HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
33/2024/NQ-HĐND
|
Hà
Nội, ngày 19 tháng 11 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH VIỆC ÁP DỤNG
BIỆN PHÁP YÊU CẦU NGỪNG CUNG CẤP DỊCH VỤ ĐIỆN, NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ
NỘI
(Thực hiện khoản 2, khoản 3 Điều 33 của Luật Thủ đô)
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 19
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ khoản 2, 3 và 4 Điều 33 Luật Thủ đô ngày
28 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 29 tháng
6 năm 2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy
ngày 22 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày ngày
20 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm
hành chính ngày 13 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Xét Tờ trình số 438/TTr-UBND ngày 14 tháng 11
năm 2024 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc ban hành Nghị quyết quy định việc
áp dụng biện pháp yêu cầu ngừng cung cấp dịch vụ điện, nước trên địa bàn thành phố
Hà Nội (thực hiện khoản 2, khoản 3 Điều 33 Luật Thủ đô); Báo cáo thẩm tra số
98/HĐND-BPC ngày 18 tháng 11 năm 2024 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân Thành
phố; Báo cáo số 440/BC-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân Thành
phố tiếp thu, giải trình Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân
Thành phố; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định về trường hợp áp dụng, thẩm
quyền áp dụng và việc thực hiện biện pháp yêu cầu ngừng cung cấp dịch vụ điện,
nước đối với công trình, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn thành
phố Hà Nội.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Chủ đầu tư, tổ chức, cá nhân ký hợp đồng với tổ
chức, cá nhân cung cấp dịch vụ điện, nước liên quan đến việc thi công, quản lý,
sử dụng công trình, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phải áp dụng biện pháp
yêu cầu ngừng cung cấp dịch vụ điện, nước.
2. Người có thẩm quyền áp dụng biện pháp yêu cầu
ngừng cung cấp dịch vụ điện, nước.
3. Tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ điện, nước và
tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 3. Các trường hợp áp dụng biện pháp yêu cầu
ngừng cung cấp dịch vụ điện, nước
Trong trường hợp thật cần thiết để bảo đảm an ninh,
trật tự, an toàn xã hội người có thẩm quyền quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều 4
Nghị quyết này được áp dụng biện pháp yêu cầu ngừng cung cấp dịch vụ điện, nước
đối với các trường hợp sau đây:
1. Công trình xây dựng sai quy hoạch, công trình
xây dựng không có giấy phép xây dựng đối với trường hợp theo quy định phải có
giấy phép xây dựng đã được cơ quan, người có thẩm quyền yêu cầu chấm dứt thực
hiện hành vi vi phạm, yêu cầu dừng thi công công trình bằng văn bản nhưng tổ
chức, cá nhân vi phạm không chấp hành.
2. Công trình xây dựng sai với nội dung trong giấy
phép xây dựng, công trình xây dựng sai với thiết kế xây dựng được phê duyệt đối
với trường hợp được miễn giấy phép xây dựng đã được cơ quan, người có thẩm
quyền yêu cầu chấm dứt thực hiện hành vi vi phạm, yêu cầu dừng thi công công
trình bằng văn bản nhưng tổ chức, cá nhân vi phạm không chấp hành, thuộc một
trong các trường hợp sau đây:
a) Thay đổi một trong các nội dung chính được ghi
trong giấy phép xây dựng hoặc thiết kế xây dựng được thẩm định, phê duyệt: vị
trí xây dựng; cốt nền xây dựng; mật độ xây dựng; diện tích xây dựng tầng 1;
chiều cao công trình; chiều sâu công trình; số tầng công trình (bao gồm toàn bộ
các tầng hầm, tầng nửa hầm, tầng lửng, tầng kỹ thuật, tầng áp mái, tầng mái,
tum thang); chiều cao các tầng công trình; tổng diện tích sàn xây dựng tầng
hầm; tổng diện tích sàn xây dựng phần nổi; tổng diện tích sàn xây dựng công
trình (bao gồm tổng diện tích sàn của tất cả các tầng công trình); màu sắc công
trình;
b) Vi phạm chỉ giới xây dựng hoặc chỉ giới đường đỏ;
c) Thay đổi hình thức kiến trúc mặt ngoài của công
trình đối với công trình trong đô thị thuộc khu vực có yêu cầu về quản lý kiến
trúc;
d) Khi điều chỉnh thiết kế bên trong công trình làm
thay đổi công năng sử dụng làm ảnh hưởng đến an toàn, phòng, chống cháy, nổ,
bảo vệ môi trường;
đ) Khi điều chỉnh, bổ sung thiết kế xây dựng thay
đổi về địa chất công trình, tải trọng thiết kế, giải pháp kết cấu, vật liệu sử
dụng cho kết cấu chịu lực, biện pháp tổ chức thi công và các yếu tố khác ảnh
hưởng đến kết cấu, an toàn chịu lực chính của công trình.
3. Công trình xây dựng trên đất bị lấn, chiếm theo
quy định của pháp luật về đất đai đã được cơ quan, người có thẩm quyền yêu cầu
chấm dứt thực hiện hành vi vi phạm, yêu cầu dừng thi công công trình bằng văn
bản nhưng tổ chức, cá nhân vi phạm không chấp hành.
4. Công trình xây dựng thuộc diện phải thẩm duyệt
về thiết kế phòng cháy và chữa cháy nhưng được tổ chức thi công khi chưa có
giấy chứng nhận hoặc văn bản thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy của
cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy đã
được cơ quan, người có thẩm quyền yêu cầu dừng thi công, chấm dứt hành vi vi
phạm bằng văn bản nhưng tổ chức, cá nhân vi phạm không chấp hành.
5. Công trình xây dựng thi công không đúng theo
thiết kế về phòng cháy và chữa cháy đã được thẩm duyệt của cơ quan có thẩm quyền
theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy đã được cơ quan, người
có thẩm quyền yêu cầu dừng thi công, chấm dứt hành vi vi phạm bằng văn bản
nhưng tổ chức, cá nhân vi phạm không chấp hành.
