ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
06/2025/QĐ-UBND
|
Tây Ninh, ngày 17
tháng 01 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
KHUNG
GIÁ RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm
2017;
Căn cứ Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày
16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP
ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày
10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 20/2023/TT-BNNPTNT ngày 15
tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định
phương pháp định giá rừng; hướng dẫn định khung giá rừng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 4770/TTr-SNN ngày 12 tháng 12 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh,
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định khung giá rừng đặc dụng, rừng
phòng hộ và rừng sản xuất thuộc sở hữu toàn dân trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
2. Đối tượng áp dụng
a) Quyết định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có hoạt động liên quan đến định giá rừng
đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất thuộc sở hữu toàn dân trên địa bàn tỉnh
Tây Ninh;
b) Khuyến khích áp dụng khung giá rừng quy định tại
Quyết định này để định giá rừng đối với rừng sản xuất là rừng trồng thuộc sở hữu
của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư theo quy định tại khoản
2 Điều 7 Luật Lâm nghiệp.
Điều 2. Khung giá rừng thuộc
sở hữu toàn dân trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
Khung giá rừng thuộc sở hữu toàn dân trên địa bàn tỉnh
Tây Ninh, bao gồm:
1. Khung giá rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản
xuất là rừng tự nhiên trên địa bàn tỉnh Tây Ninh (chi tiết tại Phụ lục I kèm
theo Quyết định này).
2. Khung giá rừng trồng trong thời gian kiến thiết
cơ bản bằng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh (không phân theo mục
đích sử dụng, chi tiết tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này).
3. Khung giá rừng trồng trên đối tượng rừng đặc dụng
và rừng phòng hộ sau thời gian kiến thiết cơ bản trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
(chi tiết tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này).
4. Giá khởi điểm cho thuê rừng sản xuất là rừng tự
nhiên trên địa bàn tỉnh Tây Ninh (chi tiết tại Phụ lục IV kèm theo Quyết định
này).
5. Giá rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất
là rừng tự nhiên khi nhà nước thu hồi rừng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh (chi
tiết tại Phụ lục V kèm theo Quyết định này).
6. Khung giá rừng trồng trên đối tượng rừng sản xuất
được đầu tư từ nguồn vốn nhà nước sau thời gian kiến thiết cơ bản trên địa bàn
tỉnh Tây Ninh (chi tiết tại Phụ lục VI kèm theo Quyết định này).
7. Giá khởi điểm cho thuê rừng trồng là rừng sản xuất
được đầu tư từ nguồn vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh (chi tiết tại Phụ
lục VII kèm theo Quyết định này).
Điều 3. Trách nhiệm của
các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi
rừng
Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước
giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng thực hiện các nội dung liên quan đến hoạt
động định giá rừng, xác định định khung giá rừng trên địa bàn tỉnh theo quy định.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 27
tháng 01 năm 2025.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài
nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan hướng
dẫn triển khai áp dụng khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh theo
đúng quy định của pháp luật;
b) Căn cứ khung giá các loại rừng được phê duyệt,
phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng, thẩm định, trình Ủy ban nhân dân
tỉnh phê duyệt bảng giá các loại rừng, giá từng loại rừng đối với từng chương
trình, dự án cụ thể trên địa bàn theo đúng quy định;
c) Tổ chức kiểm tra việc thực hiện quy định về áp dụng
khung giá rừng các loại trên địa bàn tỉnh;
d) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều
chỉnh khung giá các loại rừng khi các yếu tố giá cả và các yếu tố khác thay đổi
làm ảnh hưởng hoặc biến động tăng hoặc giảm giá trị của rừng theo quy định của
pháp luật.
3. Sở Tài chính
a) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn và các sở, ngành hướng dẫn các địa phương, đơn vị liên quan trong việc thẩm
định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt giá rừng đối với từng
chương trình, dự án cụ thể trên cơ sở khung giá rừng trên địa bàn tỉnh đã được Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
b) Hướng dẫn, tổ chức kiểm tra việc thu và quản lý
sử dụng nguồn thu từ việc giao rừng, cho thuê rừng, bồi thường rừng, thu hồi rừng
theo đúng các quy định hiện hành;
c) Theo dõi và hướng dẫn việc thu nộp ngân sách các
khoản nghĩa vụ tài chính về rừng đối với các đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân thuê rừng và các hoạt động có liên quan;
d) Phối hợp theo dõi biến động giá cả trên thị trường;
đ) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh khung giá các loại rừng
khi có sự biến động tăng hoặc giảm về yếu tố giá cả và các yếu tố khác làm ảnh hưởng
đến khung giá rừng.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường
Phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
các sở, ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố hướng dẫn, tổ
chức triển khai thực hiện việc giao rừng, cho thuê rừng gắn liền với việc giao
đất, cho thuê đất lâm nghiệp theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, đất
đai.
5. Cục Thuế tỉnh
a) Tiếp nhận, xác định nghĩa vụ tài chính đối với hồ
sơ đề nghị giao rừng, cho thuê rừng gắn với thuê đất lâm nghiệp do Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển đến theo quy định
hiện hành;
b) Chỉ đạo, hướng dẫn các Chi Cục Thuế xác định
nghĩa vụ tài chính đối với hồ sơ đề nghị giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng
của các hộ gia đình, cá nhân do các cơ quan chức năng liên quan chuyển đến theo
quy định hiện hành.
6. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Có trách nhiệm phối hợp với Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Sở Tài chính và các sở, ngành có liên quan trong quá
trình triển khai thực hiện áp dụng khung giá các loại rừng trên địa bàn;
b) Chỉ đạo các phòng chức năng và Ủy ban nhân dân cấp
xã, phường, thị trấn tổ chức tiếp nhận, giải quyết hồ sơ đề nghị giao rừng, cho
thuê rừng của hộ gia đình, cá nhân đúng trình tự, thủ tục; triển khai thực hiện
các quyết định giao rừng, cho thuê rừng, nghĩa vụ tài chính của hộ gia đình, cá
nhân theo quy định của pháp luật có liên quan; chỉ đạo việc lưu trữ, theo dõi hồ
sơ cho thuê rừng của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn;
c) Thực hiện thẩm quyền về giao rừng, cho thuê rừng;
quyết định giá cho thuê rừng và ký hợp đồng thuê rừng đối với hộ gia đình, cá
nhân trên địa bàn theo cơ sở khung giá các loại rừng đã được Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt;
d) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong việc tổ chức triển khai quyết định
cho thuê rừng của Ủy ban nhân dân tỉnh đối với tổ chức trên địa bàn; phối hợp
theo dõi, kiểm tra việc thực hiện mục tiêu, nội dung, tiến độ dự án của tổ chức
đã được cấp có thẩm quyền thẩm định, chấp thuận.
7. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng
mắc phát sinh thì đề nghị các cơ quan, đơn vị có liên quan phản ánh về Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo, tham mưu, đề xuất Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Cục Lâm nghiệp - Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- TT: TU, HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Như Điều 5;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Lưu: VT, VP UBND tỉnh.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Chiến
|
PHỤ LỤC I
KHUNG GIÁ RỪNG ĐẶC DỤNG, RỪNG PHÒNG HỘ VÀ RỪNG SẢN XUẤT
LÀ RỪNG TỰ NHIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2025/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2025 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)
1.1. KHUNG GIÁ RỪNG SẢN XUẤT LÀ RỪNG TỰ NHIÊN
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BẾN CẦU
Đơn vị: đồng/ha
Kiểu rừng
|
Cấp trữ lượng
|
Rừng sản xuất
|
Tối thiểu
|
Tối đa
|
Núi đất lá rộng
thường xanh (sau đây gọi tắt là: LRTX) và nửa rụng lá
|
10 m3/ha
≤ M ≤ 50 m3/ha
|
34.663.295
|
170.413.971
|
50 m3/ha
< M ≤ 100 m3/ha
|
170.413.971
|
340.143.959
|
1.2. KHUNG GIÁ RỪNG RỪNG ĐẶC DỤNG VÀ RỪNG SẢN XUẤT
LÀ RỪNG TỰ NHIÊN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CHÂU THÀNH
Đơn vị: đồng/ha
Kiểu rừng
|
