|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 01/QĐ-TWPCTT 2021 Bộ chỉ số đánh giá công tác phòng chống thiên tai cấp tỉnh
Số hiệu:
|
01/QĐ-TWPCTT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Cường
|
Ngày ban hành:
|
08/02/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BAN
CHỈ ĐẠO TRUNG ƯƠNG VỀ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
01/QĐ-TWPCTT
|
Hà
Nội, ngày 08 tháng 02 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI CẤP TỈNH VÀ
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2021-2025
TRƯỞNG BAN CHỈ ĐẠO TRUNG ƯƠNG VỀ PHÒNG, CHỐNG THIÊN
TAI
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên
tai;
Căn cứ Nghị định số 160/2018/NĐ-CP
ngày 29/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
phòng, chống thiên tai;
Căn cứ Quyết định số 460/QĐ-TTg
ngày 25/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc kiện toàn Ban Chỉ đạo Trung ương
về phòng, chống thiên tai;
Căn cứ Thông báo số 247/TB-VPCP
ngày 16/7/2019 của Văn phòng Chính phủ về ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ
Nguyễn Xuân Phúc tại Hội nghị tổng kết công tác phòng, chống thiên tai và tìm
kiếm cứu nạn năm 2018 và triển khai nhiệm vụ trong thời gian tới.
Xét đề nghị của Văn phòng thường
trực Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng chống thiên tai,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Bộ chỉ số đánh giá công tác phòng, chống
thiên tai cấp tỉnh và kế hoạch thực hiện giai đoạn từ năm 2021-2025, với các nội
dung chính sau:
1. Bộ chỉ số đánh giá công tác phòng,
chống thiên tai cấp tỉnh:
a) Mục tiêu:
- Xác định chỉ số phòng, chống thiên
tai để theo dõi, đánh giá, một các thực chất, khách quan và công bằng kết quả
thực hiện công tác phòng, chống thiên tai hàng năm của cấp tỉnh.
- Đánh giá kết quả triển khai các nhiệm
vụ phòng chống thiên tai trong tổ chức, nhiệm vụ của Ban Chỉ huy, Văn phòng thường
trực trong các giai đoạn phòng ngừa, ứng phó và khắc phục hậu quả bằng định lượng
thông qua điểm số; trên cơ sở đó so sánh, xếp hạng kết quả thực hiện công tác
phòng, chống thiên tai hàng năm giữa các tỉnh, thành phố.
- Thông qua chỉ số phòng, chống thiên
tai xác định rõ điểm mạnh, điểm yếu trong việc thực hiện công tác phòng, chống
thiên tai, giúp cho các tỉnh, thành phố có điều chỉnh cần thiết về nội dung, giải
pháp trong triển khai công tác phòng, chống thiên tai hàng năm.
b) Đối tượng: các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
c) Nội dung: Bộ Chỉ số được cấu trúc thành 04 nhóm với 24 tiêu chí và 52 tiêu chí
thành phần, tổng điểm là 100 điểm, cụ thể:
(1) Tổ chức, nhiệm vụ:
|
15 điểm.
|
(2) Phòng ngừa thiên tai:
|
45 điểm.
|
(3) Ứng phó thiên tai:
|
20 điểm.
|
(4) Khắc phục hậu quả thiên tai:
|
20 điểm.
|
(Chi
tiết Bộ Chỉ số đánh giá công tác phòng chống thiên tai cấp tỉnh tại phụ lục 1
kèm theo)
d) Xếp hạng đánh giá:
- Kết quả đánh giá trên 80% được đánh
giá là hoàn thành tốt và có danh sách xếp hạng kèm theo.
- Kết quả đánh giá từ 50-80% được
đánh giá là đạt nhưng cần hoàn thiện để sẵn sàng trong các tình huống thiên
tai.
- Kết quả đánh giá dưới 50% được đánh
giá là không đạt và cần bổ sung, hoàn thiện các nội dung.
2. Kế hoạch thực hiện: Chi tiết tại phụ lục 2 kèm theo.
Điều 2. Giao Văn phòng thường trực Ban Chỉ đạo Trung
ương về phòng chống thiên tai tham mưu, tổ chức triển khai thực hiện theo kế hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban
hành.
Các thành viên Ban Chỉ đạo, Chánh Văn
phòng thường trực Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai, Trưởng Ban
Chỉ huy PCTT&TKCN các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng
các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Phó Thủ tướng - Trưởng ban;
- Các thành viên Ban chỉ đạo;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- UBND các tỉnh, TP;
- Ban Chỉ huy PCTT&TKCN các tỉnh, TP;
- Lưu: VT, PCTT (250b).
|
KT.
