|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Gia Lai
Số hiệu:
|
01/2015/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Gia Lai
|
|
Người ký:
|
Phạm Thế Dũng
|
Ngày ban hành:
|
14/01/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 01/2015/QĐ-UBND
|
Gia Lai, ngày 14 tháng 01 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY
HOẠCH TÀI NGUYÊN NƯỚC TỈNH GIA LAI ĐẾN NĂM 2025
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp
luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Luật Tài nguyên
nước năm 2012;
Căn cứ Nghị định số
201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ Quyết định số 81/2006/QĐ-TTg ngày
14/4/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược quốc gia về tài
nguyên nước đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số
113/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai về việc
Thông qua Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Gia Lai đến năm 2015;
Thực hiện Quyết định số
319/QĐ-TTg ngày 16/3/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế xã hội tỉnh Gia Lai đến năm 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường tại Tờ trình số 01/TTr-STNMT
ngày
05/01/2015,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều
1.
Phê
duyệt Quy hoạch tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai đến năm 2025 với các
nội dung cụ thể như sau:
I/ Quan điểm và mục
tiêu của quy hoạch:
1. Quan điểm quy hoạch:
- Quy hoạch
tài nguyên nước tỉnh Gia Lai đến năm 2025 phải phù hợp với quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Gia Lai đến năm 2020, định hướng đến năm
2030.
- Quản lý và
khai thác tài nguyên nước phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Gia Lai theo
hướng tiết kiệm, hiệu quả và bền vững.
- Phát huy
trách nhiệm của toàn xã hội và thực hiện có hiệu quả các hoạt động xã hội hóa
trong công tác bảo vệ tài nguyên nước.
- Tăng cường
hiệu lực quản lý nhà nước về tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh.
- Trong tính
toán dự báo lượng nước và cân đối các nguồn nước có tính đến tác động của biến
đổi khí hậu đối với tài nguyên nước.
2.
Mục tiêu của quy hoạch:
a/
Mục tiêu tổng quát:
Xác định
nhiệm vụ quy hoạch và các giải pháp về quản lý, khai thác, sử dụng và bảo vệ
tài nguyên nước, phòng chống và giảm thiểu tác hại do nước gây ra trên địa bàn
tỉnh Gia Lai nhằm bảo đảm an ninh lâu dài về tài nguyên nước; góp phần thúc đẩy
phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường của tỉnh Gia Lai.
b/ Mục tiêu
cụ thể:
- Đảm bảo
nguồn cấp nước sinh hoạt đến 2015 với 40 triệu m3/năm; đến 2020 với
47,7 triệu m3/năm; và 57,8 triệu m3/năm đến 2025.
- Chia sẻ,
phân bổ hài hòa, hợp lí tài nguyên nước cho ngành nông nghiệp đến 2015 với 1304 triệu m3/năm, đến năm 2020 với 1691 triệu m3/năm và đến 2025 với 1922 triệu m3/năm. Nước cho công nghiệp
năm 2015 với 5,07 triệu m3/năm, năm 2020 với 28,43 triệu m3/năm
và năm 2025 với 56,75 triệu m3/năm;
- Khai thác,
phân bổ sử dụng hợp lí nguồn nước dưới đất và nước mặt để cung cấp ổn định nước
cho sinh hoạt, công nghiệp và nông nghiệp.
- Đảm bảo
lượng nước cho thượng và hạ lưu sông Ba, Sê San, Ia Mơr – Ia Lốp trong vùng quy
hoạch; ổn định hệ sinh thái; duy trì môi trường dòng chảy các sông và các nhu
cầu khác.
II/ Nội
dung quy hoạch:
Trên cơ sở Quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế xã hội đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 và
hiện trạng tài nguyên nước xác định nhu cầu khai thác, sử dụng nước
trên địa bàn tỉnh đến năm 2025.
Căn cứ vào các
đặc điểm tự nhiên, ranh giới hành chính, sự kế thừa các dự án nghiên cứu,
đề tài điều tra, đánh giá, quy hoạch tài nguyên nước, quy hoạch thủy lợi đã
thực hiện trên địa bàn tỉnh, phân vùng tài nguyên nước của tỉnh thành
06 vùng quy hoạch để đưa ra phương án quy hoạch.
1. Phân vùng quy
hoạch và phân bổ nguồn nước theo vùng quy hoạch:
Tài nguyên nước trên
địa bàn tỉnh được phân thành 06 vùng quy hoạch, bao gồm:
- Vùng 1, Vùng Nam -
Bắc An Khê:
là địa phận thượng nguồn lưu vực sông Ba, bao gồm diện tích của 4 huyện
KBang, Đak Pơ, An Khê và Kông Chro với diện tích khoảng 3.476 km2.
- Vùng 2, Vùng Thượng
Ayun:
là địa phận lưu vực sông Ayun tính đến hồ Ayun hạ, gồm diện tích của
các huyện Mang Yang, Đak Đoa, Chư Sê với diện tích khoảng 1.806 km2,
trong đó:
ü Huyện
Đăk Đoa gồm diện tích các xã: Trang, Ia Pết, Ia Băng, Glar, Tân Bình một
phần Adơk và K’Dang.
ü Toàn bộ diện tích huyện
Mang Yang trừ diện tích 2 xã: Kon Chiêng và Lơ Pang.
ü Huyện Chư Sê gồm diện
tích các xã: Ia Tiêm, Bờ Ngoong, AlBá, Ayun, xã Dun, thị trấn Chư Sê, Bar
Maih và xã H’Bông.
- Vùng 3, Vùng Ayun Pa: là địa phận lưu vực
dòng chính sông Ba và 2 bên tả hữu thuộc diện tích huyện Phú Thiện, Ayun
Pa, Ia Pa và các xã: Lơ Pang, Kon Chiêng của huyện Mang Yang; các xã Ia
H’rú, một phần Nhơn Hoà, một phần Ia Phang của huyện Chư Pưh với diện tích
khoảng 2.113 km2.
- Vùng 4,Vùng Krông Pa: là địa phận lưu vực
dòng chính sông Ba và 2 bên tả hữu sông Ba thuộc huyện Krông Pa với diện
tích khoảng 1.625 km2.
- Vùng 5, Vùng Nam - Bắc Pleiku: là
địa phận huyện Ia Grai, Chư Păh, thành phố Pleiku, một phần diện tích huyện Đức
Cơ gồm các xã: Ia Dơk, Ia Kla, Ia Dom,1/2 Chư Ty, 3/4 Ia Krêl, 1/2 Ia Din một
phần diện tích huyện Đăk Đoa gồm: thị trấn Đăk Đoa và các xã Hà Đông, Đak SơMei,
Đak Krong, Hải Yang, Hà Bầu, Kon Gang, Nam Yang, H’Neng, A Dơk, 1 phần K’Dang
với diện tích khoảng 3.413 km2.
- Vùng 6, Vùng Ia Mơr
- Ia Lốp: gồm diện tích huyện Chư Prông, một phần huyện Chư Sê gồm các xã: Ia Glai,
Ia Hlốp, Ia Ko, Ia Blang, các xã Ia Le, Ia Đreng, 1 phần Nhơn Hoà, 1 phần Ia
Phang thuộc huyện Chư Pưh, một phần diện tích huyện Đức Cơ gồm các xã: Ia Lang,
Ia Kriêng, Ia Pnôn, Ia Nan, 1 phần Chư Ty, 1 phần Ia Krêl, 1 phần Ia Din với diện
tích khoảng 2.875 km2.
