HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
20/2011/NQ-HĐND
|
Thanh
Hóa, ngày 17 tháng 12 năm 2011
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
QUY HOẠCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TỈNH THANH HÓA, GIAI ĐOẠN 2011 - 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển
rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số
23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 03 năm 2006 của Chính phủ về việc thi hành Luật Bảo
vệ và Phát triển rừng;
Căn cứ Thông tư số
05/2008/TT-BNN ngày 14 tháng 01 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về hướng dẫn lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng;
Căn cứ Nghị quyết số
73/2007/NQ-HĐND ngày 25 tháng 07 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa
về việc thông qua kết quả rà soát, quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Thanh Hóa đến năm
2015;
Căn cứ Quyết định số
2755/2007/QĐ-UBND ngày 12 tháng 09 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
về việc phê duyệt kết quả rà soát, quy hoạch ba loại rừng tỉnh Thanh Hóa giai
đoạn 2006 - 2015;
Sau khi xem xét Tờ trình số
109/TTr-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về
Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2011-2015; Báo cáo
thẩm tra của Ban Dân tộc và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tán thành Tờ trình
số 109/TTr-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2011 của UBND tỉnh về Quy hoạch bảo vệ và
phát triển rừng tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2011 - 2020, với những nội dung chủ
yếu sau:
1. Mục tiêu
Quản lý bảo vệ, phát triển và sử
dụng hợp lý đất lâm nghiệp, nhằm bảo vệ môi trường, sinh thái, bảo tồn đa dạng
sinh học, tập trung nâng cao chất lượng rừng, sớm hình thành vùng sản xuất lớn
tập trung gắn với chế biến lâm sản; huy động sự tham gia rộng rãi, tích cực của
các thành phần kinh tế vào hoạt động sản xuất lâm nghiệp để phát triển kinh tế
- xã hội xóa đói giảm nghèo, nâng cao mức sống cho người dân nông thôn, miền núi
và góp phần giữ vững an ninh - quốc phòng trên địa bàn tỉnh.
2. Nhiệm vụ chung
- Bảo vệ rừng hiện có: 585.623 ha,
trong đó: Bảo vệ rừng phòng hộ 177.136 ha, bảo vệ rừng đặc dụng 79.977 ha, bảo
vệ rừng sản xuất 328.510 ha.
- Trồng rừng: 162.864 ha, bình quân
mỗi năm trồng mới 16.286 ha (bao gồm trồng trên đất trống, trồng lại rừng sau
khai thác, cải tạo rừng).
- Khoanh nuôi tái sinh rừng: 10.343
ha
- Làm giàu rừng: 21.063 ha
- Trồng cây phân tán: 16.527 triệu
cây
- Khai thác gỗ rừng tự nhiên:
193.200 m3
- Khai thác gỗ rừng trồng:
6.132.420 m3
- Khai thác cây trồng phân tán:
415.596 m3
- Khai thác nhựa thông: 4.000 tấn
- Khai thác song mây: 1.160 tấn
- Khai thác tre nứa rừng tự nhiên:
144.250 triệu cây
- Khai thác tre, luồng trồng:
256.426 triệu cây
- Chế biến đồ mộc dân dụng, mỹ
nghệ: 2.000.000 tấn
- Chế biến dăm gỗ và ván nhân tạo:
3.000.000 tấn
- Bột giấy: 3.550.000 tấn
- Nhựa thông: 4.000 tấn
- Đũa, tăm, mành: 430.000 tấn
- Sản phẩm từ song mây: 50.040 tấn
3. Quy hoạch bảo vệ và phát
triển rừng giai đoạn 2011 - 2020
