THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 07/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 06
tháng 01 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN LƯU VỰC SÔNG ĐỒNG NAI ĐẾN NĂM
2030
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2007 của
Chính phủ về quản lý chất thải rắn;
Căn cứ Quyết định số 187/2007/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường lưu vực hệ thống sông Đồng
Nai đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 2149/QĐ-TTg ngày 20 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến
lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm
2050;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch quản lý chất thải rắn lưu vực sông Đồng
Nai đến năm 2030 với các nội dung chính như sau:
1. Phạm vi quy hoạch
Lưu vực sông Đồng Nai trong Quyết định
này bao gồm ranh giới hành chính của 11 tỉnh, thành phố: Ninh Thuận, Bình Thuận,
Đắk Nông, Lâm Đồng, Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng
Tàu, Thành phố Hồ Chí Minh và Long An.
2. Quan điểm quy
hoạch
- Phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội; Quy hoạch sử dụng đất; Quy hoạch xây dựng các tỉnh thuộc
lưu vực hệ thống sông Đồng Nai; Đề án bảo vệ môi trường lưu vực hệ thống sông Đồng
Nai đến năm 2020 tại Quyết định số 187/2007/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ; Chiến lược Quốc
gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050 tại
Quyết định số 2149/QĐ-TTg ngày 17 tháng 12 năm 2009 của Thủ
tướng Chính phủ; các quy hoạch chuyên ngành khác có liên quan đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
- Quy hoạch quản lý chất thải rắn lưu
vực hệ thống sông Đồng Nai được lập trên cơ sở từng bước đóng cửa các bãi chôn
lấp chất thải rắn không hợp vệ sinh và quá tải bảo đảm giải quyết ô nhiễm môi
trường, phát triển bền vững. Xây dựng đồng bộ các cơ sở xử lý chất thải rắn cấp
vùng liên tỉnh, vùng tỉnh và hệ thống thu gom, vận chuyển phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của từng địa phương.
- Chất thải rắn phải được phân loại tại
nguồn; việc thu gom, tái sử dụng, tái chế được ưu tiên xử lý bằng công nghệ
tiên tiến, phù hợp. Hạn chế tối đa việc chôn lấp chất thải rắn nhằm tiết kiệm tài nguyên đất và bảo vệ môi trường. Chất thải rắn nguy hại được
thu gom, vận chuyển và xử lý theo quy định bảo đảm không phát tán ra môi trường.
- Khuyến khích các thành phần kinh tế
tham gia đầu tư xây dựng và quản lý các hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý chất
thải rắn.
3. Mục tiêu quy
hoạch
- Cụ thể hóa Đề án bảo vệ môi trường
lưu vực hệ thống sông Đồng Nai đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
tại Quyết định số 187/2007/QĐ-TTg
ngày 03 tháng 12 năm 2007.
- Dự báo tổng lượng chất thải rắn
phát sinh, xác định phương thức phân loại, thu gom, vận chuyển chất thải rắn;
xác định các cơ sở xử lý chất thải rắn và phạm vi phục vụ đáp ứng nhu cầu xử lý
chất thải rắn cho lưu vực hệ thống sông Đồng Nai.
- Nâng cao hiệu quả quản lý tổng hợp
chất thải rắn, cải thiện chất lượng môi trường, bảo đảm sức khỏe cộng đồng,
phát triển bền vững trong lưu vực.
- Làm cơ sở cho việc triển khai các dự
án đầu tư xây dựng cơ sở xử lý chất thải rắn trên địa bàn các tỉnh thuộc lưu vực
hệ thống sông Đồng Nai.
4. Nội dung quy hoạch
a) Các chỉ tiêu quy hoạch
- Các chỉ tiêu tính toán quy hoạch
căn cứ theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành. Tiêu chuẩn tính toán,
tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải rắn theo các giai đoạn đến năm 2030 của các tỉnh
thuộc lưu vực hệ thống sông Đồng Nai như sau:
- Chất thải rắn sinh hoạt:
+ Năm 2020: Tỷ lệ thu gom khu vực đô
thị 95%, nông thôn 70%;
+ Năm 2030: Tỷ lệ thu gom khu vực đô
thị 100%, nông thôn 90%.
- Chất thải rắn xây dựng:
+ Năm 2020 tỷ lệ thu gom 80%;
+ Năm 2030 tỷ lệ thu 90%.
- Chất thải rắn công nghiệp, làng nghề
thông thường:
+ Năm 2020, tỷ lệ thu gom khoảng 80%
- 90%;
+ Năm 2030, tỷ lệ thu gom 100%.
- Chất thải rắn nguy hại (công nghiệp,
làng nghề):
+ Năm 2020, tỷ lệ thu gom khoảng 70%
- 80%;
+ Năm 2030, tỷ lệ thu gom 100%.
b) Dự báo khối lượng chất thải rắn
phát sinh
- Chất thải rắn sinh hoạt: Đến năm
2020 là khoảng 28.700 tấn/ngày; đến năm 2030 là khoảng
35.800 tấn/ngày.