6. Công trình xây dựng, cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ chưa được nghiệm thu, chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và
chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về phòng cháy
và chữa cháy mà đã đưa vào hoạt động đã bị đình chỉ hoạt động nhưng tổ chức, cá
nhân vi phạm không chấp hành.
7. Cơ sở kinh doanh dịch vụ vũ trường, kinh doanh
dịch vụ ka-ra-ô-kê (karaoke) không bảo đảm các điều kiện an toàn về phòng cháy
và chữa cháy đã bị đình chỉ hoạt động nhưng tổ chức, cá nhân vi phạm không chấp
hành.
8. Công trình thuộc trường hợp phải phá dỡ và đã có
quyết định di dời khẩn cấp của cơ quan có thẩm quyền mà tổ chức, cá nhân đã
được vận động, thuyết phục nhưng không thực hiện di dời.
Điều 4. Thẩm quyền áp dụng biện pháp yêu cầu
ngừng cung cấp dịch vụ điện, nước
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền áp
dụng đối với:
a) Trường hợp quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều 3
Nghị quyết này;
b) Trường hợp quy định tại khoản 4, 5, 6 và 7 Điều
3 Nghị quyết này do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý theo quy định của pháp luật
về phòng cháy và chữa cháy.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền
áp dụng đối với:
a) Trường hợp quy định tại khoản 4, 5, 6 và 7 Điều
3 Nghị quyết này do cơ quan Công an quản lý theo quy định của pháp luật về
phòng cháy và chữa cháy;
b) Trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 3 Nghị
quyết này;
c) Trường hợp quy định tại Điều 3 Nghị quyết này
thuộc địa giới hành chính từ hai xã, phường, thị trấn trực thuộc trở lên.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi hành vi vi phạm
được phát hiện đầu tiên có trách nhiệm đề xuất việc áp dụng biện pháp yêu cầu
ngừng cung cấp dịch vụ điện, nước.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội có
thẩm quyền áp dụng biện pháp yêu cầu ngừng cung cấp dịch vụ điện, nước đối với
công trình, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quy định tại Điều 3 Nghị quyết
này thuộc địa giới hành chính từ hai quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc thành
phố Hà Nội trở lên.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi hành vi vi
phạm được phát hiện đầu tiên có trách nhiệm đề xuất việc áp dụng biện pháp yêu
cầu ngừng cung cấp dịch vụ điện, nước.
4. Người có thẩm quyền áp dụng biện pháp yêu cầu
ngừng cung cấp dịch vụ điện, nước là người có thẩm quyền chấm dứt việc áp dụng
biện pháp yêu cầu ngừng cung cấp dịch vụ điện, nước.
Điều 5. Trình tự, thủ tục, thời hạn ban hành
quyết định áp dụng và thực hiện biện pháp yêu cầu ngừng cung cấp dịch vụ điện,
nước
1. Trong thời hạn 01 ngày kể từ khi phát hiện vi
phạm thuộc trường hợp quy định tại Điều 3 Nghị quyết này, người có thẩm quyền
thi hành công vụ phải kiểm tra, lập biên bản (theo mẫu Biên bản số 01 ban hành
kèm theo Nghị quyết này) yêu cầu tổ chức, cá nhân liên quan chấm dứt vi phạm,
ngừng thi công công trình xây dựng hoặc dừng hoạt động của công trình, cơ sở
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
Trường hợp tổ chức, cá nhân liên quan đến vi phạm
không ký biên bản thì biên bản phải có chữ ký của ít nhất một người chứng kiến
xác nhận việc tổ chức, cá nhân liên quan đến vi phạm không ký biên bản.
2. Đối với trường hợp quy định tại khoản 1, 2, 3, 4
và 5 Điều 3 Nghị quyết này, người có thẩm quyền thi hành công vụ có trách nhiệm
kiểm tra, xác nhận về việc tổ chức, cá nhân liên quan đến vi phạm đã chấp hành
hoặc không chấp hành yêu cầu chấm dứt thực hiện hành vi vi phạm, ngừng thi công
công trình xây dựng tại biên bản làm việc (theo mẫu Biên bản số 02 ban hành kèm
theo Nghị quyết này).
Trong thời hạn 01 ngày kể từ khi kiểm tra, xác định
tổ chức, cá nhân liên quan đến vi phạm không chấp hành yêu cầu chấm dứt thực
hiện hành vi vi phạm, ngừng thi công công trình xây dựng, người có thẩm quyền
thi hành công vụ chuyển biên bản làm việc, biên bản kiểm tra và tài liệu có
liên quan cho người có thẩm quyền áp dụng biện pháp yêu cầu ngừng cung cấp dịch
vụ điện, nước quy định tại Điều 4 Nghị quyết này.
3. Trong thời hạn 01 ngày kể từ khi lập biên bản
làm việc đối với trường hợp quy định tại khoản 6, 7 và 8 Điều 3 Nghị quyết,
người có thẩm quyền thi hành công vụ chuyên biên bản làm việc và tài liệu có
liên quan cho người có thẩm quyền áp dụng biện pháp yêu cầu ngừng cung cấp dịch
vụ điện, nước quy định tại Điều 4 Nghị quyết này.
4. Trong thời hạn 01 ngày kể từ khi nhận được biên
bản làm việc, biên bản kiểm tra và tài liệu có liên quan, người có thẩm quyền
quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 4 Nghị quyết này có trách nhiệm:
a) Xem xét, ban hành quyết định áp dụng biện pháp
yêu cầu ngừng cung cấp dịch vụ điện, nước đối với công trình, cơ sở sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ vi phạm (theo mẫu Quyết định số 01 ban hành kèm theo Nghị
quyết này);
b) Chuyển hồ sơ, đề xuất người có thẩm quyền quyết
định áp dụng biện pháp yêu cầu ngừng cung cấp dịch vụ điện, nước đối với công
trình, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ vi phạm thuộc trường hợp quy định
tại điểm c khoản 2 và khoản 3 Điều 4 Nghị quyết này.
