|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
12/2023/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lai Châu
|
|
Người ký:
|
Giàng Páo Mỷ
|
Ngày ban hành:
|
20/05/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
12/2023/NQ-HĐND
|
Lai Châu, ngày 20
tháng 5 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
KÉO
DÀI THỜI HẠN THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG NGHỊ QUYẾT SỐ
47/2012/NQ-HĐND NGÀY 13 THÁNG 7 NĂM 2012 CỦA HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH THÔNG QUA QUY HOẠCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TỈNH LAI CHÂU, GIAI
ĐOẠN 2011-2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ MƯỜI LĂM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng
6 năm 2022 của Quốc hội về việc tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện
chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng
mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021-2030;
Xét Tờ trình số 1714/TTr-UBND ngày 12 tháng 5
năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị kéo dài thời hạn thực hiện và
điều chỉnh một số nội dung Nghị quyết số 47/2012/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm
2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh
Lai Châu, giai đoạn 2011-2020; Báo cáo thẩm tra số 185/BC-HĐND ngày 18 tháng 5
năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Kéo dài thời hạn thực
hiện và điều chỉnh, bổ sung một số nội dung Nghị quyết số 47/2012/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông
qua Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Lai Châu, giai đoạn 2011-2020, như
sau:
1. Kéo dài thời hạn thực hiện
Nghị quyết số 47/2012/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm
2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh đến khi Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến 2050 (hoặc Quy hoạch tỉnh) được phê duyệt.
2. Điều chỉnh một số nội dung Nghị quyết số
47/2012/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh, cụ thể:
a) Điều chỉnh nội dung bảo vệ
rừng tại khoản 1 mục II Điều 1 như sau:
Tập trung quản lý, bảo vệ 458.698,89 ha rừng hiện
có (rừng đặc dụng 34.898,07 ha, rừng phòng hộ 255.943,72 ha, rừng sản xuất 167.808,54
ha và 48,56 ha là diện tích cây trồng khuôn viên tạo cảnh quan đô thị tại thành
phố Lai Châu) và diện tích rừng tăng thêm hằng năm gắn với cung ứng và chi trả
dịch vụ môi trường rừng, liên kết phát triển nông, lâm, ngư nghiệp kết hợp dưới
tán rừng.
b) Điều chỉnh nội dung phát
triển rừng tại khoản 2 mục II Điều 1 như sau:
- Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên trên
35.300 ha, trong đó: Khoanh nuôi chuyển tiếp 10.793 ha, khoanh nuôi mới 24.540
ha.
- Trồng rừng mới 15.000 ha, trong đó: Trồng rừng phòng
hộ, đặc dụng 1.000 ha, trồng rừng sản xuất 13.500 ha (Quế 5.000 ha, cây gỗ lớn
8.500 ha), trồng 500.000 cây phân tán (tương đương 500 ha).
c) Điều chỉnh khoản 1 mục III
Điều 1 như sau: Quy hoạch 3 loại rừng
Điều chỉnh diện tích đất lâm nghiệp từ 680.299,8 ha
xuống còn 589.395 ha, giảm 90.904,8 ha, trong đó: Rừng đặc dụng giữ nguyên
41.275 ha; rừng phòng hộ điều chỉnh từ 360.893,3 ha xuống 268.450 ha, giảm
92.443,3 ha; rừng sản xuất điều chỉnh từ 278.131,5 ha lên 279.670 ha, tăng
1.538,5 ha, cụ thể:
- Rừng đặc dụng 41.275 ha. Giữ nguyên diện tích thuộc
Vườn quốc gia Hoàng Liên tại huyện Tân Uyên 7.500 ha; diện tích quy hoạch khu rừng
đặc dụng huyện Mường Tè 33.775 ha.
- Điều chỉnh rừng phòng hộ từ 360.893,3 ha xuống
268.450 ha, giảm 92.443,3 ha (trong đó: Rừng phòng hộ đầu nguồn từ 304.593,3 ha
xuống 226.571 ha, giảm 78.022,3 ha; rừng phòng hộ đầu nguồn kết hợp phòng hộ
khu vực biên giới từ 54.600 ha xuống 40.614 ha, giảm 13.986 ha; rừng phòng hộ đầu
nguồn kết hợp bảo vệ môi trường từ 1.700 ha xuống 1.265 ha, giảm 435 ha).
- Điều chỉnh rừng sản xuất từ 278.131,5 ha lên
279.670 ha, tăng 1.538,5 ha (trong đó: Đất có rừng tự nhiên, rừng trồng cần bảo
vệ từ 117.949,8 ha lên 194.215,62 ha, tăng 76.265,82 ha; đất trống quy hoạch
cho lâm nghiệp chưa sử dụng từ 78.729,7 ha xuống 4.687,38 ha, giảm 74.042,32
ha; đất quy hoạch trồng rừng nguyên liệu, khoanh nuôi tái sinh tự nhiên, vườn
cây vườn rừng từ 81.452 ha xuống 80.767 ha, giảm 685 ha, cụ thể: Đất quy hoạch
trồng rừng nguyên liệu giấy, ván dăm, ván ghép thanh 80.767 ha (không thay đổi);
đất quy hoạch vườn cây, vườn rừng từ 685 ha xuống 0 ha, giảm 685 ha).
Chi tiết quy hoạch 3 loại rừng theo đơn vị hành
chính cấp huyện tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị quyết này.
3. Bổ sung mục VII vào Điều 1
Nghị quyết số 47/2012/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm
2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh, như sau:
VII. Danh mục dự án dự kiến chuyển mục đích sử dụng
rừng sang mục đích khác
1. Dự kiến chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục
đích khác đối với 1.597,86 ha rừng để thực hiện 308 dự án trên địa bàn tỉnh, cụ
thể như sau:
- Rừng tự nhiên 1.303,21 ha, trong đó: Rừng đặc dụng
42,16 ha, rừng phòng hộ 657,51 ha, rừng sản xuất 603,54 ha;
- Rừng trồng 294,65 ha, trong đó: Rừng phòng hộ
30,17 ha, rừng sản xuất 264,48 ha.
2. Chi tiết vị trí, diện tích, loại rừng dự kiến
chuyển mục đích sử dụng rừng của từng dự án tại Phụ lục II ban hành kèm theo
Nghị quyết này.