Cấp trữ lượng
|
Rừng đặc dụng
|
Rừng sản xuất
|
Tối thiểu
|
Tối đa
|
Tối thiểu
|
Tối đa
|
Núi đất LRTX và
nửa rụng lá
|
< 10 m3/ha
|
|
|
0
|
33.290.508
|
10 m3/ha
≤ M ≤ 50 m3/ha
|
67.379.019
|
333.591.699
|
34.008.715
|
167.115.055
|
50 m3/ha
< M ≤ 100 m3/ha
|
|
|
167.115.055
|
333.556.843
|
1.3. KHUNG GIÁ RỪNG ĐẶC DỤNG LÀ RỪNG TỰ NHIÊN
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN DƯƠNG MINH CHÂU
Đơn vị: đồng/ha
Kiểu rừng
|
Cấp trữ lượng
|
Rừng đặc dụng
|
Tối thiểu
|
Tối đa
|
Núi đất LRTX và
nửa rụng lá
|
10 m3/ha
≤ M ≤ 50 m3/ha
|
114.124.592
|
570.545.663
|
1.4. KHUNG GIÁ RỪNG ĐẶC DỤNG VÀ RỪNG SẢN XUẤT LÀ
TỰ NHIÊN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TÂN BIÊN
Đơn vị: đồng/ha
TT
|
Kiểu rừng
|
Cấp trữ lượng
|
Rừng đặc dụng
|
Rừng sản xuất
|
|
|
Khu vực có du lịch
sinh thái
(sau đây gọi tắt là: DLST)
|
Khu vực không có
DLST
|
Khu vực không có
DLST
|
|
Tối thiểu
|
Tối đa
|
Tối thiểu
|
Tối đa
|
Tối thiểu
|
Tối đa
|
|
1
|
Núi đất LRTX và
nửa rụng lá
|
< 10 m3/ha
|
78.063
|
78.183.148
|
0
|
78.105.085
|
|
|
|
10 m3/ha
≤ M ≤ 50 m3/ha
|
79.334.572
|
391.553.626
|
79.256.507
|
391.475.561
|
40.088.829
|
196.198.357
|
|
50 m3/ha
< M ≤ 100 m3/ha
|
391.553.626
|
781.845.226
|
391.475.561
|
781.767.161
|
196.198.357
|
391.344.157
|
|
100 m3/ha
< M ≤ 200 m3/ha
|
781.909.187
|
1.562.401.867
|
781.831.131
|
1.562.323.811
|
|
|
|
200 m3/ha
< M < 500 m3/ha
|
1.562.465.853
|
3.904.331.702
|
1.562.387.789
|
3.904.253.638
|
|
|
|
2
|
Núi đất lá rộng rụng
lá (sau đây gọi tắt là: LRRL)
|
< 10 m3/ha
|
78.063
|
80.224.538
|
0
|
80.146.475
|
|
|
|
10 m3/ha
≤ M ≤ 50 m3/ha
|
81.375.962
|
401.948.300
|
81.297.897
|
401.870.235
|
41.109.525
|
201.395.693
|
|
50 m3/ha
< M ≤ 100 m3/ha
|
401.948.300
|
802.659.874
|
401.870.235
|
802.581.809
|
|
|
|
100 m3/ha
< M ≤ 200 m3/ha
|
802.723.835
|
1.604.192.363
|
802.645.779
|
1.604.114.307
|
|
|
|
200 m3/ha
< M < 500 m3/ha
|
1.604.256.349
|
4.008.608.371
|
1.604.178.285
|
4.008.530.307
|
|
|
|
1.5. KHUNG GIÁ RỪNG ĐẶC DỤNG, RỪNG PHÒNG HỘ VÀ RỪNG
SẢN XUẤT LÀ TỰ NHIÊN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TÂN CHÂU
Đơn vị: đồng/ha
Kiểu rừng
|
Cấp trữ lượng
|
Rừng đặc dụng
|
Rừng phòng hộ
|
Rừng sản xuất
|
|
|
|
|
Tối thiểu
|
Tối đa
|
Tối thiểu
|
Tối đa
|
Tối thiểu
|
Tối đa
|
|
Núi đất LRTX và
nửa rụng lá
|
< 10 m3/ha
|
|
|
|
74.908.287
|
|
|
|
10 m3/ha
≤ M ≤ 50 m3/ha
|
|
|
79.573.366
|
379.119.861
|
54.358.401
|
254.056.065
|
|
50 m3/ha
< M ≤ 100 m3/ha
|
504.183.644
|
1.003.471.722
|
379.119.861
|
753.585.920
|
|
|
|
100 m3/ha
< M ≤ 200 m3/ha
|
|
|
753.585.920
|
1.502.492.365
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6. KHUNG GIÁ RỪNG TỰ NHIÊN TRÊN ĐỊA BÀN THỊ
XÃ HÒA THÀNH
Đơn vị: đồng/ha
Kiểu rừng
|
Cấp trữ lượng
|
Rừng sản xuất (thống
kê)
|
Tối thiểu
|
Tối đa
|
Núi đất LRTX và
nửa rụng lá
|
10 m3/ha
≤ M ≤ 50 m3/ha
|
37.870.144
|
189.343.940
|
100 m3/ha
< M ≤ 200 m3/ha
|
378.707.320
|
757.400.468
|
1.7. KHUNG GIÁ RỪNG SẢN XUẤT LÀ RỪNG TỰ NHIÊN
TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ TRẢNG BÀNG
Đơn vị: đồng/ha
Kiểu rừng
|
Cấp trữ lượng
|
Rừng sản xuất
|
Tối thiểu
|
Tối đa
|
Núi đất LRTX và
nửa rụng lá
|
10 m3/ha
≤ M ≤ 50 m3/ha
|
32.239.101
|
143.543.221
|
1.8. KHUNG GIÁ RỪNG ĐẶC DỤNG, RỪNG SẢN XUẤT LÀ RỪNG
TỰ NHIÊN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ TÂY NINH
Đơn vị: đồng/ha
Kiểu rừng
|
Cấp trữ lượng
|
Rừng đặc dụng
|
Rừng sản xuất
|
|
|
Khu vực có DLST
|
Khu vực không có
DLST
|
Khu vực không có
DLST
|
|
Tối thiểu
|
Tối đa
|
Tối thiểu
|
Tối đa
|
Tối thiểu
|
Tối đa
|
|
Núi đá LRTX
|
10 m3/ha
≤ M ≤ 50 m3/ha
|
379.286.511
|
659.434.899
|
70.034.572
|
350.182.960
|
35.017.286
|
175.091.480
|
|
50 m3/ha
< M ≤ 100 m3/ha
|
659.434.899
|
1.009.614.838
|
350.182.960
|
700.362.899
|
175.091.480
|
350.181.450
|
|
100 m3/ha
< M ≤ 200 m3/ha
|
1.009.614.838
|
1.709.944.631
|
700.362.899
|
1.400.692.692
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
KHUNG GIÁ RỪNG TRỒNG TRONG THỜI GIAN KIẾN THIẾT CƠ BẢN
BẰNG VỐN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2025/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm
2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)
Đơn vị: đồng/ha
TT
|
Mô hình
|
Tối thiểu/Tối đa
|
Giá
|
1
|
Rừng trồng năm thứ nhất
|
Tối thiểu
|
15.479.000
|
Tối đa
|
21.862.000
|
2
|
Rừng trồng năm thứ hai
|
Tối thiểu
|
22.546.000
|
Tối đa
|
27.100.000
|
3
|
Rừng trồng năm thứ ba
|
Tối thiểu
|
27.400.000
|
Tối đa
|
32.279.000
|
4
|
Rừng trồng năm thứ tư
|
Tối thiểu
|
29.502.000
|
Tối đa
|
36.417.000
|
* Ghi chú: Trong trường hợp đơn giá đầu tư trồng rừng
thay đổi thì áp dụng theo khung đơn giá tại thời điểm hiện hành được cấp có thẩm
quyền phê duyệt
PHỤ LỤC III
KHUNG GIÁ RỪNG TRỒNG TRÊN ĐỐI TƯỢNG RỪNG ĐẶC DỤNG VÀ RỪNG
PHÒNG HỘ SAU THỜI GIAN KIẾN THIẾT CƠ BẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2025/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm
2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)
Đơn vị: đồng/ha
TT
|
Mô hình
|
Rừng trồng năm
|
Tối thiểu/Tối đa
|
H. Dương Minh Châu
|
H. Tân Biên
|
H. Tân Châu
|
TP Tây Ninh
|
Khu vực có DLST
|
Khu vực không có DLST
|
Khu vực có DLST
|
Khu vực không có DLST
|
1
|
Mô hình A
|
1991
|
Tối thiểu
|
11.966.555
|
13.196.042
|
13.117.977
|
16.631.634
|
321.218.494
|
16.121.268
|
Tối đa
|
11.966.555
|
13.196.042
|
13.117.977
|
16.631.634
|
321.218.494
|
16.121.268
|
2
|
Mô hình B
(1990-1997)
|
1990
|
Tối thiểu
|
12.652.238
|
13.881.725
|
13.803.660
|
17.317.317
|
321.904.177
|
16.806.951
|
Tối đa
|
12.652.238
|
13.881.725
|
13.803.660
|
17.317.317
|
321.904.177
|
16.806.951
|
3
|
Mô hình B
(1990-1997)
|
1991
|
Tối thiểu
|
11.966.555
|
13.196.042
|
13.117.977
|
16.631.634
|
321.218.494
|
16.121.268
|
Tối đa
|
11.966.555
|
13.196.042
|
13.117.977
|
16.631.634
|
321.218.494
|
16.121.268
|
4
|
Mô hình B
(1990-1997)
|
1993
|
Tối thiểu
|
16.546.055
|
17.775.542
|
17.697.477
|
21.211.134
|
325.797.994
|
20.700.768
|
Tối đa
|
16.546.055
|
17.775.542
|
17.697.477
|
21.211.134
|
325.797.994
|
20.700.768
|
5
|
Mô hình B
(1990-1997)
|
1994
|
Tối thiểu
|
16.701.360
|
17.930.847
|
17.852.782
|
21.366.439
|
325.953.299
|
20.856.073
|
Tối đa
|
16.701.360
|
17.930.847
|
17.852.782
|
21.366.439
|
325.953.299
|
20.856.073
|
6
|
Mô hình B
(1990-1997)
|
1995
|
Tối thiểu
|
30.452.725
|
31.682.212
|
31.604.147
|
35.117.804
|
339.704.664
|
34.607.438
|
Tối đa
|
30.452.725
|
31.682.212
|
31.604.147
|
35.117.804
|
339.704.664
|
34.607.438
|
7
|
Mô hình B
(1990-1997)
|
1996
|
Tối thiểu
|
29.879.397
|
31.108.884
|
31.030.819
|
34.544.476
|
339.131.336
|
34.034.110
|
Tối đa
|
31.859.575
|
33.089.062
|
33.010.997
|
36.524.654
|
341.111.514
|
36.014.288
|
8
|
Mô hình B
(1990-1997)
|
1997
|
Tối thiểu
|
34.342.082
|
35.571.569
|
35.493.504
|
39.007.161
|
343.594.021
|
38.496.795
|
Tối đa
|
40.471.757
|
41.701.244
|
41.623.179
|
45.136.836
|
349.723.696
|
44.626.470
|
9
|
Mô hình B
(1998-1999)
|
1998
|
Tối thiểu
|
53.298.565
|
54.528.052
|
54.449.987
|
57.963.644
|
362.550.504
|
57.453.278
|
Tối đa
|
53.298.565
|
54.528.052
|
54.449.987
|
57.963.644
|
362.550.504
|
57.453.278
|
10
|
Mô hình B
(1998-1999)
|
1999
|
Tối thiểu
|
31.443.873
|
32.673.360
|
32.595.295
|
36.108.952
|
340.695.812
|
35.598.586
|
Tối đa
|
31.443.873
|
32.673.360
|
32.595.295
|
36.108.952
|
340.695.812
|
35.598.586
|
11
|
Mô hình B1
|
1992
|
Tối thiểu
|
16.318.268
|
17.547.755
|
17.469.690
|
20.983.347
|
325.570.207
|
20.472.981
|
Tối đa
|
16.318.268
|
17.547.755
|
17.469.690
|
20.983.347
|
325.570.207
|
20.472.981
|
12
|
Mô hình B1
|
1993
|
Tối thiểu
|
16.546.055
|
17.775.542
|
17.697.477
|
21.211.134
|
325.797.994
|
20.700.768
|
Tối đa
|
16.546.055
|
17.775.542
|
17.697.477
|
21.211.134
|
325.797.994
|
20.700.768
|
13
|
Mô hình B1
|
1994
|
Tối thiểu
|
17.978.087
|
19.207.574
|
19.129.509
|
22.643.166
|
327.230.026
|
22.132.800
|
Tối đa
|
17.978.087
|
19.207.574
|
19.129.509
|
22.643.166
|
327.230.026
|
22.132.800
|
14
|
Mô hình B1
|
1995
|
Tối thiểu
|
31.591.486
|
32.820.973
|
32.742.908
|
36.256.565
|
340.843.425
|
35.746.199
|
Tối đa
|
31.591.486
|
32.820.973
|
32.742.908
|
36.256.565
|
340.843.425
|
35.746.199
|
15
|
Mô hình BX
|
1991
|
Tối thiểu
|
14.107.699
|
15.337.186
|
15.259.121
|
18.772.778
|
323.359.638
|
18.262.412
|
Tối đa
|
14.107.699
|
15.337.186
|
15.259.121
|
18.772.778
|
323.359.638
|
18.262.412
|
16
|
Mô hình C (1993)
|
1991
|
Tối thiểu
|
11.966.555
|
13.196.042
|
13.117.977
|
16.631.634
|
321.218.494
|
16.121.268
|
Tối đa
|
11.966.555
|
13.196.042
|
13.117.977
|
16.631.634
|
321.218.494
|
16.121.268
|
17
|
Mô hình C (1993)
|
1993
|
Tối thiểu