3.1. Quy hoạch đất lâm nghiệp
theo 3 loại rừng: ĐVT:
ha
Số
TT
|
Loại
đất, loại rừng
|
Tổng
|
Phân
theo ba loại rừng
|
Đặc
dụng
|
Phòng
hộ
|
Sản
xuất
|
|
Tổng đất lâm nghiệp quy hoạch
|
627.833
|
81.357
|
191.031
|
355.445
|
1
|
Đất bảo vệ phát triển rừng
|
613.793
|
80.536
|
188.222
|
345.035
|
a
|
Đất có rừng cần bảo vệ
|
540.740
|
77.872
|
163.524
|
299.344
|
|
- Rừng tự nhiên
|
385.490
|
76.244
|
139.142
|
170.104
|
|
- Rừng trồng
|
155.250
|
1.628
|
24.382
|
129.240
|
b
|
Đất trồng rừng khoanh nuôi
|
73.053
|
2.664
|
24.698
|
45.691
|
|
- IA
|
27.844
|
971
|
6.040
|
20.833
|
|
- IB
|
19.960
|
720
|
4.150
|
15.090
|
|
- IC
|
23.033
|
973
|
13.050
|
9.010
|
|
- Đất cát, bãi lầy
|
732
|
|
732
|
|
|
- Núi đá không rừng
|
1.484
|
|
726
|
758
|
2
|
Đất chưa đầu tư (để diễn thế tự
nhiên)
|
14.040
|
821
|
2.809
|
10.410
|
3.2. Trồng rừng tập trung: ĐVT:
ha
Số
TT
|
Hạng
mục
|
ĐVT
|
Tổng
cả giai đoạn
|
Giai
đoạn 2011-2015
|
Giai
đoạn 2016-2020
|
Bình
quân/năm
|
-
|
Trồng mới
|
ha
|
52.215
|
32.364
|
19.851
|
5.222
|
-
|
Trồng lại rừng sau khai thác
|
ha
|
55.127
|
21.000
|
34.127
|
5.513
|
-
|
Trồng cải tạo rừng
|
ha
|
55.522
|
17.930
|
37.592
|
5.552
|
Tổng
|
ha
|
162.864
|
71.294
|
91.570
|
16.286
|
3.3. Trồng cây phân tán: 16.527
triệu cây tương đương 10.016 ha, trong đó:
- Giai đoạn 2011-2015: 10.157 triệu
cây
- Giai đoạn 2016 - 2020: 6.370
triệu cây
3.4. Khoanh nuôi tái sinh rừng:
Số
TT
|
Hạng
mục
|
ĐVT
|
Tổng
cả giai đoạn 2011 - 2020 (ha)
|
Giai
đoạn 2011 - 2015
|
Giai
đoạn 2016 - 2020
|
Bình
quân/năm
|
|
Tổng (1+2)
|
|
10.343
|
9.678
|
665
|
1.033
|
1
|
KNTS tự nhiên
|
ha
|
7.406
|
7.406
|
|
740
|
a
|
Rừng phòng hộ
|
ha
|
3.432
|
3.432
|
|
343
|
b
|
Rừng đặc dụng
|
ha
|
829
|
829
|
|
83
|
c
|
Rừng sản xuất
|
ha
|
3.144
|
3.144
|
|
314
|
2
|
KNTS trồng bổ sung
|
ha
|
2.937
|
2.272
|
665
|
293
|
a
|
Rừng phòng hộ
|
ha
|
1.948
|
1.414
|
535
|
195
|
b
|
Rừng đặc dụng
|
ha
|
138
|
138
|
0
|
14
|
c
|
Rừng sản xuất
|
ha
|
851
|
720
|
130
|
85
|
3.5. Làm giàu rừng giai đoạn
2011 - 2020: 21.063 ha, trong đó:
- Giai đoạn 2011 - 2015: 10.000 ha
- Giai đoạn 2016 - 2020: 11.063 ha
3.6. Khai thác rừng giai đoạn
2011 - 2020:
- Khai thác chính gỗ rừng tự nhiên:
130.000 m3, bình quân 26.000 m3/năm
- Rừng tre nứa: 144.250.000 cây,
bình quân 14.425.000 cây/năm
- Khai thác gỗ tận dụng: 63.200 m3,
bình quân 6.320 m3/năm
- Khai thác rừng trồng tập trung:
6.132.420 m3, bình quân 613.242 m3/năm
- Khai thác rừng luồng: 256.426.000
cây, bình quân 25.643.000 cây/năm
- Khai thác nhựa thông: 4.000 tấn,
bình quân 400 tấn/năm
- Khai thác song mây: 1.160 tấn,
bình quân 116 tấn/năm
3.7. Chế biến lâm sản giai đoạn
2011-2020:
- Đồ mộc dân dụng, mỹ nghệ:
2.000.000 tấn, bình quân 200.000 tấn/năm
- Ván nhân tạo: 3.000.000 tấn, bình
quân 300.000 tấn/năm
- Bột giấy: 3.550.000 tấn, bình
quân 355.000 tấn/năm
- Ván luồng ép: 4.000.000 tấn, bình
quân 400.000 tấn/năm
- Nhựa thông: 4.000 tấn, bình quân
400 tấn/năm
- Đũa, tăm, mành: 430.000 tấn, bình
quân 43.000 tấn/năm
- Sản phẩm từ song mây: 50.040 tấn,
bình quân 5.004 tấn/năm.