TRƯỞNG BAN
PHÓ TRƯỞNG BAN THƯỜNG TRỰC
Nguyễn Xuân Cường
|
PHỤ LỤC 01
BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC PHÒNG CHỐNG
THIÊN TAI CẤP TỈNH
(PROVINCIAL DISASTER MANAGEMENT INDEX - PDMI)
(Kèm theo Quyết định số 01/QĐ-TWPCTT ngày 08 tháng 02 năm 2021 của Ban Chỉ đạo
Trung ương về phòng chống thiên tai)
TT
|
Nội dung
|
Điểm
|
TỔNG
ĐIỂM
|
100
|
I. TỔ CHỨC, NHIỆM
VỤ BCH PCTT&TKCN và VPTT BCH
|
15,00
|
1
|
Tổ chức, kiện toàn, phân công nhiệm
vụ của Ban Chỉ huy PCTT&TKCN cấp tỉnh
|
1,50
|
1.1
|
Tổ chức, kiện toàn Ban Chỉ
huy PCTT&TKCN
|
0,75
|
-
|
Thực hiện đúng quy định về kiện
toàn: Đúng thành phần, có bộ phận chuyên trách
|
0,75
|
-
|
Kiện toàn nhưng không có bộ phận
chuyên trách
|
0,50
|
-
|
Không kiện toàn
|
0
|
1.2
|
Phân công nhiệm vụ của các
thành viên BCH PCTT&TKCN
|
0,75
|
-
|
Phân công đúng và đủ theo chức năng
của các Sở, cơ quan liên quan đảm bảo đủ 11
nhiệm vụ theo khoản 1 điều 43 Luật PCTT, 10 nhiệm vụ theo khoản 4 điều 20 NĐ
160 và tổng kết Ban chỉ huy đề ra nhiệm vụ đúng thời điểm
theo chỉ đạo của BCĐ
|
0,75
|
-
|
Phân công nhưng không đủ nhiệm vụ
|
0,50
|
-
|
Không phân công
|
0
|
2
|
VPTT BCH PCTT cấp tỉnh
|
12,75
|
2.1
|
Nguồn nhân lực
|
4,50
|
2.1.1
|
Kế hoạch đào tạo cho cán bộ VPTT về
công tác PCTT
|
1,50
|
-
|
Có kế hoạch đào tạo cho cán bộ
VPTT
|
1,50
|
-
|
Chưa có kế hoạch đào tạo cho cán
bộ VPTT
|
0
|
2.1.2
|
Đào tạo, tập huấn cho cán bộ VPTT về
công tác PCTT
|
3,00
|
-
|
Hàng năm tổ chức đào tạo cho
trên 80% cán bộ của VPTT cấp tỉnh
|
3,00
|
-
|
Hàng năm tổ chức đào tạo cho
50-80% cán bộ của VPTT cấp tỉnh
|
1,50
|
-
|
Không tổ chức đào tạo
|
0
|
2.2
|
Cơ sở vật chất của VPTT
|
1,25
|
-
|
Đảm bảo có phòng trực, phòng họp,
phòng lưu trú cho cán bộ trực ban 24/24: (phòng trực có máy tính, máy in, máy
fax, điện thoại, ti vi, bản đồ PCTT cấp tỉnh)
|
1,25
|
-
|
Chưa đảm bảo
|
0
|
2.3
|
Trang thiết bị chuyên dùng,
công cụ hỗ trợ
|
5,00
|
2.3.1
|
Máy tính chuyên dụng (Cấu hình
cao đảm bảo sử dụng các công cụ hỗ trợ, cài đặt phần mềm chuyên dùng, cơ sở dữ
liệu, xử lý bản đồ...)
|
1,00
|
-
|
Đã trang bị theo yêu cầu
|
1,00
|
-
|
Đã trang bị nhưng chưa đảm bảo
theo yêu cầu
|
0,50
|
-
|
Chưa trang bị
|
0
|
2.3.2
|
Thiết bị đảm bảo tiếp nhận và truyền
tin thiên tai (fax, điện thoại, hệ thống mạng máy tính, hệ thống thông tin
VHF, HF, ICOM,...)
|
0,50
|
-
|
Đảm bảo yêu cầu
|
0,50
|
-
|
Chưa đảm bảo
|
0
|
2.3.3
|
Trang thiết bị phục vụ họp giao ban
trực tuyến.
|
1,00
|
-
|
Thiết bị đảm bảo họp giao ban trực
tuyến với Ban Chỉ đạo và có kết nối xuống cấp huyện.
|
1,00
|
-
|
Thiết bị đảm bảo họp giao ban trực
tuyến với Ban Chỉ đạo nhưng chưa kết nối xuống cấp huyện
|
0,50
|
-
|
Chưa đảm bảo họp giao ban trực
tuyến
|
0
|
2.3.4
|
Công cụ hỗ trợ đảm bảo kiểm tra và
chỉ đạo tại hiện trường
|
1,00
|
-
|
Đảm bảo kiểm tra và chỉ đạo trực
tiếp tại hiện trường (Xe ô tô, trang bị bảo hộ cho thành viên đoàn công công
tác chỉ đạo, kiểm tra, bản đồ ứng phó thiên tai)
|
1,00
|
-
|
Chưa đảm bảo kiểm tra và chỉ đạo
trực tiếp tại hiện trường
|
0
|
2.3.5
|
Hệ thống bản đồ ứng phó thiên tai,
quy trình xử lý sự cố
|
1,50
|
-
|
Có bản đồ ứng phó thiên tai cho
những loại hình thiên tai chính của địa phương và sơ đồ hóa quy trình xử lý sự
cố thiên tai.