|
25.028.478
|
26.257.965
|
26.179.900
|
29.693.557
|
334.280.417
|
29.183.191
|
Tối đa
|
25.028.478
|
26.257.965
|
26.179.900
|
29.693.557
|
334.280.417
|
29.183.191
|
18
|
Mô hình C
(1994-1996)
|
1994
|
Tối thiểu
|
26.302.180
|
27.531.667
|
27.453.602
|
30.967.259
|
335.554.119
|
30.456.893
|
Tối đa
|
26.302.180
|
27.531.667
|
27.453.602
|
30.967.259
|
335.554.119
|
30.456.893
|
19
|
Mô hình C
(1994-1996)
|
1995
|
Tối thiểu
|
46.026.113
|
47.255.600
|
47.177.535
|
50.691.192
|
355.278.052
|
50.180.826
|
Tối đa
|
46.026.113
|
47.255.600
|
47.177.535
|
50.691.192
|
355.278.052
|
50.180.826
|
20
|
Mô hình C
(1994-1996)
|
1996
|
Tối thiểu
|
39.784.212
|
41.013.699
|
40.935.634
|
44.449.291
|
349.036.151
|
43.938.925
|
Tối đa
|
39.784.212
|
41.013.699
|
40.935.634
|
44.449.291
|
349.036.151
|
43.938.925
|
21
|
Mô hình C
(1997-1998)
|
1997
|
Tối thiểu
|
54.448.091
|
55.677.578
|
55.599.513
|
59.113.170
|
363.700.030
|
58.602.804
|
Tối đa
|
56.679.623
|
57.909.110
|
57.831.045
|
61.344.702
|
365.931.562
|
60.834.336
|
22
|
Mô hình C
(1997-1998)
|
1998
|
Tối thiểu
|
51.497.296
|
52.726.783
|
52.648.718
|
56.162.375
|
360.749.235
|
55.652.009
|
Tối đa
|
53.226.522
|
54.456.009
|
54.377.944
|
57.891.601
|
362.478.461
|
57.381.235
|
23
|
Mô hình C
(1997-1998)
|
1999
|
Tối thiểu
|
48.706.418
|
49.935.905
|
49.857.840
|
53.371.497
|
357.958.357
|
52.861.131
|
Tối đa
|
48.706.418
|
49.935.905
|
49.857.840
|
53.371.497
|
357.958.357
|
52.861.131
|
24
|
Mô hình C1
|
1993
|
Tối thiểu
|
19.573.615
|
20.803.102
|
20.725.037
|
24.238.694
|
328.825.554
|
23.728.328
|
Tối đa
|
19.573.615
|
20.803.102
|
20.725.037
|
24.238.694
|
328.825.554
|
23.728.328
|
25
|
Mô hình C1
|
1994
|
Tối thiểu
|
22.019.008
|
23.248.495
|
23.170.430
|
26.684.087
|
331.270.947
|
26.173.721
|
Tối đa
|
22.019.008
|
23.248.495
|
23.170.430
|
26.684.087
|
331.270.947
|
26.173.721
|
26
|
Mô hình C2
|
1995
|
Tối thiểu
|
40.325.753
|
41.555.240
|
41.477.175
|
44.990.832
|
349.577.692
|
44.480.466
|
Tối đa
|
40.325.753
|
41.555.240
|
41.477.175
|
44.990.832
|
349.577.692
|
44.480.466
|
27
|
Mô hình C2
|
1996
|
Tối thiểu
|
38.140.313
|
39.369.800
|
39.291.735
|
42.805.392
|
347.392.252
|
42.295.026
|
Tối đa
|
38.140.313
|
39.369.800
|
39.291.735
|
42.805.392
|
347.392.252
|
42.295.026
|
28
|
Mô hình C3
|
1996
|
Tối thiểu
|
38.140.313
|
39.369.800
|
39.291.735
|
42.805.392
|
347.392.252
|
42.295.026
|
Tối đa
|
38.140.313
|
39.369.800
|
39.291.735
|
42.805.392
|
347.392.252
|
42.295.026
|
29
|
Mô hình D
|
1990
|
Tối thiểu
|
18.973.459
|
20.202.946
|
20.124.881
|
23.638.538
|
328.225.398
|
23.128.172
|
Tối đa
|
18.973.459
|
20.202.946
|
20.124.881
|
23.638.538
|
328.225.398
|
23.128.172
|
30
|
Mô hình D
|
1991
|
Tối thiểu
|
14.107.699
|
15.337.186
|
15.259.121
|
18.772.778
|
323.359.638
|
18.262.412
|
Tối đa
|
14.107.699
|
15.337.186
|
15.259.121
|
18.772.778
|
323.359.638
|
18.262.412
|
31
|
Mô hình D1
|
1993
|
Tối thiểu
|
18.502.457
|
19.731.944
|
19.653.879
|
23.167.536
|
327.754.396
|
22.657.170
|
Tối đa
|
18.502.457
|
19.731.944
|
19.653.879
|
23.167.536
|
327.754.396
|
22.657.170
|
32
|
Mô hình D2
|
1995
|
Tối thiểu
|
38.069.499
|
39.298.986
|
39.220.921
|
42.734.578
|
347.321.438
|
42.224.212
|
Tối đa
|
38.069.499
|
39.298.986
|
39.220.921
|
42.734.578
|
347.321.438
|
42.224.212
|
33
|
Mô hình D2
|
1996
|
Tối thiểu
|
28.280.715
|
29.510.202
|
29.432.137
|
32.945.794
|
337.532.654
|
32.435.428
|
Tối đa
|
28.280.715
|
29.510.202
|
29.432.137
|
32.945.794
|
337.532.654
|
32.435.428
|
34
|
Mô hình DK
|
1999
|
Tối thiểu
|
50.518.643
|
51.748.130
|
51.670.065
|
55.183.722
|
359.770.582
|
54.673.356
|
Tối đa
|
50.518.643
|
51.748.130
|
51.670.065
|
55.183.722
|
359.770.582
|
54.673.356
|
35
|
Mô hình DK1
|
1999
|
Tối thiểu
|
25.296.642
|
26.526.129
|
26.448.064
|
29.961.721
|
334.548.581
|
29.451.355
|
Tối đa
|
58.064.483
|
59.293.970
|
59.215.905
|
62.729.562
|
367.316.422
|
62.219.196
|
36
|
Mô hình DK1
|
2000
|
Tối thiểu
|
23.849.045
|
25.078.532
|
25.000.467
|
28.514.124
|
333.100.984
|
28.003.758
|
Tối đa
|
55.638.125
|
56.867.612
|
56.789.547
|
60.303.204
|
364.890.064
|
59.792.838
|
37
|
Mô hình DK1
|
2001
|
Tối thiểu
|
23.403.748
|
24.633.235
|
24.555.170
|
28.068.827
|
332.655.687
|
27.558.461
|
Tối đa
|
57.588.043
|
58.817.530
|
58.739.465
|
62.253.122
|
366.839.982
|
61.742.756
|
38
|
Mô hình DK1
|
2002
|
Tối thiểu
|
43.867.158
|
45.096.645
|
45.018.580
|
48.532.237
|
353.119.097
|
48.021.871
|
Tối đa
|
53.710.540
|
54.940.027
|
54.861.962
|
58.375.619
|
362.962.479
|
57.865.253
|
39
|
Mô hình DK1
|
2003
|
Tối thiểu
|
39.214.609
|
40.444.096
|
40.366.031
|
43.879.688
|
348.466.548
|
43.369.322
|
Tối đa
|
50.799.717
|
52.029.204
|
51.951.139
|
55.464.796
|
360.051.656
|
54.954.430
|
40
|
Mô hình DK1
|
2004
|
Tối thiểu
|
41.903.186
|
43.132.673
|
43.054.608
|
46.568.265
|
351.155.125
|
46.057.899
|
Tối đa
|
41.903.186
|
43.132.673
|
43.054.608
|
46.568.265
|
351.155.125
|
46.057.899
|
41
|
Mô hình DK1
|
2007
|
Tối thiểu
|
46.273.457
|
47.502.944
|
47.424.879
|
50.938.536
|
355.525.396
|
50.428.170
|
Tối đa
|
46.273.457
|
47.502.944
|
47.424.879
|
50.938.536
|
355.525.396
|
50.428.170
|
42
|
Mô hình DK2
|
2003
|
Tối thiểu
|
45.935.375
|
47.164.862
|
47.086.797
|
50.600.454
|
355.187.314
|
50.090.088
|
Tối đa
|
45.935.375
|
47.164.862
|
47.086.797
|
50.600.454
|
355.187.314
|
50.090.088
|
43
|
Mô hình DK2
|
2004
|
Tối thiểu
|
48.046.644
|
49.276.131
|
49.198.066
|
52.711.723
|
357.298.583
|
52.201.357
|
Tối đa
|
48.046.644
|
49.276.131
|
49.198.066
|
52.711.723
|
357.298.583
|
52.201.357
|
44
|
Mô hình DK2
|
2005
|
Tối thiểu
|
45.363.780
|
46.593.267
|
46.515.202
|
50.028.859
|
354.615.719
|
49.518.493
|
Tối đa
|
45.363.780
|
46.593.267
|
46.515.202
|
50.028.859
|
354.615.719
|
49.518.493
|
45
|
Mô hình DK3
|
2004
|
Tối thiểu
|
43.445.923
|
44.675.410
|
44.597.345
|
48.111.002
|
352.697.862
|
47.600.636
|
Tối đa
|
43.445.923
|
44.675.410
|
44.597.345
|
48.111.002
|
352.697.862
|
47.600.636
|
46
|
Mô hình DK4
|
2009
|
Tối thiểu
|
63.890.160
|
65.119.647
|
65.041.582
|
68.555.239
|
373.142.099
|
68.044.873
|
Tối đa
|
63.890.160
|
65.119.647
|
65.041.582
|
68.555.239
|
373.142.099
|
68.044.873
|
47
|
Mô hình DK4
|
2010
|
Tối thiểu
|
60.271.400
|
61.500.887
|
61.422.822
|
64.936.479
|
369.523.339
|
64.426.113
|
Tối đa
|
60.271.400
|
61.500.887
|
61.422.822
|
64.936.479
|
369.523.339
|
64.426.113
|
48
|
Mô hình DK4
|
2011
|
Tối thiểu
|
70.846.508
|
72.075.995
|
71.997.930
|
75.511.587
|
380.098.447
|
75.001.221
|
Tối đa
|
70.846.508
|
72.075.995
|
71.997.930
|
75.511.587
|
380.098.447
|
75.001.221
|
49
|
Mô hình DK4
|
2012
|
Tối thiểu
|
74.103.130
|
75.332.617
|
75.254.552
|
78.768.209
|
383.355.069
|
78.257.843
|
Tối đa
|
74.103.130
|
75.332.617
|
75.254.552
|
78.768.209
|
383.355.069
|
78.257.843
|
50
|
Mô hình DK4
|
2013
|
Tối thiểu
|
82.891.512
|
84.120.999
|
84.042.934
|
87.556.591
|
392.143.451
|
87.046.225
|
Tối đa
|
82.891.512
|
84.120.999
|
84.042.934
|
87.556.591
|
392.143.451
|
87.046.225
|
51
|
Mô hình DK4
|
2015
|
Tối thiểu
|
87.784.180
|
89.013.667
|
88.935.602
|
92.449.259
|
397.036.119
|
91.938.893
|
Tối đa
|
87.784.180
|
89.013.667
|
88.935.602
|
92.449.259
|
397.036.119
|
91.938.893
|
52
|
Mô hình DK4
|
2017
|
Tối thiểu
|
88.420.910
|
89.650.397
|
89.572.332
|
93.085.989
|
397.672.849
|
92.575.623
|
Tối đa
|
88.420.910
|
89.650.397
|
89.572.332
|
93.085.989
|
397.672.849
|
92.575.623
|
53
|
Mô hình DK5
|
2009
|
Tối thiểu
|
66.991.362
|
68.220.849
|
68.142.784
|
71.656.441
|
376.243.301
|
71.146.075
|
Tối đa
|
66.991.362
|
68.220.849
|
68.142.784
|
71.656.441
|
376.243.301
|
71.146.075
|
54
|
Mô hình DK5
|
2010
|
Tối thiểu
|
63.477.217
|
64.706.704
|
64.628.639
|
68.142.296
|
372.729.156
|
67.631.930
|
Tối đa
|
63.477.217
|
64.706.704
|
64.628.639
|
68.142.296
|
372.729.156
|
67.631.930
|
55
|
Mô hình DK5
|
2011
|
Tối thiểu
|
74.608.502
|
75.837.989
|
75.759.924
|
79.273.581
|
383.860.441
|
78.763.215
|
Tối đa
|
74.608.502
|
75.837.989
|
75.759.924
|
79.273.581
|
383.860.441
|
78.763.215
|
56
|
Mô hình DK5
|
2012
|
Tối thiểu
|
77.975.587
|
79.205.074
|
79.127.009
|
82.640.666
|
387.227.526
|
82.130.300
|
Tối đa
|
77.975.587
|
79.205.074
|
79.127.009
|
82.640.666
|
387.227.526
|
82.130.300
|
57
|
Mô hình DK5
|
2013
|
Tối thiểu
|
87.442.497
|
88.671.984
|
88.593.919
|
92.107.576
|
396.694.436
|
91.597.210
|
Tối đa
|
87.442.497
|
88.671.984
|
88.593.919
|
92.107.576
|
396.694.436
|
91.597.210
|
58
|
Mô hình DK5
|
2014
|
Tối thiểu
|
96.758.917
|
97.988.404
|
97.910.339
|
101.423.996
|
406.010.856
|
100.913.630
