|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
98/2010/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Thuận
|
|
Người ký:
|
Huỳnh Văn Tí
|
Ngày ban hành:
|
03/12/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
98/2010/NQ-HĐND
|
Phan
Thiết, ngày 03 tháng 12 năm 2010
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY HOẠCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TỈNH BÌNH THUẬN GIAI
ĐOẠN 2011 - 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ
15
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về việc
thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;
Căn cứ Thông tư số 05/2008/TT-BNN ngày 14/01/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn hướng dẫn lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng;
Căn cứ Công văn số 2478/BNN-TCLN ngày 03/8/2010 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về
việc thẩm định Báo cáo Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bình Thuận giai
đoạn 2011 - 2020; Công văn số 978/TCLN-PTR ngày 11/10/2010 của Tổng Cục Lâm
nghiệp về việc hoàn chỉnh Báo cáo Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bình
Thuận giai đoạn 2011 - 2020;
Sau khi xem xét Tờ trình số 5448/TTr-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban
nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh
Bình Thuận giai đoạn 2011 - 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách
HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông
qua Tờ trình của UBND tỉnh về quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bình Thuận
giai đoạn 2011 - 2020 với các nội dung chủ yếu sau:
1. Về mục
tiêu:
a) Quản lý bảo
vệ và phát triển có hiệu quả vốn rừng tự nhiên, rừng trồng hiện có, chống suy
thoái nguồn tài nguyên rừng; sử dụng và trồng hết diện tích đất chưa có rừng có
khả năng trồng rừng để nâng độ che phủ của rừng đến năm 2010 đạt trên 40% (tính
cả cây công nghiệp và cây lâu năm là 51%), đến năm 2020 đạt trên 43% (tính cả
cây công nghiệp và cây lâu năm là 55%) so với diện tích tự nhiên toàn tỉnh;
b) Phấn đấu đến
năm 2020, giá trị gia tăng của ngành lâm nghiệp đạt từ 10 - 15% giá trị gia
tăng của ngành nông lâm thủy sản;
c) Thực hiện
xã hội hóa hoạt động lâm nghiệp để huy động ngày càng tăng sự đóng góp của các
thành phần kinh tế, tổ chức xã hội và nhân dân vào việc bảo vệ môi trường sinh
thái, bảo tồn đa dạng sinh học, cung cấp các dịch vụ môi trường, góp phần xóa
đói giảm nghèo, tạo việc làm, nâng cao mức sống người dân vùng nông thôn, miền
núi và giữ vững an ninh quốc phòng, bảo vệ và chống lấn chiếm đất lâm nghiệp
trái phép.
2. Về các chỉ
tiêu chủ yếu:
a) Quy hoạch
diện tích 3 loại rừng giai đoạn 2011 - 2020 (kèm theo phụ lục số 1);
b) Thực hiện
tốt các chỉ tiêu về bảo vệ rừng, phát triển rừng, khai thác rừng và các hoạt động
lâm nghiệp khác giai đoạn 2011 - 2020 (kèm theo phụ lục số 2, 3);
c) Chuyển đổi
mục đích sử dụng đất lâm nghiệp sang mục đích khác và điều chỉnh đưa diện tích
đất còn rừng vào quy hoạch 3 loại rừng (kèm theo phụ lục số 4, 5).
