|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
146/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ninh
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đức Long
|
Ngày ban hành:
|
31/05/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 146/NQ-HĐND
|
Quảng Ninh,
ngày 31 tháng 5 năm 2014
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA ĐỀ ÁN CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG TỈNH
QUẢNG NINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
KHOÁ XII - KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003; Luật bảo vệ môi trường năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP
ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội; số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP; Quyết định số 795/QĐ-TTg ngày
23/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ “Phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển KTXH
vùng đồng bằng sông Hồng đến năm 2020”, số 2262/QĐ-TTg ngày 31/12/2013 phê duyệt
“Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm
nhìn đến năm 2030”;
Sau khi xem xét Đề án cải thiện môi trường tỉnh Quảng Ninh kèm
theo Tờ trình số 2548/TTr-UBND ngày 15/5/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo
thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Đề án cải thiện môi trường tỉnh
Quảng Ninh với các nội dung chính sau:
1. Phạm vi của Đề án:
Đề
án thực hiện tại 14 huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Quảng Ninh với tổng số 91
dự án thuộc các lĩnh vực quản lý môi trường nước, quản lý chất lượng không khí,
quản lý chất thải rắn, quản lý rừng, bảo tồn đa dạng sinh học, giảm nhẹ và
thích ứng với biến đổi khí hậu và giám sát môi trường.
2. Thời gian thực hiện:
Thời
gian thực hiện Đề án từ năm 2014 - 2030.
3. Mục tiêu:
Mục
tiêu theo quy hoạch đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030:
Đề
xuất các dự án nhằm thực hiện quy hoạch môi trường tỉnh và quy hoạch môi trường
vịnh Hạ Long theo mục tiêu đã đề ra trong các quy hoạch (có phụ lục đính
kèm).
Tổng
số dự án đề xuất là 91 dự án, bao gồm 7 lĩnh vực:
(1)
Lĩnh vực quản lý môi trường nước: 21 dự án.
(2)
Lĩnh vực quản lý chất lượng không khí: 5 dự án.
(3)
Lĩnh vực quản lý chất thải rắn: 16 dự án.
(4)
Lĩnh vực quản lý rừng: 17 dự án.
(5)
Lĩnh vực bảo tồn đa dạng sinh học: 12 dự án.
(6)
Lĩnh vực giảm nhẹ và thích ứng với biến đổi khí hậu: 15 dự án.
(7)
Lĩnh vực giám sát môi trường: 5 dự án.
4. Các dự án ưu tiên quan trọng đề xuất thực hiện
từ năm 2014 – 2020: 39 dự án, tổng kinh phí 852.01 triệu USD,
tương đương khoảng 17.994.451,2 triệu đồng.
a. Nhóm các dự án về quản lý
môi trường nước: 07 dự án.
- Xây dựng hệ thống xử lý nước
thải cho thành phố Hạ Long:
- Xây dựng Hệ thống xử lý nước
thải cho Tp. Móng Cái.
- Xây dựng Hệ thống xử lý nước
thải cho Tp. Cẩm Phả.
- Xây dựng Hệ thống xử lý nước
thải cho Tp. Uông Bí.
- Xây dựng Hệ thống xử lý nước
thải cho huyện Vân Đồn.
- Cải tạo Hệ thống xử lý nước
thải nông thôn cho tỉnh Quảng Ninh.
- Dự án cải tạo môi trường tại
Khu vực suối Lộ Phong, Khe Cá, Khe Rè và sông Mông Dương và cải thiện cảnh quan
môi trường 2 bên bờ sông, suối.
b. Nhóm các dự án về quản lý
môi trường không khí: 03 dự án.
- Dự án tăng cường năng lực quản
lý môi trường.
-
Báo cáo bắt buộc về giá trị đo khí thải tại các cơ quan quản lý địa phương
- Tăng cường năng lực về quan
trắc chất lượng không khí và quan trắc khí phát thải tại nhà máy bởi chuyên gia
quốc tế.
c. Nhóm các dự án về quản lý chất
thải rắn: 09 dự án.
- Dự án nâng cao nhận thức về
Quản lý Chất thải rắn.
- Nghiên cứu sơ bộ về quản lý
chất thải rắn theo vùng.
- Phát triển Hệ thống Quản lý
Chất thải rắn liên vùng cho T.P Hạ Long, T.P Cẩm Phả, huyện Hoành Bồ và huyện
Vân Đồn.
- Phát triển Hệ thống Quản lý
Chất thải rắn cho T.P Uông Bí.
- Phát triển Hệ thống Quản lý
Chất thải rắn cho huyện Hải Hà.
- Phát triển Hệ thống Quản lý
chất thải rắn cho huyện Cô Tô.
- Phát triển Hệ thống Quản lý
Chất thải rắn cho huyện Vân Đồn (phần còn lại).
- Phát triển Hệ thống Quản lý
Chất thải rắn cho T.X Quảng Yên.
- Dự án đánh giá độ ổn định,
xác định các Khu vực tiềm ẩn nguy cơ trượt lở đất đá và đề xuất các giải pháp
ngăn ngừa đối với các bãi thải ngoài do khai thác than Khu vực Hạ Long - Cẩm Phả.
d. Nhóm các dự án về quản lý rừng:
07 dự án.
- Dự án cải tạo hành lang sinh
thái ven biển trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
- Dự án Quản lý Vườn quốc gia Bái
Tử Long và đăng ký là Công viên di sản ASEAN.
- Dự án thành lập và nâng cấp rừng
Quốc gia Yên Tử thành Vườn quốc gia Yên Tử.
- Dự án Quản lý Rừng phòng hộ đầu
nguồn (Yên Lập và Tràng Vinh).
- Phát triển vành đai xanh tại
thành phố Hạ Long và thành phố Cẩm Phả.
- Quy hoạch
và thử nghiệm mô hình sử dụng đất thân thiện môi trường sau đóng cửa mỏ.
- Đánh giá bồi lắng và ô nhiễm
môi trường trầm tích đáy vịnh Hạ Long và biện pháp giảm thiểu.
e. Nhóm các dự án về đa dạng
sinh học: 03 dự án.
- Phục hồi và cải tạo chức năng
rạn san hô và thảm thực vật cỏ biển và rong biển.
- Lập quy hoạch bảo tồn đa dạng
sinh học của tỉnh Quảng Ninh.
- Xúc tiến du lịch sinh thái và
thành lập khu Ramsar ở Khu vực Tiên Yên Quảng Yên và Móng Cái.
f. Nhóm các dự án về biến đổi
khí hậu: 08 dự án.
- Truyền thông, nâng cao nhận
thức về biến đổi khí hậu cho bộ máy quản lý các cấp và cộng đồng dân cư trên địa
bàn tỉnh Quảng Ninh (ưu tiên dân cư ven biển).
- Tăng cường năng lực tổ chức
thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Xây dựng các quy chế liên
quan tới các vấn đề biến đổi khí hậu .
- Phát triển CSDL về môi trường
và thiên tai và hệ thống tự động để theo dõi và cảnh báo thiên tai.
- Nghiên cứu xây dựng Trung tâm
tăng trưởng xanh ASEAN.
- Xây dựng, nâng cấp, cải tạo
trạm khí tượng thủy văn tại huyện Cô Tô.
- Xúc tiến hoạt động hiệu quả của
tàu du lịch ở vịnh Hạ Long.
- Xúc tiến sử dụng năng lượng
hiệu quả trong các nhà sản xuất lớn.
g. Nhóm các dự án về giám sát
môi trường: 02 dự án.
