|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Số hiệu:
|
135/2009/NQ-HĐND16
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Ninh
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Công Ngọ
|
Ngày ban hành:
|
23/04/2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
135/2009/NQ-HĐND16
|
Bắc Ninh, ngày 23
tháng 4 năm 2009
|
NGHỊ QUYẾT
V/V
QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC CÁT, SỎI LÒNG SÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHOÁ XVI - KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Sau khi xem xét Tờ trình số 13/TTr-UBND ngày 15/4/2009
của UBND tỉnh về “Tình hình thực hiện và quy hoạch thăm dò, khai thác cát, sỏi
lòng sông trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh”; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân
sách và ý kiến thảo luận của đại biểu,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông
qua Quy hoạch thăm dò, khai thác cát, sỏi lòng sông trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
Gồm các khu vực sau:
1. Quy hoạch khu vực khai thác cát: Tổng số 10 khu vực
trên tuyến sông Đuống, cụ thể như sau:
-
Huyện Thuận Thành: 2 khu vực (xã Đình Tổ, Đại Đồng Thành).
-
Huyện Tiên Du: 2 khu vực (xã Cảnh Hưng, Minh Đạo).
-
Huyện Gia Bình: 2 khu vực (xã Giang Sơn, Cao Đức).
-
Huyện Quế Võ: 4 khu vực (xã Đào Viên, Cách Bi, Châu Phong, Đức Long).
(Có
phụ lục số 1 kèm theo).
2. Quy hoạch khu vực
tập kết cát sỏi: Tổng số 18 khu vực.
a)
Tuyến sông Cầu: 5 khu vực.
-
Huyện Yên Phong: 3 khu vực.
-
Thành phố Bắc Ninh: 2 khu vực.
b) Tuyến sông Đuống: 12 khu vực.
- Huyện Tiên Du: 5 khu vực.
- Huyện Quế Võ: 4 khu vực.
- Huyện Gia Bình: 2 khu vực.
- Huyện Thuận Thành: 1 khu vực.
c) Tuyến sông Thái Bình: 1 khu vực.
- Huyện Lương Tài: 1 khu vực.
(Có phụ lục số 2 kèm
theo).
3. Khu vực cấm tuyệt
đối các hoạt động thăm dò, khai thác, tập kết cát, sỏi lòng sông: Tổng
số 33 khu vực.
-
Huyện Quế Võ: 10 khu vực.
-
Huyện Tiên Du: 5 khu vực.
-
Huyện Thuận Thành: 3 khu vực.
-
Huyện Gia Bình: 3 khu vực.
-
Huyện Yên Phong: 6 khu vực.
-
Thành phố Bắc Ninh: 3 khu vực.
-
Huyện Lương Tài: 3 khu vực.
(Có phụ lục số 3 kèm
theo).
Điều 2. UBND
tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức thực hiện Nghị quyết này. Hằng
năm, báo cáo kết quả thực hiện tại kỳ họp HĐND tỉnh phiên thường kỳ cuối năm.
Điều
3.
Nghị quyết có hiệu lực từ ngày 01/5/2009.
Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh
và các đại biểu HĐND tỉnh có trách nhiệm giám sát, đôn đốc, kiểm tra việc thực
hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh Bắc Ninh khoá
XVI, kỳ họp thứ 17 thông qua./.
