Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 03/2023/QĐ-UBND Phân cấp quản lý công trình thủy lợi Đắk Nông
Số hiệu:
|
03/2023/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Lê Trọng Yên
|
Ngày ban hành:
|
12/01/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 03/2023/QĐ-UBND
|
Đắk
Nông, ngày 12 tháng 01 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CẤP QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÀ QUY MÔ THỦY LỢI
NỘI ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng
6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 129/2017/NĐ-CP
ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ Quy định việc
quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng
thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật
Thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 114/2018/NĐ-CP
ngày 04 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về Quản lý
an toàn đập, hồ chứa nước;
Căn cứ Thông tư số
05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;
Căn cứ Thông tư số
03/2022/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT
ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định
chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 216/TTr-SNN ngày 12 tháng 12 năm
2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định Phân cấp
quản lý công trình thủy lợi và Quy mô thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh Đắk
Nông.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 02 tháng 02
năm 2023.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Tài chính, Kế hoạch và Đầu
tư; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Gia Nghĩa; Chủ tịch Công ty
TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi tỉnh Đắk Nông và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Báo Đắk Nông;
- Đài PT-TH tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Trung tâm Lưu trữ - Sở Nội vụ;
- Các Phó CVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NNTNMT(LTT).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Trọng Yên
|
QUY ĐỊNH
PHÂN CẤP QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÀ QUY MÔ THỦY LỢI NỘI ĐỒNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Kèm theo Quyết định số: 03/2023/QĐ-UBND
ngày 12 tháng 01 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Đắk Nông)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quy định này quy định phân cấp quản
lý công trình thủy lợi và Quy mô thủy lợi nội đồng sử dụng vốn nhà nước trên địa
bàn tỉnh Đắk Nông.
b) Đối với các công trình, hệ thống
công trình thủy lợi được đầu tư xây dựng bằng các nguồn vốn
khác, việc tổ chức quản lý, vận hành và bảo vệ công trình do chủ sở hữu công
trình thủy lợi (hoặc đại diện chủ sở hữu) quyết định theo quy định của pháp luật,
đảm bảo an toàn, sử dụng có hiệu quả.
2. Đối tượng áp dụng: Các Sở, Ban,
ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Gia Nghĩa (sau đây gọi
tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện) được phân cấp; thủ trưởng các đơn vị, các
tổ chức và cá nhân được giao quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa
bàn tỉnh Đắk Nông.
Chương II
PHÂN CẤP QUẢN LÝ
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÀ QUY MÔ THỦY LỢI NỘI ĐỒNG
Điều 2. Phân cấp
quản lý công trình thủy lợi
1. Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý các
công trình thủy lợi theo danh mục công trình đã giao cho Công ty TNHH MTV Khai
thác công trình thủy lợi tỉnh Đắk Nông quản lý, khai thác tại Phụ lục 01 kèm
theo.
2. Phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp
huyện quản lý các công trình thủy lợi do cấp huyện quản lý trên địa bàn theo
danh mục công trình tại Phụ lục 02 kèm theo.
3. Đối với các công trình thủy lợi được
đầu tư xây dựng từ nguồn vốn nhà nước sau thời điểm Quy định này có hiệu lực thi hành, được thực hiện phân cấp quản lý
như sau:
a) Cấp tỉnh:
- Quản lý công trình
thủy lợi vừa và lớn được phân loại theo quy định hiện hành.
- Quản lý công trình thủy lợi nhỏ được
phân loại theo quy định hiện hành có liên quan đến việc điều tiết, vận hành
công trình thủy lợi do cấp tỉnh quản lý.
b) Cấp huyện: Quản lý công trình thủy
lợi nhỏ được phân loại theo quy định hiện hành; trừ các công trình thủy lợi quy
định tại điểm a khoản 3 Điều này.
Điều 3. Trách nhiệm
quản lý công trình thủy lợi; Trách nhiệm quản lý nhà nước về thủy lợi
1. Trách nhiệm quản lý công trình thủy
lợi được quy định tại Điều 21 Luật Thủy lợi.
2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân
các cấp trong việc quản lý nhà nước về công trình thủy lợi được quy định tại Điều
57 Luật Thủy lợi.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện
chức năng quản lý nhà nước đối với công trình thủy lợi được phân cấp, gồm:
a) Đại diện chủ sở hữu công trình thủy
lợi;
b) Quản lý nhà nước về tài sản kết cấu
hạ tầng thủy lợi;
c) Quyết định giao các công trình thủy
lợi được phân cấp quản lý cho Tổ chức thủy lợi cơ sở và các tổ chức, cá nhân có
đủ năng lực khai thác theo quy định, phương thức khai thác theo quy định tại điểm
b khoản 3 Điều 23 Luật Thủy lợi;
d) Thực hiện trách nhiệm theo quy định
tại khoản 2 Điều 57 Luật Thủy lợi;
đ) Các nhiệm vụ khác theo quy định của
pháp luật.
Điều 4. Quy mô thủy
lợi nội đồng
1. Quy mô thủy lợi nội đồng trên địa
bàn tỉnh Đắk Nông được xác định theo diện tích tưới, tiêu thiết kế nhỏ hơn hoặc
bằng 10 ha.
2. Trên cơ sở quy mô thủy lợi nội đồng
nêu trên, tổ chức, cá nhân cung cấp và tổ chức, cá nhân sử dụng sản phẩm, dịch
vụ thủy lợi thực hiện theo quy định tại tiết b, điểm 2, khoản 8, Điều 1 Thông
tư số 03/2022/TT-BNNPTNT ngày 16/6/2022 và khoản 4, Điều 16 Thông tư số
05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/5/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Điều khoản
thi hành
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Chủ trì, phối hợp với các Sở: Tài
chính, Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện
quy định này.
b) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực
hiện quản lý nhà nước đối với công trình thủy lợi quy định tại Điều 21, Điều
22, Điều 23 và Điều 57 Luật Thủy lợi.
c) Đôn đốc các địa phương tiến hành
thành lập, củng cố, kiện toàn, nâng cao năng lực tổ chức
thủy lợi cơ sở trên địa bàn, đôn đốc Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy
lợi tỉnh Đắk Nông thực hiện việc củng
cố, kiện toàn tổ chức bộ máy theo quy định để khai thác và bảo vệ công trình thủy
lợi. Phối hợp với Ủy ban nhân dân các cấp đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp
vụ cho lực lượng tham gia quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi theo
quy định.
d) Hàng năm, xây dựng kế hoạch để kiểm
tra công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn toàn
tỉnh, báo cáo kết quả kiểm tra về Ủy ban nhân dân tỉnh.
đ) Hàng năm, tổng
hợp tình hình quản lý, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi do Ủy ban nhân
dân cấp huyện và các tổ chức, cá nhân được giao trực tiếp quản lý tài sản kết cấu
hạ tầng thủy lợi do Nhà nước đầu tư quy định tại điểm a khoản 2 Điều này, báo
cáo Ủy ban nhân dân tình và gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy
định tại khoản 3 Điều 32 Nghị định số 129/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính
phủ về Quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản
kết cấu hạ tầng thủy lợi.
e) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo
quy định của pháp luật.