- Dự án Xây dựng các Trạm Quan
trắc Môi trường Tự động tại tỉnh Quảng Ninh.
- Xây dựng kế hoạch thiết lập
Trung tâm GIS vùng.
5. Vốn và nguồn vốn thực hiện:
- Tổng kinh phí: 27.433.047,6 triệu đồng, tương đương khoảng 1.304,1 triệu USD (Tỷ
giá chuyển đổi liên ngân hàng theo công bố của Ngân hàng Nhà nước ngày
15/5/2014 là: 1USD = 21.036 VNĐ).
- Nguồn vốn thực hiện:
+ Xã hội hóa: 30% tổng kinh
phí.
+ Ngân sách Nhà nước, FDI, ODA:
70% tổng kinh phí.
Đơn vị: Triệu đồng
Lĩnh vực
|
Nguồn vốn huy động
|
2014 -2020
|
2021 - 2030
|
Tổng cộng
|
Môi
trường nước
|
Ngân sách nhà nước/Nhà tài trợ/Hợp tác Công-Tư
(PPP)
|
8.204.040,0
|
10.846.161,6
|
19.281.597,6
|
Quản
lý chất lượng không khí
|
Ngân sách nhà nước /Nhà tài trợ
|
84.144,0
|
0
|
84.144,0
|
Quản
lý chất thải rắn
|
Ngân sách nhà nước/Nhà tài trợ/ PPP/FDI
|
694.188,0
|
1.367.340
|
2.061.528,0
|
Công ty cổ phần
|
315.540,0
|
-
|
315.540,0
|
Quản
lý rừng
|
Ngân sách nhà nước/Nhà tài trợ/PPP
|
1.678.672,8
|
63.108
|
1.741.780,8
|
Quản
lý đa dạng sinh học
|
Ngân sách nhà nước/Nhà tài trợ/FDI
|
84.144,0
|
42.072
|
126.216,0
|
Biến
đổi khí hậu
|
Ngân sách nhà nước/Nhà tài trợ/PPP/FDI
JCM/BOCM*
|
1.405.204,8
|
1.619.772
|
3.024.976,8
|
8.414,4
|
|
8.414,4
|
Giám
sát môi trường
|
Ngân sách nhà nước/Nhà tài trợ
|
347.094,0
|
441.756
|
788.850,0
|
Tổng cộng
|
15.366.798,0
|
14.380.209,6
|
27.433.047,6
|
6. Giải pháp thực hiện:
6.1.
Giải pháp huy động các nguồn lực đầu tư
- Đề
xuất với Trung ương về nguồn ngân sách đặc biệt phục vụ cho hoạt động bảo vệ
môi trường.
-
Tích cực huy động nguồn kinh phí từ các Quỹ tài trợ, vốn hỗ trợ phát triển
chính thức (ODA); Huy động vốn FDI (vốn đầu tư nước
ngoài).
- Đẩy mạnh xã hội hóa công tác đầu
tư các dự án bảo vệ môi trường: Có sự tham gia đóng góp kinh phí của người dân,
doanh nghiệp, các nhà đầu tư trong nước (chiếm 30% tổng kinh phí).
- Các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế
sản xuất, kinh doanh khoáng sản bố trí đủ nguồn lực để thực hiện các dự án cải
thiện môi trường do ảnh hưởng của các hoạt động khai thác, chế biến, vận chuyển,
tiêu thụ khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
- Xác lập các cơ chế khuyến khích,
các chế tài hành chính và thực hiện một cách công bằng, hợp lý đối với tất cả các cơ sở nhà nước và tư nhân khi tham gia hoạt động bảo vệ
môi trường.
6.2.
Giải pháp tổ chức và nâng cao năng lực bộ máy quản lý môi trường
- Thành lập Ban quản lý Dự án quản lý vốn
môi trường.
-
Đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng để nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ chuyên môn quản lý môi trường của tỉnh.
-
Nâng cao hiệu lực thi hành pháp luật về bảo vệ môi trường; cụ thể một mặt nâng
cao ý thức chấp hành pháp luật của công dân và doanh nghiệp, mặt khác tăng cường
việc giám sát, quản lý của các cơ quan quản lý nhà nước đối với việc thi hành
pháp luật.
- Đẩy mạnh việc ứng dụng các công cụ kinh
tế trong quản lý môi trường: Thu thuế, phí bảo vệ môi trường, thuế tài nguyên đối
với hoạt động khai thác khoáng sản, các cơ sở có nguồn nước thải, khí thải lớn...
(theo Luật Thuế tài nguyên 2009, Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25/8/2011, Nghị
định 67/2002/NĐ-CP....).
- Xây dựng và mở rộng quan hệ quốc
tế với các tổ chức quốc tế như: Chương trình phát triển của Liên hợp quốc (UNDP),
Chương trình môi trường Liên hợp quốc (UNEP), Ngân hàng Thế giới (WB), Ngân
hàng phát triển châu Á (ADB), Quỹ môi trường toàn cầu (GEF), các tổ chức chính
phủ, phi chính phủ khác để huy động các nguồn lực đầu thông qua các đề án, dự
án khoa học và đầu tư cụ thể.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
việc nghiên cứu, tiếp thu các ý kiến tham gia, đóng góp tại kỳ họp để bổ sung,
hoàn chỉnh và phê duyệt Đề án cải thiện môi trường tỉnh Quảng Ninh; tổ chức triển
khai thực hiện hiệu quả các nội dung của Đề án.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban, các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm giám sát việc
thực hiện Nghị quyết.