Trong thời hạn 01 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ,
người có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, ban hành quyết định áp dụng biện
pháp yêu cầu ngừng cung cấp dịch vụ điện, nước đối với công trình, cơ sở sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ vi phạm (theo mẫu Quyết định số 01 ban hành kèm theo
Nghị quyết này).
5. Trong thời hạn 01 ngày kể từ khi ban hành quyết
định áp dụng biện pháp yêu cầu ngừng cung cấp dịch vụ điện, nước, quyết định
này phải được gửi cho tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ điện, nước, tổ chức, cá
nhân liên quan đến vi phạm và niêm yết tại công trình, cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ vi phạm, trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có công trình, cơ sở
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ vi phạm.
6. Trong thời hạn 24 giờ kể từ khi nhận được quyết
định, tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ điện, nước có trách nhiệm thực hiện
việc ngừng cấp điện, ngừng cấp nước đối với công trình, cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ vi phạm, thông báo cho người sử dụng dịch vụ theo hợp đồng và
người có thẩm quyền ban hành quyết định.
Điều 6. Căn cứ chấm dứt việc áp dụng biện pháp
yêu cầu ngừng cung cấp dịch vụ điện, nước
1. Công trình xây dựng quy định tại khoản 1 và
khoản 2 Điều 3 Nghị quyết này có một trong các giấy tờ sau đây:
a) Giấy phép xây dựng đối với công trình không có
giấy phép xây dựng mà theo quy định phải có giấy phép xây dựng hoặc giấy phép
xây dựng điều chỉnh đối với công trình xây dựng sai nội dung giấy phép xây dựng
được cấp;
b) Thiết kế xây dựng điều chỉnh đối với công trình
xây dựng không đúng thiết kế xây dựng đã được thẩm định đối với trường hợp được
miễn giấy phép xây dựng;
c) Biên bản ghi nhận đã thực hiện phá dỡ công
trình, bộ phận công trình vi phạm hoặc biên bản cưỡng chế phá dỡ công trình, bộ
phận công trình vi phạm trong trường hợp người vi phạm không tự nguyện phá dỡ.
2. Công trình xây dựng trên đất bị lấn, chiếm theo
quy định của pháp luật về đất đai quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị quyết này đã
phá dỡ và trả lại đất bị lấn, chiếm.
3. Công trình xây dựng thuộc trường hợp quy định
tại khoản 4 Điều 3 Nghị quyết này có giấy chứng nhận hoặc văn bản thẩm duyệt
thiết kế về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của
pháp luật về phòng cháy và chữa cháy.
4. Công trình xây dựng thuộc trường hợp quy định
tại khoản 5 Điều 3 Nghị quyết này có văn bản thẩm duyệt thiết kế điều chỉnh về
phòng cháy và chữa cháy hoặc văn bản góp ý của cơ quan có thẩm quyền thẩm duyệt
thiết kế về phòng cháy và chữa cháy đối với phương án thi công, khắc phục của
tổ chức, cá nhân vi phạm.
5. Công trình xây dựng, cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ thuộc trường hợp quy định tại khoản 6 Điều 3 Nghị quyết này có văn bản
chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy.
6. Cơ sở kinh doanh dịch vụ tại khoản 7 Điều 3 Nghị
quyết này có quyết định cho phục hồi hoạt động của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 7. Trình tự, thủ tục chấm dứt biện pháp yêu
cầu ngừng cung cấp dịch vụ điện, nước
1. Trong thời hạn 01 ngày kể từ khi nhận được văn
bản, giấy tờ quy định tại Điều 6 Nghị quyết này, người có thẩm quyền thi hành
công vụ có trách nhiệm kiểm tra, lập biên bản về việc chấp hành của người vi
phạm (theo mẫu biên bản số 03 ban hành kèm theo Nghị quyết này).
Trong thời hạn 01 ngày kể từ khi lập biên bản kiểm
tra, người có thẩm quyền thi hành công vụ báo cáo người có thẩm quyền quy định
tại Điều 4 Nghị quyết này xem xét, quyết định chấm dứt việc áp dụng biện pháp
yêu cầu ngừng cung cấp dịch vụ điện, nước.
2. Trong thời hạn 01 ngày kể từ khi nhận được biên
bản kiểm tra và văn bản, giấy tờ quy định tại Điều 6 Nghị quyết này, người có
thẩm quyền quy định tại Điều 4 Nghị quyết này ban hành quyết định về việc chấm
dứt áp dụng biện pháp yêu cầu ngừng cung cấp dịch vụ điện, nước (theo mẫu quyết
định số 02 ban hành kèm theo Nghị quyết này).
3. Trong thời hạn 01 ngày kể từ khi ban hành quyết
định về việc chấm dứt áp dụng biện pháp yêu cầu ngừng cung cấp dịch vụ điện,
nước, quyết định này phải được gửi cho tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ điện,
nước, tổ chức, cá nhân vi phạm và người sử dụng dịch vụ điện, nước theo hợp
đồng.
4. Trong thời hạn 24 giờ kể từ khi nhận được quyết
định, tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ điện, nước thực hiện việc cung cấp lại
dịch vụ điện, nước đối với công trình, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
Điều 8. Tạm dừng việc áp dụng biện pháp ngừng
cung cấp dịch vụ điện, nước
1. Người có thẩm quyền quy định tại khoản 4 Điều 4
Nghị quyết này có thể xem xét, quyết định tạm dừng việc áp dụng biện pháp yêu
cầu ngừng cung cấp dịch vụ điện, nước để thi công khắc phục vi phạm trong một
số trường hợp sau đây:
a) Công trình xây dựng thuộc trường hợp quy định
tại khoản 1, 2 và 3 Điều 3 Nghị quyết này có văn bản cam kết của chủ đầu tư về
việc tự nguyện phá dỡ công trình trong thời hạn phù hợp với quy mô, tính chất
công trình vi phạm;
b) Công trình xây dựng, cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ thuộc trường hợp quy định tại khoản 6 và khoản 7 Điều 3 Nghị quyết này
có giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy hoặc văn bản
thẩm duyệt thiết kế điều chỉnh về phòng cháy và chữa cháy hoặc văn bản góp ý
của cơ quan có thẩm quyền thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy đối
với phương án thi công, khắc phục của tổ chức, cá nhân vi phạm.
