HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
33/2023/NQ-HĐND
|
Quảng Trị, ngày
28 tháng 3 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ BẢO VỆ RỪNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2023 - 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15/11/2017;
Căn cứ Nghị định 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày
21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 39/TTr-UBND ngày 10/3/2023 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết quy định một số chính sách đặc thù hỗ
trợ công tác quản lý, bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn
2023-2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh;
ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Nghị quyết này Quy định một số chính sách hỗ trợ công tác quản lý bảo vệ rừng
trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2023 - 2025
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị
quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng
nhân dân, các Tổ đại biểu của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh giám sát việc
thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị
khóa VIII, Kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 28 tháng 3 năm 2023 và có hiệu lực từ
ngày 08 tháng 4 năm 2023./.
Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ;
- Các Bộ; NN&PTNT, TC, Nội vụ;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TTTU, TTHĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- VP: Tư, Đoàn ĐBQH&HĐND, UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Công báo tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đăng Quang
|
QUY ĐỊNH
MỘT
SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ, BẢO VỆ RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
GIAI ĐOẠN 2023 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 33/2023/NQ-HĐND ngày 28 tháng 3 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Trị)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định một số chính sách hỗ trợ công tác quản
lý, bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2023 - 2025.
2. Ngoài chính sách hỗ trợ tại Quy định này, các đối
tượng được hưởng các chính sách hỗ trợ theo các quy định của Trung ương và của
tỉnh còn hiệu lực. Trường hợp các văn bản có cùng nội dung hỗ trợ thì đối tượng
thụ hưởng được lựa chọn mức hỗ trợ có lợi nhất.
Điều 2. Mục tiêu
1. Thực hiện thành công các nhiệm vụ trong Chương
trình hành động của Nghị quyết Đại hội Tỉnh Đảng bộ lần thứ XVII, nhiệm kỳ 2020
- 2025.
2. Xây dựng được cơ chế, chính sách của tỉnh, trong
đó xác định rõ nội dung chi, mức chi hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước để khuyến
khích thực hiện tốt công tác quản lý bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
giai đoạn 2023 - 2025.
Chương II
MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
CÔNG TÁC QUẢN LÝ BẢO VỆ RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
Điều 3. Chính sách hỗ trợ
kinh phí quản lý bảo vệ rừng đặc dụng
1. Đối tượng hỗ trợ: Các Ban quản lý rừng đặc dụng;
cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân được các Ban quản lý rừng đặc dụng giao
khoán để bảo vệ rừng đặc dụng.
2. Điều kiện hỗ trợ: Đối với những diện tích rừng đặc
dụng được giao cho Ban quản lý rừng đặc dụng quản lý dự kiến giao khoán bảo vệ
rừng từ nguồn ngân sách nhà nước theo kế hoạch hàng năm. Chủ rừng được sử dụng
kinh phí này để thực hiện khoán bảo vệ rừng theo định mức, cơ chế, chính sách đối
với các khu vực tương ứng.
3. Diện tích hỗ trợ: 22.000 ha/năm (Ban quản lý Khu
Bảo tồn thiên nhiên Đakrông 12.000 ha/năm, Ban quản lý Khu Bảo tồn thiên nhiên
Bắc Hướng Hóa 10.000 ha/năm).
4. Mức hỗ trợ: 95.000 đồng/ha/năm.
5. Nguồn kinh phí: Từ ngân sách tỉnh.
Tổng kinh phí hỗ trợ: 2.090 triệu đồng/năm (Ban quản
lý Khu Bảo tồn thiên nhiên Đakrông 1.140 triệu đồng/năm, Ban quản lý Khu Bảo tồn
thiên nhiên Bắc Hướng Hóa 950 triệu đồng/năm).
Điều 4. Chính sách hỗ trợ
kinh phí cho lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng
1. Đối tượng hỗ trợ: Toàn bộ lực lượng chuyên trách
bảo vệ rừng làm việc tại các đơn vị được UBND tỉnh phê duyệt theo Đề án vị trí
việc làm.
