|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
35/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Định
|
|
Người ký:
|
Hồ Quốc Dũng
|
Ngày ban hành:
|
12/07/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 35/NQ-HĐND
|
Bình
Định, ngày 12 tháng 7 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC CỦA NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt
hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ
nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số
60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài
chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số
56/2022/TT-BTC ngày 16 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một
số nội dung về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập, xử lý tài
sản, tài chính sau khi tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Xét Tờ trình số 67/TTr-UBND
ngày 04 tháng 06 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết ban
hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước của ngành Tài
nguyên và Môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Định; Báo cáo thẩm tra số
46/BC-KTNS ngày 04 tháng 7 năm 2024 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân
dân tỉnh; ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Nghị quyết này Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách
nhà nước của ngành Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Định (Có
Phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2.
Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường
trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc
thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Bình Định Khóa XIII Kỳ họp thứ 17 thông qua và có hiệu lực từ
ngày 12 tháng 7 năm 2024./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
CỦA NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Kèm theo Nghị quyết số: 35/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Bình Định)
STT
|
DANH MỤC DỊCH VỤ
(Do ngân sách nhà nước đảm bảo toàn bộ chi phí thực hiện dịch vụ)
|
A
|
LĨNH
VỰC SỰ NGHIỆP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
|
I
|
Dịch vụ môi trường
|
1
|
Quan trắc, phân tích mẫu môi
trường; xây dựng mạng lưới quan trắc; quản lý, vận hành hệ thống quan trắc tự
động.
|
2
|
Ứng phó sự cố môi trường.
|
3
|
Thu thập và thẩm định dữ liệu,
chứng cứ để xác định thiệt hại về môi trường.
|
4
|
Lập báo cáo hiện trạng môi
trường 5 năm và báo cáo hiện trạng môi trường chuyên đề hàng năm; lập báo cáo
đánh giá môi trường chiến lược.
|
5
|
Xây dựng quy chuẩn kỹ thuật
môi trường; thực hiện bộ chỉ số đánh giá kết quả bảo vệ môi trường.
|
6
|
Lập kế hoạch quản lý chất lượng
môi trường nước mặt, kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí.
|
7
|
Điều tra, đánh giá, xác định
và khoanh vùng các khu vực có nguy cơ ô nhiễm môi trường đất, khu vực ô nhiễm
môi trường đất; Xử lý khu vực ô nhiễm môi trường đất, khu vực ô nhiễm môi trường
đất nghiêm trọng.
|
8
|
Quản lý vệ sinh môi trường
nơi công cộng; xây dựng, giữ gìn, bảo vệ, phục hồi và cải tạo cảnh quan, cây
xanh, ao hồ, hệ sinh thái nước mặt, nguồn nước.
|
9
|
Phân loại, thu gom, vận chuyển,
xử lý chất thải.
|
10
|
Xử lý ô nhiễm, cải tạo môi trường
bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt.
|
11
|
Truyền thông, phổ biến kiến
thức, tuyên truyền pháp luật về bảo vệ môi trường.
|
12
|
Thống kê chỉ tiêu môi trường;
xây dựng, quản lý, khai thác hệ thống thông tin môi trường; triển khai cơ sở
dữ liệu môi trường;lập báo cáo môi trường.
|
II
|
Dịch vụ bảo tồn thiên
nhiên và đa dạng sinh học (ĐDSH)
|
1
|
Tuyên truyền, giáo dục pháp
luật, nâng cao nhận thức về bảo tồn và phát triển bền vững đa dạng sinh học;
lập chương trình, dự án bảo tồn đa dạng sinh học; đào tạo, bồi dưỡng nâng cao
trình độ chuyên môn nghiệp vụ về đa dạng sinh học; quản lý khu bảo tồn, cơ sở
bảo tồn đa dạng sinh học của Nhà nước.
|
2
|
Quan trắc, phân tích và xây dựng
cơ sở dữ liệu về đa dạng sinh học; xây dựng và thử nghiệm mô hình bảo tồn và
phát triển bền vững đa dạng sinh học.