2. Người có thẩm quyền quyết định việc tiếp tục áp
dụng biện pháp yêu cầu ngừng cung cấp dịch vụ điện, nước trong trường hợp công
trình xây dựng, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không thực hiện hoặc thực
hiện không đầy đủ quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 9. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội có trách nhiệm
sau đây:
a) Tổ chức thực hiện Nghị quyết;
b) Tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện Nghị
quyết này theo quy định;
c) Báo cáo kết quả tổ chức thực hiện; trong trường
hợp cần thiết, trình Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội sửa đổi, bổ sung Nghị
quyết để phù hợp với thực tiễn.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội,
các Ban, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội giám
sát quá trình triển khai thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp
thành phố Hà Nội và các tổ chức chính trị xã hội thành phố Hà Nội phối hợp
tuyên truyền, vận động tạo sự đồng thuận trong nhân dân và tham gia giám sát
việc thực hiện Nghị quyết.
4. Tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ điện, nước
trên địa bàn thành phố Hà Nội và tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thực
hiện các quy định tại khoản 3 Điều 33, khoản 8 Điều 54 Luật Thủ đô.
5. Tổ chức, cá nhân có thẩm quyền, trách nhiệm liên
quan đến việc áp dụng các biện pháp yêu cầu ngừng cung cấp dịch vụ điện, nước
không thực hiện hoặc thực hiện không đúng, không đầy đủ các quy định tại Nghị
quyết này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật hoặc truy
cứu trách nhiệm hình sự hoặc bồi thường theo quy định của pháp luật.
Điều 10. Điều khoản thi hành
Biện pháp yêu cầu ngừng cung cấp dịch vụ điện, nước
quy định tại Nghị quyết này không thay thế cho việc xử phạt vi phạm hành chính
theo quy định pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố
Hà Nội khóa XVI, kỳ họp thứ 19 thông qua ngày 19 tháng 11 năm 2024 và có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2025./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ban công tác đại biểu thuộc UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, Ngành Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Thành ủy Hà Nội;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQ TP;
- Đoàn đại biểu Quốc hội Hà Nội;
- Đại biểu HĐND Thành phố;
- VP Thành ủy, các Ban Đảng Thành ủy;
- Các Ban của HĐND Thành phố;
- VP Đoàn Đại biểu Quốc hội và HĐND TP;
- Văn phòng UBND Thành phố;
- Các sở, ban, ngành, tổ chức chính trị xã hội TP;
- TT HĐND, UBND các quận, huyện, thị xã;
- Trung tâm thông tin điện tử TP;
- Trang TTĐT của Đoàn ĐBQH&HĐND TP;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Tuấn
|
Mẫu Biên bản số 01
CƠ QUAN (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:........../BBLV
|
(2)……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
|
BIÊN BẢN LÀM VIỆC
(*)
Căn cứ khoản 2 và 3 Điều 33 Luật Thủ đô ngày 28
tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số ……….2024/NQ-HĐND
ngày…/…/… của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội quy định việc áp dụng biện
pháp yêu cầu ngừng cung cấp dịch vụ điện, nước trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Căn cứ tài liệu liên quan (nếu có):
……………………………………………………. ;
Vào hồi …….giờ …………..ngày….. tháng…. năm…….
Chúng tôi gồm:
1. Người lập biên bản(3):
Họ và tên: ................................................
Chức vụ:..............................................
Cơ quan:
..............................................................................................................
Họ và tên: ................................................
Chức vụ:..............................................
Cơ quan:
..............................................................................................................
Họ và tên: ................................................
Chức vụ:..............................................
Cơ
quan:...............................................................................................................
2. Người chứng kiến (nếu có):
Họ và tên: ...................................................
Nghề nghiệp: ....................................
Địa chỉ:
.................................................................................................................
Họ và tên: ...................................................
Nghề nghiệp: ....................................
Địa chỉ:
.................................................................................................................
Tiến hành kiểm tra đối với công trình/cơ sở sản
xuất/kinh doanh/dịch vụ tại số …………… ngách ………… ngõ …………… đường phố (thôn,
xóm)………………………… tổ …………… phường (xã, thị trấn)…………… quận (huyện)………………………… thành
phố Hà Nội.
Do <Cá nhân/Tổ chức>là Chủ đầu tư/quản
lý/sử dụng công trình/cơ sở sản xuất/kinh doanh/dịch vụ (nếu có): (**)
<Họ và tên>(***) ………………………………………Giới
tính: …………………………......
Ngày, tháng, năm sinh: …/…/…………….………Quốc tịch:
……………………………..
Nghề nghiệp:
........................................................................................................
Nơi ở hiện nay:
.....................................................................................................
.............................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CC/CCCD/Hộ chiếu:
............................................................. ;
ngày cấp: …/…/… ; nơi cấp:
.................................................................................
<Tên của tổ chức>(***):
............................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
...............................................................................................
Mã số doanh nghiệp:
.............................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành
lập/đăng ký hoạt động: ……………………………. ; ngày cấp: …/…/… nơi cấp:
……………………………….
Người đại diện theo pháp luật:(4) ………………………Giới
tính:..............................
Chức danh:(5) .........................................................................................................
