|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
113/2014/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Gia Lai
|
|
Người ký:
|
Phạm Đình Thu
|
Ngày ban hành:
|
11/12/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH GIA LAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
113/2014/NQ-HĐND
|
Pleiku, ngày 11
tháng 12 năm 2014
|
NGHỊ QUYẾT
THÔNG
QUA QUY HOẠCH TÀI NGUYÊN NƯỚC TỈNH GIA LAI ĐẾN NĂM 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 8
(Từ ngày 08/12 đến
ngày 11/12/2014)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh năm 2004;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 06 năm
2012;
Căn cứ Quyết định số 319/QĐ-TTg ngày 16 tháng 03
năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế
- xã hội tỉnh Gia Lai đến năm 2020;
Sau khi xem xét Tờ trình 4460/TTr-UBND ngày 12
tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc thông qua Quy hoạch
tài nguyên nước tỉnh Gia Lai đến năm 2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế -
Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận, thống nhất của các đại biểu
HĐND tỉnh tại Kỳ họp thứ 8 - HĐND tỉnh khóa X,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Gia Lai đến năm
2025 như nội dung tờ trình số 4460/TTr-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2014 của UBND
tỉnh Gia Lai. Trong đó:
I. Quan điểm và mục tiêu quy hoạch
1. Quan điểm quy hoạch:
- Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Gia Lai đến năm
2025 phải phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
Gia Lai đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
- Quản lý và khai thác tài nguyên nước phục vụ phát
triển kinh tế - xã hội tỉnh Gia Lai theo hướng tiết kiệm, hiệu quả và bền vững.
- Phát huy trách nhiệm của toàn xã hội và thực hiện
có hiệu quả các hoạt động xã hội hóa trong công tác bảo vệ tài nguyên nước.
- Tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước về tài
nguyên nước trên địa bàn tỉnh.
- Trong tính toán dự báo lượng nước và cân đối các
nguồn nước có tính đến tác động của biến đổi khí hậu đối với tài nguyên nước.
2. Mục tiêu của quy hoạch:
a) Mục tiêu tổng quát:
Xác định nhiệm vụ quy hoạch và các giải pháp về quản
lý, khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên nước, phòng chống và giảm thiểu tác
hại do nước gây ra trên địa bàn tỉnh Gia Lai nhằm bảo đảm an ninh lâu dài về
tài nguyên nước; góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi
trường của tỉnh Gia Lai.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Đảm bảo nguồn cấp nước sinh hoạt đến 2015 với 40
triệu m3/năm; đến 2020 với 47,7 triệu m3/năm; và 57,8 triệu
m3/năm đến 2025.
- Chia sẻ, phân bổ hài hòa, hợp lí tài nguyên nước
cho ngành nông nghiệp đến 2015 với 1304 triệu m3/năm, đến năm 2020 với
1691 triệu m3/năm và đến 2025 với 1922 triệu m3/năm. Nước
cho công nghiệp năm 2015 với 5,07 triệu m3/năm, năm 2020 với 28,43
triệu m3/năm và năm 2025 với 56,75 triệu m3/năm;
- Khai thác, phân bổ sử dụng hợp lí nguồn nước dưới
đất và nước mặt để cung cấp ổn định nước cho sinh hoạt, công nghiệp và nông
nghiệp.
- Đảm bảo lượng nước cho thượng và hạ lưu sông Ba,
Sê San, Ea Mơ- Ea Lốp trong vùng quy hoạch; ổn định hệ sinh thái; duy trì môi
trường dòng chảy các sông và các nhu cầu khác.
II. Nội dung quy hoạch:
Trên cơ sở Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã
hội đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 và hiện trạng tài nguyên nước, xác
định nhu cầu khai thác, sử dụng nước trên địa bàn tỉnh đến năm 2025.
Căn cứ vào các đặc điểm tự nhiên, ranh giới hành
chính, sự kế thừa các dự án nghiên cứu, đề tài điều tra, đánh giá, quy hoạch
tài nguyên nước, quy hoạch thủy lợi đã thực hiện trên địa bàn tỉnh, phân vùng
tài nguyên nước của tỉnh thành 06 vùng quy hoạch để đưa ra phương án quy hoạch.
1. Phân vùng quy hoạch và phân bổ nguồn nước theo
vùng quy hoạch:
Tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh được phân thành
06 vùng quy hoạch:
- Vùng 1: Vùng Nam - Bắc An Khê diện tích khoảng
3476 km2
- Vùng 2: Vùng Thượng Ayun diện tích khoảng 1806 km2
- Vùng 3: Vùng Ayun Pa diện tích khoảng 2113 km2
- Vùng 4: Vùng Krông Pa diện tích khoảng 1625 km2
- Vùng 5: Vùng Nam - Bắc Pleiku diện tích khoảng
3413 km2
- Vùng 6: Vùng Ia Mơr - Ia Lốp diện tích khoảng
2875 km2.
Quy hoạch các công trình khai thác nước mặt và nước
dưới đất đến năm 2025: Phụ lục 1-7 ban hành kèm theo Nghị quyết này.
2. Quy hoạch các kho nước (Hồ điều hòa): Căn cứ vào
nhu cầu lượng nước còn thiếu tại 6 vùng quy hoạch trên địa bàn tỉnh, cũng như
phân tích đặc điểm thủy văn, các đặc trưng dòng chảy mặt, địa hình, địa mạo, dự
kiến quy hoạch một số kho nước. Tính toán tổng lượng nước khi đã trừ tổn thất của
5 kho nước hở (kiểu hồ chứa) thuộc các vùng quy hoạch Nam Bắc An Khê, Krông Pa,
Thượng A Yun và Nam Bắc Pleiku đạt 392,89.106 m3 đủ cân đối
nhu cầu nước về mùa khô cho các vùng quy hoạch Nam Bắc An Khê, Krông Pa, Thượng
A Yun, hàng năm các tầng chứa nước thuộc lưu vực các kho nước được bổ cập một
lượng nước tính toán đạt khoảng 1,07.106 m3/năm.
3. Quy hoạch bảo vệ tài nguyên nước:
a) Bảo vệ môi trường tài nguyên nước mặt: các hoạt
động sinh sống trên sông, hồ được kiểm soát, theo đó nước xả thải ra môi trường
phải đạt chuẩn theo quy định. Việc hình thành các khu kinh doanh, sản xuất, khu
dân cư...ven sông, trên lưu vực sông phải được xem xét trong tổng thể toàn lưu
vực về yếu tố dòng chảy, sức chịu tải, khả năng tự làm sạch của sông; phối hợp
với Bộ Tài nguyên và Môi trường và các tỉnh có chung lưu vực sông thực hiện các
giải pháp bảo vệ tài nguyên nước và quản lý lưu vực sông Ba.
b) Bảo vệ môi trường tài nguyên nước dưới đất: hoạt
động khoan thăm dò, khoan khai thác nước dưới đất phải tuân thủ quy định của
nhà nước, hóa chất sử dụng trong hoạt động khoan thăm dò, khai thác nước ngầm
phải nằm trong danh mục cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Nghiêm cấm
việc mọi hành vi làm ô nhiễm nguồn nước. Các lỗ khoan thăm dò, lỗ khoan khai
thác nước ngầm không còn sử dụng phải được trám lấp lại theo đúng quy trình kỹ
thuật.
