|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
65/2011/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Cao Bằng
|
|
Người ký:
|
Hà Ngọc Chiến
|
Ngày ban hành:
|
19/07/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
65/2011/NQ-HĐND
|
Cao
Bằng, ngày 19 tháng 7 năm 2011
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN
KHOÁNG SẢN TỈNH CAO BẰNG GIAI ĐOẠN 2011 - 2015, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Luật
Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Xét Tờ trình số
1260/TTr-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị
phê chuẩn Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản tỉnh Cao Bằng giai
đoạn 2011 - 2015, có xét đến năm 2020;
Sau khi nghe báo cáo thẩm
tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của
đại biểu tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến
khoáng sản tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2011 - 2015, có xét đến năm 2020 với các nội
dung sau:
1. Dự báo trữ lượng và tài
nguyên một số khoáng sản có trữ lượng lớn
- Quặng sắt: Trữ lượng và tài nguyên dự báo
44,75 triệu tấn;
- Quặng mangan: Trữ lượng và tài nguyên dự báo
6,13 triệu tấn;
- Quặng thiếc - vonfram: Trữ lượng và tài nguyên
dự báo 13.793 tấn;
- Quặng barit: Trữ lượng và tài nguyên dự báo
2,67 triệu tấn;
2. Mục tiêu
Đánh giá nguồn tài nguyên khoáng sản về qui mô
trữ lượng, chất lượng, điều kiện khai thác từ đó xây dựng quy hoạch đánh giá,
thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả, đề xuất
nhiệm vụ và giải pháp thực hiện, góp phần đảm bảo phát triển kinh tế - xã hội bền
vững trước mắt và lâu dài.
3. Đối tượng
Các loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh, trong đó
trọng tâm là những khoáng sản có khả năng khai thác phục vụ phát triển kinh tế
- xã hội, bao gồm các khoáng sản sắt, mangan, thiếc - vonfram, barit và một số
khoáng sản khác như: fluorit, đá ốp lát...
4. Các nội dung quy hoạch
4.1. Dự báo nhu cầu sử dụng một số khoáng sản có
trữ lượng lớn đến năm 2020:
- Quặng sắt: Tổng nhu cầu sử dụng đến năm
2020 khoảng 10 triệu tấn.
- Quặng mangan: Tổng nhu cầu sử dụng
đến năm 2020 khoảng 3,0 triệu tấn.
- Quặng thiếc: Tổng nhu cầu sử dụng đến
năm 2020 khoảng 7.000 tấn tinh quặng (≥ 60%Sn).
4.2. Quy hoạch thăm dò khoáng sản
TT
|
Tên dự án
|
Loại khoáng
sản
|
Diện tích
(km2)
|
Thời gian
|
Vốn dự kiến
(tỷ đồng)
|
|
I. KHOÁNG SẢN SẮT
|
|
|
|
|
1
|
Thăm dò các điểm sắt trên địa bàn huyện Nguyên
Bình: Bản Nùng-Bản Luộc (xã Thể Dục), Khuổi Tông (xã Triệu Nguyên), Cao Lù,
Tà Phình (xã Ca Thành), Lũng Luông, Lũng Khoen (xã Vũ Nông), Làng Chạng, Lũng
Dụ, Nà Boóc (xã Thể Dục) và Pó Vặm - Chìu Đổm - Lũng Báng (xã Triệu Nguyên,
xã Vũ Nông)
|
Fe
|
20
|
2011-2015
|
35
|
2
|
Thăm dò điểm sắt Bó Lếch, xã Hoàng Tung, huyện
Hoà An
|
Fe
|
2
|
2011-2015
|
4
|
3
|
Thăm dò điểm sắt Bó Nình, xã Dân Chủ, huyện
Hoà An
|
Fe
|
1,5
|
2011-2015
|
3
|
4
|
