QUY CHẾ
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA
QUỸ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2012/QĐ-UBND ngày 05 tháng 01
năm 2012 của UBND tỉnh Đồng Nai)
Chương
I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều
1. Hình thức tổ chức và tư cách
pháp nhân
1. Quỹ Bảo vệ môi trường
tỉnh Đồng Nai là tổ chức tài chính Nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
thành lập, thực hiện chức năng hỗ trợ tài chính cho các chương trình, dự án,
các hoạt động trong lĩnh vực bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh.
2. Quỹ Bảo vệ môi trường
là đơn vị sự nghiệp công lập có thu, tự bảo đảm chi phí hoạt động, trực thuộc Sở
Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đồng Nai, có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng,
được mở tài khoản tại kho bạc Nhà nước và các ngân hàng trong và ngoài nước.
Điều
2. Tên gọi, trụ sở
1. Tên gọi của Quỹ: Quỹ
Bảo vệ môi trường tỉnh Đồng Nai.
2. Tên giao dịch
Quốc tế: DongNai Environment Protection Fund (viết tắt là DEPF).
3. Quỹ Bảo vệ
môi trường có trụ sở làm việc đặt tại Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đồng
Nai. Địa chỉ: Đường Đồng Khởi, phường Tân Hiệp, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng
Nai.
Điều 3.
Mục tiêu
hoạt động
Hoạt động của
Quỹ Bảo vệ môi trường nhằm mục đích hỗ trợ tài chính cho các chương trình, dự
án, các hoạt động bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học, phòng, chống, khắc phục
ô nhiễm, suy thoái và sự cố môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Hoạt động
tài chính của Quỹ không vì mục đích lợi nhuận mà nhằm giảm thiểu ô nhiễm và cải
thiện môi trường.
Quỹ Bảo vệ môi
trường có trách nhiệm bảo toàn vốn điều lệ, quản lý và sử dụng vốn theo quy định
của Quy chế này và các quy định của pháp luật hiện hành.
Chương II
NHIỆM
VỤ VÀ QUYỀN HẠN
Điều 4.
Nhiệm vụ
Quỹ Bảo vệ môi
trường tỉnh Đồng Nai có các nhiệm vụ sau đây:
1. Tiếp nhận vốn
của ngân sách, vốn tài trợ, viện trợ, huy động vốn từ các nguồn tài chính trong
nước và ngoài nước theo quy định của pháp luật để tạo nguồn vốn đầu tư bảo vệ
môi trường của tỉnh Đồng Nai.
2. Tiếp nhận
và quản lý nguồn vốn ủy thác từ các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước để
hỗ trợ tài chính cho các chương trình, dự án, hoạt động về bảo vệ môi trường.
3. Tiếp nhận
và quản lý nguồn vốn của các tổ chức, cá nhân thực hiện ký quỹ cải tạo, phục hồi
môi trường.
4. Hỗ trợ tài
chính cho các tổ chức có các chương trình, dự án, hoạt động phòng, chống, khắc
phục ô nhiễm, suy thoái và sự cố môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Hình thức
hỗ trợ bao gồm:
- Tài trợ
không hoàn lại;
- Cho vay với
lãi suất ưu đãi.
5. Chủ trì, phối
hợp với các cơ quan chức năng liên quan tổ chức thẩm định và xét chọn các
chương trình, dự án, hoạt động về bảo vệ môi trường được tài trợ hoặc hỗ trợ
tài chính của Quỹ Bảo vệ môi trường.
6. Thời gian
thẩm định và xét chọn các chương trình, dự án, hoạt động về bảo vệ môi trường
được vay vốn không vượt quá 45 ngày làm việc.
7. Quản lý vốn
và tài sản của Quỹ Bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
Điều 5.