3. Mô tả hiện trạng công trình/cơ sở sản xuất/kinh
doanh/dịch vụ tại thời điểm kiểm tra(6):
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
4. Công trình/cơ sở sản xuất/kinh doanh/dịch vụ
trên đã vi phạm quy định tại:(7)
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
5. Yêu cầu (cá nhân/tổ chức vi phạm) chấm
dứt ngay hành vi vi phạm, dừng thi công, hoạt động của công trình xây dựng/cơ
sở sản xuất/kinh doanh/dịch vụ vi phạm(8)
6. Ý kiến của <cá nhân/tổ chức>(***)
có liên quan trực tiếp đến vụ việc:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
7. Ý kiến của người chứng kiến (nếu có):
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Biên bản lập xong hồi.... giờ .... phút, ngày …/…/…
, gồm .... tờ, được lập thành.... bản; đã được đọc lại cho những người có tên
nêu trên nghe và ký tên dưới đây; giao cho ông (bà)......................................
là <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(***) có liên
quan trực tiếp đến vụ việc 01 bản, ... bản lưu hồ sơ.
<Trường hợp cá nhân/người đại diện của tổ
chức có liên quan trực tiếp đến vụ việc không ký biên bản làm việc>
Lý do ông (bà) …………………………..là <cá nhân/người
đại diện của tổ chức>(***) có liên quan trực tiếp đến vụ việc
không ký biên bản:
..............................................................................................................
CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN
CỦA TỔ CHỨC CÓ LIÊN QUAN ĐẾN VỤ VIỆC
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
|
CÁ NHÂN/NGƯỜI
ĐẠI DIỆN
TỔ CHỨC BỊ THIỆT HẠI
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
NGƯỜI CHỨNG
KIẾN
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
<In ở mặt sau>(***) Biên
bản đã giao trực tiếp cho <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*)
có liên quan trực tiếp đến vụ việc vào hồi.... giờ .... phút, ngày …./…../………
|
NGƯỜI NHẬN BIÊN
BẢN
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
_____________
(*) Mẫu này được sử dụng để lập biên bản
làm việc đối với cá nhân/tổ chức có liên quan đến công trình vi phạm quy định tại
Nghị quyết số .../2024/NQ-HĐND ngày .... tháng .... năm 2024 của Hội đồng nhân
dân thành phố Hà Nội quy định việc áp dụng biện pháp yêu cầu ngừng cung cấp
dịch vụ điện, nước trên địa bàn thành phố Hà Nội.
(**) Trường hợp không xác định được đối tượng
vi phạm thì ghi: Không xác định được đối tượng vi phạm.
(***) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin
cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền
lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(3) Ghi thông tin của người có thẩm quyền đang thi
hành công vụ.
(4) Ghi họ và tên của người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(5) Ghi chức danh của người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Mô tả cụ thể hiện trạng công trình/cơ
sở sản xuất/kinh doanh/dịch vụ tại thời điểm kiểm tra phù hợp với thực tế vụ việc.
(7) Ghi điểm, khoản, Điều 3 của Nghị
quyết số ……./2024/NQ-HĐND ngày... tháng... năm 2024 của HĐND Thành phố quy định
việc áp dụng biện pháp yêu cầu ngừng cung cấp dịch vụ điện, nước trên địa bàn
thành phố Hà Nội.
(8) Trường hợp vi phạm theo quy định tại khoản 6, 7 và 8 Điều 3
Nghị quyết số: ………/2024/NQ-HĐND không ghi Mục này.
Mẫu biên bản số 02
CƠ QUAN (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………/BBKT
|
(2)……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
|
BIÊN BẢN KIỂM TRA
Việc chấp hành
yêu cầu dừng thi công, dừng hoạt động đối với Công trình/cơ sở sản xuất/kinh doanh/dịch
vụ vi phạm (*)
Căn cứ khoản 2 và 3 Điều 33 Luật Thủ đô ngày 28
tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số ……./2024/NQ-HĐND ngày…./…./……
của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội quy định việc áp dụng biện pháp yêu cầu
ngừng cung cấp dịch vụ điện, nước trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Căn cứ biên bản làm việc số .../BBLV ngày…. tháng...
năm …..của……
Căn cứ tài liệu liên quan (nếu có);......................................................................................
;
Vào hồi …..giờ………... ngày….. tháng….. năm……
Chúng tôi gồm:
1. Người lập biên bản(3):
Họ và tên:
................................................ Chức vụ:..............................................
Cơ quan:
..............................................................................................................
Họ và tên: ................................................
Chức vụ:..............................................
Cơ quan:
..............................................................................................................
Họ và tên: ................................................
Chức vụ:..............................................
Cơ
quan:...............................................................................................................
2. Người chứng kiến (nếu có):
Họ và tên:
................................................. Nghề nghiệp:
......................................
Địa chỉ:
.................................................................................................................
Họ và tên: .................................................
Nghề nghiệp: ......................................
Địa
chỉ:..................................................................................................................
3. <Cá nhân/tổ chức>là Chủ đầu tư/quản
lý/sử dụng có Công trình/cơ sở sản xuất/kinh doanh/dịch vụ vi phạm(**)(nếu
có).
<Họ và tên>(***) …………………………………………….Giới
tính: ................................
Ngày, tháng, năm sinh: …./…./……………………………… Quốc
tịch: ......................
Nghề nghiệp:
........................................................................................................
Nơi ở hiện nay:
.....................................................................................................
Số định danh cá nhân/CC/CCCD/Hộ chiếu:
............................................................. ;
ngày cấp: …./…./…… ; nơi cấp:
............................................................................
<Tên của tổ chức>(***):
............................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
...............................................................................................
Mã số doanh nghiệp:
.............................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành
lập/đăng ký hoạt động: …………………………..; ngày cấp: …./…./…… nơi cấp: ………………………….
Người đại diện theo pháp luật:(4) ……………………………….Giới
tính: ....................
Chức danh:(5)
........................................................................................................