2. Sở Tài chính
a) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu cơ quan có thẩm
quyền bố trí kinh phí bảo trì, bảo dưỡng tài sản kết cấu hạ
tầng thủy lợi theo quy định và khả năng ngân sách.
b) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo
quy định của pháp luật.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tổng hợp danh mục nâng cấp, sửa chữa các công trình thủy
lợi theo đề xuất của các Sở, Ban, ngành và các đơn vị có liên quan vào danh mục
đầu tư công trung hạn theo từng giai đoạn; chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ nguồn lực để thực hiện, đảm bảo an toàn và sử dụng
có hiệu quả các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh.
b) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo
quy định của pháp luật.
4. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Thực hiện trách nhiệm quản lý nhà
nước về thủy lợi theo quy định của pháp luật.
b) Giao Phòng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Phòng Kinh tế tham mưu Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện quản lý
nhà nước đối với công trình thủy lợi quy định tại Điều 21, Điều 22, Điều 23 và
Điều 57 Luật Thủy lợi, áp dụng đối với các công trình thủy lợi trên địa bàn được
phân cấp cho địa phương quản lý.
c) Hàng năm, chỉ đạo Phòng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Phòng Kinh tế tham mưu, tổng hợp tình hình quản lý, sử
dụng tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi đối với công trình
thủy lợi được phân cấp quản lý gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước
ngày 20 tháng 02 để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và gửi Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn theo quy định tại khoản 3 Điều 32 Nghị định số
129/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ về Quy định việc quản lý, sử dụng
và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
d) Chỉ đạo Phòng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Phòng Kinh tế và Ủy ban nhân dân cấp xã tiến hành thành lập, củng
cố, kiện toàn, nâng cao năng lực tổ chức thủy lợi cơ sở theo quy định tại
Chương III và khoản 3 Điều 37 Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của
Chính phủ về Quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi và quy định pháp
luật có liên quan.
đ) Giao các công trình thủy lợi được
phân cấp quản lý cho Tổ chức thủy lợi cơ sở và các tổ chức, cá nhân có đủ năng
lực khai thác theo quy định, phương thức khai thác theo quy định tại điểm b khoản
3 Điều 23 Luật Thủy lợi. Đối với địa phương chưa thành lập được tổ chức thủy lợi
cơ sở, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện các nhiệm vụ của tổ chức thủy lợi cơ sở
theo quy định tại khoản 5 Điều 50 Luật Thủy lợi. Ủy ban nhân dân cấp huyện có
trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị liên quan phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã kịp
thời thành lập tổ chức thủy lợi cơ sở để khai thác công
trình thủy lợi theo quy định của pháp luật.
e) Thực hiện chức năng quản lý công
trình thủy lợi trên địa bàn theo quy định của pháp luật. Phối hợp với Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị khai thác quản lý tốt công trình
thủy lợi trên địa bàn cũng như xem xét để trình cơ quan có thẩm quyền sửa chữa,
nâng cấp các công trình thủy lợi.
f) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo
quy định của pháp luật.
5. Công ty TNHH MTV Khai thác công
trình thủy lợi tỉnh Đắk Nông (sau đây gọi tắt là Công ty)
a) Thực hiện chức năng, nhiệm vụ của
đơn vị được giao quản lý vốn, khai thác công trình thủy lợi theo quy định hiện
hành.
b) Hàng năm, tổng hợp tình hình quản
lý, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi đối với công trình thủy lợi được
giao khai thác gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước ngày 20
tháng 02 để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và gửi Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn theo quy định định tại khoản 3 Điều 32 Nghị định số
129/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ về Quy định việc quản lý, sử dụng
và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
c) Thực hiện việc củng cố, kiện toàn
tổ chức bộ máy theo quy định tại Chương III và khoản 3 Điều 37 Nghị định số
67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 pháp luật có liên quan.
d) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo
quy định của pháp luật.
6. Các tổ chức, cá nhân khác
a) Tổ chức thủy lợi cơ sở, hộ gia
đình, cá nhân được giao khai thác công trình thủy lợi có trách nhiệm quản lý,
khai thác công trình thủy lợi được giao đúng quy định của pháp luật.
b) Thực hiện việc củng cố, kiện toàn
tổ chức bộ máy theo quy định tại Chương III, khoản 3 Điều 37 Nghị định số
67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số điều của
Luật Thủy lợi và Chương V Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/5/2018 của
Chính phủ về Quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi.
c) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo
quy định của pháp luật.
Điều 6. Trách nhiệm
thi hành
1. Các văn bản được viện dẫn thực hiện trong Quy định này khi được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
thì thực hiện theo quy định hiện hành.
2. Trong quá trình tổ chức triển khai
thực hiện Quy định này, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc nội dung chưa phù hợp cần
sửa đổi, bổ sung, thì các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các đơn vị, tổ
chức, cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn để tổng hợp, báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh, sửa
đổi và bổ sung theo quy định./.