3. Khi cần điều chỉnh Đề án cải
thiện môi trường tỉnh Quảng Ninh kèm theo Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh
trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định trước khi phê duyệt.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh khóa XII – kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 31 tháng 5 năm 2014 và có
hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN TRONG QUY HOẠCH MÔI
TRƯỜNG VỊNH HẠ LONG QUẢNG NINH ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Nghị quyết số: 146/NQ-HĐND ngày 31/5/2014 của HĐND tỉnh)
STT
|
Tên Dự án
|
Mục tiêu
|
Chi phí
(Triệu USD)
|
Lịch thực hiện
|
Dự án ưu tiên
|
Ghi chú
|
|
Quản lý môi trường
Nước
|
|
|
1
|
Xây dựng Hệ thống xử
lý nước thải cho TP. Hạ Long (Hợp phần sử dụng vốn vay JICA)
|
Dự án nhằm phát triển
hệ thống quản lý nước thải của mỗi thành phố, thị xã và huyện thị
|
95,0
|
2013-2020
|
x
|
Tây-1: Hùng Thắng
Đông-1:
Hà Tu
|
|
2
|
Xây dựng Hệ thống xử
lý nước thải cho TP. Hạ Long (các hợp phần khác)
|
"
|
170,0
|
2014-2022
|
x
|
Tây -2: Giếng Đáy
Tây
-3: Đại Yên
Tây
-4: Bãi Cháy
Đông -2: Hồng Hải
|
|
3
|
Xây dựng Hệ thống xử
lý nước thải cho TP. Móng Cái
|
"
|
98,0
|
2014-2022
|
x
|
5 triệu USD (lập
Nghiên cứu khả thi và ĐTM)
|
|
4
|
Xây dựng Hệ thống xử
lý nước thải cho TP. Cẩm Phả
|
"
|
135,0
|
2014-2022
|
x
|
|
5
|
Xây dựng Hệ thống xử
lý nước thải cho TP. Uông Bí
|
"
|
98,0
|
2014-2022
|
x
|
|
6
|
Xây dựng Hệ thống xử
lý nước thải cho huyện Vân Đồn
|
"
|
23,0
|
2014-2022
|
x
|
|
|
7
|
Xây dựng Hệ thống xử
lý nước thải cho thị xã Quảng Yên
|
"
|
15,0
|
2016-2027
|
|
|
|
8
|
Xây dựng Hệ thống xử
lý nước thải cho huyện Đông Triều
|
"
|
54,0
|
2016-2027
|
|
|
|
9
|
Xây dựng Hệ thống xử
lý nước thải cho huyện Bình Liêu
|
"
|
6,0
|
2018-2030
|
|
|
|
10
|
Xây dựng Hệ thống xử
lý nước thải cho huyện Tiên Yên
|
"
|
15,0
|
2018-2030
|
|
|
|
11
|
Xây dựng Hệ thống xử
lý nước thải cho huyện Đầm Hà
|
"
|
8,0
|
2018-2030
|
|
|
|
12
|
Xây dựng Hệ thống xử
lý nước thải cho huyện Hải Hà
|
"
|
129,0
|
2018-2030
|
|
|
|
13
|
Xây dựng Hệ thống xử
lý nước thải cho huyện Ba Chẽ
|
"
|
11,0
|
2018-2030
|
|
|
|
14
|
Xây dựng Hệ thống xử
lý nước thải cho Huyện Hoành Bồ
|
"
|
41,0
|
2018-2030
|
|
|
|
15
|
Xây dựng Hệ thống xử
lý nước thải cho Huyện Cô Tô
|
"
|
4,0
|
2018-2030
|
|
|
|
16
|
Dự án xây dựng Hệ thống
xử lý nước thải nông thôn cho tỉnh Quảng Ninh
|
Dự án xem xét hệ thống
xử lý nước thải đơn lẻ ở Khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
|
1,0
|
2014-2016
|
x
|
|
|
17
|
Dự án lập Sổ tay hướng
dẫn Kiểm soát nước thải công nghiệp đáp ứng tiêu chuẩn Châu Âu
|
Dự án nhằm xây dựng Sổ
tay hướng dẫn kiểm soát nước thải công nghiệp đạt tiêu chuẩn nước thải của
Châu Âu.
|
0,5
|
2015-2017
|
|
|
|
18
|
Dự án cải tạo môi
trường tại Khu vực suối Lộ Phong, Khe Cá, Khe Rè và sông Mông Dương
|
Dự án nhằm xây dựng hệ
thống xử lý nước thải cho ngành công nghiệp khai thác than
|
10,3
|
2013-2020
|
x
|
|
|
19
|
Dự án lập quy hoạch
giảm lượng nước thất thoát
|
Dự án nhằm xem xét
các biện pháp có thể áp dụng để giảm lượng nước thất thoát
|
0,3
|
2015-2016
|
|
|
|
20
|
Dự án Quy hoạch Cải
thiện Xử lý nước thải chăn nuôi
|
Dự án nhằm lập quy
hoạch và thực hiện một dự án thí điểm giới thiệu hệ thống xử lý nước thải
chăn nuôi tiên tiến
|
1,0
|
2016 - 2020
|
|
|
|
21
|
Dự án Quy hoạch Cải thiện
Xử lý nước thải nuôi trồng thủy sản
|
Dự án nhằm lập quy
hoạch và thực hiện một dự án thí điểm giới thiệu hệ thống xử lý nước thải
nuôi trồng thủy sản tiên tiến
|
1,0
|
2016 - 2020
|
|
|
|
Quản lý Chất lượng
Không khí
|
|
|
22
|
Dự án Tăng cường
Năng lực Quản lý Môi trường
|
Dự án đầu tư vào dụng
cụ/thiết bị bao gồm 1) Thiết bị thanh tra môi trường, 2) Thiết bị quan trắc tại
hiện trường (không khí, nước), 3) Thiết bị phòng thí nghiệm, 4) thiết bị phụ
trợ
|
0,65
|
2013-2014
|
x
|
|
|
23
|
Dự án Tăng cường
Năng lực về Khoa học và Công nghệ cho (EMAC)
|
Mục đích của dự án
là để:
(1) Cải thiện hạ tầng kỹ thuật về phương diện phòng làm việc, Khu vực chuyên
môn quan trọng
(2) Bổ sung các thiết bị theo yêu cầu và nâng cấp những thiết bị hiện có
(3) Tăng cường chất lượng và số lượng nhân viên
|
3,0
|
2016
|
|
|
|
24
|
Tăng cường năng lực về
quan trắc chất lượng không khí và quan trắc khí phát thải tại nhà máy bởi
chuyên gia quốc tế
|
Dự án nhằm giải quyết
những khó khăn của việc đo khí thải trên hiện trường và phòng thí nghiệm, và
để xúc tiến một cách trôi chảy hoạt động vào giai đoạn đầu của “Trạm AQM tự động”
và “Trạm PEM tự động” với sự hỗ trợ của các chuyên gia quốc tế
|
0,24
|
2013-2015
|
x
|
|
|
25
|
Báo cáo bắt buộc về
giá trị đo khí thải cho cơ quan quản lý địa phương
|
Dự án là để giới thiệu
quy trình tự giám sát khí thải tại ống khói/ống thải của các nhà máy có quy
mô lớn, như là một báo cáo bắt buộc bao gồm các kết quả đo khí thải trên cơ sở
hàng quý
|
Kinh phí sẽ từ Ngân sách hàng năm cho quan trắc môi trường
|
2013-2014
|
x
|
|
|
26
|
Dự án Giới thiệu
“Tiêu chuẩn Chất lượng Không khí Châu Âu” nghiêm ngặt hơn cho tỉnh Quảng Ninh
|
Sau 3 năm tích lũy số
liệu của “Trạm Quan trắc Chất lượng không khí Tự động”, thiết lập một Ban
Khoa học để thảo luận về Tiêu chuẩn Không khí riêng cho tỉnh Quảng Ninh, cần
thiết phải áp dụng tiêu chuẩn PM10 độc lập của Quảng Ninh như là một tỉnh dẫn
đầu về môi trường. Giá trị giới hạn có thể trong khoảng 50μg/m3 đến 100μg/m3
|
0,02
|
2016-2020
|
|
|
|
Quản lý Chất thải
rắn
|
|
|
27
|
Dự án nâng cao nhận
thức về Quản lý Chất thải rắn
|
Dự án bao gồm 3 hợp
phần như sau:
- Xúc tiến 3R tại tuyến tỉnh
- Xúc tiến 3R đối với chất thải rắn du lịch
- Nâng cao nhận thức cho các doanh nghiệp trong việc cải thiện quản lý chất
thải rắn công nghiệp
|
0,7
|
2013-2018
|
x
|
|
|
28
|
Nghiên cứu sơ bộ về
Quản lý chất thải rắn theo vùng
|
Dự án nhằm nghiên cứu
quản lý chất thải rắn theo vùng bằng cách phân nhóm một số huyện, thành phố
và thị xã.