PHỤ LỤC SỐ
1
KHU
VỰC QUY HOẠCH KHAI THÁC CÁT
(Kèm
theo Nghị quyết số 135/2009/NQ-HĐND16 ngày 23 tháng 4 năm 2009 của HĐND tỉnh)
Tuyến sông
|
Tên khu vực
|
Vị trí
|
Khối lượng (m3)
|
Độ sâu cho phép
khai thác (m)
|
Km đê
Km đường sông
|
Địa phận
|
Sông Đuống
|
1. Đình Tổ
|
Km 23-Km 24 đê hữu Đuống
Hữu Luồng (Km24-Km25 Đường sông)
|
Thôn Đình Tổ, Bút Tháp xã Đình Tổ, huyện
Thuận Thành
|
300.000
|
2,5
|
2. Cảnh Hưng (Thôn Dền)
|
Km2+500-Km3+500 đê bối Cảnh Hưng
Tả Luồng (Km26+500-27+500 đường sông)
|
Thôn Dền, xã Cảnh
Hưng, huyện Tiên Du
|
1.301.000
|
4,0
|
3. Minh Đạo (Nghĩa Chỉ)
|
Km3+500-Km4 đê bối Cảnh Hưng
Tả Luồng (Km27+500-Km28 đường sông)
|
Thôn Nghĩa Chỉ, xã
Minh Đạo, huyện Tiên Du
|
962.000
|
4,0
|
4. Giang Sơn (Cổ Thiết)
|
Km4-Km5 đê bối Giang Sơn
Hữu Luồng (Km43-Km44 đường sông)
|
Thôn Cổ Thiết, xã
Giang Sơn, huyện Gia Bình
|
1.644.000
|
4,0
|
5. Cách Bi (Thi Xá)
|
Km49-Km49+500 đê Tả Đuống
Tả Luồng (Km48-48+500 đường sông)
|
Thôn Thi Xá, xã Cách Bi, huyện Quế Võ
|
482.000
|
3,0
|
6. Đào Viên
|
Km2-Km3+500 đê bối Đào Viên
Tả Luồng (Km52+500-Km54 đường sông)
|
Xã Đào viên, Châu
Phong, Ngọc Xá, huyện Quế Võ
|
4.597.400
|
2,5
|
7. Cao Đức (Kênh Than)
|
Km53-Km54 đê hữu Đuống
Hữu Luồng (Km63-Km64 đường sông)
|
Xã Cao Đức, Vạn Ninh, huyện Gia Bình
|
1.861.120
|
3,5
|
8. Bãi bồi Châu Phong
|
Km51-Km52 đê hữu Đuống
|
Xã Châu Phong, huyện Quế Võ
|
400.000
|
2,5
|
9. Bãi bồi Đức Long
|
Km52-Km53 đê hữu Đuống
|
Xã Đức Long, huyện Quế Võ
|
600.000
|
2,5
|
10. Bãi cát Đại Đồng Thành
|
Km28.500-Km29.500 đê hữu Đuống
|
Xã Đại Đồng Thành,
huyện Thuận Thành
|
500.000
|
2,5
|
PHỤ LỤC SỐ
2
KHU
VỰC TẬP KẾT CÁT
(Kèm theo Nghị quyết số 135/2009/NQ-HĐND16 ngày 23 tháng 4 năm 2009 của HĐND
tỉnh)
STT
|
HUYỆN/XÃ/THÔN
|
SL
|
DIỆN TÍCH (m2)
|
CHIỀU CAO (M)
|
KHỐI LƯỢNG (m3)
|
VỊ TRÍ
|
KHOẢNG CÁCH GẦN
NHẤT TỚI ĐÊ (m)
|
I
|
H. TIÊN DU
|
5
|
|
|
|
|
|
1. Xã Tri Phương
|
1
|
|
|
|
|
|
1.1. Thôn Cao Đình
|
1
|
54.809
|
2,5
|
150.000
|
Km23+500-Km23+850 đê Tả Đuống
|
30
|
2. Xã Tân Chi
|
3
|
|
|
|
|
|
2.1. Thôn Chi Đống
|
1
|
8.250
|
2,5
|
25.000
|
Km31+260-Km31+460 đê Tả Đuống
|
54
|
2.2. Thôn Chi Hồ
|
1
|
42.600
|
2,5
|
42.600
|
Km32+700-Km32+900 đê Tả Đuống
|
34
|
2.3. Thôn Chi Trung
|
1
|
23.100
|
2,5
|
70.000
|
Km33+650-Km34+150 đê Tả Đuống
|
84
|
3. Xã Minh Đạo (thôn Tử Nê)
|
1
|
135.000
|
|
|
Km30+500-Km31+500
|
|
II
|
H. QUẾ VÕ
|
4
|
|
|
|
|
|
1. Xã Bồng Lai
|
1
|
40.000
|
2,5
|
72.000
|
Km45+300-Km46 đê Tả Đuống
|
30
|
2. Xã Đức Long & Châu Phong
|
1
|
166.788
|
|
|
Đường dẫn trạm bơm
Kiều Lương II đến giáp ranh xã Châu Phong
|
|
3. Xã Châu Phong
|
1
|
100.000
|
|
|
Đoạn giao cắt QL18
và đê bối Đào Viên - cảng Cty Him Lam