PHỤ LỤC 01:
DANH MỤC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI DO ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2023/QĐ-UBND ngày 12 tháng 01 năm 2023 của
UBND tỉnh Đắk Nông)
Stt
|
Tên công trình
|
Địa điểm (xã, phường, thị trấn)
|
Loại công trình
|
Năng lực phục vụ thực tế
(ha)
|
Thông số công trình
|
Phân loại công trình
|
Lúa
|
Mạ, rau màu, cây công nghiệp ngắn ngày
|
Cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược
liệu
|
Cấp nước cho nuôi trồng Thủy sản
|
Tổng cộng
|
Dung tích hồ (106m3)
|
Chiều cao đập (m)
|
Lớn
|
Vừa
|
Nhỏ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
I
|
HỒ, ĐẬP
|
|
|
5.066,68
|
3.816,01
|
31.835,88
|
182,74
|
40.901,32
|
163,41
|
|
38
|
120
|
76
|
I.1
|
Huyện
Cư Jút
|
|
|
1.791,60
|
15,55
|
2.072,69
|
17,77
|
3.897,61
|
11,12
|
|
1
|
7
|
|
1
|
Hồ Đăk Diêr
|
Cư Knia
|
Hồ chứa
|
733,70
|
15,55
|
876,83
|
6,64
|
1.632,72
|
5,50
|
17,80
|
x
|
|
|
2
|
Hồ Trúc Sơn
|
Trúc Sơn
|
Hồ chứa
|
112,34
|
|
259,49
|
8,90
|
380,72
|
1,15
|
14,90
|
|
x
|
|
3
|
Hồ Đắk
Đ'rông
|
Đắk Đ’rông
|
Hồ chứa
|
802,03
|
|
128,46
|
0,64
|
931,12
|
2,47
|
11,40
|
|
x
|
|
4
|
Hồ Tiểu khu
840
|
Đắk Wil
|
Hồ chứa
|
|
|
144,45
|
0,95
|
145,41
|
0,63
|
14,30
|
|
x
|
|
5
|
Hồ Ea Diêr
|
Đắk Đrông
|
Hồ chứa
|
45,37
|
|
9,88
|
|
55,26
|
0,32
|
11,40
|
|
x
|
|
6
|
Hồ Tiểu khu
839
|
Đắk Wil
|
Hồ chứa
|
|
|
261,92
|
0,64
|
262,56
|
0,22
|
10,20
|
|
x
|
|
7
|
Hồ Cư Pu
|
Nam Dong
|
Hồ chứa
|
98,17
|
|
152,00
|
|
250,17
|
0,53
|
11,00
|
|
x
|
|
8
|
Hồ Buôn
Buôr
|
Tâm Thắng
|
Hồ chứa
|
|
|
239,66
|
|
239,66
|
0,30
|
10,00
|
|
x
|
|
I.2
|
Huyện
Krông Nô
|
|
|
1.170,64
|
736,99
|
1.461,71
|
24,96
|
3.394,30
|
25,00
|
|
5
|
7
|
6
|
9
|
Đắk Rồ
|
Đắk D'rô
|
Hồ chứa
|
207,35
|
356,65
|
358,89
|
17,00
|
939,89
|
12,23
|
28,20
|
x
|
|
|
10
|
Hồ Đăk Nang
|
Đắk Nang
|
Hồ chứa
|
406,61
|
121,92
|
89,58
|
0,82
|
618,94
|
3,60
|
15,00
|
x
|
|
|
11
|
Hồ Buôn R'cập
|
Nam Nung
|
Hồ chứa
|
|
6,87
|
44,37
|
|
51,24
|
0,60
|
15,20
|
x
|
|
|
12
|
Hồ Đăk Ri
|
Tân Thành
|
Hồ chứa
|
|
11,00
|
41,77
|
|
52,77
|
0,39
|
15,70
|
x
|
|
|
13
|
Hồ Đăk Tân
|
Thị trấn Đắk Mâm
|
Hồ chứa
|
|
|
3,72
|
|
3,72
|
0,03
|
15,00
|
x
|
|
|
14
|
Hồ Nam Đà
(Đắk Mâm)
|
Nam Đà
|
Hồ chứa
|
335,29
|
191,40
|
207,33
|
7,11
|
741,13
|
2,86
|
12,00
|
|
x
|
|
15
|
Hồ Đăk Hou
|
Nâm N'Đir
|
Hồ chứa
|
|
20,04
|
47,18
|
0,03
|
67,25
|
0,64
|
13,10
|
|
x
|
|
16
|
Hồ Đăk Pok
|
Nâm N'Đir
|
Hồ chứa
|
|
16,70
|
87,04
|
|
103,74
|
0,86
|
12,50
|
|
x
|
|
17
|
Hồ Đăk
Mhang
|
Nam Nung
|
Hồ chứa
|
23,28
|
|
255,73
|
|
279,01
|
0,66
|
9,00
|
|
x
|
|
18
|
Hồ Buôn
Lang
|
Quảng Phú
|
Hồ chứa
|
38,72
|
|
15,00
|
|
53,72
|
0,37
|
14,80
|
|
x
|
|
19
|
Hồ Buôn Dơng
|
Quảng Phú
|
Hồ chứa
|
44,55
|
|
10,17
|
|
54,71
|
0,21
|
10,00
|
|
x
|
|
20
|
Hồ Đăk
Viêng
|
Nâm Nung
|
Hồ chứa
|
|
|
85,10
|
|
85,10
|
1,02
|
14,60
|
|
x
|
|
21
|
Hồ Đắk Ri 2
|
Tân Thành
|
Hồ chứa
|
|
3,38
|
26,74
|
|
30,12
|
0,50
|
2,00
|
|
|
x
|
22
|
Đập dâng
Thanh Sơn
|
Nam Xuân
|
Đập dâng
|
106,06
|
|
83,94
|
|
190,00
|
0,03
|
1,40
|
|
|
x
|
23
|
Đập dâng
thôn Quảng Hà
|
Đắk Sôr
|
Đập dâng
|
|
|
29,82
|
|
29,82
|
0,38
|
4,90
|
|
|
x
|
24
|
Đập dâng
thôn Đăk Trung
|
Đắk Sôr
|
Đập dâng
|
|
|
31,99
|
|
31,99
|
0,30
|
3,20
|
|
|
x
|
25
|
Đập dâng thôn
Đăk Thành
|
Đắk Sôr
|
Đập dâng
|
|
|
43,26
|
|
43,26
|
0,30
|
3,50
|
|
|
x
|
26
|
Đập dâng và
phai chắn suối Nam Đà (Thôn Nam Tân)
|
Nam Đà
|
Đập dâng
|
8,78
|
9,02
|
0,10
|
|
17,89
|
0,04
|
|
|
|
x
|
I.3
|
Huyện
Đắk Mil
|
|
|
1.005,87
|
224,99
|
5.956,99
|
|
7.187,85
|
