|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
26/2014/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kon Tum
|
|
Người ký:
|
Hà Ban
|
Ngày ban hành:
|
11/12/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
26/2014/NQ-HĐND
|
Kon
Tum, ngày 11 tháng 12 năm 2014
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG KHOÁNG
SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật
Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật
Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010;
Căn cứ Nghị
định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị
quyết số 103/NQ-CP ngày 22/12/2011 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình
hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 02-NQ/TW ngày 25/4/2011 của Bộ
Chính trị “về định hướng chiến lược khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến
năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”;
Căn cứ Chỉ
thị số 02/CT-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường
công tác quản lý nhà nước đối với các hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến, sử
dụng và xuất khẩu khoáng sản;
Xét đề nghị
của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum tại Tờ trình số 61/TTr-UBND ngày 04/11/2014 về
việc thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh
Kon Tum đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế
và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến tham gia của các đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều
1. Thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản
trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, với những nội
dung chủ yếu sau:
I. Quan điểm quy hoạch
- Quy hoạch
thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Kon Tum phải phù hợp với Luật
Khoáng sản và các văn bản quy định có liên quan; phù hợp với quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, các quy hoạch chuyên ngành có liên
quan và chiến lược, quy hoạch khoáng sản của cả nước gắn với bảo vệ môi trường,
cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh và các tài
nguyên thiên nhiên khác; bảo đảm quốc phòng, an ninh trật tự, an toàn xã hội;
- Thăm dò
khoáng sản phải đánh giá đầy đủ trữ lượng, chất lượng các loại khoáng sản có
trong khu vực thăm dò;
- Khai thác, sử
dụng khoáng sản bảo đảm hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu phát triển
kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường; áp dụng công nghệ khai thác tiên tiến;
thu hồi tối đa khoáng sản; gắn khai thác với chế biến sâu.
II. Mục tiêu quy hoạch
- Định hướng
cho công tác quản lý nhà nước về khoáng sản trên địa bàn phù hợp với từng giai
đoạn phát triển kinh tế - xã hội;
- Quy hoạch
thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản là cơ sở pháp lý cho các cơ quan chức
năng quản lý cấp phép thăm dò, khai thác các mỏ khoáng sản nhằm sử dụng một
cách có hiệu quả, đúng mục đích và phát triển bền vững;
- Phân kỳ công
tác thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản theo từng thời kỳ đến năm 2020, tầm
nhìn đến năm 2030, đáp ứng nhu cầu khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh
Kon Tum;
- Từng bước
tăng dần giá trị sản xuất ngành công nghiệp khai khoáng trong giá trị sản xuất
toàn ngành công nghiệp của tỉnh đến năm 2020 chiếm tỷ trọng từ 4% đến 6% và đạt
tốc độ tăng trưởng bình quân 10%/năm, đến năm 2030 là 12%/năm.