Dựa trên việc ước
tính nhu cầu sử dụng nước tại 06 vùng quy hoạch, quy hoạch các công trình khai
thác nước mặt và nước dưới đất theo các Phụ lục 1 – 7 ban hành kèm theo Quyết
định để đáp ứng nhu cầu sử dụng nước của toàn tỉnh đến năm 2025.
2. Quy
hoạch các kho nước (Hồ điều hòa)
Căn
cứ vào nhu cầu lượng nước còn thiếu tại 6 vùng quy hoạch trên địa bàn tỉnh,
cũng như phân tích đặc điểm thủy văn, các đặc trưng dòng chảy mặt, địa hình,
địa mạo, dự kiến quy hoạch một số kho nước. Tính toán tổng lượng nước khi đã
trừ tổn thất của 5 kho nước hở (kiểu hồ chứa) thuộc các vùng quy hoạch Nam Bắc
An Khê, Krông Pa, Thượng A Yun và Nam Bắc Pleiku đạt 392,89.106 m3
đủ cân đối nhu cầu nước về mùa khô cho các vùng quy hoạch Nam Bắc An Khê, Krông
Pa, Thượng A Yun, hàng năm các tầng chứa nước thuộc lưu vực các kho nước được
bổ cập một lượng nước tính toán đạt khoảng 1,07.106 m3/năm.
3. Quy
hoạch bảo vệ tài nguyên nước:
a. Bảo vệ môi trường
tài nguyên nước mặt: các hoạt động sinh sống trên sông, hồ được kiểm soát, theo
đó nước xả thải ra môi trường phải đạt chuẩn theo quy định.Việc hình thành các
khu kinh doanh, sản xuất, khu dân cư…ven sông, trên lưu vực sông phải được xem
xét trong tổng thể toàn lưu vực về yếu tố dòng chảy, sức chịu tải, khả năng tự
làm sạch của sông; phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường và các tỉnh có
chung lưu vực sông thực hiện các giải pháp bảo vệ tài nguyên nước và quản lý
lưu vực sông Ba.
b. Bảo vệ môi trường
tài nguyên nước dưới đất: hoạt động khoan thăm dò, khoan khai thác nước dưới
đất phải tuân thủ quy định của nhà nước, hoá chất sử dụng trong hoạt động khoan
thăm dò, khai thác nước ngầm phải nằm trong danh mục cho phép của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền. Nghiêm cấm việc mọi hành vi làm ô nhiễm nguồn nước. Các lỗ
khoan thăm dò, lỗ khoan khai thác nước ngầm không còn sử dụng phải được trám
lấp lại theo đúng quy trình kỹ thuật.
4. Quy hoạch
mạng quan trắc tài nguyên nước
Để theo dõi động thái
tài
nguyên nước
vùng tưới (động thái phá hủy), thiết kế khoảng 7 công trình thuộc địa phận Ayun
Pa để quan trắc trong các tầng chứa nước lỗ hổng trầm tích Holocen (qh) và tầng
chứa nước trầm tích lổ hổng Pleistocen (qp).
Để theo dõi động thái
nước mặt và nước dưới đất các vùng hồ thủy điện điển hình (động thái phá hủy)
thiết kế 5 tuyến quan trắc đối với các công trình Sê San 4; An Khê- Ka Nak và
thủy điện Sông Ba Hạ.
5. Các giải pháp
phòng chống giảm thiểu lũ lụt và hạn hán
a. Phòng chống giảm
thiểu lũ quét, lũ lụt:
- Đối với
phòng tránh và giảm thiểu lũ quét tại vùng núi thượng lưu các hệ thống sông: tăng cường trồng rừng
và bảo vệ rừng đầu nguồn, tăng cường công tác quản lý các hoạt
động xây dựng cơ bản, không cho xây dựng tại các vùng có nguy cơ cao. Kiểm soát
hoạt động khai thác khoáng sản, đảm bảo phục hồi môi trường sau khi
khai thác.
Hoàn
thiện, nâng cấp mạng lưới các trạm cảnh báo thiên tai, nâng cao khả năng phòng
tránh lũ quét,
nâng
cấp, tu bổ các hồ chứa nước. Xây dựng các công trình ổn định mái
dốc, chống sạt lở ở vùng có nguy cơ lũ quét.
- Đối với
phòng tránh và giảm thiểu lũ lụt khu vực hạ du sông Ba ở AyunPa và Krông Pa: Xây dựng,
nâng cấp hệ thống cảnh báo lũ cho 2 thị xã và thị trấn, làm mương
tiêu lũ, ngăn không cho lũ núi đổ trực tiếp vào khu bảo vệ, thi công
hệ thống cống tiêu thoát lũ, đồng thời tăng thảm phủ thực vật. Xác định
hành lang thoát lũ cho khu vực hạ du và có giải pháp nạo vét bùn cát xây dựng
công trình hoặc bảo vệ duy trì hành lang thoát lũ.
b. Phòng chống giảm
thiểu tác hại của hạn hán
Nâng cấp và
hoàn thiện hệ thống các công trình khai thác nước đảm bảo hoạt động 100% công
suất, kết hợp xây dựng mới những hồ chứa có dung tích thích hợp theo quy hoạch
thủy lợi nhằm tăng cường dòng chảy kiệt cho các hệ thống sông, thực hiện chuyển
đổi cơ cấu cây trồng, tuyển lựa được các giống cây trồng có nhiều khả năng chịu
hạn và tính toán với tần suất P = 75% ứng với năm rất ít nước. Đề xuất các
phương pháp chuyển nước thích hợp để khắc phục tốt nhất những khu vực hạn hán.
6. Tác động
của biến đổi khí hậu đối với quy hoạch tài nguyên nước:
Để cân đối
đủ trữ lượng nước và khai thác bền vững tài nguyên nước trong điều
kiện có ảnh hưởng của biến đổi khí hậu thì trên địa bàn tỉnh Gia
Lai quy hoạch đề ra biện pháp khai thác nguồn nước dưới đất; Đưa vào quy
hoạch các kho nước, các tuyến quan trắc ở các hồ thủy điện nhằm
theo dõi trữ lượng và chất lượng các nguồn nước cũng như phục vụ công
tác quản lý, vận hành hồ chứa.
III/ Các giải pháp
thực hiện quy hoạch:
1. Giáo dục nâng cao nhận thức về tài
nguyên nước: xây
dựng và thực hiện các chương trình tuyên truyền giáo dục về Luật Tài nguyên
nước, lợi ích và việc sử dụng bền vững, tiết kiệm tài nguyên nước, phát động
các phong trào quần chúng tham gia bảo vệ tài nguyên nước, xã hội hóa công tác
bảo vệ tài nguyên nước.
2. Giải pháp kỹ thuật: xây dựng
các hệ thống xử lý nước phục vụ cho các mục đích sử dụng nước khác nhau, đáp
ứng tiêu chuẩn sử dụng nước theo quy định, xây dựng hệ thống thoát nước và xử
lý nước thải đảm bảo nước thải ra môi trường đạt yêu cầu tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật về môi trường đặc biệt là tại các Khu công nghiệp tập trung, các khu
sản xuất kinh doanh, bệnh viện... Làm tốt công tác khuyến nông, hướng dẫn người
dân sử dụng hợp lý các loại phân, thuốc bảo vệ thực vật đúng cách, khuyến khích
sử dụng sản phẩm thân thiện với môi trường.