- Chất thải rắn xây dựng: Đến năm
2020 là khoảng 4.400 tấn/ngày; đến năm 2030 là khoảng
5.600 tấn/ngày.
- Chất thải rắn công nghiệp, làng nghề
thông thường: Đến năm 2020 là khoảng 15.000 tấn/ngày; đến
năm 2030 là khoảng 26.800 tấn/ngày.
- Chất thải rắn nguy hại (công nghiệp,
làng nghề): Đến năm 2020 là khoảng 3.400 tấn/ngày; đến năm
2030 là khoảng 6.000 tấn/ngày.
c) Phân loại chất thải rắn
- Chất thải rắn sinh hoạt được phân
loại tại nguồn thành 3 loại: Chất thải rắn hữu cơ (rau, quả, thức ăn thừa...);
chất thải rắn vô cơ có thể tái chế (giấy, nhựa, kim loại...); các loại chất thải
rắn còn lại.
- Chất thải rắn công nghiệp được phân
thành 2 loại (chất thải rắn công nghiệp nguy hại và chất thải rắn công nghiệp
thông thường).
- Chất thải rắn nguy hại từ các nguồn
thải được phân loại, bảo quản, lưu giữ, thu gom, vận chuyển trực tiếp đến các
cơ sở xử lý chất thải rắn nguy hại vùng liên tỉnh, vùng tỉnh theo quy hoạch và
tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn an toàn vệ sinh môi trường; thực hiện theo
quy định về quản lý chất thải rắn nguy hại.
d) Phân vùng, thu gom, vận chuyển chất
thải rắn
Phương thức thu gom, vận chuyển chất
thải rắn được lựa chọn phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội,
giao thông, địa hình đặc thù của khu vực và năng lực thu gom, vận chuyển của địa
phương, đảm bảo các điều kiện vệ sinh môi trường.
- Phân vùng, thu gom, vận chuyển chất
thải rắn thông thường:
+ Phân vùng: Chất thải rắn toàn lưu vực
được phân vùng thu gom, vận chuyển theo phạm vi phục vụ của các trạm trung chuyển,
cơ sở xử lý chất thải rắn theo từng địa bàn, mỗi tỉnh phân thành hai đến ba
vùng thu gom có bán kính phục vụ phù hợp.
+ Thu gom, vận chuyển chất thải rắn
sinh hoạt:
. Khu vực đô thị (thành phố, thị xã,
thị trấn,...): Thực hiện thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt hàng ngày
từ nơi phát sinh tới các điểm tập kết, trạm trung chuyển
hoặc được vận chuyển đến cơ sở xử lý chất thải rắn theo quy hoạch.
. Khu vực dân cư nông thôn: Thực hiện
thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt đến điểm tập kết
thôn, xã và vận chuyển đến cơ sở xử lý chất thải rắn cấp huyện hoặc thực hiện
theo quy hoạch nông thôn mới đã được phê duyệt.
+ Chất thải rắn công nghiệp, làng nghề:
Thực hiện thu gom, vận chuyển từ trạm trung chuyển của các khu, cụm công nghiệp;
điểm tập kết của các làng nghề hoặc trực tiếp từ cơ sở sản
xuất đến các cơ sở xử lý chất thải rắn vùng liên tỉnh, vùng tỉnh theo quy hoạch.
+ Chất thải rắn xây dựng: Chủ đầu tư
xây dựng công trình chịu trách nhiệm ký hợp đồng với các đơn vị có chức năng thực
hiện thu gom, vận chuyển chất thải rắn xây dựng đến cơ sở xử lý theo quy hoạch,
đảm bảo các yêu cầu an toàn và vệ sinh môi trường.
- Phân vùng, thu gom, vận chuyển chất
thải rắn nguy hại:
+ Chất thải rắn nguy hại tại các tỉnh,
thành phố: Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Long An và thành
phố Hồ Chí Minh được thu gom, vận chuyển trực tiếp đến các cơ sở xử lý chất thải
rắn nguy hại vùng liên tỉnh, vùng tỉnh.
+ Chất thải rắn nguy hại của các tỉnh
cách xa các cơ sở xử lý chất thải rắn nguy hại được thu gom vận chuyển trực tiếp
tới trạm trung chuyển chất thải rắn nguy hại đặt tại các cơ sở xử lý chất thải
rắn vùng tỉnh.
+ Chủ nguồn thải phát sinh chất thải
rắn nguy hại có trách nhiệm ký hợp đồng với các đơn vị có chức năng thu gom, vận
chuyển và xử lý chất thải rắn nguy hại theo đúng quy định hiện hành.
đ) Quy hoạch các cơ sở xử lý chất thải
rắn
- Cơ sở xử lý chất thải rắn bố trí ở
ngoài phạm vi đô thị, ưu tiên các vị trí cuối hướng gió chính, cuối dòng chảy của
sông suối và được trồng cây xanh cách ly, đảm bảo khoảng cách an toàn về môi
trường theo đúng các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành nhằm bảo vệ nguồn
nước trong lưu vực hệ thống sông Đồng Nai và ứng phó với ảnh hưởng của biến đổi
khí hậu, nước biển dâng thông qua giải pháp về mặt công nghệ, lộ trình đóng cửa
các cơ sở xử lý chất thải rắn quá tải, gây ô nhiễm môi trường, xây dựng mới các
cơ sở xử lý chất thải rắn.
