu: làm bằng tay)
Phụ
cấp khu vực 0,2
Số
TT
|
Hạng
mục công việc
|
Cấp
đất đá và than
|
Đ/vị
tính
|
Đơn
giá
|
Khoản
mục chi phí
|
Ghi
chú
|
Tiền
lương
|
Vật
liệu
|
K/hao
TSCĐ
|
Chi
khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
I
|
Công trình khai đào
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
lấy mẫu rãnh: rộng x sâu (cm)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khô ráo (10 x 5)
|
III-VI
|
đ/m
|
22.955
|
14.439
|
4.901
|
911
|
2.704
|
|
|
|
VII-XII
|
đ/m
|
34.571
|
21.745
|
7.381
|
1.372
|
4.072
|
|
2
|
Nước chảy nhỏ giọt
|
III-VI
|
đ/m
|
25.523
|
16.054
|
5.449
|
1.013
|
3.007
|
|
|
(10x5)
|
VII-XII
|
đ/m
|
38.470
|
24.197
|
8.213
|
1.527
|
4.532
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Công trình khoan máy
|
V-VII
|
đ/m
|
26.161
|
16.176
|
5.892
|
1.026
|
3.069
|
|
|
(lẫy mẫu lõi khoan)
|
VII-X
|
đ/m
|
32.813
|
20.288
|
7.390
|
1.286
|
3.849
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Gia công mẫu đất đá &
quặng (than)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trọng lượng mẫu:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1-3kg
|
III-XII
|
đ/mẫu
|
20.355
|
8.386
|
6.548
|
3.204
|
2.217
|
|
|
3-7kg
|
III-XII
|
đ/mẫu
|
39.964
|
12.345
|
9.639
|
4.716
|
3.263
|
|
|
1-3kg
|
XIII-XX
|
đ/mẫu
|
24.872
|
10.247
|
8.001
|
3.015
|
2.709
|
|
|
3-7kg
|
XIII-XX
|
đ/mẫu
|
37.516
|
15.456
|
12.069
|
5.905
|
4.085
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Lấy mẫu nước hoặc khí trong
lỗ khoan
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
hoặc giếng (bằng ống mẫu)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chiều dâu:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0-150m
|
|
đ/mẫu
|
90.277
|
48.732
|
26.045
|
3.214
|
12.287
|
|
|
151-300m
|
|
đ/mẫu
|
100.051
|
54.007
|
28.865
|
3.562
|
13.617
|
|
|
301-650m
|
|
đ/mẫu
|
107.204
|
57.888
|
30.939
|
3.818
|
14.595
|
|
ĐƠN
GIÁ CÔNG TÁC LẤY MẪU - GIA CÔNG MẪU
(Phương
pháp lấy mẫu: làm bằng tay)
Phụ
cấp khu vực 0,3
Số
TT
|
Hạng
mục công việc
|
Cấp
đất đá và than
|
Đ/vị
tính
|
Đơn
giá
|
Khoản
mục chi phí
|
Ghi
chú
|
Tiền
lương
|
Vật
liệu
|
K/hao
TSCĐ
|
Chi
khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
I
|
Công trình khai đào
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
lấy mẫu rãnh: rộng x sâu (cm)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khô ráo (10 x 5)
|
III-VI
|
đ/m
|
23.147
|
14.559
|
4.942
|
919
|
2.727
|
|
|
|
VII-XII
|
đ/m
|
34.860
|
21.927
|
7.443
|
1.384
|
4.107
|
|
2
|
Nước chảy nhỏ giọt
|
III-VI
|
đ/m
|
25.737
|
16.188
|
5.495
|
1.022
|
3.032
|
|
|
(10x5)
|
VII-XII
|
đ/m
|
38.791
|
24.399
|
8.282
|
1.540
|
4.570
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Công trình khoan máy
|
V-VII
|
đ/m
|
26.381
|
16.311
|
5.941
|
1.034
|
3.094
|
|
|
(lẫy mẫu lõi khoan)
|
VII-X
|
đ/m
|
33.088
|
20.458
|
7.451
|
1.297
|
3.881
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Gia công mẫu đất đá &
quặng (than)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trọng lượng mẫu:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1-3kg
|
III-XII
|
đ/mẫu
|
20.472
|
8.434
|
6.586
|
3.222
|
2.229
|
|
|
3-7kg
|
III-XII
|
đ/mẫu
|
30.135
|
12.416
|
9.694
|
4.743
|
3.282
|
|
|
1-3kg
|
XIII-XX
|
đ/mẫu
|
25.014
|
10.306
|
8.047
|
3.937
|
2.724
|
|
|
3-7kg
|
XIII-XX
|
đ/mẫu
|
37.730
|
15.545
|
12.138
|
5.939
|
4.109
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Lấy mẫu nước hoặc khí trong
lỗ khoan
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
hoặc giếng (bằng ống mẫu)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chiều dâu:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0-150m
|
|
đ/mẫu
|
90.979
|
49.111
|
26.247
|
3.239
|
12.382
|
|
|
151-300m
|
|
đ/mẫu
|
100.829
|
54.427
|
29.089
|
3.590
|
13.723
|
|
|
301-650m
|
|
đ/mẫu
|
108.073
|
58.338
|
31.179
|
3.847
|
14.709
|
|
ĐƠN
GIÁ CÔNG TÁC LẤY MẪU - GIA CÔNG MẪU
(Phương
pháp lấy mẫu: làm bằng tay)
Phụ
cấp khu vực 0,4
Số
TT
|
Hạng
mục công việc
|
Cấp
đất đá và than
|
Đ/vị
tính
|
Đơn
giá
|
Khoản
mục chi phí
|
Ghi
chú
|
Tiền
lương
|
Vật
liệu
|
K/hao
TSCĐ
|
Chi
khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
I
|
Công trình khai đào
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
lấy mẫu rãnh: rộng x sâu (cm)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khô ráo (10 x 5)
|
III-VI
|
đ/m
|
23.321
|
14.669
|
4.979
|
926
|
2.747
|
|
|
|
VII-XII
|
đ/m
|
35.123
|
22.092
|
7.499
|
1.394
|
4.137
|
|
2
|
Nước chảy nhỏ giọt
|
III-VI
|
đ/m
|
25.930
|
16.310
|
1.029
|
1.029
|
3.055
|
|
|
(10x5)
|
VII-XII
|
đ/m
|
39.083
|
24.583
|
1.552
|
1.552
|
4.604
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Công trình khoan máy
|
V-VII
|
đ/m
|
26.580
|
16.434
|
1.042
|
1.042
|
3.118
|
|
|
(lẫy mẫu lõi khoan)
|
VII-X
|
đ/m
|
33.338
|
20.613
|
1.307
|
1.307
|
3.911
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Gia công mẫu đất đá &
quặng (than)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trọng lượng mẫu:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1-3kg
|
III-XII
|
đ/mẫu
|
20.571
|
8.475
|
6.618
|
3.238
|
2.240
|
|
|
3-7kg
|
III-XII
|
đ/mẫu
|
30.282
|
12.476
|
9.742
|
4.766
|
3.298
|
|
|
1-3kg
|
XIII-XX
|
đ/mẫu
|
25.136
|
10.356
|
8.086
|
3.956
|
2.737
|
|
|
3-7kg
|
XIII-XX
|
đ/mẫu
|
37.914
|
15.621
|
12.197
|
5.968
|
4.129
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Lấy mẫu nước hoặc khí trong
lỗ khoan
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
hoặc giếng (bằng ống mẫu)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chiều dâu:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0-150m
|
|
đ/mẫu
|
91.681
|
49.490
|
26.450
|
3.264
|
12.478
|
|
|
151-300m
|
|
đ/mẫu
|
101.607
|
45.847
|
29.314
|
3.617
|
13.829
|
|
|
301-650m
|
|
đ/mẫu
|
108.907
|
58.788
|
31.420
|
3.877
|
14.822
|
|
ĐƠN
GIÁ CÔNG TÁC LẤY MẪU - GIA CÔNG MẪU
(Phương
pháp lấy mẫu: làm bằng tay)
Phụ
cấp khu vực 0,5
Số
TT
|
Hạng
mục công việc
|
Cấp
đất đá và than
|
Đ/vị
tính
|
Đơn
giá
|
Khoản
mục chi phí
|
Ghi
chú
|
Tiền
lương
|
Vật
liệu
|
K/hao
TSCĐ
|
Chi
khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
I
|
Công trình khai đào
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
lấy mẫu rãnh: rộng x sâu (cm)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khô ráo (10 x 5)
|
III-VI
|
đ/m
|
23.513
|
14.790
|
5.020
|
933
|
2.770
|
|
|
|
VII-XII
|
đ/m
|
35.411
|
22.274
|
7.560
|
1.406
|
4.171
|
|
2
|
Nước chảy nhỏ giọt
|
III-VI
|
đ/m
|
26.144
|
16.444
|
5.582
|
1.038
|
3.080
|
|
|
(10x5)
|
VII-XII
|
đ/m
|
39.404
|
24.785
|
8.413
|
1.564
|
4.642
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Công trình khoan máy
|
V-VII
|
đ/m
|
26.799
|
16.570
|
6.035
|
1.051
|
3.144
|
|
|
(lẫy mẫu lõi khoan)
|
VII-X
|
đ/m
|
33.613
|
20.783
|
7.570
|
1.318
|
3.943
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Gia công mẫu đất đá &
quặng (than)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trọng lượng mẫu:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1-3kg
|
III-XII
|
đ/mẫu
|
20.671
|
8.516
|
6.650
|
3.254
|
2.251
|
|
|
3-7kg
|
III-XII
|
đ/mẫu
|
30.429
|
12.537
|
9.789
|
4.789
|
3.314
|
|
|
1-3kg
|
XIII-XX
|
đ/mẫu
|
25.258
|
25.258
|
8.125
|
3.976
|
2.751
|
|
|
3-7kg
|
XIII-XX
|
đ/mẫu
|
38.098
|
38.098
|
12.256
|
5.997
|
4.149
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Lấy mẫu nước hoặc khí trong
lỗ khoan
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
hoặc giếng (bằng ống mẫu)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chiều dâu:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0-150m
|
|
đ/mẫu
|
92.383
|
49.868
|
26.653
|
3.289
|
12.573
|
|
|
151-300m
|
|
đ/mẫu
|
102.385
|
55.267
|
29.538
|
3.645
|
13.935
|
|
|
301-650m
|
|
đ/mẫu
|
109.741
|
59.238
|
31.660
|
3.907
|
14.936
|
|
CHƯƠNG VII
CÔNG TÁC PHÂN TÍCH MẪU
a/ Các quy định chung:
- Đơn giá
phân tích mẫu tính cho 3 khu vực có phụ cấp khu vực từ 0,1 đến 0,3
- Mẫu gửi về
phòng thí nghiệm đã được gia công, có độ hạt 1mm và trọng lượng từ 0,5 ¸ 1,5kg, có phiếu yêu cầu các chỉ số kỹ thuật
cần phân tích cụ thể.
- Trước khi
nung, mẫu được phối liệu với các thuốc khử, chất trợ dung (Na2CO3),
chất khử (bột mỳ, tinh bột) và những chất khử khác (CAO, Fluoxit) theo công
thức quy định, tùy thuộc vào tính chất và thành phần của mẫu.
- Việc nung
chảy được thực hiện trong làm bằng vật liệu chịu lửa, có dung tích 0,5 ¸ 1lít, nung trong lò điện, thanh than hoặc
điêen có sức chứa 6 ¸ 10 chén, hiện nay
hầu hết các phòng thí nghiệm trong ngành dùng lò điêzen 10 chén.
- Chế độ
nhiệt của quá trình nung và thời gian công nghệ của quá trình nung được thực
hiện đúng theo quy trình phân tích.
b/ Nội dung công việc:
- Nhận mẫu và
hợp đồng phân tích hóa nghiệm, chuẩn bị mẫu (phân loại so bộ để chọn thành phần
chất phối liệu), căn mẫu, đốt mẫu sơ bộ, phối liệu mẫu, nung chảy mẫu đã phối
liệu, điều chế nụ chì, cúpen hóa nụ chì, hòa tan hạt kim loại trong axit,
nghiên cứu sản phẩm phân tích nghiệm, trả kết quả phân tích.
- Kiểm tra
nội bộ phòng thí nghiệm, trả kết quả phân tích.
Dưới đây là
đơn giá phân tích các loại mẫu:
ĐƠN GIÁ PHÂN TÍCH CÁC LOẠI MẪU
(Đơn
vị tính: ngàn đồng)
STT
|
HẠNG
MỤC PHÂN TÍCH
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
KHOẢN
MỤC CHI PHÍ
|
VÙNG
ĐỀ ÁN CÓ PHỤ CẤP KHU VỰC
|
|
|
Tiền
lương
|
Vật
liệu
|
Khấu
hao TSCĐ
|
Chi
khác
|
Đơn
giá
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8=4+5+6+7
|
9
|
1
|
Phân tích
mẫu than kỹ thuật: 7 chỉ tiêu (WPT, APT, VK.CH,
QK.CH, g20, STL,
P)
|
đ/mẫu
|
62.365
|
80.569
|
14.666
|
19.320
|
176.920
|
KV:
0,1
|
2
|
Phân tích
mẫu than kỹ thuật: 10 chỉ tiêu (WPT, APT, VK.CH,
QK.CH, g20, STL,
P, C, H, N2)
|
đ/mẫu
|
104,634
|
135.175
|
24.607
|
32.414
|
296.830
|
KV:
0,1
|
3
|
Phân tích
thành phần hóa học tro than (TiO2, Al2O3, Fe2O3,
TiO2, CaO, MgO)
|
đ/mẫu
|
112.717
|
145.617
|
26.508
|
34.918
|
319.760
|
KV:
0,1
|
4
|
Phân tích
khí định tính than gồm: (CO2, CH4, O2, N2,
H2, CO, tách, tháo, lấp, phân tích).
|
đ/mẫu
|
87.778
|
84.710
|
17.698
|
23.314
|
213.500
|
KV:
0,1
|
5
|
Phân tích
khí định tính lượng than gồm: CO2, CH4, O2, N2, H2, CO, tách, tháo lắp phân
tích, vật liệu (thời gian phân tích dài)
|
đ/mẫu
|
89.836
|
143.487
|
23.941
|
31.536
|
288.800
|
KV:
0,1
|
6
|
Phân tích
hóa học nước (đơn giản) có tổng độ khoáng hóa < 5g/l NH4+,
Ca2+, Mg2+, Fe2+, NO3, NO2,
Al3+, CO2 tự do, CO2 ăn mòn, HCO3,
Cl, SO4, Si, PH, CO32-, K, Na, độ cứng tổng
độ khoáng hóa, tính chất vật lý, tính toán và ghi chép kết quả phân tích.
|
đ/mẫu
|
37.638
|
67.207
|
8.806
|
13.250
|
126.900
|
KV:
0,1
|
7
|
Phân tích
hóa học nước (toàn diện) Có tổng độ khoáng hóa từ 5-10g/l NH4+,
Ca2+, Mg2+, Fe2+, NO3, NO2,
Al3+, CO2 tự do, CO2 ăn mòn, HCO3,
Cl, SO4, Si, PH, CO32-, K, Na, độ cứng Tổng
độ khoáng hóa, tính chất vật lý, tính toán và ghi chép kết quả phân tích.
|
đ/mẫu
|
51.909
|
92.685
|
12.146
|
18.270
|
175.010
|
KV:
0,1
|
8
|
Phân tích
mẫu cơ lý 1 cục: 6 chỉ số kỹ thuật: Gia công, W, gQ, A; dn (k); C; j.