4. Quy hoạch mạng quan trắc tài nguyên nước:
Để theo dõi động thái tài nguyên nước vùng tưới (động
thái phá hủy), thiết kế khoảng 7 công trình thuộc địa phận Ayun Pa để quan trắc
trong các tầng chứa nước lỗ hổng trầm tích Holocen (qh) và tầng chứa nước trầm
tích lỗ hổng Pleistocen (qp).
Để theo dõi động thái nước mặt và nước dưới đất các
vùng hồ thủy điện điển hình (động thái phá hủy) thiết kế 5 tuyến quan trắc đối
với các công trình Sê San 4; An Khê- Ka Nak và thủy điện sông Ba Hạ.
5. Các giải pháp phòng chống giảm thiểu lũ lụt và hạn
hán:
a) Phòng chống giảm thiểu lũ quét, lũ lụt:
- Đối với phòng tránh và giảm thiểu lũ quét tại
vùng núi thượng lưu các hệ thống sông: tăng cường trồng rừng và bảo vệ rừng đầu
nguồn, tăng cường công tác quản lý các hoạt động xây dựng cơ bản, không cho xây
dựng tại các vùng có nguy cơ cao. Kiểm soát hoạt động khai thác khoáng sản, đảm
bảo phục hồi môi trường sau khi khai thác. Hoàn thiện, nâng cấp mạng lưới các
trạm cảnh báo thiên tai, nâng cao khả năng phòng tránh lũ quét, nâng cấp, tu bổ
các hồ chứa nước. Xây dựng các công trình ổn định mái dốc, chống sạt lở ở vùng
có nguy cơ lũ quét.
- Đối với phòng tránh và giảm thiểu lũ lụt khu vực
hạ du sông Ba ở AyunPa và Krông Pa: Xây dựng, nâng cấp hệ thống cảnh báo lũ cho
2 thị xã và thị trấn, làm mương tiêu lũ, ngăn không cho lũ núi đổ trực tiếp vào
khu bảo vệ, thi công hệ thống cống tiêu thoát lũ, đồng thời tăng thảm phủ thực
vật. Xác định hành lang thoát lũ cho khu vực hạ du và có giải pháp nạo vét bùn
cát xây dựng công trình hoặc bảo vệ duy trì hành lang thoát lũ.
b) Phòng chống giảm thiểu tác hại của hạn hán: Nâng
cấp và hoàn thiện hệ thống các công trình khai thác nước đảm bảo hoạt động 100%
công suất, kết hợp xây dựng mới những hồ chứa có dung tích thích hợp theo quy
hoạch thủy lợi nhằm tăng cường dòng chảy kiệt cho các hệ thống sông, thực hiện
chuyển đổi cơ cấu cây trồng, tuyển lựa được các giống cây trồng có nhiều khả
năng chịu hạn và tính toán với tần suất P = 75% ứng với năm rất ít nước. Đề xuất
các phương pháp chuyển nước thích hợp để khắc phục tốt nhất những khu vực hạn
hán.
6. Tác động của biến đổi khí hậu đối với quy hoạch
tài nguyên nước: Để cân đối đủ trữ lượng nước và khai thác bền vững tài nguyên
nước trong điều kiện có ảnh hưởng của biến đổi khí hậu thì trên địa bàn tỉnh
Gia Lai quy hoạch đề ra biện pháp khai thác nguồn nước dưới đất; Đưa vào quy hoạch
các kho nước, các tuyến quan trắc ở các hồ thủy điện nhằm theo dõi trữ lượng và
chất lượng các nguồn nước cũng như phục vụ công tác quản lý, vận hành hồ chứa.
III. Các giải pháp thực hiện quy hoạch:
1. Giáo dục nâng cao nhận thức về tài nguyên nước:
xây dựng và thực hiện các chương trình tuyên truyền giáo dục về Luật Tài nguyên
nước, lợi ích và việc sử dụng bền vững, tiết kiệm tài nguyên nước, phát động
các phong trào quần chúng tham gia bảo vệ tài nguyên nước, xã hội hóa công tác
bảo vệ tài nguyên nước.
2. Giải pháp kỹ thuật: xây dựng các hệ thống xử lý
nước phục vụ cho các mục đích sử dụng nước khác nhau, đáp ứng tiêu chuẩn sử dụng
nước theo quy định, xây dựng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải đảm bảo nước
thải ra môi trường đạt yêu cầu tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường đặc
biệt là tại các Khu công nghiệp tập trung, các khu sản xuất kinh doanh, bệnh viện...
Làm tốt công tác khuyến nông, hướng dẫn người dân sử dụng hợp lý các loại phân,
thuốc bảo vệ thực vật đúng cách, khuyến khích sử dụng sản phẩm thân thiện với
môi trường.
3. Giải pháp quản lý: tăng cường công tác quản lý,
quan trắc, kiểm soát, đánh giá tài nguyên nước, thanh tra và xử lý các hành vi
vi phạm pháp luật về tài nguyên nước. Hoàn chỉnh các văn bản pháp luật quy định
về khai thác, sử dụng và xả nước thải. Đầu tư trang bị cho công tác quản lý như
xây dựng, tu sửa nhà trạm, thiết bị đo kiểm tra, hệ thống thông tin liên lạc.
Có cơ chế tạo điều kiện để cộng đồng tham gia, hỗ trợ việc giám sát, đấu tranh
bảo vệ tài nguyên nước, khuyến khích các hoạt động nghiên cứu, sản xuất đầu tư
phát triển công nghệ sạch, tiết kiệm nguyên nhiên liệu.
4. Giải pháp về vốn: áp dụng việc đa dạng hóa nguồn
vốn, xã hội hóa trong việc bảo vệ tài nguyên nước, kêu gọi, thu hút vốn đầu tư
từ nhiều nguồn khác nhau. Những dự án, công trình bảo vệ nguồn nước đầu tư bằng
vốn ngân sách nhà nước chỉ tập trung vào các dự án công ích, nhân đạo, mang
tính xã hội, cộng đồng. Những dự án liên quan đến hoạt động phát triển các cơ sở
sản xuất, doanh nghiệp sẽ do chính các cơ sở, doanh nghiệp đó đầu tư.