Tiến hành lập biên bản kiểm tra việc chấp hành của
cá nhân/tổ chức vi phạm theo biên bản làm việc số …………/BBLV ngày …..tháng...
năm… của ………………………
1. Địa điểm công trình/cơ sở sản xuất/kinh doanh/dịch
vụ(6):
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
2. Hiện trạng của công trình/cơ sở sản xuất /kinh
doanh/dịch vụ tại thời điểm kiểm tra:(7)
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
3. Ý kiến của cá nhân/tổ chức vi phạm (nếu có):
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
4. Ý kiến của người chứng kiến (nếu có):
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
5. Kết quả kiểm tra: Công trình/cơ sở sản xuất/kinh
doanh/dịch vụ đã chấp hành/không chấp hành yêu cầu dừng thi công, dừng hoạt động
đối với công trình/cơ sở sản xuất/kinh doanh/dịch vụ vi phạm tại biên bản làm
việc số ...ngày ...tháng.... năm....của……..
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày…./…./……
, gồm .... tờ, được lập thành.... bản; đã được đọc lại cho những người có tên
nêu trên nghe và ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) …………………………. là <cá
nhân/người đại diện của tổ chức>(***) có liên quan trực tiếp
đến vụ việc 01 bản,... bản lưu hồ sơ.
CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN
CỦA TỔ CHỨC CÓ LIÊN QUAN
ĐẾN VỤ VIỆC
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
|
|
NGƯỜI CHỨNG
KIẾN
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
<In ở mặt sau>(***) Biên
bản đã giao trực tiếp cho <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(***)
có liên quan trực tiếp đến vụ việc vào hồi.... giờ .... phút, ngày…../…../……..
|
NGƯỜI NHẬN BIÊN
BẢN
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
___________________
(*) Mẫu này được sử dụng để lập biên bản
kiểm tra việc chấp hành của cá nhân/tổ chức vi phạm bị áp dụng biện pháp yêu
cầu ngừng cung cấp dịch vụ điện/nước theo Nghị quyết số ……../2024/NQ-HĐND ngày
…../…../…… của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội.
(**) Trường hợp không xác định được đối tượng
vi phạm thì ghi: Không xác định được đối tượng vi phạm.
(***) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin
cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền
lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa điểm công trình/cơ sở sản xuất/kinh
doanh/dịch vụ vi phạm.
(3) Ghi thông tin của người có thẩm quyền
đang thi hành công vụ.
(4) Ghi họ và tên của người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(5) Ghi chức danh của người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi địa điểm công trình/cơ sở sản xuất/kinh
doanh/dịch vụ vi phạm.
(7) Mô tả cụ thể hiện trạng công trình/cơ sở sản xuất/kinh
doanh/dịch vụ tại thời điểm kiểm tra (đối chiếu với hiện trạng công trình/cơ sở
sản xuất/kinh doanh/dịch vụ trong biên bản kiểm tra trước khi áp dụng biện pháp
yêu cầu ngừng cung cấp điện/nước).
Mẫu biên bản số 03
CƠ QUAN (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………./BBKT
|
(2)……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
|
BIÊN BẢN KIỂM TRA
Việc chấp hành
của cá nhân/tổ chức vi phạm bị áp dụng biện pháp yêu cầu ngừng cung cấp dịch vụ
điện, nước(*)
Căn cứ Nghị quyết số ……./2024/NQ-HĐND ngày…./…./……
của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội quy định việc áp dụng biện pháp yêu cầu
ngừng cung cấp dịch vụ điện, nước trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số ……./QĐ-UBND ngày …tháng...
năm….. của……………….…… về việc áp dụng biện pháp yêu cầu ngừng cung cấp dịch vụ điện/nước;
Căn cứ tài liệu liên quan (nếu
có);......................................................................................
;
Vào hồi …..giờ………... ngày….. tháng….. năm……
Chúng tôi gồm:
1. Người lập biên bản(3):
Họ và tên: ................................................
Chức vụ:..............................................
Cơ quan:
..............................................................................................................
Họ và tên: ................................................
Chức vụ:..............................................
Cơ quan:
..............................................................................................................
Họ và tên: ................................................
Chức vụ:..............................................
Cơ quan:
..............................................................................................................
2. Người chứng kiến (nếu có):
Họ và tên: ....................................................
Nghề nghiệp: ...................................
Địa chỉ:
.................................................................................................................
Họ và tên:
.................................................... Nghề nghiệp:
...................................
Địa chỉ: Họ và tên: ....................................................
Nghề nghiệp: .......................
3. <Cá nhân/tổ chức>là Chủ đầu tư/quản
lý/sử dụng có Công trình/cơ sở sản xuất/kinh doanh/dịch vụ vi phạm(**):
<Họ và tên>(***) …………………………………………….Giới
tính: ................................
Ngày, tháng, năm sinh: …./…./……………………………… Quốc
tịch: ......................
Nghề nghiệp: .......................................................................................................
Nơi ở hiện nay:
.....................................................................................................
Số định danh cá nhân/CC/CCCD/Hộ chiếu:
............................................................. ;
ngày cấp: …./…./…… ; nơi cấp:
............................................................................
<Tên của tổ chức>(***):
............................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
...............................................................................................
Mã số doanh nghiệp:
.............................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành
lập/đăng ký hoạt động: …………………………..; ngày cấp: …./…./…… nơi cấp:
…………………………...............................................................................
Người đại diện theo pháp luật:(4) ……………………………….Giới
tính: ....................
Chức danh:(5)
.......................................................................................................
Tiến hành lập biên bản kiểm tra việc chấp hành của
cá nhân/tổ chức vi phạm bị áp dụng biện pháp yêu cầu ngừng cung cấp dịch vụ
điện/nước theo Quyết định số ……./QĐ-UBND ngày …tháng... năm …..của …………………… về
việc áp dụng biện pháp yêu cầu ngừng cung cấp dịch vụ điện/nước đối với công
trình/cơ sở sản xuất/kinh doanh/dịch vụ vi phạm.