3. Chủ đầu tư các dự án phải thực hiện đầy đủ các
trình tự thủ tục theo quy định của pháp luật về chuyển mục đích sử dụng rừng
sang mục đích khác và thực hiện nghĩa vụ trồng rừng thay thế theo quy định, bù
lại diện tích rừng đã chuyển mục đích sử dụng, đảm bảo chức năng rừng và tỷ lệ
che phủ rừng.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh
giao
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng
nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết số 51/2022/NQ-HĐND , ngày 28 tháng 10
năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh kéo dài thời hạn thực hiện và điều chỉnh một
số nội dung Nghị quyết số 47/2012/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng
nhân dân tỉnh thông qua Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Lai Châu, giai
đoạn 2011-2020 hết hiệu lực từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành.
2. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Lai
Châu khóa XV, kỳ họp thứ mười lăm thông qua ngày 20 tháng 5 năm 2023 và có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 6 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Công báo tỉnh, cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Giàng Páo Mỷ
|
PHỤ LỤC I
KẾT QUẢ QUY HOẠCH 3 LOẠI RỪNG TỈNH LAI CHÂU SAU ĐIỀU CHỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 12/2023/NQ-HĐND ngày 20 tháng 5 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
TT
|
Loại đất, loại rừng
|
Diện tích (ha)
|
Chia theo đơn vị hành chính cấp huyện (ha)
|
Mường Tè
|
Nậm Nhùn
|
Phong Thổ
|
Sìn Hồ
|
Tam Đường
|
Tân Uyên
|
Than Uyên
|
TP Lai Châu
|
|
Tổng cộng
|
589.395,00
|
217.326,70
|
92.216,08
|
54.953,27
|
72.077,00
|
41.678,26
|
52.921,02
|
54.463,56
|
3.759,11
|
1
|
Có rừng
|
457.660,25
|
177.058,08
|
76.367,18
|
44.375,12
|
56.026,10
|
33.426,80
|
38.814,01
|
28.947,11
|
2.645,85
|
-
|
Rừng tự nhiên
|
450.392,33
|
176.800,59
|
76.338,51
|
43.432,29
|
55.696,60
|
32.274,34
|
35.929,94
|
27.473,29
|
2.446,77
|
-
|
Rừng trồng
|
7.267,92
|
257,49
|
28,67
|
942,83
|
329,50
|
1.152,46
|
2.884,07
|
1.473,82
|
199,08
|
2
|
Chưa có rừng
|
131.734,75
|
40.268,62
|
15.848,90
|
10.578,15
|
16.050,90
|
8.251,46
|
14.107,01
|
25.516,45
|
1.113,26
|
I
|
Rừng đặc dụng
|
41.275,00
|
33.775,00
|
|
|
|
|
7.500,00
|
|
|
1
|
Có rừng
|
34.898,07
|
28.034,43
|
|
|
|
|
6.863,64
|
|
|
-
|
Rừng tự nhiên
|
34.898,07
|
28.034,43
|
|
|
|
|
6.863,64
|
|
|
-
|
Rừng trồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chưa có rừng
|
6.376,93
|
5.740,57
|
|
|
|
|
636,36
|
|
|
II
|
Rừng phòng hộ
|
268.450,00
|
97.537,33
|
41.398,09
|
34.893,83
|
33.955,61
|
28.527,96
|
16.135,72
|
13.599,36
|
2.402,10
|
1
|
Có rừng
|
228.546,56
|
83.193,83
|
34.580,87
|
31.172,82
|
29.203,84
|
23.984,47
|
15.088,06
|
9.470,78
|
1.851,89
|
-
|
Rừng tự nhiên
|
227.702,25
|
83.177,55
|
34.580,87
|
31.066,33
|
29.173,31
|
23.675,03
|
15.088,06
|
9.211,43
|
1.729,67
|
-
|
Rừng trồng
|
844,31
|
16,28
|
|
106,49
|
30,53
|
309,44
|
|
259,35
|
122,22
|
2
|
Chưa có rừng
|
39.903,44
|
14.343,50
|
6.817,22
|
3.721,01
|
4.751,77
|
4.543,49
|
1.047,66
|
4.128,58
|
550,21
|
III
|
Rừng sản xuất
|
279.670,00
|
86.014,37
|
50.817,99
|
20.059,44
|
38.121,39
|
13.150,30
|
29.285,30
|
40.864,20
|
1.357,01
|
1
|
Có rừng
|
194.215,62
|
65.829,82
|
41.786,31
|
13.202,30
|
26.822,26
|
9.442,33
|
16.862,31
|
19.476,33
|
793,96
|
-
|
Rừng tự nhiên
|
187.792,01
|
65.588,61
|
41.757,64
|
12.365,96
|
26.523,29
|
8.599,31
|