- Các địa phương cần rà soát, xây dựng
giải pháp cụ thể hạn chế ảnh hưởng tới môi trường của các cơ sở xử lý chất thải
rắn hiện hữu đang gây ô nhiễm lưu vực hệ thống sông Đồng Nai như: Xây dựng hệ
thống thu gom xử lý nước rỉ rác, chuyển đổi công nghệ, hạn chế chôn lấp hoặc
đóng cửa các bãi chôn lấp chất thải rắn không hợp vệ sinh, thực hiện quan trắc
và giải pháp xử lý giảm thiểu ảnh hưởng tới môi trường sau khi đóng bãi chôn lấp
chất thải rắn; nâng cấp, cải tạo, xử lý và kiểm soát ô nhiễm đối với các cơ sở
xử lý chất thải rắn khác nhằm bảo vệ nguồn nước trong toàn lưu vực.
- Quy hoạch các cơ sở xử lý chất thải
rắn thuộc lưu vực hệ thống sông Đồng Nai đến năm 2030 bao gồm 34 cơ sở xử lý, cụ
thể: 02 cơ sở xử lý chất thải rắn cấp vùng liên tỉnh và 32 cơ sở xử lý chất thải
rắn vùng tỉnh (được xác định chi tiết tại Phụ lục I kèm
theo Quyết định này), trong đó xác định 18 cơ sở xử lý chất thải rắn vùng tỉnh
nằm trong phạm vi ảnh hưởng đến các đoạn sông đang là nguồn cấp nước và 14 cơ sở
xử lý chất thải rắn vùng tỉnh nằm ngoài phạm vi ảnh hưởng đến các đoạn sông
đang là nguồn cấp nước.
- Chất thải rắn y tế nguy hại được xử
lý tại các cơ sở xử lý chất thải rắn vùng tỉnh phù hợp với Quy hoạch tổng thể hệ
thống xử lý chất thải rắn y tế nguy hại đến năm 2025 (tại Quyết định số 170/QĐ-TTg ngày 08 tháng 02 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ).
e) Công nghệ xử lý chất thải rắn
- Công nghệ xử lý chất thải rắn được
lựa chọn phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội;
khả năng phân loại, tính chất, thành phần chất thải rắn của từng địa phương.
- Ưu tiên các công nghệ trong nước, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường, các công nghệ tái chế có sản phẩm
phù hợp với thị trường tiêu thụ của mỗi địa phương.
- Công nghệ áp dụng đối với chất thải
rắn thông thường:
+ Các cơ sở xử lý chất thải rắn nằm
trong phạm vi ảnh hưởng đến các đoạn sông là nguồn cấp nước từ thượng lưu sông
Đồng Nai đến huyện Long Thành (tỉnh Đồng Nai); từ thượng lưu sông Sài Gòn đến
huyện Củ Chi (Thành phố Hồ Chí Minh); toàn bộ lưu vực sông Bé, sông La Ngà; từ
thượng lưu sông Vàm Cỏ Đông đến huyện Trảng Bàng (tỉnh Tây Ninh); từ thượng lưu
sông Dinh đến Thành phố Bà Rịa (tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu) phải áp dụng công nghệ
xử lý tái chế, thu hồi chất thải rắn, chế biến phân hữu cơ, đốt thu hồi năng lượng...,
không chôn lấp chất thải rắn hữu cơ và chất thải rắn nguy hại;
+ Các cơ sở xử lý chất thải rắn còn lại
nằm ngoài phạm vi ảnh hưởng đến các đoạn sông đang là nguồn cấp nước áp dụng
công nghệ chế biến phân vi sinh, công nghệ đốt thu hồi năng lượng, công nghệ
tái chế..., khuyến khích áp dụng công nghệ hạn chế chôn lấp.
- Công nghệ áp dụng đối với chất thải
rắn nguy hại: Công nghệ xử lý lý hóa, công nghệ đốt, hạn chế chôn lấp,...
5. Khái toán kinh phí đầu tư
a) Nhu cầu vốn đầu tư:
Ước tính vốn đầu tư triển khai quy hoạch
quản lý chất thải rắn các tỉnh thuộc lưu vực hệ thống sông Đồng Nai đến năm
2030 khoảng: 35.000 tỷ đồng.
Trong đó:
- Giai đoạn đến năm 2020 khoảng:
20.300 tỷ đồng.
- Giai đoạn 2020 - 2030 khoảng:
14.700 tỷ đồng.
b) Nguồn vốn đầu tư:
- Vốn ngân sách nhà nước.
- Vốn ODA, vốn tài trợ nước ngoài.
- Vốn tín dụng đầu tư.
- Vốn từ các nhà đầu tư trong, ngoài
nước.