Phụ lục 8: Danh mục các dự án ưu tiên thực hiện quy
hoạch.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định phê duyệt Quy
hoạch tài nguyên nước tỉnh Gia Lai đến năm 2025 và tổ chức triển khai thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Gia
Lai khóa X, Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2014 và có hiệu lực thi
hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội; VPQH;
- Ban Công tác đại biểu;
- Thủ tướng CP; VPCP;
- Bộ Tài chính; Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- TT Tỉnh ủy; VP Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh; Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh; UBMTTQVN tỉnh;
- VP. Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- VP. UBND tỉnh (đăng công báo);
- Cục kiểm tra VB-Bộ Tư pháp;
- HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- CV Phòng Công tác HĐND;
- Lưu: VT-CTHĐ.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Đình Thu
|
PHỤ LỤC 1
CÔNG TRÌNH QUY HOẠCH KHAI THÁC NƯỚC MẶT
VÙNG NAM BẮC AN KHÊ ĐẾN NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 113/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của HĐND tỉnh)
TT
|
Tên công trình
|
Loại công trình
|
Vị trí
|
Diện tích lưu vực
(km2)
|
Diện tích tưới thiết
kế (ha)
|
Vốn dự kiến (109đ)
|
Lúa
|
Màu CCN
|
Tổng
|
1
|
Hòn Ngang
|
đập
|
Song An
|
|
10
|
15
|
25
|
5,0
|
2
|
Bàu Lớn
|
đập
|
Thành An
|
|
9
|
4
|
13
|
2,5
|
3
|
Hòn Núp
|
hồ
|
Xuân An
|
|
8
|
2
|
10
|
1,9
|
4
|
Cà Tung
|
hồ
|
TT. Đăk Pơ
|
6,50
|
150
|
150
|
300
|
28,5
|
5
|
Giáng Hương
|
hồ
|
Tân An
|
|
8
|
0
|
8
|
0,76
|
6
|
Đăk Ha Yang
|
hồ
|
Phú An
|
2,30
|
50
|
0
|
50
|
4,75
|
7
|
Suối Dầu
|
hồ
|
Cư An
|
2,00
|
50
|
0
|
50
|
4,75
|
8
|
Kcho ro
|
hồ
|
Yang Bắc
|
6,70
|
200
|
0
|
200
|
19
|
9
|
Làng Ghép
|
hồ
|
Ya Hội
|
12,1
|
150
|
0
|
150
|
14,25
|
10
|
Đội 3 Tân Định
|
hồ
|
Tân An
|
8,00
|
8
|
0
|
8
|
0,76
|
11
|
Tà Ly 2
|
hồ
|
Cư An
|
20,0
|
20
|
0
|
20
|
1,9
|
12
|
An Thượng 5
|
hồ
|
Song An
|
4,10
|
15
|
30
|
45
|
4,28
|
13
|
Phước Bình 1
|
hồ
|
Cửu An
|
2,2
|
15
|
40
|
55
|
5,23
|
14
|
Hòn Trọc
|
hồ
|
Cửu An
|
0,9
|
10
|
15
|
25
|
2,38
|
15
|
Tơ Nang
|
đập
|
Krong
|
32
|
10
|
15
|
25
|
2
|
16
|
Đăk Rô
|
đập
|
Đăk Rong
|
17,2
|
30
|
0
|
30
|
2,4
|
17
|
Làng Tăng
|
đập
|
Lơ Ku
|
21,8
|
20
|
30
|
50
|
4
|
18
|
Đăk Hlin
|
đập
|
Kon Pne
|
6,00
|
20
|
0
|
20
|
1,6
|
19
|
Kon Pong 2
|
đập
|
Đăk Rong
|
58,1
|
30
|
30
|
60
|
4,8
|
20
|
Kon Uông 2
|
hồ
|
Đăk Rong
|
8,20
|
20
|
25
|
45
|
4,28
|
21
|
Làng Khương
|
hồ
|
Tơ Tung
|
0,90
|
10
|
0
|
10
|
0,95
|
22
|
Bơ Bôch
|
hồ
|
Tơ Tung
|
1,45
|
20
|
20
|
40
|
3,8
|
23
|
Thôn Klêch
|
hồ
|
Tơ Tung
|
1,85
|
15
|
25
|
40
|
3,8
|
24
|
Đăk Lốp
|
hồ
|
Kon Lơng Khơng
|
42,0
|
100
|
200
|
300
|
28,5
|
25
|
Lâm trường 7
|
đập
|
Xã Đông
|
91,4
|
20
|
30
|
50
|
4
|
26
|
Đăk Sepay thượng
|
hồ
|
Sơ Pai
|
21,2
|
0
|
40
|
40
|
3,8
|
27
|
Đăk Nkak
|
hồ
|
Sơ Pai
|
3,90
|
20
|
60
|
80
|
7,6
|
28
|
Làng Djang
|
hồ
|
Lơ Ku
|
22,2
|
15
|
10
|
25
|
2,38
|
29
|
Za Vôn
|
hồ
|
Nghĩa An
|
4,00
|
20
|
0
|
20
|
1,9
|
30
|
Đăk Ko Het
|
đập
|
Thị trấn
|
26,5
|
10
|
0
|
10
|
0,8
|
31
|
Đăk Bung
|
hồ
|
Thị trấn
|
6,00
|
10
|
0
|
10
|
0,95
|
32
|
Kon Voong
|
đập
|
Đăk Roong
|
5,50
|
12
|
0
|
12
|
0,96
|
33
|
Đăk Ngam
|
đập
|
Đăk Rong
|
8,00
|
30
|
0
|
30
|
2,4
|
34
|
Đăk Let
|
đập
|
Sơ Pai
|
14,0
|
20
|
0
|
20
|
1,6
|
35
|
Làng Rơn
|
đập
|
Yang Nam
|
50,8
|
20
|
40
|
60
|
4,8
|
36
|
Tơ Pôn 2
|
hồ
|
Yang Nam
|
4,70
|
0
|
50
|
50
|
4,75
|
37
|
Thượng Ya Ma
|
hồ
|
Yang Nam
|
2,60
|
15
|
30
|
45
|
4,28
|
38
|
Kô Tô 1
|
TB
|
TT Kông Chro
|
|
100
|
0
|
100
|
6,5
|
39
|
Tông Tpông 2
|
hồ
|
TT Kông Chro
|
13,0
|
0
|
40
|
40
|
3,8
|
40
|
Kô Tô 2
|
TB
|
