CỤC BẢO VỆ THỰC
VẬT
********
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số: 367-BVTV/QĐ
|
Hà Nội, ngày 19
tháng 6 năm 1996
|
QUY ĐỊNH
SỐ 367-BVTV/QĐ NGÀY 19 THÁNG 6 NĂM 1996 CỦA CỤC TRƯỞNG CỤC BẢO
VỆ THỰC VẬT VỀ SỬ DỤNG CÁC LOẠI THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT HẠN CHẾ SỬ DỤNG Ở VIỆT
NAM
Căn cứ Quyết định số
681-NN/BVTV/QĐ ngày 22-5-1996 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc
ban hành danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, hạn chế sử dụng và cấm
sử dụng trong nông nghiệp ở Việt Nam;
Trên cơ sở Quy định số 310-TT/BVTV ngày 16-4-1992 của Cục Trồng trọt và Bảo
vệ thực vật (nay là Cục Bảo vệ thực vật), Quy định số 904-BVTV/QĐ ngày
28-5-1994 và Quy định số 261-BVTV/QĐ ngày 10-5-1995 của Cục Bảo vệ thực vật về
việc sử dụng các thuốc bảo vệ thực vật hạn chế sử dụng ở Việt Nam, nay Cục Bảo
vệ thực vật quy định cụ thể việc sử dụng các loại thuốc bảo vệ thực vật hạn chế
sử dụng ở Việt Nam.
I. NGUYÊN TẮC
CHUNG
1- Chỉ những người đã được huấn
luyện hoặc dưới sự hướng dẫn trực tiếp của cán bộ chuyên trách về bảo vệ thực vật
mới được sử dụng thuốc. Khi sử dụng phải tuân thủ nghiêm ngặt sự chỉ dẫn ở nhãn
thuốc.
2- Nhãn thuốc phải ghi thật đầy đủ
và rõ ràng về cách sử dụng cho phù hợp với quy định này.
3- Không tuyên truyền, quảng cáo
các loại thuốc bảo vệ thực vật hạn chế sử dụng ở Việt Nam.
II- QUY ĐỊNH
CỤ THỂ
1- Aluminium
Phosphide (các tên thương mại: Phostoxin, Gastoxin, Celphos...)
- Chỉ cho phép những người
chuyên trách khử trùng sử dụng;
- Chỉ được sử dụng để khử trùng
kho tàng, phương tiện vận chuyển, nông lâm sản, hàng hoá khác và những nơi có đủ
điều kiện làm kín khí;
- Cấm sử dụng cho rau quả tươi
và các loại hàng hoá có thuỷ phần cao trên 18%.
Kho tàng và phương tiện khử
trùng phải đảm bảo khô ráo;
- Cấm để thuốc tiếp xúc trực tiếp
thiết bị, dụng cụ bằng đồng, hợp kim đồng và các kim loại quý hiếm trong quá
trình sử dụng, bảo quản thuốc.
2- Carbofuran:
(các tên thương mại: Furadan, Curaterr, Yaltox...)
- Chỉ được sử dụng ở dạng hạt có
hàm lượng hoạt chất không quá 3%;
- Chỉ dược sử dụng để xử lý đất
cho cây ăn quả, cây lâm nghiệp, cây công nghiệp, vườn ươm, cây cảnh;
- Không được sử dụng cho rau và
cây dược liệu;
- Không được sử dụng ở khu vực
hoặc gần khu vực nuôi tôm cá;
- Không được sử dụng cho lúa từ
thời kỳ làm đòng trở đi.
3- Dicrotophos
(các tên thương mại: Bidrin, Carbicron, Ektafos ...)
- Chỉ được sử dụng ở dạng lỏng
có hàm lượng hoạt chất không quá 50%;
- Chỉ được sử dụng trên một số
cây công nghiệp (mía, dừa, cà phê...), trước khi ra hoa;
- Cấm sử dụng trên lúa, rau,
màu, cây chè và cây dược liệu;
- 48 giờ sau khi dùng thuốc, người
và vật nuôi mới được vào khu vực đã sử dụng thuốc.
4- Diclorvos
(các tên thương mại: DDVP, Nuvan, Demon, Nogos...)
- Chỉ được sử dụng ở dạng lỏng
có hàm lượng hoạt chất không quá 50%;
- Chỉ được sử dụng trên cây lâm
nghiệp, cây công nghiệp, cây ăn quả trước khi ra hoa;
- Sử dụng để sát trùng kho trước
khi cất giữ nông sản và hàng hoá khác;
- Không sử dụng ở nơi nuôi ong mật
và gần vùng nuôi tôm cá;
- 48 giờ sau khi dùng thuốc, người
và vật nuôi mới được vào khu vực đã sử dụng thuốc.