- Vốn hợp pháp từ các thành phần kinh
tế khác.
6. Đề xuất các dự án ưu tiên đầu tư
Quy hoạch quản lý chất thải rắn lưu vực
sông Đồng Nai đề xuất 21 dự án ưu tiên đầu tư cơ sở xử lý chất thải rắn đến năm
2020 (được xác định chi tiết tại Phụ lục II kèm theo Quyết
định này).
7. Đánh giá môi trường chiến lược
a) Tác động tích cực đến môi trường:
- Thu gom và xử lý chất thải rắn
thông thường và nguy hại đảm bảo các yêu cầu vệ sinh môi trường, giảm thiểu ô
nhiễm do chất thải rắn gây ra.
- Hạn chế, xóa bỏ các điểm tập kết chất thải rắn và các bãi chôn lấp chất thải rắn không hợp vệ
sinh, nhằm giảm thiểu ô nhiễm, cải tạo môi trường và bảo vệ sức khỏe cho người
dân trong lưu vực sông Đồng Nai.
- Xác định địa điểm, quy mô, công suất các cơ sở xử lý chất thải rắn trên địa bàn các tỉnh,
đảm bảo phục vụ nhu cầu xử lý chất thải rắn đô thị - nông thôn, khu công nghiệp,
làng nghề trong lưu vực sông Đồng Nai.
- Các công nghệ xử lý các loại chất
thải rắn được đề xuất theo hướng hạn chế chôn lấp góp phần tiết kiệm đất và xử lý triệt để đảm bảo yêu cầu vệ sinh môi trường.
- Góp phần bảo vệ sức khỏe cho cộng đồng
và sự phát triển bền vững của các địa phương trong lưu vực sông Đồng Nai.
b) Dự báo tác động môi trường khi thực
hiện quy hoạch:
- Hoạt động của các xe vận chuyển chất
thải rắn có nguy cơ gây ô nhiễm.
- Quá trình xây dựng các cơ sở xử lý
sẽ gây ra các tác động tới môi trường và ảnh hưởng tới sức khỏe cộng đồng (các
tác động này chỉ diễn ra cục bộ và trong thời gian ngắn).
- Quá trình vận hành các cơ sở xử lý
sẽ làm tăng tiếng ồn, gây bụi... tại khu vực đặt khu xử lý chất thải rắn.
- Hoạt động của các điểm tập kết, trạm trung chuyển và cơ sở xử lý có thể gây ô nhiễm môi trường
nếu quy trình vận hành không đảm bảo tiêu chuẩn môi trường.
- Nguy cơ xảy ra sự cố môi trường
(phân tán khí độc, chất độc hại ra môi trường ...) và tai nạn lao động trong
quá trình vận chuyển chất thải rắn nguy hại từ nguồn phát sinh đến trạm trung
chuyển.
c) Các giải pháp giảm thiểu tác động
đến môi trường:
- Các biện pháp xử lý ô nhiễm môi trường
không khí, tiếng ồn đối với các phương tiện vận chuyển, thi công cơ giới trên
công trường và dọc tuyến đường vận chuyển.
- Các biện pháp thu gom, xử lý nước
thải sinh hoạt và chất thải rắn trên công trường xây dựng cơ sở xử lý chất thải
rắn và các biện pháp an toàn và phòng chống tai nạn, sự cố trong quá trình xây
dựng.
- Các dự án khi triển khai phải thực
hiện đánh giá tác động môi trường.
- Các biện pháp thu gom và xử lý khí
thải, khói bụi và nước thải từ các cơ sở xử lý chất thải rắn và các biện pháp
giảm thiểu tuân thủ theo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt.
- Chương trình quan trắc chất lượng
môi trường không khí, nước mặt, nước ngầm và đất.
- Cảnh báo các sự cố môi trường và đề
xuất các giải pháp phòng chống giảm thiểu các ảnh hưởng xấu tới môi trường.
- Các biện pháp hỗ trợ khác.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Xây dựng
- Tổ chức công bố Quy hoạch quản lý
chất thải rắn lưu vực sông Đồng Nai đến năm 2030 được Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt theo hình thức phù hợp và bàn giao hồ sơ quy hoạch cho các địa phương
theo quy định hiện hành.
- Hướng dẫn và kiểm tra các địa
phương rà soát, điều chỉnh các quy hoạch xây dựng, quy hoạch
chuyên ngành quản lý chất thải rắn của các địa phương phù hợp với Quy hoạch
này.
2. Các Bộ, ngành liên quan
Theo chức năng, nhiệm vụ của mình có
trách nhiệm phối hợp với Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân các tỉnh trong vùng lưu vực
hệ thống sông Đồng Nai tổ chức thực hiện quy hoạch theo quy định.
3. Ủy ban Bảo vệ môi trường lưu vực hệ
thống sông Đồng Nai
Ủy ban Bảo vệ môi trường lưu vực hệ
thống sông Đồng Nai chỉ đạo, điều phối liên ngành, liên
vùng thực hiện thống nhất, có hiệu quả Quy hoạch này sau khi được phê duyệt.
4. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trong lưu vực hệ thống sông Đồng Nai
- Tổ chức rà soát, điều chỉnh các quy hoạch xây dựng, quy hoạch chuyên ngành quản lý chất thải
rắn trên địa bàn tỉnh phù hợp với Quy hoạch quản lý chất thải rắn lưu vực hệ thống
sông Đồng Nai đến năm 2030 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Trước năm 2020, tổ chức rà soát,
xây dựng và thực hiện các giải pháp hạn chế ảnh hưởng tới môi trường đối với
các cơ sở xử lý chất thải rắn hiện hữu và đóng cửa các bãi chôn lấp chất thải rắn
không hợp vệ sinh theo quy định, có giải pháp xử lý giảm thiểu ảnh hưởng tới môi
trường sau khi đóng bãi; cải tạo, xử lý và kiểm soát ô nhiễm đối với các cơ sở
xử lý chất thải rắn khác nhằm bảo vệ nguồn nước trong toàn lưu vực.
- Xây dựng kế hoạch tài chính phù hợp
với kế hoạch đầu tư cho thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đáp ứng theo
từng giai đoạn; xây dựng cơ chế, chính sách huy động các nguồn vốn triển khai
quy hoạch này.
- Rà soát và lập kế hoạch sử dụng đất
cho các trạm trung chuyển, cơ sở xử lý chất thải rắn theo quy hoạch.
- Chỉ đạo lập kế hoạch và tổ chức thực
hiện các dự án đầu tư xây dựng thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn trên
địa bàn theo quy hoạch đã được duyệt.
- Xây dựng các chương trình nâng cao
nhận thức cộng đồng về vệ sinh môi trường, phân loại chất thải rắn tại nguồn đối
với các đô thị và nhân rộng với khu vực nông thôn.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Bộ trưởng các Bộ: Xây dựng, Kế hoạch
và Đầu tư, Tài chính, Công Thương, Tài nguyên và Môi trường, Y tế, Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh: Ninh Thuận, Bình
Thuận, Đắk Nông, Lâm Đồng, Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh, Đồng Nai, Bà Rịa -
Vũng Tàu, Thành phố Hồ Chí Minh và Long An và Thủ trưởng các cơ quan liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương, Tài Nguyên và
Môi trường, Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Thành ủy, Tỉnh ủy, HĐND, UBND các tỉnh: Ninh Thuận, Bình Thuận, Đắk Nông,
Lâm Đồng, Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu,
Thành phố Hồ Chí Minh và Long An;
- Ủy ban Bảo vệ môi trường lưu vực hệ thống sông Đồng Nai;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: KTTH, KGVX;
- Lưu: Văn thư, KTN (3b).
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Hoàng Trung Hải
|
PHỤ LỤC I
CÁC CƠ SỞ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN LƯU VỰC
SÔNG ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 06
tháng 01 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Tên cơ sở xử lý chất thải rắn (CSXL)
|
Vị trí
|
Diện tích hiện trạng (ha)
|
Diện tích quy hoạch (ha)
|
Đối tượng, phạm vi phục vụ
|
Đến năm 2020
|
Đến năm 2030
|
A
|
CÁC CƠ SỞ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN VÙNG LIÊN TỈNH
|
1
|
CSXL Tây Bắc
|
Huyện Củ Chi, TP.
Hồ Chí Minh
|
336
|
336
|
690
|
- Xử lý chất thải rắn (CTR) nguy hại liên tỉnh
cho TP. Hồ Chí Minh, Tây Ninh và một phần Bình Dương
- Xử lý CTR sinh hoạt, xây dựng, công nghiệp
thông thường cho thành phố Hồ Chí Minh
|
2
|
Khu Công nghệ Môi trường Xanh
|
Huyện Thủ Thừa, tỉnh Long An
|
-
|
1.760
|
1.760
|
- Xử lý CTR công nghiệp, y tế, xây dựng... và chất
thải nguy hại cho các tỉnh vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và các tỉnh lân cận.
- Xử lý CTR sinh hoạt cho các tỉnh vùng kinh tế
trọng điểm phía Nam và các tỉnh lân cận sau năm 2020.