|
0,2
|
2013-2014
|
x
|
|
|
29
|
Phát triển Hệ thống
Quản lý Chất thải rắn liên vùng cho T.P Hạ Long, T.P Cẩm Phả và huyện Hoành Bồ
|
Dự án phát triển quản
lý chất thải rắn bao gồm: Xây dựng bãi rác, cải thiện hệ thống thu gom, xây dựng
nhà máy làm phân bón sinh học để phục vụ tái chế chất thải rắn
|
21,3
|
2013-2018
|
x
|
|
|
30
|
Phát triển Hệ thống
Quản lý Chất thải rắn cho T.P Uông Bí
|
"
|
3,6
|
2013-2018
|
x
|
|
|
31
|
Phát triển Hệ thống
Quản lý Chất thải rắn cho huyện Hải Hà
|
"
|
1,6
|
2013-2018
|
x
|
|
|
32
|
Phát triển Hệ thống
Quản lý Chất thải rắn cho huyện Vân Đồn
|
"
|
1,6
|
2013-2018
|
x
|
|
|
33
|
Phát triển Hệ thống
Quản lý Chất thải rắn cho T.X Quảng Yên
|
"
|
3,0
|
2013-2018
|
x
|
|
|
34
|
Phát triển Hệ thống
Quản lý Chất thải rắn cho huyện Cô Tô
|
"
|
0,9
|
2013-2018
|
x
|
|
|
35
|
Phát triển Hệ thống Quản
lý Chất thải rắn cho T.P Móng Cái
|
"
|
6,2
|
2014-2019
|
|
|
|
36
|
Phát triển Hệ thống
Quản lý Chất thải rắn cho huyện Bình Liêu
|
"
|
1,4
|
2014-2019
|
|
|
|
37
|
Phát triển Hệ thống Quản
lý Chất thải rắn cho huyện Tiên Yên
|
"
|
1,7
|
2014-2019
|
|
|
|
38
|
Phát triển Hệ thống
Quản lý Chất thải rắn cho huyện Đầm Hà
|
"
|
1,3
|
2014-2019
|
|
|
|
39
|
Phát triển Hệ thống
Quản lý Chất thải rắn cho huyện Ba Chẽ
|
"
|
1,3
|
2014-2019
|
|
|
|
40
|
Phát triển Hệ thống
Quản lý Chất thải rắn cho huyện Đông Triều
|
"
|
2,9
|
2014-2019
|
|
|
|
41
|
Nghiên cứu Cải thiện
Quản lý Chất thải rắn Công nghiệp
|
Dự án sẽ lập một lộ trình
để thực hiện hoạt động quản lý chất thải rắn công nghiệp phù hợp
|
1,0
|
2014-2015
|
|
|
|
42
|
Đánh giá độ ổn định,
xác định các Khu vực tiềm ẩn nguy cơ trượt lở đất đá và đề xuất các giải pháp
ngăn ngừa đối với các bãi thải ngoài do khai thác than Khu vực Hạ Long - Cẩm
Phả
|
Cải thiện tình hình
các bãi thải; đảm bảo an toàn cho các khu dân cư
|
4,8
|
2014-2025
|
x
|
|
|
Quản lý Rừng
|
|
|
43
|
Dự án cải tạo hành lang
sinh thái ven biển trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
|
Phục hồi rừng ngập mặn
và rừng ven biển của tỉnh, xây dựng mô hình quản lý bền vững
|
11,0
|
2013-2022
|
x
|
|
|
44
|
Dự án Quản lý Vườn quốc
gia Bái Tử Long và đăng ký là Công viên di sản ASEAN
|
Tăng cường năng lực
quản lý của Vườn quốc gia Bái Tử Long
|
3,6
|
2013-2020
|
x
|
|
|
45
|
Dự án thành lập và
nâng cấp rừng Quốc gia Yên Tử thành Vườn quốc gia Yên Tử
|
Rừng Quốc gia Yên Tử
được nâng cấp thành Vườn quốc gia Yên Tử và được quản lý bền vững
|
6,0
|
2013-2019
|
x
|
|
|
46
|
Dự án Quản lý khu bảo
tồn thiên nhiên Đồng Sơn - Kỳ Thượng
|
Cải thiện quản lý
khu bảo tồn thiên nhiên Đồng Sơn - Kỳ Thượng
|
5,6
|
2016-2021
|
|
|
|
47
|
Dự án Quản lý Khu vực
Diện tích rừng Đông Bắc
|
Rừng tự nhiên kiêm rừng
phòng hộ đầu nguồn được bảo tồn như một khu bảo tồn thiên nhiên mới
|
2,1
|
2016-2020
|
|
|
|
48
|
Dự án Quản lý Rừng phòng
hộ đầu nguồn (Yên Lập và Tràng Vinh)
|
Bảo tồn ba Khu vực rừng
phòng hộ đầu nguồn đảm bảo nguồn cung cấp nước
|
3,3
|
2014-2020
|
x
|
|
|
49
|
Dự án trồng rừng ở
các xã dọc tuyến biên giới Trung Quốc - Việt Nam
|
Diện tích rừng ở vùng
biên giới Việt - Trung được quản lý một cách hợp lý
|
4,5
|
2016-2022
|
|
|
|
50
|
Dự án phát triển
năng lực bảo vệ rừng, kiểm soát cháy rừng, bảo tồn đa dạng sinh học và thi
hành luật trong ngành lâm nghiệp
|
Nâng cao năng lực của
cán bộ quản lý có liên quan tại tất cả các cấp cũng như các đơn vị kinh tế
liên quan đến bảo vệ rừng, phòng chống cháy rừng và thi hành luật trong ngành
lâm nghiệp
|
1,8
|
2016-2020
|
|
|
|
51
|
Dự án Cải thiện Công
nghiệp liên quan đến Lâm nghiệp
|
Cải thiện công nghiệp
rừng trên địa bàn tỉnh và tăng sản lượng lâm nghiệp
|
1,4
|
2016-2021
|
|
|
|
52
|
Nghiên cứu về công
nghệ trồng rừng
|
Phát triển được các
công nghệ lâm nghiệp nhằm đạt được quản lý rừng bền vững
|
1,7
|
2017-2022
|
|
|
|
53
|
Dự án quản lý rừng bền
vững
|
Quản lý rừng một
cách bền vững được thực hiện trong toàn tỉnh và 30% sản phẩm rừng nhận được
chứng chỉ quản lý rừng bền vững
|
5,5
|
2017-2025
|
|
|
|
54
|
Dự án phát triển du
lịch sinh thái
|
Nghiên
cứu tiềm năng du lịch sinh thái được nghiên cứu và đa dạng hóa các hoạt động
du lịch sinh thái trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh được đa dạng hoá
|
2,4
|
2014-2020
|
|
|
|
55
|
Dự án giám sát cải tạo
phục hồi môi trường các mỏ than
|
Ô nhiễm từ các Khu vực
khai thác than và các bãi thải mỏ bao gồm cả sự xuống cấp cảnh quan được cải
tạo một cách hợp lý
|
11,5
|
2015-2030
|
x
|
|
|
56
|
Dự án Kiểm soát và
Giảm thiểu trầm tích trong vùng ven biển tại Vịnh Cửa Lục và Vịnh Hạ Long
|
Nghiên
cứu và giảm thiểu được những điều kiện ô nhiễm trầm tích và bùn lắng ở vịnh Cửa
Lục và vịnh Hạ Long và đường bờ biển của các vịnh này
|
1,5
|
2018-2021
|
|
|
|
57
|
Tăng cường trồng rừng để nâng cao độ che phủ
và chất lượng rừng; khuyến khích phát triển và tái sinh rừng tự nhiên
|
Với mục tiêu đóng vai trò như một bể hấp thụ CO2
và phòng chống thiên tai, để nâng cao chất lượng rừng và độ che phủ rừng tại
Quảng Ninh
|
4,8
|
2016-2020
|
|
|
|
58
|
Phát triển vành đai
xanh tại thành phố Hạ Long và thành phố Cẩm Phả
|
Tạo vành đai cây xanh,
cải tạo cảnh quan môi trường thành phố Hạ Long, Cẩm Phả
|
12,0
|
2014-2018
|
x
|
|
|
59
|
Quy hoạch và thử
nghiệm mô hình sử dụng đất thân thiện môi trường sau đóng cửa mỏ
|
Sử dụng đất theo hướng
thân thiện môi trường đối với vùng đất sau khi sau đóng cửa mỏ
|
2,6
|
2015-2020
|
x
|
|
|
Đa dạng sinh học
|
|
|
60
|
Lập Kế hoạch hành động
đa dạng sinh học của tỉnh Quảng Ninh
|
Dự án nhằm chuẩn bị
cho Kế hoạch Bảo tồn Đa dạng sinh học..