|
1,50
|
-
|
Có bản đồ, sơ đồ quy trình nhưng
chưa đầy đủ
|
1,00
|
-
|
Không có bản đồ, quy trình xử lý
|
0
|
2.4
|
Kinh phí cho hoạt động của VPTT
|
2,00
|
2.4.1
|
Bố trí kinh phí cho hoạt động của
VPTT
|
1,00
|
-
|
Có Quyết định phân bổ nguồn kinh
phí cho hoạt động của VPTT
|
1,00
|
-
|
Chưa có Quyết định phân bổ nguồn
kinh phí cho hoạt động của VPTT
|
0
|
2.4.2
|
Kinh phí đảm bảo các hoạt động của
VPTT
|
1,00
|
-
|
Đảm bảo
|
1,00
|
-
|
Không đảm bảo
|
0
|
|
*) Văn phòng thường trực Ban chỉ
huy có đầy đủ hệ thống bản đồ, phân công phân nhiệm trực ban PCTT theo cấp độ
và hướng dẫn; chủ động trong công tác báo cáo nhanh qua SMS, Viber... cộng
thêm 0,75 điểm
|
II. PHÒNG NGỪA
THIÊN TAI
|
45,00
|
3
|
Xây dựng, điều chỉnh, phê duyệt
và triển khai thực hiện Kế hoạch phòng, chống thiên tai
|
3,50
|
3.1
|
Nội dung kế hoạch PCTT đảm bảo 6
nội dung quy định tại Điều 15 Luật PCTT
|
1,00
|
-
|
Đảm bảo đủ 6 nội dung và chất lượng
|
1,00
|
-
|
Đảm bảo trên 4 nội dung và chất
lượng
|
0,50
|
-
|
Dưới 4 nội dung
|
0
|
3.2
|
Kết quả triển khai hoàn thành
kế hoạch PCTT theo hạng mục trong kế hoạch
|
2,50
|
-
|
Thực hiện 6 nội dung
|
2,50
|
-
|
Thực hiện 5 nội dung
|
2,00
|
-
|
Thực hiện 4 nội dung
|
1,50
|
-
|
Thực hiện 3 nội dung
|
1,00
|
-
|
Thực hiện từ 02 nội dung trở xuống
|
0
|
4
|
Lồng ghép nội dung phòng chống
thiên tai vào quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, kinh tế - xã hội
|
1,00
|
-
|
Đầy đủ 4 nội dung được lồng ghép
|
1,00
|
-
|
Dưới 4 nội dung lồng ghép
|
0
|
5
|
Cung cấp đầy đủ thông tin và cảnh
báo về rủi ro thiên tai có thể xảy ra ở khu vực cho người dân và doanh nghiệp
|
2,00
|
-
|
Đã thực hiện tốt, đảm bảo thời
gian theo quy định (Quyết định số 03/2020/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ quy
định về dự báo, cảnh báo và truyền tin thiên tai)
|
2,00
|
-
|
Chưa thực hiện hoặc thực hiện
chưa đầy đủ
|
0
|
6
|
Quản lý và bảo vệ công trình
PCTT
|
4,00
|
6.1
|
Đánh giá mức độ đảm bảo công
trình PCTT (đê điều, hồ chứa, khu neo đậu, công trình kết hợp sơ tán, ...) và
xác định trọng điểm xung yếu
|
1,50
|
-
|
Có
đánh giá
|
1,00
|
-
|
Không đánh giá
|
0
|
-
|
Có xác định trọng điểm xung yếu
và xây dựng phương án bảo vệ
|
0,50
|
-
|
Chưa xác định trọng điểm
|
0
|
6.2
|
Tổ chức bảo vệ, duy tu, bảo
dưỡng và vận hành công trình PCTT đảm bảo an toàn
|
1,00
|
-
|
Có tổ chức bảo vệ, duy tu bảo dưỡng,
vận hành an toàn và phát huy tác dụng.
|
1,00
|
-
|
Không tổ chức bảo vệ, duy tu và
vận hành.