13.978,24
|
18.261,86
|
717,10
|
-
|
Rừng trồng
|
6.423,61
|
241,21
|
28,67
|
836,34
|
298,97
|
843,02
|
2.884,07
|
1.214,47
|
76,86
|
2
|
Chưa có rừng
|
85.454,38
|
20.184,55
|
9.031,68
|
6.857,14
|
11.299,13
|
3.707,97
|
12.422,99
|
21.387,87
|
563,05
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC DỰ ÁN CÓ CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG SANG MỤC
ĐÍCH KHÁC
(Kèm theo Nghị quyết số 12/2023/NQ-HĐND ngày 20 tháng 5 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
TT
|
Tên công trình/dự án
|
Địa điểm
|
Diện tích/Loại rừng (ha)
|
Ghi chú
|
Huyện, thành phố
|
Xã, phường, thị trấn
|
Tiểu khu
|
Tổng
|
Rừng tự nhiên
|
Rừng trồng
|
Rừng đặc dụng
|
Rừng phòng hộ
|
Rừng sản xuất
|
Rừng đặc dụng
|
Rừng phòng hộ
|
Rừng sản xuất
|
Tổng
|
|
1.597,86
|
42,16
|
657,51
|
603,54
|
0,00
|
30,17
|
264,48
|
|
1
|
Đường dây 220KV Pắc
Ma - Mường Tè
|
Mường Tè
|
TT.Mường Tè, Bum Tở, Nậm Khao, Vàng San, Bum Nưa, Mường
Tè
|
154, 145A, 144, 145, 85, 91, 109, 124, 203
|
12,48
|
|
|
12,36
|
|
|
0,12
|
|
2
|
Đường dây 220KV
Phong Thổ - Than Uyên
|
Phong Thổ, Than Uyên, Tân Uyên, Tam Đường, TP Lai
Châu
|
Lản Nhì Thàng, Bản Bo, Bình Lư, Giang Ma, Hồ Thầu,
Sùng Phài, Pắc Ta, Phúc Khoa, Thân Thuộc, Trung Đồng, San Thàng, Phúc Than
|
100, 118, 120, 291, 223, 168, 196A, 137, 385, 439,
294, 371, 372, 382A, 138, 450
|
3,35
|
|
|
2,08
|
|
0,11
|
1,16
|
|
3
|
Hầm đường bộ qua đèo
Hoàng Liên
|
Tam Đường
|
Sơn Bình
|
165, 194, 193B
|
22,31
|
|
17,61
|
|
|
4,70
|
|
|
4
|
Dự án kết nối giao
thông các tỉnh miền núi phía Bắc vốn vay ADB và chính phủ Úc tài trợ
|
Tam Đường, Than Uyên, Tân Uyên
|
Bản Hon, Bình Lư, Nà Tăm, Pắc Ta, Trung Đồng
|
224, 227, 230, 260, 263, 385, 412, 372, 451
|
19,10
|
|
2,50
|
12,16
|
|
0,01
|
4,43
|
|
5
|
Khu công nghiệp Mường
So
|
Phong Thổ
|
Mường So, Lản Nhì Thàng
|
78, 100
|
32,63
|
|
|
|
|
|
32,63
|
|
6
|
Thủy điện Nậm Củm 4
|
Mường Tè
|
Mường Tè, Pa Ủ
|
44, 65, 66, 32
|
48,48
|
|
45,02
|
3,46
|
|
|
|
|
7
|
Trạm biến áp 220kV
Phong Thổ
|
Phong Thổ
|
Lản Nhì Thàng
|
100
|
0,15
|
|
|
|
|
|
0,15
|
|
8
|
Cải tạo, nâng cấp
đường vào đồn biên phòng Vàng Ma Chải và trung tâm xã Vàng Ma Chải
|
Phong Thổ
|
Pa Vây Sử, Vàng Ma Chải
|
9,8
|
8,42
|
|
7,61
|
|
|
0,81
|
|
|
9
|
Xây dựng lô cốt cố
thủ và nhà bảo vệ Cụm điểm tựa phòng ngự tuyến biên giới huyện Phong Thổ, tỉnh
Lai Châu
|
Phong Thổ
|
Hoang Thèn
|
48, 49
|
2,01
|
|
|
2,01
|
|
|
|
|
10
|
Cứng hóa đường giao
thông đến trung tâm xã từ Sàng Sang 2 đến trung tâm xã Mù Sang
|
Phong Thổ
|
Mù Sang
|
20
|
0,17
|
|
|
0,17
|
|
|
|
|
11
|
Đất cơ sở sản xuất
phi nông nghiệp khu vực ngã 3 Mường So
|
Phong Thổ
|
Mường So
|
78
|
10,78
|
|
|
|
|
|
10,78
|
|
12
|
Mở rộng thị trấn
Phong Thổ
|
Phong Thổ
|
TT. Phong Thổ
|
74, 59, 81, 73
|
8,11
|
|
|
|
|
3,74
|
4,37
|
|
13
|
Nâng cấp đường giao
thông vùng chè xã Nậm Xe, Sin Suối Hồ, huyện Phong Thổ, tỉnh Lai Châu (Tuyến
bản Dền Thàng)
|
Phong Thổ
|
Nậm Xe
|
80
|
0,03
|
|
0,03
|
|
|
|
|
|
14
|
Nâng cấp đường giao
thông vùng chè xã Nậm Xe, Sin Suối Hồ, huyện Phong Thổ, tỉnh Lai Châu (Tuyến
Chi Sáng, Nhánh 2)
|
Phong Thổ
|
Sin Suối Hồ
|
98
|
1,35
|
|
0,82
|
|
|
0,53
|
|
|
15
|
Nâng cấp đường giao
thông vùng chè xã Nậm Xe, Sin Suối Hồ, huyện Phong Thổ, tỉnh Lai Châu (Tuyến
Chi Sáng, nhánh 3)
|
Phong Thổ
|
Sin Suối Hồ
|
79
|
0,51
|
|
0,51
|
|
|
|
|
|
16
|
Nâng cấp đường GTNT
bản Hồ thầu 1 - bản Huổi Luông 2, xã Huổi Luông, huyện Phong Thổ
|
Phong Thổ
|
Huổi Luông
|
76
|
0,29
|
|