|
0,25
|
2013-2014,
2019
|
x
|
|
|
61
|
Dự án Xúc tiến và
Khuyến khích giáo dục và nâng cao nhận thức công cộng
|
Dự
án nhằm khuyến khích và xúc tiến sự hiểu biết về tầm quan trọng và các biện
pháp đặt ra để bảo tồn đa dạng sinh học
|
0,3
|
2015-2020
|
|
|
|
62
|
Phát triển thể chế
và xây dựng năng lực cho các tổ chức có liên quan
|
Dự án nhằm phổ biến
chính sách, luật và thể chế về bảo tồn ĐDSH nhằm tăng cường năng lực và phát
triển thể chế của tỉnh Quảng Ninh dựa trên Kế hoạch bảo tồn ĐDSH
|
0,1
|
2015-2016
|
|
|
|
63
|
Khảo sát và kiểm
soát các loài ngoại lai xâm hại
|
Dự án nhằm kiểm soát
các thiệt hại tới hệ sinh thái, nông nghiệp và du lịch do các loài ngoại lai xâm
nhập, khảo sát hiện trạng và thử nghiệm phương pháp kiểm soát các loài ngoại
lai ở QN
|
0,2
|
2015-2016
|
|
|
|
64
|
Phục hồi và cải tạo
chức năng rạn san hô và thảm thực vật cỏ biển và rong biển
|
Dự án nhằm phục hồi hệ
sinh thái biển bị phá hủy bởi việc đánh bắt trái phép, phục hồi các rạn san
hô, rong biển và thực vật biển
|
0,25
|
2014-2015
|
x
|
|
|
65
|
Phát triển công nghệ
canh tác và trồng rừng đối với các loài thực vật quý hiếm và bản địa
|
Dự
án nhằm ngăn chặn sự tuyệt chủng của các loài có nguy cơ tuyệt chủng và khôi
phục các thảm thực vật tự nhiên, kỹ thuật canh tác và nuôi trồng cho các loài
thực vật quý hiếm và bản địa của QN
|
0,1
|
2015-2016
|
|
|
|
66
|
Xây dựng năng lực quản
lý kiểm soát buôn lậu các loài có nguy cơ tuyệt chủng
|
Dự án nhằm ngăn chặn
việc vận chuyển trái phép các loài có nguy cơ tuyệt chủng, xây dựng năng lực
quản lý cho đội ngũ nhân viên của các ban ngành liên quan
|
0,2
|
2014-2015,
2019
|
|
|
|
67
|
Thành lập trung tâm
bảo tồn ngoại vi thực vật và động vật
|
Dự án nhằm xây dựng
trung tâm bảo tồn ngoại vi. Trung tâm này nên bao gồm các vườn thực vật nhằm
bảo tồn các loài có nguy cơ bị tuyệt chủng và có trung tâm cứu hộ, phục hồi
chức năng cho các loài động vật hoang dã
|
1,3
|
2015-2016
|
|
|
|
68
|
Xúc tiến du lịch
sinh thái và thành lập khu Ramsar
|
Dự án nhằm bảo tồn vùng
đất ngập nước SATOYAMA và thúc đẩy việc sử dụng bền vững, phát triển du lịch
sinh thái tại 3 khu đất ngập nước: Quảng Yên, Tiên Yên, Móng Cái của tỉnh QN
và có đăng ký là khu Ramsar
|
0,98
|
2013-2020
|
x
|
|
|
69
|
Bảo tồn và sử dụng có
lợi nguồn gen
|
Dự án nhằm thành lập
trung tâm nghiên cứu nguồn tài nguyên gen nhằm thúc đẩy việc sử dụng có lợi đối
với nguồn gen của QN
|
1,8
|
2016-2018
|
|
|
|
70
|
Thực hiện khảo sát
đa dạng sinh học toàn diện và giám sát
|
Dự án nhằm thu thập
thông tin cơ bản cho việc bảo tồn và sử dụng bền vững ĐDSH, khảo sát và giám
sát đa dạng sinh học một cách toàn diện (thực vật, động vật, đa dạng gen, vv)
ở QN
Thêm vào đó, cần phải xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu để lưu trữ và sử dụng
|
0,1
|
2015-2020
|
|
|
|
71
|
Xúc tiến giáo dục
môi trường
|
Dự án nhằm xúc tiến
và khuyến khích sự hiểu biết về tầm quan trọng, và các biện pháp cần thiết để
bảo tồn ĐDSH, việc giáo dục và nâng cao nhận thức cần được thực hiện thông qua
hệ thống giáo dục trong trường học ở QN
|
0,4
|
2014-2020
|
|
|
|
Biến đổi khí hậu
|
|
|
72
|
Truyền thông, nâng
cao nhận thức về biến đổi khí hậu cho bộ máy quản lý các cấp và cộng đồng dân
cư trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh (ưu tiên dân cư ven biển).