Quyền hạn
Quỹ Bảo vệ môi
trường tỉnh Đồng Nai có các quyền hạn sau đây:
1. Quan hệ trực
tiếp với các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước để vận động, thu hút và
tiếp nhận tài trợ đối với Quỹ Bảo vệ môi trường hoặc thực hiện huy động vốn cho
các dự án, các hoạt động về bảo vệ môi trường theo kế hoạch hoạt động của Quỹ.
2. Kiểm tra định
kỳ và đột xuất các tổ chức sử dụng vốn vay, hỗ trợ tài chính của Quỹ Bảo vệ môi
trường trong việc triển khai các chương trình, dự án, hoạt động về bảo vệ môi
trường.
3. Mời chuyên
gia của các sở, ngành và tổ chức có liên quan tham gia hội đồng tư vấn chuyên
ngành để thẩm định các chương trình, dự án, hoạt động về bảo vệ môi trường được
hỗ trợ tài chính của Quỹ Bảo vệ môi trường và phục vụ cho các hoạt động liên
quan khác của Quỹ.
4. Đình chỉ
tài trợ hoặc hỗ trợ lãi suất vay, rút vốn vay theo quy định của pháp luật đối với
tổ chức vi phạm cam kết với Quỹ Bảo vệ môi trường hoặc vi phạm các quy định của
Nhà nước có liên quan đến hoạt động của Quỹ.
Điều 6.
Bảo mật
thông tin
1. Quỹ Bảo vệ
môi trường có quyền từ chối yêu cầu của tổ chức, cá nhân về cung cấp thông tin liên
quan đến khách hàng, trừ trường hợp có yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
theo quy định của pháp luật hoặc được sự chấp thuận của khách hàng.
2. Cán bộ,
nhân viên Quỹ và những người có liên quan không được tiết lộ bí mật các thông
tin về hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
Chương III
NGUỒN
VỐN HOẠT ĐỘNG
Điều 7.
Vốn điều lệ
Vốn điều lệ
ban đầu của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Đồng Nai là 10 tỷ đồng do ngân sách Nhà
nước cấp. Việc thay đổi vốn điều lệ do UBND tỉnh Đồng Nai quyết định theo đề
nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính.
Điều 8.
Vốn bổ sung
hàng năm
1. Hàng năm,
ngân sách Nhà nước cấp bổ sung từ nguồn kinh phí chi sự nghiệp môi trường để bù
đắp kinh phí tài trợ cho các dự án, nhiệm vụ bảo vệ môi trường nhằm bảo đảm vốn
hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường.
2. Tiền được
trích lại từ các khoản thu phí bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
3. Tiền được
trích lại từ xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường theo
quy định của pháp luật.
Điều 9.
Vốn huy động
từ các nguồn khác
1. Quỹ Bảo vệ
môi trường nhận ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản
với các tổ chức được phép khai thác khoáng sản. Trình tự, thủ tục nhận ký quỹ
phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản theo quy định của pháp luật.
2. Các khoản
tiền bồi thường thiệt hại về môi trường của các tổ chức, cá nhân nộp vào ngân
sách Nhà nước theo quy định của pháp luật.
3. Tiền đóng
góp tự nguyện, viện trợ và tài trợ cho Quỹ Bảo vệ môi trường của các tổ chức,
cá nhân trong nước và ngoài nước.
4. Các khoản
thu khác theo quy định của pháp luật.
Chương IV
HOẠT
ĐỘNG CỦA QUỸ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Điều 10.
Hoạt động của
Quỹ Bảo vệ môi trường
Hoạt động của
Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Đồng Nai gồm:
1. Huy động
các nguồn tài chính.
2. Cho vay với
lãi suất ưu đãi.
3. Tài trợ và
đồng tài trợ.
4. Ủy thác, quản
lý cho vay.
Điều 11.
Đối tượng
được hỗ trợ tài chính từ Quỹ BVMT
Đối tượng được
hỗ trợ tài chính từ Quỹ Bảo vệ môi trường là tổ chức có các chương trình, dự án,
hoạt động bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học; các lĩnh vực phòng, chống, khắc
phục ô nhiễm, suy thoái và sự cố môi trường, vì mục tiêu cải thiện, nâng cao chất
lượng môi trường và nhận thức bảo vệ môi trường cho cộng đồng.