5- Dicofol (các
tên thương mại: Kelthan...)
- Cấm dùng Dicofol có chứa tạp
chất DDT trên 0,1%;
- Chỉ được sử dụng trừ nhện trên
cây lâm nghiệp, cây công nghiệp, cây ăn quả, một số cây rau, màu (ớt, sắn, cả)
trồng xa nơi ao hồ nuôi tôm, cá.
6- Endosulfan
(các tên thương mại: Endosol, Cyclodan, Thiodan, Thiodol...)
- Chỉ được sử dụng ở dạng lỏng
có hàm lượng hoạt chất không quá 40%;
- Được sử dụng trên các cây trồng
cạn như cây lâm nghiệp, cây công nghiệp, cây ăn quả, cây cảnh trước khi ra hoa;
- Không được sử dụng trên lúa ở
khu vực hoặc gần khu vực nuôi tôm cá;
- Không được sử dụng cho rau,
màu, cây dược liệu;
- 48 giờ sau khi dùng thuốc, người
và vật nuôi mới được vào khu vực đã sử dụng thuốc.
7- MAFA (các
tên thương mại: Dinasin, Neo - Asozin ...)
- Chỉ được sử dụng ở dạng lỏng
có hàm lượng hoạt chất không quá 6,5%;
- Chỉ được sử dụng trước khi lúa
trỗ 7-10 ngày;
- Cấm sử dụng ở vùng lúa xuất khẩu.
8- Magnesium
phosphide (tên thương mại: Magtoxin)
- Chỉ cho phép những người
chuyên trách khử trùng sử dụng;
- Chỉ được sử dụng để khử trùng
kho tàng, phương tiện vận chuyển, nông lâm sản, hàng hoá khác và những nơi có đủ
điều kiện làm kín khí;
- Cấm sử dụng cho rau quả tươi
và các hàng hoá có thuỷ phần cao trên 18%. Kho tàng và phương tiện khử trùng phải
đảm bảo khô ráo;
- Cấm để thuốc tiếp xúc trực tiếp
với các thiết bị, dụng cụ bằng đồng, hợp kim đồng và các kim loại quý hiếm
trong quá trình sử dụng, bảo quản thuốc.
9-
Methamidophos (các tên thương mại: Dynamite, Filitox, Monitor, Tamaron, Master,
Isometha, Isosuper...)
- Chỉ được sử dụng ở dạng lỏng
có hàm lượng hoạt chất không quá 70%;
- Được sử dụng trên các cây công
nghiệp (trừ cây chè), cây lâm nghiệp,
cây ăn quả, cây cảnh trước khi
ra hoa;
- Không được sử dụng trên lúa ở
khu vực hợac gần khu vực nuôi tôm cá;
- Không được sử dụng trên rau,
chè và cây dược liệu;
- 48 giờ sau khi dùng thuốc, người
và vật nuôi mới được vào khu vực đã sử dụng thuốc.
10-
Methyl Bromide (các tên thương mại: Brom-O-Gas, Dowfome, Meth-O-Gas...)
- Chỉ cho phép những người chuyên
trách khử trùng sử dụng;
- Chỉ sử dụng để khử trùng kho
tàng, phương tiện vận chuyển, nông lâm sản, hàng hoá khác và những nơi có đủ điều
kiện làm kín khí;
- Không được sử dụng để khử
trùng các sản phẩm có hàm lượng dầu cao như lạc, vừng ... tới lần thứ 2;
- Không được sử dụng để khử
trùng các loại hạt giống, cành ghép, mắt cây ghép, cây con giống và hoa quả
tươi nếu thuốc có chứa Chloropicrin.
11- Methylene
bis Thiocyanate 5% + Quaternary ammonium compounds 25% (tên thương mại:
Celbrite MT 30 EC)
- Chỉ được dùng để xử lý gỗ, cấm
không được sử dụng vào các mục đích khác.
12- Methyl
Parathion (các tên thương mại: Danacap M 25, M 40; Folidol - M 50 EC: Isomethyl
50 ND; Metaphos 40 EC, 50 EC; Methylparathion 20 EC, 40 EC; Milion 50 EC;
Proteon 50 EC; Wofatox 50 EC ...)