|
B
|
CÁC CƠ SỞ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN VÙNG TỈNH
|
I
|
CÁC CƠ SỞ XỬ LÝ CTR TRONG PHẠM VI ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÁC ĐOẠN
SÔNG LÀ NGUỒN CẤP NƯỚC
|
|
Tỉnh Đắk Nông
|
1
|
CSXL Đắk Ru
|
Huyện Đăk R'lấp, tỉnh
Đắk Nông
|
-
|
15
|
15
|
- Xử lý CTR công nghiệp nguy hại cho toàn tỉnh
- Xử lý CTR công nghiệp thông thường cho TX. Gia
Nghĩa, huyện Đắk Song, Tuy Đức, Đắk Glong, Đắk R'Lấp
|
2
|
CSXL Đắk Nia
|
TX. Gia Nghĩa, tỉnh
Đắk Nông
|
15
|
20
|
25
|
- Xử lý CTR sinh hoạt, xây dựng cho TX. Gia
Nghĩa, huyện Đắk Glong
|
3
|
CSXL Đại Lào
|
TP. Bảo Lộc, tỉnh
Lâm Đồng
|
-
|
25
|
43,8
|
- Xử lý CTR công nghiệp nguy hại cho toàn tỉnh
- Xử lý CTR công nghiệp thông thường cho TP. Bảo
Lộc, huyện Bảo Lâm, Cát Tiên, Đạ Tẻh, Đạ Huoai
- Xử lý CTR sinh hoạt cho TP. Bảo Lộc, huyện Bảo
Lâm
|
4
|
CSXL Xuân Trường
|
TP. Đà Lạt, tỉnh
Lâm Đồng
|
-
|
28
|
28
|
- Xử lý CTR công nghiệp thông thường cho TP. Đà Lạt,
huyện Đơn Dương, Lạc Dương
- Xử lý CTR sinh hoạt cho TP. Đà Lạt, huyện Đơn
Dương
|
5
|
CSXL Tân Thành
|
Huyện Đức Trọng, tỉnh
Lâm Đồng
|
-
|
31
|
31
|
- Xử lý CTR công nghiệp thông thường cho huyện Di
Linh, Đức Trọng, Lâm Hà, Đam Rông
- Xử lý CTR sinh hoạt, xây dựng cho huyện Di
Linh, Đức Trọng
|
6
|
CSXL Minh Quang
|
Huyện Chơn Thành,
tỉnh Bình Phước
|
-
|
35
|
82,1
|
- Xử lý CTR công nghiệp thông thường cho huyện
Chơn Thành, Hớn Quản, Lộc Ninh, TX. Bình Long
- Xử lý CTR sinh hoạt cho huyện Chơn Thành
|
7
|
CSXL Long Giang
|
TX. Phước Long, tỉnh
Bình Phước
|
-
|
6
|
13,3
|
- Xử lý CTR công nghiệp thông thường cho TX. Phước
Long, huyện Bù Đăng, Bù Đốp, Bù Gia Mập
- Xử lý CTR sinh hoạt cho TX. Phước Long, huyện
Bù Gia Mập
|
8
|
CSXL Tân Hưng
|
Huyện Đồng Phú, tỉnh
Bình Phước
|
22,8
|
22,8
|
22,8
|
- Xử lý CTR công nghiệp thông thường cho TX. Đồng
Xoài, huyện Đồng Phú
- Xử lý CTR sinh hoạt, xây dựng cho huyện Đồng
Phú
|
9
|
CSXL Minh Tâm
|
Huyện Hớn Quản, tỉnh
Bình Phước
|
4,2
|
10,8
|
10,8
|
- Xử lý CTR sinh hoạt cho huyện Hớn Quản, TX.
Bình Long
|
10
|
CSXL Tân Hưng
|
Huyện Tân Châu, tỉnh
Tây Ninh
|
20
|
20
|
20
|
- Xử lý CTR công nghiệp thông thường cho TP. Tây
Ninh, huyện Tân Châu, Dương Minh Châu, Tân Biên, Châu Thành, Hòa Thành
- Xử lý CTR sinh hoạt, xây dựng cho TP. Tây Ninh,
huyện Tân Châu, Dương Minh Châu, Hòa Thành, Châu Thành
|
11
|
CSXL Thạnh Đức
|
Huyện Gò Dầu, tỉnh
Tây Ninh
|
-
|
20
|
20
|
- Xử lý CTR công nghiệp thông thường cho huyện Gò
Dầu, Trảng Bàng, Bến Cầu đến năm 2020
- Xử lý CTR sinh hoạt cho huyện Gò Dầu
|
12
|
CSXL Long Chữ
|
Huyện Bến Cầu, tỉnh
Tây Ninh
|
-
|
20
|
20
|
- Xử lý CTR sinh hoạt cho huyện Bến Cầu, Trảng
Bàng
|
|
Tỉnh Bình Dương
|
13
|
CSXL Chánh Phú Hòa
|
Huyện Bến Cát, tỉnh
Bình Dương
|
75
|
100
|
100
|
- Xử lý CTR công nghiệp nguy hại cho toàn tỉnh
- Xử lý CTR công nghiệp thông thường cho TP. Thủ
Dầu Một, huyện Bến Cát, Dầu Tiếng đến năm 2020
- Xử lý CTR sinh hoạt, xây dựng cho TP. Thủ Dầu Một,
TX. Thuận An
|
14
|
CSXL Tân Long
|
Huyện Phú Giáo, tỉnh
Bình Dương
|
-
|
280
|
400
|
- Xử lý CTR công nghiệp thông thường cho TX. Thuận
An, huyện Phú Giáo. Sau năm 2020 xử lý thêm cho TP. Thủ Dầu Một, Bến Cát, Dầu
Tiếng
- Xử lý CTR sinh hoạt cho Phú Giáo, Bến Cát, Dầu
Tiếng
|
15
|
CSXL Tân Mỹ
|
Huyện Tân Uyên, tỉnh
Bình Dương
|
-
|
30
|
50
|
- Xử lý CTR công nghiệp thông thường cho huyện
Tân Uyên, TX. Dĩ An
- Xử lý CTR sinh hoạt cho huyện Tân Uyên, TX. Dĩ
An
|
|
Tỉnh Đồng Nai
|
16
|
CSXL Quang Trung
|
Huyện Thống Nhất,
tỉnh Đồng Nai
|
100
|
36,2
|
130
|
- Xử lý CTR công nghiệp nguy hại cho huyện Thống
Nhất, TP. Biên Hòa, TX. Long Khánh, huyện Vĩnh Cửu, Xuân Lộc, Định Quán, Tân
Phú, Trảng Bom, Cẩm Mỹ, Tây Hòa
- Xử lý CTR công nghiệp thông thường cho huyện Thống
Nhất, TX. Long Khánh, huyện Xuân Lộc, Định Quán, Tân Phú
- Xử lý CTR sinh hoạt, xây dựng cho huyện Thống
Nhất, TX. Long Khánh
|
17
|
CSXL Vĩnh Tân
|
Huyện Vĩnh Cửu, tỉnh
Đồng Nai
|
-
|
81
|
81
|
- Xử lý CTR công nghiệp thông thường cho TP. Biên
Hòa, huyện Vĩnh Cửu
- Xử lý CTR sinh hoạt cho huyện Vĩnh Cửu, TP.