3. Giải pháp quản
lý: tăng cường công tác quản lý, quan trắc, kiểm soát, đánh
giá tài nguyên nước, thanh tra và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về tài
nguyên nước. Hoàn chỉnh các văn bản pháp luật quy định về khai thác, sử dụng và
xả nước thải. Đầu tư trang bị cho công tác quản lý như xây dựng, tu sửa nhà
trạm, thiết bị đo kiểm tra, hệ thống thông tin liên lạc. Có cơ chế tạo điều
kiện để cộng đồng tham gia, hỗ trợ việc giám sát, đấu tranh bảo vệ tài nguyên
nước, khuyến khích các hoạt động nghiên cứu, sản xuất đầu tư phát triển công
nghệ sạch, tiết kiệm nguyên nhiên liệu.
4. Giải pháp về vốn: áp dụng
việc đa dạng hóa nguồn vốn, xã hội hóa trong việc bảo vệ tài nguyên nước, kêu
gọi, thu hút vốn đầu tư từ nhiều nguồn khác nhau. Những dự án, công trình bảo
vệ nguồn nước đầu tư bằng vốn ngân sách nhà nước chỉ tập trung vào các dự án
công ích, nhân đạo, mang tính xã hội, cộng đồng. Những dự án liên quan đến hoạt
động phát triển các cơ sở sản xuất, doanh nghiệp sẽ do chính các cơ sở, doanh
nghiệp đó đầu tư.
IV/ Tổ chức thực hiện:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm:
- Tổ chức triển khai và thực hiện các
nội dung quy hoạch sau khi Ủy ban nhân tỉnh công bố và chỉ đạo thực hiện Quy
hoạch tài nguyên nước.
- Hướng dẫn đôn đốc các Sở, ngành,
huyện, thị xã, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao xây dựng và tổ
chức thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án, bảo đảm phù hợp với
các mục tiêu, nội dung, giải pháp của Quy hoạch.
- Chỉ đạo rà soát, thống kê đánh giá
và phối hợp với các Sở, ngành, huyện, thị xã, thành phố liên quan thực hiện các
danh mục nhiệm vụ, dự án ưu tiên, trên cơ sở đó xây dựng các chương trình cụ
thể, xác định rõ nội dung cần ưu tiên, để theo dõi chức năng nhiệm vụ của các
Sở, ngành, huyện, thị xã, thành phố thực hiện.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành,
huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan chức năng có liên quan thanh tra, kiểm
tra việc thực hiện Quy hoạch; định kì hàng năm, 5 năm sơ kết, tổng kết, đánh giá
rút kinh nghiệm thực hiện Quy hoạch; trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định
điều chỉnh mục tiêu, nội dung Quy hoạch trong các trường hợp được quy định tại
khoản 1 Điều 22 Luật Tài nguyên nước.
- Chủ trì liên hệ với Bộ Tài nguyên và
Môi trường, các Bộ, ngành, các tỉnh liên quan trong việc triển khai thực hiện
Quy hoạch.
2. Sở Kế hoạch và
Đầu tư, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các
Sở, ngành liên quan cân đối bố trí vốn đầu tư hàng năm theo quy định của Luật
ngân sách nhà nước để thực hiện có hiệu quả các nội dung của Quy hoạch.
Điều
2.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn
phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Công
thương, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Văn hoá Thể thao và Du lịch, Giao thông Vận tải, Cục thuế tỉnh, Chủ tịch
Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các Sở, ban, ngành và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm
Thế Dũng
|
PHỤ
LỤC 1
CÔNG TRÌNH QUY HOẠCH
KHAI THÁC NƯỚC MẶT VÙNG NAM BẮC AN KHÊ ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm Quyết định số 01/2015/QĐ-UBND ngày 14/01/2015 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên công trình
|
Loại công trình
|
Vị trí
|
Diện tích lưu vực (km2)
|
Diện tích tưới thiết kế (ha)
|
Vốn dự kiến (109đ)
|
Lúa
|
Màu CCN
|
Tổng
|
1
|
Hòn Ngang
|
đập
|
Song An
|
|
10
|
15
|
25
|
5,0
|
2
|
Bàu Lớn
|
đập
|
Thành An
|
|
9
|
4
|
13
|
2,5
|
3
|
Hòn Núp
|
hồ
|
Xuân An
|
|
8
|
2
|
10
|
1,9
|
4
|
Cà Tung
|
hồ
|
TT. Đăk Pơ
|
6,50
|
150
|
150
|
300
|
28,5
|
5
|
Giáng Hương
|
hồ
|
Tân An
|
|
8
|
0
|
8
|
0,76
|
6
|
Đăk Ha Yang
|
hồ
|
Phú An
|
2,30
|
50
|
0
|
50
|
4,75
|
7
|
Suối Dầu
|
hồ
|
Cư An
|
2,00
|
50
|
0
|
50
|
4,75
|
8
|
Kcho ro
|
hồ
|
Yang Bắc
|
6,70
|
200
|
0
|
200
|
19
|
9
|
Làng Ghép
|
hồ
|
Ya Hội
|
12,1
|
150
|
0
|
150
|
14,25
|
10
|
Đội 3 Tân Định
|
hồ
|
Tân An
|
8,00
|
8
|
0
|
8
|
0,76
|
11
|
Tà Ly 2
|
hồ
|
Cư An
|
20,0
|
20
|
0
|
20
|