3. HĐND tỉnh
nhấn mạnh một số giải pháp chủ yếu trong tổ chức triển khai thực hiện tốt quy
hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011 - 2020 như sau:
a) Tiến hành
rà soát và chuyển mục đích sử dụng đất lâm nghiệp toàn tỉnh trên thực tế đã bị
xâm canh không thể phát triển lâm nghiệp được sang đất sản xuất nông nghiệp và
đất phi nông nghiệp nhằm triển khai tốt quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng đến
năm 2020 và xây dựng các công trình có liên quan phục vụ phát triển kinh tế -
xã hội. Việc này phải được chỉ đạo thực hiện chặt chẽ, đúng quy định của pháp
luật về đất đai và bảo vệ rừng;
b) Hoàn thành
việc thiết lập lâm phận ổn định theo hệ thống tiểu khu, khoảnh, lô, với mốc với
ranh giới rõ ràng trên bản đồ và thực địa. Thực hiện việc kiểm kê đánh giá chi
tiết hiện trạng những vùng chuyển đổi ra ngoài đất lâm nghiệp, những nơi dân
xâm canh. Quản lý bảo vệ tốt diện tích rừng hiện có và thực hiện nghiêm các quy
định về cải tạo rừng. Chủ động tăng cường huy động nguồn vốn đầu tư từ các tổ
chức, cá nhân vào lĩnh vực sử dụng giá trị môi trường và cảnh quan của rừng. Tổ
chức liên doanh để thực hiện các hoạt động du lịch sinh thái, sử dụng lâm sản
ngoài gỗ, nghiên cứu khoa học bảo vệ đa dạng sinh học theo đúng quy định. Đến
cuối kỳ quy hoạch, về cơ bản tất cả diện tích rừng (rừng tự nhiên, rừng trồng)
và đất lâm nghiệp là rừng sản xuất phải được giao, cho thuê cho các thành phần
kinh tế theo đúng quy định của pháp luật;
c) Tăng cường
các biện pháp phòng, chống phá rừng, cháy rừng, tổ chức tốt lực lượng bảo vệ rừng
đến đơn vị xã. Tăng cường công tác tuần tra bảo vệ rừng có sự phối hợp tốt của
lực lượng kiểm lâm, đơn vị chủ rừng với các hộ nhận khoán bảo vệ rừng, các đơn
vị lực lượng vũ trang đóng quân trên địa bàn. Đồng thời, nâng cao hiệu quả công
tác tuyên truyền giáo dục ý thức bảo vệ rừng cho nhân dân bằng các hình thức tổ
chức phong phú, phù hợp, nhất là ở khu vực trọng điểm;
d) Đảm bảo chất
lượng, hiệu quả việc trồng rừng tập trung trên đất trống chưa có rừng, trên các
đối tượng rừng trồng đến tuổi khai thác, sau cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt
và trồng các loại cây phân tán bằng các loại cây trồng phù hợp với vùng sinh
thái và mục tiêu sử dụng rừng. Tập trung bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ ven
biển, chống xói lở, cát bay và khả năng sa mạc hóa. Tổ chức khai thác rừng có
hiệu quả, đúng quy định của pháp luật nhằm cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp
chế biến lâm sản và nhu cầu tiêu dùng gỗ của nhân dân trong tỉnh;
đ) Nhà nước đầu
tư vốn để phát triển rừng phòng hộ và rừng đặc dụng nhằm ổn định diện tích rừng,
bảo vệ môi trường, phòng chống thiên tai bền vững. Phát triển rừng sản xuất bằng
nguồn vốn vay và vốn tự có của các doanh nghiệp và hộ gia đình cá nhân. Nhà nước
khuyến khích các tổ chức, cá nhân thực hiện cơ chế chi trả dịch vụ môi trường rừng,
cho thuê cảnh quan để huy động vốn cho bảo vệ và phát triển rừng đặc dụng, rừng
phòng hộ.
Điều 2. Giao UBND tỉnh
nghiên cứu ý kiến đóng góp của các vị đại biểu HĐND tỉnh, hoàn chỉnh báo cáo,
