ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
09/2023/QĐ-UBND
|
Điện Biên,
ngày 23 tháng 6 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP QUẢN LÝ AN TOÀN ĐẬP, HỒ CHỨA THỦY
ĐIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày 04
tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước;
Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BCT ngày 08
tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý an toàn đập,
hồ chứa thủy điện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh,
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định
việc phân công, phân cấp trong công tác quản lý nhà nước về an toàn đập, hồ
chứa thủy điện trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
2. Đối tượng áp dụng: Các cơ quan, đơn vị, tổ chức,
cá nhân có hoạt động liên quan đến công tác quản lý nhà nước về an toàn đập, hồ
chứa thủy điện trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Điều 2. Nguyên tắc phân
công, phân cấp
1. Đảm bảo phân định rõ trách nhiệm, nhiệm vụ,
quyền hạn của các cơ quan, đơn vị và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trong
công tác quản lý nhà nước về an toàn đập, hồ chứa thủy điện.
2. Tăng cường sự phối hợp giữa các cơ quan, tổ
chức có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện để thống nhất quản lý, kịp thời
xử lý các sự cố xảy ra, đảm bảo an toàn đập, hồ chứa thủy điện.
Điều 3. Phân công quản lý an
toàn đập, hồ chứa thủy điện
1. Sở Công Thương:
a) Tuyên truyền, phổ biến và nghiên cứu, tham
mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai hướng dẫn, tổ chức thực hiện các văn bản
quy phạm pháp luật về quản lý an toàn đập, hồ chứa thủy điện trên địa bàn tỉnh.
b) Rà soát, tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành danh mục đập, hồ chứa thủy điện thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Kiểm tra công tác nghiệm thu của chủ đầu tư đối
với các công trình đập, hồ chứa thủy điện thuộc thẩm quyền theo quy định về
phân công, phân cấp quản lý chất lượng công trình xây dựng.
d) Tiếp nhận kê khai đăng ký an toàn đập, hồ chứa
thủy điện; tổng hợp, xây dựng cơ sở dữ liệu về thông số kỹ thuật, thông tin quản
lý các đập, hồ chứa thủy điện trên địa bàn tỉnh; báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh,
Bộ Công Thương.
đ) Tiếp nhận hồ sơ, chủ trì phối hợp với các sở,
ngành, cơ quan, đơn vị liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định và trình Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt: Phương án ứng phó với thiên tai cho công trình,
vùng hạ du; Phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp; Quy trình vận hành hồ chứa
thủy điện; Phương án bảo vệ đập, hồ chứa thủy điện thuộc thẩm quyền của Ủy ban
nhân dân tỉnh.
e) Tiếp nhận hồ sơ, tổ chức thẩm định, trình Ủy
ban nhân dân tỉnh cấp, cấp lại, gia hạn, điều chỉnh, đình chỉ, thu hồi giấy
phép đối với các hoạt động trong phạm vi bảo vệ đập, hồ chứa thủy điện trên địa
bàn tỉnh thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
g) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên
quan tổ chức kiểm tra, đánh giá an toàn đập, hồ chứa thủy điện; tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh quyết định phương án tích nước và giải pháp bảo đảm an toàn đối với
đập, hồ chứa thủy điện (trừ đập, hồ chứa thủy điện quan trọng đặc biệt và đập,
hồ chứa thủy điện được xây dựng trên địa bàn 02 tỉnh trở lên).
h) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên
quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm
hành chính về quản lý an toàn đập, hồ chứa thủy điện trên địa bàn tỉnh.
i) Chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng,
phê duyệt bản đồ ngập lụt vùng hạ du đập thủy điện.
k) Thực hiện các trách nhiệm quản lý nhà nước
khác về an toàn đập, hồ chứa thủy điện theo quy định của pháp luật.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc chủ đập, hồ chứa
thủy điện thực hiện quan trắc, cung cấp thông tin, dữ liệu quan trắc khí tượng
thủy văn; giám sát hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước theo quy định của
pháp luật.
b) Tiếp nhận hồ sơ, tổ chức thẩm định, trình Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương án cắm mốc chỉ giới xác định phạm vi bảo vệ
đập thủy điện đối với đập có phạm vi bảo vệ trên địa bàn từ 02 huyện trở lên
thuộc tỉnh.
c) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định,
phê duyệt phương án cắm mốc chỉ giới xác định phạm vi bảo vệ đập thủy điện thuộc
thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp huyện.
d) Phối hợp với Sở Công Thương và các cơ quan,
đơn vị liên quan trong công tác quản lý an toàn đập, hồ chứa thủy điện theo chức
năng, nhiệm vụ được giao.