1,9
|
12
|
An Thượng 5
|
hồ
|
Song An
|
4,10
|
15
|
30
|
45
|
4,28
|
13
|
Phước Bình 1
|
hồ
|
Cửu An
|
2,2
|
15
|
40
|
55
|
5,23
|
14
|
Hòn Trọc
|
hồ
|
Cửu An
|
0,9
|
10
|
15
|
25
|
2,38
|
15
|
Tơ Nang
|
đập
|
Krong
|
32
|
10
|
15
|
25
|
2
|
16
|
Đăk Rô
|
đập
|
Đăk Rong
|
17,2
|
30
|
0
|
30
|
2,4
|
17
|
Làng Tăng
|
đập
|
Lơ Ku
|
21,8
|
20
|
30
|
50
|
4
|
18
|
Đăk Hlin
|
đập
|
Kon Pne
|
6,00
|
20
|
0
|
20
|
1,6
|
19
|
Kon Pong 2
|
đập
|
Đăk Rong
|
58,1
|
30
|
30
|
60
|
4,8
|
20
|
Kon Uông 2
|
hồ
|
Đăk Rong
|
8,20
|
20
|
25
|
45
|
4,28
|
21
|
Làng Khương
|
hồ
|
Tơ Tung
|
0,90
|
10
|
0
|
10
|
0,95
|
22
|
Bơ Bôch
|
hồ
|
Tơ Tung
|
1,45
|
20
|
20
|
40
|
3,8
|
23
|
Thôn Klêch
|
hồ
|
Tơ Tung
|
1,85
|
15
|
25
|
40
|
3,8
|
24
|
Đăk Lốp
|
hồ
|
Kon Lơng Khơng
|
42,0
|
100
|
200
|
300
|
28,5
|
25
|
Lâm trường 7
|
đập
|
Xã Đông
|
91,4
|
20
|
30
|
50
|
4
|
26
|
Đăk Sepay thượng
|
hồ
|
Sơ Pai
|
21,2
|
0
|
40
|
40
|
3,8
|
27
|
Đăk Nkak
|
hồ
|
Sơ Pai
|
3,90
|
20
|
60
|
80
|
7,6
|
28
|
Làng Djang
|
hồ
|
Lơ Ku
|
22,2
|
15
|
10
|
25
|
2,38
|
29
|
Za Vôn
|
hồ
|
Nghĩa An
|
4,00
|
20
|
0
|
20
|
1,9
|
30
|
Đăk Ko Het
|
đập
|
Thị trấn
|
26,5
|
10
|
0
|
10
|
0,8
|
31
|
Đăk Bung
|
hồ
|
Thị trấn
|
6,00
|
10
|
0
|
10
|
0,95
|
32
|
Kon Voong
|
đập
|
Đăk Roong
|
5,50
|
12
|
0
|
12
|
0,96
|
33
|
Đăk Ngam
|
đập
|
Đăk Rong
|
8,00
|
30
|
0
|
30
|
2,4
|
34
|
Đăk Let
|
đập
|
Sơ Pai
|
14,0
|
20
|
0
|
20
|
1,6
|
35
|
Làng Rơn
|
đập
|
Yang Nam
|
50,8
|
20
|
40
|
60
|
4,8
|
36
|
Tơ Pôn 2
|
hồ
|
Yang Nam
|
4,70
|
0
|
50
|
50
|
4,75
|
37
|
Thượng Ya Ma
|
hồ
|
Yang Nam
|
2,60
|
15
|
30
|
45
|
4,28
|
38
|
Kô Tô 1
|
TB
|
TT Kông Chro
|
|
100
|
0
|
100
|
6,5
|
39
|
Tông Tpông 2
|
hồ
|
TT Kông Chro
|
13,0
|
0
|
40
|
40
|
3,8
|
40
|
Kô Tô 2
|
TB
|
TT Kông Chro
|
|
0
|
80
|
80
|
5,2
|
41
|
Làng Ver
|
đập
|
Chư Krey
|
32,3
|
15
|
20
|
35
|
2,8
|
42
|
Chư Rao
|
hồ
|
Yang Trung
|
5,40
|
40
|
20
|
60
|
5,7
|
43
|
Hrach 1
|
hồ
|
Đăk Kơ Ning
|
1,30
|
0
|
20
|
20
|
1,9
|
44
|
Hrach 2
|
hồ
|
Đăk Kơ Ning
|
12,3
|
20
|
20
|
40
|
3,8
|
45
|
Hrach 3
|
hồ
|
Đăk Kơ Ning
|
2,30
|
0
|
20
|
20
|
1,9
|
46
|
Kông Hva
|
TB
|
Kông Yang
|
|
40
|
0
|
40
|
2,6
|
47
|
Làng Hup
|
TB
|
Kông Yang
|
|
30
|
0
|
30
|
1,95
|
48
|
Làng Bione
|
hồ
|
An Trung
|
0,6
|
0
|
25
|
25
|
2,38
|
49
|
Thôn Trong 1
|
hồ
|
Cho Long
|
6,4
|
20
|
50
|
70
|
6,65
|
50
|
Nhang Lớn 3
|
hồ
|
Sro
|
2,3
|
20
|
30
|
50
|
4,75
|
51
|
Mèo Lớn
|
hồ
|
Đăk Song
|
9,4
|
10
|
15
|
25
|
2,38
|
52
|
Đăk Pơ Kơ
|
đập
|
Sơ Ró
|
35,0
|
70
|
30
|
100
|
8
|
53
|
Tông Pơ Ket
|
đập
|
|
|
15
|
0
|
15
|
1,2
|
54
|
Làng Tờ Dinh
|
đập
|
Chư Krey
|
|
30
|
0
|
30
|
4,0
|
55
|
Làng Lơ Bơ
|
đập
|
Chư Krey
|
|
40
|
0
|
40
|
5,0
|
56
|
Làng Hrach kong
|
đập
|
Chư Krey
|
|
15
|
0
|
15
|
3,0
|
57
|
Làng Tpé2
|
hồ
|
Chơ Glong
|
|
40
|
0
|
40
|
6,0
|
58
|
Làng Tbưng
|
TB
|
Đăk Pling
|
|
20
|
0
|
20
|
3,5
|
59
|
Đăk Ta Kân
|
đập
|
Lơ Ku
|
|
20
|
0
|
20
|
4,5
|
60
|
Mơ Trai-Bngăn
|
đập
|
KRong
|
|
20
|
0
|
20
|
3,0
|
61
|
Tvâu-Làng Đăk
|
đập
|
KRong
|
|
20
|
0
|
20
|
4,5
|
62
|
Đăk Pak
|
đập
|
Đăk Rong
|
|
30
|
0
|
30
|
10,5
|
63
|
Làng Tăng Păng
|
TB
|
KRong
|
|
20
|
0
|
20
|
4,5
|
PHỤ
LỤC 2
CÔNG TRÌNH QUY HOẠCH
KHAI THÁC NƯỚC MẶT VÙNG THƯỢNG AYUN ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm Quyết định số 01/2015/QĐ-UBND ngày 14/01/2015 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên công trình
|
Loại công trình
|
Vị trí
|
Diện tích lưu vực (km2)
|
Diện tích tưới thiết kế (ha)
|
Vốn dự kiến (109đ)
|
Lúa
|
Màu, CCN
|
Tổng
|
1
|
Hồ Hà Lòng
|
hồ
|
K'Dang
|
|
100
|
400
|
500
|
47,5
|
2
|
Hồ Ia Nhá
|
hồ
|
Ia Pet
|
|
100
|
150
|
250
|
23,75
|
3
|
Kênh Jơng Lao
|
kênh
|
Glar
|
|
200
|
60
|
260
|
20,8
|
4
|
H. Hố Bua
|
hồ
|
Chư Pơng
|
3,5
|
20
|
120
|
140
|
13,3
|
5
|
H. Khối Sét
|
hồ
|
Ia Tiêm
|
4,2
|
20
|
120
|
140
|
13,3
|
6
|
H. Ia Ring
|
hồ
|
Ia Tiêm
|
26,7
|
308
|
0
|
308
|
29,26
|
7
|
H. Làng Nai
|
hồ
|
Ia Tiêm
|
1,3
|
13
|
0
|
13
|
1,24
|
8
|
Đ. K Chép
|
đập
|
A Yun
|
0
|
30
|
60
|
90
|
7,2
|
9
|
H. Tung Ke
|
hồ
|
A Yun
|
9,5
|
40
|
200
|
240
|
22,8
|
10
|
H. Lơ Nha