|
0
|
6.3
|
Xây dựng và nâng cấp trường học,
trạm y tế, trụ sở công, nhà văn hóa cộng đồng và công trình công cộng khác ở
khu vực thường xuyên xảy ra thiên tai và kết hợp sử dụng làm địa điểm sơ tán
dân khi có thiên tai
|
1,00
|
-
|
Các công trình xây mới hoặc nâng
cấp có kết hợp sử dụng làm địa điểm sơ tán dân
|
1,00
|
-
|
Cải tạo, nâng cấp hoặc xây mới
không kết hợp
|
0
|
6.4
|
Quản lý thực hiện quy hoạch
xây dựng khu đô thị, điểm dân cư nông thôn, công trình hạ tầng kỹ thuật và
quy hoạch sản xuất thích ứng với đặc điểm thiên tai trên địa bàn, bảo đảm
phát triển bền vững
|
0,50
|
-
|
Quy hoạch xây dựng khu đô thị,
điểm dân cư nông thôn, công trình hạ tầng kỹ thuật và quy hoạch sản xuất có
tính toán đầy đủ các đặc điểm thiên tai của địa phương
|
0,50
|
-
|
Quy hoạch xây dựng khu đô thị,
điểm dân cư nông thôn, công trình hạ tầng kỹ thuật và quy hoạch sản xuất
không tính đến đặc điểm thiên tai của địa phương
|
0
|
7
|
Tổ chức thông tin, tuyên truyền
về phòng, chống thiên tai; tổ chức các lớp tập huấn cho cấp xã về PCTT
|
9,00
|
7.1
|
Tổ chức thông tin, tuyên truyền
và giáo dục về phòng, chống thiên tai
|
3,00
|
7.1.1
|
Kế hoạch tổ chức thông tin, tuyên truyền
về phòng, chống thiên tai
|
1,00
|
-
|
Kế hoạch được phê duyệt
|
1,00
|
-
|
Chưa phê duyệt
|
0
|
7.1.2
|
Thực hiện thông tin, truyền thông
và giáo dục
+ Trang thông tin (website) của
tỉnh;
+ Có tài liệu hướng dẫn cấp huyện,
xã về phòng, chống loại hình thiên tai thường
xuyên xảy ra tại địa phương (có tài liệu bằng tiếng
địa phương);
+ Có chương trình phát thanh về
PCTT;
+ Diễn đàn chia sẻ thông tin về
PCTT (facebook, viber);
+ Có phổ biến kiến thức về PCTT
trong giáo dục.
+ Tổ chức tuyên truyền trực tiếp
tại cộng đồng
|
2,00
|
-
|
Tổ chức thực hiện đầy đủ 06 hình
thức
|
2,00
|
-
|
Tổ chức thực hiện 05 hình thức
|
1,50
|
-
|
Tổ chức thực hiện 04 hình thức
|
1,00
|
-
|
Tổ chức thực hiện 03 hình thức
|
0,50
|
-
|
Tổ chức thực hiện dưới 03 hình
thức hoặc không triển khai
|
0
|
7.2
|
Tổ chức thực hiện tập huấn
cho cấp xã về PCTT
|
6,00
|
-
|
Kết quả thực hiện đạt trên 70% số
xã được tập huấn về PCTT
|
6,00
|
-
|
Kết quả thực hiện đạt từ 50% tới
70% số xã được tập huấn về PCTT
|
5,00
|
-
|
Kết quả thực hiện đạt từ 30% tới
50% số xã được tập huấn về PCTT
|
3,00
|
-
|
Kết quả thực hiện đạt từ 20% tới
30% số xã được tập huấn về PCTT
|
2,00
|
-
|
Dưới 20% số xã được tập huấn về
PCTT
|
0
|
8
|
Chuẩn bị ứng phó thiên tai
|
9,00
|
8.1
|
Xây dựng phương án (bao gồm các
kịch bản) ứng phó với các cấp độ rủi ro thiên tai đối với từng loại thiên tai
cụ thể, phân cấp, giao trách nhiệm thực hiện phương án theo quy định
|
2,00
|
-
|
Đã xây dựng phương án ứng phó đảm
bảo đầy đủ các nội dung và chất lượng (đảm bảo 6 nội dung như điều 22, Luật
PCTT; có đầy đủ các bảng phụ lục theo phương châm 4 tại chỗ (Chỉ huy; lực lượng;
vật tư, phương tiện; hậu cần)
|
2,00
|
-
|
Đã xây dựng phương án nhưng chưa
đảm bảo đầy đủ nội dung và chất lượng
|
1,00
|
-
|
Chưa xây dựng phương án
|
0
|
8.2
|
Tổ chức hướng dẫn tổ chức, hộ
gia đình chuẩn bị nhân lực, vật tư, phương tiện, trang thiết bị, nhu yếu phẩm
phục vụ hoạt động PCTT.