|
đ/mẫu
|
148.087
|
91.313
|
22.379
|
37.021
|
298.800
|
KV:
0,1
|
9
|
Phân tích
định tính mẫu sét (Phân tích rơn gen)
|
đ/mẫu
|
43.266
|
27.091
|
11.341
|
10.512
|
92.210
|
KV:
0,1
|
10
|
Phân tích
định lượng mẫu sét (Phân tích rơn gen)
|
đ/mẫu
|
81.924
|
51.297
|
21.475
|
19.904
|
174.600
|
KV:
0,1
|
ĐƠN
GIÁ PHÂN TÍCH CÁC LOẠI MẪU
(Đơn
vị tính: ngàn đồng
STT
|
HẠNG
MỤC PHÂN TÍCH
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
KHOẢN
MỤC CHI PHÍ
|
VÙNG
ĐỀ ÁN CÓ PHỤ CẤP KHU VỰC
|
|
|
Tiền
lương
|
Vật
liệu
|
Khấu
hao TSCĐ
|
Chi
khác
|
Đơn
giá
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8=4+5+6+7
|
9
|
1
|
Phân tích
mẫu than kỹ thuật: 7 chỉ tiêu (WPT, APT, VK.CH,
QK.CH, g20, STL,
P)
|
đ/mẫu
|
62.564
|
80.823
|
14.713
|
19.380
|
177.480
|
KV:
0,2
|
2
|
Phân tích
mẫu than kỹ thuật: 10 chỉ tiêu (WPT, APT, VK.CH,
QK.CH, g20, STL,
P, C, H, N2)
|
đ/mẫu
|
104.860
|
135.521
|
24.712
|
32.497
|
297.590
|
KV:
0,2
|
3
|
Phân tích
thành phần hóa học tro than (TiO2, Al2O3, Fe2O3,
TiO2, CaO, MgO)
|
đ/mẫu
|
113.100
|
146.105
|
26.591
|
35.034
|
320.830
|
KV:
0,2
|
4
|
Phân tích
khí định tính than gồm: (CO2, CH4, O2, N2,
H2, CO, tách, tháo, lấp, phân tích).
|
đ/mẫu
|
87.778
|
84.710
|
17.7698
|
23.314
|
213.500
|
KV:
0,2
|
5
|
Phân tích
khí định tính lượng than gồm: CO2, CH4, O2, N2, H2, CO, tách, tháo lắp phân
tích, vật liệu (thời gian phân tích dài)
|
đ/mẫu
|
89.836
|
143.487
|
34.941
|
31.536
|
288.800
|
KV:
0,2
|
6
|
Phân tích
hóa học nước (đơn giản) có tổng độ khoáng hóa < 5g/l NH4+,
Ca2+, Mg2+, Fe2+, NO3, NO2,
Al3+, CO2 tự do, CO2 ăn mòn, HCO3,
Cl, SO4, Si, PH, CO32-, K, Na, độ cứng tổng
độ khoáng hóa, tính chất vật lý, tính toán và ghi chép kết quả phân tích.
|
đ/mẫu
|
37.769
|
67.439
|
8.837
|
13.295
|
127.34
|
KV:
0,2
|
7
|
Phân tích
hóa học nước (toàn diện) Có tổng độ khoáng hóa từ 5-10g/l NH4+,
Ca2+, Mg2+, Fe2+, NO3, NO2,
Al3+, CO2 tự do, CO2 ăn mòn, HCO3,
Cl, SO4, Si, PH, CO32-, K, Na, độ cứng Tổng
độ khoáng hóa, tính chất vật lý, tính toán và ghi chép kết quả phân tích.
|
đ/mẫu
|
52.139
|
92.950
|
12.187
|
18.334
|
165.610
|
KV:
0,2
|
8
|
Phân tích
mẫu cơ lý 1 cục: 6 chỉ số kỹ thuật: Gia công, W, gQ, A; dn (k); C; j.
|
đ/mẫu
|
148.796
|
91.750
|
22.486
|
37.198
|
300.230
|
KV:
0,2
|
9
|
Phân tích
định tính mẫu sét (Phân tích rơn gen)
|
đ/mẫu
|
43.216
|
27.223
|
11.397
|
10.824
|
92.660
|
KV:
0,2
|
10
|
Phân tích
định lượng mẫu sét (Phân tích rơn gen)
|
đ/mẫu
|
82.321
|
51.547
|
21.579
|
20.003
|
175.450
|
KV:
0,2
|
ĐƠN
GIÁ PHÂN TÍCH CÁC LOẠI MẪU
(Đơn
vị tính: ngàn đồng)
STT
|
HẠNG
MỤC PHÂN TÍCH
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
KHOẢN
MỤC CHI PHÍ
|
VÙNG
ĐỀ ÁN CÓ PHỤ CẤP KHU VỰC
|
|
|
Tiền
lương
|
Vật
liệu
|
Khấu
hao TSCĐ
|
Chi
khác
|
Đơn
giá
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8=4+5+6+7
|
9
|
1
|
Phân tích
mẫu than kỹ thuật: 7 chỉ tiêu (WPT, APT, VK.CH,
QK.CH, g20, STL,
P)
|
đ/mẫu
|
62.839
|
81.178
|
14.778
|
19.465
|
178.260
|
KV:
0,3
|
2
|
Phân tích
mẫu than kỹ thuật: 10 chỉ tiêu (WPT, APT, VK.CH,
QK.CH, g20, STL,
P, C, H, N2)
|
đ/mẫu
|
105.424
|
136.196
|
24.792
|
32.658
|
299.070
|
KV:
0,3
|
3
|
Phân tích
thành phần hóa học tro than (TiO2, Al2O3, Fe2O3,
TiO2, CaO, MgO)
|
đ/mẫu
|
113.566
|
146.716
|
26.708
|
35.180
|
322.170
|
KV:
0,3
|
4
|
Phân tích
khí định tính than gồm: (CO2, CH4, O2, N2,
H2, CO, tách, tháo, lấp, phân tích).
|
đ/mẫu
|
87.778
|
84.710
|
17.698
|
23.314
|
313.500
|
KV:
0,3
|
5
|
Phân tích
khí định tính lượng than gồm: CO2, CH4, O2, N2, H2, CO, tách, tháo lắp phân
tích, vật liệu (thời gian phân tích dài)
|
đ/mẫu
|
89.836
|
143.487
|
23.941
|
31.536
|
288.800
|
KV:
0,3
|
6
|
Phân tích
hóa học nước (đơn giản) có tổng độ khoáng hóa < 5g/l NH4+,
Ca2+, Mg2+, Fe2+, NO3, NO2,
Al3+, CO2 tự do, CO2 ăn mòn, HCO3,
Cl, SO4, Si, PH, CO32-, K, Na, độ cứng tổng
độ khoáng hóa, tính chất vật lý, tính toán và ghi chép kết quả phân tích.
|
đ/mẫu
|
37.827
|
67.667
|
8.867
|
13.339
|
127.770
|
KV:
0,3
|
7
|
Phân tích
hóa học nước (toàn diện) Có tổng độ khoáng hóa từ 5-10g/l NH4+,
Ca2+, Mg2+, Fe2+, NO3, NO2,
Al3+, CO2 tự do, CO2 ăn mòn, HCO3,
Cl, SO4, Si, PH, CO32-, K, Na, độ cứng Tổng
độ khoáng hóa, tính chất vật lý, tính toán và ghi chép kết quả phân tích.
|
đ/mẫu
|
52.265
|
93.319
|
12.228
|
18.398
|
176.210
|
KV:
0,3
|
8
|
Phân tích
mẫu cơ lý 1 cục: 6 chỉ số kỹ thuật: Gia công, W, gQ, A; dn (k); C; j.
|
đ/mẫu
|
149.632
|
92.266
|
22.614
|
37.408
|
301.920
|
KV:
0,3
|
9
|
Phân tích
định tính mẫu sét (Phân tích rơn gen)
|
đ/mẫu
|
43.653
|
27.332
|
11.443
|
10.605
|
93.033
|
KV:
0,3
|
10
|
Phân tích
định lượng mẫu sét (Phân tích rơn gen)
|
đ/mẫu
|
82.652
|
51.753
|
21.667
|
20.083
|
176.155
|
KV:
0,3
|
CHƯƠNG VIII
CÔNG TÁC LẬP PHƯƠNG ÁN BÁO CÁO ĐỊA CHẤT
A- XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ PHỨC TẠP VỀ CẤU TRÚC ĐỊA CHẤT
I- MỨC ĐỘ PHỨC TẠP VỀ CẤU TRÚC ĐỊA CHẤT ẢNH HƯỞNG TỚI CÔNG
TÁC THÀNH LẬP CÁC ĐỀ ÁN, BÁO CÁO ĐỊA CHẤT, CÔNG TÁC ĐO VẼ CHỈNH LÝ BẢN ĐỒ ĐỊA
CHẤT
1- Các yếu
tố ảnh hưởng bao gồm:
- Các đứt gãy
phân cắt, dịch chuyển gây khó khăn cho liên hệ đồng danh các vỉa than.
- Các nếp uốn
làm biến đổi hình thái không gian vỉa than.
- Độ duy trì,
ổn định của vỉa, cấu tạo vỉa (phức tạp, đơn giản), chất lượng (tốt, xấu, biến
đổi ít, nhiều)
- Các yếu tố
ảnh hưởng đến điều kiện khai thác mỏ: đặc điểm ĐCTV (độ chứa nước), ĐCCT (độ
bềnh vững vách trụ vĩa), độ chứa khí mỏ.
2/ Các cơ
sở để xếp các khu mỏ vùng Quảng Ninh vào nhóm phức tạp về cấu trúc địa chất:
- Căn cứ vào
“Quy phạm phân cấp trữ lượng than và đá phiến cháy” (QĐ số 705/QĐ-KT ngày 7/11/1984
của Tổng cục Địa chất) trong đó đề cập các tiêu chuẩn xác định nhóm mỏ thông
qua các chỉ tiêu về độ phức tạp về cấu trúc địa chất.
- Căn cứ vào
kết quả các đề tài phân chia loại hình nhóm mỏ (trên cơ sở độ phức tạp về cấu
trúc địa chất) bể than Quảng Ninh của các tác giả.
- Căn cứ vào
các kết luận, nhận định về mức độ phức tạp cấu trúc địa chất của các báo cáo
địa chất TDTM, TDKT các mỏ than các năm gần đây, chúng tôi xếp “mức độ phức tạp
cấu trúc địa chất” các khu mỏ thuộc bể than Quảng Ninh làm hai nhóm: phức tạp
và rất phức tạp.
3/ Xếp các
khu mỏ theo độ phức tạp về cấu trúc địa chất:
- Tất cả các
khu mỏ không thống kê ở đây đều thuộc nhóm mỏ có cấu trúc địa chất loại phức
tạp (tương đương nhóm mỏ loại III).
- Các khu mỏ
sau thuộc nhóm mỏ có cấu trúc địa chất loại rất phức tạp (tương đương nhóm mỏ
IV): như Vàng Danh, Cánh Gà, uông Thượng, Đồng Vông, Đông Ngã Hai, Nam Cẩm Phả,
Bắc Cọc Sáu…
II. MỨC ĐỘ VỀ CẤU TRÚC ĐỊA CHẤT, KHAI THÁC ẢNH HƯỞNG ĐẾN
CÔNG TRÌNH KHOAN:
Bể than Quảng
Ninh, các yếu tố phức tạp về cấu trúc địa chất ảnh hưởng kẹt cố lỗ khoan thường
gặp:
1/ Nhóm
các yếu tố liên quan đến đứt gãy, khe nứt:
- Đứt gãy phá
hủy đất đá gây khó lấy mẫu.
- Đứt gãy,
khe nứt làm dịch chuyển đá, gây trồi, trượt làm mất lỗ khoan.
- Đứt gãy,
khe nứt là nơi đễ mất nước, mất dung dịch khi khoan. Cũng có khi làm tăng lượng
nước vào lỗ khoan, gây phá loãng dung dịch.
2/ Nhóm do
ảnh hưởng của quá trình khai thác:
Hiện nay
nhiều lỗ khoan phải thi công ở vùng đã hoặc đang khai thác, gây nhiều khó khăn:
- Phải khoan
qua lớp đá thải ở phía trên, lớp này dễ mất nước, mất dung dịch, dễ sạt lở,
trượt, khó chủ động được công nghệ khoan.
- Khoan qua
địa tầng có lò khai thác: gây sập lở mất nước toàn bộ lỗ khoan, phải thực hiện
quy trình quy phạm khoan để chống ống, chống mất nước, rất phức tạp và hiệu quả
đạt rất thấp.
- Khoan ở bờ
moong dễ gây trượt lở, mất nước.
- Khoan trong
khai trường thường xuyên phải di chuyển máy móc thiết bị khoan do mỏ cắt tầng
và nổ mình khai thác.
B- NỘI DUNG LẬP ĐỀ ÁN VÀ BÁO CÁO
I- NỘI DUNG CÔNG VIỆC LẬP ĐỀ ÁN (PHƯƠNG ÁN) TDTM, TDKT
Thành phần
công việc bao gồm:
- Nghiên cứu
xác định mục tiêu, nhiệm vụ đề án, yêu cầu của cấp có thẩm quyền, của bên A
hoặc đơn vị thi công đề xuất.
- Chọn diện
tích khoáng sàng cần thăm dò.
- Thu thập
các tài liệu địa chất, khai thác và các tài liệu khác đã có ở vùng mỏ, để lập
đề án như: bản đồ địa hình, cơ sở đo tọa độ, bản đồ tài liệu thực tế và lộ vỉa,
các mặt cắt địa chất, bình đồ tính trữ lượng, tài liệu khoan, hào, ĐCTV-ĐCCT,
khí mỏ, chất lượng than, lộ trình địa chất thực địa,…
- Phân tích
chỉnh lý lại cấu trúc địa chất, thành lập bản đồ vỉa, bố trí công trình, các
mặt cắt địa chất và bình đồ các loại,…
- Thiết kế
phương án kỹ thuật cho đề án.
• Dự kiến
khối lượng và thiết kế kỹ thuật các công trình khoan, khai đào (cho đề án vốn
ngân sách, đề án vốn tập trung).
- Tính toán
số lượng mẫ cần lấy và phát triển, lựa chọn quy trình lấy mẫu và gia công mẫu
hợp lý.
- Phân chia
bước, giai đoạn hoặc kế hoạch thực hiện các nội dung của đề án.
• Khảo sát,
kiểm tra, xác định sơ bộ khả năng thi công đường, nền khoan, vị trí các lỗ
khoan và vị trí đào hào dự kiến sẽ đảm bảo tính khả thi của phương án.
- Lập dự toán
cho đề án
- Viết đề án
và thành lập các bản vẽ kèm theo.
- Bảo vệ đề
án ở các cấp cho đến khi được phê duyệt.
• Các đề án
phục vụ lâu dài còn phải làm các công việc sau:
- Xử lý các
dữ liệu trên máy tính và lưu giữ.
- Quét ảnh và
số hóa các bản vẽ.
II- NỘI DUNG CÔNG VIỆC LẬP PHƯƠNG ÁN THI CÔNG
- Tiếp nhận
đề án địa chất đã phê duyệt.
- Khảo sát
thực địa, xác định sơ bộ vị trí các công trình thăm dò ngoài thực địa.
- Xác định
khối lượng đường mới cần làm, sửa chữa, phục hồi đường cũ, diện tích nền khoan
và các công trình phụ trợ khác.
- Lập thiết
kế kỹ thuật, công nghệ thi công các công trình thăm dò, công trình phục vụ:
đường, nền, cầu, cống…
- Viết phương
án thi công, công nghệ thi công các công trình thăm dò, công trình phục vụ:
đường, nền, cầu, cống…
- Viết phương
án thi công và thành lập các bản vẽ kèm theo, lập dự toán cho công tác thi công
theo bước (năm kế hoạch) và cho cả đề án.
III- NỘI DUNG CÔNG VIỆC LẬP BÁO CÁO THÔNG TIN KẾT QUẢ THĂM
DÒ ĐỊA CHẤT
Báo cáo thông
tin được lập khi trong nhiệm vụ đề án được duyệt hoặc quyết định của cấp có
thẩm quyền. Đây là báo cáo kết quả của một số bước địa chất, đo đề án phải kéo
dài nhiều năm và cần có tài liệu sớm phục vụ các yêu cầu sản xuất hoặc do phải điều
chỉnh đề án.