phê duyệt Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011 -
2020 và tổ chức triển khai thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Thường trực HĐND
tỉnh, các Ban HĐND tỉnh và các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện
Nghị quyết này.
Nghị quyết
này đã được HĐND tỉnh Bình Thuận khóa VIII, kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 01
tháng 12 năm 2010 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
PHỤ LỤC SỐ 1
QUY HOẠCH DIỆN TÍCH 3 LOẠI RỪNG TOÀN TỈNH GIAI ĐOẠN
2011 - 2020
Đơn
vị tính: ha
STT
|
Huyện
|
Tổng
DT đất lâm nghiệp (ha)
|
Phân
loại 3 loại rừng
|
Đặc
dụng
|
Phòng
hộ
|
Sản
xuất
|
|
Toàn tỉnh
|
346.278
|
31.065
|
142.478
|
172.735
|
1
|
Tuy Phong
|
49.183
|
|
29.112
|
20.071
|
2
|
Bắc Bình
|
90.208
|
|
43.598
|
46.610
|
3
|
Hàm Thuận Bắc
|
65.096
|
|
37.297
|
27.799
|
4
|
TP. Phan
Thiết
|
2.584
|
|
|
2.584
|
5
|
Hàm Thuận
Nam
|
46.861
|
16.767
|
9.461
|
20.633
|
6
|
Đức Linh
|
6.076
|
|
2.350
|
3.726
|
7
|
Tánh Linh
|
65.890
|
14.298
|
13.555
|
38.037
|
8
|
Hàm Tân
|
18.807
|
|
6.905
|
11.902
|
9
|
TX. La Gi
|
1.373
|
|
|
1.373
|
10
|
Phú Quý
|
200
|
|
200
|
|
PHỤ LỤC SỐ 2
TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TỈNH
BÌNH THUẬN GIAI ĐOẠN 2011 - 2020
Đơn
vị tính: ha
STT
|
Hạng
mục
|
Đơn
vị tính
|
Tổng
khối lượng
|
1
|
Bảo vệ rừng
|
|
|
1.1
|
Bảo vệ rừng
|
ha
|
308.788
|
1.2
|
Giao khoán
bảo vệ rừng
|
ha
|
15.511
|
1.3
|
Giao khoán
đất trồng rừng theo Chương trình 135
|
ha
|
4.747
|
2
|
Phát triển
rừng
|
|
|
2.1
|
Khoanh nuôi
|
ha
|
8.392
|
2.2
|
Trồng rừng
|
ha
|
53.935
|
|
Trồng mới
|
ha
|
7.991
|
|
Trồng sau cải
tạo rừng nghèo
|
ha
|
24.798
|
|
Trồng sau
khai thác rừng trồng
|
ha
|
21.146
|
2.3
|
Cải tạo rừng
|
ha
|
24.798
|
2.4
|
Trồng cây
phân tán
|
tr.cây
|
30
|
3
|
Khai
thác rừng
|
|
|
3.1
|
Rừng gỗ
|
ha
|
|
|
Khai thác rừng
trồng
|
ha
|
21.146
|
|
Tận dụng từ
cải tạo rừng nghèo và các diện tích rừng được phép chuyển mục đích sử dụng
|
ha
|
26.591
|
3.2
|
Khai thác
lâm sản phụ
|
ha
|
51.906
|
4
|
Hoạt động
khác
|
|
|
4.1
|
Xây dựng
CSHT
|
|
|
|
Xây dựng đường
lâm nghiệp
|
km
|
46
|
|
Các công
trình bảo vệ rừng
|
|
0
|
|
+ Trạm BVR
|
cái
|
27
|
|
+ Chốt BVR
|
cái
|
12
|
|
- Các công
trình PCCR
|
|
0
|
|
+ Chòi canh
lựa
|
cái
|
10
|
|
+ Đường
băng cản lửa
|
ha
|
2.101
|
|
- Xây dựng
vườn ươm cây giống lâm nghiệp
|
cái
|
4
|
|
- Xây dựng
rừng giống
|
ha
|
60
|
|
- Xây dựng
nhà máy chế biển mủ cao du
|
ha
|
30
|
4.2
|
Nghiên cứu
khoa học
|
|
|
|
- Định giá rừng,
định giá các dịch vụ môi trường và thực thi
|
ha
|
307.590
|
|
- Nghiên cứu
xây dựng đề án phát triển lâm sản ngòai gỗ
|
ha
|
300.000
|
|
- Nghiên cứu
thúc đẩy hình thức quản lý rừng cộng đồng
|
ha
|
50
|
|
- Đào tạo củng
cố lực lượng khuyến lâm ở cơ sở
|
Người
|
150
|
PHỤ LỤC SỐ 3
TỔNG HỢP DIỆN TÍCH TRỒNG RỪNG GIAI ĐOẠN 2011 – 2020
Đơn
vị tính: ha
STT
|
Huyện
|
Tổng
DT (ha)
|
Phân
theo 3 loại rừng
|
Đặc
dụng
|
Phòng
hộ
|
Sản
xuất
|
|
Tổng cộng
|
53.935
|
|
5.373
|
48.562
|
1
|
Tuy Phong
|
2.369
|
|
1.025
|
1.344
|
2
|
Bắc Bình
|
7.258
|
|
2.025
|
5.233
|
3
|
Hàm Thuận Bắc
|
10.871
|
|
2.073
|
8.798
|
4
|
TP. Phan
Thiết
|