TT Kông Chro
|
|
0
|
80
|
80
|
5,2
|
41
|
Làng Ver
|
đập
|
Chư Krey
|
32,3
|
15
|
20
|
35
|
2,8
|
42
|
Chư Rao
|
hồ
|
Yang Trung
|
5,40
|
40
|
20
|
60
|
5,7
|
43
|
Hrach 1
|
hồ
|
Đăk Kơ Ning
|
1,30
|
0
|
20
|
20
|
1,9
|
44
|
Hrach 2
|
hồ
|
Đăk Kơ Ning
|
12,3
|
20
|
20
|
40
|
3,8
|
45
|
Hrach 3
|
hồ
|
Đăk Kơ Ning
|
2,30
|
0
|
20
|
20
|
1,9
|
46
|
Kông Hva
|
TB
|
Kông Yang
|
|
40
|
0
|
40
|
2,6
|
47
|
Làng Hup
|
TB
|
Kông Yang
|
|
30
|
0
|
30
|
1,95
|
48
|
Làng Bione
|
hồ
|
An Trung
|
0,6
|
0
|
25
|
25
|
2,38
|
49
|
Thôn Trong 1
|
hồ
|
Cho Long
|
6,4
|
20
|
50
|
70
|
6,65
|
50
|
Nhang Lớn 3
|
hồ
|
Sro
|
2,3
|
20
|
30
|
50
|
4,75
|
51
|
Mèo Lớn
|
hồ
|
Đăk Song
|
9,4
|
10
|
15
|
25
|
2,38
|
52
|
Đăk Pơ Kơ
|
đập
|
Sơ Ró
|
35,0
|
70
|
30
|
100
|
8
|
53
|
Tông Pơ Ket
|
đập
|
|
|
15
|
0
|
15
|
1,2
|
54
|
Làng Tờ Dinh
|
đập
|
Chư Krey
|
|
30
|
0
|
30
|
4,0
|
55
|
Làng Lơ Bơ
|
đập
|
Chư Krey
|
|
40
|
0
|
40
|
5,0
|
56
|
Làng Hrach kong
|
đập
|
Chư Krey
|
|
15
|
0
|
15
|
3,0
|
57
|
Làng Tpé2
|
hồ
|
Chơ Glong
|
|
40
|
0
|
40
|
6,0
|
58
|
Làng Tbưng
|
TB
|
Đăk Pling
|
|
20
|
0
|
20
|
3,5
|
59
|
Đăk Ta Kân
|
đập
|
Lơ Ku
|
|
20
|
0
|
20
|
4,5
|
60
|
Mơ Trai-Bngăn
|
đập
|
KRong
|
|
20
|
0
|
20
|
3,0
|
61
|
Tvâu-Làng Đăk
|
đập
|
KRong
|
|
20
|
0
|
20
|
4,5
|
62
|
Đăk Pak
|
đập
|
Đăk Rong
|
|
30
|
0
|
30
|
10,5
|
63
|
Làng Tăng Păng
|
TB
|
KRong
|
|
20
|
0
|
20
|
4,5
|
PHỤ LỤC 2
CÔNG TRÌNH QUY HOẠCH KHAI THÁC NƯỚC MẶT VÙNG THƯỢNG
AYUN ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 113/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của HĐND tỉnh)
TT
|
Tên công trình
|
Loại công trình
|
Vị trí
|
Diện tích lưu vực
(km2)
|
Diện tích tưới thiết
kế (ha)
|
Vốn dự kiến (109đ)
|
Lúa
|
Màu, CCN
|
Tổng
|
1
|
Hồ Hà Lòng
|
hồ
|
K'Dang
|
|
100
|
400
|
500
|
47,5
|
2
|
Hồ Ia Nhá
|
hồ
|
Ia Pet
|
|
100
|
150
|
250
|
23,75
|
3
|
Kênh Jơng Lao
|
kênh
|
Glar
|
|
200
|
60
|
260
|
20,8
|
4
|
H. Hố Bua
|
hồ
|
Chư Pơng
|
3,5
|
20
|
120
|
140
|
13,3
|
5
|
H. Khối Sét
|
hồ
|
Ia Tiêm
|
4,2
|
20
|
120
|
140
|
13,3
|
6
|
H. Ia Ring
|
hồ
|
Ia Tiêm
|
26,7
|
308
|
0
|
308
|
29,26
|
7
|
H. Làng Nai
|
hồ
|
Ia Tiêm
|
1,3
|
13
|
0
|
13
|
1,24
|
8
|
Đ. K Chép
|
đập
|
A Yun
|
0
|
30
|
60
|
90
|
7,2
|
9
|
H. Tung Ke
|
hồ
|
A Yun
|
9,5
|
40
|
200
|
240
|
22,8
|
10
|
H. Lơ Nha
|
hồ
|
A Yun
|
6,5
|
30
|
190
|
220
|
20,9
|
11
|
Tà Ròng; Tà Kuk
|
kênh
|
Nhơn Hòa
|
|
95
|
210
|
305
|
24,4
|
12
|
H. Ia Boòng
|
hồ
|
Al Bá
|
16,0
|
50
|
140
|
190
|
18,05
|
13
|
Đ. Làng U
|
đập
|
Al Bá
|
4,00
|
30
|
0
|
30
|
2,4
|
14
|
H. Làng Koeng
|
hồ
|
HBông
|
1,5
|
5
|
65
|
70
|
6,65
|
15
|
Đôn Hyang
|
đập
|
Kon Thụp
|
4,70
|
10
|
20
|
30
|
2,4
|
16
|
Đôn Hyang 2
|
hồ
|
Kon Thụp
|
4,00
|
20
|
40
|
60
|
5,7
|
17
|
Lơ Pang
|
hồ
|
Đăk Trôi
|
2,30
|
15
|
60
|
75
|
7,13
|
18
|
Đăk Boong
|
hồ
|
Đăk Jdrăng
|
2,40
|
15
|
35
|
50
|
4,75
|
19
|
Đăk Pdon
|
đập
|
TT Kon Dỡng
|
|
15
|
0
|
15
|
1,2
|
20
|
Đăk Kot
|
hồ
|
Ayun
|
|
30
|
0
|
30
|
2,85
|
21
|
Đập Tnut
|
đập
|
Kon Thụp
|
|
9
|
0
|
9
|
0,72
|
22
|
Đê Rơn
|
đập
|
Đăk DJrăng
|
|
30
|
2
|
32
|
2,72
|
23
|
Đăk Taly
|
đập
|
Đăk Ta ley
|
|
40
|
0
|
40
|
3,4
|
24
|
Jơ Mông
|
đập
|
H'Ra
|
|
20
|
0
|
20
|
1,7
|
25
|
Kênh Siêu
|
hồ
|
Chư Pơng
|
3,2
|
50
|
40
|
90
|
9,3
|
26
|
Ia Boòng
|
đập
|
Ayun
|
|
45
|
190
|
235
|
7,3
|
27
|
Ia Dơk
|
hồ
|
Bơ Ngoong
|
|
110
|
700
|
810
|
35,9
|
28
|
Đập làng Ktu
|
đập
|
TT Kon Dõng
|
|
30
|
40
|
70
|
14,0
|
29
|
Ia Rit (Greo sek)
|
đập
|
Dun
|
|
50
|
10
|
60
|
3,6
|
30
|
Choa (Greo pek)
|
đập
|
Dun
|
|
40
|
15
|
55
|
3,5
|
31
|
Làng Diếp
|
đập
|
Kông Htok
|
|
30
|
50
|
80
|
4,2
|
32
|
Làng Chư Ruối
|
đập
|
Kông Htok
|
|
60
|
10
|
70
|
3,5
|
33
|
Thôn 4
|
đập
|
Ia Pal
|
|
10