Nội dung
công việc cần làm:
Cũng tương tự
như báo cáo tổng kết, (song chưa phải nộp theo tài liệu nguyên thủy) gồm: các
bản vẽ tổng hợp, các biểu bảng tính toán và bản thuyết minh, phản ánh toàn bộ
kết quả thăm dò đến thời điểm lập báo cáo.
- Lập đề
cương báo cáo trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Phân tích
tổng hợp toàn bộ kết quả thi công và các tài liệu thông tin thu nhận được đến
thời điểm lập báo cáo.
- Lập mới bản
đồ lộ vỉa, bản đồ ĐCTY-ĐCCT, các mặt cắt địa chất, bình đồ vỉa, bình đồ mức
cao, bình đồ đứt gãy
- Tính toán
và tổng hợp các kết quả phân tích mẫu, kết quả nghiên cứu khí mỏ, kết quả
nghiên cứu ĐCTV-ĐCCT
- Thống nhất
với các chuyên gia, cấp quản lý về cấu trúc địa chất, phương pháp đánh giá,
phân cấp và tính toán trữ lượng.
- Thành lập
các biểu đồ tổng hợp, các bản vẽ chứng minh đi kèm.
- Viết thuyết
minh báo cáo địa chất.
- Tổng hợp
phần kinh tế: chi phí đến khi lập báo cáo thông tin.
- Bảo vệ báo
cáo trước các hội đồng khoa học.
- Sửa chữa
theo đóng góp ý của hội đồng khoa học và trình duyệt báo cáo.
- In, xuất
bản tài liệu.
• Hiện nay
các báo cáo đều số hóa bản vẽ hoặc vẽ in bằng công nghệ tin học và lưu giữ trên
đĩa CD-ROM.
IV- NỘI DUNG CÔNG VIỆC LẬP BÁO CÁO TỔNG KẾT TDTM, TDKT CÁC
MỎ THAN
Các công việc
chủ yếu gồm:
- Làm việc
với cơ quan quản lý đề án, cơ quan chủ đầu tư (bên A) để xác định mục tiêu,
nhiệm vụ, nhiệm vụ, yêu cầu và nội dung của báo cáo.
- Lập đề
cương báo cáo (Theo quy phạm kỹ thuật lập báo cáo Địa chất) trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
- Kiểm tra
lại toàn bộ tài liệu nguyên thủy đã thi công trong đề án. Hoàn chỉnh và sxh tài
liệu nguyên thủy, các thống kê ban đầu về các số liệu phân tích mẫu, các dữ
liệu thu thập được từ các công trình, báo cáo địa chất trước đó.
- Phân tích
tổng hợp tài liệu, xây dựng lại cấu trúc địa chất theo tài liệu mới thi công.
- Lập mới các
bản đồ: lộ vỉa, bản đồ ĐCTV-ĐCCT, các mặt cắt địa chất, bình đồ tính trữ lượng,
bình đồ mức cao, bình đồ đứt gãy và các bản vẽ khác theo đề cương được duyệt.
- Tổ chức mời
các chuyên gia, cấp có thẩm quyền, cùng bên A kiểm tra thống nhất nền cấu trúc
địa chất mỏ.
- Tính toán,
thống kê, tổng hợp các số liệu về chất lượng than, nghiên cứu ĐCTV-ĐCCT, đo đạc
tọa độ công trình, nghiên cứu khí mỏ…
- Lập các
biểu bảng, biểu đồ, bản vẽ minh họa đi kèm.
- Thống nhất
với các chuyên gia, cơ quan bên A, về việc lựa chọn các phương pháp trữ lượng,
phân chia cấp bậc trữ lượng.
- Viết thuyết
minh theo đề cương được duyệt.
- Lập danh
mục các tài liệu nộp theo báo cáo (gồm tài liệu tổng hợp và toàn bộ tài liệu
nguyên thủy của đề án)
- Bảo vệ báo
cáo trước HĐKH các cấp.
- In xuất bản
tài liệu của báo cáo và giao nộp theo yêu cầu.
* Hiện nay
các báo cáo có thể thành lập qua công nghệ tin học. Toàn bộ bản vẽ, bản lời đều
được lưu trên đĩa CD. Trường hợp đề án sử dụng nhiều tài liệu công trình của
các giai đoạn trước, cần chi phí thêm cho các công việc: xử lý tài liệu, cập nhật
các dữ liệu cũ lên máy tính. Quét các số hóa các bản vẽ cũ và bản đồ địa hình
cần cho báo cáo.
Dưới đây là
tỷ lệ (%) chi phí để lập phương án và báo cáo, tính theo giá trị khối lượng
công trình địa chất của đề án được duyệt, cụ thể như sau:
CHI PHÍ LẬP PHƯƠNG ÁN + BÁO CÁO ĐỊA CHẤT
STT
|
GIÁ
TRỊ DỰ TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH
|
TỶ
LỆ CHI PHÍ LẬP PHƯƠNG ÁN + BÁO CÁO SO VỚI GIÁ TRỊ DỰ TOÁN CỦA CÁC DẠNG CÔNG
VIỆC - CÔNG TRÌNH KỸ THUẬT
|
1
|
2
|
3
|
1.
|
Dưới
1.000 triệu
|
12.5%
|
|
Trong đó:
Lập phương án kỹ thuật
|
2.5%
|
|
Lập phướng
án thi công
|
1.5%
|
|
Lập báo cáo
thông tin, trung gian
|
3.0%
|
|
Lập báo cáo
tổng kết
|
5.5%
|
|
(chưa kể
can, in, nộp lưu trữ xuất bản)
|
|
2.
|
Từ 1.001
đến 1.500 triệu
|
10.5%
|
|
Trong đó:
Lập phương án kỹ thuật
|
2.2%
|
|
Lập phương
án thi công
|
1.3%
|
|
Lập báo cáo
thông tin, trung gian
|
2.5%
|
|
Lập báo cáo
tổng kết
|
4.5%
|
|
(chưa kể
can, in, nộp lưu trữ xuất bản)
|
|
3
|
Từ 1.501
đến 2.500 triệu
|
9.0%
|
|
Trong đó:
Lập phương án kỹ thuật
|
1.9%
|
|
Lập phương
án thi công
|
1.1%
|
|
Lập báo cáo
thông tin, trung gian
|
2.2%
|
|
Lập báo cáo
tổng kết
|
3.8%
|
|
(chưa kể
can, in, nộp lưu trữ xuất bản)
|
|
4
|
Từ 2.501
triệu trở lên
|
8.0%
|
|
Trong đó:
Lập phương án kỹ thuật
|
1.6%
|
|
Lập phương
án thi công
|
0.9%
|
|
Lập báo cáo
thông tin, trung gian
|
2.1%
|
|
Lập báo cáo
tổng kết
|
3.4%
|
|
(chưa kể
can, in, nộp lưu trữ xuất bản)
|
|
PHẦN III - CÔNG TRÌNH TẠM THỜI LOẠI LỚN: LÀM NỀN, ĐƯỜNG
KHOAN
CHƯƠNG I
LÀM ĐƯỜNG KHOAN
1/ Thi công đường lên khoan trường:
+ Áp dụng cho
các loại khoan sâu: 150,300,650 và 1200 mét.
+ Phương pháp
thi công bằng máy ủi (máy gạt)
2/ Nội dung công việc cần thực hiện:
- Khảo sát
thực địa xác định tuyến đường đến vị trí công trình.
- Lập phương
án thi công:
+ Làm đường
phục hồi (phục hồi đường cũ)
+ Làm đường
mới.
+ Sửa đường.
+ Đào rãnh
thoát nước.
- Tính khối
lượng cần thi công theo yêu cầu cần tiêu chuẩn kỹ thuật.
3/ Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá
san ủi theo bảng phân cấp đất 4 cấp (đào, vận chuyển và đắp bằng máy)
- Khối lượng
đắp không quá 10% khối lượng thi công chính.
- Sử dụng máy
ủi có công suất 160CV ¸ 240CV, cung độ
vận chuyển đất đá trong phạm vi £
50mét.
- Áp dụng mục
BG 2000: đào nền đường mới bằng máy ủi (trong quyết định 778 QĐ-UB ngày 3/4/1999
của UBND tỉnh Quảng ninh ban hành)
4/ Những công việc chưa tính trong đơn giá công trình:
- Đền bù hoa
mầu và công trình bị ảnh hưởng
- Thuê phòng
tiện vận chuyển xe gạt (máy ủi) đến công trình.
- Công trình
bị phá hỏng do điều kiện bất khả kháng.
5/ Điều kiện áp dụng các hệ số điều chỉnh:
- Địa hình
lầy lội, cao, hồ. K=1.30
- Khối lượng
đắp là chủ yếu K = 1.15
- Khối lượng
đất đá phải nổ mìn chiếm trên 50%. K = 1.20
- Cung độ vận
chuyển xa trên 70m. K = 1.10
CHƯƠNG II
LÀM NỀN KHOAN
1/ Thi công nền khoan, áp dụng cho các loại nền khoan:
Máy khoan
150, 300, 650 và máy khoan 1200
Phương pháp
thi công: bằng máy ủi (gạt).
2/ Nội dung công việc cần làm và điều kiện áp dụng:
- Cũng tương
tự như làm đường khoan.
- Nhưng có
khác chiều rộng, dài và taluy của nền khoan theo quy phạm kỹ thuật chặt chẽ
hơn, khó khăn hơn.
3/ Những công việc chưa tính vào đơn giá và điều kiện áp
dụng các hệ số điều chỉnh:
Cũng tương tự
như làm đường mới khoan.
Dưới đây là
bảng đơn giá san ủi làm đường, nền khoan.
ĐƠN GIÁ CÔNG TRÌNH LÀM NỀN, ĐƯỜNG KHOAN ĐỊA CHẤT BẰNG MÁY
ỦI
Số
TT
|
Hạng
mục công việc
|
ĐV
tính
|
Khoản
mục chi phí
|
Đơn
giá
|
Vùng
đề án có PCKV (Từ 0,0 đến 0,5)
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
thi công
|
Chi
phí khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
I
|
Vùng đề
án có địa hình núi cao > 300m
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Làm nền
khoan 1200
|
đ/nền
|
|
10.219.226
|
26.005.770
|
6.744.689
|
42.969.685
|
|
2
|
Làm nền
khoan 650
|
đ/nền
|
|
6.408.144
|
16.739.581
|
4.229.375
|
27.377.100
|
|
3
|
Làm nền
khoan 150 -:- 300
|
đ/nền
|
|
3.321.143
|
7.433.977
|
2.191.955
|
12.947.075
|
Không
có
|
4
|
Làm đường
khoan mới
|
đ/km
|
|
7.122.965
|
23.165.559
|
4.701.157
|
34.989.682
|
phụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
cấp
|
II
|
Vùng đề
án có địa hình núi cao < 300m
|
|
|
6.184.395
|
15.944.247
|
4.081.700
|
26.210.342
|
khu
|
2
|
Làm nền
khoan 650
|
đ/nền
|
|
3.058.780
|
6.551.882
|
2.018.795
|
11.629.457
|
vực
|
3
|
Làm nền
khoan 150 -:- 300
|
đ/nền
|
|
3.058.780
|
6.551.882
|
2.018.795
|
11.629.457
|
0,1
|
4
|
Làm đường
khoan mới
|
đ/km
|
|
903.613
|
19.147.978
|
3.896.384
|
28.947.975
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Áp dụng
cho cả 2 vùng (I+II)
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường phục
hồi
|
đ/km
|
|
2.750.020
|
8.919.174
|
1.815.013
|
13.484.206
|
|
2
|
Sửa đường
trong quá trình thi công công trình
|
đ/km
|
|
1.344.162
|
4.129.674
|
887.147
|
6.360.983
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐƠN
GIÁ CÔNG TRÌNH LÀM NỀN, ĐƯỜNG KHOAN ĐỊA CHẤT BẰNG MÁY ỦI
Số
TT
|
Hạng
mục công việc
|
ĐV
tính
|
Khoản
mục chi phí
|
Đơn
giá
|
Vùng
đề án có PCKV (Từ 0,0 đến 0,5)
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
thi công
|
Chi
phí khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
I
|
Vùng đề
án có địa hình núi cao > 300m
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Làm nền
khoan 1200
|
đ/nền
|
|
11.039.059
|
26.005.770
|
44.330.609
|
|
|
2
|
Làm nền
khoan 650
|
đ/nền
|
|
6.922.235
|
16.739.581
|
28.230.491
|
|
|
3
|
Làm nền
khoan 150 -:- 300
|
đ/nền
|
|
3.587.581
|
7.433.977
|
13.389.362
|
|
Không
có
|
4
|
Làm đường
khoan mới
|
đ/km
|
|
7.694.402
|
23.165.559
|
35.938.267
|
|
phụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
cấp
|
II
|
Vùng đề
án có địa hình núi cao < 300m
|
|
|
|
|
|
|
khu
|
2
|
Làm nền
khoan 650
|
đ/nền
|
|
6.680.535
|
15.944.247
|
27.033.936
|
|
vực
|
3
|
Làm nền
khoan 150 -:- 300
|
đ/nền
|
|
3.304.170
|
6.551.882
|
12.036.804
|
|
0,2
|
4
|
Làm đường
khoan mới
|
đ/km
|
|
6.377.228
|
19.147.978
|
29.734.176
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Áp dụng
cho cả 2 vùng (I+II)
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường phục
hồi
|
đ/km
|
|
2.970.639
|
1.960.622
|
13.850.434
|
|
|
2
|
Sửa đường
trong quá trình thi công công trình
|
đ/km
|
|
1.451.997
|
958.318
|
6.539.989
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐƠN
GIÁ CÔNG TRÌNH LÀM NỀN, ĐƯỜNG KHOAN ĐỊA CHẤT BẰNG MÁY ỦI
Số
TT
|
Hạng
mục công việc
|
ĐV
tính
|
Khoản
mục chi phí
|
Đơn
giá
|
Vùng
đề án có PCKV (Từ 0,0 đến 0,5)
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
thi công
|
Chi
phí khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
I
|
Vùng đề
án có địa hình núi cao > 300m
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Làm nền
khoan 1200
|
đ/nền
|
|
11.448.976
|
26.005.770
|
7.556.324
|
45.011.071
|
|
2
|
Làm nền
khoan 650
|
đ/nền
|
|
7.179.281
|
16.739.581
|
4.738.325
|
28.657.187
|
|
3
|
Làm nền
khoan 150 -:- 300
|
đ/nền
|
|
3.720.800
|
7.433.977
|
2.455.728
|
13.610.505
|
Không
có
|
4
|
Làm đường
khoan mới
|
đ/km
|
|
7.980.121
|
23.165.559
|
5.266.880
|
36.412.560
|
phụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
cấp
|
II
|
Vùng đề
án có địa hình núi cao < 300m
|
|
|
|
|
|
|
khu
|
2
|
Làm nền
khoan 650
|
đ/nền
|
|
6.928.606
|
15.944.247
|
4.572.880
|
27.445.733
|
vực
|
3
|
Làm nền
khoan 150 -:- 300
|
đ/nền
|
|
3.426.865
|
6.551.882
|
2.261.731
|
12.240.477
|
0,3
|
4
|
Làm đường
khoan mới
|
đ/km
|
|
6.614.035
|
19.147.978
|
4.365.263
|
30.127.277
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Áp dụng
cho cả 2 vùng (I+II)
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường phục
hồi
|
đ/km
|
|
3.080.949
|
8.919.174
|
2.033.426
|
14.033.548
|
|
2
|
Sửa đường
trong quá trình thi công công trình
|
đ/km
|
|
1.505.914
|
4.129.674
|
993.903
|
6.629.492
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐƠN
GIÁ CÔNG TRÌNH LÀM NỀN, ĐƯỜNG KHOAN ĐỊA CHẤT BẰNG MÁY ỦI
Số
TT
|
Hạng
mục công việc
|
ĐV
tính
|
Khoản
mục chi phí
|
Đơn
giá
|
Vùng
đề án có PCKV (Từ 0,0 đến 0,5)
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
thi công
|
Chi
phí khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
I
|
Vùng đề
án có địa hình núi cao > 300m
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Làm nền
khoan 1200
|
đ/nền
|
|
11.858.893
|
26.005.770
|
7.826.869
|
45.691.532
|
|
2
|
Làm nền
khoan 650
|
đ/nền
|
|
7.436.326
|
16.739.581
|
4.907.975
|
29.083.883
|
|
3
|
Làm nền
khoan 150 -:- 300
|
đ/nền
|
|
3.854.018
|
7.433.977
|
2.543.652
|
13.831.648
|
Không
có
|
4
|
Làm đường
khoan mới
|
đ/km
|
|
8.265.840
|
23.165.559
|
5.455.454
|
26.886.853
|
phụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
cấp
|
II
|
Vùng đề
án có địa hình núi cao < 300m
|
|
|
|
|
|
|
khu
|
2
|
Làm nền
khoan 650
|
đ/nền
|
|
7.176.676
|
15.944.247
|
4.736.606
|
27.857.530
|
vực
|
3
|
Làm nền
khoan 150 -:- 300
|
đ/nền
|
|
3.549.559
|
6.551.882
|
2.342.709
|
12.444.150
|
0,4
|
4
|
Làm đường
khoan mới
|
đ/km
|
|
6.850.843
|
19.147.978
|
4.521.556
|
30.520.378
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Áp dụng
cho cả 2 vùng (I+II)
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường phục
hồi
|
đ/km
|
|
3.191.258
|
8.919.174
|
2.106.230
|
14.216.662
|
|
2
|
Sửa đường
trong quá trình thi công công trình
|
đ/km
|
|
1.559.832
|
4.129.674
|
1.029.489
|
6.718.995
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐƠN
GIÁ CÔNG TRÌNH LÀM NỀN, ĐƯỜNG KHOAN ĐỊA CHẤT BẰNG MÁY ỦI
Số
TT
|
Hạng
mục công việc
|
ĐV
tính
|
Khoản
mục chi phí
|
Đơn
giá
|
Vùng
đề án có PCKV (Từ 0,0 đến 0,5)
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
thi công
|
Chi
phí khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
I
|
Vùng đề
án có địa hình núi cao > 300m
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Làm nền
khoan 1200
|
đ/nền
|
|
12.268.810
|
26.005.770
|
8.097.414
|
46.371.994
|
|
2
|
Làm nền
khoan 650
|
đ/nền
|
|
7.693.372
|
16.739.581
|
5.077.625
|
29.510.578
|
|
3
|
Làm nền
khoan 150 -:- 300
|
đ/nền
|
|
3.987.237
|
7.433.977
|
2.631.576
|
14.052.791
|
Không
có
|
4
|
Làm đường
khoan mới
|
đ/km
|
|
8.551.558
|
23.165.559
|
5.644.029
|
37.361.146
|
phụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
cấp
|
II
|
Vùng đề
án có địa hình núi cao < 300m
|
|
|
|
|
|
|
khu
|
2
|
Làm nền
khoan 650
|
đ/nền
|
|
7.424.747
|
15.944.247
|
4.900.333
|
28.269.327
|
vực
|
3
|
Làm nền
khoan 150 -:- 300
|
đ/nền
|
|
3.672.254
|
6.551.882
|
2.423.688
|
12.647.823
|
0,5
|
4
|
Làm đường
khoan mới
|
đ/km
|
|
7.087.651
|
19.147.978
|
4.677.849
|
30.913.478
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Áp dụng
cho cả 2 vùng (I+II)
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường phục
hồi
|
đ/km
|
|
3.301.568
|
8.919.174
|
2.179.035
|
14.399.776
|
|
2
|
Sửa đường
trong quá trình thi công công trình
|
đ/km
|
|
1.613.749
|
4.129.674
|
1.065.074
|
6.808.498
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHẦN V: KHẢO SÁT LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH
Đơn
giá khảo sát địa hình năm 2001
A/ PHẦN ĐƠN GIÁ CHI TIẾT:
1/ Định
mức tiêu hao về vật liệu, nhân công, máy thi công:
- Áp dụng
định mức dự toán khảo sát xây dựng QĐ số 06/2000/QĐ-BXD ngày 22/5/2000 của Bộ
xây dựng.