|
hồ
|
A Yun
|
6,5
|
30
|
190
|
220
|
20,9
|
11
|
Tà Ròng; Tà Kuk
|
kênh
|
Nhơn Hoà
|
|
95
|
210
|
305
|
24,4
|
12
|
H. Ia Boòng
|
hồ
|
Al Bá
|
16,0
|
50
|
140
|
190
|
18,05
|
13
|
Đ. Làng U
|
đập
|
Al Bá
|
4,00
|
30
|
0
|
30
|
2,4
|
14
|
H. Làng Koeng
|
hồ
|
HBông
|
1,5
|
5
|
65
|
70
|
6,65
|
15
|
Đôn Hyang
|
đập
|
Kon Thụp
|
4,70
|
10
|
20
|
30
|
2,4
|
16
|
Đôn Hyang 2
|
hồ
|
Kon Thụp
|
4,00
|
20
|
40
|
60
|
5,7
|
17
|
Lơ Pang
|
hồ
|
Đăk Trôi
|
2,30
|
15
|
60
|
75
|
7,13
|
18
|
Đăk Boong
|
hồ
|
Đăk Jdrăng
|
2,40
|
15
|
35
|
50
|
4,75
|
19
|
Đăk Pdon
|
đập
|
TT Kon Dỡng
|
|
15
|
0
|
15
|
1,2
|
20
|
Đăk Kot
|
hồ
|
Ayun
|
|
30
|
0
|
30
|
2,85
|
21
|
Đập Tnut
|
đập
|
Kon Thụp
|
|
9
|
0
|
9
|
0,72
|
22
|
Đê Rơn
|
đập
|
Đăk DJrăng
|
|
30
|
2
|
32
|
2,72
|
23
|
Đăk Taly
|
đập
|
Đăk Ta ley
|
|
40
|
0
|
40
|
3,4
|
24
|
Jơ Mông
|
đập
|
H'Ra
|
|
20
|
0
|
20
|
1,7
|
25
|
Kênh Siêu
|
hồ
|
Chư Pơng
|
3,2
|
50
|
40
|
90
|
9,3
|
26
|
Ia Boòng
|
đập
|
Ayun
|
|
45
|
190
|
235
|
7,3
|
27
|
Ia Dơk
|
hồ
|
Bơ Ngoong
|
|
110
|
700
|
810
|
35,9
|
28
|
Đập làng Ktu
|
đập
|
TT Kon Dõng
|
|
30
|
40
|
70
|
14,0
|
29
|
Ia Rit (Greo sek)
|
đập
|
Dun
|
|
50
|
10
|
60
|
3,6
|
30
|
Choa (Greo pek)
|
đập
|
Dun
|
|
40
|
15
|
55
|
3,5
|
31
|
Làng Diếp
|
đập
|
Kông Htok
|
|
30
|
50
|
80
|
4,2
|
32
|
Làng Chư Ruối
|
đập
|
Kông Htok
|
|
60
|
10
|
70
|
3,5
|
33
|
Thôn 4
|
đập
|
Ia Pal
|
|
10
|
82
|
92
|
4,2
|
34
|
Nút Riêng
|
đập
|
Al Bá
|
|
80
|
10
|
90
|
4,8
|
35
|
Đăk Kơ Mô
|
đập
|
Glar
|
|
45
|
5
|
50
|
7,3
|
36
|
Trạm bơm
|
TB
|
Ia Băng
|
|
120
|
60
|
180
|
18,5
|
37
|
Ia Kut
|
đập
|
A Dok
|
|
230
|
70
|
300
|
41,5
|
38
|
Hà Lòng 2
|
hồ
|
K’ Dang
|
|
50
|
150
|
200
|
30
|
39
|
Bãi Đá
|
hồ
|
Ia Băng
|
|
10
|
254
|
264
|
36
|
PHỤ
LỤC 3
CÔNG TRÌNH QUY HOẠCH
KHAI THÁC NƯỚC MẶT VÙNG AYUN PA ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm Quyết định số 01/2015/QĐ-UBND ngày 14/01/2015 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên công trình
|
Loại công trình
|
Vị trí
|
Diện tích lưu vực (km2)
|
Diện tích tưới thiết kế (ha)
|
Vốn dự kiến (109đ)
|
Lúa
|
Màu CCN
|
Tổng
|
1
|
TB cánh đồng K8
|
TB
|
Ia A ke
|
|
50
|
|
50
|
5,5
|
2
|
Làng Plei Trơ
|
TB
|
Chư A Thai
|
|
150
|
50
|
200
|
16,5
|
3
|
Cánh đồng Plơi
|
TB
|
Ia Piar
|
|
60
|
|
60
|
6,6
|
4
|
H’ Điơm
|
TB
|
Ia Yeng
|
|
40
|
|
40
|
4,4
|
5
|
Krang
|
TB
|
Ia Yeng
|
|
75
|
|
75
|
8,0
|
6
|
Knông A
|
TB
|
TT Phú Thiện
|
|
90
|
|
90
|
9,7
|
7
|
Thôn Thanh Bình
|
TB
|
Ia Peng
|
|
50
|
|
50
|
5,5
|
8
|
Suối Cạn
|
TB
|
Ia Sol
|
|
70
|
|
70
|
8,6
|
9
|
H. Ia Kta
|
hồ
|
Pờ Tó
|
6,5
|
100
|
220
|
320
|
28,8
|
10
|
H. Đăk Pơ Tó 2
|
hồ
|
Pờ Tó
|
106,8
|
300
|
200
|
500
|
40
|
11
|
Đăk PiHao3
|
đập
|
Pờ Tó
|
|
400
|
50
|
450
|
130
|
12
|
Chư Gu
|
TB
|
Pờ Tó
|
|
0
|
150
|
150
|
11,4
|
13
|
H. Ea Toan
|
hồ
|
Ia Kdăm
|
28
|
180
|
80
|
260
|
23,4
|
14
|
Phu Ma Nhe
|
TB
|
Ia RTô
|
|
70
|
|
70
|
8,4
|
15
|
Ia Hiao 1
|
TB
|
Ia Hiao
|
|
0
|
70
|
70
|
3,85
|
16
|
Ia Hiao 2
|
TB
|
Ia Hiao
|
|
0
|
70
|
70
|
3,85
|
17
|
Ia Rtô
|
hồ
|
Ia Rtô
|
18
|
0
|
450
|
450
|
38,25
|
18
|
Si Ia Pia 1
|
hồ
|
Ia Sol
|
7,5
|
200
|
200
|
400
|
34
|
19
|
Si Ia Pia 2
|
hồ
|
Ia Sol
|
4,1
|
100
|
100
|
200
|
17
|
20
|
Si Ia Pia 3
|
hồ
|
Ia Sol
|
5
|
150
|
100
|
250
|
21,25
|
21
|
Ia Mkeo
|
hồ
|
Ia Rbol
|
34,9
|
0
|
450
|
450
|
38,25
|
22
|
Ea Hiao
|
hồ
|
Ia Hiao
|
39
|
0
|
400
|
400
|
34
|
23
|
Ea Sol 1
|
đập
|
Ia Piar
|
32,8
|
0
|
60
|
60
|
4,2
|
24
|
Ea Sol 2
|
đập
|
Ia Piar
|
49,8
|
0
|
60
|
60
|
4,2
|
25
|
Ea Sol 3
|
đập
|
Ia Sol
|
86,5
|
0
|
40
|
40
|
2,8
|
26
|
Kênh Tà Ròng + Tà
Kuk
|
kênh
|
Ia Hrú
|
|
60
|
60
|
120
|
9,6
|
PHỤ
LỤC 4
CÔNG TRÌNH QUY HOẠCH
KHAI THÁC NƯỚC MẶT VÙNG KRÔNG PA ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm Quyết định số 01/2015/QĐ-UBND ngày 14/01/2015 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên công trình
|
Loại công trình
|
Vị trí
|
Diện tích lưu vực (km2)
|
Diện tích tưới thiết kế (ha)
|
Vốn dự kiến (109đ)
|
Lúa
|
Màu CCN
|
Tổng
|
1
|
Ea Ur
|
hồ
|
Chư Răng
|
56,4
|
0
|
200
|
200
|
19
|
2
|
Ea Djip
|
hồ