|
82
|
92
|
4,2
|
34
|
Nút Riêng
|
đập
|
Al Bá
|
|
80
|
10
|
90
|
4,8
|
35
|
Đăk Kơ Mô
|
đập
|
Glar
|
|
45
|
5
|
50
|
7,3
|
36
|
Trạm bơm
|
TB
|
Ia Băng
|
|
120
|
60
|
180
|
18,5
|
37
|
Ia Kut
|
đập
|
A Dok
|
|
230
|
70
|
300
|
41,5
|
38
|
Hà Lòng 2
|
hồ
|
K’ Dang
|
|
50
|
150
|
200
|
30
|
39
|
Bãi Đá
|
hồ
|
Ia Băng
|
|
10
|
254
|
264
|
36
|
PHỤ LỤC 3
CÔNG TRÌNH QUY HOẠCH KHAI THÁC NƯỚC MẶT VÙNG AYUN PA ĐẾN
NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 113/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của HĐND tỉnh)
TT
|
Tên công trình
|
Loại công trình
|
Vị trí
|
Diện tích lưu vực
(km2)
|
Diện tích tưới thiết
kế (ha)
|
Vốn dự kiến (109đ)
|
Lúa
|
Màu CCN
|
Tổng
|
1
|
TB cánh đồng K8
|
TB
|
Ia A ke
|
|
50
|
|
50
|
5,5
|
2
|
Làng Plei Trơ
|
TB
|
Chư A Thai
|
|
150
|
50
|
200
|
16,5
|
3
|
Cánh đồng Plơi
|
TB
|
Ia Piar
|
|
60
|
|
60
|
6,6
|
4
|
H’ Điơm
|
TB
|
Ia Yeng
|
|
40
|
|
40
|
4,4
|
5
|
Krang
|
TB
|
Ia Yeng
|
|
75
|
|
75
|
8,0
|
6
|
Knông A
|
TB
|
TT Phú Thiện
|
|
90
|
|
90
|
9,7
|
7
|
Thôn Thanh Bình
|
TB
|
Ia Peng
|
|
50
|
|
50
|
5,5
|
8
|
Suối Cạn
|
TB
|
Ia Sol
|
|
70
|
|
70
|
8,6
|
9
|
H. Ia Kta
|
hồ
|
Pờ Tó
|
6,5
|
100
|
220
|
320
|
28,8
|
10
|
H. Đăk Pơ Tó 2
|
hồ
|
Pờ Tó
|
106,8
|
300
|
200
|
500
|
40
|
11
|
Đăk PiHao3
|
đập
|
Pờ Tó
|
|
400
|
50
|
450
|
130
|
12
|
Chư Gu
|
TB
|
Pờ Tó
|
|
0
|
150
|
150
|
11,4
|
13
|
H. Ea Toan
|
hồ
|
Ia Kdăm
|
28
|
180
|
80
|
260
|
23,4
|
14
|
Phu Ma Nhe
|
TB
|
Ia RTô
|
|
70
|
|
70
|
8,4
|
15
|
Ia Hiao 1
|
TB
|
Ia Hiao
|
|
0
|
70
|
70
|
3,85
|
16
|
Ia Hiao 2
|
TB
|
Ia Hiao
|
|
0
|
70
|
70
|
3,85
|
17
|
Ia Rtô
|
hồ
|
Ia Rtô
|
18
|
0
|
450
|
450
|
38,25
|
18
|
Si Ia Pia 1
|
hồ
|
Ia Sol
|
7,5
|
200
|
200
|
400
|
34
|
19
|
Si Ia Pia 2
|
hồ
|
Ia Sol
|
4,1
|
100
|
100
|
200
|
17
|
20
|
Si Ia Pia 3
|
hồ
|
Ia Sol
|
5
|
150
|
100
|
250
|
21,25
|
21
|
Ia Mkeo
|
hồ
|
Ia Rbol
|
34,9
|
0
|
450
|
450
|
38,25
|
22
|
Ea Hiao
|
hồ
|
Ia Hiao
|
39
|
0
|
400
|
400
|
34
|
23
|
Ea Sol 1
|
đập
|
Ia Piar
|
32,8
|
0
|
60
|
60
|
4,2
|
24
|
Ea Sol 2
|
đập
|
Ia Piar
|
49,8
|
0
|
60
|
60
|
4,2
|
25
|
Ea Sol 3
|
đập
|
Ia Sol
|
86,5
|
0
|
40
|
40
|
2,8
|
26
|
Kênh Tà Ròng + Tà Kuk
|
kênh
|
Ia Hrú
|
|
60
|
60
|
120
|
9,6
|
PHỤ LỤC 4
CÔNG TRÌNH QUY HOẠCH KHAI THÁC NƯỚC MẶT VÙNG KRÔNG PA ĐẾN
NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 113/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của HĐND tỉnh)
TT
|
Tên công trình
|
Loại công trình
|
Vị trí
|
Diện tích lưu vực
(km2)
|
Diện tích tưới thiết
kế (ha)
|
Vốn dự kiến (109đ)
|
Lúa
|
Màu CCN
|
Tổng
|
1
|
Ea Ur
|
hồ
|
Chư Răng
|
56,4
|
0
|
200
|
200
|
19
|
2
|
Ea Djip
|
hồ
|
Chư Răng
|
52,4
|
0
|
200
|
200
|
19
|
3
|
TB B.Ja Rông
|
TB
|
Ia Dreh
|
0
|
100
|
100
|
200
|
11
|
4
|
Ea Karat
|
hồ
|
Krông Năng
|
31
|
50
|
150
|
200
|
19
|
5
|
Buôn Drêt
|
hồ
|
Chư Ngọc
|
6,26
|
50
|
200
|
250
|
23,75
|
6
|
Ia Rsai
|
hồ
|
Ia RSai
|
0
|
100
|
80
|
180
|
9,9
|
7
|
TBĐ Krông Năng
|
TB
|
Krông Năng
|
0
|
70
|
30
|
100
|
5,5
|
8
|
Ea Drê
|
hồ
|
Ia Rsươm
|
55,5
|
200
|
200
|
400
|
38
|
9
|
Buôn Ma Giai
|
hồ
|
Đất Bằng
|
6
|
0
|
60
|
60
|
5,7
|
10
|
TB Buôn BLa
|
TB
|
Ia Mok
|
|
60
|
40
|
100
|
11,3
|
11
|
TB Buôn Hla
|
TB
|
Chư Ngọc
|
|
100
|
150
|
250
|
24,3
|
12
|
Ea Trat
|
hồ
|
Uar
|
|
350
|
250
|
600
|
119
|
PHỤ LỤC 5
CÔNG TRÌNH QUY HOẠCH KHAI THÁC NƯỚC MẶT VÙNG NAM BẮC
PLEIKU ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 113/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của HĐND tỉnh)
TT
|
Tên công trình
|
Loại công trình
|
Vị trí
|
Diện tích lưu vực
(km2)
|
Diện tích tưới thiết
kế (ha)
|
Vốn dự kiến (109đ)
|
Lúa
|
Màu CCN
|
Tổng
|
1
|
Chư Á
|
hồ
|
Chư Á
|
|
40
|
20
|
60
|
10,7
|
2
|