III. Nội dung quy hoạch
1. Phạm vi quy hoạch: Trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
2. Đối tượng
quy hoạch: Khoáng sản làm vật liệu
xây dựng thông thường, than bùn; khoáng sản đã được Thủ tướng Chính phủ giao địa
phương quản lý, cấp phép; một số khoáng sản ở khu vực có khoáng sản phân tán nhỏ
lẻ đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường khoanh định và công bố, cụ thể:
2.1. Khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường
và than bùn (chi tiết có phụ lục 1 kèm theo)
Tổng số điểm quy hoạch 177, tổng
diện tích đất sử dụng 4.379,8 ha, cụ thể:
TT
|
Loại khoáng sản
|
Số điểm QH
|
Tổng các kỳ quy hoạch
|
Giai đoạn đến 2020
|
Giai đoạn 2021-2030
|
Dự trữ
|
Diện tích
(ha)
|
Trữ lượng (ngàn m3)
|
Diện tích (ha)
|
Trữ lượng (ngàn m3)
|
Diện tích (ha)
|
Trữ lượng (ngàn m3)
|
Diện tích (ha)
|
Trữ lượng (ngàn m3)
|
1
|
Đá xây dựng
|
63
|
1.129,6
|
95.611,9
|
422,5
|
33.578,2
|
394,5
|
33.427,0
|
312,6
|
28.606,7
|
2
|
Cát xây dựng
|
88
|
2.799,7
|
27.643,8
|
592,2
|
6.511,0
|
668,6
|
7.507,3
|
1.538,9
|
13.625,5
|
3
|
Đất làm VLXDTT
|
9
|
136,0
|
8.160,0
|
42,1
|
2.526,0
|
93,9
|
5.634,0
|
-
|
-
|
4
|
Sét gạch ngói
|
14
|
288,6
|
7.920,8
|
81,1
|
2.720,0
|
160,0
|
4.085,3
|
47,5
|
1.115,5
|
5
|
Than bùn
|
3
|
25,9
|
311,3
|
22,0
|
262,5
|
3,9
|
48,8
|
-
|
-
|
|
Tổng cộng
|
177
|
4.379,8
|
139.647,8
|
1.159,9
|
45.597,7
|
1.320,9
|
50.702,4
|
1.899,0
|
43.347,7
|
2.2. Khoáng sản được Thủ tướng Chính phủ giao địa phương quản
lý cấp phép: 01 điểm quặng sắt, xã Mô Rai (nay là xã Ia Đal), huyện Sa Thầy, cụ
thể:
TT
|
Loại khoáng
sản
|
Địa điểm
|
Diện tích
(ha)
|
Trữ lượng
(ngàn tấn)
|
Quy hoạch
khai thác
|
1
|
Quặng sắt
|
Xã Mô Rai, huyện Sa Thầy (nay là xã Ia Đal,
huyện Sa Thầy)
|
26
|
803,436
|
Đến 20/6/2015
|
2.3. Khoáng sản phân tán nhỏ lẻ đề nghị Bộ Tài
nguyên và Môi trường khoanh định, công bố: Gồm 22 điểm, tổng diện tích 535 ha,
cụ thể (chi tiết có phụ lục 2 kèm theo):
TT
|
Loại khoáng
sản
|
Số điểm QH
|
Tổng các kỳ
QH
|
Giai đoạn đến
2020
|
Giai đoạn
2021-2030
|
Diện tích
(ha)
|
Tài nguyên
(tấn)
|
Diện tích
(ha)
|
Tài nguyên
(tấn)
|
Diện tích
(ha)
|
Tài nguyên
(tấn)
|
1
|
Vàng
|
13
|
321,6
|
4,68
|
94,7
|
1,62
|
226,9
|
3,063
|
2
|
Sắt
|
6
|
138,9
|
28.760
|
34
|
8.328,10
|
104,9
|
20432
|
3
|
Chì
|
1
|
35,1
|
18,8
|
5
|
2,7
|
30,1
|
16,1
|
4
|
Secpentin
|
2
|
39,4
|
957.420
|
11
|
267.300
|
28,4
|
690.120
|
|
Tổng
|
22
|
535
|
986.203,5
|
144,7
|
275.632,4
|
390,3
|
710.571,1
|
2.4. Khu
vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa
bàn tỉnh (chi tiết có phụ lục 3 kèm theo):
- Khu vực cấm hoạt động khoáng
sản: 1.111 vị trí, khu vực, tuyến; tổng diện tích 297.421,31 ha.
- Khu vực tạm thời cấm hoạt động
khoáng sản: 732 vị trí, tổng diện tích 335,96 ha.
3. Nhu cầu kinh phí; nguồn vốn
và phân kỳ thực hiện:
- Nhu cầu kinh phí: Tổng nhu cầu
kinh phí dự kiến thực hiện Quy hoạch 3.064,4 tỷ đồng.
- Nguồn vốn thực hiện: Bao gồm
vốn ngân sách nhà nước (lập quy hoạch; hỗ trợ một phần bằng vốn vay ưu đãi);
vốn xã hội hóa (các doanh nghiệp tham gia hoạt động khoáng sản) và các
nguồn vốn huy động hợp pháp khác.