- Chỉ được sử dụng ở dạng lỏng
có hàm lượng hoạt chất không quá 50%;
- Được sử dụng trên các cây công
nghiệp, cây lâm nghiệp, cây ăn quả, cây cảnh trước khi ra hoa;
- Được sử dụng cho lúa cạn trước
khi trỗ;
- Không được sử dụng cho rau,
cây dược liệu;
- 48 giờ sau khi dùng thuốc, người
và vật nuôi mới được vào khu vực đã sử dụng thuốc.
13-
Monocrotophos (các tên thương mại: Apadrin, Azodrin, Magic, Nuvacron, Thunder
...)
- Chỉ được sử dụng ở dạng lỏng
có hàm lượng hoạt chất không quá 50%;
- Được sử dụng trên các cây công
nghiệp, cây lâm nghiệp, cây ăn quả, cây cảnh trước khi ra hoa;
- Không được sử dụng cho rau,
cây dược liệu;
- Không được sử dụng trên lúa ở
khu vực hoặc gần khu vực nuôi tôm cá;
- 48 giờ sau khi dùng thuốc, người
và vật nuôi mới được vào khu vực đã sử dụng thuốc.
14- Paraquate
(các tên thương mại: Gramoxone ...)
- Chỉ được sử dụng ở dạng lỏng
có hàm lượng hoạt chất không quá 75%, chứa chất gây nôn, gây mùi khó chịu, và
có màu đặc biệt;
- Chỉ được sử dụng trừ cỏ cho
cây lâm nghiệp, cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, vườn ươm và vùng đất
không trồng trọt;
- Không được sử dụng trên cây
lương thực, rau màu và cây dược liệu.
15-
Phosphamidon (các tên thương mại: Dimecron, Apamidon ...)
- Chỉ được sử dụng ở dạng lỏng
có hàm lượng hoạt chất không quá 50%;
- Chỉ được sử dụng trên các cây
trồng cạn như cây công nghiệp, cây lâm nghiệp, cây ăn quả, cây cảnh trước khi
ra hoa;
- Không được sử dụng cho rau,
cây dược liệu;
- Không được sử dụng trên lúa ở
khu vực hoặc gần khu vực nuôi tôm cá;
- 48 giờ sau khi dùng thuốc, người
và vật nuôi mới được vào khu vực đã sử dụng thuốc.
16-
Phosphua kẽm (các tên thương mại: Fokeba, QT-92, Zinphos...)
- Chỉ được sử dụng ở dạng bột có
hàm lượng hoạt chất không quá 20%;
- Chỉ được sử dụng làm bả diệt
chuột, không được dùng để rắc, hòa nước hoặc hỗn hợp với các thuốc khác;
- Cấm sử dụng ở nơi công cộng, gần
trại chăn nuôi;
- Khi sử dụng phải đặc biệt chú
ý kho tàng và nơi đặt bả chuột và có biện pháp đảm bảo an toàn cho người và vật
nuôi trong suốt thời gian đặt bả.
17- Carbary 4%
+ Lindane 4% (các tên thương mại: Carbadan 4/4 G, Sevidol 4/4 G)
- Chỉ được sử dụng ở dạng hạt có
hàm lượng hoạt chất không quá 4%;
- Chỉ được sử dụng trên cây công
nghiệp dài ngày (trừ chè, cà phê, hạt điều), cây lâm nghiệp và một số cây trồng
khác vào thời kỳ trước khi ra hoa, trỗ bông (lúa, ngô);
- Không được sử dụng ở những
vùng trồng lúa để xuất khẩu;
- Không được sử dụng cho lúa và
các cây trồng khác ở khu vực hoặc gần khu vực nuôi trồng thủy sản;
- Không được sử dụng cho rau,
màu, cây dược liệu và cây ăn quả;
18- Sodium
Pentachlorophenate monohydrate (tên thương mại: Copas NAP 90G)
- Chỉ được sử dụng để xử lý gỗ,
cấm không được sử dụng vào các mục đích khác.
19- Sodium
Tetraborate decahydrate 54% + Boric acid 36% (tên thương mại: Celbor 90 SP)
- Chỉ được dùng để xử lý gỗ,
không được sử dụng vào các mục đích khác.
20-
Tribromophenol (tên thương mại: Injecta AB 30 L)
- Chỉ được dùng để xử lý gỗ, cấm
không được sử dụng vào các mục đích khác.
21-
Tributyltin Naphtenate (tên thương mại: Timber life 16 L)
- Chỉ được dùng để xử lý gỗ, cấm
không được sử dụng vào các mục đích khác.