|
2,00
|
-
|
Trên 80% số xã đã tổ chức hướng
dẫn
|
2,00
|
-
|
Từ 50-80% số xã đã tổ chức hướng
dẫn
|
1,00
|
-
|
Dưới 50% số xã đã tổ chức hướng
dẫn
|
0
|
8.3
|
Tổ chức trực ban PCTT
|
3,00
|
8.3.1
|
Quy chế trực ban
|
0,50
|
-
|
Có ban hành theo hướng dẫn
|
0,50
|
-
|
Không ban hành
|
0
|
8.3.2
|
Tổ chức trực ban PCTT
|
2,50
|
8.3.2.1
|
Thời gian và chế độ tổ chức trực
ban
|
1,50
|
-
|
Đảm bảo thời gian và chế độ trực
đáp ứng yêu cầu công tác PCTT của tỉnh theo cấp độ RRTT thường xuyên xảy ra tại
địa phương. (quy định theo quy chế)
|
1,50
|
-
|
Không đảm bảo
|
0
|
8.3.2.2
|
Về nhiệm vụ trực ban phòng, chống
thiên tai
|
1,00
|
-
|
Thực hiện đầy đủ 05 nhiệm vụ:
theo dõi diễn biến thiên tai; tiếp nhận chỉ thị mệnh lệnh, thông báo của cấp
trên và truyền đạt kịp thời xuống cấp huyện; tham mưu trong việc tổ chức
phòng, tránh, ứng phó và khắc phục hậu quả thiên tai, xử lý sự cố công trình;
tổng hợp tình hình báo cáo cấp trên theo định kỳ và sau kết thúc mỗi đợt
thiên tai hoặc yêu cầu đột xuất của cấp trên;
|
1,00
|
-
|
Không thực hiện
|
0
|
8.4
|
Tổ chức diễn tập về phương án
ứng phó thiên tai
|
2,00
|
-
|
Đã tổ chức diễn tập, có báo cáo
tổng kết rút kinh nghiệm sau diễn tập gửi Ban Chỉ đạo TWPCTT
|
2,00
|
-
|
Đã tổ chức diễn tập, không báo
cáo
|
1,00
|
-
|
Chưa thực hiện
|
0
|
9
|
Chuẩn bị về nhân lực, vật tư,
phương tiện, trang thiết bị và nhu yếu phẩm
|
2,00
|
-
|
Chuẩn bị đầy đủ nhân lực, phương
tiện, trang thiết bị và nhu yếu phẩm theo phương án
|
2,00
|
-
|
Chưa đảm bảo
|
0
|
10
|
Tổ chức lực lượng xung kích PCTT
cấp xã
|
9,00
|
10.1
|
Thành lập lực lượng xung kích
PCTT cấp xã
|
3,00
|
-
|
Trên 80% số xã đã thành lập lực lượng
xung kích
|
3,00
|
-
|
Từ 50-80% số xã thành lập lực lượng
xung kích
|
2,00
|
-
|
Từ 30-50% số xã thành lập lực lượng
xung kích
|
1,00
|
-
|
Dưới 30% số xã thành lập lực lượng
xung kích
|
0
|
10.2
|
Tổ chức hoạt động cho lực lượng
xung kích
|
6,00
|
-
|
Trên 90% lực lượng xung kích được
cung cấp đủ trang thiết bị theo hướng dẫn, tập huấn, bố trí kinh phí đảm bảo
hoạt động; có cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động.
|
6,00
|
-
|
80-90% lực lượng xung kích được
cung cấp trang thiết bị cứu hộ cứu nạn, tập huấn, bố trí kinh phí đảm bảo hoạt
động.
|
5,00
|
-
|
60-80% lực lượng xung kích được
cung cấp trang thiết bị cứu hộ cứu nạn; có cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động.
|
4,00
|
-
|
40-60% lực lượng xung kích được
cung cấp trang thiết bị cứu hộ cứu nạn; có cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động.
|
3,00
|
-
|
30-40% lực lượng xung kích được
cung cấp trang thiết bị cứu hộ cứu nạn; có cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động.
|
2,00
|
-
|
20-30% lực lượng xung kích được
cung cấp trang thiết bị cứu hộ cứu nạn; có cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động
|
1,00
|
-
|
Lực lượng xung kích không được
cung cấp trang thiết bị cứu hộ cứu nạn, tập huấn, bố trí kinh phí đảm bảo hoạt
động; không có cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động.
|
0
|
11
|
Quỹ PCTT
|
4,5
|
11.1
|
Thành lập quỹ PCTT
|
0,50
|
-
|
Quyết định thành lập cơ quan quản
lý, quy chế hoạt động, phân giao nhiệm vụ
|
0,50
|
-
|
Quyết định thành lập cơ quan quản
lý, quy chế hoạt động
|
0,25
|
-
|
Không có quyết định thành lập cơ
quan quản lý, quy chế hoạt động, phân giao nhiệm vụ
|
0
|
11.2
|
Kế hoạch, hướng dẫn, thông
báo, tổ chức thu quỹ
|
0,50
|
-
|
Có kế hoạch
|
0,50
|
-
|
Không có kế hoạch
|
0
|
11.3
|
Kết quả thu quỹ
|
1,50
|
-
|
Thu 100%
|
1,50
|
-
|
Thu từ 80-100%
|
1,00
|
-
|
Thu từ 50-80%
|
0,50
|
-
|
Thu dưới 50%
|
0
|
11.4
|
Kế hoạch chi Quỹ, triển khai
chi quỹ
|
1,00
|
-
|
Có kế hoạch và chi quỹ đạt 100%
theo kế hoạch
|
1,00
|
-
|
Có kế hoạch và chi quỹ đạt
50-100% theo kế hoạch
|
0,75
|
-
|
Có kế hoạch và chi dưới 50% theo
kế hoạch
|
0,50
|
-
|
Không có kế hoạch chi quỹ
|
0
|
11.5
|
Kiểm tra, giám sát việc thu,
chi quỹ và công khai, minh bạch số liệu thu, chi quỹ
|
1,00
|
-
|
Có tổ chức kiểm tra giám sát và
công khai số liệu
|
1,00
|
-
|
Không tổ chức kiểm tra giám sát
và công khai số liệu
|
0
|
|
*) Các tỉnh sử dụng quỹ PCTT chi kịp
thời cho công tác cứu trợ khắc phục hậu quả tại điểm a, khoản 1, Nghị định 94
và khoản 4, Điều 1, Nghị định 83, chi cho tập huấn lực lượng xung kích, tuyên
truyền nâng cao nhận thức cộng đồng được cộng điểm thưởng 1,0 điểm.