|
Ưu tiên các vùng ven
biển, nâng cao nhận thức và kiến thức về biến đổi và nước biển dâng trong các
bên liên quan ở tỉnh Quảng Ninh
|
0,1
|
2013-2015
|
x
|
|
|
73
|
Nghiên cứu xây dựng Trung
tâm tăng trưởng xanh ASEAN
|
Nhằm xúc tiến thiết
lập Trung tâm tăng trưởng xanh ASEAN ở tỉnh Quảng Ninh
|
0,3
|
2013-2014
|
x
|
|
|
74
|
Tăng cường năng lực
tổ chức thích ứng với biến đổi khí hậu
Improvement of organizational
structure tackling climate change
|
Nhằm thực hiện có hiệu
quả các biện pháp đối với vấn đề biến đổi khí hậu, xây dựng kế hoạch làm việc
hàng năm, làm rõ nhiệm vụ và xây dựng chương trình phối hợp trong cơ cấu tổ
chức hiện tại
|
0,1
|
2013-2015
|
x
|
|
|
75
|
Xây dựng các quy chế
liên quan tới các vấn đề biến đổi khí hậu
|
Xây dựng các quy định
của địa phương làm cơ sở để xúc tiến các biện pháp thích ứng và giảm nhẹ tại
tỉnh Quảng Ninh
|
0,1
|
2013-2015
|
x
|
|
|
76
|
Lập kế hoạch hành động
5-năm một lần và triển khai thực hiện kế hoạch
|
Nhằm xúc tiến và thực
hiện các hoạt động toàn diện và hiệu quả đối với vấn đề biến đổi khí hậu, để
lập kế hoạch hành động giai đoạn 5-năm và thực hiện quản lý PDCA
|
112,6
|
2013-2030
|
|
|
|
77
|
Rà soát và kiên cố
hóa đê sông, đê biển
|
Nhằm giảm nhẹ các
tác động của thời tiết khắc nghiệt, để củng cố hệ thống đê điều tại tỉnh Quảng
Ninh
|
55,7
|
2013-2015
|
|
|
|
78
|
Xây dựng, nâng cấp, cải
tạo trạm khí tượng thủy văn tại huyện Cô Tô
|
Nhằm cải thiện việc
dự báo thời tiết và hệ thống cảnh báo sớm, cải tạo trạm khí tượng thủy văn tại
huyện Cô Tô và nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ
|
0,5
|
2013-2015
|
x
|
|
|
79
|
Phát triển CSDL về
môi trường và thiên tai, và hệ thống tự động để theo dõi và cảnh báo thiên
tai
|
Nhằm giảm nhẹ thảm họa
càng nhiều càng tốt, để phát triển một hệ thống theo dõi thiên tai và cảnh
báo sớm
|
1,3
|
2013-2017
|
x
|
|
|
80
|
Thành lập hệ thống
quản lý tài nguyên nước thích ứng với các tác động của biến đổi khí hậu
|
Nhằm phát triển hệ
thống quản lý tài nguyên nước để sử dụng bền vững trong phát triển kinh tế và
biến đổi khí hậu; thực hiện 10 tiểu dự án đề xuất trong Quy hoạch Tài nguyên
nước Quảng Ninh, giai đoạn 2010 - 2020, định hướng đến năm 2030
|
3,6
|
2013-2020
|
|
|
|
81
|
Xây dựng các hồ chứa
nước phục vụ phát triển kinh tế và đời sống nhân dân
|
Nhằm cung cấp đủ nước
và ngăn ngừa thảm họa thiên nhiên, để xây dựng và cải tạo các hồ chứa tại tỉnh
Quảng Ninh
|
9,6
|
2014-2017
|
|
|
|
82
|
Phát triển hệ thống
đo lường và kiểm kê khí thải nhà kính, hệ thống đo lường, báo cáo và thẩm định
(MRV)
|
Phát triển Kiểm kê
khí nhà kính và hệ thống Đo lường - Báo cáo và Thẩm định tại Quảng Ninh
|
0,1
|
2017-2020
|
|
|
|
83
|
Xúc tiến sử dụng
năng lượng hiệu quả trong các khách sạn ở Khu vực Bãi Cháy
|
Xúc tiến quản lý năng
lượng hiệu quả trong các khách sạn ở Khu vực Bãi Cháy
|
0,1
|
2016-2018
|
|
|
|
84
|
Xúc tiến hoạt động
hiệu quả của tàu du lịch ở Vịnh Hạ Long
|
Để nâng cao hiệu quả
hoạt động của tàu thuyền du lịch và giới thiệu về dầu diesel sinh học nhằm giảm
phát thải khí nhà kính
|
0,3
|
2013-2016
|
x
|
|
|
85
|
Xúc tiến hoạt động
hiệu quả hệ thống giao thông tại Khu vực Bãi Cháy
|
Nâng cao quản lý giao
thông tại Khu vực Bãi Cháy nhằm giảm phát thải khí nhà kính
|
0,1
|
2016-2018
|
|
|
|
86
|
Xúc tiến sử dụng
năng lượng hiệu quả trong các nhà sản xuất lớn
|
Để nâng cao sử dụng
năng lượng hiệu quả của các nhà sản xuất lớn nhằm giảm phát thải khí nhà kính
|
0,3
|
2013-2017
|
x
|
|
|
Giám sát môi trường
|
|
|
87
|
Dự án Xây dựng các
Trạm Quan trắc Môi trường Tự động tại tỉnh Quảng Ninh
|
Dự án sẽ thực hiện xây
dựng và lắp đặt các trạm quan trắc môi trường tự động để nắm bắt chất lượng
không khí và nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh:
(1) Các trạm quan trắc môi trường tự động để đo chất lượng
không khí xung quanh: 10 trạm tại các Khu vực đông dân cư hoặc Khu vực bị ảnh
hưởng bởi hoạt động công nghiệp.
(2) Các trạm quan trắc
môi trường tự động để đo nước mặt (2 trạm) và nước ven biển (5 trạm).
(3) Các trạm quan trắc
môi trường tự động để đo khí thải từ ống khói các nhà máy điện và nhà máy xi
măng lớn: 7 trạm.
|
28,6 (10,8 triệu USD cho xây dựng và 17,8 triệu USD cho bảo
dưỡng và sửa chữa)
|
2014 – 2030 (Bao gồm cả bảo dưỡng và sửa chữa)
|
x
|
|
|
88
|
Xây dựng kế hoạch
thiết lập Trung tâm GIS vùng
|
Lý do thiết lập
Trung tâm Viễn thám và GIS là để:
(1) An toàn cho du lịch
(2) Ứng phó với biến đổi khí hậu
(3) Quản lý kinh tế biển - đảo cũng như hỗ trợ cho người dân sinh sống dọc
theo ven biển và trên các đảo
(4) Quản lý hiểm họa thiên nhiên
(5) Quản lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường
|
0,5
|
2013-2014
|
x
|
|
|
89
|
Dự án Thực hiện quan trắc đất tại tỉnh Quảng
Ninh
|
- Trang bị hệ thống máy móc, thiết bị hiện đại
để quan trắc, giám sát môi trường đất,
- Xây dựng các trạm quan trắc di động và giám sát
để đo chất lượng và lấy mẫu đất các Khu vực bị ô nhiễm do ảnh hưởng các hoạt
động công nghiệp (Do khai thác than, do hoạt động công nghiệp...)
- Phân tích các độc tố có trong các mẫu
|
5,0
|
2016-2030
|
|
|
|
90
|
Dự án Thực hiện quan trắc các chất phóng xạ
|
Dự án nhằm tăng cường năng lực quan trắc các
chất gây phóng xạ, đặc biệt tại Khu vực biên giới giữa tỉnh Quảng Ninh và
Trung Quốc
|
1,0
|
2021-2023
|
|
|
|
91
|
Dự án quan trắc, giám sát đa dạng sinh học vịnh
Hạ Long
|
- Trang bị hệ thống máy móc, thiết bị hiện đại
để quan trắc, giám sát môi trường đa dạng sinh học biển
- Xây dựng các trạm quan trắc di động và giám
sát để đo chất lượng các hệ sinh thái biển chủ yếu trong vịnh Hạ Long và vịnh
Bái Tử Long (Hệ sinh thái cỏ biển, hệ sinh thái san hô) và lấy mẫu đa dạng
sinh học ở các Khu vực bị suy thoái trong vịnh)
- Phân tích trạng thái và chất lượng các mẫu
đa dạng sinh học
|
2,0
|
2016-2018
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN TRONG QUY HOẠCH MÔI TRƯỜNG
VỊNH HẠ LONG QUẢNG NINH ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Nghị quyết số
146/NQ-HĐND ngày 31/5/2014 của HĐND tỉnh)
Stt
|
Tên Dự án
|
Mục tiêu
|
Chi phí
(Triệu USD)
|
Lịch thực hiện
|
Dự án ưu tiên
|
Ghi chú
|
Quản lý môi trường
Nước
|
1
|
Xây dựng Hệ thống xử
lý nước thải cho TP. Hạ Long (Hợp phần sử dụng vốn vay JICA)
|
Dự án nhằm phát triển
hệ thống quản lý nước thải của mỗi thành phố, thị xã và huyện thị
|
95,0
|
2013-2020
|
x
|
Tây-1: Hùng Thắng
Đông-1: Hà Tu
|
2
|
Xây dựng Hệ thống xử
lý nước thải cho TP. Hạ Long (các hợp phần khác)
|
"
|
170,0
|
2014-2022
|
x
|
Tây -2: Giếng Đáy
Tây -3: Đại Yên
Tây -4: Bãi Cháy
Đông -2: Hồng Hải
|
3
|
Xây dựng Hệ thống xử
lý nước thải cho TP. Cẩm Phả
|
"
|
135,0
|
2014-2022
|
x
|
|
4
|
Xây dựng Hệ thống xử
lý nước thải cho huyện Vân Đồn
|
"
|
23,0
|
2014-2022
|
x
|
|
5
|
Xây dựng Hệ thống xử
lý nước thải cho thị xã Quảng Yên
|
"
|
15,0
|
2016-2027
|
|
|
6
|
Xây dựng Hệ thống xử
lý nước thải cho huyện Hoành Bồ
|
"
|
41,0
|
2018-2030
|
|
|
7
|
Dự án xây dựng Hệ thống
xử lý nước thải nông thôn cho tỉnh Quảng Ninh
|
Dự án xem xét hệ thống
xử lý nước thải đơn lẻ ở Khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
|
1,0
|
2014-2016
|
x
|
|
8
|
Dự án lập Sổ tay hướng
dẫn Kiểm soát nước thải công nghiệp đáp ứng tiêu chuẩn châu Âu
|
Dự án nhằm xây dựng
Sổ tay hướng dẫn kiểm soát nước thải công nghiệp đạt tiêu chuẩn nước thải của
châu Âu
|
0,5
|
2015-2017
|
|
|
9
|
Dự án cải tạo môi trường
tại Khu vực suối Lộ Phong, Khe Cá, Khe Rè và Sông Mông Dương.