2/ Đơn
giá vật liệu
- Áp dụng
theo QĐ số: 2767/QĐ-KHĐT ngày 20/10/2000 của Bộ công nghiệp.
3/ Nhân
công:
a) Căn cứ:
- Nghị định
số 10/200/NĐ-CP ngày 27/3/2000 của chính phủ điều chỉnh mức lương tối thiểu
trong các doanh nghiệp nhà nước
- Theo định
mức khảo sát xây dựng tại QĐ số: 06/2000/QĐ-BXD ngày 22/5/2000 của Bộ Xây dựng
- Đơn giá
nhân công của công tác khảo sát địa hình tính theo bảng lương A6 (ban hành theo
Nghị định số 26/CP ngày 25/3/1993.
- Các phụ cấp
khác tính theo thông tư số 07/TT-BXD ngày 12/7/2000 về việc lập và quản lý giá
khảo sát xây dựng.
b) Bản
tính đơn giá nhân công:
Đơn
vị: đồng
TT
|
Khoản
mục
|
Hệ
số
|
Lương
tối thiểu
|
Bậc
4/7
|
|
Bậc
5/7
|
Bậc
4,5/7
|
1
|
Lương:
|
1,92
|
210.000
|
403.200
|
2,33
|
489.300
|
|
2
|
Phụ cấp
trên lương cơ bản
|
|
|
177.408
|
|
215.292
|
|
|
- Phụ
cấp không ổn định sản xuất
|
15%
|
|
60.480
|
|
215.292
|
|
|
- Lương
phụ (phép, lễ, tết…):
|
23%
|
|
92.736
|
|
112.539
|
|
|
- Chi
phí khoán cho công nhân
|
6%
|
|
24.192
|
|
29.358
|
|
3
|
Phụ cấp
trên lương tối thiểu
|
|
210.000
|
88.200
|
|
88.200
|
|
|
- Phụ
cấp lưu động
|
0,4
|
|
84.000
|
|
84.000
|
|
|
- Phụ
cấp trách nhiệm
|
0,02
|
|
4.200
|
|
4.200
|
|
|
Cộng
(1+2+3)
|
|
668.808
|
|
|
792.792
|
|
4
|
Đơn giá
tiền lương 1 ngày (26 c)
|
|
25.723
|
|
|
30.492
|
28.108
|
c) Công
tác phát cây, di chuyển được tính ngoài đơn giá (lập dự toán theo từng công
trình cụ thể)
4. Máy
thi công:
- Đơn giá ca
máy thi công tính theo QĐ số 28/2000/QĐ-BXD ngày 15/12/2000 của Bộ trưởng Bộ
Xây dựng ban hành bảng giá máy khảo sát xây dựng.
B/ ĐƠN GIÁ TỔNG HỢP: Được tính theo quy định hiện hành.
ĐƠN
GIÁ TỔNG HỢP 1 HA KHẢO SÁT - LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TRÊN CẠN
(GIÁ
ĐÃ BAO GỒM CẢ THUẾ VAT)
Đơn
vị: đồng
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị
|
Khối
lượng
|
ĐƠN
GIÁ THEO CẤP ĐỊA HÌNH (ĐỒNG/HA)
|
|
Ghi
chú
|
Loại
I
|
Loại
II
|
Loại
III
|
Loại
IV
|
Loại
V
|
Loại
VI
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
1
|
Bản đồ địa
hình 1/200
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đường
đồng mức 0,5m
|
Ha
|
1
|
1.368.879
|
1.797.504
|
2.386.675
|
3.159.160
|
4.368.194
|
5.780.856
|
|
|
+ Đường
đồng mức: 1,0m
|
Ha
|
1
|
1.315.731
|
1.720.626
|
2.286.068
|
3.024.418
|
4.170.144
|
5.780.856
|
|
2
|
Bản đồ địa
hình 1/500
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đường
đồng mức 0,5m
|
Ha
|
1
|
563.179
|
737.938
|
970.900
|
1.381.186
|
1.774.208
|
2.337.212
|
|
|
+ Đường
đồng mức 1,0m
|
Ha
|
1
|
545.382
|
707.791
|
934.577
|
1.230.089
|
1.707.154
|
2.337.212
|
|
3
|
Bản đồ địa
hình 1/1000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đường
đồng mức 1,0m
|
Ha
|
1
|
267.419
|
341.956
|
444.563
|
580.282
|
806.254
|
1.029.251
|
|
|
+ Đường
đồng mức 2,0m
|
Ha
|
1
|
261.292
|
331.063
|
432.407
|
562.120
|
779.486
|
1.029.251
|
|
4
|
Bản đồ địa
hình 1/2000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đường
đồng mức 1,0m
|
Ha
|
1
|
186.136
|
243.558
|
321.351
|
410.477
|
566.674
|
746.959
|
|
|
+ Đường
đồng mức 2,0m
|
Ha
|
1
|
180.139
|
234.781
|
307.950
|
398.637
|
554.640
|
738.919
|
|
5
|
Bản đồ địa
hình 1/5000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đường
đồng mức 2,0m
|
Ha
|
1
|
159.225
|
197.207
|
244.991
|
318.949
|
438.980
|
565.775
|
|
|
+ Đường
đồng mức 5,0m
|
Ha
|
1
|
157.411
|
193.543
|
242.000
|
313.041
|
444.329
|
559.599
|
|
6
|
Bản đồ địa
hình 1/10000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đường
đồng mức 2,0m
|
Ha
|
1
|
137.045
|
166.157
|
208.027
|
266.570
|
368.371
|
469.874
|
|
|
+ Đường
đồng mức 5,0m
|
Ha
|
1
|
136.257
|
165.300
|
206.828
|
264.773
|
365.974
|
466.835
|
|
ĐƠN
GIÁ TỔNG HỢP 1 HA KHẢO SÁT - LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH DƯỚI NƯỚC
(GIÁ
ĐÃ BAO GỒM CẢ THUẾ VAT)
Đơn
vị: đồng
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị
|
Khối
lượng
|
ĐƠN
GIÁ THEO CẤP ĐỊA HÌNH (ĐỒNG/HA)
|
|
Ghi
chú
|
Loại
I
|
Loại
II
|
Loại
III
|
Loại
IV
|
Loại
V
|
Loại
VI
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
1
|
Bản đồ địa
hình 1/200
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đường
đồng mức 0,5m
|
Ha
|
1
|
1.705.861
|
2.257.209
|
3.006.475
|
4.001.511
|
5.554.263
|
7.276.731
|
|
|
+ Đường
đồng mức: 1,0m
|
Ha
|
1
|
1.641.122
|
2.157.873
|
2.879.019
|
3.830.804
|
5.311.748
|
7.276.731
|
|
2
|
Bản đồ địa
hình 1/500
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đường
đồng mức 0,5m
|
Ha
|
1
|
698.991
|
917.808
|
1.213.785
|
1.601.980
|
2.228.642
|
2.866.745
|
|
|
+ Đường
đồng mức 1,0m
|
Ha
|
1
|
676.694
|
879.606
|
1.110.988
|
1.540.519
|
2.143.975
|
2.866.745
|
|
3
|
Bản đồ địa
hình 1/1000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đường
đồng mức 1,0m
|
Ha
|
1
|
323.239
|
416.414
|
547.587
|
715.714
|
998.312
|
124.736
|
|
|
+ Đường
đồng mức 2,0m
|
Ha
|
1
|
315.643
|
401.721
|
533.790
|
695.610
|
363.089
|
124.736
|
|
4
|
Bản đồ địa
hình 1/2000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đường
đồng mức 1,0m
|
Ha
|
1
|
223.744
|
287.392
|
395.660
|
501.666
|
700.683
|
854.375
|
|
|
+ Đường
đồng mức 2,0m
|
Ha
|
1
|
219.618
|
281.524
|
386.743
|
489.949
|
685.409
|
831.466
|
|
5
|
Bản đồ địa
hình 1/5000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đường
đồng mức 2,0m
|
Ha
|
1
|
194.421
|
242.582
|
305.535
|
398.448
|
551.381
|
641.479
|
|
|
+ Đường
đồng mức 5,0m
|
Ha
|
1
|
191.863
|
236.574
|
301.387
|
390.206
|
543.057
|
633.041
|
|
6
|
Bản đồ địa
hình 1/10000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đường
đồng mức 2,0m
|
Ha
|
1
|
163.355
|
199.298
|
253.987
|
325.394
|
453.132
|
508.192
|
|
|
+ Đường
đồng mức 5,0m
|
Ha
|
1
|
160.939
|
196.313
|
251.449
|
319.827
|
445.426
|
497.484
|
|
BIỂU
ĐƠN GIÁ CHI TIẾT KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH
Đơn
vị: đồng
STT
|
Tên
công việc &ĐKKT
|
Đơn
vị
|
Đơn
giá
|
Mã
hiệu
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
MTC
|
Tổng
cộng
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
CÔNG TÁC
KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tam giác
hạng IV
|
|
|
|
|
|
08.1.00
|
|
- Địa
hình cấp I
|
Điểm
|
709
554
|
1
422 265
|
231
139
|
2
362 957
|
|
|
- Địa
hình cấp II
|
Điểm
|
709
554
|
1
680 858
|
286
763
|
2
677 175
|
|
|
- Địa
hình cấp III
|
Điểm
|
709
554
|
2
068 749
|
350
194
|
3
128 496
|
|
|
- Địa
hình cấp IV
|
Điểm
|
709
554
|
2
488 963
|
430
378
|
3
628 895
|
|
|
- Địa
hình cấp V
|
Điểm
|
709
554
|
3
329 393
|
502
581
|
4
541 528
|
|
|
- Địa
hình cấp VI
|
Điểm
|
709
554
|
4
396 091
|
591
219
|
5
696 864
|
|
2
|
Đường
chuyền hạng IV
|
|
|
|
|
|
08.2.00
|
|
- Địa
hình cấp I
|
Điểm
|
661
099
|
1
108 720
|
217.197
|
1
121 374
|
|
|
- Địa
hình cấp II
|
Điểm
|
661
099
|
1
309 130
|
259
327
|
1
253 756
|
|
|
- Địa
hình cấp III
|
Điểm
|
661
099
|
1
616 210
|
292
594
|
1
426 642
|
|
|
- Địa
hình cấp IV
|
Điểm
|
661
099
|
1
939 452
|
370
771
|
1
641 862
|
|
|
- Địa
hình cấp V
|
Điểm
|
661
099
|
2
585 936
|
455
673
|
2
067 373
|
|
|
- Địa
hình cấp VI
|
Điểm
|
661
099
|
3
426 365
|
572
585
|
4
660 049
|
|
3
|
Điểm GT
I
|
|
|
|
|
|
08.3.00
|
|
- Địa
hình cấp I
|
Điểm
|
369
780
|
691
434
|
60
160
|
1
121 374
|
|
|
- Địa
hình cấp II
|
Điểm
|
369
780
|
814
905
|
59
962
|
1
253 756
|
|
|
- Địa
hình cấp III
|
Điểm
|
369
780
|
963
069
|
93
793
|
1
426 642
|
|
|
- Địa
hình cấp IV
|
Điểm
|
369
780
|
1
160 622
|
111.461
|
1
641 862
|
|
|
- Địa
hình cấp V
|
Điểm
|
369
780
|
1
543 380
|
154.213
|
2
067 373
|
|
|
- Địa
hình cấp VI
|
Điểm
|
369
780
|
2
052 695
|
181.700
|
2
604 175
|
|
4
|
Đường
chuyền cấp I
|
|
|
|
|
|
08.5.00
|
|
- Địa
hình cấp I
|
Điểm
|
29
586
|
437
291
|
36
771
|
503
648
|
|
|
- Địa
hình cấp II
|
Điểm
|
29
586
|
540
183
|
46
865
|
616
634
|
|
|
- Địa
hình cấp III
|
Điểm
|
29
586
|
720
244
|
56
959
|
806
789
|
|
|
- Địa
hình cấp IV
|
Điểm
|
29
586
|
874
582
|
87
241
|
991
409
|
|
|
- Địa
hình cấp V
|
Điểm
|
29
586
|
1
131 812
|
109
592
|
1
270 990
|
|
|
- Địa
hình cấp VI
|
Điểm
|
29
586
|
1
414 765
|
134
106
|
1
578 457
|
|
5
|
Điểm GT
II
|
|
|
|
|
|
08.4.00
|
|
- Địa
hình cấp I
|
Điểm
|
19
188
|
198
067
|
22
495
|
239
751
|
|
|
- Địa
hình cấp II
|
Điểm
|
19
188
|
252
085
|
28
407
|
199
681
|
|
|
- Địa
hình cấp III
|
Điểm
|
19
188
|
329
254
|
34
320
|
382
762
|
|
|
- Địa
hình cấp IV
|
Điểm
|
19
188
|
452
725
|
44
558
|
516
471
|
|
|
- Địa
hình cấp V
|
Điểm
|
19
188
|
6-0
635
|
109
592
|
738
415
|
|
|
- Địa
hình cấp VI
|
Điểm
|
19
188
|
843
714
|
134
106
|
997
008
|
|
6
|
Đường
chuyền cấp II
|
|
|
|
|
|
08.6.00
|
|
- Địa
hình cấp I
|
Điểm
|
19.236
|
154
338
|
19179
|
192
752
|
|
|
- Địa
hình cấp II
|
Điểm
|
19.236
|
205
784
|
24
514
|
249