1. Địa điểm công trình/cơ sở sản xuất/kinh doanh/dịch
vụ xảy ra vụ việc (6):
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
2. Hiện trạng của công trình/cơ sở sản xuất /kinh
doanh/dịch vụ tại thời điểm kiểm tra:(7)
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
3. Ý kiến của cá nhân/tổ chức vi phạm (nếu có):
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
4. Ý kiến của người chứng kiến (nếu có):
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
5. Kết quả kiểm tra: Công trình/cơ sở sản xuất/kinh
doanh/dịch vụ đáp ứng đủ căn cứ chấm dứt việc áp dụng biện pháp yêu cầu ngừng
cung cấp dịch vụ điện, nước theo quy định tại Điều 6 của Nghị quyết số
…………/2024/NQ-HĐND ngày tháng năm 2024 của HĐND Thành
phố, bao gồm: ..........................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày…./…./……
, gồm .... tờ, được lập thành.... bản; đã được đọc lại cho những người có tên
nêu trên nghe và ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) …………………………. là <cá
nhân/người đại diện của tổ chức>(***) có liên quan trực tiếp đến vụ việc
01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN
CỦA TỔ CHỨC CÓ LIÊN QUAN
ĐẾN VỤ VIỆC
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
|
|
NGƯỜI CHỨNG
KIẾN
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
<In ở mặt sau>(***) Biên
bản đã giao trực tiếp cho <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(***)
có liên quan trực tiếp đến vụ việc vào hồi.... giờ .... phút, ngày…../…../……..
|
NGƯỜI NHẬN BIÊN
BẢN
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
___________________
(*) Mẫu này được sử dụng để lập biên bản
kiểm tra việc chấp hành của cá nhân/tổ chức vi phạm bị áp dụng biện pháp yêu
cầu ngừng cung cấp dịch vụ điện/nước theo Nghị quyết số ……../2024/NQ-HĐND ngày
…../…../…… của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội.
(**) Trường hợp không xác định được đối tượng
vi phạm thì ghi: Không xác định được đối tượng vi phạm.
(***) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin
cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm
quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa điểm công trình/cơ sở sản xuất/kinh
doanh/dịch vụ vi phạm.
(3) Ghi thông tin của người có thẩm quyền
đang thi hành công vụ.
(4) Ghi họ và tên của người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(5) Ghi chức danh của người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi địa điểm công trình/cơ sở sản xuất/kinh
doanh/dịch vụ vi phạm.
(7) Mô tả cụ thể hiện trạng công trình/cơ
sở sản xuất/kinh doanh/dịch vụ tại thời điểm kiểm tra (đối chiếu với hiện trạng
công trình/cơ sở sản xuất/kinh doanh/dịch vụ trong biên bản kiểm tra trước khi
áp dụng biện pháp yêu cầu ngừng cung cấp điện/nước).
Mẫu quyết định số
01
CƠ QUAN (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/QĐ-UBND
|
(2)……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc áp dụng biện
pháp yêu cầu ngừng cung cấp dịch vụ điện/nước đối với công trình/cơ sở sản xuất/kinh
doanh/dịch vụ vi phạm (*)
THẨM QUYỀN BAN
HÀNH (3)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ khoản 2 và 3 Điều 33 Luật Thủ đô ngày 28
tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số …………..2024/NQ-HĐND ngày
..…/…./….. của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội quy định việc áp dụng biện
pháp yêu cầu ngừng cung cấp dịch vụ điện, nước trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Căn cứ Biên bản làm việc số:............. /BBLV
lập ngày ..…/…./….. của ………….
Căn cứ Biên bản kiểm tra số:.............. /BBKT
lập ngày ..…/…./….. của………….. (nếu có).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng biện pháp yêu cầu ngừng cung
cấp dịch vụ điện/nước đối với công trình/cơ sở sản xuất/kinh doanh/dịch vụ tại
địa chỉ: số …………… ngách …………… ngõ …………… đường phố (thôn, xóm) ………………………………………
tổ phường (xã, thị trấn) …………… quận (huyện) ………………………… thành phố Hà Nội.
Công trình/cơ sở sản xuất/kinh doanh/dịch vụ trên
do ông, bà/tổ chức dưới đây là chủ đầu tư/quản lý/sử dụng(**)
<Họ và tên>(***) ……………………………………………………
Giới tính:……………
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../….. Quốc tịch:
..........................................................
Nghề nghiệp:
........................................................................................................
Nơi ở hiện
nay:......................................................................................................
.............................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CC/CCCD/Hộ chiếu:
............................................................. ;
ngày cấp:.../…./……… ; nơi cấp:
...........................................................................
<Tên của tổ chức>(***):
...........................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ...............................................................................................
.............................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp:
.............................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành
lập/đăng ký hoạt động: ……… ………………… ; ngày cấp: .../…./…; nơi cấp:
…………………………...............................................................................
Người đại diện theo pháp luật:(4) ……………………………Giới
tính: ..........................
Chức danh:(5)
........................................................................................................
Lý do: Công trình/cơ sở sản xuất/kinh doanh/dịch vụ
vi phạm quy định tại: (6)
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Điều 2. Trong thời hạn 24 giờ kể từ khi nhận
được quyết định này, ……………………….. (7) có trách nhiệm thực hiện
việc ngừng cấp điện/ngừng cấp nước đối với công trình, cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ vi phạm tại Điều 1 quyết định này; thông báo cho người sử dụng
dịch vụ theo hợp đồng và người ban hành quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày:(8) ........................................
1. Gửi cho tổ chức/cá nhân(7) ………………………………………….
để thực hiện biện pháp yêu cầu ngừng cung cấp dịch vụ điện/nước.
2. Gửi cho ông (bà)(9)
……………………………. là <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(**)
có liên quan đến công trình bị áp dụng biện pháp ngừng cung cấp dịch vụ điện/nước
nêu tại Điều 1 Quyết định này biết (nếu có).
3. Gửi cho(10) ……………………………………… để biết
và phối hợp thực hiện.
4. Niêm yết tại công trình, cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ vi phạm và trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có công trình, cơ
sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ vi phạm.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: Hồ sơ.
|
CHỨC VỤ CỦA
NGƯỜI KÝ (11)
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ và tên)
|
____________________
(*) Mẫu này được sử dụng để ban hành quyết
định áp dụng biện pháp yêu cầu ngừng cung cấp dịch vụ điện, nước theo Nghị
quyết số ……/NQ-HĐND ngày ....tháng....năm 2024 của HĐND Thành phố Hà Nội.