25,53
|
|
8
|
15
|
19
|
27
|
Hồ Đăk Săk
|
Đức Minh
|
Hồ chứa
|
497,86
|
|
757,65
|
|
1.255,51
|
6,50
|
18,00
|
x
|
|
|
28
|
CTTL Đô Ry
II
|
Đắk R'la
|
Hồ chứa
|
|
|
288,31
|
|
288,31
|
0,74
|
16,40
|
x
|
|
|
29
|
Hồ Thác Hôn
|
Đức Mạnh
|
Hồ chứa
|
|
52,39
|
201,74
|
|
254,13
|
0,77
|
20,20
|
x
|
|
|
30
|
Hồ Đăk Sai
|
Đắk Lao
|
Hồ chứa
|
|
|
82,99
|
|
82,99
|
0,15
|
15,80
|
x
|
|
|
31
|
Hồ Đăk Mbai
|
Đắk Lao
|
Hồ chứa
|
|
|
102,85
|
|
102,85
|
0,12
|
17,00
|
x
|
|
|
32
|
Hồ Đăk
NDrót
|
Đắk N’DRót
|
Hồ chứa
|
|
|
242,91
|
|
242,91
|
0,23
|
15,00
|
x
|
|
|
33
|
Nông trường
Thuận An
|
Thuận An
|
Hồ chứa
|
|
|
104,89
|
|
104,89
|
0,32
|
15,00
|
x
|
|
|
34
|
Hồ Bắc Sơn
1
|
Đắk Gằn
|
Hồ chứa
|
|
|
251,33
|
|
251,33
|
1,29
|
18,00
|
x
|
|
|
35
|
Hồ Tây
|
TT Đắk Mil
|
Hồ chứa
|
30,38
|
|
458,37
|
|
488,75
|
2,83
|
11,80
|
|
x
|
|
36
|
Đập Đăk
Goun thượng
|
Thuận An
|
Hồ chứa
|
46,82
|
|
143,60
|
|
190,42
|
0,53
|
10,90
|
|
x
|
|
37
|
Hồ Jun Juh
|
Đức Minh
|
Hồ chứa
|
41,30
|
|
31,56
|
|
72,86
|
0,62
|
10,00
|
|
x
|
|
38
|
Hồ Núi Lửa
|
Thuận An
|
Hồ chứa
|
73,68
|
|
179,76
|
|
253,43
|
0,80
|
9,00
|
|
x
|
|
39
|
Đập Đăk
Puer
|
Thuận An
|
Hồ chứa
|
20,64
|
|
251,36
|
|
271,99
|
0,87
|
10,00
|
|
x
|
|
40
|
Đập Yok Lom
|
Thuận An
|
Hồ chứa
|
|
|
190,87
|
|
190,87
|
0,56
|
13,80
|
|
x
|
|
41
|
Hồ Đăk Rla
|
Đắk N'DRót
|
Hồ chứa
|
|
|
182,68
|
|
182,68
|
0,65
|
9,00
|
|
x
|
|
42
|
Hồ Bu Đắk
|
Thuận An
|
Hồ chứa
|
15,14
|
|
46,20
|
|
61,34
|
0,51
|
10,00
|
|
x
|
|
43
|
Hồ Đội 1
|
Đắk Lao
|
Hồ chứa
|
|
|
118,01
|
|
118,01
|
0,60
|
10,00
|
|
x
|
|
44
|
Hồ E29
|
Đắk Sắk
|
Hồ chứa
|
57,54
|
20,89
|
322,52
|
|
400,95
|
0,72
|
12,00
|
|
x
|
|
45
|
Công trình
Đô Ry I
|
Đắk R'la
|
Hồ chứa
|
|
|
70,03
|
|
70,03
|
0,29
|
13,00
|
|
x
|
|
46
|
Công trình
Đăk Láp
|
Đắk Gằn
|
Hồ chứa
|
|
|
65,11
|
|
65,11
|
0,17
|
11,00
|
|
x
|
|
47
|
Lâm trường
Thuận An
|
Thuận An
|
Hồ chứa
|
|
11,82
|
198,70
|
|
210,52
|
0,30
|
12,00
|
|
x
|
|
48
|
Hồ Đội 2
|
Thuận An
|
Hồ chứa
|
|
|
9,40
|
|
9,40
|
0,37
|
12,00
|
|
x
|
|
49
|
Công trình
Đăk Goun
|
Đắk N'DRót
|
Hồ chứa
|
|
|
98,59
|
|
98,59
|
0,22
|
9,00
|
|
|
x
|
50
|
Hồ Lâm trường
Đắk Gằn
|
Đắk Gằn
|
Hồ chứa
|
|
|
22,56
|
|
22,56
|
0,06
|
8,60
|
|
|
x
|
51
|
Hồ Vạn Xuân
|
TT Đắk Mil
|
Hồ chứa
|
|
|
15,57
|
|
15,57
|
0,04
|
7,00
|
|
|
x
|
52
|
Thủy lợi Mạnh
Tiến
|
Đức Mạnh
|
Hồ chứa
|
|
|
31,57
|
|
31,57
|
0,16
|
8,80
|
|
|
x
|
53
|
Đập Sapa
|
Thuận An
|
Hồ chứa
|
|
|
45,88
|
|
45,88
|
0,05
|
6,00
|
|
|
x
|
54
|
Đập Ông
Hiên
|
Thuận An
|
Hồ chứa
|
12,49
|
|
53,13
|
|
65,62
|
0,16
|
6,50
|
|
|
x
|
55
|
Hồ Đội 35
|
Đắk Lao
|
Hồ chứa
|
|
|
274,36
|
|
274,36
|
0,11
|
8,00
|
|
|
x
|
56
|
Hồ Đội 40
|
Đắk Lao
|
Hồ chứa
|
|
|
172,33
|
|
172,33
|
0,10
|
7,00
|
|
|
x
|
57
|
Công trình
hồ Đăk Loou
|
Đắk Lao
|
Hồ chứa
|
|
|
87,39
|
|
87,39
|
0,35
|
8,00
|
|
|
x
|
58
|
Đập Ông Truyền
|
Đức Minh
|
Hồ chứa
|
|
|
34,89
|
|
34,89
|
0,18
|
3,00
|
|
|
x
|
59
|
Hồ Đắk Ken
(6B)
|
Đắk Lao
|
Hồ chứa
|
|
|
166,96
|
|
166,96
|
0,43
|
4,00
|
|
|
x
|
60
|
Đập HTX Mạnh
Thắng (Y ren)
|
Đức Mạnh
|
Hồ chứa
|
|
|
24,44
|
|
24,44
|
0,34
|
4,50
|
|
|
x
|
61
|
Đập Ông Hứa
|
Đức Mạnh
|
Hồ chứa
|
|
|
|
|
|
0,50
|
8,80
|
|
|
x
|
62
|
Hồ Đội 3
|
Đức Mạnh
|
Hồ chứa
|
|
16,93
|
74,48
|
|
91,40
|
0,43
|
6,50
|
|
|
x
|
63
|
Hồ Ông Đăng
|
Đức Mạnh
|
Hồ chứa
|
|
2,28
|
97,41
|
|
99,69
|
0,49
|
7,00
|
|
|
x
|
64
|
Hồ Tăng Gia
|
Đăk Lao
|
Hồ chứa
|
|
|
56,45
|
|
56,45
|
0,37
|
7,00
|
|
|
x
|
65
|
Hồ Đội 4
|
Thuận An
|
Hồ chứa
|
|
|
4,06
|
|
4,06
|
0,60
|
8,00
|
|
|