Thăm dò các điểm sắt Nà Cắng - Nặm Lìn, Lũng Giằng
- Hào Lịch, Nà Mè, xã Hồng Việt và xã Hoàng Tung, huyện Hoà An
|
Fe
|
1,5
|
2011-2013
|
3
|
5
|
Thăm dò các điểm sắt trên địa bàn huyện Hoà
An: Phiêng Gù, Cốc Phung, Háng Hóa, Đức Chính (xã Bế Triều) và mở rộng mỏ sắt
Ngườm Cháng (xã Dân Chủ) (phần ngoài diện tích đã cấp phép khai thác)
|
Fe
|
3
|
2011-2015
|
6
|
6
|
Thăm dò các điểm Nà Đoỏng I-Nà Đoỏng II, đồi
Khe Khoòng; Đông Đăm, Lũng Phải (xã Duyệt Trung và phường Tân Giang, thị xã
Cao Bằng)
|
Fe
|
3
|
2011-2015
|
6
|
7
|
Thăm dò các điểm Bản Ho, Khuổi Lếch, xã Minh
Thanh, huyện Nguyên Bình
|
Fe
|
1,5
|
2011-2015
|
3
|
8
|
Thăm dò các điểm Khuổi Rào - Phiêng Lếch và
Phiêng Buống - Phiêng Buồng, xã Hưng Đạo - xã Hưng Thịnh, huyện Bảo Lạc
|
Fe
|
1,5
|
2011-2015
|
3
|
9
|
Thăm dò tại các điểm quặng sắt mới được phát
hiện, đánh giá như Chộc Slọ, xã Lê Lai; điểm Đức Xuân, xã Đức Xuân, huyện Thạch
An
|
Fe
|
4
|
2011-2015
|
6
|
|
Cộng
|
|
38
|
|
69
|
|
II. KHOÁNG SẢN MANGAN
|
|
|
|
|
1
|
Thăm dò bổ sung mỏ Lũng Luông, xã Phong Châu,
huyện Trùng Khánh
|
Mn
|
5
|
2011-2015
|
8
|
2
|
Thăm dò bổ sung mỏ Tốc Tát, phía Bắc Tốc Tát
(Lũng Nạp), Tắng Giường, xã Quang Trung - xã Tri Phương, huyện Trà Lĩnh
|
Mn
|
2,5
|
2011-2015
|
5
|
3
|
Thăm dò các điểm Pò Viền, xã Quốc Dân, huyện
Quảng Uyên; xóm Bản Khuông (xã Thông Huề), Lũng Phải - Bản Chang, Tà Man -
Hát Pan, Nộc Cu (xã Đình Phong), Nà Num (xã Khâm Thành), Tả Than - Hiếu Lễ
(xã Lăng Hiếu), Kha Mon (xã Ngọc Khê), Bản Hấu, Lũng Gà - Lũng Oai - Lũng
Hoài (xã Đoài Côn, xã Đức Hồng), Nà Mấn (xã Đức Hồng) và Lũng Phjắc, Bản Rạ
(xã Đàm Thuỷ), huyện Trùng Khánh
|
Mn
|
9,5
|
2011-2015
|
18
|
4
|
Thăm dò các điểm Bản Mặc - Pác Riếc (xã Quang
Hán), Kép Ky, Pài Cai (xã Quang Trung - xã Tri Phương), Mã Phục - Lũng Riếc
(xã Quốc Toản), huyện Trà Lĩnh
|
Mn
|
5,5
|
2011-2015
|
9
|
5
|
Thăm dò điểm trên địa bàn huyện Hạ Lang: Lũng
Phậy, Khưa Khoang (xã Lý Quốc), Sộc Quân - Sà Lẩu - Lũng Sườn (xã An Lạc và
thị trấn Thanh Nhật)
|
Mn
|
4,5
|
2011-2013
|
10
|
|
Cộng
|
|
27
|
|
50
|
|
III. KHOÁNG SẢN KHÁC
|
|
|
|
|
1
|
Thăm dò điểm thiếc Nà Ngần (xã Trương Lương,
huyện Hoà An) và thăm dò bổ sung thiếc sa khoáng Nguyên Bình (thị trấn Nguyên
Bình)
|
Sn
|
1,5
|
2011-2015
|
4
|
2
|
Thăm dò các điểm vàng Nam Quang, Thẩm Riềm, Nà
Sẩu - Nặm Đang (xã Nam Quang - xã Nam Cao, huyện Bảo Lâm), suối Sơn Lộ - Sơn
Lập (xã Sơn Lộ - xã Sơn Lập, huyện Bảo Lạc), vàng gốc Bản Giam và sa khoáng Bảo
Lạc (xã Hưng Đạo, huyện Bảo Lạc)
|
Au
|
9
|
2011-2015
|
23
|
3
|
Thăm dò các điểm vàng trên địa bàn huyện
Nguyên Bình: Bản Nùng, Pác Bó (xã Thể Dục), Lộc Xoa (Nộc Sloa, xã Ca Thành),
Dược Lang (xã Phan Thanh), Khuổi Tông (xã Triệu Nguyên)
|
Au
|
7
|
2012-2015
|
20
|
4
|
Thăm dò các điểm niken-đồng Suối Củn (phường
sông Bằng, thị xã Cao Bằng và xã Ngũ Lão, huyện Hoà An), đồng Lũng Liềm (xã
Thái Sơn và xã Thái Học, huyện Bảo Lâm), đồng Bản Đe (thị trấn Pác Miầu, huyện
Bảo Lâm).