Đối tượng được
hỗ trợ tài chính phải đáp ứng các quy định cho từng phương thức hỗ trợ quy định
tại Quy chế này.
Điều 12.
Cho vay với
lãi suất ưu đãi
1. Đối tượng
vay vốn với lãi suất ưu đãi là các tổ chức thuộc mọi thành phần kinh tế có nhu
cầu và đề nghị vay vốn để thực hiện hoạt động bảo vệ môi trường phù hợp với quy
định tại Quy chế này.
Hàng năm, căn
cứ vào khả năng nguồn vốn của Quỹ Bảo vệ môi trường dùng cho hoạt động cho vay,
Hội đồng Quản lý quyết định danh mục cho vay vốn đối với từng nhóm đối tượng và
chương trình, dự án.
2. Quỹ Bảo vệ
môi trường cho vay theo nguyên tắc có hoàn trả. Các đối tượng vay vốn
phải có khả năng tài chính để hoàn trả đầy đủ và đúng hạn.
3. Điều kiện,
thủ tục, hồ sơ vay vốn, việc giám sát quá trình vay vốn, trả nợ, gia hạn nợ,
chuyển nợ quá hạn thực hiện theo quy định.
4. Mức vốn cho
vay của Quỹ Bảo vệ môi trường không vượt quá 70% tổng chi phí của chương trình,
dự án đầu tư bảo vệ môi trường.
5. Thẩm quyền
quyết định cho vay:
- Hội đồng Quản
lý quyết định cho vay đối với dự án có khoản vay giá trị trên 01 tỷ đồng.
- Giám đốc Quỹ
quyết định cho vay đối với dự án có khoản vay giá trị từ 01 tỷ đồng trở xuống.
6. Thời hạn
cho vay được xác định phù hợp với khả năng nguồn vốn của Quỹ, điều kiện cụ thể của
chương trình, dự án vay vốn và khả năng trả nợ của người vay, nhưng không quá
05 năm. Trường hợp đặc biệt do Hội đồng Quản lý quyết định nhưng không quá 07
năm.
7. Lãi suất
cho vay của Quỹ Bảo vệ môi trường là lãi suất ưu đãi với lãi suất tối đa không vượt
quá 50% mức lãi suất cho vay của Ngân hàng Phát triển Việt Nam công bố vào cùng
thời kỳ. Hội đồng Quản lý quyết định mức lãi suất cho vay cụ thể trong từng thời
kỳ.
8. Bảo đảm tiền
vay
Quỹ Bảo vệ môi
trường cho vay trên cơ sở có tài sản bảo đảm tiền vay bằng các hình thức thế chấp
hoặc bảo lãnh của bên thứ ba. Trình tự, thủ tục bảo đảm tiền vay, xử lý tài sản
bảo đảm tiền vay thực hiện theo quy định của pháp luật.
9. Trích lập
quỹ dự phòng rủi ro đối với hoạt động cho vay
a) Quỹ Bảo vệ
môi trường được trích lập quỹ dự phòng rủi ro hàng năm tính trên tỷ lệ % của tổng
số dư nợ cho vay để xử lý bù đắp các rủi ro trong cho vay. Việc trích lập quỹ dự
phòng rủi ro được hạch toán vào chi phí hoạt động nghiệp vụ của Quỹ Bảo vệ môi
trường.
b) Hội đồng Quản
lý quyết định tỷ lệ trích lập quỹ dự phòng rủi ro hàng năm.
10. Xử lý rủi
ro và thẩm quyền xử lý rủi ro
Quỹ dự phòng rủi
ro được sử dụng để bù đắp các khoản cho vay không có khả năng thu hồi do đối tượng
vay vốn của Quỹ Bảo vệ môi trường gặp phải những rủi ro khách quan, bất khả
kháng nên không hoàn trả được một phần hoặc toàn bộ vốn vay.