|
Dự án nhằm xây dựng
hệ thống xử lý nước thải cho ngành công nghiệp khai thác than
|
10,3
|
2014-2020
|
x
|
|
10
|
Dự án Quy hoạch Cải
thiện Xử lý nước thải nuôi trồng thủy sản
|
Dự án nhằm lập quy
hoạch và thực hiện một dự án thí điểm giới thiệu hệ thống xử lý nước thải
nuôi trồng thủy sản tiên tiến
|
1
|
2016-2020
|
|
|
Quản lý Chất lượng
Không khí
|
11
|
Dự án Tăng cường
Năng lực Quản lý Môi trường
|
Dự án đầu tư vào dụng
cụ/thiết bị bao gồm 1) Thiết bị thanh tra môi trường, 2) Thiết bị quan trắc tại
hiện trường (không khí, nước), 3) Thiết bị phòng thí nghiệm, 4) thiết bị phụ
trợ
|
0,65
|
2013-2014
|
x
|
|
12
|
Dự án Tăng cường Năng
lực về Khoa học và Công nghệ cho (EMAC)
|
Mục đích của dự án
là để:
(1) Cải thiện hạ tầng kỹ thuật về phương diện phòng làm việc, Khu vực chuyên
môn quan trọng
(2) Bổ sung các thiết bị theo yêu cầu và nâng cấp những thiết bị hiện có
(3) Tăng cường chất lượng và số lượng nhân viên
|
3,0
|
2016
|
|
|
13
|
Tăng cường năng lực
về quan trắc chất lượng không khí và quan trắc khí phát thải tại nhà máy bởi
chuyên gia quốc tế.
|
Dự án nhằm giải quyết
những khó khăn của việc đo khí thải trên hiện trường và phòng thí nghiệm, và
để xúc tiến một cách trôi chảy hoạt động vào giai đoạn đầu của “Trạm AQM tự động”
và “Trạm PEM tự động” với sự hỗ trợ của các chuyên gia quốc tế
|
0,24
|
2013-2015
|
x
|
|
Quản lý Chất thải
rắn
|
14
|
Dự án nâng cao nhận
thức về Quản lý Chất thải rắn
|
Dự án bao gồm 3 hợp
phần như sau:
- Xúc tiến 3R tại tuyến tỉnh
- Xúc tiến 3R đối với chất thải rắn du lịch
- Nâng cao nhận thức
cho các doanh nghiệp trong việc cải thiện quản lý chất thải rắn công nghiệp
|
0,7
|
2013-2018
|
x
|
|
15
|
Nghiên cứu sơ bộ về
Quản lý chất thải rắn theo vùng
|
Dự án nhằm nghiên cứu
quản lý chất thải rắn theo vùng bằng cách phân nhóm một số huyện, thành phố
và thị xã
|
0,2
|
2013-2014
|
x
|
|
16
|
Phát triển Hệ thống
Quản lý Chất thải rắn cho T.P Hạ Long, T.P Cẩm Phả, huyện Hoành Bồ
|
Dự án phát triển quản
lý chất thải rắn bao gồm: Xây dựng bãi rác, cải thiện hệ thống thu gom, xây dựng
nhà máy làm phân bón sinh học để phục vụ tái chế chất thải rắn
|
21,3
|
2013-2018
|
x
|
|
17
|
Phát triển Hệ thống
Quản lý Chất thải rắn cho huyện Vân Đồn
|
"
|
1,6
|
2013-2018
|
x
|
|
18
|
Phát triển Hệ thống
Quản lý Chất thải rắn cho T.X Quảng Yên
|
"
|
3,0
|
2013-2018
|
x
|
|
19
|
Nghiên cứu Cải thiện
Quản lý Chất thải rắn Công nghiệp
|
Dự án sẽ lập một lộ
trình để thực hiện hoạt động quản lý chất thải rắn công nghiệp phù hợp
|
1,0
|
2014-2015
|
|
|
20
|
Đánh giá độ ổn định,
xác định các Khu vực tiềm ẩn nguy cơ trượt lở đất đá và đề xuất các giải pháp
ngăn ngừa đối với các bãi thải ngoài do khai thác than Khu vực Hạ Long - Cẩm
Phả
|
Cải thiện tình hình
các bãi thải; đảm bảo an toàn cho các khu dân cư
|
4,8
|
2014-2025
|
x
|
|
Quản lý Rừng
|
21
|
Dự án cải tạo hành
lang sinh thái ven biển trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
|
Phục hồi rừng ngập mặn
và rừng ven biển của tỉnh, xây dựng mô hình quản lý bền vững
|
11,0
|
2013-2022
|
x
|
|
22
|
Dự án Quản lý Vườn
quốc gia Bái Tử Long và đăng ký là Công viên di sản ASEAN
|
Tăng cường năng lực
quản lý của Vườn quốc gia Bái Tử Long
|
3,6
|
2013-2020
|
x
|
|
23
|
Dự án Quản lý khu bảo
tồn thiên nhiên Đồng Sơn - Kỳ Thượng
|
Cải thiện quản lý
khu bảo tồn thiên nhiên Đồng Sơn - Kỳ Thượng
|
5,6
|
2016-2021
|
|
|
24
|
Dự án Quản lý Rừng
phòng hộ đầu nguồn (Yên Lập và Tràng Vinh)
|
Bảo tồn ba Khu vực rừng
phòng hộ đầu nguồn đảm bảo nguồn cung cấp nước.
|
3,3
|
2014-2020
|
x
|
|
25
|
Dự án phát triển du
lịch sinh thái
|
Nghiên cứu tiềm năng
du lịch sinh thái được nghiên cứu và đa dạng hóa các hoạt động du lịch sinh
thái trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh được đa dạng hoá.