|
Ni-Cu
|
7,5
|
2011-2015
|
20
|
5
|
Thăm dò các điểm antimon Hát Han (xã Đức Hạnh,
huyện Bảo Lâm), Linh Quang, Dược Lang, Nà Đông (xã Mai Long - xã Ca Thành,
huyện Nguyên Bình) và Nam Viên (xã Đình Phùng, huyện Bảo Lạc).
|
Sb
|
3
|
2011-2015
|
10
|
6
|
Thăm dò các điểm barit Pò Tấu (xã Chí Viễn,
huyện Trùng Khánh), Nà Chích, Kim Loan (xã Kim Loan, huyện Hạ Lang).
|
Ba
|
5
|
2012-2015
|
12
|
7
|
Thăm dò các điểm barit trên địa bàn huyện Bảo Lâm:
Chè Pẻn, Bản Khun - Phiêng Mường (thị trấn Pác Miầu), Bản Trang, Tổng Ngoảng
(xã Quảng Lâm), Bản Đuốc, Bản Vai - Bản Ran (xã Yên Thổ và xã Thái Học).
|
Ba
|
7
|
2011-2015
|
16
|
8
|
Thăm dò các điểm dolomit Sộc Khăm (xã Đức Hồng,
huyện Trùng Khánh), Nà Ón, Lũng Đeng, Đức Xuân (xã Đức Xuân và xã Vân Trình,
huyện Thạch An).
|
Dl
|
4
|
2011-2015
|
7
|
9
|
Thăm dò thạch anh Nà Bản; Bản Chiếu; fluorit
Phia Đén - Bình Đường, xã Phan Thanh, huyện Nguyên Bình.
|
TA
|
1
|
2011-2015
|
3
|
10
|
Thăm dò đá silic Bản Piên, đá đen ốp lát tại
xã Phong Châu, huyện Trùng Khánh.
|
OL
|
1,5
|
2011-2015
|
4
|
11
|
Thăm dò vàng hạt mịn trên địa bàn huyện Hoà
An, huyện Thạch An và thị xã Cao Bằng
|
Au
|
154,1
|
2011-2013
|
70
|
12
|
Thăm dò vàng hạt mịn trên địa bàn huyện Nguyên
Bình
|
Au
|
122,2
|
2011-2015
|
60
|
13
|
Thăm dò khoáng sản than tại Vài Nòn, xã Hồng
An, huyện Bảo Lạc
|
C
|
1,5
|
2011-2013
|
4
|
|
Cộng
|
|
324,3
|
|
253
|
|
Tổng cộng
|
|
389,3
|
|
372
|
Trong giai đoạn 2011 - 2015 sẽ tiến hành thăm
dò thêm tại các mỏ, điểm mỏ được phát hiện mới sau khi đã được điều tra, đánh
giá của Nhà nước.
4.3. Quy hoạch khai thác khoáng sản
* Đối với quặng sắt
- Đưa vào khai thác công nghiệp
các mỏ sau khi hoàn thành thăm dò có quy mô trữ lượng và tài nguyên >1 triệu
tấn như: Bản Nùng, Khuổi Tông, Lũng Luông, Cao Lù và Boong Quang.
- Các mỏ có quy mô trữ lượng và
tài nguyên còn lại (sau khai thác đến năm 2010) < 1.000.000 tấn và
các mỏ, điểm mỏ đã cấp phép khai thác,
yêu cầu thăm dò nhằm xác định trữ lượng còn lại và sẽ quy hoạch
cho khai thác với quy mô phù hợp với nhu cầu sử dụng,
điều kiện khai thác, năng lực của chủ đầu tư.
* Đối với quặng mangan
- Các mỏ có trữ lượng và tài
nguyên còn lại (sau khai thác đến năm 2010) >100.000 tấn sẽ quy hoạch cho
khai thác công nghiệp gồm: Tốc Tát, Lũng Luông.
- Sau khi thăm dò làm rõ trữ lượng
sẽ đưa vào khai thác với quy mô phù hợp với nhu cầu sử dụng, điều kiện khai
thác và năng lực của chủ đầu tư tại các điểm mangan còn lại.