0,29
|
|
|
|
|
|
17
|
Đường giao thông
vùng liên kết sản xuất tập trung huyện Phong Thổ
|
Phong Thổ
|
Huổi Luông, Ma Li Pho, TT. Phong Thổ, Mường So
|
45, 28, 59
|
2,11
|
|
0,04
|
0,03
|
|
|
2,04
|
|
18
|
Nâng cấp, cải tạo
các công trình đường GTNT: Từ bản Pà Chải đến Hoàng Liên Sơn 1 và đường từ bản
Van Hồ 2 đến bản Nậm Xe, xã Nậm Xe huyện Phong Thổ (Tuyến từ bản Pà Chải đến
Hoàng Liên Sơn 1)
|
Phong Thổ
|
Nậm Xe
|
58
|
0,78
|
|
|
0,78
|
|
|
|
|
19
|
Nâng cấp đường giao
thông vùng chè xã Nậm Xe, Sin Suối Hồ, huyện Phong Thổ, tỉnh Lai Châu (Tuyến
bản Van Hồ 2)
|
Phong Thổ
|
Nậm Xe
|
80
|
0,01
|
|
0,01
|
|
|
|
|
|
20
|
Nâng cấp đường giao
thông vùng chè xã Nậm Xe, Sin Suối Hồ, huyện Phong Thổ, tỉnh Lai Châu (Tuyến
Chi Sáng, Nhánh 1)
|
Phong Thổ
|
Sin Suối Hồ
|
98
|
0,16
|
|
0,09
|
|
|
0,07
|
|
|
21
|
Đường hành lang
biên giới đoạn Phong Thổ - Bát Xát
|
Phong Thổ
|
Sin Suối Hồ
|
57
|
18,50
|
|
18,50
|
|
|
|
|
|
22
|
Đường hành lang
biên giới đoạn Phong Thổ - Lào Cai
|
Phong Thổ
|
Sin Suối Hồ
|
57, 98, 79
|
1,13
|
|
0,91
|
|
|
0,22
|
|
|
23
|
Nâng cấp đường GTNT
Ma Li Pho - Hùng Pèng, xã Ma Li Pho, huyện Phong Thổ
|
Phong Thổ
|
Ma Li Pho
|
28
|
0,24
|
|
0,24
|
|
|
|
|
|
24
|
Đường ra khu sản xuất
hàng hóa tập trung thôn Nậm Pậy, thị trấn Phong Thổ, huyện Phong Thổ
|
Phong Thổ
|
TT. Phong Thổ
|
74,81
|
1,62
|
|
1,35
|
|
|
0,23
|
0,04
|
|
25
|
Đường tuần tra biên
giới đoạn từ Tung Qua Lìn ra mốc 82
|
Phong Thổ
|
Tung Qua Lìn, Dào San
|
15, 16
|
17,87
|
|
17,84
|
0,03
|
|
|
|
|
26
|
Khai thác, chế biến
quặng đất hiếm mỏ Bắc Nậm Xe
|
Phong Thổ
|
Nậm Xe
|
56
|
31,32
|
|
|
31,32
|
|
|
|
|
27
|
Khu du lịch Chè cổ
thụ
|
Phong Thổ
|
Sin Suối Hồ
|
98
|
4,76
|
|
4,76
|
|
|
|
|
|
28
|
Khu du lịch dịch vụ
bản Sin Suối Hồ
|
Phong Thổ
|
Sin Suối Hồ
|
98
|
1,22
|
|
1,22
|
|
|
|
|
|
29
|
Khu du lịch thác
trái tim
|
Phong Thổ
|
Sin Suối Hồ
|
98
|
13,00
|
|
13,00
|
|
|
|
|
|
30
|
Dự án Mỏ đá vôi đô
lô mít Bản Lang
|
Phong Thổ
|
Bản Lang
|
39
|
7,32
|
|
|
|
|
0,47
|
6,85
|
|
31
|
Điểm Mỏ vật liệu
san lấp bản Mán Tiển
|
Phong Thổ
|
Bản Lang
|
39
|
1,77
|
|
|
|
|
1,77
|
|
|
32
|
Đầu tư xây dựng
công trình (giai đoạn 3) Khu KTQP Phong Thổ, tỉnh Lai Châu/QK2 (xây mới đoạn
tuyến từ Dền Thàng B đến bản San Cha và bản Ma Can)
|
Phong Thổ
|
Dào San
|
37
|
0,12
|
|
0,12
|
|
|
|
|
|
33
|
Nâng cấp, cải tạo đường
GTNT từ bản Sì Phài xã Dào San đến trung tâm xã Vàng Ma Chải, huyện Phong Thổ
|
Phong Thổ
|
Dào San, Vàng Ma Chải
|
9, 16
|
0,51
|
|
0,43
|
0,08
|
|
|
|
|
34
|
Nâng cấp đường Mồ
Sì San - Sì Lở Lầu, huyện Phong Thổ
|
Phong Thổ
|
Mồ Sì San, Sì Lở Lầu
|
4,1
|
0,57
|
|
0,57
|
|
|
|
|
|
35
|
Nâng cấp đường Nậm
Xe-Sin Suối Hồ, huyện Phong Thổ (GĐ 2)
|
Phong Thổ
|
Sin Suối Hồ
|
98
|
0,08
|
|
0,08
|
|
|
|
|
|
36
|
Nâng cấp mở rộng đoạn
tuyến từ Tả Phùng đến Tả Ô
|
Phong Thổ
|
Vàng Ma Chải
|
9
|
0,94
|
|
0,92
|
|
|
0,02
|
|
|
37
|
Thao trường huấn luyện
cụm xã Dào San, Vàng Ma Chải, Tung Qua Lìn
|
Phong Thổ
|
Dào San
|
16
|
1,31
|
|
1,31
|
|
|
|
|
|
38
|
Thủy điện An Hưng
|
Phong Thổ
|
Ma Li Pho
|
28
|
1,37
|
|
|
|
|
|
1,37
|
|
39
|
Thủy điện Nậm Lon
|
Phong Thổ
|
Bản Lang
|
47, 51
|
2,23
|
|
2,12
|
|
|
0,11
|
|
|
40
|
Thủy điện Nậm Lụm
|
Phong Thổ
|
Dào San
|
27, 38
|
1,82
|
|
1,82
|
|
|
|
|
|
41
|
Thủy điện Po Chà
|
Phong Thổ
|
Nậm Xe
|
56
|
0,26
|
|
|
|
|
|
0,26
|
|
42
|
Thủy điện Pa Vây Sử
1
|
Phong Thổ
|
Pa Vây Sử
|
8
|
1,28
|
|
1,24
|
0,04
|
|
|
|
|
43
|
Thủy điện Vàng Ma
Chải 2
|
Phong Thổ
|
Vàng Ma Chải