|
|
III. ỨNG PHÓ
THIÊN TAI
|
20,00
|
12
|
Chỉ huy ứng phó thiên tai
|
3,00
|
12.1
|
Ban hành văn bản, công điện
chỉ huy, triển khai thực hiện biện pháp ứng phó thiên tai khi:
+ Nhận được thông tin dự báo, cảnh
báo về thiên tai;
+ Khi tiếp nhận chỉ đạo của cấp
trên;
+ Chủ động triển khai ứng phó
khi có thiên tai bất thường xảy ra trên địa bàn nhưng không nhận được dự báo,
cảnh báo và không có sự chỉ đạo của cấp trên.
|
0,50
|
-
|
Đã ban hành đầy đủ các văn bản
qua các đợt thiên tai
|
0,50
|
-
|
Chưa ban hành hoặc ban hành chưa
kịp thời
|
0
|
12.2
|
Thường xuyên kiểm tra đôn đốc
và điều chỉnh kịp thời phương án ứng phó thiên tai phù hợp với diễn biến
thiên tai tại địa phương
|
1,50
|
-
|
100% các đợt thiên tai đều tổ chức
kiểm tra, chỉ đạo ứng phó thiên tai
|
1,50
|
-
|
Không tổ chức kiểm tra
|
0
|
12.3
|
Ứng dụng khoa học công nghệ
trong chỉ huy, điều hành ứng phó (Công nghệ nhận tin, truyền tin, công nghệ hỗ
trợ công tác chỉ huy PCTT)
|
0,50
|
-
|
Lãnh đạo Ban Chỉ huy nhận được bản
tin cảnh báo thiên tai qua thiết bị di động
|
0,50
|
-
|
Chưa áp dụng công nghệ
|
0
|
12.4
|
Xây dựng quy chế phối hợp
liên ngành và phân công, phân cấp trong ứng phó thiên tai
|
0,50
|
-
|
Đã xây dựng quy chế, phân công,
phân cấp
|
0,50
|
-
|
Chưa có quy chế, phân công, phân
cấp
|
0
|
13
|
Trang thiết bị, thông tin liên lạc
đảm bảo cho ứng phó thiên tai
|
3,00
|
-
|
Trang bị đầy đủ trang thiết bị,
thông tin liên lạc đảm bảo an toàn cho ứng phó thiên tai: áo phao, giày, mủ,
súng bắn dây, đèn pin, điện thoại vệ tinh, thiết bị liên lạc sóng ngắn,...
|
3,00
|
-
|
Trang bị các trang thiết bị bảo
hộ cơ bản: áo phao, giày, mũ.
|
1,50
|
-
|
Không trang bị
|
0
|
14
|
Các biện pháp cơ bản ứng phó
thiên tai
|
3,00
|
14.1
|
Thực hiện các biện pháp cơ bản
ứng phó thiên tai
|
2,00
|
-
|
Thực hiện đủ các biện pháp cơ bản:
Sơ tán người, di chuyển tàu thuyền, phương tiện nuôi trồng thủy sản (nếu có),
thực hiện biện pháp đảm bảo an toàn đối với cơ sở hạ tầng, sản xuất; vận hành
hợp lý hồ chứa nước (nếu có); kiểm tra phát hiện sự cố; hướng dẫn hạn chế người
và phương tiện; đảm bảo giao thông, thông tin liên lạc; tuân thủ chỉ đạo huy
động khẩn cấp để kịp thời ứng phó thiên tai.
|
2,00
|
-
|
Không thực hiện
|
0
|
14.2
|
Đánh giá mức độ phù hợp, kịp
thời của các quyết định chỉ huy, điều hành ứng phó
|
1,00
|
-
|
Phù hợp và kịp thời
|
1,00
|
-
|
Chưa phù hợp hoặc chưa kịp thời
|
0
|
15
|
Báo cáo nhanh về thiệt hại thiên
tai kịp thời, chính xác
|
1,00
|
-
|
Báo cáo đầy đủ, kịp thời, chính
xác (đầy đủ thông tin và có xác minh):
Về người: Người chết, mất tích,
bị thương
Về nhà ở: nhà sập, nhà có nguy
cơ mất an toàn ảnh hưởng đến tính mạng của nhân dân.