|
Chư Răng
|
52,4
|
0
|
200
|
200
|
19
|
3
|
TB B.Ja Rông
|
TB
|
Ia Dreh
|
0
|
100
|
100
|
200
|
11
|
4
|
Ea Karat
|
hồ
|
Krông Năng
|
31
|
50
|
150
|
200
|
19
|
5
|
Buôn Drêt
|
hồ
|
Chư Ngọc
|
6,26
|
50
|
200
|
250
|
23,75
|
6
|
Ia Rsai
|
hồ
|
Ia RSai
|
0
|
100
|
80
|
180
|
9,9
|
7
|
TBĐ Krông Năng
|
TB
|
Krông Năng
|
0
|
70
|
30
|
100
|
5,5
|
8
|
Ea Drê
|
hồ
|
Ia Rsươm
|
55,5
|
200
|
200
|
400
|
38
|
9
|
Buôn Ma Giai
|
hồ
|
Đất Bằng
|
6
|
0
|
60
|
60
|
5,7
|
10
|
TB Buôn BLa
|
TB
|
Ia Mok
|
|
60
|
40
|
100
|
11,3
|
11
|
TB Buôn Hla
|
TB
|
Chư Ngọc
|
|
100
|
150
|
250
|
24,3
|
12
|
Ea Trat
|
hồ
|
Uar
|
|
350
|
250
|
600
|
119
|
PHỤ
LỤC 5
CÔNG TRÌNH QUY HOẠCH
KHAI THÁC NƯỚC MẶT VÙNG NAM BẮC PLEIKU ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm Quyết định số 01/2015/QĐ-UBND ngày 14/01/2015 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên công trình
|
Loại công trình
|
Vị trí
|
Diện tích lưu vực (km2)
|
Diện tích tưới thiết kế (ha)
|
Vốn dự kiến (109đ)
|
Lúa
|
Màu CCN
|
Tổng
|
1
|
Chư Á
|
hồ
|
Chư Á
|
|
40
|
20
|
60
|
10,7
|
2
|
Biển Hồ (s.Ia Nil)
|
đập
|
Biển Hồ
|
|
30
|
0
|
30
|
4,5
|
3
|
Tò Qùa
|
đập
|
Thắng Lợi
|
|
35
|
15
|
50
|
6,8
|
4
|
Ia Tên
|
đập
|
Ia Dêr
|
|
15
|
50
|
65
|
7,3
|
5
|
Đập thôn 2
|
đập
|
Ia Tô
|
|
20
|
20
|
40
|
5,0
|
6
|
TB Ia Cho
|
TB
|
Ia Sao
|
|
60
|
60
|
120
|
13,0
|
7
|
Ia Bă
|
đập
|
Ia Bá
|
|
0
|
60
|
60
|
6,0
|
8
|
Ia Than
|
đập
|
Ia Dêr
|
|
20
|
10
|
30
|
4,0
|
9
|
Ia Sao
|
đập
|
Ia Sao
|
|
20
|
25
|
45
|
5,5
|
10
|
Làng Ó
|
hồ
|
Ia Sao
|
|
18
|
50
|
68
|
10,0
|
11
|
Làng Mái
|
đập
|
Ia Hrung
|
|
20
|
30
|
50
|
6,0
|
12
|
Đăk Tơ Ver
|
hồ
|
Đăk Tơ Ver
|
6,32
|
40
|
60
|
100
|
9,5
|
13
|
Thác Công Chúa
|
hồ
|
Ia Mơ Nông
|
12,2
|
150
|
150
|
300
|
28,5
|
14
|
Ia Thong Thượng
|
hồ
|
Ia Hrung
|
2,9
|
30
|
60
|
90
|
8,55
|
15
|
Plei Nghi Yô
|
hồ
|
Ia Hrung
|
11,9
|
100
|
50
|
150
|
14,25
|
16
|
Plei Bêk
|
hồ
|
Ia Hrung
|
2
|
10
|
50
|
60
|
5,7
|
17
|
Mit Kom 2
|
hồ
|
Ia O
|
1,6
|
0
|
40
|
40
|
3,8
|
18
|
Mit Jep
|
hồ
|
Ia O
|
2,2
|
10
|
30
|
40
|
3,8
|
19
|
Ia Brong
|
hồ
|
TT Ia Kha
|
10,3
|
0
|
70
|
70
|
6,65
|
20
|
Làng Bi
|
đập
|
Ia O
|
2,2
|
20
|
0
|
20
|
1,6
|
21
|
Ô Rê
|
hồ
|
Ia Grăng
|
2,5
|
25
|
0
|
25
|
2,38
|
22
|
Tân Sơn
|
hồ
|
Tân Sơn
|
11,5
|
400
|
50
|
450
|
38,25
|
23
|
Đ. Đê Lanh 1
|
đập
|
Đăk Krong
|
|
5
|
0
|
5
|
0,4
|
24
|
Đ. IAKLop
|
đập
|
Hleng
|
|
3
|
0
|
3
|
0,24
|
25
|
Đ. Ia Mút
|
đập
|
Hà Bàu
|
|
30
|
200
|
230
|
18,4
|
26
|
Hồ Gò Mít
|
hồ
|
Nam Jang
|
|
48
|
270
|
318
|
30,21
|
27
|
H.Grai Kron (Tại
thác)
|
hồ
|
Nam Jang
|
|
100
|
270
|
370
|
35,15
|
28
|
Hệ thống chống úng
cho các xã: An Phú; TT Đắk Đoa; Adớk; Glar
|
kênh
|
TT Đăk Đoa
|
|
500
|
0
|
500
|
40
|
29
|
Ia Krel 1
|
đập
|
Ia Kla
|
168,3
|
0
|
150
|
150
|
12,75
|
30
|
Ia Que In
|
hồ
|
Ia Krêl
|
4,1
|
15
|
0
|
15
|
1,28
|
31
|
Ia Kreng Net
|
hồ
|
Ia Pnon
|
4,8
|
25
|
0
|
25
|
2,13
|
32
|
Ia Jing Nhông
|
đập
|
Ia ka
|
|
40
|
50
|
90
|
8,9
|
33
|
Ia Kết
|
đập
|
Ia Kreng
|
|
30
|
20
|
50
|
6,0
|
34
|
Làng Kềnh
|
đập
|
Nghĩa Hòa
|
|
30
|
5
|
35
|
7,0
|
35
|
Ia Săh
|
đập
|
Ia Mơ nông
|
|
20
|
10
|
30
|
6,0
|
36
|
Ia Giao
|
đập
|
Ia Mơ nông
|
|
40
|
15
|
55
|
10,0
|
37
|
Làng Mun
|
đập
|
Ia Ly
|
|
20
|
0
|
20
|
5,0
|
PHỤ
LỤC 6
CÔNG TRÌNH QUY HOẠCH
KHAI THÁC NƯỚC MẶT VÙNG EA MƠR- EA LỐP ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm Quyết định số 01/2015/QĐ-UBND ngày 14/01/2015 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên công trình
|
Loại công trình
|
Vị trí
|
Diện tích lưu vực (km2)
|
Diện tích tưới thiết kế (ha)
|
Vốn dự kiến (109đ)
|
Lúa
|
Màu CCN
|
Tổng
|
1
|
Kênh Làng Me
|
kênh
|
Ia Piơr
|
|
80
|
0
|
80
|
9,6
|
2
|
Làng O Ngol
|
đập
|
Ia Vê
|
|
60
|
0
|
60
|
7,0
|
3
|
Plei ngo Le 2
|
hồ
|
Ia Krêl
|
6,80
|
20
|
60
|
80
|
6,8
|
4
|
Ia Ban 1
|
hồ
|
Ia Pnôn
|
5,20
|
10
|
25
|
35
|
2,98
|
5
|
Làng Neh 1
|
hồ
|
Ia Din
|
2,20
|
15
|
25
|
40
|
3,4
|
6
|
H.Ia Boòng
|
hồ
|
Ia Đrăng
|
2,4
|
50
|
40
|
90
|
5,95
|
7
|
H.Chư Kó
|
hồ
|
Ia Púch
|
1,5
|
20
|
80
|
100
|
13,8
|
8
|
H.Ia Dmoue hạ
|
hồ
|
Ia Púch
|
0
|
40