534
|
|
|
- Địa
hình cấp III
|
Điểm
|
19.236
|
259
802
|
29
849
|
308
887
|
|
|
- Địa
hình cấp IV
|
Điểm
|
19.236
|
354
977
|
51
529
|
415
743
|
|
|
- Địa
hình cấp V
|
Điểm
|
19.236
|
499
026
|
53
786
|
572
048
|
|
|
- Địa
hình cấp VI
|
Điểm
|
19.236
|
658
509
|
71
379
|
749
123
|
|
7
|
Thủy
chuẩn hạng III
|
|
|
|
|
|
09.1.00
|
|
- Địa
hình cấp I
|
Km
|
12
984
|
162
055
|
9
442
|
184
481
|
|
|
- Địa
hình cấp II
|
Km
|
12
984
|
192
923
|
9
442
|
215
348
|
|
|
- Địa
hình cấp III
|
Km
|
12
984
|
257
230
|
11
330
|
281
544
|
|
|
- Địa
hình cấp IV
|
Km
|
12
984
|
360
122
|
17
939
|
391
945
|
|
|
- Địa
hình cấp V
|
Km
|
12
984
|
514
460
|
28
325
|
555
769
|
|
8
|
Thủy
chuẩn hạng IV
|
|
|
|
|
|
|
|
- Địa
hình cấp I
|
Km
|
25
140
|
154
338
|
6
609
|
186
087
|
|
|
- Địa
hình cấp II
|
Km
|
25
140
|
177
489
|
7
931
|
210
559
|
|
|
- Địa
hình cấp III
|
Km
|
25
140
|
231
507
|
9
442
|
266
088
|
|
|
- Địa
hình cấp IV
|
Km
|
25
140
|
308
676
|
15
106
|
348
922
|
|
|
- Địa
hình cấp V
|
Km
|
25
140
|
442
436
|
24
548
|
492
123
|
|
9
|
Thủy
chẩn k/thuật
|
|
|
|
|
|
09.3.00
|
|
- Địa
hình cấp I
|
Km
|
1
330
|
74
597
|
4
721
|
80
647
|
|
|
- Địa
hình cấp II
|
Km
|
1
330
|
92
603
|
5
665
|
99
598
|
|
|
- Địa
hình cấp III
|
Km
|
1
820
|
115
754
|
7
553
|
125
127
|
|
|
- Địa
hình cấp IV
|
Km
|
1
820
|
149
483
|
11
330
|
172
632
|
|
|
- Địa
hình cấp V
|
Km
|
1
820
|
270
092
|
15
106
|
287
018
|
|
|
CÔNG TÁC
ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Đo bản
đồ tỷ lệ 1/200 trên cạn
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Đường
đồng mức 0.5m
|
|
|
|
|
|
10.1.10
|
|
- Địa
hình cấp I
|
Ha
|
75
350
|
501
599
|
34
016
|
610
965
|
|
|
- Địa
hình cấp II
|
Ha
|
75
350
|
676
515
|
46
510
|
798
375
|
|
|
- Địa
hình cấp III
|
Ha
|
81
400
|
913
167
|
64
325
|
1
058 891
|
|
|
- Địa
hình cấp IV
|
Ha
|
81
400
|
1
235 704
|
73
236
|
1
389 340
|
|
|
- Địa
hình cấp V
|
Ha
|
87
450
|
1
734 441
|
97
823
|
1
908 714
|
|
b
|
Đường
đồng mức 1 m
|
|
|
|
|
|
10.1.20
|
|
- Địa
hình cấp I
|
Ha
|
75
350
|
478
448
|
32
459
|
586
257
|
|
|
- Địa
hình cấp II
|
Ha
|
75
350
|
643
075
|
44
174
|
762
599
|
|
|
- Địa
hình cấp III
|
Ha
|
81
400
|
869
437
|
61
210
|
1
012 047
|
|
|
- Địa
hình cấp IV
|
Ha
|
81
400
|
1
175 541
|
70
122
|
1
327 063
|
|
|
- Địa
hình cấp V
|
Ha
|
87
450
|
1
635 983
|
94
128
|
1
817 560
|
|
|
- Địa hình
cấp VI
|
Ha
|
87
450
|
2
304 781
|
131
630
|
2
523 860
|
|
11
|
Đo bản
đồ tỷ lệ 1/200 dưới nước bằng PP thủ công
|
|
|
|
|
|
a
|
Đường
đồng mức 0.5m
|
|
|
|
|
|
11.1.10
|
|
- Địa
hình cấp I
|
Ha
|
70
950
|
650
792
|
27.093
|
748
835
|
|
|
- Địa
hình cấp II
|
Ha
|
70
950
|
879
727
|
37
808
|
988
484
|
|
|
- Địa
hình cấp III
|
Ha
|
77
000
|
1
185 830
|
52
455
|
1
315 285
|
|
|
- Địa
hình cấp IV
|
Ha
|
77
000
|
1
605 115
|
58
770
|
1
740 885
|
|
|
- Địa
hình cấp V
|
Ha
|
83
050
|
2
240 473
|
81
879
|
2
405 402
|
|
b
|
Đường
đồng mức 1m
|
|
|
|
|
|
11.1.20
|
|
- Địa
hình cấp I
|
Ha
|
70
950
|
621
982
|
26
278
|
719
210
|
|
|
- Địa
hình cấp II
|
Ha
|
70
950
|
835
998
|
35
711
|
942
658
|
|
|
- Địa
hình cấp III
|
Ha
|
77
000
|
1
129 240
|
50
619
|
1
256 859
|
|
|
- Địa
hình cấp IV
|
Ha
|
77
000
|
1
527 946
|
58
747
|
1
663 693
|
|
|
- Địa
hình cấp V
|
Ha
|
83
050
|
2
132 437
|
79
024
|
2
294 511
|
|
|
- Địa
hình cấp VI
|
Ha
|
83
050
|
2
991 585
|
105
475
|
3
180 110
|
|
12
|
Đo bản
đồ tỷ lệ 1/500 trên cạn
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Đường
đồng mức 0.5m
|
|
|
|
|
|
10.2.10
|
|
- Địa
hình cấp I
|
Ha
|
26
235
|
177
489
|
11
968
|
215
692
|
|
|
- Địa
hình cấp II
|
Ha
|
26
235
|
239
224
|
21
629
|
287
088
|
|
|
- Địa
hình cấp III
|
Ha
|
28
985
|
321
538
|
30
848
|
381
371
|
|
|
- Địa
hình cấp IV
|
Ha
|
28
985
|
532
146
|
53
223
|
504
354
|
|
|
- Địa
hình cấp V
|
Ha
|
31
735
|
604
491
|
58
111
|
694
337
|
|
b
|
Đường
đồng mức 1,0m
|
|
|
|
|
|
10.2.20
|
|
- Địa
hình cấp I
|
Ha
|
26
235
|
169
772
|
11
384
|
207
391
|
|
|
- Địa
hình cấp II
|
Ha
|
26
235
|
226
362
|
20
267
|
272
864
|
|
|
- Địa
hình cấp III
|
Ha
|
28
985
|
306
104
|
29
096
|
364
185
|
|
|
- Địa
hình cấp IV
|
Ha
|
28
985
|
411
568
|
38
751
|
479
304
|
|
|
- Địa
hình cấp V
|
Ha
|
31
735
|
576
195
|
54
529
|
662
460
|
|
|
- Địa
hình cấp VI
|
Ha
|
31
735
|
807
702
|
81
240
|
920
677
|
|
13
|
Đo
bản đồ tỷ lệ 1/500 dưới nước bằng PP thủ công
|
|
|
|
|
|
a
|
Đường
đồng mức 0.5m
|
|
|
|
|
|
11.2.10
|
|
- Địa
hình cấp I
|
Ha
|
26
236
|
230
735
|
9
489
|
266
459
|
|
|
- Địa
hình cấp II
|
Ha
|
26
235
|
310
991
|
17
247
|
354
473
|
|
|
- Địa
hình cấp III
|
Ha
|
28
985
|
417
999
|
24
832
|
471
816
|
|
|
- Địa
hình cấp IV
|
Ha
|
28
985
|
561
790
|
33
145
|
623
910
|
|
|
- Địa
hình cấp V
|
Ha
|
31
735
|
785
838
|
46
433
|
864
005
|
|
b
|
Đường
đồng mức 1,0m
|
|
|
|
|
|
11.2.20
|
|
- Địa
hình cấp I
|
Ha
|
26
235
|
220
703
|
9
081
|
256
019
|
|
|
- Địa
hình cấp II
|
Ha
|
26
235
|
294
271
|
16
268
|
336
775
|
|
|
- Địa
hình cấp III
|
Ha
|
28
985
|
372
212
|
23
608
|
424
805
|
|
|
- Địa
hình cấp IV
|
Ha
|
28
985
|
535
038
|
31
300
|
595
323
|
|
|
- Địa
hình cấp V
|
Ha
|
31
735
|
749
054
|
43
782
|
824
570
|
|
|
- Địa
hình cấp VI
|
Ha
|
31
735
|
1
049 498
|
65
028
|
1
146 262
|
|
14
|
Đo
bản đồ tỷ lệ 1/100 - trên cạn
|
|
|
|
|
|
10.3.10
|
a
|
Đường
đồng mức 1,0m
|
|
|
|
|
|
|
|
- Địa
hình cấp I
|
100
ha
|
618
700
|
5
916 290
|
474
121
|
7
009 111
|
|
|
- Địa
hình cấp II
|
100
ha
|
641
700
|
7
974 130
|
680
876
|
9
296 706
|
|
|
- Địa
hình cấp III
|
100
ha
|
687
700
|
10
803 660
|
960
406
|
12
451 766
|
|
|
- Địa
hình cấp IV
|
100
ha
|
699
200
|
14
404 880
|
1
419 343
|
16
523 312
|
|
|
- Địa
hình cấp V
|
100
ha
|
779
700
|
20
063 340
|
2
218 984
|
23
062 624
|
|
b
|
Đường
đồng mức 2,0m
|
|
|
|
|
|
10.3.20
|
|
- Địa
hình cấp I
|
100
ha
|
618
700
|
5
659 060
|
439
080
|
6
716 840
|
|
|
- Địa
hình cấp II
|
100
ha
|
641
700
|
7
459 670
|
719
810
|
8
821 180
|
|
|
- Địa
hình cấp III
|
100
ha
|
687
700
|
10
289 200
|
898
112
|
11
875 012
|
|
|
- Địa
hình cấp IV
|
100
ha
|
699
200
|
13
633 190
|
1
331 630
|
15
664 020
|
|
|
- Địa
hình cấp V
|
100
ha
|
779
700
|
19
035 020
|
1
897 112
|
21
712 498
|
|
|
- Địa
hình cấp VI
|
100
ha
|
791
200
|
25
980 230
|
2
805 860
|
29
577 290
|
|
15
|
Đo bản
đồ tỷ lệ 1/1000 dưới nước bằng PP thủ công
|
|
|
|
|
|
a
|
Đường
đồng mức 1,0m
|
|
|
|
|
|
11.3.10
|
|
- Địa
hình cấp I
|
100
ha
|
361
100
|
7
691 177
|
365
232
|
8
417 509
|
|
|
- Địa
hình cấp II
|
100
ha
|
384
100
|
10
366 369
|
533
039
|
11
283 508
|
|
|
- Địa
hình cấp III
|
100
ha
|
430
100
|
14
044 758
|
760
694
|
15
235 552
|
|
|
- Địa
hình cấp IV
|
100
ha
|
441
600
|
18
726 344
|
1
132 562
|
20
300 506
|
|
|
- Địa
hình cấp V
|
100
ha
|
522
100
|
26
083 122
|
1
756 450
|
28
361 672
|
|
b
|
Đường
đồng mức 2,0m
|
|
|
|
|
|
11.3.20
|
|
- Địa
hình cấp I
|
100
ha
|
361
100
|
7
356 778
|
349
273
|
8
067 151
|
|
|
- Địa
hình cấp II
|
100
ha
|
384
100
|
9
697 571
|
540
989
|
10
622 660
|
|
|
- Địa
hình cấp III
|
100
ha
|
430
100
|
13
375 960
|
840
424
|
14
646 484
|
|
|
- Địa
hình cấp IV
|
100
ha
|
441
600
|
17
723 147
|
1
299 467
|
19
464 484
|
|
|
- Địa
hình cấp V
|
100
ha
|
522
100
|
24
745 526
|
1
304 815
|
26
572 441
|
|
|
- Địa
hình cấp VI
|
100
ha
|
533
600
|
33
774 299
|
2
912 891
|
37
220 790
|
|
16
|
Đo bản
đồ tỷ lệ 1/2000-trên cạn
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Đường
đồng mức 1,0m
|
|
|
|
|
|
10.4.10
|
|
- Địa
hình cấp I
|
100
ha
|
204
240
|
2
624 746
|
211
014
|
3
039 000
|
|
|
- Địa
hình cấp II
|
100
ha
|
208
840
|
3
704 112
|
796
955
|
4
709 907
|
|
|
- Địa
hình cấp III
|
100
ha
|
224
365
|
5
813 398
|
395
360
|
6
433 123
|
|
|
- Địa
hình cấp IV
|
100
ha
|
228
965
|
7
459 670
|
592
444
|
8
281 079
|
|
|
- Địa
hình cấp V
|
100
ha
|
241
615
|
10
289 200
|
883
988
|
11
414 803
|
|
|
- Địa
hình cấp VI
|
100
ha
|
248
515
|
14
404 880
|
1
244 093
|
15
807 488
|
|
b
|
Đường
đồng mức 2,0m
|
|
|
|
|
|
10.4.20
|
|
- Địa
hình cấp I
|
100
ha
|
204
240
|
2
623 746
|
211
014
|
3
039 000
|
|
|
- Địa
hình cấp II
|
100
ha
|
208
840
|
3
704 112
|
796
955
|
4
709 907
|
|
|
- Địa
hình cấp III
|
100
ha
|
224
365
|
5
813 398
|
395
360
|
6
433 123
|
|
|
- Địa
hình cấp IV
|
100
ha
|
228
965
|
7
459 670
|
592
444
|
8
281 079
|
|
|
- Địa
hình cấp V
|
100
ha
|
241
615
|
19
279 200
|
883
988
|
11
414 803
|
|
|
- Địa
hình cấp VI
|
100
ha
|
248
515
|
14
404 880
|
1
244 093
|
15
897 488
|
|
17
|
Đo
bản đồ tỷ lệ 1/2000 dưới nước bằng PP thủ công
|
|
|
|
|
11.4.10
|
a
|
Đường
đồng mức 1,0m
|
|
|
|
|
|
|
|
- Địa
hình cấp I
|
100
ha
|
204
240
|
3
395 436
|
162
958
|
3
762 634
|
|
|
- Địa
hình cấp II
|
100
ha
|
208
840
|
4
810 201
|
217
073
|
5
236 114
|
|
|
- Địa