- Phân kỳ đầu tư:
+ Giai đoạn 1: Từ nay đến năm
2015: 358,5 tỷ đồng;
+ Giai đoạn 2: Từ 2016 - 2020:
1.314,6 tỷ đồng;
+ Giai đoạn 3: Từ 2021 - 2030:
1.391,3 tỷ đồng.
IV. Giải pháp thực hiện
Thống nhất những biện
pháp, giải pháp để tổ chức thực hiện Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng
khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. Hội đồng
nhân dân tỉnh nhấn mạnh một số vấn đề sau:
- Đẩy mạnh công tác
tuyên truyền, phổ biến pháp luật về khoáng sản, nhất là đối với những khu vực
có mỏ khoáng sản được quy hoạch và hoạt động khai thác khoáng sản. Thực hiện
công bố, công khai quy hoạch; công khai minh bạch việc quản lý cấp phép hoạt động
khoáng sản.
- Tiếp tục xây dựng,
hoàn thiện cơ chế quản lý thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản có sự phân
công cụ thể trách nhiệm của các ngành, địa phương. Công bố, quản lý các khu vực
cấm, tạm thời cấm, khu vực hạn chế hoạt động khoáng sản và các khu vực nhạy cảm:
Di tích văn hóa, lịch sử, vườn quốc gia, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, khu vực
biên giới, vùng đồng bào dân tộc thiểu số đang sinh sống...
- Tăng cường công tác
quản lý nhà nước đối với hoạt động khoáng sản; nghiên cứu xây dựng quy trình,
quy phạm, sử dụng công nghệ thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản; phục hồi
môi trường sau khi kết thúc việc thăm dò, khai thác khoáng sản. Quản lý quy hoạch,
quyết định phê duyệt đầu tư dự án thăm dò, khai thác khoáng sản một cách hợp lý
và bền vững, cần tính toán việc cân bằng giữa chi phí, lợi ích về mặt kinh tế,
xã hội và môi trường.
- Chú trọng công tác
kiểm tra, giám sát của các cơ quan chức năng, chính quyền các cấp đối với hoạt
động khoáng sản; đảm bảo thực hiện đúng quy hoạch, dự án được phê duyệt. Tăng
cường công tác quản lý thuế, đảm bảo thu đúng, thu đủ các loại thuế.
- Xây dựng cụ thể các
giải pháp huy động vốn đầu tư, thu hút các nhà đầu tư tham gia hoạt động thăm
dò, khai thác khoáng sản nhất là đối với một số loại khoáng sản là thế mạnh của
tỉnh, nhu cầu của thị trường.
- Xây dựng các chính
sách ưu đãi, khuyến khích nhà đầu tư đối với các dự án khai thác, chế biến tại
chỗ khoáng sản ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn
hay những dự án có áp dụng kỹ thuật, công nghệ tiên tiến, bảo đảm vệ sinh môi
trường, các sản phẩm có giá trị và hiệu quả kinh tế - xã hội cao.
- Thực hiện các giải
pháp hữu hiệu nhằm giải tỏa hoạt động khai thác khoáng sản trái phép, ngăn chặn
nguy cơ tái diễn; kiên quyết xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm theo đúng quy
định của pháp luật trong hoạt động khoáng sản; kiểm tra, làm rõ trách nhiệm của
lãnh đạo địa phương, nhất là lãnh đạo cấp xã đã để tình trạng khai thác khoáng
sản trái phép kéo dài hoặc tái diễn.
Điều
2. Tổ chức thực hiện.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện
Quy hoạch theo quy định; Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng
nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực
hiện.
Trường hợp cần
thiết phải điều chỉnh, bổ sung những nội
dung liên quan, giao cho Thường trực Hội
đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ
họp gần nhất.
2. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá X, kỳ họp
thứ 9 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2014
và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày
được thông qua và thay thế:
- Nghị quyết số
10/2008/NQ-HĐND ngày 09/9/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá IX, kỳ họp bất
thường (lần 3) về việc thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến một số
khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2015;
- Nghị quyết số
04/2010/NQ-HĐND ngày 05/4/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá IX, kỳ họp
chuyên đề về việc thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng
khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm
2015 và xét đến năm 2020./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu quốc hội; Bộ Tài nguyên & Môi trường;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn bản pháp luật);
- Bộ Tài chính (Vụ Pháp chế);
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Các ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Thường trực HĐND-UBND các huyện, thành phố;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- Báo Kon Tum; Đài PTTH tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐ.
|
CHỦ TỊCH
Hà Ban
|
PHỤ LỤC 1
KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG
THƯỜNG, THAN BÙN
(Kèm theo Nghị quyết số 26/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của
HĐND tỉnh)
TT
|
Huyện, TP
|
Loại khoáng sản
|
Số điểm QH
|
Tổng các kỳ QH
|
Giai đoạn
|
Giai đoạn
|
Dự trữ
|
|
đến 2020
|
2021-2030
|
|
Diện tích (ha)
|
Trữ lượng (ngàn m3)
|
Diện tích (ha)
|
Trữ lượng (ngàn m3)
|
Diện tích (ha)
|
Trữ lượng (ngàn m3)
|
Diện tích (ha)
|
Trữ lượng (ngàn m3)
|
|
|
1
|
Đăk Glei
|
29
|
328,9
|
12.161,5
|
157,5
|
5.882,2
|
142,0
|
5.985,3
|
29,4
|
294,0
|
|
|
1
|
Đá xây dựng
|
8
|
100,7
|
7.624,5
|
60,7
|
4.219,2
|
40,0
|
3.405,3
|
|
|
|
|
2
|
Đất làm VLXDTT
|
3
|
45,1
|
2.706,0
|
13,9
|
834,0
|
31,2
|
1.872,0
|
|
|
|
|
3
|
Cát xây dựng
|
18
|
183,1
|
1.831,0
|
82,9
|
829,0
|
70,8
|
708,0
|
29,4
|
294,0
|
|
2
|
Ngọc Hồi
|
21
|
401,5
|
31.790,8
|
89,0
|
9.574,9
|
140,8
|
6.516,9
|
171,7
|
15.699,0
|
|
|
1
|
Đá xây dựng
|
10
|
213,3
|
29.445,0
|
69,0
|
9.324,9
|
51,5
|
5.210,1
|
92,8
|
14.910,0
|
|
|
2
|
Cát xây dựng
|
8
|
151,1
|
1.511,0
|
16,0
|
160,0
|
56,2
|
562,0
|
78,9
|
789,0
|
|
|
3
|
Sét gạch ngói
|
3
|
37,1
|
834,8
|
4,0
|
90,0
|
33,1
|
744,8
|
|
|
|
3
|
Đăk Tô
|
23
|
403,2
|
10.741,0
|
119,0