Hội đồng Quản
lý quyết định gia hạn nợ trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Quỹ. Thời hạn gia hạn
nợ tối đa bằng 1/3 thời hạn trả nợ ghi trong hợp đồng tín dụng. Việc khoanh nợ
và xóa nợ do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định trên cơ sở đề nghị của Hội đồng Quản
lý.
Điều 13.
Tài trợ và
đồng tài trợ
1. Quỹ Bảo vệ
môi trường tài trợ cho tổ chức có các chương trình, dự án, hoạt động bảo vệ môi
trường sau:
a) Tuyên truyền,
phổ biến, giáo dục nâng cao nhận thức cho cộng đồng về bảo vệ môi trường.
b) Các dự án xử
lý chất thải, cải thiện môi trường.
c) Nghiên cứu,
xây dựng, thử nghiệm, nhân rộng các mô hình cộng đồng tham gia bảo vệ môi trường.
d) Các chương
trình, dự án nhằm vận động sự tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong nước và
ngoài nước về bảo vệ môi trường.
đ) Đào tạo,
chuyển giao công nghệ thân thiện môi trường, sản xuất sạch hơn, các giải pháp
phòng tránh, hạn chế và khắc phục sự cố môi trường.
2. Quỹ Bảo vệ môi
trường được hợp tác với tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước để đồng tài
trợ cho các nhiệm vụ và hoạt động bảo vệ môi trường theo quy định tại quy chế
này và phù hợp với cam kết của phía tài trợ.
3. Quỹ Bảo vệ
môi trường được sử dụng tối đa 2% vốn hoạt động để tài trợ không hoàn lại.
4. Mức vốn tài
trợ không hoàn lại tối đa bằng 50% tổng chi phí để thực hiện các hoạt động, nhiệm
vụ bảo vệ môi trường của dự án xin tài trợ.
Danh mục, mức
tài trợ cho các hoạt động, nhiệm vụ bảo vệ môi trường do Hội đồng Quản lý quyết
định.
Điều 14.
Ủy thác
1. Quỹ Bảo vệ
môi trường được quyền ủy thác cho các tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính thực
hiện cho vay và thu hồi nợ theo hợp đồng ủy thác.
2. Các tổ chức
nhận ủy thác của Quỹ Bảo vệ môi trường được hưởng mức phí dịch vụ nhận ủy thác.
Mức phí dịch vụ nhận ủy thác do các bên thỏa thuận và ghi trong hợp đồng ủy
thác.
Chương V
TỔ
CHỨC - BỘ MÁY
Điều 15.
Cơ cấu tổ
chức
1. Bộ máy quản
lý và điều hành của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Đồng Nai gồm có: Hội đồng Quản
lý, Ban Kiểm soát và cơ quan điều hành nghiệp vụ. Hội đồng Quản lý, Ban Kiểm
soát và cơ quan điều hành nghiệp vụ, hoạt động theo quy định tại Quy chế này và
các quy định của pháp luật hiện hành.
2. Quỹ Bảo vệ
môi trường tỉnh Đồng Nai được thành lập Hội đồng Thẩm định chương trình, dự án
(gọi tắt là Hội đồng Thẩm định) tư vấn chuyên ngành để giúp Hội đồng Quản lý thẩm
định, các dự án đề nghị hỗ trợ tài chính. Hội đồng Thẩm định tổ chức, hoạt động
theo quy chế do Hội đồng Quản lý ban hành.
Điều 16.
Tổ chức và
hoạt động của Hội đồng Quản lý Quỹ
1. Hội đồng Quản
lý bao gồm Chủ tịch và các thành viên của Hội đồng. Chủ tịch Hội đồng Quản lý
là Lãnh đạo UBND tỉnh Đồng Nai, các thành viên là Lãnh đạo của các Sở: Tài
nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh Đồng Nai.
Các thành viên
Hội đồng Quản lý hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm.