Biển Hồ (s.Ia Nil)
|
đập
|
Biển Hồ
|
|
30
|
0
|
30
|
4,5
|
3
|
Tò Qùa
|
đập
|
Thắng Lợi
|
|
35
|
15
|
50
|
6,8
|
4
|
Ia Tên
|
đập
|
Ia Dêr
|
|
15
|
50
|
65
|
7,3
|
5
|
Đập thôn 2
|
đập
|
Ia Tô
|
|
20
|
20
|
40
|
5,0
|
6
|
TB Ia Cho
|
TB
|
Ia Sao
|
|
60
|
60
|
120
|
13,0
|
7
|
Ia Bă
|
đập
|
Ia Bá
|
|
0
|
60
|
60
|
6,0
|
8
|
Ia Than
|
đập
|
Ia Dêr
|
|
20
|
10
|
30
|
4,0
|
9
|
Ia Sao
|
đập
|
Ia Sao
|
|
20
|
25
|
45
|
5,5
|
10
|
Làng Ó
|
hồ
|
Ia Sao
|
|
18
|
50
|
68
|
10,0
|
11
|
Làng Mái
|
đập
|
Ia Hrung
|
|
20
|
30
|
50
|
6,0
|
12
|
Đăk Tơ Ver
|
hồ
|
Đăk Tơ Ver
|
6,32
|
40
|
60
|
100
|
9,5
|
13
|
Thác Công Chúa
|
hồ
|
Ia Mơ Nông
|
12,2
|
150
|
150
|
300
|
28,5
|
14
|
Ia Thong Thượng
|
hồ
|
Ia Hrung
|
2,9
|
30
|
60
|
90
|
8,55
|
15
|
Plei Nghi Yô
|
hồ
|
Ia Hrung
|
11,9
|
100
|
50
|
150
|
14,25
|
16
|
Plei Bêk
|
hồ
|
Ia Hrung
|
2
|
10
|
50
|
60
|
5,7
|
17
|
Mit Kom 2
|
hồ
|
Ia O
|
1,6
|
0
|
40
|
40
|
3,8
|
18
|
Mit Jep
|
hồ
|
Ia O
|
2,2
|
10
|
30
|
40
|
3,8
|
19
|
Ia Brong
|
hồ
|
TT Ia Kha
|
10,3
|
0
|
70
|
70
|
6,65
|
20
|
Làng Bi
|
đập
|
Ia O
|
2,2
|
20
|
0
|
20
|
1,6
|
21
|
Ô Rê
|
hồ
|
Ia Grăng
|
2,5
|
25
|
0
|
25
|
2,38
|
22
|
Tân Sơn
|
hồ
|
Tân Sơn
|
11,5
|
400
|
50
|
450
|
38,25
|
23
|
Đ. Đê Lanh 1
|
đập
|
Đăk Krong
|
|
5
|
0
|
5
|
0,4
|
24
|
Đ. IAKLop
|
đập
|
Hleng
|
|
3
|
0
|
3
|
0,24
|
25
|
Đ. Ia Mút
|
đập
|
Hà Bàu
|
|
30
|
200
|
230
|
18,4
|
26
|
Hồ Gò Mít
|
hồ
|
Nam Jang
|
|
48
|
270
|
318
|
30,21
|
27
|
H.Grai Kron (Tại thác)
|
hồ
|
Nam Jang
|
|
100
|
270
|
370
|
35,15
|
28
|
Hệ thống chống úng cho các xã: An Phú; TT Đắk
Đoa; Adớk; Glar
|
kênh
|
TT Đăk Đoa
|
|
500
|
0
|
500
|
40
|
29
|
Ia Krel 1
|
đập
|
Ia Kla
|
168,3
|
0
|
150
|
150
|
12,75
|
30
|
Ia Que In
|
hồ
|
Ia Krêl
|
4,1
|
15
|
0
|
15
|
1,28
|
31
|
Ia Kreng Net
|
hồ
|
Ia Pnon
|
4,8
|
25
|
0
|
25
|
2,13
|
32
|
Ia Jing Nhông
|
đập
|
Ia ka
|
|
40
|
50
|
90
|
8,9
|
33
|
Ia Kết
|
đập
|
Ia Kreng
|
|
30
|
20
|
50
|
6,0
|
34
|
Làng Kềnh
|
đập
|
Nghĩa Hòa
|
|
30
|
5
|
35
|
7,0
|
35
|
Ia Săh
|
đập
|
Ia Mơ nông
|
|
20
|
10
|
30
|
6,0
|
36
|
Ia Giao
|
đập
|
Ia Mơ nông
|
|
40
|
15
|
55
|
10,0
|
37
|
Làng Mun
|
đập
|
Ia Ly
|
|
20
|
0
|
20
|
5,0
|
PHỤ LỤC 6
CÔNG TRÌNH QUY HOẠCH KHAI THÁC NƯỚC MẶT VÙNG EA MƠR- EA
LỐP ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 113/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của HĐND tỉnh)
TT
|
Tên công trình
|
Loại công trình
|
Vị trí
|
Diện tích lưu vực
(km2)
|
Diện tích tưới thiết
kế (ha)
|
Vốn dự kiến (109đ)
|
Lúa
|
Màu CCN
|
Tổng
|
1
|
Kênh Làng Me
|
kênh
|
Ia Piơr
|
|
80
|
0
|
80
|
9,6
|
2
|
Làng O Ngol
|
đập
|
Ia Vê
|
|
60
|
0
|
60
|
7,0
|
3
|
Plei ngo Le 2
|
hồ
|
Ia Krêl
|
6,80
|
20
|
60
|
80
|
6,8
|
4
|
Ia Ban 1
|
hồ
|
Ia Pnôn
|
5,20
|
10
|
25
|
35
|
2,98
|
5
|
Làng Neh 1
|
hồ
|
Ia Din
|
2,20
|
15
|
25
|
40
|
3,4
|
6
|
H.Ia Boòng
|
hồ
|
Ia Đrăng
|
2,4
|
50
|
40
|
90
|
5,95
|
7
|
H.Chư Kó
|
hồ
|
Ia Púch
|
1,5
|
20
|
80
|
100
|
13,8
|
8
|
H.Ia Dmoue hạ
|
hồ
|
Ia Púch
|
0
|
40
|
60
|
100
|
6,44
|
9
|
Đ.Ia Hô 1
|
đập
|
Ia Me
|
11,90
|
5
|
30
|
35
|
13,8
|
10
|
Đ.Ia Tea
|
đập
|
Ia Gar
|
82,30
|
100
|
450
|
550
|
11,50
|
11
|
H.Plei Neo
|
hồ
|
Ia Pia
|
4,00
|
60
|
250
|
310
|
11,9
|
12
|
Đ.Làng Siêu
|
đập
|
Ia Vê
|
5,8
|
25
|
80
|
105
|
32,2
|
13
|
H.Glae
|
hồ
|
Ia Gar
|
153,8
|
200
|
500
|
700
|
11,04
|
14
|
H. Làng Rok
|
hồ
|
Ia Blang
|
4,75
|
20
|
60
|
80
|
7,6
|
15
|
H. Blo
|
hồ
|
Ia Blang
|
9,65
|
10
|
80
|
90
|
8,55
|
16
|
H. Ia Keng
|
hồ
|
Ia Glai
|
7,9
|
15
|
130
|
145
|
13,78
|
17
|
H. Yon Ngo
|
hồ
|
Ia Glai
|
5,4
|
40
|
140
|
180
|
17,1
|
18
|
H. Tung Reng
|
hồ
|
Ia Hrú
|
55,35
|
30
|
70
|
100
|
9,5
|
19
|
Đ. Dreng
|
đập
|
Ia Dreng
|
17,65
|
20
|
80
|
100
|
8
|
20
|
H. Tung Mô A