|
3.320,0
|
193,0
|
6.309,0
|
91,2
|
1.112,0
|
|
|
1
|
Đá xây dựng
|
6
|
83,7
|
2.511,0
|
37,5
|
1.125,0
|
36,2
|
1.086,0
|
10,0
|
300,0
|
|
|
2
|
Đất làm VLXDTT
|
4
|
76,7
|
4.602,0
|
18,0
|
1.080,0
|
58,7
|
3.522,0
|
|
|
|
|
3
|
Cát xây dựng
|
12
|
212,8
|
2.128,0
|
51,5
|
515,0
|
80,1
|
801,0
|
81,2
|
812,0
|
|
|
4
|
Sét gạch ngói
|
1
|
30,0
|
1.500,0
|
12,0
|
600,0
|
18,0
|
900,0
|
|
|
|
4
|
Tu Mơ Rông
|
12
|
149,3
|
3.759,0
|
42,1
|
1.056,0
|
100,0
|
2.595,0
|
7,2
|
108,0
|
|
|
1
|
Đá xây dựng
|
6
|
78,2
|
2.346,0
|
15,5
|
465,0
|
62,7
|
1.881,0
|
|
|
|
|
2
|
Đất làm VLXDTT
|
1
|
10,0
|
600,0
|
6,0
|
360,0
|
4,0
|
240,0
|
|
|
|
|
3
|
Cát xây dựng
|
3
|
20,7
|
207,0
|
15,6
|
156,0
|
5,1
|
51,0
|
|
|
|
|
4
|
Sét gạch ngói
|
2
|
40,4
|
606,0
|
5,0
|
75,0
|
28,2
|
423,0
|
7,2
|
108,0
|
|
5
|
Kon Plông
|
20
|
330,6
|
9.734,0
|
60,9
|
4.065,0
|
109,9
|
2.631,0
|
159,8
|
3.038,0
|
|
|
1
|
Đá xây dựng
|
9
|
158,3
|
8.011,0
|
38,9
|
3.845,0
|
47,4
|
2.006,0
|
72,0
|
2.160,0
|
|
|
2
|
Cát xây dựng
|
11
|
172,3
|
1.723,0
|
22,0
|
220,0
|
62,5
|
625,0
|
87,8
|
878,0
|
|
6
|
Đăk Hà
|
13
|
310,8
|
21.952,8
|
103,6
|
6.991,4
|
105,7
|
14.023,9
|
101,5
|
937,5
|
|
|
1
|
Đá xây dựng
|
5
|
164,5
|
20.843,0
|
52,6
|
6.596,4
|
36,6
|
13.505,6
|
75,3
|
741,0
|
|
|
2
|
Cát xây dựng
|
7
|
141,3
|
1.059,8
|
46,0
|
345,0
|
69,1
|
518,3
|
26,2
|
196,5
|
|
|
3
|
Than bùn
|
1
|
5,0
|
50,0
|
5,0
|
50,0
|
|
|
|
|
|
7
|
Kon Rẫy
|
9
|
340,2
|
17.225,0
|
71,1
|
3.034,0
|
112,1
|
3.421,0
|
157,0
|
10.770,0
|
|
|
1
|
Đá xây dựng
|
1
|
60,1
|
14.424,0
|
10,1
|
2.424,0
|
10,0
|
2.400,0
|
40,0
|
9.600,0
|
|
|
2
|
Cát xây dựng
|
8
|
280,1
|
2.801,0
|
61,0
|
610,0
|
102,1
|
1.021,0
|
117,0
|
1.170,0
|
|
8
|
Sa Thầy
|
31
|
904,1
|
13.787,0
|
363,6
|
6.612,0
|
251,2
|
4.182,0
|
289,3
|
2.993,0
|
|
|
1
|
Đá xây dựng
|
10
|
190,6
|
5.718,0
|
107,1
|
3.213,0
|
83,5
|
2.505,0
|
|
|
|
|
2
|
Đất làm VLXDTT
|
1
|
4,2
|
252,0
|
4,2
|
252,0
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Cát xây dựng
|
16
|
691,2
|
6.912,0
|
234,2
|
2.242,0
|
167,7
|
1.677,0
|
289,3
|
2.993,0
|
|
|
4
|
Sét gạch ngói
|
4
|
18,1
|
905,0
|
18,1
|
905,0
|
|
|
|
|
|
9
|
TP Kon Tum
|
19
|
1.211,2
|
18.496,6
|
153,1
|
5.062,2
|
166,2
|
5.038,3
|
891,9
|
8.396,1
|
|
|
1
|
Đá xây dựng
|
8
|
80,2
|
4.689,4
|
31,1
|
2.365,7
|
26,6
|
1.428,0
|
22,5
|
895,7
|
|
|
2
|
Cát xây dựng
|
5
|
947,1
|
9.471,0
|
63,0
|
1.434,0
|
55,0
|
1.544,0
|
829,1
|
6.493,0
|
|
|
3
|
Sét gạch ngói
|