2. Chế độ làm
việc của Hội đồng Quản lý
Hội đồng Quản
lý làm việc theo chế độ tập thể, quyết định các vấn đề theo nguyên tắc biểu quyết
đa số. Hội đồng Quản lý họp định kỳ 06 (sáu) tháng một lần để xem xét và quyết
định những vấn đề thuộc thẩm quyền; trong trường hợp cần thiết có thể họp bất
thường, Chủ tịch Hội đồng Quản lý được quyền yêu cầu thành viên Hội đồng cho ý
kiến quyết định bằng văn bản trong một số trường hợp cụ thể.
3. Hội đồng Quản
lý có các nhiệm vụ sau đây:
a) Quyết định
phương hướng, kế hoạch hoạt động, huy động vốn, hỗ trợ, tài trợ, phê duyệt dự
toán thu - chi của Quỹ Bảo vệ môi trường hàng năm.
b) Phê duyệt
tiêu chí lựa chọn và danh mục dự án xem xét cho vay vốn, tài trợ của Quỹ Bảo vệ
môi trường.
c) Phê duyệt
chương trình hoạt động của Ban Kiểm soát; kiểm tra báo cáo kết quả kiểm soát hoạt
động, thẩm định báo cáo quyết toán tài chính của Ban Kiểm soát.
d) Kiểm tra,
giám sát cơ quan điều hành nghiệp vụ của Quỹ Bảo vệ môi trường trong việc chấp
hành các chủ trương, chính sách, quy định của pháp luật và việc thực hiện các
quyết định của Hội đồng.
đ) Xem xét và
thống nhất ý kiến với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc trình UBND tỉnh việc
sửa đổi, bổ sung quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường.
4. Hội đồng Quản
lý có các quyền hạn sau đây:
a) Trình Chủ tịch
UBND tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm các thành viên Hội đồng Quản lý. Bổ nhiệm, miễn
nhiệm Trưởng ban và các thành viên của Ban Kiểm soát.
b) Sử dụng bộ
máy của cơ quan điều hành nghiệp vụ của Quỹ Bảo vệ môi trường và con dấu của Quỹ
trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình theo Quy chế này.
c) Nhận vốn
thuộc sở hữu Nhà nước giao cho Quỹ Bảo vệ môi trường.
d) Giải quyết
theo quy định của pháp luật các khiếu nại của tổ chức, cá nhân vay vốn hoặc nhận
hỗ trợ từ Quỹ Bảo vệ môi trường.
đ) Quyết định
thành lập Hội đồng Thẩm định tư vấn chuyên ngành.
5. Kinh phí hoạt
động của Hội đồng Quản lý được tính vào chi phí hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi
trường.
Điều 17.
Tổ chức Ban
Kiểm soát
1. Ban Kiểm
soát của Quỹ Bảo vệ môi trường gồm 03 thành viên: Trưởng ban do Hội đồng Quản
lý bổ nhiệm, miễn nhiệm. Các thành viên của Ban do Hội đồng Quản lý bổ nhiệm,
miễn nhiệm theo đề nghị của Trưởng ban.
Các thành viên
Ban Kiểm soát hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm.
2. Ban Kiểm
soát có các nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
a) Xây dựng kế
hoạch công tác trình Hội đồng Quản lý và tổ chức thực hiện một cách độc lập.
b) Kiểm tra,
giám sát hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật và các
quyết định của Hội đồng Quản lý.
c) Thực hiện
các nhiệm vụ khác trong phạm vi chức năng của Ban Kiểm soát do Hội đồng Quản lý
yêu cầu.
d) Giúp Hội đồng
Quản lý xem xét giải quyết các khiếu nại của tổ chức, cá nhân về các vấn đề có
liên quan đến hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường.
3. Trưởng Ban
Kiểm soát hoặc thành viên của Ban được Trưởng ban ủy quyền tham dự và phát biểu
ý kiến tại các cuộc họp của Hội đồng Quản lý nhưng không có quyền biểu quyết.