|
60
|
100
|
6,44
|
9
|
Đ.Ia Hô 1
|
đập
|
Ia Me
|
11,90
|
5
|
30
|
35
|
13,8
|
10
|
Đ.Ia Tea
|
đập
|
Ia Gar
|
82,30
|
100
|
450
|
550
|
11,50
|
11
|
H.Plei Neo
|
hồ
|
Ia Pia
|
4,00
|
60
|
250
|
310
|
11,9
|
12
|
Đ.Làng Siêu
|
đập
|
Ia Vê
|
5,8
|
25
|
80
|
105
|
32,2
|
13
|
H.Glae
|
hồ
|
Ia Gar
|
153,8
|
200
|
500
|
700
|
11,04
|
14
|
H. Làng Rok
|
hồ
|
Ia Blang
|
4,75
|
20
|
60
|
80
|
7,6
|
15
|
H. Blo
|
hồ
|
Ia Blang
|
9,65
|
10
|
80
|
90
|
8,55
|
16
|
H. Ia Keng
|
hồ
|
Ia Glai
|
7,9
|
15
|
130
|
145
|
13,78
|
17
|
H. Yon Ngo
|
hồ
|
Ia Glai
|
5,4
|
40
|
140
|
180
|
17,1
|
18
|
H. Tung Reng
|
hồ
|
Ia Hrú
|
55,35
|
30
|
70
|
100
|
9,5
|
19
|
Đ. Dreng
|
đập
|
Ia Dreng
|
17,65
|
20
|
80
|
100
|
8
|
20
|
H. Tung Mô A
|
hồ
|
Ia Dreng
|
14,3
|
40
|
35
|
75
|
7,13
|
21
|
Đ. O Bung
|
đập
|
Ia Ko
|
34,3
|
20
|
60
|
80
|
6,4
|
22
|
Đ. B Lư 4
|
đập
|
Ia Le
|
18,1
|
0
|
90
|
90
|
7,2
|
23
|
H. Đông Xuân
|
hồ
|
Ia Le
|
1,65
|
15
|
30
|
45
|
4,28
|
24
|
H. Tel Ố
|
hồ
|
Ia H’Lốp
|
15,3
|
30
|
130
|
160
|
15,2
|
25
|
H. Ia Lốp thượng
|
hồ
|
Ia H’Lốp
|
14,7
|
25
|
145
|
170
|
16,15
|
26
|
Ia Your
|
hồ
|
Ia Phang
|
18,9
|
65
|
140
|
205
|
19,48
|
27
|
Ia Lau2
|
đập
|
Ia Hla
|
|
40
|
30
|
70
|
5,5
|
28
|
Ia Phang2
|
đập
|
Ia Phang
|
|
30
|
0
|
30
|
4,5
|
29
|
Ia Ke4
|
đập
|
Ia Phang
|
|
30
|
0
|
30
|
5,0
|
30
|
Ia Oal
|
đập
|
Ia Hla
|
|
10
|
55
|
65
|
5,0
|
31
|
Ia Ko
|
đập
|
Ia Ko
|
|
25
|
15
|
40
|
5,3
|
32
|
Plei Thơ ga
|
hồ
|
Chư Don
|
|
400
|
200
|
600
|
100
|
33
|
Ia Lau1
|
hồ
|
Ia Hla
|
|
50
|
90
|
140
|
4,3
|
PHỤ LỤC 7
QUY HOẠCH KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI ĐẾN NĂM
2025
(Ban hành kèm Quyết định số 01/2015/QĐ-UBND ngày 14/01/2015 của UBND tỉnh)
TT
|
Vùng quy hoạch
|
Giai đoạn 2015
|
Giai đoạn 2020
|
Giai đoạn 2025
|
Tầng chứa nước
khai thác
|
Chiều sâu khai
thác trung bình (m)
|
Khoảng cách giữa
các công trình khai thác(m)
|
Tổng trữ lượng
khai thác các kì quy hoạch
|
Vốn đầu tư dự kiến
(109
đồng)
|
Số công trình khai
thác
|
Lưu lượng khai
thác 1 LK
(m3/ng)
|
Tổng trữ lượng
khai thác (m3/ng)
|
Tổng số công trình
khai thác
|
Lưu lượng khai
thác 1 LK
(m3/ng)
|
Tổng trữ lượng
khai thác (m3/ng)
|
Tổng số công trình
khai thác
|
Lưu lượng khai
thác 1 LK (m3/ng)
|
Tổng trữ lượng
khai thác (m3/ng)
|
1
|
Nam Bắc An Khê
|
|
|
3000
|
|
|
11600
|
|
|
16950
|
|
|
|
31550
|
9,6
|
1.1
|
TT. K’Bang
|
5
|
300
|
1500
|
10
|
300
|
3000
|
10
|
300
|
3000
|
Bazan
|
100
|
200
|
7500
|
2,50
|
1.2
|
An Khê
|
|
|
|
10
|
150
|
1500
|
10
|
150
|
1500
|
edQ
|
100
|
150
|
3000
|
2,00
|
1.3
|
Yang Nam
|
|
|
|
|
|
|
5
|
150
|
750
|
edQ
|
50
|
200
|
750
|
0,25
|
1.4
|
Sơn Lang
|
|
|
|
|
|
|
5
|
200
|
1000
|
Bazan
|
100
|
200
|
1000
|
0,50
|
1.5
|
Đăk Roong
|
|
|
|
5
|
320
|
1600
|
10
|
320
|
3200
|
Bazan
|
100
|
200
|
4800
|
1,50
|
1.6
|
TT Đă Pơ
|
5
|
300
|
1500
|
5
|
300
|
1500
|
5
|
300
|
1500
|
Bazan + edQ
|
60
|
250
|
4500
|
0,90
|
1.7
|
Sơ Rô
|
|
|
|
|
|
|
5
|
200
|
1000
|
edQ
|
30
|
200
|
1000
|
0,15
|
1.8
|
Đăk Song
|
|
|
|
5
|
200
|
1000
|
10
|
200
|
2000
|
edQ
|
40
|
200
|
3000
|
0,60
|
1.9
|
Yang Trung
|
|
|
|
10
|
300
|
3000
|
10
|
300
|
3,000
|
Bazan
|
60
|
250
|
6000
|
1,20
|
2
|
Thượng Ayun
|
|
|
5750
|
|
|
11750
|
|
|
13750
|
|
|
|
31250
|
14,25
|
2.1
|
Kon Dong +Ayun
|
5
|
400
|
2000
|
10
|
400
|
4000
|
15
|
400
|
6000
|
edQ +Bazan
|
150
|
250
|
12000
|
4,50
|
2.2
|
Ia Băng-B’Ngoong
|
|
|
|
10
|
400
|
4000
|
10
|
400
|
4000
|
Bazan
|
150
|
250
|
8000
|
3,00
|
2.3
|
TT Chư Sê
|
10
|
250
|
2500
|
10
|
250
|
2500
|
10
|
250
|
2500
|
Bazan
|
150
|
200
|
7500
|
4,50
|
2.4
|
Ia Hru- Nhơn Hòa
|
5
|
250
|
1250
|
5
|
250
|
1250
|
5
|
250
|
1250
|
Bazan
|
150
|
200
|
3750
|
2,25
|
3
|
Ayun Pa
|
|
|
4700
|
|
|
5900
|
|
|
5900
|
|
|
|
16500
|
6,55
|
3.1
|
Chư A Thai
|
5
|
300
|
1500
|
5
|
300
|
1500
|
5
|
300
|
1500
|
Neogen
|
120
|
200
|
4500
|
1,80
|
3.2
|
TT Phú Thiện + Ia
sol
|
5
|
400
|
2000
|
5
|
400
|
2000
|
5
|
400
|
2000
|
Neogen
|
130
|
200
|
6000
|
1,75
|
3.3
|
Kim Tân-Ia Trok
|
4
|
300
|
1200
|
8
|
300
|
2400
|
8
|
300
|
2400
|
Neogen
|
150
|