|
Tối đa
|
96.758.917
|
97.988.404
|
97.910.339
|
101.423.996
|
406.010.856
|
100.913.630
|
59
|
Mô hình DK5
|
2017
|
Tối thiểu
|
93.348.581
|
94.578.068
|
94.500.003
|
98.013.660
|
402.600.520
|
97.503.294
|
Tối đa
|
93.348.581
|
94.578.068
|
94.500.003
|
98.013.660
|
402.600.520
|
97.503.294
|
60
|
Mô hình D1K1
|
1988
|
Tối thiểu
|
21.210.113
|
22.439.600
|
22.361.535
|
25.875.192
|
330.462.052
|
25.364.826
|
Tối đa
|
21.210.113
|
22.439.600
|
22.361.535
|
25.875.192
|
330.462.052
|
25.364.826
|
61
|
Mô hình D1K1
|
1992
|
Tối thiểu
|
21.849.795
|
23.079.282
|
23.001.217
|
26.514.874
|
331.101.734
|
26.004.508
|
Tối đa
|
21.849.795
|
23.079.282
|
23.001.217
|
26.514.874
|
331.101.734
|
26.004.508
|
62
|
Mô hình D1K1
|
1993
|
Tối thiểu
|
25.028.478
|
26.257.965
|
26.179.900
|
29.693.557
|
334.280.417
|
29.183.191
|
Tối đa
|
25.028.478
|
26.257.965
|
26.179.900
|
29.693.557
|
334.280.417
|
29.183.191
|
63
|
Mô hình D1K1
|
1994
|
Tối thiểu
|
24.265.275
|
25.494.762
|
25.416.697
|
28.930.354
|
333.517.214
|
28.419.988
|
Tối đa
|
24.265.275
|
25.494.762
|
25.416.697
|
28.930.354
|
333.517.214
|
28.419.988
|
64
|
Mô hình D1K1
|
1995
|
Tối thiểu
|
46.240.285
|
47.469.772
|
47.391.707
|
50.905.364
|
355.492.224
|
50.394.998
|
Tối đa
|
46.240.285
|
47.469.772
|
47.391.707
|
50.905.364
|
355.492.224
|
50.394.998
|
65
|
Mô hình D1K1
|
1996
|
Tối thiểu
|
43.107.060
|
44.336.547
|
44.258.482
|
47.772.139
|
352.358.999
|
47.261.773
|
Tối đa
|
43.107.060
|
44.336.547
|
44.258.482
|
47.772.139
|
352.358.999
|
47.261.773
|
66
|
Mô hình D1K1
|
1997
|
Tối thiểu
|
57.214.723
|
58.444.210
|
58.366.145
|
61.879.802
|
366.466.662
|
61.369.436
|
Tối đa
|
57.214.723
|
58.444.210
|
58.366.145
|
61.879.802
|
366.466.662
|
61.369.436
|
67
|
Mô hình D1K1
|
1998
|
Tối thiểu
|
53.574.683
|
54.804.170
|
54.726.105
|
58.239.762
|
362.826.622
|
57.729.396
|
Tối đa
|
53.574.683
|
54.804.170
|
54.726.105
|
58.239.762
|
362.826.622
|
57.729.396
|
68
|
Mô hình D1K1
|
1999
|
Tối thiểu
|
47.146.082
|
48.375.569
|
48.297.504
|
51.811.161
|
356.398.021
|
51.300.795
|
Tối đa
|
47.146.082
|
48.375.569
|
48.297.504
|
51.811.161
|
356.398.021
|
51.300.795
|
69
|
Mô hình D1K1
|
2001
|
Tối thiểu
|
42.707.792
|
43.937.279
|
43.859.214
|
47.372.871
|
351.959.731
|
46.862.505
|
Tối đa
|
42.707.792
|
43.937.279
|
43.859.214
|
47.372.871
|
351.959.731
|
46.862.505
|
70
|
Mô hình D1K1
|
2002
|
Tối thiểu
|
39.329.178
|
40.558.665
|
40.480.600
|
43.994.257
|
348.581.117
|
43.483.891
|
Tối đa
|
39.329.178
|
40.558.665
|
40.480.600
|
43.994.257
|
348.581.117
|
43.483.891
|
71
|
Mô hình D1K1
|
2003
|
Tối thiểu
|
39.005.629
|
40.235.116
|
40.157.051
|
43.670.708
|
348.257.568
|
43.160.342
|
Tối đa
|
39.005.629
|
40.235.116
|
40.157.051
|
43.670.708
|
348.257.568
|
43.160.342
|
72
|
Mô hình D1K1
|
2004
|
Tối thiểu
|
41.017.042
|
42.246.529
|
42.168.464
|
45.682.121
|
350.268.981
|
45.171.755
|
Tối đa
|
41.017.042
|
42.246.529
|
42.168.464
|
45.682.121
|
350.268.981
|
45.171.755
|
73
|
Mô hình D1K1
|
2005
|
Tối thiểu
|
42.314.308
|
43.543.795
|
43.465.730
|
46.979.387
|
351.566.247
|
46.469.021
|
Tối đa
|
42.314.308
|
43.543.795
|
43.465.730
|
46.979.387
|
351.566.247
|
46.469.021
|
74
|
Mô hình D1K1
|
2006
|
Tối thiểu
|
46.278.974
|
47.508.461
|
47.430.396
|
50.944.053
|
355.530.913
|
50.433.687
|
Tối đa
|
46.278.974
|
47.508.461
|
47.430.396
|
50.944.053
|
355.530.913
|
50.433.687
|
75
|
Mô hình D1K1
|
2007
|
Tối thiểu
|
47.645.992
|
48.875.479
|
48.797.414
|
52.311.071
|
356.897.931
|
51.800.705
|
Tối đa
|
47.645.992
|
48.875.479
|
48.797.414
|
52.311.071
|
356.897.931
|
51.800.705
|
76
|
Mô hình D1K1
|
2008
|
Tối thiểu
|
58.203.542
|
59.433.029
|
59.354.964
|
62.868.621
|
367.455.481
|
62.358.255
|
Tối đa
|
58.203.542
|
59.433.029
|
59.354.964
|
62.868.621
|
367.455.481
|
62.358.255
|
77
|
Mô hình D1K1
|
2009
|
Tối thiểu
|
57.973.940
|
59.203.427
|
59.125.362
|
62.639.019
|
367.225.879
|
62.128.653
|
Tối đa
|
67.370.713
|
68.600.200
|
68.522.135
|
72.035.792
|
376.622.652
|
71.525.426
|
78
|
Mô hình D1K1
|
2010
|
Tối thiểu
|
62.487.520
|
63.717.007
|
63.638.942
|
67.152.599
|
371.739.459
|
66.642.233
|
Tối đa
|
65.086.563
|
66.316.050
|
66.237.985
|
69.751.642
|
374.338.502
|
69.241.276
|
79
|
Mô hình D1K1
|
2011
|
Tối thiểu
|
74.070.832
|
75.300.319
|
75.222.254
|
78.735.911
|
383.322.771
|
78.225.545
|
Tối đa
|
87.447.280
|
88.676.767
|
88.598.702
|
92.112.359
|
396.699.219
|
91.601.993
|
80
|
Mô hình D1K1
|
2012
|
Tối thiểu
|
80.054.085
|
81.283.572
|
81.205.507
|
84.719.164
|
389.306.024
|
84.208.798
|
Tối đa
|
80.054.085
|
81.283.572
|
81.205.507
|
84.719.164
|
389.306.024
|
84.208.798
|
81
|
Mô hình D1K1
|
2013
|
Tối thiểu
|
89.744.729
|
90.974.216
|
90.896.151
|
94.409.808
|
398.996.668
|
93.899.442
|
Tối đa
|
89.744.729
|
90.974.216
|
90.896.151
|
94.409.808
|
398.996.668
|
93.899.442
|
82
|
Mô hình D1K1
|
2014
|
Tối thiểu
|
94.958.122
|
96.187.609
|
96.109.544
|
99.623.201
|
404.210.061
|
99.112.835
|
Tối đa
|
99.590.112
|
100.819.599
|
100.741.534
|
104.255.191
|
408.842.051
|
103.744.825
|
83
|
Mô hình D1K1
|
2015
|
Tối thiểu
|
90.340.407
|
91.569.894
|
91.491.829
|
95.005.486
|
399.592.346
|
94.495.120
|
Tối đa
|
95.048.383
|
96.277.870
|
96.199.805
|
99.713.462
|
404.300.322
|
99.203.096
|
84
|
Mô hình D1K1
|
2016
|
Tối thiểu
|
76.013.885
|
77.243.372
|
77.165.307
|
80.678.964
|
385.265.824
|
80.168.598
|
Tối đa
|
93.332.568
|
94.562.055
|
94.483.990
|
97.997.647
|
402.584.507
|
97.487.281
|
85
|
Mô hình D1K1
|
2017
|
Tối thiểu
|
91.338.823
|
92.568.310
|
92.490.245
|
96.003.902
|
400.590.762
|
95.493.536
|
Tối đa
|
95.942.399
|
97.171.886
|
97.093.821
|
100.607.478
|
405.194.338
|
100.097.112
|
86
|
Mô hình D1K1
|
2018
|
Tối thiểu
|
100.360.285
|
101.589.772
|
101.511.707
|
105.025.364
|
409.612.224
|
104.514.998
|
Tối đa
|
103.901.358
|
105.130.845
|
105.052.780
|
108.566.437
|
413.153.297
|
108.056.071
|
87
|
Mô hình D1K1
|
2019
|
Tối thiểu
|
95.726.172
|
96.955.659
|
96.877.594
|
100.391.251
|
404.978.111
|
99.880.885
|
Tối đa
|
99.609.125
|
100.838.612
|
100.760.547
|
104.274.204
|
408.861.064
|
103.763.838
|
88
|
Mô hình D1K1
|
2020
|
Tối thiểu
|
94.674.608
|
95.904.095
|
95.826.030
|
99.339.687
|
403.926.547
|
98.829.321
|
Tối đa
|
96.276.133
|
97.505.620
|
97.427.555
|
100.941.212
|
405.528.072
|
100.430.846
|
89
|
Mô hình D2K2
|
2004
|
Tối thiểu
|
41.017.042
|
42.246.529
|
42.168.464
|
45.682.121
|
350.268.981
|
45.171.755
|
Tối đa
|
41.017.042
|
42.246.529
|
42.168.464
|
45.682.121
|
350.268.981
|
45.171.755
|
90
|
Mô hình D2K2
|
2005
|
Tối thiểu
|
41.401.008
|
42.630.495
|
42.552.430
|
46.066.087
|
350.652.947
|
45.555.721
|
Tối đa
|
41.401.008
|
42.630.495
|
42.552.430
|
46.066.087
|
350.652.947
|
45.555.721
|
91
|
Mô hình D2K2
|
2006
|
Tối thiểu
|
46.278.974
|
47.508.461
|
47.430.396
|
50.944.053
|
355.530.913
|
50.433.687
|
Tối đa
|
46.278.974
|
47.508.461
|
47.430.396
|
50.944.053
|
355.530.913
|
50.433.687
|
92
|
Mô hình D2K2
|
2007
|
Tối thiểu
|
47.645.992
|
48.875.479
|
48.797.414
|
52.311.071
|
356.897.931
|
51.800.705
|
Tối đa
|
47.645.992
|
48.875.479
|
48.797.414
|
52.311.071
|
356.897.931
|
51.800.705
|
93
|
Mô hình D2K2
|
2008
|
Tối thiểu
|
58.203.542
|
59.433.029
|
59.354.964
|
62.868.621
|
367.455.481
|
62.358.255
|
Tối đa
|
58.203.542
|
59.433.029
|
59.354.964
|
62.868.621
|
367.455.481
|
62.358.255
|
94
|
Mô hình D2K2
|
2009
|
Tối thiểu
|
59.046.333
|
60.275.820
|
60.197.755
|
63.711.412
|
368.298.272
|
63.201.046
|
Tối đa
|
67.370.713
|
68.600.200
|
68.522.135
|
72.035.792
|
376.622.652
|
71.525.426
|
95
|
Mô hình D2K2
|
2010
|
Tối thiểu
|
62.496.750
|
63.726.237
|
63.648.172
|
67.161.829
|
371.748.689
|
66.651.463
|
Tối đa
|
65.086.563
|
66.316.050
|
66.237.985
|
69.751.642
|
374.338.502
|
69.241.276
|
96
|
Mô hình D2K2
|
2011
|
Tối thiểu
|
74.079.087
|
75.308.574
|
75.230.509
|
78.744.166
|
383.331.026
|
78.233.800
|
Tối đa
|
87.203.578
|
88.433.065
|
88.355.000
|
91.868.657
|
396.455.517
|
91.358.291
|
97
|
Mô hình D2K2
|
2012
|
Tối thiểu
|
80.054.085
|
81.283.572
|
81.205.507
|
84.719.164
|
389.306.024
|
84.208.798
|
Tối đa
|
80.054.085
|
81.283.572
|
81.205.507
|
84.719.164
|
389.306.024
|
84.208.798
|
98
|
Mô hình D2K2
|
2013
|
Tối thiểu
|
89.744.729
|
90.974.216
|
90.896.151
|
94.409.808
|
398.996.668
|
93.899.442
|
Tối đa
|
89.744.729
|
90.974.216
|
90.896.151
|
94.409.808
|
398.996.668
|
93.899.442
|
99
|
Mô hình D2K2
|
2014
|
Tối thiểu
|
94.958.122
|
96.187.609
|
96.109.544
|
99.623.201
|
404.210.061
|
99.112.835
|
Tối đa
|
99.590.112
|
100.819.599
|
100.741.534
|