4
|
163,0
|
4.075,0
|
42,0
|
1.050,0
|
80,7
|
2.017,5
|
40,3
|
1.007,5
|
|
|
4
|
Than bùn
|
2
|
20,9
|
261,3
|
17,0
|
212,5
|
3,9
|
48,8
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2
KHOÁNG SẢN PHÂN TÁN, NHỎ LẺ ĐỀ NGHỊ BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG KHOANH ĐỊNH, CÔNG BỐ, BÀN GIAO CHO TỈNH QUẢN LÝ CẤP
PHÉP
(Kèm theo Nghị quyết số 26/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của
HĐND tỉnh)
TT
|
Loại khoáng sản
(Địa điểm và số hiệu điểm QH)
|
Số điểm mỏ
|
Tổng các kỳ quy hoạch
|
Giai đoạn đến 2020
|
Giai đoạn 2021 - 2030
|
|
Diện tích (ha)
|
Tài nguyên dự báo
(m3, tấn)
|
Diện tích
(ha)
|
Tài nguyên dự báo
( m3, tấn)
|
Diện tích (ha)
|
Tài nguyên dự báo
(m3, tấn)
|
|
|
|
|
1
|
Vàng
|
13
|
321,6
|
4,682
|
94,7
|
1,619
|
226,9
|
3,063
|
|
1.1
|
Vàng gốc
Thôn Bêng Lang, xã Đăk
Blô,
huyện Đăk Glei (4)
|
|
42,1
|
0,017
|
20,0
|
0,008
|
22,1
|
0,009
|
|
1.2
|
Vàng gốc
Thôn Đăk Wất, xã Đăk
Kroong,
huyện Đăk Glei (23)
|
|
32,4
|
0,284
|
15,0
|
0,132
|
17,4
|
0,153
|
|
1.3
|
Vàng gốc
Thôn Đăk Wất, xã Đăk
Kroong,
huyện Đăk Glei (24)
|
|
15,8
|
0,427
|
3,0
|
0,081
|
12,8
|
0,346
|
|
1.4
|
Vàng gốc
Thôn Iệc, xã Bờ Y, huyện
Ngọc Hồi (48)
|
|
12,6
|
0,340
|
3,0
|
0,081
|
9,6
|
0,259
|
|
1.5
|
Vàng gốc
xã Đăk Kan, huyện Ngọc Hồi
(56)
|
|
27,0
|
0,385
|
5,0
|
0,071
|
22,0
|
0,314
|
|
1.6
|
Vàng gốc
Thôn Giang Lố 2, xã Sa
Loong,
huyện Ngọc Hồi (58)
|
|
9,1
|
0,072
|
3,0
|
0,024
|
6,1
|
0,048
|
|
1.7
|
Vàng gốc
Thôn Đăk Ri Peng, xã Tân Cảnh,
huyện Đăk Tô (74)
|
|
22,9
|
1,268
|
5,0
|
0,277
|
17,9
|
0,991
|
|
1.8
|
Vàng gốc
xã Pô Kô, huyện Đăk Tô
(83)
|
|
108,0
|
0,643
|
10,0
|
0,060
|
98,0
|
0,583
|
|
1.9
|
Vàng gốc
Thôn Tân Sang, xã Sa Nhơn,
huyện Sa Thầy (145)
|
|
15,0
|
0,592
|
10,0
|
0,394
|
5,0
|
0,197
|
|
1.10
|
Vàng gốc
Thôn Bình Sơn, xã Sa Bình,
huyện Sa Thầy (150)
|
|
3,1
|
0,012
|
1,5
|
0,006
|
1,6
|
0,006
|
|
1.11
|
Vàng gốc
Thôn Bình Long, xã Sa
Bình,
huyện Sa Thầy (158)
|
|
6,2
|
0,351
|
6,2
|
0,351
|
|
|
|
1.12
|
Vàng gốc
Xã Mô Rai, huyện Sa Thầy
(159)
|
|
20,3
|
0,160
|
10,0
|
0,079
|
10,3
|
0,081
|
|
1.13
|
Vàng gốc
Xã Ia Chim, thành phố Kon
Tum
|
|
7,1
|
0,131
|
3,0
|
0,055
|
4,1
|
0,076
|
|
2
|
Sắt
|
6
|
139,5
|
28.760
|
19
|
8.328
|
104,9
|
20.432
|
|
2.1
|
Sắt
xã Đăk Uy, huyện Đăk Hà
(118)
|
|
69,3
|
2.921
|
15,0
|
632
|
54,3
|
2.289
|
|
2.2
|
Sắt
Thôn 1B, xã Đăk Uy, huyện
Đăk Hà (125)
|
|
12,2
|
5.787
|
5,0
|
2.372
|
7,2
|
3.415
|
|
2.3
|
Sắt
xã Đăk Uy, huyện Đăk Hà