Biên Hòa
|
|
Tỉnh Bình Thuận
|
18
|
CSXL Gia Huynh
|
Huyện Tánh Linh, tỉnh
Bình Thuận
|
-
|
12
|
12
|
- Xử lý CTR sinh hoạt cho huyện Tánh Linh, Đức
Linh
|
II
|
CÁC CƠ SỞ XỬ LÝ CTR NGOÀI PHẠM VI ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÁC ĐOẠN
SÔNG LÀ NGUỒN CẤP NƯỚC
|
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
19
|
CSXL huyện Thuận Nam (CSXL núi Chà Bang)
|
Huyện Thuận Nam, tỉnh
Ninh Thuận
|
-
|
20
|
50
|
- Xử lý CTR công nghiệp nguy hại cho toàn tỉnh
- Xử lý CTR công nghiệp thông thường cho huyện
Thuận Nam, TP. Phan Rang-Tháp Chàm, huyện Ninh Phước, Ninh Sơn
- Xử lý CTR sinh hoạt cho huyện Thuận Nam, Ninh
Phước
|
20
|
CSXL Nam Thành
|
Huyện Thuận Bắc, tỉnh
Ninh Thuận
|
10
|
20
|
20
|
- Xử lý CTR công nghiệp thông thường cho huyện
Thuận Bắc, Ninh Hải, Bác Ái
- Xử lý CTR sinh hoạt, xây dựng cho TP. Phan Rang
- Tháp Chàm, huyện Thuận Bắc
|
|
Tỉnh Bình Thuận
|
21
|
CSXL TP. Phan Thiết và huyện Hàm Thuận Nam (CSXL
Tâm Sinh Nghĩa)
|
TP. Phan Thiết và
Huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận
|
-
|
18,6
|
36,2
|
- Xử lý CTR công nghiệp nguy hại cho toàn tỉnh
- Xử lý CTR công nghiệp thông thường cho TP. Phan
Thiết, huyện Hàm Thuận Bắc
- Xử lý CTR sinh hoạt cho TP. Phan Thiết, huyện
Hàm Thuận Nam
|
22
|
CSXL huyện Tuy Phong (CSXL Núi Rạng)
|
Huyện Tuy Phong, tỉnh
Bình Thuận
|
2,5
|
8
|
26,8
|
- Xử lý CTR công nghiệp thông thường cho huyện Bắc
Bình, Tuy Phong
- Xử lý CTR sinh hoạt cho huyện Tuy Phong
|
23
|
CSXL Đa Lộc
|
TX. La Gi, tỉnh
Bình Thuận
|
-
|
14,5
|
40,5
|
- Xử lý CTR công nghiệp thông thường cho TX. La
Gi, huyện Hàm Tân, Hàm Thuận Nam, Tánh Linh, Đức Linh
- Xử lý CTR sinh hoạt cho TX. La Gi
|
|
Tỉnh Đồng Nai
|
24
|
CSXL Bàu Cạn
|
Huyện Long Thành,
tỉnh Đồng Nai
|
30
|
68,3
|
104
|
- Xử lý CTR công nghiệp thông thường, nguy hại
cho huyện Long Thành, Nhơn Trạch
- Xử lý CTR sinh hoạt cho huyện Long Thành, Nhơn
Trạch
|
|
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
25
|
CSXL Tóc Tiên
|
Huyện Tân Thành, tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
100
|
100
|
130
|
- Xử lý CTR công nghiệp thông thường và nguy hại
cho toàn tỉnh
- Xử lý CTR sinh hoạt, xây dựng cho huyện Tân Thành,
Châu Đức, TP Vũng Tàu, Bà Rịa đến năm 2020.