104.255.191
|
408.842.051
|
103.744.825
|
100
|
Mô hình D2K2
|
2015
|
Tối thiểu
|
90.340.407
|
91.569.894
|
91.491.829
|
95.005.486
|
399.592.346
|
94.495.120
|
Tối đa
|
90.340.407
|
91.569.894
|
91.491.829
|
95.005.486
|
399.592.346
|
94.495.120
|
101
|
Mô hình D2K2
|
2016
|
Tối thiểu
|
89.629.560
|
90.859.047
|
90.780.982
|
94.294.639
|
398.881.499
|
93.784.273
|
Tối đa
|
89.629.560
|
90.859.047
|
90.780.982
|
94.294.639
|
398.881.499
|
93.784.273
|
102
|
Mô hình D2K2
|
2017
|
Tối thiểu
|
91.338.823
|
92.568.310
|
92.490.245
|
96.003.902
|
400.590.762
|
95.493.536
|
Tối đa
|
91.338.823
|
92.568.310
|
92.490.245
|
96.003.902
|
400.590.762
|
95.493.536
|
103
|
Mô hình D2K2
|
2018
|
Tối thiểu
|
100.360.285
|
101.589.772
|
101.511.707
|
105.025.364
|
409.612.224
|
104.514.998
|
Tối đa
|
103.901.358
|
105.130.845
|
105.052.780
|
108.566.437
|
413.153.297
|
108.056.071
|
104
|
Mô hình D2K2
|
2019
|
Tối thiểu
|
95.726.172
|
96.955.659
|
96.877.594
|
100.391.251
|
404.978.111
|
99.880.885
|
Tối đa
|
99.609.125
|
100.838.612
|
100.760.547
|
104.274.204
|
408.861.064
|
103.763.838
|
105
|
Mô hình D2K2
|
2020
|
Tối thiểu
|
94.674.608
|
95.904.095
|
95.826.030
|
99.339.687
|
403.926.547
|
98.829.321
|
Tối đa
|
94.674.608
|
95.904.095
|
95.826.030
|
99.339.687
|
403.926.547
|
98.829.321
|
106
|
Mô hình D3K3
|
2009
|
Tối thiểu
|
61.593.653
|
62.823.140
|
62.745.075
|
66.258.732
|
370.845.592
|
65.748.366
|
Tối đa
|
61.593.653
|
62.823.140
|
62.745.075
|
66.258.732
|
370.845.592
|
65.748.366
|
107
|
Mô hình D3K3
|
2010
|
Tối thiểu
|
66.592.823
|
67.822.310
|
67.744.245
|
71.257.902
|
375.844.762
|
70.747.536
|
Tối đa
|
66.592.823
|
67.822.310
|
67.744.245
|
71.257.902
|
375.844.762
|
70.747.536
|
108
|
Mô hình DCs1
|
2007
|
Tối thiểu
|
42.702.575
|
43.932.062
|
43.853.997
|
47.367.654
|
351.954.514
|
46.857.288
|
Tối đa
|
42.702.575
|
43.932.062
|
43.853.997
|
47.367.654
|
351.954.514
|
46.857.288
|
109
|
Mô hình DCs1
|
2008
|
Tối thiểu
|
48.133.263
|
49.362.750
|
49.284.685
|
52.798.342
|
357.385.202
|
52.287.976
|
Tối đa
|
48.133.263
|
49.362.750
|
49.284.685
|
52.798.342
|
357.385.202
|
52.287.976
|
110
|
Mô hình DCs1
|
2009
|
Tối thiểu
|
60.011.870
|
61.241.357
|
61.163.292
|
64.676.949
|
369.263.809
|
64.166.583
|
Tối đa
|
60.011.870
|
61.241.357
|
61.163.292
|
64.676.949
|
369.263.809
|
64.166.583
|
111
|
Mô hình DCs1
|
2010
|
Tối thiểu
|
56.759.548
|
57.989.035
|
57.910.970
|
61.424.627
|
366.011.487
|
60.914.261
|
Tối đa
|
56.759.548
|
57.989.035
|
57.910.970
|
61.424.627
|
366.011.487
|
60.914.261
|
112
|
Mô hình DCs1
|
2011
|
Tối thiểu
|
21.685.055
|
22.914.542
|
22.836.477
|
26.350.134
|
330.936.994
|
25.839.768
|
Tối đa
|
78.347.073
|
79.576.560
|
79.498.495
|
83.012.152
|
387.599.012
|
82.501.786
|
113
|
Mô hình DCs1
|
2012
|
Tối thiểu
|
75.999.837
|
77.229.324
|
77.151.259
|
80.664.916
|
385.251.776
|
80.154.550
|
Tối đa
|
75.999.837
|
77.229.324
|
77.151.259
|
80.664.916
|
385.251.776
|
80.154.550
|
114
|
Mô hình DCs1
|
2013
|
Tối thiểu
|
90.857.070
|
92.086.557
|
92.008.492
|
95.522.149
|
400.109.009
|
95.011.783
|
Tối đa
|
90.857.070
|
92.086.557
|
92.008.492
|
95.522.149
|
400.109.009
|
95.011.783
|
115
|
Mô hình DCs1
|
2014
|
Tối thiểu
|
85.933.103
|
87.162.590
|
87.084.525
|
90.598.182
|
395.185.042
|
90.087.816
|
Tối đa
|
85.933.103
|
87.162.590
|
87.084.525
|
90.598.182
|
395.185.042
|
90.087.816
|
116
|
Mô hình DCs1
|
2015
|
Tối thiểu
|
81.275.990
|
82.505.477
|
82.427.412
|
85.941.069
|
390.527.929
|
85.430.703
|
Tối đa
|
81.275.990
|
82.505.477
|
82.427.412
|
85.941.069
|
390.527.929
|
85.430.703
|
117
|
Mô hình DCs1
|
2016
|
Tối thiểu
|
80.752.493
|
81.981.980
|
81.903.915
|
85.417.572
|
390.004.432
|
84.907.206
|
Tối đa
|
80.752.493
|
81.981.980
|
81.903.915
|
85.417.572
|
390.004.432
|
84.907.206
|
118
|
Mô hình DCs1
|
2017
|
Tối thiểu
|
82.335.062
|
83.564.549
|
83.486.484
|
87.000.141
|
391.587.001
|
86.489.775
|
Tối đa
|
82.335.062
|
83.564.549
|
83.486.484
|
87.000.141
|
391.587.001
|
86.489.775
|
119
|
Mô hình DCs1
|
2018
|
Tối thiểu
|
90.164.447
|
91.393.934
|
91.315.869
|
94.829.526
|
399.416.386
|
94.319.160
|
Tối đa
|
90.164.447
|
91.393.934
|
91.315.869
|
94.829.526
|
399.416.386
|
94.319.160
|
120
|
Mô hình DCs1
|
2019
|
Tối thiểu
|
86.082.892
|
87.312.379
|
87.234.314
|
90.747.971
|
395.334.831
|
90.237.605
|
Tối đa
|
86.082.892
|
87.312.379
|
87.234.314
|
90.747.971
|
395.334.831
|
90.237.605
|
121
|
Mô hình DCs1
|
2020
|
Tối thiểu
|
85.282.265
|
86.511.752
|
86.433.687
|
89.947.344
|
394.534.204
|
89.436.978
|
Tối đa
|
85.282.265
|
86.511.752
|
86.433.687
|
89.947.344
|
394.534.204
|
89.436.978
|
122
|
Mô hình DCs2
|
2009
|
Tối thiểu
|
59.253.023
|
60.482.510
|
60.404.445
|
63.918.102
|
368.504.962
|
63.407.736
|
Tối đa
|
59.253.023
|
60.482.510
|
60.404.445
|
63.918.102
|
368.504.962
|
63.407.736
|
123
|
Mô hình DCs2
|
2010
|
Tối thiểu
|
56.041.826
|
57.271.313
|
57.193.248
|
60.706.905
|
365.293.765
|
60.196.539
|
Tối đa
|
56.041.826
|
57.271.313
|
57.193.248
|
60.706.905
|
365.293.765
|
60.196.539
|
124
|
Mô hình DCs2
|
2011
|
Tối thiểu
|
77.540.860
|
78.770.347
|
78.692.282
|
82.205.939
|
386.792.799
|
81.695.573
|
Tối đa
|
77.540.860
|
78.770.347
|
78.692.282
|
82.205.939
|
386.792.799
|
81.695.573
|
125
|
Mô hình DCs3
|
2009
|
Tối thiểu
|
59.452.848
|
60.682.335
|
60.604.270
|
64.117.927
|
368.704.787
|
63.607.561
|
Tối đa
|
59.452.848
|
60.682.335
|
60.604.270
|
64.117.927
|
368.704.787
|
63.607.561
|
126
|
Mô hình DCs3
|
2010
|
Tối thiểu
|
56.230.822
|
57.460.309
|
57.382.244
|
60.895.901
|
365.482.761
|
60.385.535
|
Tối đa
|
56.230.822
|
57.460.309
|
57.382.244
|
60.895.901
|
365.482.761
|
60.385.535
|
127
|
Mô hình DCs3
|
2011
|
Tối thiểu
|
76.956.665
|
78.186.152
|
78.108.087
|
81.621.744
|
386.208.604
|
81.111.378
|
Tối đa
|
76.956.665
|
78.186.152
|
78.108.087
|
81.621.744
|
386.208.604
|
81.111.378
|
128
|
Mô hình DCs3
|
2012
|
Tối thiểu
|
75.643.330
|
76.872.817
|
76.794.752
|
80.308.409
|
384.895.269
|
79.798.043
|
Tối đa
|
75.643.330
|
76.872.817
|
76.794.752
|
80.308.409
|
384.895.269
|
79.798.043
|
129
|
Mô hình DCs3
|
2013
|
Tối thiểu
|
90.567.893
|
91.797.380
|
91.719.315
|
95.232.972
|
399.819.832
|
94.722.606
|
Tối đa
|
90.567.893
|
91.797.380
|
91.719.315
|
95.232.972
|
399.819.832
|
94.722.606
|
130
|
Mô hình DCs3
|
2014
|
Tối thiểu
|
85.659.598
|
86.889.085
|
86.811.020
|
90.324.677
|
394.911.537
|
89.814.311
|
Tối đa
|
85.659.598
|
86.889.085
|
86.811.020
|
90.324.677
|
394.911.537
|
89.814.311
|
131
|
Mô hình DCs3
|
2015
|
Tối thiểu
|
81.017.306
|
82.246.793
|
82.168.728
|
85.682.385
|
390.269.245
|
85.172.019
|
Tối đa
|
81.017.306
|
82.246.793
|
82.168.728
|
85.682.385
|
390.269.245
|
85.172.019
|
132
|
Mô hình DCs3
|
2016
|
Tối thiểu
|
80.530.951
|
81.760.438
|
81.682.373
|
85.196.030
|
389.782.890
|
84.685.664
|
Tối đa
|
80.530.951
|
81.760.438
|
81.682.373
|
85.196.030
|
389.782.890
|
84.685.664
|
133
|
Mô hình DCs3
|
2017
|
Tối thiểu
|
82.016.522
|
83.246.009
|
83.167.944
|
86.681.601
|
391.268.461
|
86.171.235
|
Tối đa
|
82.016.522
|
83.246.009
|
83.167.944
|
86.681.601
|
391.268.461
|
86.171.235
|
134
|
Mô hình DCs3
|
2018
|
Tối thiểu
|
89.734.346
|
90.963.833
|
90.885.768
|
94.399.425
|
398.986.285
|
93.889.059
|
Tối đa
|
89.734.346
|
90.963.833
|
90.885.768
|
94.399.425
|
398.986.285
|
93.889.059
|
135
|
Mô hình DCs3
|
2019
|
Tối thiểu
|
85.676.100
|
86.905.587
|
86.827.522
|
90.341.179
|
394.928.039
|
89.830.813
|
Tối đa
|
85.676.100
|
86.905.587
|
86.827.522
|
90.341.179
|
394.928.039
|
89.830.813
|
136
|
Mô hình DCs3
|
2020
|
Tối thiểu
|
84.871.912
|
86.101.399
|
86.023.334
|
89.536.991
|
394.123.851
|
89.026.625
|
Tối đa
|
84.871.912
|
86.101.399
|
86.023.334
|
89.536.991
|
394.123.851
|
89.026.625
|
137
|
Mô hình DX
|
2009
|
Tối thiểu
|
60.738.339
|
61.967.826
|
61.889.761
|
65.403.418
|
369.990.278
|
64.893.052
|
Tối đa
|
60.738.339
|
61.967.826
|
61.889.761
|
65.403.418
|
369.990.278
|
64.893.052
|
138
|
Mô hình DX
|
2010
|
Tối thiểu
|
57.446.647
|
58.676.134
|
58.598.069
|
62.111.726
|
366.698.586
|
61.601.360
|
Tối đa
|
57.446.647
|
58.676.134
|
58.598.069
|
62.111.726
|
366.698.586
|
61.601.360
|
139
|
Mô hình DX
|
2011
|
Tối thiểu
|
74.806.355
|
76.035.842
|
75.957.777
|
79.471.434
|
384.058.294
|
78.961.068
|
Tối đa
|
74.806.355
|
76.035.842
|
75.957.777
|
79.471.434
|
384.058.294
|
78.961.068
|
140
|
Mô hình DX
|
2012
|
Tối thiểu
|
74.816.322
|
76.045.809
|
75.967.744
|
79.481.401
|
384.068.261
|
78.971.035
|
Tối đa
|
74.816.322
|
76.045.809
|
75.967.744
|
79.481.401
|
384.068.261
|
78.971.035