* Đối với các khoáng sản
khác
Xác định rõ quy mô khai thác theo
quy mô trữ lượng và những việc cần làm trước khi khai thác. Huy động khai thác
theo nhu cầu thực tế chế biến của tỉnh hoặc trong nước.
Quy
hoạch khai thác khoáng sản
STT
|
Tên mỏ, điểm
khoáng sản
|
Trữ lượng
và tài nguyên
còn lại (tấn)
|
Hiện trạng
khai thác, dự kiến thời gian bắt đầu thực hiện
|
Những việc
cần làm trước khi khai thác
|
|
A. KHOÁNG SẢN SẮT
|
|
|
|
|
I. KHAI THÁC THEO QUY MÔ CÔNG NGHIỆP, TRỮ
LƯỢNG + TÀI NGUYÊN >1.000.000 tấn
|
1
|
Điểm Bản Nùng (334a)
|
6.681.890
|
2011
|
Cần thăm dò
|
2
|
Điểm Khuổi Tông (334a)
|
1.103.653
|
Đang khai thác
|
"
|
3
|
Điểm Lũng Luông (334a)
|
2.993.983
|
"
|
"
|
4
|
Điểm Cao Lù (334a)
|
1.054.400
|
"
|
"
|
5
|
Điểm khoáng sản Boong Quang (333)
|
2.896.600
|
"
|
"
|
|
II. KHAI THÁC THEO QUY MÔ NHỎ, TRỮ LƯỢNG +
TÀI NGUYÊN < 1.000.000 tấn
|
1
|
Điểm Bản Chang (333)
|
63.997
|
Đã cấp phép
|
|
2
|
Điểm Bó Lếch (333)
|
849.021
|
"
|
Cần thăm dò
|
3
|
Điểm Bó Nình (333)
|
577.971
|
"
|
"
|
4
|
Điểm Tà Phình (333)
|
600.000
|
"
|
"
|
5
|
Điểm sắt xóm Nà Cắng và xóm Nặm Lìn (334a)
|
249.000
|
"
|
"
|
6
|
Điểm khoáng
sản Làng Chạng (333)
|
681.303
|
"
|
"
|
7
|
Điểm Lũng
Khoen
|
Chưa xác định
|
"
|
"
|
8
|
Điểm Nà Đoỏng
I - Nà Đoỏng II và đồi Khe Khoòng
|
"
|
Đã hết hạn cấp
phép
|
"
|
9
|
Các điểm sắt
Đông Đăm, Lũng Phải
|
"
|
"
|
"
|
10
|
Các điểm Pó
Vặm - Chìu Đổm - Lũng Báng
|
"
|
"
|
"
|
11
|
Điểm Khuổi
Rào - Phiêng Lếch
|
"
|
"
|
"
|
12
|
Điểm khoáng sản Bản Ho (333)
|
494.054
|
"
|
"
|
13
|
Điểm Khuổi Lếch
|
Chưa xác định
|
Đã có chủ
trương
|
"
|
14
|
Điểm sắt
Phiêng Gù, Bản Dủa
|
"
|
|
"
|
15
|
Điểm sắt Cốc
Phung, xóm Ngườm Cháng
|
"
|
"
|
"
|
16
|
Điểm sắt
Lũng Dụ, xã Vũ Nông
|
"
|
"
|
"
|
17
|
Điểm sắt Bản
Chang, Bó Nình, Nà Mò, xóm Mỏ Sắt, khu Bắc xã Dân Chủ
|
"
|
"
|
"
|
18
|
Điểm sắt
Háng Hóa, xã Dân Chủ
|
"
|
"
|
"
|
19
|
Điểm sắt Đức
Chính
|
"
|
"
|
"
|
20
|
Điểm sắt
Phiêng Buống - Phiêng Buồng
|
"
|
"
|
"
|
21
|
Điểm sắt Nà
Boóc
|
"
|
"
|
"
|
22
|
Một khối trữ
lượng C2 (cấp 333) của mỏ Ngườm Cháng (phần ngoài diện tích đã cấp
phép)
|
|
"
|
"
|
23
|
Ngoài ra sẽ
huy động vào khai thác tại các điểm mỏ mới được phát hiện sau khi đã tiến
hành thăm dò
|
|
"
|
"
|
|
B. KHOÁNG SẢN MANGAN
|
|
|
|
|
I. KHAI THÁC THEO QUY MÔ CÔNG NGHIỆP, TRỮ
LƯỢNG + TÀI NGUYÊN >1.000.000 tấn
