|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
69/2014/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Thuận
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Mạnh Hùng
|
Ngày ban hành:
|
08/12/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
69/2014/NQ-HĐND
|
Bình
Thuận, ngày 08 tháng 12 năm 2014
|
NGHỊ
QUYẾT
VỀ
VIỆC ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TỈNH BÌNH THUẬN GIAI ĐOẠN
2011 - 2020
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân tỉnh ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03
tháng 12 năm 2004;
Căn
cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi
hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;
Căn cứ Thông tư số 05/2008/TT-BNN ngày 14
tháng 01 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn lập quy
hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng;
Căn cứ Công văn số 1886/TCLN-KHTC ngày
28/11/2014 của Tổng cục Lâm nghiệp thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
về việc điều chỉnh Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bình Thuận giai đoạn
2011 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 98/2010/NQ-HĐND ngày
03/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận về Quy hoạch bảo vệ và phát
triển rừng tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011 - 2020;
Sau khi xem xét Tờ trình số 4289/TTr-UBND
ngày 26/11/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua kết quả điều
chỉnh Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011 -
2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại
biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh về điều
chỉnh Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011 - 2020
với các nội dung chủ yếu sau:
1. Về mục tiêu:
a) Điều chỉnh quy hoạch đất lâm nghiệp và 03 loại
rừng phù hợp quy hoạch sử dụng đất trong cùng thời kỳ và tình hình thực tế tại
địa phương gắn với đẩy mạnh thực hiện tái cơ cấu ngành lâm nghiệp; sử dụng tài
nguyên rừng và đất lâm nghiệp hiện có một cách hiệu quả, vừa đảm bảo yêu cầu phòng hộ, vừa sử dụng rừng và đất
lâm nghiệp để phát triển sản xuất, xây dựng cơ sở hạ tầng xã hội, đáp ứng nhu cầu
phát triển kinh tế - xã hội, giữ vững an ninh quốc phòng trên địa bàn tỉnh;
b) Nâng tỷ trọng giá trị gia tăng ngành lâm nghiệp chiếm 10% trong
cơ cấu giá trị gia tăng ngành nông nghiệp, góp phần vào tốc độ tăng trưởng giá
trị gia tăng ngành nông nghiệp đạt bình quân 5,0 - 5,5%/năm;
c) Cải thiện đời sống của người làm nghề rừng thông qua xã
hội hóa và đa dạng hóa các hoạt động lâm nghiệp; tạo việc làm, từng bước nâng
cao mức sống của người dân, nhất là hộ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo vùng
sâu, vùng xa;
d) Nâng độ che phủ rừng đến năm 2020 đạt 43% (độ che phủ
chung bao gồm cả cây công nghiệp, ăn quả dài ngày đạt 55%). Nâng cao khả năng
phòng tránh và hạn chế tác động xấu của thiên tai, biến đổi khí hậu.
2. Về các chỉ tiêu chủ yếu:
a) Diện tích Quy hoạch đất lâm nghiệp và 03 loại rừng giai đoạn
2011 - 2020 (kèm theo Phụ lục I);
b) Các chỉ tiêu về bảo vệ rừng, phát triển rừng, khai thác rừng và
các hoạt động lâm nghiệp khác giai đoạn 2011 - 2020 (kèm theo Phụ lục II);
c) Chuyển mục đích sử dụng đất lâm nghiệp sang mục đích khác giai
đoạn 2011 - 2020 (kèm theo Phụ lục III);
d) Chuyển mục đích sử dụng đất còn rừng ngoài quy hoạch 03
loại rừng vào đất lâm nghiệp (kèm theo Phụ lục IV).