Về nông nghiệp, giao thông,
thông tin liên lạc.
Xác định nhu cầu cứu trợ khẩn cấp.
|
1,00
|
-
|
Báo cáo chưa đúng theo quy định
hoặc không báo cáo
|
0
|
16
|
Huy động nguồn lực phục vụ hoạt
động ứng phó
Huy động lực lượng, vật tư, phương
tiện, trang thiết bị, nhu yếu phẩm của các tổ chức cá nhân để phục vụ ứng phó
thiên tai và cứu trợ khẩn cấp theo cấp độ
|
3,00
|
-
|
Có huy động kịp thời và báo cáo
kết quả
|
3,00
|
-
|
Có huy động nhưng chưa đầy đủ, kịp
thời
|
1,50
|
-
|
Không huy động
|
0
|
17
|
Hoạt động ứng cứu trong thiên
tai (Trong trường hợp có xảy ra người bị thương, khu vực bị chia cắt cần lập
trạm cấp cứu, lán trại tạm thời)
|
6,00
|
17.1
|
Sơ tán người khỏi nơi nguy hiểm,
cấp cứu kịp thời người bị thương
|
2,50
|
-
|
100% các tình huống nguy hiểm được
tổ chức sơ tán và theo kế hoạch
|
2,50
|
-
|
Trên 80% các tình huống nguy hiểm
được tổ chức sơ tán và theo kế hoạch
|
1,50
|
-
|
Tổ chức sơ tán dưới 80% hoặc sơ
tán không kịp thời
|
0
|
17.2
|
Lập các trạm cấp cứu tạm thời
tại các trụ sở cơ quan, trường học, cơ sở y tế và lán trại cho người mất nhà ở
|
1,00
|
-
|
Có lập trạm, lán trại
|
1,00
|
-
|
Không lập trạm, lán trại
|
0
|
17.3
|
Cấp phát lương thực, thực phẩm,
nước uống, thuốc chữa bệnh, nhu yếu phẩm
|
2,50
|
-
|
100% các trường hợp thiếu lương thực,
thực phẩm, nước uống, thuốc chữa bệnh, nhu yếu phẩm do thiên tai được cấp
phát công bằng
|
2,50
|
-
|
Không tổ chức hoặc cấp phát
không đầy đủ, công bằng
|
0
|
|
*) Ban Chỉ huy các tỉnh chỉ huy ứng
phó thiên tai kịp thời: sơ tán dân, di chuyển tàu thuyền, tổ chức cảnh
báo, ... để không thiệt hại về tính mạng người dân tại khu vực dự báo, cảnh
báo có thiên tai xảy ra được thưởng 1 điểm; trường hợp dự báo có
nguy cơ ảnh hưởng đến tính mạng, sức khỏe của người dân nhưng ứng phó không
quyết liệt, không kịp thời trừ 1,0 điểm
|
|
IV. KHẮC PHỤC HẬU
QUẢ THIÊN TAI
|
20,00
|
18
|
Tiếp tục triển khai công tác tìm
kiếm cứu nạn, cứu trợ, hỗ trợ
|
2,00
|
-
|
Tìm kiếm người bị nạn, hỗ trợ
lương thực, thực phẩm, nhu yếu phẩm để ổn định đời sống của người dân
|
2,00
|
-
|
Không tổ chức
|
0
|
19
|
Vệ sinh môi trường, phòng chống
dịch bệnh; bình ổn giá thị trường;
|
2,00
|
-
|
Có tổ chức thực hiện
|
2,00
|
-
|
Không thực hiện
|
0
|
20
|
Sửa chữa, khôi phục, nâng cấp công
trình PCTT sau thiên tai
|
2,00
|
|
Có tổ chức thực hiện
|
2,00
|
|
Không thực hiện
|
0
|
21
|
Thống kê đánh giá thiệt hại do
thiên tai và nhu cầu hỗ trợ
|
3,00
|
21.1
|
Thực hiện đầy đủ theo Điều 31 Luật
PCTT và Thông tư liên tịch 43/2015/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT
|
1,00
|
-
|
Thực hiện đúng theo yêu cầu
|
1,00
|
-
|
Thực hiện nhưng chưa đầy đủ theo
yêu cầu
|
0,0
|
21.2
|
Ứng dụng công nghệ trong đánh
giá thiệt hại thiên tai
|
1,00
|
-
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu, kết nối hệ
thống cơ sở dữ liệu dùng chung, ứng dụng KHCN trong thu thập, đánh giá mức độ
và quy mô thiệt hại và công nghệ khác
|
1,00
|
-
|
Không xây dựng
|
0
|
21.3
|
Xác định nhu cầu cứu trợ
|
1,00
|
-
|
Chính
xác, toàn diện
|
1,00
|
-
|
Không xác định
|
0
|
22
|
Huy động nguồn lực khắc phục hậu
quả
|
6,00
|
22.1
|
Huy động nguồn lực để hỗ trợ
theo NĐ136/NĐ-CP để hỗ trợ người dân khắc phục thiệt hại; QĐ 37/2019/QĐ-TTg
|
1,00
|
-
|
Đã triển khai
|
1,00
|
-
|
Không triển khai
|
0
|
22.2
|
Xây dựng quy trình chi tiết về
huy động, quyên góp và phân bổ nguồn hỗ trợ theo quy định hiện hành
|
1,00
|
-
|
Có xây dựng quy trình chi tiết về
huy động, quyên góp và phân bổ nguồn hỗ trợ theo quy định hiện hành
|
1,00
|
-
|
Chưa xây dựng
|
0
|
22.3
|
Hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi,
vật tư, trang thiết bị phục hồi sản xuất theo NĐ 02/2017/NĐ-CP
|
1,00
|
-
|
Có thực hiện
|
1,00
|
-
|
Không thực hiện
|
0
|
22.4
|
Bố trí dự phòng ngân sách địa
phương để khắc phục hậu quả
|
1,00
|
-
|
Có bố trí
|
1,00
|
-
|
Không bố trí
|
0
|
22.5
|
Huy động và sử dụng nguồn đóng
góp tự nguyện để khắc phục hậu quả thiên tai
|
1,00
|
-
|
Có thực hiện
|
1,00
|
-
|
Không thực hiện
|
0
|
22.6
|
Bố trí dự toán chi hằng năm để
hỗ trợ dài hạn (sửa chữa, khôi phục, nâng cấp cơ sở hạ tầng,...)