|
1
|
Mỏ Tốc Tát (121+122+333)
|
1.250.540
|
Đang khai thác
|
Cần thăm dò bổ
sung
|
2
|
Mỏ Lũng Luông (122+333)
|
650.194
|
Đang khai thác
|
Cần thăm dò bổ
sung
|
|
II. KHAI THÁC THEO QUY MÔ
NHỎ, TRỮ LƯỢNG + TÀI NGUYÊN < 1.000.000 tấn
|
1
|
Điểm Lũng Phậy (122+333)
|
9.440
|
2011
|
|
2
|
Điểm Khưa Khoang (122+333)
|
72.810
|
"
|
|
3
|
Điểm Mã Phục - Cốc Phát (333)
|
30,71
|
"
|
|
4
|
Điểm Lũng Phải - Bản Chang
|
Chưa xác định
|
"
|
Thăm dò và khai
thác quy mô nhỏ
|
5
|
Điểm Khau Phải (334a)
|
30.000
|
"
|
6
|
Điểm Bản Mặc - Pác Riếc
|
Chưa xác định
|
"
|
7
|
Điểm Nà Num (334a)
|
44.737
|
"
|
8
|
Điểm Mã Phục
- Lũng Riếc (333+334a)
|
121.296
|
"
|
9
|
Điểm Hạ Lang: Sộc Quân - Sà Lẩu , Lũng Sươn
(334a)
|
241.281
|
"
|
10
|
Điểm Tả Than - Hiếu Lễ
|
Chưa xác định
|
"
|
11
|
Điểm Kha Mon
|
"
|
"
|
12
|
Điểm Lũng Nạp
|
"
|
"
|
13
|
Điểm Pài Cai
|
"
|
"
|
14
|
Điểm Pò Viền
|
"
|
"
|
15
|
Điểm Tắng Giường
|
"
|
"
|
16
|
Điểm Tà Man - Hát Pan
|
"
|
"
|
17
|
Điểm Lũng Phjắc
|
"
|
"
|
18
|
Điểm Bản Hấu
|
"
|
Đã có chủ
trương
|
19
|
Điểm Lũng Gà - Lũng Oai - Lũng Hoài
|
"
|
"
|
20
|
Điểm Kép Ky
|
"
|
"
|
21
|
Điểm Bắc Tốc Tát
|
"
|
"
|
22
|
Điểm Bản Rạ
|
"
|
"
|
23
|
Điểm Nà Mấn
|
"
|
"
|
|
C. CÁC KHOÁNG SẢN KHÁC
|
|
I. KHOÁNG SẢN THIẾC - VONFRAM
|
|
I.1. Khai thác theo qui
mô công nghiệp, trữ lượng + tài nguyên >200 tấn
|
1
|
Tĩnh Túc (khu Đông) (121+122)
|
Còn 1581,228
|
2011
|
|
2
|
Sn-W sa khoáng Thái Lạc (121+122)
|
657
|
Đang k.thác
|
|
3
|
Thiếc sa khoáng Nguyên Bình (121+122+333))
|
529
|
2011
|
Cần thăm dò bổ
sung
|
|
I.2. Khai thác theo qui mô nhỏ, trữ lượng +
tài nguyên <200 tấn
|
1
|
Thiếc sa khoáng Lũng Luông (333)
|
14,3
|
Khai thác khi
có nhu cầu
|
|
3
|
Thiếc sa khoáng Phương Xuân (Nậm Quang) (333)
|
60
|
"
|
|
4
|
Thiếc sa khoáng Khuôn Rầy (333)
|
10,44
|
"
|
|
5
|
Thiếc sa khoáng Nà Khoang (333)
|
120
|
"
|
|
2
|
Thiếc sa khoáng Nà Ngần
|
Chưa xác định
|
"
|
Cần thăm dò
|
|
II. VÀNG, ĐỒNG, NIKEN, ANTIMON
|
|
1. Khai thác theo qui mô công nghiệp: không
có
|
|
2. Khai thác theo qui mô nhỏ (các điểm
khoáng sản)
|
1
|
Vàng gốc Nam Quang
(121+122+333+334a)
|
905 kg
|
Đang khai thác
|
Cần thăm dò
|
2
|
Vàng gốc Bản Nùng
|
Chưa xác định
|
Tạm dừng khai
thác
|
"
|
3
|
Vàng gốc Lộc
Xoa (Nộc Sloa) (334a)
|
170,2 kg
|
"
|
"
|
4
|
Vàng sa khoáng Sơn Lộ - Sơn Lập (334a)
|
55,7kg