3. Hội đồng nhân dân tỉnh nhấn mạnh một số giải pháp chủ yếu trong
tổ chức triển khai thực hiện Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bình Thuận
giai đoạn 2011 - 2020 như sau:
a) Tiếp tục sắp xếp, kiện toàn hệ thống tổ chức quản lý gắn với
tăng cường bảo vệ tài nguyên rừng, đất lâm nghiệp;
b) Đẩy mạnh giao đất, giao rừng, nâng cao hiệu quả sử dụng tài
nguyên rừng và đất lâm nghiệp;
c) Quy hoạch mạng lưới cung ứng giống, áp dụng các tiến bộ khoa học
kỹ thuật trong đó có công nghệ sinh học để sản xuất các loại giống cây trồng có
năng suất, chất lượng cao. Tăng cường công tác khuyến lâm; hoàn thiện các quy
trình kỹ thuật ứng dụng trong lâm nghiệp;
d) Tiếp tục thực hiện tốt chính chính phát triển rừng sản xuất
theo Quyết định 147/2007/QĐ-TTg và Quyết định 66/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng
Chính phủ; thu hút, tạo điều kiện để doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế
đầu tư phát triển kinh tế rừng vào vùng nông thôn theo Nghị định 210/2013/NĐ-CP
ngày 19/12/2013 của Chính phủ;
đ) Triển khai các chính sách đầu tư phát triển rừng phòng hộ, rừng
đặc dụng theo các Quyết định số 57/QĐ-TTg và Quyết định số 24/2012/QĐ-TTg của
Thủ tướng Chính phủ; giám sát, thực hiện nghiêm quy định trồng rừng thay thế đối
với tất cả các dự án có chuyển đổi mục đích sử dụng rừng;
e) Huy động vốn các thành phần kinh tế (doanh nghiệp, hộ gia đình,
cá nhân) bao gồm vốn vay tổ chức tín dụng cho doanh nghiệp, hộ gia đình vay đầu
tư phát triển nghề rừng theo từng dự án;
g) Nhà nước khuyến khích các tổ chức cá nhân
thực hiện cơ chế chi trả dịch vụ môi trường rừng, cho thuê cảnh quan để huy động
vốn cho bảo vệ và phát triển rừng đặc dụng, rừng phòng hộ;
h) Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng, đào tạo phát
triển nguồn nhân lực nhằm nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn cho cán bộ
ngành lâm nghiệp ở các cấp và người lao động;
i) Tranh thủ sự hỗ trợ của các bộ, ngành ở Trung ương và
tăng cường hợp tác quốc tế thúc đẩy chương trình bảo vệ và phát triển rừng trên
địa bàn tỉnh.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh nghiên cứu ý kiến đóng góp của các
vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, hoàn chỉnh báo cáo, phê duyệt điều chỉnh
Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011 - 2020 và tổ
chức triển khai thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban Hội đồng nhân dân tỉnh
và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết
này.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 98/2010/NQ-HĐND ngày 03 tháng
12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận về Quy hoạch bảo vệ và phát
triển rừng tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011 - 2020.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận khóa IX,
kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 05 tháng 12 năm 2014 và có hiệu lực thi hành sau
10 ngày kể từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Mạnh Hùng
|
PHỤ
LỤC I
DIỆN TÍCH QUY HOẠCH ĐẤT LÂM NGHIỆP VÀ 03
LOẠI RỪNG TỈNH BÌNH THUẬN GIAI ĐOẠN 2011 - 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 69/2014/NQ-HĐND ngày 08/12/2014 của
HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: ha
Stt
|
Huyện
|
Tổng
DT đất lâm nghiệp (ha)
|
Phân
theo 03 loại rừng (ha)
|
Đặc dụng
|
Phòng
hộ
|
Sản xuất
|
|
Tổng cộng
|
333.629
|
32.241
|
136.181
|
165.207
|
1
|
Tuy Phong
|
49.048
|
|
29.253
|
19.795
|
2
|
Bắc Bình
|
90.221
|
|
43.741
|
46.480
|
3
|
Hàm Thuận Bắc
|
64.725
|
|
37.454
|
27.271
|
4
|
TP. Phan Thiết
|
2.352
|
|
|
2.352
|
5
|
Hàm Thuận Nam
|
49.341
|
17.922
|
9.555
|
21.864
|
6
|
Đức Linh
|
6.077
|
|
2.406
|
3.671
|
7
|
Tánh Linh
|
64.888
|
14.319
|
13.588
|
36.981
|
8
|
Hàm Tân
|
5.293
|
|
|
5.293
|
9
|
TX. La Gi
|
1.500
|
|
|
1.500
|
10
|
Phú Quý
|
184
|
|
184
|
|
PHỤ
LỤC II
CÁC CHỈ TIÊU VỀ BẢO VỆ RỪNG, PHÁT TRIỂN RỪNG,