2. Điều kiện hỗ trợ: Lực lượng chuyên trách bảo vệ
rừng của các chủ rừng theo nhiệm vụ quy định tại Điều 14 và Khoản 2, Điều 16
Nghị định số 01/2019/NĐ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ về Kiểm lâm và Lực lượng
chuyên trách bảo vệ rừng thực hiện nhiệm vụ tuần tra, kiểm tra rừng và trang bị
đồng phục phục vụ công tác bảo vệ rừng.
3. Mức hỗ trợ: 1.500.000 đồng/người/tháng.
4. Nguồn kinh phí: Từ ngân sách tỉnh.
Điều 5. Chính sách hỗ trợ
kinh phí giao đất, giao rừng tự nhiên cho hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân
cư
1. Đối tượng hỗ trợ: Hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng
dân cư.
2. Điều kiện hỗ trợ: Các cộng đồng dân cư, các hộ
gia đình, cá nhân thường trú tại địa phương được giao đất, giao rừng tự nhiên
do UBND xã quản lý.
3. Diện tích hỗ trợ: 500 ha/năm.
4. Mức hỗ trợ: 1.332.000 đồng/ha.
Trong đó:
- Hỗ trợ kinh phí giao rừng tự nhiên cho hộ gia
đình, cá nhân và cộng dông dân cư: 870.000 đồng/ha.
- Hỗ trợ kinh phí giao đất cho hộ gia đình, cá nhân
và cộng dông dân cư: 462.000 đồng/ha.
5. Nguồn kinh phí: Từ ngân sách tỉnh 70%, từ ngân
sách cấp huyện 30%. cụ thể:
Tổng kinh phí hỗ trợ: 666 triệu/năm (ngân sách tỉnh:
446,2 triệu đồng/năm; ngân sách cấp huyện: 199,8 triệu đồng/năm), trong đó:
- Hỗ trợ kinh phí giao rừng tự nhiên cho hộ gia
đình, cá nhân và cộng đồng dân cư: 435 triệu đồng/năm (ngân sách tỉnh 304,5 triệu
đồng/năm; ngân sách cấp huyện 130,5 triệu đồng/năm).
- Hỗ trợ kinh phí giao đất cho hộ gia đình, cá nhân
và cộng đồng dân cư: 231 triệu đồng/năm (ngân sách tỉnh 161,7 triệu đồng/năm;
ngân sách cấp huyện 69,3 triệu đồng/năm).
Điều 6. Quy định mức chi
cho thành viên tổ chốt chặn bảo vệ rừng
1. Đối tượng hỗ trợ: Thành viên tham gia các tổ chốt
chặn bảo vệ rừng được thành lập theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
2. Điều kiện hỗ trợ: Đối tượng quy định tại khoản
1, Điều 6 Quy định này được chi trả kinh phí hỗ trợ trong thời gian được huy động
tham gia chốt chặn. Giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện theo từng thời điểm thành
lập tổ chốt chặn bảo vệ rừng.
3. Mức hỗ trợ: 150.000 đồng/người/ngày.
4. Nguồn kinh phí: Từ nguồn kinh phí hợp pháp của
chủ rừng và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
Điều 7. Nguồn kinh phí thực
hiện
1. Hàng năm ngân sách tỉnh cân đối bố trí tối thiểu
3,87 tỷ đồng để thực hiện các chính sách này.
2. Đối với chính sách hỗ trợ kinh phí giao đất,
giao rừng tự nhiên cho hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư, hàng năm UBND
các huyện, thành phố, thị xã cân đối bố trí ngân sách cấp huyện 0,2 tỷ đồng đối
ứng theo tỷ lệ ngân sách tỉnh 70%, ngân sách cấp huyện 30% để thực hiện chính
sách đảm bảo mục tiêu đề ra.
3. Các chủ rừng huy động các nguồn vốn hợp pháp
khác; lồng ghép nguồn vốn từ các chương trình, dự án; nguồn đóng góp của các tổ
chức, cá nhân./.