200
|
6000
|
3,00
|
4
|
Krông Pa
|
|
|
3650
|
|
|
3650
|
|
|
6850
|
|
|
|
14150
|
4.43
|
4.1
|
TT Phú Túc+ChưGu+Uar
|
4
|
300
|
1200
|
4
|
300
|
1200
|
8
|
300
|
2400
|
Q+N
|
120
|
200
|
4800
|
1,90
|
4.2
|
Xã Phú Cần+Chư Ngọc
|
4
|
500
|
2000
|
4
|
500
|
2000
|
8
|
500
|
4000
|
Q+N
|
120
|
200
|
8000
|
1,90
|
4.3
|
Xã Ia Rmok
|
3
|
150
|
450
|
3
|
150
|
450
|
3
|
150
|
450
|
Q+N
|
70
|
200
|
1350
|
0,63
|
5
|
Nam Bắc Pleiku
|
|
|
7800
|
|
|
19000
|
|
|
19000
|
|
|
|
45800
|
17,87
|
5.1
|
Pleiku- Biển Hồ
|
10
|
500
|
5000
|
20
|
500
|
10000
|
20
|
500
|
10000
|
Bazan
|
200
|
500
|
25000
|
10,00
|
5.2
|
Nghĩa Hòa+Ia Sao
|
5
|
400
|
2000
|
10
|
400
|
4000
|
10
|
400
|
4000
|
Bazan
|
150
|
500
|
10000
|
3,75
|
5.3
|
TT Ia Kha
|
|
|
|
10
|
400
|
4000
|
10
|
400
|
4000
|
Bazan
|
150
|
500
|
8000
|
3,00
|
5.4
|
Ia Chia+IaKrai
|
4
|
200
|
800
|
5
|
200
|
1000
|
5
|
200
|
1000
|
Bazan
|
80
|
500
|
2800
|
1,12
|
6
|
Ia Mơr- Ia Lốp
|
|
|
3650
|
|
|
8700
|
|
|
8700
|
|
|
|
21050
|
7,95
|
6.1
|
Ia Mơr + Ia Lâu
|
4
|
200
|
600
|
4
|
300
|
1200
|
4
|
300
|
1200
|
Bazan
|
100
|
200
|
3000
|
1,20
|
6.2
|
TT Chư Prông
|
5
|
250
|
750
|
10
|
250
|
2500
|
10
|
250
|
2500
|
Bazan
|
100
|
200
|
5750
|
2,50
|
6.3
|
TT Chư Ty
|
4
|
200
|
800
|
10
|
300
|
2000
|
10
|
300
|
2000
|
Bazan
|
120
|
200
|
4800
|
2,84
|
6.4
|
TT Chư Sê
|
5
|
300
|
1500
|
10
|
300
|
3000
|
10
|
300
|
3,000
|
Bazan
|
70
|
200
|
7500
|
1,05
|
*Ghi chú: LK = lỗ
khoan, m3/ng = mét khối trên ngày
PHỤ
LỤC 8
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ƯU
TIÊN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUY HOẠCH
(Ban hành Quyết định số 01/2015 /QĐ-UBND ngày 14 /01/2015 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên dự
án
|
Kinh
phí
(106
đồng)
|
Thời
gian
thực
hiện
|
I
|
Nâng cao năng lực quản
lí TNN
|
|
|
1
|
Dự án tăng cường năng lực/tổ
chức quản lí tài nguyên nước ở cấp huyện và một số ngành của tỉnh
|
500
|
2015 -
2015
|
2
|
Dự án tuyên truyền, cập nhật
pháp luật về tài nguyên nước
|
300
|
2015 -
2016
|
II
|
Quy hoạch, điều tra TNN
|
|
|
3
|
Điều tra, đánh giá chi tiết tài
nguyên nước phục vụ cấp nước cho sinh hoạt và công nghiệp vùng Nam Bắc An Khê
|
2.000
|
2015 -
2016
|
4
|
Điều tra, đánh giá chi tiết tài
nguyên nước phục vụ xây dựng các công trình cấp nước vành đai biên giới Việt
- Lào- Căm Pu Chia
|
2.000
|
2015 -
2016
|
5
|
Xây dựng mạng quan trắc chuyên
môn tài nguyên nước tỉnh Gia Lai
|
2.000
|
2015 -
2016
|
6
|
Rà soát, bổ sung hệ thống cảnh
báo tai biến do nguồn nước gây ra trên địa bàn tỉnh Gia Lai
|
1.000
|
2015 -
2016
|
7
|
Điều tra thống kê và lập danh
mục các giếng khoan phải xử lí trám lấp, lập kế hoạch xử lí trám lấp, trám
lấp một số giếng ở khu vực xung yếu- phòng tránh nhiễm bẩn nguồn nước dưới
đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai
|
3.000
|
2015 -
2016
|
8
|
Điều tra, đánh giá khả năng
tiếp nhận nguồn thải các sông chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai
|
2.000
|
2015 -
2016
|
9
|
Điều tra, đánh giá chi tiết tài
nguyên nước phục vụ xây dựng công trình cấp nước cho các vùng núi cao, biên
giới đặc biệt khan hiếm nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai
|
3.000
|
2016 -
2025
|
10
|
Điều tra, đánh giá chi tiết tài
nguyên nước phục vụ xây dựng công trình cấp nước cho các khu kinh tế cửa khẩu
trên địa bàn tỉnh Gia Lai
|
1.000
|
2016 -
2025
|
11
|
Điều tra, đánh giá chi tiết tài
nguyên nước phục vụ xây dựng công trình cấp nước cho các khu công nghiệp, cụm
công nghiệp trên địa bàn tỉnh Gia Lai
|
2.000
|
2016 -
2025
|
12
|
Đánh giá tác động của biến đổi
khí hậu, đến tài nguyên nước tỉnh Gia Lai và đề xuất các giải pháp bảo vệ tài
nguyên nước dưới đất trong bối cảnh biến đổi khí hậu
|
1.000
|
2016 - 2025
|
|
Cộng
|
19.800
|
|
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai đến năm 2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND ngày 14/01/2015 phê duyệt Quy hoạch tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai đến năm 2025
5.280
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|