4. Trưởng Ban
Kiểm soát xây dựng Quy chế hoạt động của Ban và trình Hội đồng Quản lý quyết định.
5. Kinh phí hoạt
động của Ban Kiểm soát được tính vào chi phí hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường.
Điều 18.
Cơ quan điều
hành nghiệp vụ
1. Cơ cấu tổ
chức của cơ quan điều hành nghiệp vụ của Quỹ Bảo vệ môi trường gồm: Giám đốc,
các Phó Giám đốc, Kế toán Trưởng và các phòng chuyên môn.
2. Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường bổ nhiệm, miễn nhiệm Giám đốc, các Phó Giám đốc Quỹ.
3. Các bộ phận
nghiệp vụ do Hội đồng Quản lý Quỹ quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể
theo đề nghị của Giám đốc Quỹ, có chức năng tham mưu và thực hiện các nhiệm vụ
do Hội đồng Quản lý và Giám đốc Quỹ giao.
Điều 19.
Giám đốc Quỹ
1. Đại diện
cho Quỹ trong các hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường ở trong nước và ngoài nước,
chịu trách nhiệm trước pháp luật và Hội đồng Quản lý về toàn bộ hoạt động nghiệp
vụ của Quỹ.
2. Giám đốc Quỹ
có các nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
a) Tổ chức, điều
hành hoạt động cơ quan điều hành nghiệp vụ của Quỹ Bảo vệ môi trường theo quy
chế, quyết định của Hội đồng Quản lý và các quy định của pháp luật.
b) Xây dựng kế
hoạch hoạt động hàng năm của Quỹ Bảo vệ môi trường trình Hội đồng Quản lý phê
duyệt, báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường và tổ chức thực hiện.
c) Báo cáo định
kỳ về tình hình huy động vốn, hỗ trợ tài chính và báo cáo tài chính hàng năm của
Quỹ Bảo vệ môi trường với Hội đồng Quản lý, Sở Tài nguyên và Môi trường.
d) Quyết định
cho vay, hỗ trợ tài chính, tài trợ và đồng tài trợ, các hoạt động nghiệp vụ
khác theo các quy định tại quy chế này và phạm vi do Hội đồng Quản lý phân cấp.
đ) Đề xuất
thành lập Hội đồng Thẩm định, mời các chuyên gia có trình độ chuyên môn phù hợp
tham gia Hội đồng Thẩm định trình Hội đồng quản lý xem xét quyết định.
e) Ban hành
quy chế làm việc của cơ quan điều hành nghiệp vụ, trình Hội đồng Quản lý phê
duyệt các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ.
g) Đề xuất
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Phó Giám đốc của
Quỹ Bảo vệ môi trường. Bổ nhiệm, miễn nhiệm Kế toán trưởng, Trưởng phòng, Phó
trưởng phòng nghiệp vụ của Quỹ; quyết định tuyển dụng và quản lý nhân sự của Quỹ
theo phân cấp thẩm quyền.
h) Quản lý, sử
dụng vốn, tài sản và các nguồn lực khác của Quỹ Bảo vệ môi trường theo quy định
của pháp luật.
i) Thực hiện
các nhiệm vụ theo sự phân cấp của Hội đồng Quản lý và Sở Tài nguyên và Môi trường.
k) Tham gia
các phiên họp của Hội đồng Quản lý.
Điều 20.
Phó Giám đốc
và Kế toán trưởng
1. Phó Giám đốc
do Giám đốc Quỹ Bảo vệ môi trường đề nghị Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
xem xét bổ nhiệm hoặc miễn nhiệm.
2. Phó Giám đốc
của Quỹ Bảo vệ môi trường giúp Giám đốc Quỹ điều hành một số lĩnh vực, nhiệm vụ
theo phân công của Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Giám đốc và pháp luật về
nhiệm vụ được phân công.
3. Kế toán Trưởng
chịu trách nhiệm theo dõi, quản lý công tác tài chính của Quỹ Bảo vệ môi trường.