|
3
|
Điều tra, lập danh mục, đánh
giá khả năng xâm nhập, lập kế hoạch cô lập và diệt trừ loài ngoại lai xâm hại;
điều tra, thống kê, kiểm kê, đánh giá và lập báo cáo hiện trạng về đa dạng
sinh học.
|
4
|
Xây dựng dự án xác lập di sản
thiên nhiên; điều tra, khảo sát, đánh giá di sản thiên nhiên; xây dựng quy chế,
kế hoạch quản lý và bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên.
|
B
|
HOẠT
ĐỘNG KINH TẾ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG
|
I
|
Dịch vụ lĩnh vực quản lý đất
đai
|
1
|
Lập và điều chỉnh quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất.
|
2
|
Thống kê, kiểm kê đất đai và
thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
|
3
|
Điều tra, đánh giá về chất lượng
đất, tiềm năng đất đai; thoái hóa đất; điều tra phân hạng đất nông nghiệp.
|
4
|
Xây dựng và duy trì hệ thống
quan trắc giám sát tài nguyên đất.
|
5
|
Điều tra, thống kê giá đất;
theo dõi biến động giá đất; Xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ
thể.
|
6
|
Đăng ký đất đai, tài sản gắn
liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (bao gồm cấp đổi, cấp lại
giấy chứng nhận và chứng nhận biến động và giấy chứng nhận đã cấp)
|
7
|
Lập, chỉnh lý hồ sơ địa
chính; xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai; quản lý vận hành cơ sở dữ liệu đất
đai.
|
8
|
Lập, tổ chức thực hiện phương
án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
|
9
|
Quản lý quỹ đất đã được giải
phóng mặt bằng, quỹ đất nhận chuyển nhượng nhưng chưa có dự án đầu tư hoặc
chưa đấu giá quyền sử dụng đất; đất đã thu hồi và thuộc trách nhiệm quản lý của
Tổ chức phát triển quỹ đất theo quy định của Luật Đất đai.
|
10
|
Tổ chức thực hiện đấu giá quyền
sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
|
11
|
Lập phương án sử dụng, khai
thác quỹ đất được giao quản lý nhưng chưa có quyết định giao đất, cho thuê đất.
|
II
|
Dịch vụ lĩnh vực đo đạc và
bản đồ
|
1
|
Đo đạc, thành lập bản đồ địa
chính.
|
2
|
Thành lập tập bản đồ; đo đạc,
thành lập các loại bản đồ chuyên ngành khác thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi
trường.
|
3
|
Xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu
nền địa lý quốc gia, cập nhật bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:2000 và 1:5000
đối với phần đất liền, cửa sông thuộc phạm vi quản lý.
|
4
|
Thành lập, cập nhật bản đồ địa
hình quốc gia tỷ lệ 1:2.000 và 1:5.000 đối với phần đất liền, khu vực đảo, quần
đảo, cửa sông, cảng biển thuộc phạm vi quản lý.
|
5
|
Vận hành cơ sở dữ liệu nền địa
lý quốc gia thuộc phạm vi quản lý.
|
III
|
Dịch vụ lĩnh vực địa chất
và khoáng sản
|
1
|
Khảo sát thực địa khu vực đấu
giá quyền khai thác khoáng sản (bao gồm nội dung điều tra, đánh giá khoáng sản).
|
2
|
Đấu giá quyền khai thác
khoáng sản.
|
3
|
Lập Phương án bảo vệ khoáng sản
chưa khai thác trên địa bàn tỉnh.
|
4
|
Lập, khoanh định khu vực cấm
hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản.
|
5
|
Khoanh định, bổ sung khu vực không
đấu giá quyền khai thác khoáng sản vào bản đồ khu vực không đấu giá quyền
khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh.
|
IV
|
Dịch vụ lĩnh vực tài
nguyên nước
|
1
|
Đánh giá mức độ suy giảm chất
lượng nước, thiệt hại do sự cố ô nhiễm nguồn nước gây ra; phục hồi các nguồn
nước bị ô nhiễm, cạn kiệt.