|
|
4. Xã Hán Quảng (thôn Hán Đà)
|
1
|
60.000
|
|
|
Km34+200-Km35 đê Tả Đuống
|
|
III
|
H. THUẬN THÀNH
|
1
|
|
|
|
|
|
1. TT Hồ
|
1
|
6.000
|
2,5
|
12.000
|
Km31-Km31+500 khu vực phà Hồ cũ
|
100
|
IV
|
H. GIA BÌNH
|
2
|
|
|
|
|
|
1. Xã Đại Lai
|
1
|
30.000
|
2,5
|
13.000
|
Km46-Km48 đê hữu Đuống
|
600
|
2. Xã Cao Đức
|
1
|
51.900
|
2,5
|
6.000
|
Km53-Km54 đê hữu Đuống
|
600
|
V
|
H. LƯƠNG TÀI
|
1
|
|
|
|
|
|
1. Xã Trung Kênh
|
1
|
140.000
|
2,5 - 3,0
|
250.000
|
Km2-Km3 đê hữu Thái Bình
|
20
|
VI
|
H. YÊN PHONG
|
3
|
|
|
|
|
|
1. Xã Đông Tiến
|
1
|
23.000
|
2,5
|
60.000
|
Km32+500-Km33 đê hữu Cầu
|
20
|
2. Xã Yên Trung
|
1
|
19.000
|
2,5
|
40.000
|
Km35+500-Km36 đê hữu Cầu
|
20
|
3. Xã Dũng Liệt
|
1
|
7.500
|
2,5
|
20.000
|
Km43+500-Km44+700 đê hữu Cầu
|
20
|
VII
|
TP. BẮC NINH
|
2
|
|
|
|
|
|
1. Phường Vũ Ninh
|
1
|
38.800
|
3,0
|
116.403
|
Km58+500-Km59 đê hữu Cầu
|
20
|
2. Xã Vạn An
|
1
|
7.500
|
2,5
|
20.000
|
Km49+600-Km50+300 đê hữu Cầu
|
20
|
PHỤ LỤC SỐ
3
KHU
VỰC CẤM TUYỆT ĐỐI CÁC HOẠT ĐỘNG THĂM DÒ, KHAI THÁC, TẬP KẾT CÁT, SỎI LÒNG SÔNG
(Kèm
theo Nghị quyết số 135/2009/NQ-HĐND16 ngày 23 tháng 4 năm 2009 của HĐND tỉnh)
Tuyến sông
|
Phía luồng
|
Vị trí (Km đê)
|
Địa danh
|
Chi chú
|
Sông Đuống (15)
|
Tả luồng (9)
|
K22.300 - K23.300
K1.000 - K1.800
K29.200 - 30.000
K31.700 - K32.700
K33.000 - K33.600
K36.800 - K40.000
K42.800 - K45.500
K46.500 - K48.000
K14.800 - K19.000
|
Xã Tri Phương, H. Tiên Du
Xã Cảnh Hưng, H. Tiên Du
Xã Minh Đạo, H. Tiên Du
Xã Tân Chi, H. Tiên Du
Xã Tân Chi H. Tiên Du
Xã Hán Quảng, H. Quế Võ
Xã Chi Lăng, H. Quế Võ
Xã Cách Bi, H. Quế Võ
Xã Đức Long, H. Quế Võ
|
Kè Tri Phương
Kè đê bối Cảnh Hưng
Kè Nghĩ Chỉ
Kè Chi Đống
Khu vực cầu Hồ
Kè Thị Thôn - Mão
Kè Đức Tái
Kè Cách Bi
Kè Kiều Lương, đê ba xã
|
Hữu luồng (6)
|
K25.600 - K27.300
K31.500 - K33.000
K34.000 - K38.000
K0.700 - K2.000
K54.000 - K55.500
K57.500 - K59.600
|
Xã Đình Tổ, H. Thuận Thành
TT Hồ
Hoài Thượng + Mão Điền (T. Thành)
Xã Song Giang, H. Gia Bình
Xã Cao Đức, H. Gia Bình
Xã Cao Đức, H. Gia Bình
|
Kè Á Lữ
Đê bối sát sông
Kè Ngăm Lương
Kè Chi Nhị, đê bối Song Giang
Kè Tân Tiến
Kè Mỹ Lộc
|
Sông Cầu (15)
|
Hữu luồng (15)
|
K30.000 - K31.000
K31.700 - K32.500
K33.500 - K34.500
K36.500 - K37.500
K40.500 - K43.500
K44.700 - K49.600
K50.300 - K51.000
K0.000 - K0.800
K59.000 - K62.500
K63.900 - K65.200
K66.500 - K70.000
K73.000 - K78.000
K80.000 - K81.500
K0.000 - K5.000
K6.500 - K8.000
|
Xã Tam Giang, H. Yên Phong
Xã Tam Giang, H. Yên Phong
Xã Đông Tiến, H. Yên Phong
Xã Dũng Liệt, H. Yên Phong
Xã Dũng Liệt, H. Yên Phong
Xã Tam Đa, H. Yên Phong
Xã Hoà Long, TP. Bắc Ninh
Phường Vũ Ninh, Đáp Cầu, xã Kim Chân, TP.