|
9
|
0,29
|
|
0,29
|
|
|
|
|
|
44
|
Trụ sở làm việc
Công an xã Pa Vây Sử
|
Phong Thổ
|
Pa Vây Sử
|
8
|
0,13
|
|
0,13
|
|
|
|
|
|
45
|
Nâng cấp đường GTNT
bản Sân Bay (từ Đồn Biên phòng) - bản Sì Cha Chải - bản Can Hồ - Km14 (đường
Nậm Xe - Sin Suối Hồ), xã Sin Suối Hồ, huyện Phong Thổ
|
Phong Thổ
|
Sin Suối Hồ
|
98
|
0,18
|
|
0,18
|
|
|
|
|
|
46
|
Nâng cấp, cải tạo
các công trình đường GTNT: Từ bản Pà Chải đến Hoàng Liên Sơn 1 và đường từ bản
Van Hồ 2 đến bản Nậm Xe, xã Nậm Xe huyện Phong Thổ (Tuyến từ bản Van Hồ 2 đến
bản Nậm Xe)
|
Phong Thổ
|
Nậm Xe
|
80
|
0,31
|
|
0,31
|
|
|
|
|
|
47
|
Nâng cấp đường GTNT
bản Sàng Giang, xã Bản Lang - Bản Hoàng Liên Sơn 2, xã Nậm Xe, huyện Phong Thổ
|
Phong Thổ
|
Bản Lang
|
51, 52
|
0,39
|
|
|
0,39
|
|
|
|
|
48
|
Nâng cấp, cải tạo các
công trình đường GTNT: Bản Khoa San; đường ra khu sản xuất bản Nhóm 2, xã
Vàng Ma Chải, huyện Phong Thổ (Tuyến bản Khoa San)
|
Phong Thổ
|
Vàng Ma Chải
|
9
|
0,27
|
|
0,27
|
|
|
|
|
|
49
|
Nâng cấp, cải tạo các
công trình đường GTNT: Bản Khoa San; đường ra khu sản xuất bản Nhóm 2, xã
Vàng Ma Chải, huyện Phong Thổ (Tuyến đường ra khu sản xuất bản Nhóm 2)
|
Phong Thổ
|
Vàng Ma Chải
|
9
|
0,07
|
|
|
|
|
0,07
|
|
|
50
|
Đường Ha Vu Chứ -
Chinh Chu Phìn, xã Tủa Sín Chải
|
Sìn Hồ
|
Tủa Sín Chải
|
322, 343, 361
|
0,60
|
|
0,60
|
|
|
|
|
|
51
|
Đường liên bản
Thành Chử, xã Tủa Sín Chải
|
Sìn Hồ
|
Tủa Sín Chái
|
394, 360, 406, 433
|
4,49
|
|
4,49
|
|
|
|
|
|
52
|
Đường đến bản Xà Chải
1 xã Hồng Thu, huyện Sìn Hồ
|
Sìn Hồ
|
Hồng Thu
|
141, 170
|
0,08
|
|
0,05
|
0,03
|
|
|
|
|
53
|
Đường từ bản Nậm Tần
Mông 1 đến bản Lồng Thàng
|
Sìn Hồ
|
Pa Tần
|
83
|
3,46
|
|
3,46
|
|
|
|
|
|
54
|
Thủy lợi bản Lồng
Thàng
|
Sìn Hồ
|
Pa Tần
|
83
|
14,68
|
|
14,68
|
|
|
|
|
|
55
|
Nâng cấp đường Lao
Lử Đề - Nậm Tăm
|
Sìn Hồ
|
Tả Ngảo
|
240, 269
|
5,10
|
|
3,42
|
|
|
0,74
|
0,94
|
|
56
|
Đường nội đồng Sáng
Tùng - Nậm Khăm
|
Sìn Hồ
|
Tả Ngảo
|
240
|
0,27
|
|
0,11
|
|
|
|
0,16
|
|
57
|
Đường từ trung tâm
xã đến bản Phi Én
|
Sìn Hồ
|
Chăn Nưa
|
395, 405, 431
|
5,40
|
|
0,62
|
4,78
|
|
|
|
|
58
|
Tuyến đường tỉnh lộ
128 Sìn Hồ - Làng Mô
|
Sìn Hồ
|
TT. Sìn Hồ, Làng Mô, Tả Ngảo
|
187, 269, 285, 236
|
4,74
|
|
3,97
|
|
|
0,77
|
|
|
59
|
Đường Dền Thàng - Nậm
Pẻ
|
Sìn Hồ
|
Làng Mô
|
270, 286
|
1,03
|
|
|
1,03
|
|
|
|
|
60
|
Đường giao thông
Ngài San - Tả San
|
Sìn Hồ
|
Làng Mô
|
322, 269
|
1,25
|
|
1,25
|
|
|
|
|
|
61
|
Đường vào bản Ngài San
|
Sìn Hồ
|
Làng Mô
|
269
|
0,30
|
|
0,30
|
|
|
|
|
|
62
|
Đường Nậm Ngập đến
Seo Phìn
|
Sìn Hồ
|
Nậm Cha
|
287
|
1,67
|
|
|
0,65
|
|
1,00
|
0,02
|
|
63
|
Đường từ bản Hồng
Thứ Háng Lìa đến bản Tìa Chí Lư
|
Sìn Hồ
|
Tủa Sín Chải
|
322, 343
|
2,16
|
|
|
0,89
|
|
1,27
|
|
|
64
|
Dự án thủy điện Pa Tần
2
|
Sìn Hồ
|
Pa Tần
|
83, 104
|
6,69
|
|
|
6,38
|
|
|
0,31
|
|
65
|
Đường từ bản Ha Vu
Chứ đến bản Thà Giàng Phô
|
Sìn Hồ
|
Tủa Sín Chải
|
361
|
1,84
|
|
1,84
|
|
|
|
|
|
66
|
Dự án tuyến đường Nậm
Hái
|
Sìn Hồ
|
Tả Phìn
|
185, 200
|
0,76
|
|
0,76
|
|
|
|
|
|
67
|
Dự án tuyến đường biên
giới mốc 56
|
Sìn Hồ
|
Pa Tần
|
82, 83
|
4,30
|
|
4,30
|
|
|
|
|
|
68
|
Dự án thủy điện Pa
Tần 1
|
Sìn Hồ
|
Pa Tần
|
83
|
1,80
|
|
1,08
|
0,72
|
|
|
|
|
69
|
Điện sinh hoạt bản
Pa Phang 1
|
Sìn Hồ
|
Phìn Hồ
|
103
|
1,59
|
|
1,59
|
|
|
|
|
|
70
|
Nâng cấp đường từ TL
129 - Hồng Thu Trồ - Trung Sung A - Nà Kế 2
|
Sìn Hồ
|
Hồng Thu
|
121, 132
|
1,02
|
|
1,02
|
|
|
|
|
|
71
|
Điện sinh hoạt bản
Nậm Tần Xá
|
Sìn Hồ
|
Pa Tần