x
|
66
|
Đập Thái Bá
Long
|
Đức Minh
|
Đập dâng
|
89,51
|
19,52
|
107,08
|
|
216,11
|
0,02
|
2,00
|
|
|
x
|
67
|
Đập Thọ
Hoàng
|
Đắk Sắk
|
Đập dâng
|
58,89
|
|
93,33
|
|
152,22
|
0,10
|
3,50
|
|
|
x
|
68
|
Công trình
thủy lợi Đắk Sôr
|
Long Sơn
|
Dập dâng
|
61,63
|
101,18
|
195,67
|
|
358,47
|
0,88
|
1,50
|
|
x
|
|
I.4
|
Huyện
Đắk Song
|
|
|
290,27
|
950,62
|
5.155,90
|
34,87
|
6.431,66
|
16,45
|
|
1
|
17
|
10
|
69
|
Hồ Thuận Thành
|
Thuận Hạnh
|
Hồ chứa
|
|
38,17
|
279,33
|
4,00
|
321,50
|
0,74
|
15,50
|
x
|
|
|
70
|
Đập Đăk
Nhai
|
Trường Xuân
|
Hồ chứa
|
|
7,91
|
307,27
|
0,55
|
315,73
|
1,07
|
14,76
|
|
x
|
|
71
|
Hồ Đăk Toa
|
Thuận Hà
|
Hồ chứa
|
14,97
|
253,43
|
403,21
|
|
671,61
|
2,02
|
14,32
|
|
x
|
|
72
|
Hồ Sình Muống
|
Thuận Hạnh
|
Hồ chứa
|
|
79,94
|
833,36
|
|
913,30
|
1,43
|
12,70
|
|
x
|
|
73
|
CTTL Đắk
Kuăl
|
Đắk N'Drung
|
Hồ chứa
|
|
|
212,53
|
0,01
|
212,54
|
1,26
|
14,90
|
|
x
|
|
74
|
Hồ Đăk Mol
|
Đắk Mol
|
Hồ chứa
|
121,02
|
28,03
|
230,66
|
3,16
|
382,86
|
0,76
|
11,00
|
|
x
|
|
75
|
Hồ Thôn 2
(Trường Xuân)
|
Ti rường Xuân
|
Hồ chứa
|
|
7,01
|
152,66
|
1,96
|
161,63
|
0,55
|
9,00
|
|
x
|
|
76
|
CTTL Đăk
Lép
|
Nâm N'Jang
|
Hồ chứa
|
|
268,21
|
225,30
|
4,28
|
497,79
|
0,67
|
14,76
|
|
x
|
|
77
|
Thủy lợi Nâm N'Jang
|
Nâm N'Jang
|
Hồ chứa
|
|
32,83
|
231,26
|
0,36
|
264,45
|
0,56
|
13,00
|
|
x
|
|
78
|
Hồ Đăk Pông
Bê
|
Đắk N'Drung
|
Hồ chứa
|
10,35
|
|
270,23
|
|
280,58
|
0,75
|
13,50
|
|
x
|
|
79
|
CTTL Đăk
Rlon
|
TT Đức An
|
Hồ chứa
|
|
|
98,33
|
|
98,33
|
0,91
|
14,00
|
|
x
|
|
80
|
Hồ Thôn 3
|
Trường Xuân
|
Hồ chứa
|
|
18,22
|
43,84
|
|
62,06
|
0,25
|
11,95
|
|
x
|
|
81
|
Hồ Thuận
Tân
|
Thuận Hạnh
|
Hồ chứa
|
|
64,72
|
324,84
|
2,21
|
391,77
|
0,29
|
13,40
|
|
x
|
|
82
|
Hồ Suối Đá
|
Đắk N'Drung
|
Hồ chứa
|
|
|
67,04
|
|
67,04
|
0,60
|
10,80
|
|
x
|
|
83
|
Hồ Thôn 5
|
Đắk Ndrung
|
Hồ chứa
|
|
|
38,45
|
|
38,45
|
0,75
|
5,00
|
|
x
|
|
84
|
Hồ Đăk
Mruông
|
TT Đức An
|
Hồ chứa
|
|
|
33,66
|
|
33,66
|
0,19
|
12,70
|
|
x
|
|
85
|
Hồ 661
|
Thuận Hà
|
Hồ chứa
|
|
2,00
|
49,71
|
|
51,71
|
0,41
|
14,20
|
|
x
|
|
86
|
Công trình
thủy lợi Đắk Sơn 3
|
Đắk Hòa
|
Hồ chứa
|
26,08
|
15,88
|
241,37
|
5,29
|
288,62
|
0,87
|
14,00
|
|
x
|
|
87
|
Hồ Đăk
Mrung
|
Thuận Hạnh
|
Hồ chứa
|
18,35
|
71,73
|
555,87
|
5,12
|
651,07
|
0,48
|
5,90
|
|
|
x
|
88
|
Hồ Cư PRông
|
Đắk Mol
|
Hồ chứa
|
18,55
|
2,05
|
29,79
|
|
50,39
|
0,12
|
9,00
|
|
|
x
|
89
|
CTTL Đăk
Cai
|
Trường Xuân
|
Hồ chứa
|
|
6,58
|
108,08
|
1,83
|
116,49
|
0,27
|
9,20
|
|
|
x
|
90
|
Hồ Thôn 2
|
Đắk
N'Drung
|
Hồ chứa
|
|
|
30,06
|
|
30,06
|
0,15
|
7,00
|
|
|
x
|
91
|
Hồ Thôn 7
(Bu Bong)
|
Đắk
N'Drung
|
Hồ chứa
|
|
|
47,52
|
|
47,52
|
0,12
|
5,00
|
|
|
x
|
92
|
Đập Xơ Re
|
Đăk N'Drung
|
Hồ chứa
|
0,22
|
|
11,79
|
|
12,01
|
0,22
|
6,50
|
|
|
x
|
93
|
Đập Thôn 10
|
Đăk N'Drung
|
Hồ chứa
|
|
|
13,16
|
|
13,16
|
|
|
|
|
x
|
94
|
Hồ Xu Đăng
(Dâng Dri)
|
Đăk N'Drung
|
Hồ chứa
|
1,12
|
32,04
|
38.90
|
|
72,06
|
0,68
|
6,50
|
|
|
x
|
95
|
Hồ Đăk Kual
5
|
Đăk N'Drung
|
Hồ chứa
|
|
17,84
|
151,36
|
5,25
|
174,44
|
0,33
|
4,38
|
|
|
x
|
96
|
Đập dâng Y
Oanh
|
Đăk Mol
|
Đập dâng
|
79,61
|
4,03
|
126,37
|
0,89
|
210,91
|
|
1,00
|
|
|
x
|
I.5
|
Thành phố Gia Nghĩa
|
|
44,86
|
1,02
|
1.756,27
|
0,75
|
1.802,90
|
16,24
|
|
2
|
12
|
3
|
97
|
Hồ Trung
Tâm
|
Nghĩa Đức
|
Hồ chứa
|
|
|
141,63
|
|
141,63
|
7,80
|
7,00
|
x
|
|
|
98
|
Hồ Đắk Cút
|
Đắk Nia
|
Hồ chứa
|
42,18
|
|
176,98
|
0,54
|
219,70
|
0,79
|
15,19
|
x
|
|
|
99
|
Hồ Nam Dạ
|
Đắk Nia
|
Hồ chứa
|
|
|
98,31
|
|
98,31
|
1,08