hình cấp III
|
100
ha
|
224
365
|
7
536 839
|
336
643
|
8
087 847
|
|
|
- Địa hình
cấp IV
|
100
ha
|
228
965
|
9
543 233
|
468
909
|
10
241 107
|
|
|
- Địa
hình cấp V
|
100
ha
|
241
615
|
13
375 960
|
709
151
|
14
326 726
|
|
|
- Địa
hình cấp VI
|
100
ha
|
248
515
|
18
726 344
|
992
383
|
19
967 242
|
|
b
|
Đường
đồng mức 2,0
|
|
|
|
|
|
11.4.20
|
|
- Địa
hình cấp I
|
100
ha
|
204
240
|
3
315 375
|
151
538
|
3
571 153
|
|
|
- Địa
hình cấp II
|
100
ha
|
208
840
|
4
552 971
|
202
797
|
4
964 608
|
|
|
- Địa
hình cấp III
|
100
ha
|
224
365
|
7
150 994
|
295
999
|
7
671 258
|
|
|
- Địa
hình cấp IV
|
100
ha
|
228
965
|
9
028 773
|
441
785
|
9
699 523
|
|
|
- Địa
hình cấp V
|
100
ha
|
241
615
|
12
707 162
|
670
606
|
13
619 383
|
|
|
- Địa
hình cấp VI
|
100
ha
|
248
515
|
17
723 147
|
934
656
|
18
906 318
|
|
18
|
Đo bản
đồ tỷ lệ 1/5000-trên cạn
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Đường
đồng mức 2,0m
|
|
|
|
|
|
10.5.10
|
|
- Địa
hình cấp I
|
100
ha
|
63
308
|
1
543 380
|
110
368
|
1
717 056
|
|
|
- Địa
hình cấp II
|
100
ha
|
67
908
|
2
057 840
|
141
793
|
2
267 540
|
|
|
- Địa
hình cấp III
|
100
ha
|
80
558
|
2
572 300
|
164
667
|
2
817 525
|
|
|
- Địa
hình cấp IV
|
100
ha
|
85
158
|
3
601 220
|
240
579
|
3
926 957
|
|
|
- Địa
hình cấp V
|
100
ha
|
104
708
|
4
887 370
|
362
554
|
5
354 632
|
|
|
- Địa
hình cấp VI
|
100
ha
|
104
708
|
6
687 980
|
546
490
|
7
339 177
|
|
b
|
Đường
đồng mức 5,0m
|
|
|
|
|
|
10.5.20
|
|
- Địa
hình cấp I
|
100
ha
|
63
308
|
1
466 211
|
101
803
|
1
631 321
|
|
|
- Địa
hình cấp II
|
100
ha
|
67
908
|
1
800 610
|
130
112
|
2
172 510
|
|
|
- Địa
hình cấp III
|
100
ha
|
80
558
|
2
443 685
|
152
987
|
2
677 230
|
|
|
- Địa
hình cấp IV
|
100
ha
|
85
158
|
3
343 990
|
223
059
|
3
652 207
|
|
|
- Địa
hình cấp V
|
100
ha
|
104
708
|
5
144 600
|
335
300
|
5
584 608
|
|
|
- Địa
hình cấp VI
|
100
ha
|
104
708
|
6
430 750
|
507
556
|
7
043 013
|
|
19
|
Đo bản
đồ tỷ lệ 1/5000 dưới nước bằng PP thủ công
|
|
|
|
|
|
a
|
Đường
đồng mức 2,0m
|
|
|
|
|
|
11.5.10
|
|
- Địa
hình cấp I
|
100
ha
|
65
033
|
2
192 424
|
84
738
|
2
342 195
|
|
|
- Địa
hình cấp II
|
100
ha
|
69
633
|
2
923 232
|
110
030
|
3
102 895
|
|
|
- Địa
hình cấp III
|
100
ha
|
82
283
|
3
654 040
|
128
586
|
3
864 908
|
|
|
- Địa
hình cấp IV
|
100
ha
|
86
883
|
5
115 656
|
187
228
|
5
389 766
|
|
|
- Địa
hình cấp V
|
100
ha
|
106
433
|
6
942 676
|
282
607
|
7
331 716
|
|
|
- Địa
hình cấp VI
|
100
ha
|
106
433
|
9
500 504
|
436
186
|
10
033 122
|
|
b
|
Đường
đồng mức 5,0m
|
|
|
|
|
|
11.5.10
|
|
- Địa
hình cấp I
|
100
ha
|
65
033
|
2
079 992
|
79
028
|
2
224 052
|
|
|
- Địa
hình cấp II
|
100
ha
|
243
513
|
2
557 828
|
102
280
|
2
903 621
|
|
|
- Địa
hình cấp III
|
100
ha
|
82
283
|
3
471 338
|
120
020
|
3
673 641
|
|
|
- Địa
hình cấp IV
|
100
ha
|
86
883
|
4
750 252
|
174
380
|
5
011 514
|
|
|
- Địa
hình cấp V
|
100
ha
|
106
433
|
6
577 272
|
263
233
|
6
946 937
|
|
|
- Địa
hình cấp VI
|
100
ha
|
106
433
|
9
135 100
|
397
634
|
9
639 167
|
|
20
|
Đo
bản đồ tỷ lệ 1/10000-trên cạn
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Đường
đồng mức 2,0m
|
|
|
|
|
|
10.6.10
|
|
- Địa
hình cấp I
|
100
ha
|
23
775
|
591
629
|
50
423
|
674
827
|
|
|
- Địa
hình cấp II
|
100
ha
|
32
775
|
720
244
|
59
538
|
812
557
|
|
|
- Địa
hình cấp III
|
100
ha
|
40
825
|
977
474
|
56
025
|
1
087 324
|
|
|
- Địa
hình cấp IV
|
100
ha
|
40
825
|
1
337 596
|
99
579
|
1
478 000
|
|
|
- Địa
hình cấp V
|
100
ha
|
48
300
|
1
852 056
|
140
606
|
2
040 962
|
|
|
- Địa
hình cấp VI
|
100
ha
|
48
300
|
2
572 300
|
212
679
|
2
833 279
|
|
b
|
Đường
đồng mức 5,0m
|
|
|
|
|
|
10.6.20
|
|
- Địa
hình cấp I
|
100
ha
|
32
775
|
558
189
|
46
529
|
637
493
|
|
|
- Địa
hình cấp II
|
100
ha
|
32
775
|
684
232
|
54
671
|
771
678
|
|
|
- Địa
hình cấp III
|
100
ha
|
40
825
|
926
028
|
64
159
|
1
031 012
|
|
|
- Địa
hình cấp IV
|
100
ha
|
40
825
|
1
260 427
|
92
376
|
1
393 628
|
|
|
- Địa
hình cấp V
|
100
ha
|
48
300
|
1
749 164
|
130
872
|
1
928 336
|
|
|
- Địa
hình cấp VI
|
100
ha
|
48
300
|
2
443 685
|
197
105
|
2
689 090
|
|
21
|
Đo
bản đồ tỷ lệ 1/10000 dưới nước bằng PP thủ công
|
|
|
|
|
|
a
|
Đường
đồng mức 2,0m
|
|
|
|
|
|
11.6.20
|
|
- Địa
hình cấp I
|
100
ha
|
32
775
|
831
997
|
38
756
|
903
527
|
|
|
- Địa
hình cấp II
|
100
ha
|
33
775
|
1
023 131
|
46
069
|
1
101 975
|
|
|
- Địa
hình cấp III
|
100
ha
|
41
400
|
1
388 535
|
54
071
|
1
484 006
|
|
|
- Địa
hình cấp IV
|
100
ha
|
41
400
|
1
900 101
|
77
827
|
2
019 328
|
|
|
- Địa
hình cấp V
|
100
ha
|
48
300
|
2
630 909
|
109
803
|
2
789 328
|
|
|
- Địa
hình cấp VI
|
100
ha
|
48
300
|
3
654 040
|
165
741
|
3
868 081
|
|
b
|
Đường
đồng mức 5,0m
|
|
|
|
|
|
|
|
- Địa
hình cấp I
|
100
ha
|
32
775
|
724
360
|
35
900
|
793
035
|
11.6.10
|
|
- Địa
hình cấp II
|
100
ha
|
32
775
|
890
016
|
42
806
|
965
597
|
|
|
- Địa hình
cấp III
|
100
ha
|
41
400
|
1
275 861
|
50
400
|
1
367 661
|
|
|
- Địa
hình cấp IV
|
100
ha
|
41
400
|
1
651 417
|
72
525
|
1
765 342
|
|
|
- Địa
hình cấp V
|
100
ha
|
48
300
|
2
286 775
|
102
257
|
2
437 332
|
|
|
- Địa
hình cấp VI
|
100
ha
|
48
300
|
3
176 791
|
153
504
|
3
378 595
|
|
|
CÔNG TÁC
ĐO MẶT CẮT, ĐO LÚN
|
|
|
|
|
|
|
22
|
Đo mặt
cắt - trên cạn
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Mặt
cắt ngang
|
|
|
|
|
|
11.7.20
|
|
- Địa
hình cấp I
|
100
ha
|
25
440
|
56
848
|
7
693
|
89
981
|
|
|
- Địa
hình cấp II
|
100
ha
|
28
080
|
73
825
|
10
750
|
112
655
|
|
|
- Địa
hình cấp III
|
100
ha
|
30
720
|
95
947
|
14
337
|
141
004
|
|
|
- Địa
hình cấp IV
|
100
ha
|
33
360
|
124
757
|
19
366
|
177
483
|
|
|
- Địa
hình cấp V
|
100
ha
|
36
000
|
174
916
|
27
366
|
238
282
|
|
|
- Địa
hình cấp VI
|
100
ha
|
32
640
|
244
883
|
39
288
|
316
811
|
|
b
|
Mặt
cắt dọc
|
|
|
|
|
|
11.7.10
|
|
- Địa
hình cấp I
|
100
ha
|
12
840
|
43
729
|
7
097
|
63
666
|
|
|
- Địa
hình cấp II
|
100
ha
|
14
040
|
46
848
|
9
737
|
80
625
|
|
|
- Địa
hình cấp III
|
100
ha
|
16
440
|
73
825
|
12
774
|
103
039
|
|
|
- Địa
hình cấp IV
|
100
ha
|
17
640
|
95
947
|
17
543
|
131
130
|
|
|
- Địa
hình cấp V
|
100
ha
|
20
040
|
134
531
|
24
327
|
178
898
|
|
|
- Địa
hình cấp VI
|
100
ha
|
21
240
|
188
292
|
34
064
|
243
596
|
|
23
|
Đo
mặt cắt - dưới nước bằng PP thủ công
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Mặt
cắt dọc
|
|
|
|
|
|
11.7.30
|
|
- Địa
hình cấp I
|
100
ha
|
12
840
|
61
735
|
11
134
|
85
709
|
|
|
- Địa
hình cấp II
|
100
ha
|
14
040
|
80
256
|
15
380
|
109
676
|
|
|
- Địa
hình cấp III
|
100
ha
|
16
440
|
104
435
|
20
042
|
140
917
|
|
|
- Địa
hình cấp IV
|
100
ha
|
17
640
|
146
107
|
34
193
|
197
940
|
|
|
- Địa
hình cấp V
|
100
ha
|
20
040
|
204
498
|
53
444
|
277
982
|
|
b
|
Mặt
cắt ngang
|
|
|
|
|
|
11.7.40
|
|
- Địa
hình cấp I
|
100
ha
|
22
800
|
85
400
|
12
663
|
120
864
|
|
|
- Địa
hình cấp II
|
100
ha
|
22
800
|
110
866
|
17
014
|
150
680
|
|
|
- Địa
hình cấp III
|
100
ha
|
28
080
|
144
049
|
24
494
|
196
623
|
|
|
- Địa
hình cấp IV
|
100
ha
|
28
080
|
187
006
|
31
127
|
246
215
|
|
|
- Địa
hình cấp V
|
100
ha
|
33
360
|
262
375
|
45
073
|
340
808
|
|
24
|
Đo
lún
|
|
|
|
|
|
11.8.00
|
|
- Số
điểm đo 1 chu kỳ: (N<=10)
|
Chu kỳ đo
|
200
100
|
308
676
|
70
813
|
579
589
|
|
|
- Số
điểm đo 1 chu kỳ: (10<N<=15)
|
Chu kỳ đo
|
269
100
|
463
014
|
89
507
|
821
621
|
|
|
- Số
điểm đo 1 chu kỳ: (15<N<=20)
|
Chu kỳ đo
|
341
550
|
643
075
|
108
202
|
1
092 827
|
|
|
- Số
điểm đo 1 chu kỳ: (20<N<=25)
|
Chu kỳ đo
|
410
550
|
823
136
|
126
896
|
1
360 582
|
|
|
- Số
điểm đo 1 chu kỳ: (25<N<=30)
|
Chu kỳ đo
|
483
000
|
1
028 920
|
145
591
|
1
657 511
|
|
|
- Số
điểm đo 1 chu kỳ: (30<N<=35)
|
Chu kỳ đo
|
552
000
|
1
208 981
|
164
285
|
1
925 266
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢNG PHÂN LOẠI CẤP ĐẤT ĐÁ - THANG 12 CẤP
ÁP DỤNG CHO KHOAN MÁY THUỘC ĐỊA TẦNG CHỨA THAN BỂ
THAN QUẢNG NINH
- Căn cứ vào
bảng phân loại đất đá (dùng cho công tác khoan) ban hành kèm theo bảng định mức
tổng hợp để lập đề án - dự toán các công trình địa chất (Quyết định số 1634/QĐ-CNC1
ngày 3/8/1998 của Bộ Công nghiệp).
- Căn cứ
quyết định phê chuẩn báo cáo tổng kết đề tài “Phân cấp đất đá theo độ khoan”
kèm theo bảng phân cấp đất đá theo độ khoan thí nghiệm cho vùng Mạo Khê, Vàng
Danh (Quyết định số 79/ĐCKT ngày 3/11/1990 của Cục Địa chất Việt Nam).
- Căn cứ vào
thực tiễn việc xác định phân cấp đất đá trong địa tầng chứa than vùng Quảng
Ninh các năm qua được áp dụng cho các lỗ khoan xoay lấy mẫu lõi.
- Công ty Địa
chất & KTKS lập “Bảng phân loại đất đá cho khoan máy” làm cơ sở để áp dụng
thống nhất trong toàn tổng Công ty trong việc lập dự toán, nghiệm thu thanh
toán các công trình khoan máy.