|
83
|
0,78
|
|
|
0,78
|
|
|
|
|
72
|
Dự án đường Tìa Khí
|
Sìn Hồ
|
Chăn Nưa
|
362, 395
|
2,18
|
|
|
|
|
1,70
|
0,48
|
|
73
|
Nâng cấp đường Nậm
Há - Nậm Béo
|
Sìn Hồ
|
Noong Hẻo
|
302
|
0,19
|
|
|
|
|
|
0,19
|
|
74
|
Đường tỉnh Lộ 129 -
Can Tỷ 2 - Can Tỷ 1
|
Sìn Hồ
|
Ma Quai
|
133
|
1,75
|
|
1,75
|
|
|
|
|
|
75
|
Bãi rác thải tập
trung xã Phúc Than
|
Than Uyên
|
Phúc Than
|
450
|
0,17
|
|
|
|
|
|
0,17
|
|
76
|
Bến xe huyện Than
Uyên
|
Than Uyên
|
TT. Than Uyên
|
478
|
0,41
|
|
|
|
|
|
0,41
|
|
77
|
Cải tạo, nâng cấp
QL279 đoạn Km 166 - Km 204 tỉnh Lai Châu
|
Than Uyên
|
Tà Hừa
|
499B, 502, 510
|
0,03
|
|
0,01
|
0,02
|
|
|
|
|
78
|
Căn cứ chiến đấu giả
định huyện Than Uyên
|
Than Uyên
|
TT. Than Uyên
|
478
|
1,95
|
|
|
|
|
|
1,95
|
|
79
|
Danh lam thắng cảnh
Bản Mè, xã Ta Gia, huyện Than Uyên, tỉnh Lai Châu
|
Than Uyên
|
Ta Gia
|
509
|
16,86
|
|
|
16,86
|
|
|
|
|
80
|
Dự án chỉnh trang
đô thị, tạo quỹ đất đấu giá, TĐC và phát triển KT-XH khu 10 thị trấn Than
Uyên (chạy song song với quy hoạch bến xe mới)
|
Than Uyên
|
TT. Than Uyên
|
478
|
0,02
|
|
|
|
|
|
0,02
|
|
81
|
Dự án xây dựng khu
dân cư 5A- 7B, thị trấn Than Uyên, huyện Than Uyên (Trong đó: Đất ở mới là
20,5 ha, Đất cây xanh là 8,5 ha, Đất giao thông 9,5 ha, Đất thủy lợi 1,14 ha)
|
Than Uyên
|
TT. Than Uyên
|
478
|
9,88
|
|
|
|
|
|
9,88
|
|
82
|
Dự án xây dựng khu
dân cư mới tại khu 10, thị trấn Than Uyên (Trong đó: Đất ở mới 10,5 ha, Đất
cây xanh 5,0 ha, Đất giao thông 7,5 ha, Đất thủy lợi 1 ha)
|
Than Uyên
|
TT. Than Uyên
|
478
|
8,98
|
|
|
|
|
|
8,98
|
|
83
|
Dự án xây dựng khu
dân cư mới tại khu 6, thị trấn Than Uyên
|
Than Uyên
|
TT. Than Uyên
|
478
|
7,30
|
|
|
|
|
|
7,30
|
|
84
|
Dự án xây dựng khu
dân cư mới tại khu 8, thị trấn Than Uyên
|
Than Uyên
|
TT. Than Uyên
|
478
|
4,50
|
|
|
|
|
|
4,50
|
|
85
|
Dự án xây dựng khu
dân cư mới tại khu 9, thị trấn Than Uyên
|
Than Uyên
|
TT. Than Uyên
|
478
|
0,19
|
|
|
|
|
|
0,19
|
|
86
|
Đường nội đồng bản
On đi Phiêng Mựt xã Khoen On
|
Than Uyên
|
Khoen On
|
522
|
0,02
|
|
|
0,02
|
|
|
|
|
87
|
Đường giao thông
vùng chè Ta Gia - Khoen On
|
Than Uyên
|
Ta Gia
|
516
|
0,09
|
|
|
0,09
|
|
|
|
|
88
|
Đường giao thông
vùng chè xã Pha Mu
|
Than Uyên
|
Pha Mu
|
492, 498
|
0,39
|
|
|
0,39
|
|
|
|
|
89
|
Đường giao thông
vùng chè xã Tà Hừa
|
Than Uyên
|
Tà Hừa
|
502
|
0,95
|
|
|
0,95
|
|
|
|
|
90
|
Đường giao thông
vùng quế Mường Kim - Ta Gia
|
Than Uyên
|
Ta Gia
|
516
|
0,54
|
|
|
0,36
|
|
|
0,18
|
|
91
|
Đường lên nghĩa địa
bản Pá Khôm
|
Than Uyên
|
Pha Mu
|
497
|
0,06
|
|
0,06
|
|
|
|
|
|
92
|
Đường liên bản
Xoong đi Lun 2, kết hợp đường nội đồng sản xuất vùng chè bản Lun 2 xã Tà Mung
|
Than Uyên
|
Tà Mung
|
508
|
0,07
|
|
|
0,07
|
|
|
|
|
93
|
Đường nội đồng Bản
Lun 1, xã Tà Mung
|
Than Uyên
|
Tà Mung
|
507
|
0,11
|
|
|
|
|
|
0,11
|
|
94
|
Đường nối Pù Quải
đi làng cá Thẩm Phé
|
Than Uyên
|
Mường Kim, Mường Cang
|
494, 496, 487
|
1,23
|
|
|
0,80
|
|
|
0,43
|
|
95
|
Đường nối từ bãi đỗ
khu bến thuyền bản Pù Quải (đường 279 cũ) đi xã Mường Mít
|
Than Uyên
|
Mường Cang, Mường Mít
|
471, 484, 487, 463
|
1,26
|
|
|
1,08
|
|
|
0,18
|
|
96
|
Đường nối từ TT xã
Pha Mu đi tỉnh lộ 107
|
Than Uyên
|
Pha Mu
|
489, 493, 482, 498
|
0,63
|
|
|
0,63
|
|
|
|
|
97
|
Đường phục vụ sản
xuất nối tới bản Huổi Khiết Mường kim đi Pá Lỉng 1 Tà Mung
|
Than Uyên
|
Mường Kim, Tà Mung
|
503, 507
|
0,08
|
|
0,08
|
|
|
|
|
|
98
|
Đường QL32 đi Tre
Bó - Sang Ngà - Bản Mường, huyện Than Uyên
|
Than Uyên