|
2
|
Tổ chức điều tra, đánh giá
xác định dòng chảy tối thiểu trên các sông nội tỉnh.
|
3
|
Điều tra, đánh giá tài nguyên
nước mặt, nước dưới đất. Kiểm kê, thống kê, lưu trữ số liệu tài nguyên nước.
|
4
|
Khoanh định vùng hạn chế,
vùng đăng ký khai thác nước dưới đất, vùng cần bổ sung nhân tạo nước dưới đất,
ngưỡng khai thác nước dưới đất.
|
5
|
Xây dựng, quản lý hệ thống
giám sát hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước.
|
6
|
Trám lấp giếng không sử dụng.
|
7
|
Lập, quản lý hành lang bảo vệ
nguồn nước; Khảo sát lập sơ đồ vị trí, cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước
trên địa bàn tỉnh.
|
V
|
Dịch vụ lĩnh vực khí tượng
thủy văn và biến đổi khí hậu
|
1
|
Đánh giá tác động, tính dễ bị
tổn thương do biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh.
|
2
|
Xây dựng, quản lý, lưu trữ cơ
sở dữ liệu khí tượng thủy văn thuộc phạm vi quản lý.
|
3
|
Điều tra, đánh giá và xây dựng
mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ tại các vị trí trên các sông chính
thuộc địa bàn tỉnh chưa được quy định trong Quyết định số 05/2020/QĐ-TTg của
Thủ tướng chính phủ.
|
VI
|
Dịch vụ lĩnh vực quản lý tổng
hợp tài nguyên môi trường biển và hải đảo
|
1
|
Quan trắc, đánh giá hiện trạng
chất lượng nước, trầm tích, các hệ sinh thái và đa dạng sinh học của các khu
vực biển và hải đảo; điều tra, đánh giá các nguồn thải từ đất liền, từ các hoạt
động trên biển và hải đảo.
|
2
|
Lập, điều chỉnh, thực hiện
Chương trình quản lý tổng hợp tài nguyên, môi trường vùng bờ.
|
3
|
Điều tra cơ bản tài nguyên,
môi trường biển và hải đảo; Thống kê tài nguyên biển và hải đảo.
|
4
|
Thiết lập, điều chỉnh hành
lang bảo vệ bờ biển.
|
5
|
Lập hồ sơ tài nguyên hải đảo.
|
6
|
Xây dựng, cập nhập, vận hành
cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
|
7
|
Thực hiện chiến lược phát triển
bền vững kinh tế biển.
|
VII
|
Dịch vụ lĩnh vực viễn thám
|
1
|
Xây dựng, cập nhật siêu dữ liệu
viễn thám để đáp ứng yêu cầu khai thác và sử dụng thuộc phạm vi quản lý của địa
phương.
|
VIII
|
Dịch vụ lĩnh vực công nghệ
thông tin, lưu trữ
|
1
|
Tổ chức thu nhận, xây dựng, vận
hành cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường cấp tỉnh; tích hợp, kết nối, chia
sẻ với cơ sở dữ liệu quốc gia về tài nguyên và môi trường.
|
2
|
Xây dựng, quản trị, vận hành
hạ tầng số, hạ tầng mạng, nền tảng số, các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu
chuyên ngành tài nguyên và môi trường thuộc phạm vi quản lý; thực hiện bảo mật
thông tin, an toàn dữ liệu, an toàn máy tính và an toàn mạng theo quy định.
|
3
|
Tổ chức phân tích, xử lý dữ
liệu, thông tin tài nguyên và môi trường thuộc phạm vi quản lý phục vụ công
tác quản lý nhà nước, cung cấp dịch vụ công, xây dựng đô thị thông minh, phát
triển kinh tế - xã hội.
|
4
|
Quản lý, bảo quản tài liệu,
tư liệu; cung cấp thông tin, dữ liệu về tài nguyên và môi trường thuộc phạm
vi quản lý theo quy định./.
|
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2024 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước ngành Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 35/NQ-HĐND ngày 12/07/2024 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước ngành Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Định
209
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|