|
Đã cấp phép
|
"
|
5
|
Vàng Pác Bó
|
Chưa xác định
|
"
|
"
|
6
|
Vàng Nà Sẩu - Nặm Đang
|
"
|
"
|
"
|
7
|
Vàng Thẩm Riềm
|
"
|
"
|
"
|
8
|
Vàng gốc Khuổi Tông (334a)
|
19,1kg
|
Khai thác khi
có nhu cầu
|
"
|
9
|
Vàng gốc Dược Lang (334a)
|
69,9kg
|
"
|
"
|
10
|
Vàng Bản Giam (334a)
|
586 kg Au
|
"
|
"
|
11
|
Vàng gốc và sa khoáng Bảo Lạc
|
Chưa xác định
|
"
|
"
|
12
|
Đồng Nà Ke
|
Chưa xác định
|
Đã cấp phép
|
"
|
13
|
Đồng Lũng Liềm
|
"
|
"
|
"
|
14
|
Đồng-niken Suối Củn
|
"
|
"
|
"
|
15
|
Antimon Hát Han
|
"
|
"
|
"
|
16
|
Các điểm antimon Linh Quang, Dược Lang, Nà
Đông và Nam Viên
|
"
|
Đã có chủ
trương
|
"
|
|
III. KHOÁNG CHẤT CÔNG NGHIỆP
|
|
1. Khai thác theo qui mô công nghiệp (không
có)
|
|
2. Khai thác theo qui mô nhỏ
|
|
2.1. Barit
|
|
|
|
1
|
Barit Bản Khun - Phiêng Mường và Bản Vai - Bản
Ran
|
Chưa xác định
|
Đã cấp phép
|
Cần thăm dò
|
2
|
Barit Bản Trang
|
"
|
"
|
"
|
3
|
Barit Chè Pẻn
|
"
|
"
|
"
|
4
|
Barit Tổng Ngoảng
|
"
|
"
|
"
|
5
|
Barit Bản Đuốc
|
"
|
Đã có chủ
trương
|
"
|
6
|
Barit Bản Bó (333)
|
389.500
|
Khi có nhu cầu
|
|
7
|
Các điểm barit Nà Chích, Kim Loan, Pò Tấu và Cốc
Cáng (334a, 334b)
|
824.516
|
"
|
Cần thăm dò
|
|
2.2. Các loại khác
|
|
|
|
1
|
Phosphorit Lũng Chang (Lam Sơn) (122)
|
8286 T
|
Đang k.thác
|
|
2
|
Fluorit Bình Đường (333+334a)
|
5541 T
|
Đã cấp phép
|
|
3
|
Dolomit Sộc Khăm
|
Chưa xác định
|
Đã có chủ
trương
|
Cần thăm dò
|
4
|
Dolomit Nà Ón
|
"
|
"
|
"
|
5
|
Thạch anh Nà Bản
|
"
|
"
|
"
|
6
|
Phosphorit Nam Tuấn
|
11343 T
|
Sẽ đưa vào khai
thác khi có nhu cầu
|
|
7
|
Travertin Hoà An
|
204.437 T
|
|
8
|
Dolomit Lũng Đeng
|
chưa xác định
|
Cần thăm dò
|
9
|
Dolomit Đức Xuân
|
"
|
"
|
10
|
Silic Bản Piên
|
|
|
11
|
Than Vài Nòn
|
|
|
Ngoài ra, trong giai đoạn 2011 - 2015, sau khi
có kết quả thăm dò, sẽ rà soát phân loại quy mô khai thác tại các mỏ, điểm mỏ
phù hợp trữ lượng khoáng sản được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4.4. Quy hoạch chế biến
a) Nguyên tắc chung
Chỉ duy trì và cấp giấy phép xây dựng cơ sở chế
biến trên cơ sở khẳng định được vùng nguyên liệu đảm bảo cho chế biến đạt hiệu
quả kinh tế và không gây ô nhiễm môi trường.
b) Đối với quặng sắt
- Tổng số cơ sở chế biến quặng sắt hiện có là 06
cơ sở, với sản lượng sản phẩm như sau:
+ Gang: 400.600 tấn/năm;
+ Sắt xốp và phôi thép: 421.600
tấn/năm.