KHAI THÁC RỪNG VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG LÂM NGHIỆP KHÁC GIAI ĐOẠN 2011 - 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 69/2014/NQ-HĐND ngày 08/12/2014 của
HĐND tỉnh)
Thứ tự
|
Hạng mục
|
Đơn vị
tính
|
Các
chỉ tiêu theo Nghị quyết 98/2010/NQ-HĐND
|
Chỉ
tiêu điều chỉnh
|
Chênh lệch:
Tăng (+)/ giảm (-)
|
1
|
Bảo vệ rừng
|
|
|
|
|
1.1
|
Giao khoán bảo vệ rừng
|
ha
|
15.511
|
168.184
|
+152.673
|
1.2
|
Giao khoán đất trồng rừng theo NĐ135
|
ha
|
4.747
|
4.747
|
0.0
|
2
|
Phát triển rừng
|
|
|
|
|
2.1
|
Khoanh nuôi
|
ha
|
8.392
|
21.866
|
+13.474
|
2.2
|
Trồng rừng
|
ha
|
|
|
|
-
|
Trồng mới
|
ha
|
7.991
|
7.328
|
-663
|
-
|
Trồng sau cải tạo rừng nghèo
|
ha
|
24.798
|
24.798
|
0.0
|
-
|
Trồng sau khai thác rừng trồng
|
ha
|
21.146
|
21.809
|
+663
|
2.3
|
Cải tạo rừng (*)
|
ha
|
24.798
|
24.798
|
0.0
|
2.4
|
Trồng cây phân tán
|
Tr.cây
|
30
|
30
|
0.0
|
3
|
Khai thác rừng
|
|
|
|
|
3.1
|
Rừng gỗ
|
|
|
|
|
-
|
Khai thác rừng trồng
|
ha
|
21.146
|
21.809
|
+663
|
-
|
Khai thác tận dụng từ dự án được phép chuyển mục đích sử dụng rừng
và cải tạo rừng nghèo kiệt
|
ha
|
26.591
|
26.591
|
0.0
|
3.2
|
Khai thác lâm sản phụ
|
ha
|
51.906
|
51.906
|
0.0
|
4
|
Hoạt động khác
|
|
|
|
|
4.1
|
Xây dựng CSHT
|
|
|
|
|
-
|
Xây dựng đường LN
|
km
|
46
|
102
|
+56
|
-
|
Các công trình BVR
|
|
|
|
|
-
|
Trạm BVP
|
trạm
|
27
|
31
|
+4
|
-
|
Chốt BVR
|
chốt
|
12
|
7
|
-5
|
-
|
Trụ sở làm việc
|
nhà
|
|
4
|
+4
|
4.2
|
Các công trình PCCR
|
|
|
|
|
-
|
Chòi canh lửa
|
chòi
|
10
|
9
|
-1
|
-
|
Đường băng cản lửa
|
ha
|
2.101
|
3115
|
+1.014
|
-
|
Xây dựng vườn ươm cây giống LN
|
vườn
|
4
|
3
|
-1
|
-
|
Xây dựng rừng giống
|
ha
|
60
|
30
|
-30
|
(*) Cải tạo rừng nghèo kiệt đã tạm dừng theo chủ trương của
Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Thủ tướng Chính phủ; chỉ triển khai thực hiện khi có
chủ trương của Chính phủ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ban Thường
vụ Tỉnh ủy.
PHỤ
LỤC III
CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT LÂM NGHIỆP
SANG MỤC ĐÍCH KHÁC GIAI ĐOẠN 2011 - 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 69/2014/NQ-HĐND ngày 08/12/2014 của
HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: ha
Thứ tự
|
Chuyển
mục đích sử dụng đất lâm nghiệp sang mục đích khác
|
Tổng
diện tích
|
|
|
|
Toàn tỉnh
|
19.242
|
|
1
|
Chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp
|
626
|
|
2
|
Chuyển sang đất phi nông nghiệp
|
18.616
|
|
2.1
|
Đất an ninh (Trại giam Thủ Đức)
|
2.990
|
|
2.2
|
Đất quốc phòng (Trường bắn TB3)
|
9.973
|
|
2.3
|
Đất thủy lợi
|
1.479,17
|
|
2.4
|
Đất cơ sở, sản xuất kinh doanh
|
1.404,44
|
|
2.5
|
Đất năng lượng
|
1.346,70
|
|
2.6
|
Đất giao thông
|
419,43
|
|
2.7
|
Đất quốc phòng
|
291,40
|
|
2.8
|
Đất công nghiệp
|
257,70
|
|
2.9
|
Đất nghĩa trang
|
201,27
|
|
2.10
|
Đất ở nông thôn
|
146,87
|
|
2.11
|
Đất cho hoạt động khoáng sản
|
58,00
|
|
2.12
|
Đất xử lý rác
|
30,20
|
|
2.13
|
Đất di tích
|
10,00
|
|
2.14
|
Đất trụ sở cơ quan
|
0,63
|
|
2.15
|
Đất chợ
|
0,30
|
|
2.16
|
Đất tôn giáo
|
0,07
|
|
2.17
|
Đất viễn thông
|
0,06
|
|
2.18
|
Đất khác
|
5,90
|
|
PHỤ
LỤC IV
CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT CÒN RỪNG
NGOÀI QUY HOẠCH 03 LOẠI RỪNG VÀO ĐẤT LÂM NGHIỆP ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 69/2014/NQ-HĐND ngày 08/12/2014 của
HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: ha
Stt
|
Địa
phương
|
Diện
tích (ha)
|
|
Toàn tỉnh
|
1.403
|
1
|
Tuy Phong
|
242
|
2
|
Bắc Bình
|
438
|
3
|
Hàm Thuận Bắc
|
331
|
4
|
Hàm Thuận Nam
|
125
|
5
|
Tánh Linh
|
217
|
6
|
TX. La Gi
|
51
|
Nghị quyết 69/2014/NQ-HĐND điều chỉnh Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011 - 2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 69/2014/NQ-HĐND ngày 08/12/2014 điều chỉnh Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011 - 2020
4.157
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|