2.539
|
|
|
2.539
|
5
|
Hàm Thuận
Nam
|
13.365
|
|
|
13.365
|
6
|
Đức Linh
|
1.722
|
|
|
1.722
|
7
|
Tánh Linh
|
9.048
|
|
250
|
8.798
|
8
|
Hàm Tân
|
5.363
|
|
|
5.363
|
9
|
TX. La Gi
|
1.400
|
|
|
1.400
|
PHỤ LỤC SỐ 4
CHUYỂN ĐỔI MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT LÂM NGHIỆP GIAI ĐOẠN
2011 - 2020
Đơn
vị tính: ha
STT
|
Đơn
vị
|
Diện
tích đất LN năm 2010
|
Dự
kiến chuyển đổi mục đích sử dụng đất lâm nghiệp sang mục đích khác trong giai
đoạn 2011 - 2020
|
Tổng
diện tích đất LN dự kiến định hình đến năm 2020
|
Tổng
Chênh lệch
|
Đưa
vào
|
Đưa
ra
|
|
Toàn tỉnh
|
371.072
|
-24.794
|
1.199
|
-25.993
|
346.278
|
1
|
Tuy Phong
|
50.146
|
-963
|
242
|
-1.205
|
49.183
|
2
|
Bắc Bình
|
91.458
|
-1.249
|
438
|
-1.688
|
90.208
|
3
|
Hàm Thuận Bắc
|
66.581
|
-1.485
|
126
|
-1.611
|
65.096
|
4
|
TP. Phan Thiết
|
3.720
|
-1.136
|
|
-1.136
|
2.584
|
5
|
Hàm Thuận
Nam
|
51.509
|
-4.647
|
125
|
-4.773
|
46.861
|
6
|
Đức Linh
|
8.131
|
-2.055
|
|
-2.055
|
6.076
|
7
|
Tánh Linh
|
68.554
|
-2.664
|
217
|
-2.881
|
65.890
|
8
|
Hàm Tân
|
26.998
|
-8.191
|
|
-8.191
|
18.807
|
9
|
TX. La Gi
|
3.775
|
-2.403
|
51
|
-2.453
|
1.373
|
10
|
Phú Quý
|
200
|
0
|
|
|
200
|
PHỤ LỤC SỐ 5
CHUYỂN ĐỔI MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT LÂM NGHIỆP SANG MỤC
ĐÍCH KHÁC GIAI ĐOẠN 2011 - 2020
Đơn
vị tính: ha
STT
|
Mục
đích chuyển đổi
|
Tổng
diện tích (ha)
|
Phân
theo huyện
|
Tuy
phong
|
Bắc
Bình
|
Hàm
Thuận Bắc
|
TP.
Phan Thiết
|
Hàm
Thuận Nam
|
Đức
Linh
|
Tánh
Linh
|
Hàm
Tân
|
Thị
xã La Gi
|
Phú
Quý
|
|
Toàn tỉnh
|
25.993
|
1.205
|
1.688
|
1.611
|
1.136
|
4.773
|
2.055
|
1.881
|
8.191
|
2.453
|
0
|
1
|
Ổn định đất
sản xuất nông nghiệp
|
18.493
|
439
|
1.017
|
1.408
|
0
|
1.200
|
2.055
|
2.689
|
7.631
|
2.054
|
0
|
2
|
Chuyển sang
đất phi nông nghiệp
|
7.500
|
766
|
671
|
203
|
1.136
|
3.573
|
0
|
192
|
560
|
399
|
0
|
|
Nhà máy,
khu công nghiệp
|
2.435
|
64
|
0
|
0
|
8
|
2.055
|
0
|
47
|
71
|
190
|
0
|
|
Thủy lợi
|
1.014
|
28
|
0
|
50
|
0
|
906
|
0
|
30
|
0
|
0
|
0
|
|
Dự kiến
phát triển du lịch
|
1.004
|
|
|
|
677
|
|
|
|
188
|
139
|
|
|
Giao thông
|
991
|
143
|
43
|
136
|
0
|
537
|
0
|
115
|
17
|
0
|
0
|
|
Điện
|
815
|
91
|
619
|
3
|
80
|
11
|
0
|
0
|
0
|
11
|
0
|
|
Đất xây dựng
khu dân cư, đô thị
|
786
|
363
|
9
|
0
|
371
|
43
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
Quốc phòng
|
302
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
252
|
50
|
0
|
|
Khoáng sản
|
77
|
77
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thủy điện
|
35
|
|
|
14
|
|
21
|
|
|
|
|
|
|
Nghĩa trang
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
Khác
|
32
|
|
|
|
|
|
|
|
32
|
|
|
Nghị quyết 98/2010/NQ-HĐND về quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011 - 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận khóa VIII, kỳ họp thứ 15 ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 98/2010/NQ-HĐND ngày 03/12/2010 về quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011 - 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận khóa VIII, kỳ họp thứ 15 ban hành
2.809
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|