|
26
|
CSXL Láng Dài
|
Huyện Đất Đỏ, tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
-
|
20
|
27,2
|
- Xử lý CTR sinh hoạt cho huyện Long Điền, Đất Đỏ
và TP. Vũng Tàu
|
27
|
CSXL Phước Hòa
|
Huyện Tân Thành, tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
-
|
14,7
|
17,9
|
- Xử lý CTR sinh hoạt cho huyện Tân Thành, Châu Đức,
Bà Rịa
|
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
28
|
CSXL Đa Phước
|
Huyện Bình Chánh,
TP. Hồ Chí Minh
|
614
|
614
|
614
|
- Xử lý CTR công nghiệp nguy hại cho khu vực phía
Nam thành phố
- Xử lý CTR sinh hoạt, xây dựng cho TP. Hồ Chí
Minh
|
|
Tỉnh Long An
|
29
|
CSXL huyện Thạnh Hóa (CSXL Tâm Sinh Nghĩa)
|
Huyện Thạnh Hóa, tỉnh
Long An
|
30
|
30
|
30
|
- Xử lý CTR sinh hoạt, xây dựng cho TP. Tân An,
huyện Thạnh Hóa, Thủ Thừa, Tân Trụ, Châu Thành
|
30
|
CSXL Long An
|
Huyện Cần Giuộc, tỉnh
Long An
|
-
|
25
|
25
|
- Xử lý CTR công nghiệp thông thường cho huyện Cần
Giuộc, Cần Đước, Châu Thành, Tân Trụ đến năm 2020
- Xử lý CTR sinh hoạt cho huyện Cần Đước, Cần Giuộc
|
31
|
CSXL Đức Hòa
|
Huyện Đức Hòa, tỉnh
Long An
|
-
|
28
|
28
|
- Xử lý CTR sinh hoạt cho huyện Đức Hòa, Đức Huệ,
Bến Lức
|
32
|
CSXL Bình Tân
|
Huyện Mộc Hóa, tỉnh
Long An
|
-
|
10
|
10
|
- Xử lý CTR sinh hoạt cho huyện Mộc Hóa, Vĩnh
Hưng, Tân Thạnh
|
PHỤ LỤC II
CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ CƠ SỞ XỬ LÝ CHẤT
THẢI RẮN LƯU VỰC SÔNG ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày
06 tháng 01 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Tên các dự án ưu tiên đầu tư
|
Diện tích quy hoạch (ha) đến năm 2020
|
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
1
|
Cơ sở xử lý chất thải rắn tại huyện Củ Chi
|
336
|
|
Tỉnh Long An
|
2
|
Cơ sở xử lý chất thải rắn tại huyện Thủ Thừa
|
800
|
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
3
|
Mở rộng cơ sở xử lý chất thải rắn tại huyện Nam
Thành
|
20
|
|
Tỉnh Đắk Nông
|
4
|
Cơ sở xử lý chất thải rắn tại huyện Đắk R'lấp
|
15
|
5
|
Mở rộng cơ sở xử lý chất thải rắn tại thị xã Gia
Nghĩa
|
25
|
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
6
|
Cơ sở xử lý chất thải rắn tại thành phố Bảo Lộc
|
25
|
7
|
Cơ sở xử lý chất thải rắn tại thành phố Đà Lạt
|
28
|
8
|
Cơ sở xử lý chất thải rắn tại huyện Đức Trọng
|
31
|
|
Tỉnh Bình Phước
|
9
|
Cơ sở xử lý chất thải rắn tại huyện Chơn Thành
|
35
|
10
|
Cơ sở xử lý chất thải rắn tại thị xã Phước Long
|
6
|
11
|
Cải tạo, thay đổi công nghệ cơ sở xử lý chất thải
rắn tại huyện Đồng Phú
|
22,8
|
12
|
Mở rộng cơ sở xử lý chất thải rắn tại huyện Hớn
Quản
|
10,8
|
|
Tỉnh Tây Ninh
|
13
|
Cải tạo, thay đổi công nghệ cơ sở xử lý chất thải
rắn tại huyện Tân Châu
|
20
|
14
|
Cơ sở xử lý chất thải rắn tại huyện Gò Dầu
|
20
|
15
|
Cơ sở xử lý chất thải rắn tại huyện Bến Cầu
|
20
|
|
Tỉnh Bình Dương
|
16
|
Mở rộng cơ sở xử lý chất thải rắn tại huyện Bến
Cát
|
100
|
17
|
Cơ sở xử lý chất thải rắn tại huyện Phú Giáo
|
280
|
18
|
Cơ sở xử lý chất thải rắn tại huyện Tân Uyên
|
30
|
|
Tỉnh Đồng Nai
|
19
|
Mở rộng cơ sở xử lý chất thải rắn tại huyện Thống
Nhất
|
36
|
20
|
Cơ sở xử lý chất thải rắn tại huyện Vĩnh Cửu
|
81
|
|
Tỉnh Bình Thuận
|
21
|
Cơ sở xử lý chất thải rắn tại huyện Tánh Linh
|
12
|