|
1,00
|
-
|
Có bố trí
|
1,00
|
-
|
Không bố trí
|
0
|
23
|
Hỗ trợ khắc phục hậu quả sau
thiên tai đúng đối tượng theo quy định hiện hành
|
3,00
|
-
|
Đúng đối tượng: cá nhân bị
thương, hộ gia đình có người chết, bị thương, bị mất nhà ở, không có lương thực
nước uống và nhu yếu phẩm khác.
|
3,00
|
-
|
Không đúng đối tượng
|
0
|
24
|
Báo cáo kết quả thực hiện công
tác khắc phục, phân bổ nguồn lực về Ban Chỉ đạo
|
1,00
|
-
|
Có báo cáo
|
1,00
|
-
|
Không có báo cáo
|
0
|
|
*) Các tỉnh khắc phục hậu quả thiên
tai thực hiện theo phương châm “Xây dựng lại tốt hơn”, cụ thể: phù hợp
với quy hoạch và có hướng dẫn sinh kế (sản xuất, chuyển đổi cây trồng) phù hợp
với điều kiện thiên tai đã xảy ra để đảm bảo an toàn lâu dài được điểm thưởng
1,0 điểm.
|
|
PHỤ LỤC 02
KẾ HOẠCH TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN BỘ CHỈ SỐ
(Kèm theo Quyết định số 01/QĐ-TWPCTT ngày 08 tháng 02 năm 2021 của Ban Chỉ đạo
Trung ương về phòng chống thiên tai)
STT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Sản phẩm
|
I
|
Năm 2021
|
1
|
Hoàn thiện, phê duyệt Bộ Chỉ số thí
điểm
|
BCĐ
TWPCTT
|
Tháng
02- 03/2021
|
Bộ
chỉ số
|
2
|
Xây dựng chương trình triển khai Bộ
chỉ số
|
VPTT
BCĐ Phối hợp với tổ chức quốc tế tại Việt Nam
|
Tháng
02- 04/2021
|
|
3
|
Triển khai các hoạt động theo
chương trình
|
Tổ
chức quốc tế tại Việt Nam
|
Tháng
04- 10/2021
|
|
4
|
Báo cáo năng lực phòng chống thiên
tai
|
Tổ
chức quốc tế tại Việt Nam
|
Tháng
10- 12/2021
|
Báo
cáo kết quả năng lực PCTT
|
II
|
Năm 2022-2025
|
1
|
Công bố Chỉ số đánh giá công tác
phòng, chống thiên tai cấp tỉnh
|
BCĐ
TWPCTT
|
Tháng
2 hàng năm
|
|
2
|
Điều chỉnh Bộ chỉ số
|
BCĐ
TWPCTT
|
Tháng
2-5 hằng năm
|
|
3
|
Tiếp tục triển khai các hoạt động
|
Tổ
chức quốc tế tại Việt Nam
|
|
|
4
|
Báo cáo năng lực phòng chống thiên
tai
|
Tổ
chức quốc tế tại Việt Nam
|
Tháng
12 hàng năm
|
Báo
cáo kết quả năng lực PCTT
|
Quyết định 01/QĐ-TWPCTT năm 2021 về Bộ chỉ số đánh giá công tác phòng, chống thiên tai cấp tỉnh và kế hoạch thực hiện giai đoạn từ năm 2021 - 2025 do Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 01/QĐ-TWPCTT ngày 08/02/2021 về Bộ chỉ số đánh giá công tác phòng, chống thiên tai cấp tỉnh và kế hoạch thực hiện giai đoạn từ ngày 08/02/2021 - 2025 do Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai ban hành
2.180
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|