(**) Trường hợp không xác định được đối tượng
vi phạm thì ghi: Không xác định được đối tượng vi phạm
(***) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin
cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền
ban hành Quyết định áp dụng biện pháp yêu cầu ngừng cung cấp dịch vụ điện/nước.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức
của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người
ra quyết định.
(4) Ghi họ và tên của người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(5) Ghi chức danh của người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi cụ thể điểm, khoản, Điều của Nghị
quyết số ………/NQ-HĐND ngày ....tháng....năm 2024 của HĐND thành phố Hà Nội.
(7) Ghi họ và tên của tổ chức, cá nhân cung
cấp dịch vụ điện, nước.
(8) Ghi cụ thể: «ngày, tháng, năm»
(9) Ghi rõ họ tên của cá nhân/tên tổ chức
bị áp dụng biện pháp yêu cầu ngừng cung cấp dịch vụ điện, nước.
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ
quan, tổ chức để biết và phối hợp thực hiện.
(11) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp
cấp phó được ủy quyền áp dụng biện pháp yêu cầu ngừng cung cấp dịch vụ điện,
nước ký Quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có
thẩm quyền ra quyết định.
Mẫu quyết định số
02
CƠ QUAN (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/QĐ-UBND
|
(2)……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
|
QUYẾT ĐỊNH
Chấm dứt việc áp dụng
biện pháp yêu cầu ngừng cung cấp dịch vụ điện/nước đối với công trình/cơ sở sản
xuất/kinh doanh/dịch vụ vi phạm (*)
THẨM QUYỀN BAN
HÀNH (3)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ khoản 2 và 3 Điều 33 Luật Thủ đô ngày 28
tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số …………..2024/NQ-HĐND ngày
..…/…./….. của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội quy định việc áp dụng biện
pháp yêu cầu ngừng cung cấp dịch vụ điện, nước trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Căn cứ Biên bản kiểm tra việc chấp hành của cá
nhân/tổ chức vi phạm bị áp dụng biện pháp yêu cầu ngừng cung cấp dịch vụ điện,
nước số……/BBKT lập ngày…./…./….. của ………………………………………………..
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấm dứt áp dụng biện pháp yêu cầu ngừng
cung cấp dịch vụ điện/nước đối với công trình/cơ sở sản xuất/kinh doanh/dịch vụ
tại địa chỉ: số …………… ngách …………… ngõ …………… đường phố (thôn, xóm) ………………………………………
tổ phường (xã, thị trấn) …………… quận (huyện) ………………………… thành phố Hà Nội.
Công trình trên do ông, bà/tổ chức dưới đây là chủ
đầu tư/quản lý/sử dụng(**)
<Họ và tên>(***) …………………………………………………… Giới
tính:……………
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../….. Quốc tịch:
..........................................................
Nghề nghiệp:
........................................................................................................
Nơi ở hiện nay:
.....................................................................................................
.............................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CC/CCCD/Hộ chiếu:
............................................................. ;
ngày cấp:.../…./……… ; nơi cấp:
...........................................................................
<Tên của tổ chức>(***): ............................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
...............................................................................................
.............................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp:
.............................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành
lập/đăng ký hoạt động: ………………………… ; ngày cấp: .../…./…; nơi cấp:
…………………………...............................................................................
Người đại diện theo pháp luật:(4) ……………………………Giới
tính: ..........................
Chức danh: (5)
.......................................................................................................
Điều 2. Trong thời hạn 24 giờ kể từ khi nhận
được quyết định này,........................................... (6)
có trách nhiệm thực hiện cấp lại điện/nước cho công trình, cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ đã bị áp dụng biện pháp yêu cầu ngừng cung cấp dịch vụ điện/nước
tại Quyết định số ……../QĐ-UBND ngày …..tháng….. năm….. của……….
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày:(7) ........................................
1. Gửi cho tổ chức/cá nhân(6) ………………………………………….
để thực hiện biện pháp chấm dứt áp dụng biện pháp yêu cầu ngừng cung cấp dịch
vụ điện/nước.
2. Gửi cho ông (bà)(8) …………………………….
là <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(**) có liên quan đến công trình
bị áp dụng biện pháp yêu cầu ngừng cung cấp dịch vụ điện/nước nêu tại Điều 1
Quyết định này biết (nếu có).
3. Gửi cho(9) ……………………………………… để biết và
phối hợp thực hiện.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: Hồ sơ.
|
CHỨC VỤ CỦA
NGƯỜI KÝ (11)
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ và tên)
|
___________________
(*) Mẫu này được sử dụng để ban hành quyết
định chấm dứt việc áp dụng biện pháp yêu cầu ngừng cung cấp dịch vụ điện, nước
theo Nghị quyết số ……/NQ-HĐND ngày ....tháng....năm 2024 của HĐND Thành phố Hà
Nội.
(**) Trường hợp không xác định được đối tượng
vi phạm thì ghi: Không xác định được đối tượng vi phạm
(***) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin
cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền
ban hành Quyết định áp dụng biện pháp yêu cầu ngừng cung cấp dịch vụ điện/nước.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức
của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người
ra quyết định.
(4) Ghi họ và tên của người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(5) Ghi chức danh của người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi rõ họ tên của cá nhân/tên của tổ
chức để cấp lại dịch vụ điện, nước
(7) Ghi cụ thể: «ngày, tháng, năm».
(8) Ghi họ và tên của cá nhân/tổ chức có
liên quan đến công trình bị áp dụng biện pháp yêu cầu ngừng cung cấp dịch vụ điện/nước
(9) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ
quan, tổ chức để biết và phối hợp thực hiện.
(10) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp
cấp phó được ủy quyền chấm dứt áp dụng biện pháp yêu cầu ngừng cung cấp dịch vụ
điện, nước ký Quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người
có thẩm quyền ra quyết định.