(119)
|
|
21,7
|
11.262
|
5,0
|
2.595
|
16,7
|
8.667
|
|
2.4
|
Sắt
Thôn 1B, xã Đăk La, huyện
Đăk Hà (132)
|
|
20,5
|
2.834
|
5,0
|
691
|
15,5
|
2.143
|
|
2.5
|
Sắt
Thôn Kon Jơ Drei, xã Đăk
Blà,
thành phố Kon Tum (184)
|
|
10,1
|
1.532
|
2,0
|
303,363
|
8,1
|
1.229
|
|
2.6
|
Sắt
Xã Ia Chim, thành phố Kon
Tum (191)
|
|
5,1
|
4.424
|
2,0
|
1.734,760
|
3,1
|
2.689
|
|
3
|
Chì
Xã Đăk Nông, huyện Ngọc Hồi
(35)
|
1
|
35,1
|
18,80
|
5,0
|
2,677
|
30,1
|
16,12
|
|
4
|
Secpentinit
|
2
|
39,4
|
957.420
|
11,0
|
267.300
|
28,4
|
690.120
|
|
4.1
|
Secpentinit
Thôn Lếk, xã Bờ Y, huyện
Ngọc Hồi (53)
|
|
12,5
|
303.750
|
1,0
|
24.300
|
11,5
|
279.450
|
|
4.2
|
Secpentinit
Xã Sa Nghĩa, huyện Sa Thầy
(146)
|
|
26,9
|
653.670
|
10,0
|
243.000
|
16,9
|
410.670
|
|
PHỤ LỤC 3
KHU VỰC CẤM HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN, KHU
VỰC TẠM THỜI CẤM HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN
(Kèm theo Nghị quyết số 26/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của
HĐND tỉnh)
Lĩnh vực
|
Khu vực cấm hoạt động khoáng sản
(số điểm, diện tích)
|
Khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản
(số điểm, diện tích)
|
Liên quan đến di tích lịch sử -
văn hoá
|
17
vị trí; diện tích 45,19 ha
|
|
Liên quan đến rừng đặc dụng, khu
bảo tồn thiên nhiên
|
99
tiểu khu; diện tích 93.402,79 ha
|
|
Liên quan đến rừng phòng hộ
|
180
tiểu khu; diện tích 179.957,57 ha
|
|
Liên quan đất an ninh
|
35
vị trí; diện tích 82,09 ha
|
|
Liên quan đất quốc phòng
|
153
vị trí; diện tích 2.107,34 ha
|
|
Liên quan đến đất dành riêng tôn
giáo
|
76
vị trí; diện tích 54,35 ha
|
|
Liên quan đến công trình kết cấu
hạ tầng giao thông
|
16
vị trí - tuyến; diện tích 7.630,33 ha
|
|
Liên quan đến công trình thủy lợi,
thuỷ điện, đê kè
|
504
vị trí; diện tích; 13.384,49 ha
|
|
Liên quan đến công trình cấp nước,
thoát nước, xử lý chất thải, dẫn điện, thông tin liên lạc
|
31
vị trí - tuyến; diện tích 757,16 ha
|
|
Liên quan đến đất di tích
lịch sử chưa được xếp hạng
|
|
731 vị trí, diện
tích 326,64 ha
|
Liên quan đến đất quốc phòng, an ninh
|
|
01 vị trí; diện tích 9,32 ha
|
Tổng cộng
|
1.111 vị trí,
khu vực, tuyến; tổng diện tích 297.421,31 ha
|
732 vị trí; tổng diện tích 335,96 ha
|
Nghị quyết 26/2014/NQ-HĐND về Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 26/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 về Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
4.095
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|