|
2,4
|
2014-2020
|
|
|
26
|
Dự án giám sát cải tạo
phục hồi môi trường các mỏ than
|
Ô nhiễm từ các Khu vực
khai thác than và các bãi thải mỏ bao gồm cả sự xuống cấp cảnh quan được cải
tạo một cách hợp lý
|
11,5
|
2015-2030
|
x
|
|
27
|
Dự án Kiểm soát và
Giảm thiểu trầm tích trong vùng ven biển tại Vịnh Cửa Lục và Vịnh Hạ Long
|
Nghiên cứu và giảm
thiểu được những điều kiện ô nhiễm trầm tích và bùn lắng ở vịnh Cửa Lục và Vịnh
Hạ Long và đường bờ biển của các vịnh này
|
1,5
|
2018-2021
|
|
|
28
|
Tăng cường trồng rừng để nâng cao độ che phủ
và chất lượng rừng; khuyến khích phát triển và tái sinh rừng tự nhiên
|
Với mục tiêu đóng vai trò như một bể hấp thụ CO2
và phòng chống thiên tai, để nâng cao chất lượng rừng và độ che phủ rừng tại
Quảng Ninh
|
4,8
|
2016-2020
|
|
|
29
|
Phát triển vành đai
xanh tại thành phố Hạ Long và thành phố Cẩm Phả
|
Tạo vành đai cây xanh,
cải tạo cảnh quan môi trường thành phố Hạ Long, Cẩm Phả
|
12,0
|
2014-2018
|
|
|
Đa dạng sinh học
|
30
|
Lập Kế hoạch hành động
đa dạng sinh học của tỉnh Quảng Ninh
|
Dự án nhằm chuẩn bị
cho Kế hoạch Bảo tồn Đa dạng sinh học…
|
0,25
|
2013-2014,
2019
|
x
|
|
31
|
Xây dựng năng lực quản
lý kiểm soát buôn lậu các loài có nguy cơ tuyệt chủng
|
Dự án nhằm ngăn chặn
việc vận chuyển trái phép các loài có nguy cơ tuyệt chủng, xây dựng năng lực
quản lý cho đội ngũ nhân viên của các ban ngành liên quan
|
0,2
|
2014-2015,
2019
|
|
|
32
|
Thành lập trung tâm
bảo tồn ngoại vi thực vật và động vật
|
Dự án nhằm xây dựng
trung tâm bảo tồn ngoại vi. Trung tâm này nên bao gồm các vườn thực vật nhằm
bảo tồn các loài có nguy cơ bị tuyệt chủng và có trung tâm cứu hộ, phục hồi
chức năng cho các loài động vật hoang dã
|
1,3
|
2015-2016
|
|
|
Biến đổi khí hậu
|
33
|
Rà soát và kiên cố
hóa đê sông, đê biển
|
Nhằm giảm nhẹ các tác
động của thời tiết khắc nghiệt, để củng cố hệ thống đê điều tại tỉnh Quảng
Ninh
|
55,7
|
2013-2015
|
|
|
34
|
Phát triển CSDL về
môi trường và thiên tai, và hệ thống tự động để theo dõi và cảnh báo thiên
tai
|
Nhằm giảm nhẹ thảm họa
càng nhiều càng tốt, để phát triển một hệ thống theo dõi thiên tai và cảnh
báo sớm
|
1,3
|
2013-2017
|
x
|
|
35
|
Xúc tiến sử dụng
năng lượng hiệu quả trong các khách sạn ở Khu vực Bãi Cháy
|
Xúc
tiến quản lý năng lượng hiệu quả trong các khách sạn ở Khu vực Bãi Cháy
|
0,1
|
2016-2018
|
|
|
36
|
Xúc tiến hoạt động
hiệu quả của tàu du lịch ở Vịnh Hạ Long
|
Để nâng cao hiệu quả
hoạt động của tàu thuyền du lịch và giới thiệu về dầu diesel sinh học nhằm giảm
phát thải khí nhà kính
|
0,3
|
2013-2016
|
x
|
|
37
|
Xúc tiến hoạt động
hiệu quả hệ thống giao thông tại Khu vực Bãi Cháy
|
Nâng cao quản lý giao
thông tại Khu vực Bãi Cháy nhằm giảm phát thải khí nhà kính
|
0,1
|
2016-2018
|
|
|
38
|
Xúc tiến sử dụng
năng lượng hiệu quả trong các nhà sản xuất lớn
|
Để nâng cao sử dụng
năng lượng hiệu quả của các nhà sản xuất lớn nhằm giảm phát thải khí nhà kính
|
0,3
|
2013-2017
|
x
|
|
Giám sát môi trường
|
39
|
Dự án Xây dựng các
Trạm Quan trắc Môi trường Tự động tại tỉnh Quảng Ninh
|
Dự án sẽ thực hiện xây
dựng và lắp đặt các trạm quan trắc môi trường tự động để nắm bắt chất lượng
không khí và nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh:
(1) Các trạm quan trắc môi trường tự động để đo chất lượng
không khí xung quanh: 10 trạm tại các Khu vực đông dân cư hoặc Khu vực bị ảnh
hưởng bởi hoạt động công nghiệp
(2) Các trạm quan trắc môi trường tự động để đo nước mặt (2
trạm) và nước ven biển (5 trạm)
(3) Các trạm quan trắc môi trường tự động để đo khí thải từ ống
khói các nhà máy điện và nhà máy xi măng lớn: 7 trạm
|
28,6 (10,8 triệu USD cho xây dựng và 17,8 triệu USD cho bảo
dưỡng và sửa chữa)
|
2014 – 2030 (bao gồm cả bảo dưỡng và sửa chữa)
|
x
|
|
40
|
Xây dựng kế hoạch
thiết lập Trung tâm GIS vùng
|
Lý do thiết lập
Trung tâm Viễn thám và GIS là để:
(1) An toàn cho du lịch
(2) Ứng phó với biến đổi khí hậu
(3) Quản lý kinh tế biển - đảo cũng như hỗ trợ cho người dân sinh sống dọc
theo ven biển và trên các đảo
(4) Quản lý hiểm họa thiên nhiên
(5) Quản lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường
|
0,5
|
2013-2014
|
x
|
|
41
|
Dự án Thực hiện quan trắc đất tại tỉnh Quảng
Ninh
|
- Trang bị hệ thống máy móc, thiết bị hiện đại
để quan trắc, giám sát môi trường đất,
- Xây dựng các trạm quan trắc di động và giám sát
để đo chất lượng và lấy mẫu đất các Khu vực bị ô nhiễm do ảnh hưởng các hoạt
động công nghiệp (Do khai thác than, do hoạt động công nghiệp...)
- Phân tích các độc tố có trong các mẫu
|
5,0
|
2016-2030
|
|
|
42
|
Dự án quan trắc, giám sát đa dạng sinh học vịnh
Hạ Long
|
- Trang bị hệ thống máy móc, thiết bị hiện đại
để quan trắc, giám sát môi trường đa dạng sinh học biển,
- Xây dựng các trạm quan trắc di động và giám
sát để đo chất lượng các hệ sinh thái biển chủ yếu trong vịnh Hạ Long và vịnh
Bái Tử Long (hệ sinh thái cỏ biển, hệ sinh thái san hô) và lấy mẫu đa dạng
sinh học ở các Khu vực bị suy thoái trong vịnh)
- Phân tích trạng thái và chất lượng các mẫu
đa dạng sinh học
|
2,0
|
2016-2018
|
|
|
Chú ý: Danh mục 42 dự án trong
phụ lục 2 nằm trong tổng số 91dự án của Quy hoạch môi trường tỉnh Quảng Ninh đến
năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 nêu tại phụ lục 1.
Nghị quyết 146/NQ-HĐND năm 2014 thông qua Đề án cải thiện môi trường tỉnh Quảng Ninh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 146/NQ-HĐND ngày 31/05/2014 thông qua Đề án cải thiện môi trường tỉnh Quảng Ninh
4.243
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|