|
hồ
|
Ia Dreng
|
14,3
|
40
|
35
|
75
|
7,13
|
21
|
Đ. O Bung
|
đập
|
Ia Ko
|
34,3
|
20
|
60
|
80
|
6,4
|
22
|
Đ. B Lư 4
|
đập
|
Ia Le
|
18,1
|
0
|
90
|
90
|
7,2
|
23
|
H. Đông Xuân
|
hồ
|
Ia Le
|
1,65
|
15
|
30
|
45
|
4,28
|
24
|
H. Tel Ố
|
hồ
|
Ia H’Lốp
|
15,3
|
30
|
130
|
160
|
15,2
|
25
|
H. Ia Lốp thượng
|
hồ
|
Ia H’Lốp
|
14,7
|
25
|
145
|
170
|
16,15
|
26
|
Ia Your
|
hồ
|
Ia Phang
|
18,9
|
65
|
140
|
205
|
19,48
|
27
|
Ia Lau2
|
đập
|
Ia Hla
|
|
40
|
30
|
70
|
5,5
|
28
|
Ia Phang2
|
đập
|
Ia Phang
|
|
30
|
0
|
30
|
4,5
|
29
|
Ia Ke4
|
đập
|
Ia Phang
|
|
30
|
0
|
30
|
5,0
|
30
|
Ia Oal
|
đập
|
Ia Hla
|
|
10
|
55
|
65
|
5,0
|
31
|
Ia Ko
|
đập
|
Ia Ko
|
|
25
|
15
|
40
|
5,3
|
32
|
Plei Thơ ga
|
hồ
|
Chư Don
|
|
400
|
200
|
600
|
100
|
33
|
Ia Lau1
|
hồ
|
Ia Hla
|
|
50
|
90
|
140
|
4,3
|
PHỤ LỤC 7
QUY HOẠCH KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA
LAI ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 113/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của HĐND tỉnh)
TT
|
Vùng quy hoạch
|
Giai đoạn 2015
|
Giai đoạn 2020
|
Giai đoạn 2025
|
Tầng chứa nước khai thác
|
Chiều sâu khai thác trung bình (m)
|
Khoảng cách giữa các công trình khai thác (m)
|
Tổng trữ lượng khai thác các kì quy hoạch
|
Vốn đầu tư dự kiến (109 đồng)
|
Số công trình khai thác
|
Lưu lượng khai thác 1 LK (m3/ng)
|
Tổng trữ lượng khai thác (m3/ng)
|
Tổng số công trình khai thác
|
Lưu lượng khai thác 1 LK (m3/ng)
|
Tổng trữ lượng khai thác (m3/ng)
|
Tổng số công trình khai thác
|
Lưu lượng khai thác 1 LK (m3/ng)
|
Tổng trữ lượng khai thác (m3/ng)
|
1
|
Nam Bắc An Khê
|
|
|
3000
|
|
|
11600
|
|
|
16950
|
|
|
|
31550
|
9,6
|
1.1
|
TT. K’Bang
|
5
|
300
|
1500
|
10
|
300
|
3000
|
10
|
300
|
3000
|
Bazan
|
100
|
200
|
7500
|
2,50
|
1.2
|
An Khê
|
|
|
|
10
|
150
|
1500
|
10
|
150
|
1500
|
edQ
|
100
|
150
|
3000
|
2,00
|
1.3
|
Yang Nam
|
|
|
|
|
|
|
5
|
150
|
750
|
edQ
|
50
|
200
|
750
|
0,25
|
1.4
|
Sơn Lang
|
|
|
|
|
|
|
5
|
200
|
1000
|
Bazan
|
100
|
200
|
1000
|
0,50
|
1.5
|
Đăk Roong
|
|
|
|
5
|
320
|
1600
|
10
|
320
|
3200
|
Bazan
|
100
|
200
|
4800
|
1,50
|
1.6
|
TT Đă Pơ
|
5
|
300
|
1500
|
5
|
300
|
1500
|
5
|
300
|
1500
|
Bazan + edQ
|
60
|
250
|
4500
|
0,90
|
1.7
|
Sơ Rô
|
|
|
|
|
|
|
5
|
200
|
1000
|
edQ
|
30
|
200
|
1000
|
0,15
|
1.8
|
Đăk Song
|
|
|
|
5
|
200
|
1000
|
10
|
200
|
2000
|
edQ
|
40
|
200
|
3000
|
0,60
|
1.9
|
Yang Trung
|
|
|
|
10
|
300
|
3000
|
10
|
300
|
3,000
|
Bazan
|
60
|
250
|
6000
|
1,20
|
2
|
Thượng Ayun
|
|
|
5750
|
|
|
11750
|
|
|
13750
|
|
|
|
31250
|
14,25
|
2.1
|
Kon Dong +Ayun
|
5
|
400
|
2000
|
10
|
400
|
4000
|
15
|
400
|
6000
|
edQ +Bazan
|
150
|
250
|
12000
|
4,50
|
2.2
|
Ia Băng-B’Ngoong
|
|
|
|
10
|
400
|
4000
|
10
|
400
|
4000
|
Bazan
|
150
|
250
|
8000
|
3,00
|
2.3
|
TT Chư Sê
|
10
|
250
|
2500
|
10
|
250
|
2500
|
10
|
250
|
2500
|
Bazan
|
150
|
200
|
7500
|
4,50
|
2.4
|
Ia Hru- Nhơn Hòa
|
5
|
250
|
1250
|
5
|
250
|
1250
|
5
|
250
|
1250
|
Bazan
|
150
|
200
|
3750
|
2,25
|
3
|
Ayun Pa
|
|
|
4700
|
|
|
5900
|
|
|
5900
|
|
|
|
16500
|
6,55
|
3.1
|
Chư A Thai
|
5
|
300
|
1500
|
5
|
300
|
1500
|
5
|
300
|
1500
|
Neogen
|
120
|
200
|
4500
|
1,80
|
3.2
|
TT Phú Thiện + Ia sol
|
5
|
400
|
2000
|
5
|
400
|
2000
|
5
|
400
|
2000
|
Neogen
|
130
|
200
|
6000
|
1,75
|
3.3
|
Kim Tân-Ia Trok
|
4
|
300
|
1200
|
8
|
300
|
2400
|
8
|
300
|
2400
|
Neogen
|
150
|
200
|
6000
|
3,00
|
4
|
Krông Pa
|
|
|
3650
|
|
|
3650
|
|
|
6850
|
|
|
|
14150
|
4.43
|
4.1
|
TT Phú
Túc+ChưGu+Uar
|
4
|
300
|
1200
|
4
|
300
|
1200
|
8
|
300
|
2400
|
Q+N
|
120
|
200
|
4800
|
1,90
|
4.2
|
Xã Phú Cần+Chư Ngọc
|
4
|
500
|
2000
|
4
|
500
|
2000
|
8
|
500
|
4000
|
Q+N
|
120
|
200
|
8000
|
1,90