|
14,20
|
|
x
|
|
100
|
Hồ Chế Biến
|
Đắk Nia
|
Hồ chứa
|
|
|
75,39
|
|
75,39
|
0,69
|
12,30
|
|
x
|
|
101
|
Hồ Tân Hiệp
1
|
Đắk R'Moan
|
Hồ chứa
|
|
|
146,31
|
|
146,31
|
0,78
|
10,80
|
|
x
|
|
102
|
Hồ Đăk Nút
|
Nghĩa Đức
|
Hồ chứa
|
|
|
155,45
|
|
155,45
|
0,64
|
10,30
|
|
x
|
|
103
|
Hồ Đăk Noh
(Đăk Đô)
|
Đắk Nia
|
Hồ chứa
|
2,68
|
|
217,01
|
|
219,69
|
0,43
|
12,00
|
|
x
|
|
104
|
Hồ Đăk
Rial
|
Đắk Nia
|
Hồ chứa
|
|
|
112,82
|
|
112,82
|
0,31
|
12,30
|
|
x
|
|
105
|
Hồ Thôn 2B
|
Đắk Nia
|
Hồ chứa
|
|
|
43,69
|
|
43,69
|
0,41
|
12,80
|
|
x
|
|
106
|
Hồ Sình Ba
|
Nghĩa Trung
|
Hồ chứa
|
|
|
126,15
|
|
126,15
|
0,60
|
10,50
|
|
x
|
|
107
|
Hồ Tồ 5
|
Nghĩa Trung
|
Hồ chứa
|
|
|
34,81
|
|
34,81
|
0,65
|
11,00
|
|
x
|
|
108
|
Hồ Rẫy Mới
|
Quảng Thành
|
Hồ chứa
|
|
|
152,19
|
|
152,19
|
0,58
|
14,50
|
|
x
|
|
109
|
Hồ Thủy lợi
Nghĩa Phú
|
Nghĩa Phú
|
Hồ chứa
|
|
1,02
|
39,30
|
0,21
|
40,53
|
0,07
|
12,80
|
|
x
|
|
110
|
Hồ thủy lợi Tổ
3
|
Nghĩa Phú
|
Hồ chứa
|
|
|
|
|
|
0,61
|
10,00
|
|
x
|
|
111
|
Hồ Fai Kol
Poul Đăng
|
Đắk Nia
|
Hồ chứa
|
|
|
151,82
|
|
151,82
|
0,50
|
6,00
|
|
|
x
|
112
|
Hồ Tổ 6
|
Nghĩa Trung
|
Hồ chứa
|
|
|
23,37
|
|
23,37
|
0,31
|
5,00
|
|
|
x
|
113
|
Công trình
thủy lợi Đắk Nur
|
Nghĩa Đức
|
Hồ chứa
|
|
|
61,04
|
|
61,04
|
|
|
|
|
x
|
I.6
|
Huyện
Đắk Glong
|
|
207,62
|
1.331,03
|
5.319,55
|
53,02
|
6.911,22
|
18,67
|
|
7
|
23
|
16
|
114
|
Bas Rai
|
Quảng Khê
|
Hồ chứa
|
|
|
97,37
|
|
97,37
|
0,75
|
15,00
|
x
|
|
|
115
|
Hồ Thôn 1
|
Đắk Ha
|
Hồ chứa
|
|
20,53
|
108,36
|
2,30
|
131,19
|
0,07
|
16,00
|
x
|
|
|
116
|
Hồ Trảng Ba
|
Đắk Ha
|
Hồ chứa
|
55,21
|
11,68
|
93,13
|
1,72
|
161,74
|
0,27
|
15,00
|
x
|
|
|
117
|
Hồ Số 2
|
Đắk Plao
|
Hồ chứa
|
|
147,07
|
29,20
|
|
176,27
|
0,11
|
16,60
|
x
|
|
|
118
|
Hồ Dạ Hang
Lang
|
Đắk R'măng
|
Hồ chứa
|
|
55,76
|
42,48
|
|
98,24
|
0,70
|
18,00
|
x
|
|
|
119
|
Thủy lợi
Nao Ma A
|
Quảng Khê
|
Hồ chứa
|
|
|
70,07
|
|
70,07
|
0,57
|
16,40
|
x
|
|
|
120
|
Thủy lợi
thôn 5
|
Đắk Som
|
Hồ chứa
|
|
|
93,63
|
|
93,63
|
0,25
|
15,30
|
x
|
|
|
121
|
Hồ Thủy điện
|
Quảng Sơn
|
Hồ chứa
|
|
|
103,32
|
5,13
|
108,46
|
1,20
|
6,68
|
|
x
|
|
122
|
Hồ Công ty
847
|
Quảng Sơn
|
Hồ chứa
|
|
|
242,52
|
3,65
|
246,17
|
1,10
|
8,30
|
|
x
|
|
123
|
Hồ Đắk Srê
|
Quảng Khê
|
Hồ chứa
|
|
|
247,52
|
9,35
|
256,87
|
0,90
|
9,80
|
|
x
|
|
124
|
Hồ Đắk
Hlang
|
Quảng Khê
|
Hồ chứa
|
|
|
123,52
|
|
123,52
|
0,54
|
13,30
|
|
x
|
|
125
|
Hồ Đắk Snao
|
Đắk R'măng
|
Hồ chứa
|
|
32,24
|
46,11
|
|
78,35
|
0,60
|
10,45
|
|
x
|
|
126
|
Hồ Thôn 3B
Bon Sa Nar
|
Quảng Sơn
|
Hồ chứa
|
4,00
|
|
94,50
|
|
98,50
|
0,63
|
14,88
|
|
x
|
|
127
|
Hồ Đắk Snao
1 (Hồ 882A)
|
Quảng Sơn
|
Hồ chứa
|
|
|
82,90
|
|
82,90
|
0,62
|
12,50
|
|
x
|
|
128
|
Hồ Đắk Snao
3
|
Quảng Sơn
|
Hồ chứa
|
3,59
|
|
131,17
|
|
134,76
|
0,71
|
12,50
|
|
x
|
|
129
|
Hồ Chum Ia
|
Đắk Som
|
Hồ chứa
|
|
|
131,80
|
|
131,80
|
0,70
|
13,00
|
|
x
|
|
130
|
Hồ Thôn 4
|
Quảng Khê
|
Hồ chứa
|
|
|
103,07
|
|
103,07
|
0,36
|
13,34
|
|
x
|
|
131
|
Hồ Bi Zê Rê
|
Đắk Som
|
Hồ chứa
|
|
|
58,69
|
|
58,69
|
0,39
|
14,83
|
|
x
|
|
132
|
Hồ Đắk Ha
|
Đắk Ha
|
Hồ chứa
|
|
54,60
|
236,77
|
|
291,37
|
0,69
|
9,00
|
|
x
|
|
133
|
Hồ Đắk Bông
|
Đắk Ha
|
Hồ chứa
|
|
7,15
|
75,74
|
|
82,88
|
0,17
|
14,00
|
|
x
|
|
134
|
Hồ Đắk R'tiêng
|
Đắk Ha
|
Hồ chứa
|
|
95,64
|
78,96
|
|
174,60
|
0,17
|
13.55
|
|
x
|
|
135
|
Thủy lợi Đắk N'der 2
|
Quảng Sơn
|
Hồ chứa
|
|
2,86
|
107,84
|
|
110,70
|
0,49
|
10,60
|
|
x
|
|
136
|
Hồ Đắk Snao
2 (Hồ 882B)
|
Quảng Sơn
|
Hồ chứa
|
|
0,43
|