|
141
|
Mô hình DX
|
2016
|
Tối thiểu
|
77.170.857
|
78.400.344
|
78.322.279
|
81.835.936
|
386.422.796
|
81.325.570
|
Tối đa
|
77.170.857
|
78.400.344
|
78.322.279
|
81.835.936
|
386.422.796
|
81.325.570
|
142
|
Mô hình DX
|
2018
|
Tối thiểu
|
86.281.782
|
87.511.269
|
87.433.204
|
90.946.861
|
395.533.721
|
90.436.495
|
Tối đa
|
86.281.782
|
87.511.269
|
87.433.204
|
90.946.861
|
395.533.721
|
90.436.495
|
143
|
Mô hình DX
|
2019
|
Tối thiểu
|
82.410.647
|
83.640.134
|
83.562.069
|
87.075.726
|
391.662.586
|
86.565.360
|
Tối đa
|
82.410.647
|
83.640.134
|
83.562.069
|
87.075.726
|
391.662.586
|
86.565.360
|
144
|
Mô hình DX
|
2020
|
Tối thiểu
|
81.647.025
|
82.876.512
|
82.798.447
|
86.312.104
|
390.898.964
|
85.801.738
|
Tối đa
|
81.647.025
|
82.876.512
|
82.798.447
|
86.312.104
|
390.898.964
|
85.801.738
|
145
|
Mô hình GL
|
2002
|
Tối thiểu
|
45.203.588
|
46.433.075
|
46.355.010
|
49.868.667
|
354.455.527
|
49.358.301
|
Tối đa
|
45.203.588
|
46.433.075
|
46.355.010
|
49.868.667
|
354.455.527
|
49.358.301
|
146
|
Mô hình K1
|
2004
|
Tối thiểu
|
43.596.897
|
44.826.384
|
44.748.319
|
48.261.976
|
352.848.836
|
47.751.610
|
Tối đa
|
43.596.897
|
44.826.384
|
44.748.319
|
48.261.976
|
352.848.836
|
47.751.610
|
147
|
Mô hình K1
|
2005
|
Tối thiểu
|
41.234.178
|
42.463.665
|
42.385.600
|
45.899.257
|
350.486.117
|
45.388.891
|
Tối đa
|
41.234.178
|
42.463.665
|
42.385.600
|
45.899.257
|
350.486.117
|
45.388.891
|
148
|
Mô hình K1
|
2006
|
Tối thiểu
|
38.999.507
|
40.228.994
|
40.150.929
|
43.664.586
|
348.251.446
|
43.154.220
|
Tối đa
|
38.999.507
|
40.228.994
|
40.150.929
|
43.664.586
|
348.251.446
|
43.154.220
|
149
|
Mô hình K2
|
2005
|
Tối thiểu
|
40.941.210
|
42.170.697
|
42.092.632
|
45.606.289
|
350.193.149
|
45.095.923
|
Tối đa
|
40.941.210
|
42.170.697
|
42.092.632
|
45.606.289
|
350.193.149
|
45.095.923
|
150
|
Mô hình K2
|
2010
|
Tối thiểu
|
59.503.630
|
60.733.117
|
60.655.052
|
64.168.709
|
368.755.569
|
63.658.343
|
Tối đa
|
59.503.630
|
60.733.117
|
60.655.052
|
64.168.709
|
368.755.569
|
63.658.343
|
151
|
Mô hình K2
|
2011
|
Tối thiểu
|
68.610.840
|
69.840.327
|
69.762.262
|
73.275.919
|
377.862.779
|
72.765.553
|
Tối đa
|
68.610.840
|
69.840.327
|
69.762.262
|
73.275.919
|
377.862.779
|
72.765.553
|
152
|
Mô hình K2
|
2012
|
Tối thiểu
|
72.145.765
|
73.375.252
|
73.297.187
|
76.810.844
|
381.397.704
|
76.300.478
|
Tối đa
|
72.145.765
|
73.375.252
|
73.297.187
|
76.810.844
|
381.397.704
|
76.300.478
|
153
|
Mô hình K2
|
2013
|
Tối thiểu
|
80.977.163
|
82.206.650
|
82.128.585
|
85.642.242
|
390.229.102
|
85.131.876
|
Tối đa
|
80.977.163
|
82.206.650
|
82.128.585
|
85.642.242
|
390.229.102
|
85.131.876
|
154
|
Mô hình K2
|
2014
|
Tối thiểu
|
88.823.345
|
90.052.832
|
89.974.767
|
93.488.424
|
398.075.284
|
92.978.058
|
Tối đa
|
88.823.345
|
90.052.832
|
89.974.767
|
93.488.424
|
398.075.284
|
92.978.058
|
155
|
Mô hình K2
|
2015
|
Tối thiểu
|
81.392.527
|
82.622.014
|
82.543.949
|
86.057.606
|
390.644.466
|
85.547.240
|
Tối đa
|
81.392.527
|
82.622.014
|
82.543.949
|
86.057.606
|
390.644.466
|
85.547.240
|
156
|
Mô hình K2
|
2016
|
Tối thiểu
|
80.648.009
|
81.877.496
|
81.799.431
|
85.313.088
|
389.899.948
|
84.802.722
|
Tối đa
|
80.648.009
|
81.877.496
|
81.799.431
|
85.313.088
|
389.899.948
|
84.802.722
|
157
|
Mô hình K2
|
2017
|
Tối thiểu
|
82.817.599
|
84.047.086
|
83.969.021
|
87.482.678
|
392.069.538
|
86.972.312
|
Tối đa
|
82.817.599
|
84.047.086
|
83.969.021
|
87.482.678
|
392.069.538
|
86.972.312
|
158
|
Mô hình K2
|
2018
|
Tối thiểu
|
91.508.105
|
92.737.592
|
92.659.527
|
96.173.184
|
400.760.044
|
95.662.818
|
Tối đa
|
95.339.857
|
96.569.344
|
96.491.279
|
100.004.936
|
404.591.796
|
99.494.570
|
159
|
Mô hình K2
|
2019
|
Tối thiểu
|
87.353.732
|
88.583.219
|
88.505.154
|
92.018.811
|
396.605.671
|
91.508.445
|
Tối đa
|
87.353.732
|
88.583.219
|
88.505.154
|
92.018.811
|
396.605.671
|
91.508.445
|
160
|
Mô hình K2
|
2020
|
Tối thiểu
|
86.599.655
|
87.829.142
|
87.751.077
|
91.264.734
|
395.851.594
|
90.754.368
|
Tối đa
|
86.599.655
|
87.829.142
|
87.751.077
|
91.264.734
|
395.851.594
|
90.754.368
|
161
|
Mô hình S
|
1995
|
Tối thiểu
|
38.069.499
|
39.298.986
|
39.220.921
|
42.734.578
|
347.321.438
|
42.224.212
|
Tối đa
|
38.069.499
|
39.298.986
|
39.220.921
|
42.734.578
|
347.321.438
|
42.224.212
|
162
|
Mô hình X
|
1993
|
Tối thiểu
|
21.012.711
|
22.242.198
|
22.164.133
|
25.677.790
|
330.264.650
|
25.167.424
|
Tối đa
|
21.012.711
|
22.242.198
|
22.164.133
|
25.677.790
|
330.264.650
|
25.167.424
|
163
|
Mô hình X
|
1994
|
Tối thiểu
|
22.251.747
|
23.481.234
|
23.403.169
|
26.916.826
|
331.503.686
|
26.406.460
|
Tối đa
|
22.251.747
|
23.481.234
|
23.403.169
|
26.916.826
|
331.503.686
|
26.406.460
|
164
|
Mô hình X
|
1995
|
Tối thiểu
|
39.831.913
|
41.061.400
|
40.983.335
|
44.496.992
|
349.083.852
|
43.986.626
|
Tối đa
|
39.831.913
|
41.061.400
|
40.983.335
|
44.496.992
|
349.083.852
|
43.986.626
|
165
|
Mô hình X
|
1996
|
Tối thiểu
|
43.107.060
|
44.336.547
|
44.258.482
|
47.772.139
|
352.358.999
|
47.261.773
|
Tối đa
|
43.107.060
|
44.336.547
|
44.258.482
|
47.772.139
|
352.358.999
|
47.261.773
|
166
|
Mô hình X
|
1997
|
Tối thiểu
|
54.969.783
|
56.199.270
|
56.121.205
|
59.634.862
|
364.221.722
|
59.124.496
|
Tối đa
|
57.214.723
|
58.444.210
|
58.366.145
|
61.879.802
|
366.466.662
|
61.369.436
|
167
|
Mô hình X
|
1998
|
Tối thiểu
|
51.990.715
|
53.220.202
|
53.142.137
|
56.655.794
|
361.242.654
|
56.145.428
|
Tối đa
|
53.729.555
|
54.959.042
|
54.880.977
|
58.394.634
|
362.981.494
|
57.884.268
|
168
|
Mô hình X1
|
1993
|
Tối thiểu
|
19.198.370
|
20.427.857
|
20.349.792
|
23.863.449
|
328.450.309
|
23.353.083
|
Tối đa
|
19.198.370
|
20.427.857
|
20.349.792
|
23.863.449
|
328.450.309
|
23.353.083
|
169
|
Mô hình X1
|
1995
|
Tối thiểu
|
31.739.362
|
32.968.849
|
32.890.784
|
36.404.441
|
340.991.301
|
35.894.075
|
Tối đa
|
31.739.362
|
32.968.849
|
32.890.784
|
36.404.441
|
340.991.301
|
35.894.075
|
170
|
Mô hình X2
|
1996
|
Tối thiểu
|
58.119.552
|
59.349.039
|
59.270.974
|
62.784.631
|
367.371.491
|
62.274.265
|
Tối đa
|
58.119.552
|
59.349.039
|
59.270.974
|
62.784.631
|
367.371.491
|
62.274.265
|
171
|
Mô hình XK
|
1999
|
Tối thiểu
|
44.827.205
|
46.056.692
|
45.978.627
|
49.492.284
|
354.079.144
|
48.981.918
|
Tối đa
|
49.074.820
|
50.304.307
|
50.226.242
|
53.739.899
|
358.326.759
|
53.229.533
|
172
|
Mô hình XK
|
2000
|
Tối thiểu
|
42.916.703
|
44.146.190
|
44.068.125
|
47.581.782
|
352.168.642
|
47.071.416
|
Tối đa
|
46.262.170
|
47.491.657
|
47.413.592
|
50.927.249
|
355.514.109
|
50.416.883
|
173
|
Mô hình XK
|
2001
|
Tối thiểu
|
42.474.177
|
43.703.664
|
43.625.599
|
47.139.256
|
351.726.116
|
46.628.890
|
Tối đa
|
51.528.830
|
52.758.317
|
52.680.252
|
56.193.909
|
360.780.769
|
55.683.543
|
174
|
Mô hình XK
|
2002
|
Tối thiểu
|
39.329.178
|
40.558.665
|
40.480.600
|
43.994.257
|
348.581.117
|
43.483.891
|
Tối đa
|
48.736.243
|
49.965.730
|
49.887.665
|
53.401.322
|
357.988.182
|
52.890.956
|
175
|
Mô hình XK
|
2003
|
Tối thiểu
|
38.273.194
|
39.502.681
|
39.424.616
|
42.938.273
|
347.525.133
|
42.427.907
|
Tối đa
|
48.769.310
|
49.998.797
|
49.920.732
|
53.434.389
|
358.021.249
|
52.924.023
|
176
|
Mô hình XK
|
2004
|
Tối thiểu
|
39.694.764
|
40.924.251
|
40.846.186
|
44.359.843
|
348.946.703
|
43.849.477
|
Tối đa
|
39.694.764
|
40.924.251
|
40.846.186
|
44.359.843
|
348.946.703
|
43.849.477
|
177
|
Mô hình XK
|
2005
|
Tối thiểu
|
41.050.797
|
42.280.284
|
42.202.219
|
45.715.876
|
350.302.736
|
45.205.510
|
Tối đa
|
41.050.797
|
42.280.284
|
42.202.219
|
45.715.876
|
350.302.736
|
45.205.510
|
178
|
Mô hình XK1
|
2000
|
Tối thiểu
|
44.222.022
|
45.451.509
|
45.373.444
|
48.887.101
|
353.473.961
|
48.376.735
|
Tối đa
|
44.222.022
|
45.451.509
|
45.373.444
|
48.887.101
|
353.473.961
|
48.376.735
|
179
|
Mô hình XK1
|
2001
|
Tối thiểu
|
56.689.439
|
57.918.926
|
57.840.861
|
61.354.518
|
365.941.378
|
60.844.152
|
Tối đa
|
56.689.439
|
57.918.926
|
57.840.861
|
61.354.518
|
365.941.378
|
60.844.152
|
180
|
Mô hình XK1
|
2002
|
Tối thiểu
|
53.617.175
|
54.846.662
|
54.768.597
|
58.282.254
|
362.869.114
|
57.771.888
|
Tối đa
|
53.617.175
|
54.846.662
|
54.768.597
|
58.282.254
|
362.869.114
|
57.771.888
|
181
|
Mô hình XK1
|
2003
|
Tối thiểu
|
50.711.411
|
51.940.898
|
51.862.833
|
55.376.490
|
359.963.350
|
54.866.124
|
Tối đa
|
50.711.411
|
51.940.898
|
51.862.833
|
55.376.490
|
359.963.350
|
54.866.124
|
182
|
Mô hình XK1
|
2004
|
Tối thiểu
|
47.963.124
|
49.192.611
|
49.114.546
|
52.628.203
|
357.215.063
|
52.117.837
|
Tối đa