|
4.3
|
Xã Ia Rmok
|
3
|
150
|
450
|
3
|
150
|
450
|
3
|
150
|
450
|
Q+N
|
70
|
200
|
1350
|
0,63
|
5
|
Nam Bắc Pleiku
|
|
|
7800
|
|
|
19000
|
|
|
19000
|
|
|
|
45800
|
17,87
|
5.1
|
Pleiku- Biển Hồ
|
10
|
500
|
5000
|
20
|
500
|
10000
|
20
|
500
|
10000
|
Bazan
|
200
|
500
|
25000
|
10,00
|
5.2
|
Nghĩa Hòa+Ia Sao
|
5
|
400
|
2000
|
10
|
400
|
4000
|
10
|
400
|
4000
|
Bazan
|
150
|
500
|
10000
|
3,75
|
5.3
|
TT Ia Kha
|
|
|
|
10
|
400
|
4000
|
10
|
400
|
4000
|
Bazan
|
150
|
500
|
8000
|
3,00
|
5.4
|
Ia Chia+IaKrai
|
4
|
200
|
800
|
5
|
200
|
1000
|
5
|
200
|
1000
|
Bazan
|
80
|
500
|
2800
|
1,12
|
6
|
Ia Mơr- Ia Lốp
|
|
|
3650
|
|
|
8700
|
|
|
8700
|
|
|
|
21050
|
7,95
|
6.1
|
Ia Mơr + Ia Lâu
|
4
|
200
|
600
|
4
|
300
|
1200
|
4
|
300
|
1200
|
Bazan
|
100
|
200
|
3000
|
1,20
|
6.2
|
TT Chư Prông
|
5
|
250
|
750
|
10
|
250
|
2500
|
10
|
250
|
2500
|
Bazan
|
100
|
200
|
5750
|
2,50
|
6.3
|
TT Chư Ty
|
4
|
200
|
800
|
10
|
300
|
2000
|
10
|
300
|
2000
|
Bazan
|
120
|
200
|
4800
|
2,84
|
6.4
|
TT Chư Sê
|
5
|
300
|
1500
|
10
|
300
|
3000
|
10
|
300
|
3,000
|
Bazan
|
70
|
200
|
7500
|
1,05
|
* Ghi chú: LK = lỗ khoan, m3/ng
= mét khối trên ngày
PHỤ LỤC 8
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN TRIỂN KHAI THỰC
HIỆN QUY HOẠCH
TT
|
Tên dự án
|
Kinh phí
(106 đồng)
|
Thời gian thực
hiện
|
I
|
Nâng cao năng lực quản lí TNN
|
|
|
1
|
Dự án tăng cường năng lực/tổ chức quản lí tài
nguyên nước ở cấp huyện và một số ngành của tỉnh
|
500
|
2015 - 2015
|
2
|
Dự án tuyên truyền, cập nhật pháp luật về tài
nguyên nước
|
300
|
2015 - 2016
|
II
|
Quy hoạch, điều tra TNN
|
|
|
3
|
Điều tra, đánh giá chi tiết tài nguyên nước phục
vụ cấp nước cho sinh hoạt và công nghiệp vùng Nam Bắc An Khê
|
2.000
|
2015 - 2016
|
4
|
Điều tra, đánh giá chi tiết tài nguyên nước phục
vụ xây dựng các công trình cấp nước vành đai biên giới Việt - Lào- Căm Pu
Chia
|
2.000
|
2015 - 2016
|
5
|
Xây dựng mạng quan trắc chuyên môn tài nguyên nước
tỉnh Gia Lai
|
2.000
|
2015 - 2016
|
6
|
Rà soát, bổ sung hệ thống cảnh báo tai biến do
nguồn nước gây ra trên địa bàn tỉnh Gia Lai
|
1.000
|
2015 - 2016
|
7
|
Điều tra thống kê và lập danh mục các giếng khoan
phải xử lí trám lấp, lập kế hoạch xử lí trám lấp, trám lấp một số giếng ở khu
vực xung yếu- phòng tránh nhiễm bẩn nguồn nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Gia
Lai
|
3.000
|
2015 - 2016
|
8
|
Điều tra, đánh giá khả năng tiếp nhận nguồn thải các
sông chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai
|
2.000
|
2015 - 2016
|
9
|
Điều tra, đánh giá chi tiết tài nguyên nước phục
vụ xây dựng công trình cấp nước cho các vùng núi cao, biên giới đặc biệt khan
hiếm nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai
|
3.000
|
2016 - 2025
|
10
|
Điều tra, đánh giá chi tiết tài nguyên nước phục
vụ xây dựng công trình cấp nước cho các khu kinh tế cửa khẩu trên địa bàn tỉnh
Gia Lai
|
1.000
|
2016 - 2025
|
11
|
Điều tra, đánh giá chi tiết tài nguyên nước phục vụ
xây dựng công trình cấp nước cho các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa
bàn tỉnh Gia Lai
|
2.000
|
2016 - 2025
|
12
|
Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu, đến tài
nguyên nước tỉnh Gia Lai và đề xuất các giải pháp bảo vệ tài nguyên nước dưới
đất trong bối cảnh biến đổi khí hậu
|
1.000
|
2016 - 2025
|
|
Cộng
|
19.800
|
|
Nghị quyết 113/2014/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Gia Lai đến năm 2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 113/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 thông qua Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Gia Lai đến năm 2025
3.826
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|