77,71
|
|
78,14
|
0,14
|
11,10
|
|
x
|
|
137
|
Hồ Đèo 52
|
Quảng Sơn
|
Hồ chứa
|
43,75
|
|
51,45
|
0,24
|
95,44
|
0,24
|
10,50
|
|
x
|
|
138
|
Công trình
thủy lợi NDer
|
Quảng Khê
|
Hồ chứa
|
|
|
297,29
|
|
297,29
|
0,41
|
14,00
|
|
x
|
|
139
|
Hồ B'Đơng
|
Đắk Som
|
Hồ chứa
|
|
|
119,24
|
|
119,24
|
0,52
|
9,50
|
|
x
|
|
140
|
Hồ Ea Nung
|
Đắk Ha
|
Hồ chứa
|
|
10,91
|
355,92
|
|
366,83
|
0,45
|
12,50
|
|
x
|
|
141
|
Hồ Đắk Pruh
|
Đắk Ha
|
Hồ chứa
|
|
93,79
|
323,78
|
0,09
|
417,66
|
0,57
|
9,20
|
|
x
|
|
142
|
Hồ Số 3
|
Đắk Plao
|
Hồ chứa
|
5,86
|
210,97
|
46,49
|
|
263,32
|
0,12
|
11,80
|
|
x
|
|
143
|
Hồ Đắk Pin
|
Quảng Sơn
|
Hồ chứa
|
13,62
|
5,97
|
274,24
|
9,34
|
303,17
|
0,36
|
6,50
|
|
x
|
|
144
|
Hồ Trường học
|
Quảng Khê
|
Hồ chứa
|
|
|
25,95
|
|
25,95
|
0,22
|
7,20
|
|
|
x
|
145
|
Hồ Thôn 2
(Nao Kon Đơi)
|
Quảng Khê
|
Hồ chứa
|
|
|
74,19
|
|
74,19
|
0,41
|
6,50
|
|
|
x
|
146
|
Hồ Thôn 3
|
Quảng Khê
|
Hồ chứa
|
|
|
45,30
|
|
45,30
|
0,35
|
6,00
|
|
|
x
|
147
|
Hồ Km 41
|
Quảng Sơn
|
Hồ chứa
|
|
|
158,06
|
|
158,06
|
0,37
|
9,00
|
|
|
x
|
148
|
Hồ Ba Trong
|
Quảng Sơn
|
Hồ chứa
|
|
|
71,23
|
|
71,23
|
0,26
|
8,00
|
|
|
x
|
149
|
Hồ Số 1
|
Đắk Plao
|
Hồ chứa
|
4,24
|
387,58
|
262,63
|
0,09
|
654,53
|
0,11
|
10,80
|
|
|
x
|
150
|
Hồ Thôn 2
|
Đắk Plao
|
Hồ chứa
|
|
69,15
|
19,87
|
0,33
|
89,35
|
|
7,90
|
|
|
x
|
151
|
Đập thủy lợi
Bon B'Srê B
|
Đắk Som
|
Hồ chứa
|
|
|
123,82
|
|
123,82
|
0,05
|
5,00
|
|
|
x
|
152
|
Hồ Đắk Mbuốch
|
Quảng Khê
|
Hồ chứa
|
|
7,11
|
59,64
|
0,21
|
66,96
|
0,64
|
5,00
|
|
|
x
|
153
|
Hồ Lâm trường
(Thôn 5)
|
Quảng Khê
|
Hồ chứa
|
|
2,16
|
19,49
|
|
21,65
|
0,31
|
4,40
|
|
|
x
|
154
|
Hồ Cầu đường
|
Quảng Khê
|
Hồ chứa
|
|
3,89
|
15,89
|
1,70
|
21,48
|
0,19
|
5,00
|
|
|
x
|
155
|
Hồ Đắk Spin
|
Quảng Sơn
|
Hồ chứa
|
76,87
|
19,98
|
412,92
|
15,08
|
524,86
|
|
9,70
|
|
|
x
|
156
|
Hồ Thôn
3A+3B
|
Quảng Sơn
|
Hồ chứa
|
|
1,64
|
5,23
|
|
6,88
|
0,17
|
8,50
|
|
|
x
|
157
|
Hồ Thôn 3B
|
Quảng Sơn
|
Hồ chứa
|
|
4,75
|
16,07
|
0,23
|
21,05
|
0,46
|
5,00
|
|
|
x
|
158
|
Hồ Thôn 2
|
Quảng Sơn
|
Hồ chứa
|
|
0,40
|
44,12
|
3,44
|
47,96
|
0,34
|
4,00
|
|
|
x
|
159
|
Đập dâng Đắk
Plao
|
Đắk Plao
|
Đập dâng
|
0,46
|
84,76
|
20,37
|
0,12
|
105,72
|
|
|
|
|
x
|
I.7
|
Huyện
Đắk RLấp
|
|
|
157,04
|
41,61
|
5.842,36
|
19,95
|
6.060,96
|
30,93
|
|
4
|
22
|
14
|
160
|
Hồ Cầu Tư
|
Nghĩa Thắng
|
Hồ chứa
|
14,17
|
1,42
|
552,28
|
|
567,87
|
8,09
|
19,00
|
x
|
|
|
161
|
Hồ Thôn 9
|
Quảng Tín
|
Hồ chứa
|
|
|
109,40
|
|
109,40
|
0,53
|
16,00
|
x
|
|
|
162
|
Đập Thôn 5
|
Đắk Sin
|
Hồ chứa
|
|
0,76
|
133,37
|
0,41
|
134,54
|
0,75
|
15,92
|
x
|
|
|
163
|
Thủy lợi Da
Dung
|
TT Kiến Đức
|
Hồ chứa
|
|
|
57,71
|
|
57,71
|
0,29
|
19,00
|
x
|
|
|
164
|
Hồ Thôn 2
(Đăk Sin)
|
Đắk Sin
|
Hồ chứa
|
|
0,71
|
268,62
|
4,88
|
274,21
|
1,21
|
10,80
|
|
x
|
|
165
|
Đập Quảng Lộc
|
Đạo Nghĩa
|
Hồ chứa
|
|
3,00
|
352,08
|
|
355,08
|
1,10
|
14,80
|
|
x
|
|
166
|
Hồ Đắk R’Tang
|
Kiến Thành
|
Hồ chứa
|
|
4,11
|
316,49
|
4,76
|
325,36
|
1,50
|
10,00
|
|
x
|
|
167
|
Hồ Nhân Cơ
|
Nhân Cơ
|
Hồ chứa
|
|
|
342,96
|
|
342,96
|
1,10
|
9,00
|
|
x
|
|
168
|
Hồ Đăk Ru
II
|
Đắk Ru
|
Hồ chứa
|
|
|
150,47
|
|
150,47
|
0,46
|
10,20
|
|
x
|
|
169
|
Hồ Đăk Sin
|
Đắk Sin
|
Hồ chứa
|
|
0,13
|
152,51
|
1,20
|
153,84
|
0,62
|
10,40
|
|
x
|
|
170
|
Hồ Thôn 5
|
Đắk Sin
|
Hồ chứa
|
|
4,37
|
109,12
|
2,97
|
116,46
|
0,70
|
12,50
|
|
x
|
|
171
|
Hồ Đăk Sinh
(Hồ Thôn 5)
|
Đắk Sin
|
Hồ chứa
|
6,38
|
4,81
|
245,62
|
3,72
|
260,53
|
0,96
|
9,50
|
|
x
|
|
172
|
Đập Đăk