|
47.963.124
|
49.192.611
|
49.114.546
|
52.628.203
|
357.215.063
|
52.117.837
|
183
|
Mô hình XK1
|
2005
|
Tối thiểu
|
45.363.780
|
46.593.267
|
46.515.202
|
50.028.859
|
354.615.719
|
49.518.493
|
Tối đa
|
45.363.780
|
46.593.267
|
46.515.202
|
50.028.859
|
354.615.719
|
49.518.493
|
184
|
Mô hình T (1996)
|
1990
|
Tối thiểu
|
18.973.459
|
20.202.946
|
20.124.881
|
23.638.538
|
328.225.398
|
23.128.172
|
Tối đa
|
18.973.459
|
20.202.946
|
20.124.881
|
23.638.538
|
328.225.398
|
23.128.172
|
185
|
Mô hình T (1996)
|
1996
|
Tối thiểu
|
40.735.165
|
41.964.652
|
41.886.587
|
45.400.244
|
349.987.104
|
44.889.878
|
Tối đa
|
60.843.212
|
62.072.699
|
61.994.634
|
65.508.291
|
370.095.151
|
64.997.925
|
186
|
Mô hình T (1997)
|
1997
|
Tối thiểu
|
39.212.482
|
40.441.969
|
40.363.904
|
43.877.561
|
348.464.421
|
43.367.195
|
Tối đa
|
58.333.067
|
59.562.554
|
59.484.489
|
62.998.146
|
367.585.006
|
62.487.780
|
187
|
Mô hình T
(1998-2000)
|
1998
|
Tối thiểu
|
52.246.884
|
53.476.371
|
53.398.306
|
56.911.963
|
361.498.823
|
56.401.597
|
Tối đa
|
55.478.840
|
56.708.327
|
56.630.262
|
60.143.919
|
364.730.779
|
59.633.553
|
188
|
Mô hình T
(1998-2000)
|
1999
|
Tối thiểu
|
51.477.498
|
52.706.985
|
52.628.920
|
56.142.577
|
360.729.437
|
55.632.211
|
Tối đa
|
51.477.498
|
52.706.985
|
52.628.920
|
56.142.577
|
360.729.437
|
55.632.211
|
189
|
Mô hình T
(1998-2000)
|
2000
|
Tối thiểu
|
48.687.693
|
49.917.180
|
49.839.115
|
53.352.772
|
357.939.632
|
52.842.406
|
Tối đa
|
48.687.693
|
49.917.180
|
49.839.115
|
53.352.772
|
357.939.632
|
52.842.406
|
190
|
Mô hình Dầu thuần
(1983-1990)
|
1990
|
Tối thiểu
|
12.652.238
|
13.881.725
|
13.803.660
|
17.317.317
|
321.904.177
|
16.806.951
|
Tối đa
|
12.652.238
|
13.881.725
|
13.803.660
|
17.317.317
|
321.904.177
|
16.806.951
|
191
|
Mô hình Sao/Dầu thuần
|
1990
|
Tối thiểu
|
62.167.316
|
63.396.803
|
63.318.738
|
66.832.395
|
371.419.255
|
66.322.029
|
Tối đa
|
62.167.316
|
63.396.803
|
63.318.738
|
66.832.395
|
371.419.255
|
66.322.029
|
192
|
Mô hình Sao/Dầu thuần
|
2011
|
Tối thiểu
|
21.685.055
|
22.914.542
|
22.836.477
|
26.350.134
|
330.936.994
|
25.839.768
|
Tối đa
|
84.157.353
|
85.386.840
|
85.308.775
|
88.822.432
|
393.409.292
|
88.312.066
|
193
|
Mô hình Sao/Dầu thuần
|
2012
|
Tối thiểu
|
87.818.755
|
89.048.242
|
88.970.177
|
92.483.834
|
397.070.694
|
91.973.468
|
Tối đa
|
87.818.755
|
89.048.242
|
88.970.177
|
92.483.834
|
397.070.694
|
91.973.468
|
194
|
Mô hình Sao/Dầu thuần
|
2013
|
Tối thiểu
|
98.337.257
|
99.566.744
|
99.488.679
|
103.002.336
|
407.589.196
|
102.491.970
|
Tối đa
|
98.337.257
|
99.566.744
|
99.488.679
|
103.002.336
|
407.589.196
|
102.491.970
|
195
|
Mô hình Dầu xen keo
lá tràm
|
1990
|
Tối thiểu
|
12.652.238
|
13.881.725
|
13.803.660
|
17.317.317
|
321.904.177
|
16.806.951
|
Tối đa
|
12.652.238
|
13.881.725
|
13.803.660
|
17.317.317
|
321.904.177
|
16.806.951
|
196
|
Mô hình I (N1)
|
1995
|
Tối thiểu
|
39.770.935
|
41.000.422
|
40.922.357
|
44.436.014
|
349.022.874
|
43.925.648
|
Tối đa
|
39.770.935
|
41.000.422
|
40.922.357
|
44.436.014
|
349.022.874
|
43.925.648
|
197
|
Mô hình I (N1)
|
1996
|
Tối thiểu
|
43.495.835
|
44.725.322
|
44.647.257
|
48.160.914
|
352.747.774
|
47.650.548
|
Tối đa
|
43.495.835
|
44.725.322
|
44.647.257
|
48.160.914
|
352.747.774
|
47.650.548
|
198
|
Mô hình I (N1)
|
1997
|
Tối thiểu
|
64.271.907
|
65.501.394
|
65.423.329
|
68.936.986
|
373.523.846
|
68.426.620
|
Tối đa
|
64.271.907
|
65.501.394
|
65.423.329
|
68.936.986
|
373.523.846
|
68.426.620
|
199
|
Mô hình I (N1)
|
1998
|
Tối thiểu
|
66.008.373
|
67.237.860
|
67.159.795
|
70.673.452
|
375.260.312
|
70.163.086
|
Tối đa
|
66.008.373
|
67.237.860
|
67.159.795
|
70.673.452
|
375.260.312
|
70.163.086
|
200
|
Mô hình I (N1)
|
1999
|
Tối thiểu
|
58.589.635
|
59.819.122
|
59.741.057
|
63.254.714
|
367.841.574
|
62.744.348
|
Tối đa
|
58.589.635
|
59.819.122
|
59.741.057
|
63.254.714
|
367.841.574
|
62.744.348
|
201
|
Mô hình I (N1)
|
2000
|
Tối thiểu
|
54.603.095
|
55.832.582
|
55.754.517
|
59.268.174
|
363.855.034
|
58.757.808
|
Tối đa
|
54.603.095
|
55.832.582
|
55.754.517
|
59.268.174
|
363.855.034
|
58.757.808
|
202
|
Mô hình I (N1)
|
2001
|
Tối thiểu
|
50.724.385
|
51.953.872
|
51.875.807
|
55.389.464
|
359.976.324
|
54.879.098
|
Tối đa
|
50.724.385
|
51.953.872
|
51.875.807
|
55.389.464
|
359.976.324
|
54.879.098
|
203
|
Mô hình I (N1)
|
2002
|
Tối thiểu
|
47.146.681
|
48.376.168
|
48.298.103
|
51.811.760
|
356.398.620
|
51.301.394
|
Tối đa
|
47.146.681
|
48.376.168
|
48.298.103
|
51.811.760
|
356.398.620
|
51.301.394
|
204
|
Mô hình I (N1)
|
2003
|
Tối thiểu
|
40.461.324
|
41.690.811
|
41.612.746
|
45.126.403
|
349.713.263
|
44.616.037
|
Tối đa
|
40.461.324
|
41.690.811
|
41.612.746
|
45.126.403
|
349.713.263
|
44.616.037
|
205
|
Mô hình I (N1)
|
2004
|
Tối thiểu
|
38.486.868
|
39.716.355
|
39.638.290
|
43.151.947
|
347.738.807
|
42.641.581
|
Tối đa
|
38.486.868
|
39.716.355
|
39.638.290
|
43.151.947
|
347.738.807
|
42.641.581
|
206
|
Mô hình I (N1)
|
2005
|
Tối thiểu
|
36.563.465
|
37.792.952
|
37.714.887
|
41.228.544
|
345.815.404
|
40.718.178
|
Tối đa
|
36.563.465
|
37.792.952
|
37.714.887
|
41.228.544
|
345.815.404
|
40.718.178
|
207
|
Mô hình II (N2)
|
1997
|
Tối thiểu
|
52.330.503
|
53.559.990
|
53.481.925
|
56.995.582
|
361.582.442
|
56.485.216
|
Tối đa
|
52.330.503
|
53.559.990
|
53.481.925
|
56.995.582
|
361.582.442
|
56.485.216
|
208
|
Mô hình II (N2)
|
1999
|
Tối thiểu
|
55.658.098
|
56.887.585
|
56.809.520
|
60.323.177
|
364.910.037
|
59.812.811
|
Tối đa
|
55.658.098
|
56.887.585
|
56.809.520
|
60.323.177
|
364.910.037
|
59.812.811
|
209
|
Mô hình N5
|
2001
|
Tối thiểu
|
54.969.666
|
56.199.153
|
56.121.088
|
59.634.745
|
364.221.605
|
59.124.379
|
Tối đa
|
54.969.666
|
56.199.153
|
56.121.088
|
59.634.745
|
364.221.605
|
59.124.379
|
210
|
Mô hình N5
|
2002
|
Tối thiểu
|
49.531.624
|
50.761.111
|
50.683.046
|
54.196.703
|
358.783.563
|
53.686.337
|
Tối đa
|
49.531.624
|
50.761.111
|
50.683.046
|
54.196.703
|
358.783.563
|
53.686.337
|
211
|
Mô hình N5
|
2003
|
Tối thiểu
|
41.279.465
|
42.508.952
|
42.430.887
|
45.944.544
|
350.531.404
|
45.434.178
|
Tối đa
|
41.279.465
|
42.508.952
|
42.430.887
|
45.944.544
|
350.531.404
|
45.434.178
|
212
|
Mô hình N5
|
2004
|
Tối thiểu
|
45.671.756
|
46.901.243
|
46.823.178
|
50.336.835
|
354.923.695
|
49.826.469
|
Tối đa
|
45.671.756
|
46.901.243
|
46.823.178
|
50.336.835
|
354.923.695
|
49.826.469
|
213
|
Mô hình N5
|
2006
|
Tối thiểu
|
91.047.705
|
92.277.192
|
92.199.127
|
95.712.784
|
400.299.644
|
95.202.418
|
Tối đa
|
91.047.705
|
92.277.192
|
92.199.127
|
95.712.784
|
400.299.644
|
95.202.418
|
214
|
Mô hình N6
|
2002
|
Tối thiểu
|
25.905.118
|
27.134.605
|
27.056.540
|
30.570.197
|
335.157.057
|
30.059.831
|
Tối đa
|
25.905.118
|
27.134.605
|
27.056.540
|
30.570.197
|
335.157.057
|
30.059.831
|
215
|
Mô hình N6
|
2010
|
Tối thiểu
|
63.992.078
|
65.221.565
|
65.143.500
|
68.657.157
|
373.244.017
|
68.146.791
|
Tối đa
|
63.992.078
|
65.221.565
|
65.143.500
|
68.657.157
|
373.244.017
|
68.146.791
|
216
|
Mô hình N6
|
2011
|
Tối thiểu
|
73.639.406
|
74.868.893
|
74.790.828
|
78.304.485
|
382.891.345
|
77.794.119
|
Tối đa
|
73.639.406
|
74.868.893
|
74.790.828
|
78.304.485
|
382.891.345
|
77.794.119
|
217
|
Mô hình N6
|
2012
|
Tối thiểu
|
82.856.750
|
84.086.237
|
84.008.172
|
87.521.829
|
392.108.689
|
87.011.463
|
Tối đa
|
82.856.750
|
84.086.237
|
84.008.172
|
87.521.829
|
392.108.689
|
87.011.463
|
218
|
Mô hình N6
|
2013
|
Tối thiểu
|
83.073.835
|
84.303.322
|
84.225.257
|
87.738.914
|
392.325.774
|
87.228.548
|
Tối đa
|
83.073.835
|
84.303.322
|
84.225.257
|
87.738.914
|
392.325.774
|
87.228.548
|
219
|
Mô hình N6
|
2014
|
Tối thiểu
|
98.770.355
|
99.999.842
|
99.921.777
|
103.435.434
|
408.022.294
|
102.925.068
|
Tối đa
|
98.770.355
|
99.999.842
|
99.921.777
|
103.435.434
|
408.022.294
|
102.925.068
|
220
|
Mô hình CBD
|
2013
|
Tối thiểu
|
17.706.101
|
18.935.588
|
18.857.523
|
22.371.180
|
326.958.040
|
21.860.814
|
Tối đa
|
17.706.101
|
18.935.588
|
18.857.523
|
22.371.180
|
326.958.040
|
21.860.814
|
221
|
Mô hình CBD
|
2015
|
Tối thiểu
|
15.838.953
|
17.068.440
|
16.990.375
|
20.504.032
|
325.090.892
|
19.993.666
|
Tối đa
|
15.838.953
|
17.068.440
|
16.990.375
|
20.504.032
|
325.090.892
|
19.993.666
|
* Ghi chú:
- Đối với diện tích rừng trồng sau thời gian kiến
thiết cơ bản trong thời gian tới, được tính theo khung giá rừng của mô hình,
loài cây tương ứng với tuổi của lô rừng, tính từ năm trồng đến năm phê duyệt
Quyết định định giá rừng trên địa bàn tỉnh.