- Rà soát, đánh giá từng cơ sở chế biến để trong
giai đoạn 2011 - 2015 duy trì số lượng cơ sở chế biến hợp lý;
- Xoá bỏ, di dời cơ sở chế biến nằm trong khu vực
quy hoạch đô thị.
c) Đối với quặng mangan
- Tổng số cơ sở chế biến hiện có là 10 cơ sở, với
sản lượng:
+ Feromangan: 68.090 tấn/năm;
+ Bột dioxyt mangan: 27.000 tấn/năm;
+ Mangan kim loại điện giải: 20.000 tấn/năm.
- Rà soát, đánh giá từng cơ sở chế biến để trong
giai đoạn 2011 - 2015 duy trì số lượng cơ sở chế biến hợp lý; khuyến khích liên
kết, liên doanh các dự án có sản phẩm giống nhau.
d) Đối với thiếc
Hiện có 2 cơ sở chế biến, với sản lượng thiếc thỏi
là 550 tấn/năm. Sau khi có kết quả thăm dò thiếc tại khu vực Tĩnh Túc, Nguyên
Bình sẽ quyết định giữ 2 hoặc 1 cơ sở chế biến.
e) Đối với vàng
Hiện có 01 xưởng chiết tách kim loại quý (tại xã
Minh Thanh, huyện Nguyên Bình) công suất 1.800 tấn quặng tinh/năm. Trong giai
đoạn 2011 - 2015 di chuyển xưởng này ra vị trí khác hoặc thu hồi dự án trong
trường hợp không có nguyên liệu hoặc hoạt động không hiệu quả.
g) Đối với antimon
Hiện có 01 dự án khai thác và chế biến antimon
(tại xã Đức Hạnh, huyện Bảo Lâm) công suất 10.000 tấn/năm. Trước khi đầu tư và
đưa dự án này vào sản xuất, cần phải tiến hành đánh giá, thăm dò để xác định trữ
lượng quặng antimon nguyên liệu.
h) Đối với barit
Hiện có 01 nhà máy chế biến quặng barit (tại thị
trấn Pác Mjầu, huyện Bảo Lâm), công suất 48.000 tấn/năm. Để đảm bảo nguyên liệu
cần tiến hành thăm dò để xác định trữ lượng quặng Barit của các điểm mỏ là nguồn
nguyên liệu cho nhà máy.
i) Đối với đồng
Hiện có 02 dự án là nhà máy tuyển
nổi quặng niken - đồng (bản Gủn, xã Ngũ Lão, huyện Hòa An và phường Sông Bằng,
thị xã Cao Bằng) với công suất 450.000 tấn quặng/năm và dự án khai thác và chế
biến mỏ đồng lộ thiên (tại xã Yên Thổ, xã Thái Sơn, huyện Bảo Lâm) công suất
650 tấn/năm. Tiến hành thăm dò để khẳng định trữ lượng khoáng sản trước khi đầu
tư cơ sở chế biến.
k) Đối với các khoáng sản khác
Trong trường hợp cần thiết, có thể
xem xét cấp phép xây dựng mới một số cơ sở chế biến với điều kiện đã xác định
được trữ lượng khoáng sản, đảm bảo có đủ nguồn nguyên liệu ổn định, lâu dài và
đảm bảo hiệu quả kinh tế của dự án với công nghệ, thiết bị hiện đại, thân thiện
với môi trường.
l) Các vùng chế biến khoáng sản
tập trung vào 3 vùng sau
Vùng 1:Vùng phát triển công
nghiệp khai thác - chế biến khoáng sản trung tâm (thị xã Cao Bằng, Hòa An) là nơi luyện gang thép, mangan kim loại điện
giải, bột dioxit mangan và tuyển nổi niken - đồng.
Vùng 2: Vùng phát triển công
nghiệp khai thác - chế biến khoáng sản miền Đông: tập
trung chế biến feromangan, bột dioxit mangan.
Vùng 3: Vùng phát triển công
nghiệp khai thác - chế biến khoáng sản miền Tây:
-
Phát triển cụm công nghiệp khai thác, chế biến quặng thiếc-volfram Tĩnh Túc,
Nguyên Bình;
- Khai thác và chế biến quặng chì
kẽm và barit tại Bảo Lâm.
5. Nhiệm vụ
và những giải pháp
5.1. Xác định khai thác và chế biến
khoáng sản là nguồn lực của tỉnh để đầu tư phát triển các lĩnh vực khác của địa
phương.
5.2. Vận dụng hợp lý Luật Khoáng sản
số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010, các Nghị định, thông tư hướng dẫn
thi hành Luật; tăng cường tuyên truyền Luật Khoáng sản và các văn bản dưới Luật
sâu rộng trong toàn xã hội.