3. Các sở, ban, ngành, cơ quan chuyên môn có
liên quan theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn phối hợp với Sở Công Thương, Sở
Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã và
các cơ quan, đơn vị khác có liên quan thực hiện các nhiệm vụ quản lý an toàn đập,
hồ chứa thủy điện được phân công, phân cấp tại Quyết định này.
4. Ủy ban nhân dân cấp huyện:
a) Phân công cơ quan chuyên môn quản lý nhà nước
về thủy điện cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, trình Ủy ban nhân dân huyện
phê duyệt: Phương án ứng phó thiên tai cho công trình, vùng hạ du đập thủy điện
trong quá trình thi công; Phương án ứng phó tình huống khẩn cấp thuộc thẩm quyền
phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện (đối với đập, hồ chứa nước và vùng hạ
du đập thủy điện trên địa bàn từ 02 xã trở lên thuộc một huyện).
b) Chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn
đập, hồ chứa thủy điện trong phạm vi địa giới hành chính theo quy định phân cấp.
Quyết định biện pháp xử lý khẩn cấp trong trường hợp xảy ra sự cố đập thủy điện,
hồ chứa nước và kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Công Thương.
c) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức,
cá nhân quản lý, khai thác đập, hồ chứa thủy điện trên địa bàn thực hiện các
quy định của pháp luật về quản lý an toàn đập, hồ chứa thủy điện.
d) Phối hợp với Sở Công Thương và các cơ quan,
đơn vị liên quan trong công tác quản lý an toàn đập, hồ chứa thủy điện trên địa
bàn quản lý.
5. Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, phê duyệt: Phương
án ứng phó thiên tai cho công trình, vùng hạ du đập thủy điện trong quá trình
thi công; Phương án ứng phó tình huống khẩn cấp thuộc thẩm quyền phê duyệt của
UBND cấp xã (đối với đập, hồ chứa nước và vùng hạ du đập thủy điện trên địa bàn
01 xã).
b) Tuyên truyền, phổ biến cho nhân dân địa
phương thực hiện các quy định của pháp luật về công tác bảo vệ đập, hồ chứa thủy
điện.
c) Phối hợp với chủ sở hữu đập, hồ chứa thủy điện
tổ chức cắm mốc và quản lý mốc chỉ giới xác định phạm vi bảo vệ đập, hồ chứa thủy
điện trên địa bàn.
d) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan
trong công tác quản lý an toàn đập, hồ chứa thủy điện trên địa bàn quản lý.
Điều 4. Phân cấp quản lý an
toàn đập, hồ chứa thủy điện
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt Phương án
bảo vệ đập, hồ chứa thủy điện đối với đập, hồ chứa thủy điện được xây dựng trên
địa bàn 01 huyện (trừ các đập, hồ chứa thủy điện theo quy định tại Khoản 6, Điều
23 Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày 04/9/2018 của Chính phủ quy định về quản lý
an toàn đập, hồ chứa nước).
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt Phương án
cắm mốc chỉ giới xác định phạm vi bảo vệ đập thủy điện đối với đập có phạm vi bảo
vệ trên địa bàn 01 huyện.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã theo chức năng, nhiệm vụ
chịu trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định
này.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp
xã chỉ đạo các phòng, đơn vị chuyên môn có liên quan thực hiện các nhiệm vụ được
phân công, phân cấp.
3. Sở Công Thương chủ trì đôn đốc, hướng dẫn, kiểm
tra việc thực hiện Quyết định này; tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về
tình hình, kết quả triển khai thực hiện; kịp thời xem xét, tổng hợp các tình huống
phát sinh, khó khăn vướng mắc (nếu có); chủ động nghiên cứu, đề xuất, tham mưu
cho Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết những nội dung phát sinh theo thẩm quyền
quy định.
4. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng
mắc, các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan kịp thời báo cáo,
đề xuất với Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
quyết định.
Điều 6. Hiệu lực và trách
nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 10 tháng 7 năm 2023.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các sở: Công Thương, Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa
bàn tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Thành Đô
|