3.8. Các hoạt động khác:
- Phát triển lâm sản ngoài gỗ: 650
ha, trong đó:
Giai đoạn 2011 - 2015: 350 ha; Giai
đoạn 2016 - 2020: 300 ha, bình quân 65 ha/năm.
- Giao và cho thuê lâu dài: 44.160
ha, rừng tự nhiên và rừng trồng đến các tập thể, cộng đồng, hộ gia đình và nhóm
hộ gia đình, trong đó:
+ Năm 2011: Giao 14.142 ha
+ Năm 2012: Giao 16.810 ha
+ Năm 2013: Giao 13.208 ha
- Xây dựng cơ sở hạ tầng lâm
nghiệp:
+ Đường lâm nghiệp: 1.224 km, trong
đó: Giai đoạn 2011-2015 là: 691 km; giai đoạn 2016-2020 là: 533 km.
+ Làm đường ranh cản lửa: 3.284 km,
trong đó: Giai đoạn 2011-2015 là: 1.887 km; giai đoạn 2016-2020 là: 1.397 km.
+ Xây dựng chòi canh lửa rừng: 270
cái, trong đó: Giai đoạn 2011-2015 là: 174 cái; giai đoạn 2016-2020 là: 96 cái.
+ Xây dựng bể nước phòng chống cháy
rừng: 133 cái, trong đó: Giai đoạn 2011-2015 là: 76 cái; giai đoạn 2016-2020
là: 57 cái.
+ Xây dựng bảng tuyên truyền bảo vệ
rừng: 876 cái, trong đó: Giai đoạn 2011-2015 là: 579 cái; giai đoạn 2016-2020
là: 297 cái.
+ Xây trạm bảo vệ rừng: 62 cái,
trong đó: Giai đoạn 2011-2015 là: 42 cái; giai đoạn 2016-2020 là: 20 cái.
4. Khái toán vốn đầu tư
Tổng vốn đầu tư giai đoạn 2011 -
2020: 4.157.303 triệu đồng, trong đó:
- Ngân sách Trung ương 625.694
triệu đồng.
- Ngân sách địa phương 8.282
triệu đồng.
- Vay tín dụng 982.438 triệu
đồng.
- Vốn ODA 1.098.338 triệu
đồng.
- Vốn doanh nghiệp, HTX 278.503 triệu
đồng.
- Vốn đầu tư của hộ gia đình 819.878 triệu
đồng.
- Vốn FDI 212.022 triệu
đồng.
- Vốn khác (quỹ BVPTR, cộng đồng) 132.149 triệu
đồng.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân
tỉnh tổ chức thực hiện, rà soát lại các cơ sở, chế biến lâm sản, gắn quy hoạch
bảo vệ và phát triển rừng với chế biến lâm sản, bảo vệ môi trường sinh thái.
Định kỳ báo cáo kết quả với Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 3. Giao Thường trực Hội
đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát việc thực hiện Nghị
quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Thanh Hóa khóa XVI, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 17 tháng 12 năm
2011.
Nơi nhận:
-VPQH; VPCTN; VPCP;
-Các Bộ: NN và PTNT; KH và ĐT; Tư pháp; Tài chính; Cục Kiểm tra VB QPPL;
-Tổng cục Lâm nghiệp;
-TTTU; TT.HĐND; UBND tỉnh;
-Đoàn ĐBQH; đại biểu HĐND tỉnh;
-Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
-TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
-VP Tỉnh ủy; VP HĐND; VP UBND tỉnh;
-Lưu: VT, TH.
|
CHỦ
TỊCH
Mai Văn Ninh
|