Kế toán Trưởng do Giám đốc Quỹ Bảo vệ môi trường bổ nhiệm, miễn nhiệm với sự chấp
thuận của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều 21.
Chế độ làm
việc của Hội đồng Thẩm định dự án
1. Hội đồng Thẩm
định tư vấn cho Quỹ Bảo vệ môi trường trong việc đánh giá, tuyển chọn, thẩm định
các dự án, nhiệm vụ về hoạt động bảo vệ môi trường được đề nghị hỗ trợ tài
chính.
2. Thành viên
của Hội đồng Thẩm định có năng lực, trình độ chuyên môn phù hợp với nội dung
các dự án đề nghị hỗ trợ tài chính.
3. Hội đồng Thẩm
định làm việc theo quy chế do Hội đồng Quản lý ban hành.
4. Chi phí cho
hoạt động của Hội đồng Thẩm định dự án được tính vào chi phí hoạt động của Quỹ
Bảo vệ môi trường.
Chương VI
CHẾ
ĐỘ TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
Điều 22.
Xây dựng kế
hoạch
1. Hàng năm,
Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Đồng Nai có trách nhiệm lập và xây dựng kế hoạch về
vốn và sử dụng vốn.
2. Lập kế hoạch
thu, chi tài chính của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Đồng Nai theo hướng dẫn của Sở
Tài chính.
Điều 23.
Chế độ tài
chính
1. Chế độ tài
chính của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Đồng Nai được thực hiện theo hướng dẫn của
Sở Tài chính.
2. Quỹ Bảo vệ
môi trường tỉnh Đồng Nai là tổ chức tài chính Nhà nước hạch toán độc lập. Chi
phí cho hoạt động quản lý và điều hành bộ máy được lấy từ các nguồn thu của Quỹ.
Năm tài chính của Quỹ bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng
12 của năm đó.
3. Kết quả hoạt
động tài chính của Quỹ Bảo vệ môi trường là chênh lệch thu, chi tài chính thực
hiện trong năm, được xác định giữa tổng thu nhập trừ đi tổng chi phí phát sinh
trong năm và các nghĩa vụ thuế theo quy định.
Điều 24.
Trích lập
các quỹ
Quỹ Bảo vệ môi
trường tỉnh Đồng Nai được trích lập các quỹ sau: Phát triển hoạt động sự nghiệp,
khen thưởng, phúc lợi, dự phòng ổn định thu nhập từ chênh lệch thu chi tài
chính theo quy định pháp luật.
Điều 25.
Công tác kế
toán, kiểm toán
1. Chế độ tài
chính, kế toán của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Đồng Nai được thực hiện theo hướng
dẫn của Sở Tài chính.
2. Quỹ Bảo vệ
môi trường tỉnh Đồng Nai tự tổ chức kiểm toán nội bộ về tài chính. Kết quả kiểm
toán phải báo cáo với Hội đồng Quản lý, Sở Tài nguyên và Môi trường và Ban Kiểm
soát theo quy định.
Điều 26.
Báo cáo quyết
toán và phê duyệt báo cáo quyết toán
1. Kết thúc
năm hoạt động, Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Đồng Nai phải lập báo cáo tài chính.
Báo cáo tài chính hàng năm của Quỹ Bảo vệ môi trường do cơ quan điều hành nghiệp
vụ của Quỹ lập, có ý kiến Ban kiểm soát và trình Hội đồng Quản lý thông qua,
báo cáo Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, thẩm tra và phê duyệt
theo quy định.
Chương VII
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 27.
Điều khoản
thi hành
Việc sửa đổi,
bổ sung Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường do Sở Tài nguyên
và Môi trường lấy ý kiến thống nhất của Hội đồng Quản lý để trình UBND tỉnh Đồng
Nai quyết định.
Chủ tịch Hội đồng
Quản lý, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Quỹ Bảo vệ môi trường
chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Quy chế này./.