Bắc Ninh
Phường Vũ Ninh, Đáp Cầu, xã Kim Chân, TP.
Bắc Ninh
Xã Việt Thống, H. Quế Võ
Xã Việt Thống, H. Quế Võ
Xã Quế Tân, H. Quế Võ
Xã Phù Lương, H. Quế Võ
Xã Phù Lãng, H. Quế Võ
Xã Phù Lãng, H. Quế Võ
|
Kè Như Nguyệt
Cống Vọng Nguyệt
Đê sát sông
Kè Lạc Chung
Kè Phù Yên
Phù Cầm
Đê sát sông
Đê bối Đẩu Hàm, đê sát sông
Đê sát sông, kè, cống xung yếu
Kè Việt Thống
Kè Yên Ngô, đê sát sông
Kè Đông Viên, đê sát sông
Kè Hiền Lương
Đê bối ba xã, sát sông
Đê bối ba xã, sát sông
|
Sông Thái Bình (3)
|
Hữu luồng (3)
|
K0.000 - K1.000
K3.000 - K4.000
K6.000 - K7.000
|
Xã Trung Kênh, H. Lương Tài
Xã Trung Kênh, H. Lương Tài
Xã Minh Tân, H. Lương Tài
|
Đuôi kè Mỹ Lộc
Kè Kênh Vàng
Đê sát sông
|
Nghị quyết 135/2009/NQ-HĐND16 về Quy hoạch thăm dò, khai thác cát, sỏi lòng sông trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 135/2009/NQ-HĐND16 ngày 23/04/2009 về Quy hoạch thăm dò, khai thác cát, sỏi lòng sông trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
3.342
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Nội dung sửa đổi, hướng dẫn
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
TP. HCM, ngày 20/07/2022
Thư Xin Lỗi Vì Đang Bị Tấn Công DDoS
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT chân thành xin lỗi Quý khách vì website không vào được hoặc vào rất chậm trong hơn 1 ngày qua.
Khoảng 8 giờ sáng ngày 19/7/2022, trang www.ThuVienPhapLuat.vn có biểu hiện bị tấn công DDoS dẫn đến quá tải. Người dùng truy cập vào web không được, hoặc vào được thì rất chậm.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã báo cáo và nhờ sự hỗ trợ của Trung Tâm Giám sát An toàn Không gian mạng Quốc gia (NCSC), nhờ đó đã phần nào hạn chế hậu quả của cuộc tấn công.
Đến chiều ngày 20/07 việc tấn công DDoS vẫn đang tiếp diễn, nhưng người dùng đã có thể sử dụng, dù hơi chậm, nhờ các giải pháp mà NCSC đưa ra.
DDoS là hình thức hacker gửi lượng lớn truy cập giả vào hệ thống, nhằm gây tắc nghẽn hệ thống, khiến người dùng không thể truy cập và sử dụng dịch vụ bình thường trên trang www.ThuVienPhapLuat.vn .
Tấn công DDoS không làm ảnh hưởng đến dữ liệu, không đánh mất thông tin người dùng. Nó chỉ làm tắc nghẽn đường dẫn, làm khách hàng khó hoặc không thể truy cập vào dịch vụ.
Ngay khi bị tấn công DDoS, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã họp xem thời gian qua mình có làm sai hay gây thù chuốc oán với cá nhân tổ chức nào không.
Và nhận thấy mình không gây thù với bạn nào, nên chưa hiểu được mục đích của lần DDoS này là gì.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
-
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống pháp luật
-
và kết nối cộng đồng dân luật Việt Nam,
-
nhằm giúp công chúng loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu,
-
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng nhà nước pháp quyền.
Luật sư Nguyễn Thụy Hân, Phòng Cộng Đồng Ngành Luật cho rằng: “Mỗi ngày chúng tôi hỗ trợ pháp lý cho hàng ngàn trường hợp, phổ cập kiến thức pháp luật đến hàng triệu người, thiết nghĩ các hacker chân chính không ai lại đi phá làm gì”.
Dù thế nào, để xảy ra bất tiện này cũng là lỗi của chúng tôi, một lần nữa THƯ VIỆN PHÁP LUẬT xin gửi lời xin lỗi đến cộng đồng, khách hàng.

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|