|
Mường Mít
|
460
|
0,01
|
|
|
0,01
|
|
|
|
|
99
|
Đường ra khu sản xuất
Huổi Mòn, xã Khoen On
|
Than Uyên
|
Khoen On
|
521
|
0,28
|
|
|
0,28
|
|
|
|
|
100
|
Đường sản xuất bản
Hua Than xã Mường Than
|
Than Uyên
|
Mường Than
|
472, 473
|
2,09
|
|
2,09
|
|
|
|
|
|
101
|
Đường sản xuất bản
Lằn đi bản Nà Phát xã Phúc Than
|
Than Uyên
|
Mường Than, Phúc Than
|
470, 461
|
0,58
|
|
|
0,58
|
|
|
|
|
102
|
Đường sản xuất bản
Nậm Sáng đi Nậm Vai xã Phúc Than
|
Than Uyên
|
Phúc Than
|
440
|
0,03
|
|
|
|
|
|
0,03
|
|
103
|
Đường sản xuất kết
nối khu 6 với khu du lịch sinh thái khu 9 thị trấn Than Uyên
|
Than Uyên
|
TT. Than Uyên
|
478
|
0,26
|
|
|
0,04
|
|
|
0,22
|
|
104
|
Đường sản xuất từ bản
Hô Than đi khu vực canh tác thảo quả, sơn tra xã Mường Than
|
Than Uyên
|
Mường Than
|
473
|
0,17
|
|
0,11
|
0,04
|
|
0,02
|
|
|
105
|
Đường sản xuất từ đập
Pom Én đến đầu bản Sen Đông xã Mường Than
|
Than Uyên
|
Mường Than
|
473
|
0,16
|
|
|
|
|
|
0,16
|
|
106
|
Đường sản xuất từ bản
Huổi Cầy đi Noong Quải xã Ta Gia
|
Than Uyên
|
Ta Gia
|
515
|
0,43
|
|
0,43
|
|
|
|
|
|
107
|
Đường sản xuất từ
Hua Đán đi Noong Quang
|
Than Uyên
|
Khoen On
|
524, 521
|
1,09
|
|
1,06
|
0,03
|
|
|
|
|
108
|
Đường sản xuất Tàng
Lỏng - Huối Luồng - Đông Mạt - Phiêng Mạt bản Gia xã Ta Gia
|
Than Uyên
|
Ta Gia
|
511
|
0,23
|
|
0,10
|
0,13
|
|
|
|
|
109
|
Hạ tầng đô thị thị
trấn Than Uyên
|
Than Uyên
|
TT. Than Uyên
|
478
|
7,79
|
|
|
|
|
|
7,79
|
|
110
|
Làm mới đường nội đồng
bản Noong Quang, xã Khoen On
|
Than Uyên
|
Khoen On
|
524
|
0,72
|
|
0,72
|
|
|
|
|
|
111
|
Mỏ đất xã Phúc Than
|
Than Uyên
|
Phúc Than
|
450, 451
|
3,57
|
|
|
|
|
2,69
|
0,88
|
|
112
|
Mỏ vật liệu san lấp
các xã, thị trấn
|
Than Uyên
|
Mường Cang, TT. Than Uyên
|
484, 478
|
1,76
|
|
|
0,02
|
|
|
1,74
|
|
113
|
Mở mới, nâng cấp sửa
chữa đường sản xuất bản Hỳ
|
Than Uyên
|
Ta Gia
|
517
|
0,04
|
|
0,04
|
|
|
|
|
|
114
|
Nâng cấp đường giao
thông từ thị trấn Than Uyên đi bãi đỗ xe Pù Quải xã Mường Cang và đi bản Thẩm
Phé xã Mường Kim
|
Than Uyên
|
Mường Cang, Mường Kim
|
487, 496
|
0,12
|
|
|
0,12
|
|
|
|
|
115
|
Nâng cấp đường Mường
Kim - Tà Mung gắn với đường sản xuất khu Nà Phạ, xã Mường Kim
|
Than Uyên
|
Mường Kim
|
496
|
0,20
|
|
|
0,20
|
|
|
|
|
116
|
Nâng cấp đường nội
bản Hát Nam và đường nội đồng Huối Lò bản Lào, xã Mường Mít
|
Than Uyên
|
Mường Mít
|
460, 463
|
0,25
|
|
|
0,08
|
|
|
0,17
|
|
117
|
Nâng cấp đường từ
QL 32 Km345+300 đi xã Mường Mít huyện Than Uyên
|
Than Uyên
|
Mường Mít, Mường Than, TT. Than Uyên
|
463, 470, 478
|
0,72
|
|
|
0,42
|
|
|
0,30
|
|
118
|
Nâng cấp tuyến đường
liên vùng tới trung tâm xã Tà Mung đi bản Tà Lồm, Hua Đán, bản Mùi 1,2 xã
Khoen On nối tỉnh lộ 106
|
Than Uyên
|
Tà Mung
|
513
|
0,34
|
|
0,16
|
0,18
|
|
|
|
|
119
|
Nâng cấp, cải tạo
QL.279D (Mường Kim - Ta Gia - Khoen On)
|
Than Uyên
|
Khoen On, Ta Gia
|
522, 525, 512
|
0,04
|
|
0,02
|
0,01
|
|
|
0,01
|
|
120
|
Nâng cấp, mở mới
các tuyến đường sản xuất, đường nội đồng các bản, xã Tà Hừa
|
Than Uyên
|
Tà Hừa
|
501, 505, 502, 510, 499A, 511
|
3,96
|
|
2,64
|
1,32
|
|
|
|
|
121
|
Nâng cấp, mở mới
các tuyến đường trục các bản xã Tà Hừa
|
Than Uyên
|
Tà Hừa
|
505, 510
|
1,00
|
|
0,18
|
0,82
|
|
|
|
|
122
|
Nâng cấp, mở mới
các tuyến đường sản xuất, đường nội đồng các bản, xã Khoen On
|
Than Uyên
|
Khoen On
|
524, 522, 523, 521, 525
|
2,73
|
|
1,50
|
1,23
|
|
|
|
|
123
|
Nâng cấp, mở mới
các tuyến đường sản xuất, đường nội đồng các bản, xã Mường Mít
|