5.3. Xây dựng chính sách quản lý
tài nguyên khoáng sản của tỉnh với phương châm tiết kiệm, hợp lý, hiệu quả kinh
tế cao, giảm thiểu xuất khẩu quặng thô, đẩy mạnh khai thác gắn liền với chế biến
tại chỗ, chế biến sâu.
5.4. Xác định thống nhất quản lý
trên toàn địa bàn tỉnh, phân định rõ ràng, nâng cao hiệu lực quản lý các cấp từ
tỉnh đến xã.
5.5. Xây dựng hệ thống dữ liệu tài
nguyên khoáng sản của tỉnh, lập chương trình đánh giá, thăm dò khoáng sản nhằm
phát hiện các điểm mỏ mới và tăng trữ lượng khoáng sản, tạo cơ sở địa chất cho
khai thác khoáng sản.
5.6. Khai thác có sự điều hòa giữa
quặng giàu với quặng nghèo, tạo giá trị cho các mỏ có chất lượng thấp.
5.7. Một số giải pháp cụ thể đối với
thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản trong địa bàn của tỉnh
- Đối với công tác thăm dò: yêu cầu
chủ giấy phép thăm dò bổ sung các điểm mỏ đã được cấp nhưng chưa có số liệu
chính xác về trữ lượng. Các điểm mỏ chưa cấp, dự kiến khai thác trong giai đoạn
2011-2015 tiến hành thăm dò trước khi cấp phép khai thác. Nguồn kinh phí thăm
dò khoáng sản huy động từ ngân sách nhà nước và huy động từ các nguồn khác.
- Đối với hoạt động khai thác: Yêu
cầu các chủ giấy phép từng bước áp dụng công nghệ tiên tiến để khai thác triệt để
tài nguyên; thường xuyên kiểm tra công tác bảo vệ môi trường sinh thái trong
khai thác khoáng sản; quản lý sản lượng khai thác trên cơ sở giấy phép được cấp
và trữ lượng khoáng sản đã được xác định qua thăm dò.
- Đối với hoạt động chế biến: Yêu
cầu các cơ sở chế biến đã xây dựng xong phải hoạt động liên tục; khuyến khích
liên doanh, liên kết đối với các dự án có sản phẩm giống nhau; kiểm tra
giám định công nghệ các cơ sở chế biến đã được cấp giấy phép xây dựng, nếu công
nghệ chưa phù hợp các quy định hiện hành phải nâng cấp hoặc dừng sản xuất để
tránh lãng phí tài nguyên và bảo vệ môi trường. Đánh giá hiệu quả của các dự án
chế biến phải dựa trên cơ sở tính giá nguyên liệu quặng đầu vào theo giá thị
trường.
- Đối với hoạt động thăm dò, khai
thác khoáng sản vàng sẽ cấp phép chủ yếu theo hình thức đấu thầu để chọn nhà đầu
tư và trước hết phải làm thí điểm, không làm tràn lan, quy trình quản lý đảm bảo
chặt chẽ, thực sự hiệu quả.
- Tách bạch kết quả hoạt động khai
thác và hoạt động chế biến khoáng sản để làm cơ sở tính toán chính xác nguồn
thu nộp ngân sách Nhà nước của các chủ giấy phép.
5.8. Có chính sách thu hút, đào tạo
đội ngũ cán bộ hoạt động trong chuyên ngành khoáng sản của tỉnh.
5.9. Xúc tiến học tập, ứng dụng
công nghệ khai thác khoáng sản của quốc tế nhằm đạt được hiệu quả cao nhất và bảo
vệ môi trường.
5.10. Kêu gọi, thu hút đầu tư nước
ngoài tham gia vào hoạt động khoáng sản của tỉnh theo quy định.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân
tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này và định kỳ báo cáo kết quả với Hội đồng
nhân dân tỉnh theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng
nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị
quyết này.
Điều 4. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ
thông qua.
Nghị quyết đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Cao Bằng khóa XV kỳ họp thứ 2 thông qua./.
Nghị quyết 65/2011/NQ-HĐND thông qua quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản giai đoạn 2011 - 2015, có xét đến năm 2020 do tỉnh Cao Bằng ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 65/2011/NQ-HĐND ngày 19/07/2011 thông qua quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản giai đoạn 2011 - 2015, có xét đến năm 2020 do tỉnh Cao Bằng ban hành
4.130
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|