TT
|
Tên
đá và mô tả sơ lược
|
Cấp
đất đá
|
1
|
2
|
3
|
1
|
- Lớp mùn
và đất trồng không có rễ cây. Đất bở rời
|
I
|
|
- Cát không
có cuội và đá dăm
|
|
|
- Ngón tay
ấn nhẹ đất dễ bị lõm hoặc rễ cây
|
|
2
|
- Lớp mùn
và đất trồng có rễ cây
|
II
|
|
- Sét có độ
chặt sit trung bình. Điatomít. Cát chảy không áp
|
|
|
- Đất dính
khó ấn lõm và nặm được bằng ngón tay cái
|
|
3
|
- Đất phủ
gồm sét chặt xít lẫn sạn, sỏi, cuội
|
III
|
|
- Than đá
yếu, than nâu. Bột kết chứa sét gắn kết yếu.
|
|
|
- Đẽo gọt
và rạch được bằng móng tay cái. Bóp vỡ hoặc bẻ gãy bằng tay khó khăn
|
|
4
|
- Đất bãi
thải gồm các tảng đá sét kết, bột kết, các kết, sạn kết, sạn cuội kết hỗn
nham
|
IV
|
|
- Quặng
mactit và các loại tương tự bị phong hóa mạnh.
|
|
|
- Có thể bẻ
nõn đá bằng tay thành từng mảnh. Tạo được vết lõm sâu tới 5mm trên mặt bằng
mũi nhọn của búa địa chất.
|
|
5
|
- Than
cứng, sét than, than bẩn, sét kết mềm phân lớp
|
V
|
|
- Quặng
mactit và các loại tương không chắc
|
|
|
- Mẫu nõn
khoan gọt bẻ khó, rạch được dễ dàng bằng dao, tạo được điểm lõm sâu bằng một
nhát búa đập mạnh.
|
|
6
|
- Sét kết
cứng phân lớp, kẹp chỉ than có mạch thạch anh pyrit
|
VI
|
|
- Cuội kết
trầm tích với xi măng vôi. Đá phiến sét - xerixit
|
|
|
- Mẫu nõn
có thể gọt hoặc cạo được bằng dao con. Đầu nhọn búa địa chất tạo được vết lõm
tương đối sâu
|
|
7
|
- Bột kết
xám sẫm, ximăng sét. Đá vôi. Đá vôi. Đá phiến bị silic nhe. Quặng amfibon,
manhetit
|
VII
|
|
- Mẫu nõn
có thể bị rạch nhưng không thể gọt hoặc cạo được bằng dao con. Đầu nhọn búa
địa chất có thể tạo được vết lõm nông.
|
|
8
|
- Bột kết
xám tro, hạt lớn, ximăng silic
|
VIII
|
|
- Cuội, sạn
kết thạch anh hạt vụn tương đối đều, xi măng sét.
|
|
|
- Chỉ cần
một nhát búa đập mạnh mẫu đá bị vỡ. Đầu nhọn búa địa chất đập mạnh chỉ làm
xây xát mặt ngoài của mẫu.
|
|
9
|
- Cuội sạn
kết thạch anh hạt không đều, ximăng silic
|
IX
|
|
- Cát kết
thạch anh hạt trungmàu xám-xám đen, ximăng sét, xerixit, cacbonat ít silic.
|
|
|
- Đầu nhọn
búa địa chất đập nhiều lần tại một điểm tạo được vết lõm nông trên mặt đá.
|
|
10
|
- Cát kết
hạt mịn-trung, thành phần thạch anh, hạt tương đối đều, ximăng silic, Granit
hạt nhỏ.
|
X
|
|
- Búa đập
mạnh nhiều lần mẫu nõn mới bị vỡ
|
|
11
|
- Cát kết
hạt thô sáng màu, hạt không đều, ximăng silic
|
XI
|
|
- Búa đập
mạnh một nhát chỉ làm sứt mẫu đá
|
|
12
|
- Đá lửa,
ngọc bích, đá sừng, quắc zit, corindon
|
XII
|
|
- Búa đập
mạnh nhiều lần mới làm sứt được mẫu đá
|
XIII
|
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ - THANG 18 CẤP
ÁP DỤNG CHO KHAI ĐÀO THUỘC ĐỊA TẦNG CHỨA THAN BỂ
THAN QUẢNG NINH
- Căn cứ vào
bảng phân loại đất đá (dùng cho công trình khai đào) ban hành kèm theo bảng
định mức tổng hợp để lập đề án - dự toán các công trình địa chất (Quyết định số
1634/QĐ-CNC1 ngày 3/8/1998 của Bộ Công nghiệp)
- Căn cứ vào
thực tế thi công tác công trình khai đào nhiều năm qua ở vùng than Quảng Ninh.
Công ty Địa
chất & KTKS lập “bảng phân loại đất đá dùng cho công trình khai đào” làm cơ
sở áp dụng thống nhất trong toàn Tổng Công ty trong việc lập dự toán, nghiệm
thu thanh toán các công trình khai đào.
TT
|
Mô
tả tóm tắt tên đá
|
Cấp
đất đá
|
1
|
2
|
3
|
1
|
- Đất sét
khô bở rời trong bãi thải.
|
I
|
|
- Lớp đất
trồng có rễ cây
|
|
2
|
- Lớp mùn
phủ và lớp đất trồng có rễ cây, cuội nhỏ và đá dăm
|
II
|
|
- Soỉ. A
sét nhẹ, dạng phong hóa
|
|
3
|
- Cuội kích
thước từ 10-40mm. Sét mềm. Đất sét pha cát sạn.
|
III
|
|
- A sét
nặng. Đá dăm kích thước khác nhau
|
|
4
|
- Đất phủ
gồm sét pha cát, sạn, cuội gồm các tảng lăn F
< 0.8m
|
IV
|
|
- Than rất
mềm, đất chứa dăm, cuội được đất sét dính kết lại
|
|
5
|
- Bột, sét
gắn kết yếu. Sét kết gắn kết yếu
|
V
|
|
- Cát kết
được gắn kết bằng ximăng sét cát. Than mềm
|
|
6
|
- Than
phong hóa, sét than, than bẩn mềm dẻo nằm trong đới phong hóa
|
VI
|
|
- Đolomit
bị phong hóa, thạch cao xốp, các đá phấn mềm
|
|
7
|
- Sét kết
màu xám đem nằm trong đới phong hóa, dai
|
VII
|
|
- Đá phiến
phong hóa mạnh
|
|
8
|
- Than cám,
than lớp mỏng, sét than, than bẩn (đới đá gốc lấy được mẫu hóa)
|
VIII
|
|
- Bột kết
trong đới phong hóa
|
|
9
|
- Than
antraxit cứng chắc
|
IX
|
|
- Cát kết
phong hóa, quặng sắt lỗ hổng, đá vôi chứa macnơ bị PH
|
|
10
|
- Sạn kết,
cuội kết thạch anh xi măng sét silic bị phong hóa gần kết yếu
|
X
|
|
- Đá phiến
chứa sét, cuội kết với xi măng sét
|
|
11
|
- Cát két
thạch anh xi măng si lic bị phong hóa gần kết yếu
|
XI
|
|
- Sét kết
cứng chắc phân lớp (đá gốc)
|
|
12
|
- Đá vôi
hạt trung bình chắc xit bị đôlômit hóa
|
XII
|
|
- Đá phiến
không có thạch anh: clorit, xerixit-clorit, fotforit…
|
|
|
- Bazan bị
phong hóa
|
|
13
|
- Bột kết
rắn, dai (đá gốc)
|
XII
|
|
- Đá macma
bị phong hóa, đá vôi hạt nhỏ bị đolomit hóa
|
|
14
|
- Cát kết
hạt mịn, trung xi măng silic sét (đá gốc)
|
XIV
|
|
- Đá vôi
hạt mịn, barit hóa chắt síc và đôlômit rất chắc
|
|
|
- Đá phiến
thạch anh chứa sét, chứa sét than, chứa mica
|
|
15
|
- Cuội kết,
sạn kết thạch anh xi măng sét, silic
|
XV
|
|
- Anbitofia
không bị biến đổi, đôlôm1t thạch anh hóa
|
|
16
|
- Đất phủ
có tỷ lệ tảng lăn là cuội kết, cát kết F>1m
chiếm 50%
|
XVI
|
|
- Đá vôi bị
thạch anh hóa mạnh, bazan xốp, quặng cromit
|
|
17
|
- Cát kết
hạt thô, xi măng silic cấu tạo khối
|
XVIII
|
|
- Đá phiến
silic, ngọc bích chắc xít, đá vôi chứa silic
|
|
18
|
- Bazan hạt
nhỏ, andezit chắc sit, các kết dạng quaczit chắc sit
|
XVIII
|
|
- Dăm kết
thạch anh với xi măng thạch anh
|
|
PHỤ LỤC SỐ 1
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH TRONG CÔNG TÁC
KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG
Cấp I:
Vùng đồng
bằng địa hình đơn giản, dân cư thưa thớt hướng ngầm không bị vướng.
Vùng trung du
đồi thấp, sườn rất thoải độ cao tuyệt đối thấp dưới 20m chủ yếu là đồi trọc,
không ảnh hưởng đến hướng ngắm.
Cấp II:
Vùng đồng
bằng địa hình tương đối đơn giản, ít dân cư, hướng ngắm bị vướng ít, dễ chặt
phát.
Vùng đồi dân
cư thưa, độ cao tuyệt đối từ 20-30m, chủ yếu là đồi trọc, ít cỏ cây, khối lượng
chặt phá ít, dân cư thưa.
Cấp
III:
Vùng đồng
bằng dân cư đông, địa hình bị chia cắt nhiều bởi kênh rạch sông suối, hướng
ngắm khó thông suốt, phải chặt phá.
Vùng trung du
đồi núi cao từ 30-50m, trên đỉnh có bụi hoặc lùm cây, mật độ dân cư vừa phải
hướng ngắm khó thông suốt, phải phát dọn.
Vùng ruộng
sình lầy hoặc bãi thủy triều có sú vẹt mọc thấp xen lẫn có đồi núi, làng mạc đi
lại khó khăn, hướng ngắm không thông suốt.
Cấp IV:
Khu vực thị
trấn, thị xã địa hình phức tạp, hướng ngắm khó thông suốt.
Vùng bãi thủy
triều lầy lội, thụt sâu, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm, đi lại khó khăn, phải
chặt phá nhiều.
Vùng đồi núi
cao từ 50-100m, hướng ngắm không thông suốt, phải chặt phá, địa hình bị phân
cắt xen lẫn có rừng cây công nghiệp, cây đặc sản, việc chặt phá thông hướng bị
hạn chế.
Vùng tây
nguyên nhiều cây trồng, cây công nghiệp như cà phê, cao su…
Rừng cây
khộp, địa hình chia cắt trung bình, mật độ sông suối trung bình.
Vùng mỏ khai
thác lộ thiên, mái dốc cao từ 50m đến 100m, Tầng khai thác từ 5 đến 10m. Đi lại
khó khăn.
Cấp V:
Khu vực thành
phố, thị xã nhiều nhà cao tầng, ống khói, cột điện, cây cao ảnh hưởng đến độ
thông suốt của hướng ngắm.
Vùng núi cao
trên 100m, địa hình bị phân cắt nhiều, cây cối rậm rạp, hướng ngắm không thông
suốt, đi lại khó khăn.
Vùng Tây
nguyên rừng khộp dầy, chia cắt nhiều, vùng giáp biên có rừng khộp.
Vùng mỏ khai
thác lộ thiên, hầm lò. Địa hình phức tạp, mái dốc từ 100m đến 150m, có hiện
tượng trượt lở, đi lại khó khăn. Công tác đo đạc tiến hành trong lò.
PHỤ LỤC SỐ 2
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH TRONG CÔNG TÁC
KHỐNG CHẾ ĐỘ CAO
Cấp I:
Tuyến đo đi
qua vùng địa hình đơn giản, quang đãng, khô ráo, đi lại dễ dàng.
Cấp II:
Tuyến đo đi
qua vùng địa hình bằng phẳng, độ dốc không quá 1%.
Tuyến thủy
chuẩn đi qua cánh đồng, ruộng có nước nhưng có thể đặt được máy và mia.
Tuyến thủy
chuẩn chạy cắt qua các trục đường giao thông quang đãng, ít bị ảnh hưởng người
và xe cộ trong khi đo ngắm.
Cấp
III:
Tuyến thủy
chuẩn đi trong khu dân cư, làng mạc, tầm ngắm bị vướng, phải chặt phát, xen lẫn
có ruộng nước lầy lội.
Tuyến thủy
chuẩn băng qua vùng đồi núi, sườn thoải, độ dốc £
5%, vùng trung du khá bằng phẳng, địa hình ít lồi lõm phân cắt ít.
Cấp IV:
Tuyến thủy
chuẩn đo trong khu vực thị trấn, thị xã, thành phố mật độ người và xe qua lại
lớn ảnh hưởng đến công việc đo đạt.
Tuyến thủy
chuẩn qua rừng núi địa hình khá phức tạp, độ dốc £
10%, nhiều cây cối, ảnh hưởng đến tầm nhìn hoặc đo qua vùng nhiều sông ngòi
lớn, kênh rạch.
Tuyến thủy
chuẩn đi qua vùng mỏ khai thác lộ thiên, địa hình phức tạp, đi lại khó khăn.
Cấp V:
Tuyến thủy
chuẩn đo qua vùng sình lầy, bãi lầy ven biển sú vẹt, hoặc rừng được mọc cao hơn
máy, ảnh hưởng đến tầm nhìn, phải chặt phá hoặc chỗ đặt máy bị lún, phải đống
cọc đệm chân máy.
Tuyến thủy
chuẩn đi qua rừng núi cao, núi đá, rậm rạp, địa hình phức tạp khó khăn, độ dốc £ 20%, đo đạc theo triền sông lớn vùng thượng
lưu.
Vùng tây
nguyên rừng khộp dầy, nhiều gai rậm, qua khu rừng nguyên sinh sát biên giới.
Vùng núi đá
vôi hiểm trở vách đứng.
Vùng hải đảo
núi đá lởm chởm.
Vùng rừng núi
hoang vu rập rạp, hướng ngắm rất khó thông suốt, đi lại rất khó khăn, phải chặt
phá nhiều.
Vùng núi cao
hơn 100m, vùng đá vôi hiểm trở, vách đứng, khó leo trèo đi lại.
Vùng hải đảo,
vùng biên giới xa xôi có nhiều cây, rừng nguyên sinh hẻo lánh.
Vùng mỏ khai
thác lộ thiên, hầm lò. Địa hình phức tạp, sụt lở. Đo trong lò.
PHỤ LỤC SỐ 3
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH TRONG CÔNG TÁC
ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TRÊN CẠN
Cấp 1:
Vùng đồng
bằng chủ yếu ruộng màu khô ráo thưa dân cư, quang đãng, đi lại dễ dàng, địa
hình đơn giản.
Vùng đồng
bằng phẳng của thung lũng sông chảy qua vùng trung du đồi thấp dưới 20m, cây cỏ
thấp dưới 0,5m, đi lại dễ dàng.
Cấp II:
Vùng đồng
bằng ruộng màu xen lẫn ruộng lúa nước, không lầy lội, làng mạc thưa, có đường
giao thông, mương máng cột điện chạy qua khu đo.
Vùng bằng
phẳng chân đồi, vùng đồi thoải dưới 20m, cây cỏ mọc thấp, không vướng tầm ngắm,
chân núi có ruộng cấy lúa, trồng màu, không lầy lội, đi lại thuận tiện.
Cấp
III:
Vùng đồng bằng
dân cư thưa, ít nhà cửa, vườn cây ăn quả, ao hồ, mương máng, cột điện.
Vùng thị trấn
nhỏ, nhà cửa thưa, độc lập.
Vùng sườn đồi
thoải, đồi cao dưới 30m, lác đác có bụi cây, lùm cây cao bằng máy, phải chặt
phát, sườn đồi có ruộng trồng khoai sắn, có bậc thang, địa hình ít phức tạp.
Vùng bằng
phẳng tây nguyên, vùng có lau sậy, có vườn cây ăn quả, cây công nghiệp, độ chia
cắt trung bình.
Vùng mỏ khai
thác lộ thiên nhỏ, tầng bậc đơn giản. Bờ công trường cao dưới 50m.
Cấp IV:
Vùng thị
trấn, vùng ngoại vi thành phố lớn, thủ đô nhiều nhà cửa, vườn cây rậm rạp, có
công trình nổi và ngầm, hệ thống giao thông thủy bộ, lưới điện cao, hạ thế,
điện thoại phức tạp.