Krung
|
Đắk Wer
|
Hồ chứa
|
4,32
|
|
192,83
|
0,50
|
197,65
|
0,53
|
10,40
|
|
x
|
|
173
|
Hồ Đắk Côn
|
Đạo
Nghĩa
|
Hồ chứa
|
|
|
246,09
|
|
246,09
|
0,73
|
9,00
|
|
x
|
|
174
|
Hồ Đăk Tát
|
Hưng Bình
|
Hồ chứa
|
|
|
184,23
|
|
184,23
|
0,73
|
9,10
|
|
x
|
|
175
|
Hồ Thôn 9
(Kiến Thành)
|
Kiến Thành
|
Hồ chứa
|
|
|
170,69
|
|
170,69
|
0,61
|
13,50
|
|
x
|
|
176
|
Hồ Bon Pi
Nao
|
Nhân Đạo
|
Hồ chứa
|
|
2,33
|
131,56
|
|
133,89
|
0,92
|
10,57
|
|
x
|
|
177
|
Hồ Đăk Nêr
|
Nhân Đạo
|
Hồ chứa
|
|
3,01
|
215,14
|
|
218,15
|
0,99
|
11,20
|
|
x
|
|
178
|
Hồ Đăk
R'Mur
|
Nhân Đạo
|
Hồ chứa
|
|
5,10
|
360,45
|
|
365,55
|
0,97
|
12,50
|
|
x
|
|
179
|
Thủy lợi
Bàu Muỗi
|
Nhân Đạo
|
Hồ chứa
|
12,24
|
|
8,00
|
|
20,24
|
1,18
|
11,50
|
|
x
|
|
180
|
Thủy lợi
Đăk Xá
|
Đắk Ru
|
Hồ chứa
|
|
|
157,58
|
|
157,58
|
0,41
|
14,20
|
|
x
|
|
181
|
Hồ Đăk Ru I
|
Đắk Ru
|
Hồ chứa
|
|
|
180,88
|
|
180,88
|
0,68
|
10,90
|
|
x
|
|
182
|
Hồ Thôn 12
|
Nhân Cơ
|
Hồ chứa
|
|
|
111,36
|
|
111,36
|
0,40
|
10,50
|
|
x
|
|
183
|
Hồ Số 3
|
Nhân Cơ
|
Hồ chứa
|
|
|
|
|
|
0,63
|
12,00
|
|
x
|
|
184
|
Hồ Đăk
R'Sung
|
Nhân Đạo
|
Hồ chứa
|
|
|
183,00
|
|
183,00
|
0,65
|
12,50
|
|
x
|
|
185
|
Đập Thôn 8
Đắk Sin
|
Hưng Bình
|
Hồ chứa
|
|
|
98,26
|
|
98,26
|
0,42
|
10,20
|
|
x
|
|
186
|
Hồ Đăk Blao
|
TT Kiến Đức
|
Hồ chứa
|
|
|
55,28
|
|
55,28
|
0,26
|
7,20
|
|
|
x
|
187
|
Hồ Thôn
11
|
Nhân Cơ
|
Hồ chứa
|
|
|
72,24
|
|
72,24
|
0,46
|
9,00
|
|
|
x
|
188
|
Hồ Sa Da Co
|
Quảng Tín
|
Hồ chứa
|
|
|
66,22
|
|
66,22
|
0,30
|
7,50
|
|
|
x
|
189
|
Hồ Thôn 2
|
Quảng Tín
|
Hồ chứa
|
|
|
29,68
|
|
29,68
|
|
5,00
|
|
|
x
|
190
|
Đăk Jena
Tung
|
Kiến Thành
|
Hồ chứa
|
|
|
71,35
|
|
71,35
|
0,18
|
9,50
|
|
|
x
|
191
|
Hồ Bon Bu
Ja Rá
|
Nghĩa Thắng
|
Hồ chứa
|
16,50
|
0,81
|
64,90
|
|
82,21
|
0,49
|
7,50
|
|
|
x
|
192
|
Đập Đắk Kar
1
|
Đắk Ru
|
Đập dâng
|
|
|
87,16
|
|
87,16
|
|
5,40
|
|
|
x
|
193
|
Đập Thôn 1
|
Đắk Sin
|
Đập dâng
|
25,10
|
2,23
|
87,29
|
1,51
|
116,13
|
0,34
|
6,10
|
|
|
x
|
194
|
Đập Đắk Kê’h
|
Đạo Nghĩa
|
Đập dâng
|
17,14
|
|
59,54
|
|
76,68
|
0,10
|
3,50
|
|
|
x
|
195
|
Đập Quảng
Phước
|
Đạo Nghĩa
|
Đập dâng
|
5,31
|
|
43,62
|
|
48,93
|
0,66
|
4,20
|
|
|
x
|
196
|
Đập Quảng
Hòa
|
Đạo Nghĩa
|
Đập dâng
|
21,29
|
|
40,03
|
|
61,32
|
0,48
|
4,20
|
|
|
x
|
197
|
Đập Quảng
Chánh
|
Nghĩa Thắng
|
Đập dâng
|
9,30
|
7,15
|
37,77
|
|
54,22
|
0,45
|
4,30
|
|
|
x
|
198
|
Đập Bon Bu
Ja Rá
|
Nghĩa Thắng
|
Đập dâng
|
19,64
|
|
62,78
|
|
82,42
|
|
4,00
|
|
|
x
|
199
|
Đập Quảng
Thuận
|
Đạo Nghĩa
|
Đập dâng
|
5,65
|
1,67
|
33,80
|
|
41,12
|
0,03
|
3,10
|
|
|
x
|
I.8
|
Huyện Tuy Đức
|
|
|
398,79
|
514,20
|
4.270,41
|
31,42
|
5.214,82
|
19,480
|
|
10
|
17
|
8
|
200
|
Hồ Đăk Huýt
|
Quảng T rực
|
Hồ chứa
|
19,52
|
1,38
|
148,36
|
|
169,26
|
0,55
|
15,00
|
x
|
|
|
201
|
Đập Đăk Glun 3
|
Đắk Ngo
|
Hồ chứa
|
|
|
7,00
|
|
7,00
|
0,56
|
16,00
|
x
|
|
|
202
|
Đập D2
|
Quảng Trực
|
Hồ chứa
|
|
0,90
|
16,65
|
|
17,55
|
0,79
|
15,50
|
x
|
|
|
203
|
Hồ Thôn 2
(Pu Prăng)
|
Quảng Trực
|
Hồ chứa
|
|
13,63
|
23,61
|
|
37,24
|
0,13
|
15,00
|
x
|
|
|
204
|
Hồ Đăk Bu
R'ley
|
Đắk R'tih
|
Hồ chứa
|
|
2,54
|
52,01
|
|
54,55
|
0,13
|
16,60
|
x
|
|
|
205
|
Đập Đăk Glun 1
|
Đắk Ngo
|
Hồ chứa
|
|
3,00
|
17,90
|
|
20,90
|
0,46
|
17,00
|
x
|
|
|
206
|
Đập Đăk Glun 2
|
Đắk Ngo
|
Hồ chứa
|
|
|
7,70
|
|
7,70
|
0,46
|
17,50
|
x
|
|
|
207
|
Hồ Số 2
|
Đắk Ngo
|
Hồ chứa
|
|
|
51,94
|
|
51,94
|
0,43
|
17,20
|
x
|
|
|
208
|
Đập Bon Bu
PRăng 2
|
Quảng Trực
|
Hồ chứa
|
|
|
192,95
|
|
192,95
|
1,15
|
18,00
|
x
|
|
|
209
|
| | |