- Tên mô hình trồng rừng theo quy định của UBND tỉnh
PHỤ LỤC IV
GIÁ KHỞI ĐIỂM CHO THUÊ RỪNG SẢN XUẤT LÀ RỪNG TỰ
NHIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2025/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm
2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)
Đơn vị tính: đồng/ha
Huyện
|
Cấp trữ lượng
|
Thời gian cho thuê rừng (T, năm)
|
1 năm
|
5 năm
|
10 năm
|
15 năm
|
20 năm
|
25 năm
|
30 năm
|
35 năm
|
40 năm
|
45 năm
|
50 năm
|
Bến Cầu
|
10 m3/ha ≤ M ≤ 100 m3/ha
|
41.481
|
232.575
|
539.869
|
945.888
|
2.191.152
|
2.191.152
|
3.127.676
|
4.365.076
|
6.000.015
|
8.160.206
|
11.014.400
|
Châu Thành
|
< 10 m3/ha
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
10 m3/ha ≤ M ≤ 100 m3/ha
|
41.481
|
232.575
|
539.869
|
945.888
|
2.191.152
|
2.191.152
|
3.127.676
|
4.365.076
|
6.000.015
|
8.160.206
|
11.014.400
|
Tân Biên
|
10 m3/ha ≤ M ≤ 100 m3/ha
|
59.852
|
335.578
|
778.966
|
1.364.801
|
3.161.567
|
3.161.567
|
4.512.857
|
6.298.274
|
8.657.288
|
11.774.179
|
15.892.431
|
Tân Châu
|
10 m3/ha ≤ M ≤ 50 m3/ha
|
255.258
|
1.431.176
|
3.322.145
|
5.820.624
|
13.483.505
|
13.483.505
|
19.246.510
|
26.860.988
|
36.921.761
|
50.214.746
|
67.778.351
|
TX. Hòa Thành
|
10 m3/ha ≤ M ≤ 200 m3/ha
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
TX. Trảng Bàng
|
10 m3/ha ≤ M ≤ 50 m3/ha
|
255.258
|
1.431.176
|
3.322.145
|
5.820.624
|
13.483.505
|
13.483.505
|
19.246.510
|
26.860.988
|
36.921.761
|
50.214.746
|
67.778.351
|
TP. Tây Ninh
|
10 m3/ha ≤ M ≤ 100 m3/ha
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
PHỤ LỤC V
GIÁ RỪNG ĐẶC DỤNG, RỪNG PHÒNG HỘ VÀ RỪNG SẢN XUẤT LÀ RỪNG
TỰ NHIÊN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2025/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm
2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)
Đơn vị tính: đồng/ha
Huyện
|
Kiểu rừng
|
Trạng thái
|
Cấp trữ lượng
|
Phân theo mục đích sử dụng rừng
|
Đặc dụng
|
Đặc dụng
|
Phòng hộ
|
Sản xuất
|
Khu vực có DLST
|
Khu vực không có DLST
|
Bến Cầu
|
LRTX núi đất
|
1. Rừng nghèo kiệt
|
10 m3/ha ≤ M ≤ 50 m3/ha
|
|
|
|
41.481
|
2. Rừng nghèo
|
50 m3/ha < M ≤ 100 m3/ha
|
|
|
|
41.481
|
Châu Thành
|
LRTX núi đất
|
1. Rừng chưa có trữ
lượng
|
< 10 m3/ha
|
|
|
|
|
2. Rừng nghèo kiệt
|
10 m3/ha ≤ M ≤ 50 m3/ha
|
|
46.090
|
|
41.481
|
3. Rừng nghèo
|
50 m3/ha < M ≤ 100 m3/ha
|
|
|
|
41.481
|
Dương Minh Châu
|
LRTX núi đất
|
1. Rừng nghèo kiệt
|
10 m3/ha ≤ M ≤ 50 m3/ha
|
|
|
|
|
Tân Biên
|
LRTX núi đất
|
1. Rừng chưa có trữ
lượng
|
< 10 m3/ha
|
4.509
|
|
|
|
2. Rừng nghèo kiệt
|
10 m3/ha ≤ M ≤ 50 m3/ha
|
71.011
|
66.502
|
|
59.852
|
3. Rừng nghèo
|
50 m3/ha < M ≤ 100 m3/ha
|
71.011
|
66.502
|
|
59.852
|
4. Rừng trung bình
|
100 m3/ha < M ≤ 200 m3/ha
|
74.705
|
70.197
|
|
|
5. Rừng giàu
|
200 m3/ha < M
|
78.401
|
73.892
|
|
|
Tân Biên
|
LRRL núi đất
|
1. Rừng chưa có trữ
lượng
|
< 10 m3/ha
|
4.509
|
|
|
|
2. Rừng nghèo kiệt
|
10 m3/ha ≤ M ≤ 50 m3/ha
|
71.011
|
66.502
|
|
59.852
|
3. Rừng nghèo
|
50 m3/ha < M ≤ 100 m3/ha
|
71.011
|
66.502
|
|
|
4. Rừng trung bình
|
100 m3/ha < M ≤ 200 m3/ha
|
74.705
|
70.197
|
|
|
5. Rừng giàu
|
200 m3/ha < M
|
78.401
|
73.892
|
|
|
Tân Châu
|
LRTX núi đất
|
1. Rừng chưa có trữ
lượng
|
< 10 m3/ha
|
|
|
|
|
2. Rừng nghèo kiệt
|
10 m3/ha ≤ M ≤ 50 m3/ha
|
|
|
269.439
|
255.258
|
3. Rừng nghèo
|
50 m3/ha < M ≤ 100 m3/ha
|
|
283.620
|
269.439
|
|
4. Rừng trung bình
|
100 m3/ha < M ≤ 200 m3/ha
|
|
|
284.407
|
|
Thị xã Hoà Thành
|
LRTX núi đất
|
1. Rừng nghèo kiệt
|
10 m3/ha ≤ M ≤ 50 m3/ha
|
|
|
|
|
2. Rừng trung bình
|
100 m3/ha < M ≤ 200 m3/ha
|
|
|
|
|
Thị xã Trảng Bàng
|
LRTX núi đất
|
1. Rừng nghèo kiệt
|
10 m3/ha ≤ M ≤ 50 m3/ha
|
|
|
|
255.258
|
Thành phố Tây Ninh
|
LRTX núi đá
|
1. Rừng nghèo kiệt
|
10 m3/ha ≤ M ≤ 50 m3/ha
|
17.861.345
|
|
|
|
2. Rừng nghèo
|
50 m3/ha < M ≤ 100 m3/ha
|
17.861.345
|
|
|
|
3. Rừng trung bình
|
100 m3/ha < M ≤ 200 m3/ha
|
17.861.345
|
|
|
|
PHỤ LỤC VI
KHUNG GIÁ RỪNG TRỒNG TRÊN ĐỐI TƯỢNG RỪNG SẢN XUẤT ĐƯỢC
ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN VỐN NHÀ NƯỚC SAU THỜI GIAN KIẾN THIẾT CƠ BẢN TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH TÂY NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2025/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm
2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)
Đơn vị: đồng/ha
TT
|
Mô hình
|
Rừng trồng năm
|
Tối thiểu/Tối đa
|
H. Bến Cầu
|
H. Châu Thành
|
H. Tân Biên
|
H. Tân Châu
|
TX. Trảng Bàng
|
1
|
Mô hình B (năm 1995)
|
1995
|
Tối thiểu
|
|
|
62.995.599
|
|
|
Tối đa
|
|
|
62.995.599
|
|
|
2
|
Mô hình Bời lời xen Dầu
|
2009
|
Tối thiểu
|
|
|
|
|
45.371.409
|
Tối đa
|
|
|
|
|
45.371.409
|
3
|
Mô hình C (1994-1996)
|
1994
|
Tối thiểu
|
|
|
26.302.180
|
|
|
Tối đa
|
|
|
26.302.180
|
|
|
4
|
Mô hình C (1994-1996)
|
1995
|
Tối thiểu
|
|
|
46.026.113
|
|
|
Tối đa
|
|
|
46.026.113
|
|
|
5
|
Mô hình C (1994-1996)
|
1996
|
Tối thiểu
|
|
|
39.784.212
|
|
|
Tối đa
|
|
|
39.784.212
|
|
|
6
|
Mô hình C (1997-1998)
|
1997
|
Tối thiểu
|
|
|
56.679.623
|
|
|
Tối đa
|
|
|
56.679.623
|
|
|
7
|
Mô hình C (1997-1998)
|
1998
|
Tối thiểu
|
|
|
53.607.892
|
|
|
Tối đa
|
|
|
53.607.892
|
|
|
8
|
Mô hình Dầu thuần
|
2005
|
Tối thiểu
|
|
|
|
|
121.543.515
|
Tối đa
|
|
|
|
|
121.543.515
|
9
|
Mô hình Dầu thuần
|
2007
|
Tối thiểu
|
|
|
|
|
109.145.926
|
Tối đa
|
|
|
|
|
109.145.926
|
10
|
Mô hình Dầu thuần
|
2008
|
Tối thiểu
|
|
|
|
99.468.773
|
103.446.365
|
Tối đa
|
|
|
|
99.468.773
|
103.446.365
|
11
|
Mô hình Dầu thuần (1983-1990)
|
1990
|
Tối thiểu
|
|
13.696.664
|
|
|
|
Tối đa
|
|
13.696.664
|
|
|
|
12
|
Mô hình DCs1
|
2004
|
Tối thiểu
|
|
|
|
50.471.796
|
|
Tối đa
|
|
|
|
50.471.796
|
|
13
|
Mô hình DCs1
|
2008
|
Tối thiểu
|
|
|
|
48.133.263
|
|
Tối đa
|
|
|
|
48.133.263
|
|
14
|
Mô hình DCs1
|
2009
|
Tối thiểu
|
|
|
|
60.011.870
|
|
Tối đa
|
|
|
|
60.011.870
|
|
15
|
Mô hình DCs1
|
2010
|
Tối thiểu
|
|
|
|
56.759.548
|
|
Tối đa
|
|
|
|
56.759.548
|
|
16
|
Mô hình DCs1
|
2011
|
Tối thiểu
|
|
|
|
78.347.073
|
|
Tối đa
|
|
|
|
78.347.073
|
|
17
|
Mô hình DCs1
|
2012
|
Tối thiểu
|
|
|
|
75.999.837
|
|
Tối đa
|
|
|
|
75.999.837
|
|
18
|
Mô hình DCs1
|
2013
|
Tối thiểu
|
|
|
|
90.857.070
|
|
Tối đa
|
|
|
|
90.857.070
|
|
19
|
Mô hình DK2
|
1996
|
Tối thiểu
|
|
|
67.847.662
|
|
|
Tối đa
|
|
|
67.847.662
|
|
|
20
|
Mô hình DK2
|
1999
|
Tối thiểu
|
|
|
57.403.740
|
|
|
Tối đa
|
|
|
57.403.740
|
|
|
21
|
Mô hình DK2
|
2000
|
Tối thiểu
|
|
|
54.292.765
|
|
|
Tối đa
|
|
|
54.292.765
|
|
|
22
|
Mô hình DK2
|
2002
|
Tối thiểu
|
|
|
48.567.472
|
48.567.472
|
|
Tối đa
|
|
|
48.567.472
|
48.567.472
|
|
23
|
Mô hình DK2
|
2004
|
Tối thiểu
|
|
|
48.046.644
|
48.046.644
|
|
Tối đa
|
|
|
48.046.644
|
48.046.644
|
|
24
|
Mô hình DK2
|
2005
|
Tối thiểu
|
|
|
45.363.780
|
|
|
Tối đa
|
|
|
45.363.780
|
|
|
25
|
Mô hình DK2
|
2006
|
Tối thiểu
|
43.949.731
|
|
|
|
|
Tối đa
|
43.949.731
|
|
|
|
|
26
|
Mô hình DK2
|
2007
|
Tối thiểu
|
41.624.494
|
|
|
|
|
Tối đa
|
41.624.494
|
|
|
|
|
27
|
Mô hình DK2
|
2008
|
Tối thiểu
|
39.425.271
|
|
|
|
|
Tối đa
|
39.425.271
|
|
|
|
|
28
|
Mô hình DK2
|
2009
|
Tối thiểu
|
|
|
|
36.300.809
|
|
Tối đa
|
|
|
|
36.300.809
|
|
29
|
Mô hình DK2
|
2010
|
Tối thiểu
|
|
|
|
34.333.500
|
|
Tối đa
|
|
|
|
34.333.500
|
|
30
|
Mô hình DK2
|
2012
|
Tối thiểu
|
|
|
30.712.955
|
|
|
Tối đa
|
|
|
30.712.955
|
|
|
31
|
Mô hình S
|
2003
|
Tối thiểu
|
|
|
|
131.424.981
|
|
Tối đa
|
|
|
|
131.424.981
|
|
32
|
Mô hình S
|
2008
|
Tối thiểu
|
|
|
|
|
103.446.365
|
Tối đa
|
|
|
|
|
103.446.365
|
33
|
Mô hình X
|
2002
|
Tối thiểu
|
|
|
|
42.995.234
|
|
Tối đa
|
|
|
|
42.995.234
|
|
34
|
Mô hình X
|
2003
|
Tối thiểu
|
|
|
|
40.665.122
|
|
Tối đa
|
|
|
|
40.665.122
|
|
35
|
Mô hình Xà cừ xen Cao su
|
2003
|
Tối thiểu
|
|
|
|
53.363.830
|
|
Tối đa
|
|
|
|
53.363.830
|
|
36
|
Mô hình XK1
|
1996
|
Tối thiểu
|
|
|
55.262.627
|
|
|
Tối đa
|
|
|
55.262.627
|
|
|
37
|
Mô hình XK1
|
1999
|
Tối thiểu
|
|
|
46.755.944
|
|
|
Tối đa
|
|
|
46.755.944
|
|
|
38
|
Mô hình XK1
|
2001
|
Tối thiểu
|
|
|
56.689.439
|
56.689.439
|
|
Tối đa
|
|
|
56.689.439
|
56.689.439
|
|
39
|
Mô hình XK1
|
2002
|
Tối thiểu
|
|
|
53.617.175
|
53.617.175
|
|
Tối đa
|
|
|
53.617.175
|
53.617.175
|
|
40
|
Mô hình XK1
|
2003
|
Tối thiểu
|
|
|
50.711.411
|
50.711.411
|
|
Tối đa
|
|
|
50.711.411
|
50.711.411
|
|
41
|
Mô hình XK1
|
2004
|
Tối thiểu
|
|
|
47.963.124
|
47.963.124
|
|
Tối đa
|
|
|
47.963.124
|
47.963.124
|
|
PHỤ LỤC VII
GIÁ KHỞI ĐIỂM CHO THUÊ RỪNG TRỒNG LÀ RỪNG SẢN XUẤT
ĐƯỢC ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN VỐN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2025/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm
2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)
Đơn vị tính: đồng/ha
Huyện
|
Thời gian cho thuê rừng (T, năm)
|
1 năm
|
5 năm
|
10 năm
|
15 năm
|
20 năm
|
25 năm
|
30 năm
|
35 năm
|
40 năm
|
45 năm
|
50 năm
|
H. Bến Cầu
|
60.323
|
270.645
|
475.483
|
630.514
|
747.848
|
836.652
|
903.864
|
954.733
|
993.233
|
1.022.373
|
1.044.426
|
H. Châu Thành
|
60.323
|
270.645
|
475.483
|
630.514
|
747.848
|
836.652
|
903.864
|
954.733
|
993.233
|
1.022.373
|
1.044.426
|
H. Tân Biên
|
60.323
|
270.645
|
475.483
|
630.514
|
747.848
|
836.652
|
903.864
|
954.733
|
993.233
|
1.022.373
|
1.044.426
|
H. Tân Châu
|
60.323
|
270.645
|
475.483
|
630.514
|
747.848
|
836.652
|
903.864
|
954.733
|
993.233
|
1.022.373
|
1.044.426
|
TX. Trảng Bàng
|
229.732
|
1.030.725
|
1.810.829
|
2.401.247
|
2.848.106
|
3.186.309
|
3.442.277
|
3.636.007
|
3.782.631
|
3.893.603
|
3.977.592
|
* Ghi chú: đối với diện tích rừng trồng do nhà nước
đầu tư khác trên địa bàn tỉnh thực giá khởi điểm cho thuê rừng theo giá của các
huyện Bến Cầu, Châu Thành, Tân Biên và Tân Châu (do không thực hiện chính sách
chi trả dịch vụ môi trường rừng).