Vùng đồi núi
cao dưới 50m, xen lẫn có rừng thưa hoặc rừng cây công nghiệp: cao su, cà phê,
sơn, bạch đàn… khi đo không được chặt phát hoặc hạn chế chặt phát, địa hình
tương đối phức tạp.
Vùng bằng
phẳng tây nguyên có nhiều vườn cây ăn quả không chặt phát được, nhiều bản làng,
có rừng khộp bao phủ không quá 50%
Vùng bãi thủy
triều lầy lội, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm phải chặt phát.
Vùng mỏ khai
thác lộ thiên, bờ dốc công trường cao từ 50m đến 100m. Các tầng cao từ 5m đến
10m.
Cấp V:
Vùng thị xã,
thành phố, thủ đô mật độ người và xe qua lại đông đúc ảnh hưởng đến việc đo
đạc, có công trình kiến trúc nổi và ngầm, hệ thống đường cống rãnh phức tạp.
Vùng đồi núi
cao dưới 100m, cây cối rậm rạp núi đá vôi tai mèo lởm chởm nhiều vách đứng hay
hang động phức tạp.
Vùng khai
thác mỏ lộ thiên, hầm lò. Bờ công trường cao từ 100m đến 150m. Địa hình phức
tạp đi lại khó khăn.
Cấp VI:
Vùng đồi núi
cao trên 100m, cây cối rậm rạp hoang vu hẻo lánh.
Vùng bằng
phẳng coa nguyên nơi biên giới rừng khộp dầy.
Vùng biên
giới hải đảo xa xôi đi lại khó khăn, địa hình hết sức phức tạp.
Vùng núi đá
vôi tai mèo lởm chởm cheo leo, nhiều thung lũng khu vực sâu, hang động, cây cối
rậm rạp.
Vùng khai
thác mỏ lộ thiên, hầm lò. Địa hình sụt lở, đi lại khó khăn. Công trường khai
thác cơ giới, cónhiều thiết bị hoạt động, các hoạt động khai thác: khoan, nổ
mìn, vận tải có ảnh hưởng tới công tác đo đạc.
Mặt bằng công
trường khai thác hầm lò, đo đạc trong lò đang khai thác, lò cũ.
PHỤ LỤC SỐ 4
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH TRONG CÔNG TÁC
ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH DƯỚI NƯỚC
Cấp I:
Sông rộng
dưới 50m, nước yên tĩnh hoặc chảy rất chậm, lòng sông có nhiều đoạn thẳng bằng,
bờ sông thấp, thoải đều.
Bờ hai bên có
bãi hoa mầu, ruộng, nhà cửa thưa thới, chiếm 10-15% diện tích, cây cối thấp,
thưa (khi đo không phải phát).
Cấp II:
Sông rộng
dưới 100m, nước yên tĩnh hoặc chảy rất chậm, gợn sóng có bãi nổi hoặc công
trình thủy công, chịu ảnh hưởng của thủy triều.
Hai bờ sông
thấp, thoải đều, cây thưa, diện tích ao hồ ruộng nước, làng mạc chiếm từ <
30%.
Cấp
III:
Sông rộng
dưới 300m hoặc sông chịu ảnh hưởng của thủy triều, có nhiều bãi nổi hoặc công
trình thủy công, có sóng nhỏ.
Hai bờ sông
có núi thấp, cây cối dầy, diện tích ao, hồ, đầm lầy, làng mạc chiếm từ <
40%.
Khi đo địa
hình cấp I + II vào mùa lũ. Nước chảy mạnh, khó qua lại trên sông nước.
Cấp IV:
Sông rộng
dưới 500m. Sóng trung bình. Sông có thác ghềnh, suối sâu, bờ dốc đứng, sóng
cao, gió mạnh. Diện tích ao hồ đầm lầy, làng mạc chiếm trên 50%, có bến cảng
lớn đang hoạt động.
Khi đo địa
hình cấp III vào mùa lũ: Nước chảy xiết, thác ghềnh/
Cấp V:
Sông rộng
dưới 1000m, sóng cao, gió lớn hoặc ven biển
Bờ sông có
đồi núi, ao hồ đầm lầy, đi lại khó khăn, cây cối che khuất có nhiều làng mạc,
đầm hồ chiếm 70%.
Khi đo địa
hình cấp IV vào mùa lũ: Nước chảy xiết, sóng cao.
Cấp VI:
Sông rộng
trên 1000m, sóng cao nước chảy xiết (<2m/s). Dải biển cách bờ không quá 5km,
nếu có đảo chắn thì không quá 5km.
Vùng biển
quanh đảo, cách bờ đảo không quá 5km.
Khi đo địa
hình cấp V vào mùa lũ: Nước chảy xiết, sóng cao.
PHỤ LỤC SỐ 5
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH
ĐO MẶT CẮT Ở TRÊN CẠN
Cấp I:
Vùng đồng
bằng địa hình khô ráo, bằng phẳng, dân cư thưa thớt, không ảnh hưởng hướng
ngắm.
Cấp II:
Vùng đồng
bằng, tuyến đo qua vùng trồng lúa nước, vùng ruộng bậc thang thuộc trung du hay
cây màu cao 1m, vùng đồi trọc.
Vùng bằng
phẳng Tây nguyên có xen kẽ cây lau sậy, bụi gai có chiều cao < 1m.
Cấp
III:
Vùng đồng
bằng, dân cư thưa, ít nhà cửa, ruộng nước ít lầy lội hoặc vùng bãi thủy triều
có sú vẹt mọc thấp, vùng trung du có địa hình ít phức tạp, đồi cao từ 30-t0m,
hướng ngắm khó thông suốt, phải phát dọn.
Vùng bằng
phẳng Tây nguyên có cây trồng thưa, xen kẽ có bản lang, rừng khộp thưa thớt.
Vùng mỏ khai
thác lộ thiên, bờ công trường cao dưới 50m, địa hình đơn giản.
Cấp IV:
Tuyến đo qua
vùng thị trấn, ngoại vi thị xã, thành phố vườn cây ăn quả không được chặt phát.
Tuyến đo qua
vùng bãi thủy triều lầy thụt, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm, đi lại khó khăn,
phải chặt phát nhiều.
Tuyến đo qua
vùng đồi núi cao 50-100m, vùng cây công nghiệp, cây ăn quả, hướng ngắm khó
thông suốt, phải chặt phát nhiều.
Tuyến qua vùng
Tây nguyên, cây trông dày đặc, không được phát, rừng khộp phủ kín 40% hoặc có
nhiều bản làng phải đo gián tiếp.
Vùng mỏ than
khác lộ thiên, tầng cao từ 5m đến 10m, đi lại khó khăn.
Cấp V:
Vùng rừng núi
cao 100-150m, cây cối rậm rạp, đi lại khó khăn, hướng ngắm không thông suốt,
phải chặt phát nhiều, từ tuyến đo men theo đồi núi dốc cứng, khu có đường mòn,
đi lại phải leo trèo, có nhều cây con, gai góc, vướng tầm ngắm.
Vùng bằng
phẳng tây nguyên rừng khộp dầy đặc >80% hoặc qu nhiều làng mạc, dày đặc cây
trồng, cây công nghiệp cao, không được phát (cao su, cà phê…)
Vùng mỏ khai
thác lộ thiên, hầm lò. Bờ công trường cao từ 100m đến 150m.
Cấp VI:
Vùng rừng núi
cao trên 150m hoang vu, rập rạp, có nhiều thú dữ, côn trùng độc hại, khối lượng
chặt phát rất lớn, đi lại khó khăn.
Vùng rùng núi
giang, nứa phủ đầy, cây cối gia góc rậm rạp, đi lại khó khăn.
Vùng bằng
phẳng Tây nguyên, có rừng nguyên sinh, rừng khộp dầy gần 100%, vùng giáp biên
giới có rừng khộp > 80%.
Vùng mỏ than
khai thác lộ thiên, hầm lò. Địa hình phức tạp, sụt lở, đi lại khó khăn.
PHỤ LỤC 6
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH
ĐO MẶT CẮT Ở DƯỚI NƯỚC
Cấp I:
Sông rộng
dưới 100m, lòng sông có nhiều đoạn thẳng, nước chảy rất chậm. Hai bờ sông thấp,
thoải đều, đi lại thuận tiện, không ảnh hưởng hướng ngắm
Cấp II:
Sông rộng
101-300m, có bãi nổi hoặc công trình thủy công, nước chảy chậm hoặc chịu ảnh
hưởng thủy triều.
Bờ sông thấp,
thoải đều, cây thưa, có ao hồ và ruộng nước, hướng ngắm ít bị che khuất.
Cấp
III:
Sông rộng
301-500m hoặc sông chịu ảnh hưởng của thủy triều, có nhiều bãi nổi hoặc công
trình thủy công, có sóng nhỏ.
Hai bờ sông
có đồi thấp, cây cối vướng tầm ngắm phải chặt phát.
Khi đo cấp
I+II vào mùa lũ. Nước chảy mạnh, khó qua lại trên sông nước.
Cấp IV:
Sông rộng
501-1000m.
Sông có nước
chảy xiết (<1m/s), có thác ghềnh, suối sâu.
Hai bờ sông
có núi cao, cây cối rậm rạp, vướng tầm ngắm phải chặt phát nhiều.
Khi đo địa
hình cấp III vào mùa lũ: nước chảy xiết.
Cấp V:
Sông rộng
trên 1000m, có sóng cao, gió mạnh hoặc vùng ven biển.
Hai bờ là
vùng dân cư hoặc khu công nghiệp hoặc vùng lầy thụt, mọc nhiều sú vẹt, vướng
tầm ngắm phải chặt phát nhiều.
Khi đo địa
hình cấp IV vào mùa lũ: nước chảy xiết.
PHỤ LỤC 7
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH
CHO CÔNG TÁC ĐO LÚN CÔNG TRÌNH
Địa
hình loại I:
Khu vực công
trình đã đưa vào sử dụng, hướng ngắm không bị vướng bởi cây cối, cột điện và
hàng rào. Mật độ đi lại của người và xe cộ không đáng kể.
Địa
hình loại II:
Khu vực công
trình đã đưa vào sử dụng có một vài hướng ngắm bị vướng bởi cây cối, cột điện hoặc
hàng rào nhưng không quá 10% tổng số hướng ngắm trong tuyến. Mật độ đi lại của
người và xe cộ không lớn lắm.
Khu vực công
trình đang thi công, hiện trường tương đối bằng phẳng, có người và máy móc làm
việc nhưng không ảnh hưởng tới hướng ngắm và tốc độ đo.
Địa
hình loại III:
Khu vực cơ
quan, khách sạn, trường học hoặc khu tập thể có nhiều người và xe cộ qua lại
xen lẫn cây cối, cột điện, hàng rào ảnh hưởng đến hướng ngắm của máy nhưng
không quá 10% tổng số hướng ngắm trong toàn tuyến.
Khu vực công
trường đang thi công, hiện trường ngổn ngang không bằng phẳng nhưng không ảnh
hưởng tới hướng ngắm và tốc độ đo.
Địa
hình loại IV:
Khu vực cơ
quan, khách sạn, trường học hoặc khu tập thể có nhiều người và xe cộ qua lại
xen lẫn cây cối, cột điện và hàng rào, ôtô đỗ, làm ảnh hưởng tới 30% tổng số
hướng ngắm trong toàn tuyến.
Khu vực công
trường đang thi công, có nhiều người và xe máy hoạt động. Hiện trường không
bằng phẳng, vướng nhiều đống vật liệu (như: sắt, thép, xi măng); hướng ngắm và
đi lại khó khăn.
Địa
hình loại V:
Khu vực cơ
quan, khách sạn, trường học, khu tập thể có nhiều đơn nguyên, giữa các đơn
nguyên có tường che chắn, xung quanh bị ngập nước, mật độ người và xe cộ đi lại
lớn, có nhiều cây cối, cột điện và xe ôtô đỗ làm ảnh hưởng tới 50% tổng số
hướng ngắm trong toàn tuyến hoặc khu vực có mộc đo lún bố trí bên trong lan can
của công trình.
Khu vực công
trường đang thi công: tuy mặt bằng có bằng phẳng nhưng mật độ người và xe máy
đi lại rất lớn, có máy hàn, búa máy và các máy gây chấn động mạnh khác đang
hoạt động. Vì vậy trong quá trình đo bị gián đoạn nhiều lần.
Vùng mỏ khai
thác lộ thiên, hầm lò. Địa hình sụt lở. Đi lại khó khăn.
PHỤ LỤC 8
CÔNG TÁC PHÁT CÂY PHỤC VỤ ĐO VẼ
1. Tỷ
lệ diện tích phải phát cây:
Đo vẽ tỷ lệ 1/500 :
Phát cây 50% diện tích diện tích đo vẽ có cây cần phát.
Đo vẽ tỷ lệ 1/1000 :
Phát cây 40% diện tích diện tích đo vẽ có cây cần phát.
Đo vẽ tỷ lệ 1/2000 :
Phát cây 30% diện tích diện tích đo vẽ có cây cần phát.
Đo vẽ tỷ lệ 1/5000 :
Phát cây 20% diện tích diện tích đo vẽ có cây cần phát.
Đo vẽ tỷ lệ 1/10000 :
Phát cây 5% diện tích diện tích đo vẽ có cây cần phát.
2. Phân
loại rừng cho công tác phát cây:
Loại I:
Bãi hoặc đồi gianh, lau lách, sim mua, cỏ lác. Địa hình khô ráo, thỉnh thoảng
có cây con hoặc cây có đường kính lớn hơn hoặc bằng 10cm.
Loại II:
Rừng cây con, đường kính các loại cây từ 1-5cm, mật độ cây con, dây leo mọc
chiếm 2/3 diện tích và cứ 20m2 có từ 1-5 cây có đường kính lớn hơn
5cm đều bằng và nhỏ hơn 10cm.
Đồng đất có
các loại cỏ lau, cỏ lác dầy đặc mọc trên địa hình sình lầy, ngập nước.
Đồng đất có
các loại cây mắm, cốc, vẹt… trên địa hình khô ráo.
Loại III:
Rừng cây con,
đường kính các loại cây từ 1-5cm mọc kín trên mặt đất.
Rừng cây loại
II nhưng cứ 20m2 có từ 6-20 cây có đường kính từ 5cm đến 10cm.
Rừng nứa non
mật độ nứa chiếm đến 40% diện tích, thỉnh thoảng có cây con, tre dây leo.
Đồng đất có
các loại tràm đước… mọc trên địa hình khô ráo.
Đồng đất có
các loại cây mắm, cốt, vẹt… trên địa hình lầy, thụt, nước nổi.
Loại IV:
Rừng nứa già,
mật độ nứa chiếm đến 40% diện tích, thỉnh thoảng có cây con, dây leo, thỉnh
thoảng có cây đường kính lớn hơn 10cm
Đồng đất có
các loại cây mắm, cốc, vẹt… trên địa hình lầy, thụt, nước nổi.
Loại V:
Rừng già có
nhiều cây to, đường kính lớn hơn 20cm, dây leo chằng chịt, khó phát đổ.
Rừng tre nứa
già, xen kẽ với dây leo rất khó phát thành tuyến. Rừng nhiều muỗi, vắt.
Đồng đất có
các loại cây mắm, cốc, vẹt… trên địa hình lầy, thụt, nước nổi.
3. Bảng
giá: Đơn vị tính: đồng/m2
TT
|
Loại
rừng
|
I-II
|
III
|
IV
|
V
|
1
|
Mặt cắt
tương đối bằng phẳng
|
208
|
250
|
312
|
416
|
2
|
Có mái dốc
|
250
|
300
|
374
|
500
|
Ghi
chú: - Đường kính cây được đo ở độ cao 30cm cách mặt đất.
- Rừng có một
trong các điều kiện trong bản phân loại trên thì áp dụng vào loại đó.