Than Uyên
|
Mường Mít
|
452
|
0,33
|
|
|
0,33
|
|
|
|
|
124
|
Nâng cấp, mở mới các
tuyến đường sản xuất, đường nội đồng các bản, xã Pha Mu
|
Than Uyên
|
Pha Mu
|
492, 497
|
2,53
|
|
1,89
|
0,64
|
|
|
|
|
125
|
Nâng cấp, mở mới
các tuyến đường sản xuất, đường nội đồng các bản, xã Ta Gia
|
Than Uyên
|
Ta Gia
|
511, 512, 516, 517, 519, 509
|
6,75
|
|
0,60
|
6,01
|
|
|
0,14
|
|
126
|
Nâng cấp, mở mới
các tuyến đường sản xuất, đường nội đồng các bản, xã Tà Mung
|
Than Uyên
|
Tà Mung
|
514, 513, 507,
|
3,12
|
|
2,06
|
1,06
|
|
|
|
|
127
|
Nâng cấp, mở mới
các tuyến đường trục nội bản các bản xã Mường Cang
|
Than Uyên
|
Mường Cang
|
483, 484
|
0,56
|
|
|
0,48
|
|
|
0,08
|
|
128
|
Nâng cấp, mở mới
các tuyến đường trục nội bản các bản xã Mường Mít
|
Than Uyên
|
Mường Mít
|
463
|
0,24
|
|
|
0,24
|
|
|
|
|
129
|
Nâng cấp, mở mới
các tuyến đường trục nội bản các bản xã Pha Mu
|
Than Uyên
|
Pha Mu
|
497, 488, 492, 491
|
3,58
|
|
2,72
|
0,84
|
|
0,02
|
|
|
130
|
Nâng cấp, mở mới
các tuyến đường trục nội bản các bản xã Tà Mung
|
Than Uyên
|
Tà Mung
|
513
|
0,08
|
|
0,08
|
|
|
|
|
|
131
|
Xây dựng điểm
thương mại dịch vụ (khu du lịch đồi thông Than Uyên)
|
Than Uyên
|
TT. Than Uyên
|
478
|
0,13
|
|
|
|
|
|
0,13
|
|
132
|
Xây dựng khu dân cư
mới theo quy hoạch chung thị trấn
|
Than Uyên
|
TT. Than Uyên
|
478
|
1,04
|
|
|
|
|
|
1,04
|
|
133
|
Xây dựng khu thương
mại dịch vụ tại khu 4
|
Than Uyên
|
Mường Cang, TT. Than Uyên
|
484, 478
|
1,73
|
|
|
0,66
|
|
|
1,07
|
|
134
|
Xây dựng khu thương
mại dịch vụ tại khu 9, khu 10 (vị trí sát quy hoạch bến xe mới huyện Than
Uyên)
|
Than Uyên
|
TT. Than Uyên
|
478
|
3,02
|
|
|
|
|
|
3,02
|
|
135
|
Xây dựng trận địa
súng máy phòng không 12,7mm xã Phúc Than (gần trạm điện)
|
Than Uyên
|
Phúc Than
|
450
|
0,20
|
|
|
|
|
|
0,20
|
|
136
|
Xây dựng trụ sở
công an thị trấn
|
Than Uyên
|
TT. Than Uyên
|
478
|
0,16
|
|
|
|
|
|
0,16
|
|
137
|
Xây dựng trụ sở
công an xã
|
Than Uyên
|
Pha Mu
|
497
|
0,08
|
|
0,08
|
|
|
|
|
|
138
|
Đường Hồ Thầu kết nối
đi bộ lên đỉnh Putaleng
|
Tam Đường
|
Hồ Thầu
|
167, 162B
|
9,15
|
|
8,64
|
0,51
|
|
|
|
|
139
|
Đường liên xã Khun
Há - Bản Bo
|
Tam Đường
|
Bản Bo, Khun Há, Nà Tăm
|
291, 295, 263
|
1,82
|
|
|
1,01
|
|
|
0,81
|
|
140
|
Đường Tả Lèng đi
vùng chè cổ
|
Tam Đường
|
Tả Lèng
|
135, 136
|
20,25
|
|
15,78
|
4,37
|
|
|
0,10
|
|
141
|
Đường từ bản Phìn Ngan
Xin Chải đến trung tâm xã Tả Lèng
|
Tam Đường
|
Tả Lèng
|
136
|
0,19
|
|
|
0,19
|
|
|
|
|
142
|
Điểm du lịch nông
nghiệp - Bạch Mã Farmstay
|
Tam Đường
|
Giang Ma
|
168
|
0,23
|
|
|
|
|
|
0,23
|
|
143
|
Công trình đảm bảo
cho đường hầm cho sở chỉ huy cơ bản (AC- 01)
|
Tam Đường
|
Bản Hon
|
227
|
6,45
|
|
|
6,45
|
|
|
|
|
144
|
Dự án đất hiếm Đông
Pao
|
Tam Đường
|
Bản Giang, Bản Hon
|
218A, 224, 257
|
210,18
|
|
|
205,70
|
|
|
4,48
|
|
145
|
Dự án di chuyển kho
vũ khí đạn tỉnh
|
Tam Đường
|
Nùng Nàng
|
197
|
19,91
|
|
|
19,91
|
|
|
|
|
146
|
Dự án thủy điện Nậm
Đích 2
|
Tam Đường
|
Khun Há
|
261, 290
|
147
|
|
|
0,05
|
|
|
1,42
|
|
147
|
Dự án du lịch Thác
Trắng đèo Hoàng Liên Sơn
|
Tam Đường
|
Sơn Bình
|
165
|
0,05
|
|
0,05
|
|
|
|
|
|
148
|
Dự án nâng cấp đường
tỉnh lộ 130 (đoạn San Thàng - Thèn Sin - Mường So)
|
Tam Đường
|
Thèn Sin
|
101, 119
|
0,14
|
|
|
|
|
|
0,14
|
|
149
|
Dự án trang trại
chăn nuôi lợn tại xã Thèn Sin
|
Tam Đường
|
Thèn Sin
|
101
|
0,32
|
|
|
|
|
|
0,32
|
|
150
|
Dự án xây dựng đường
đi bộ lên đỉnh Putaleng, Tả Liên Sơn
|
Tam Đường
|
Tả Lèng
|
135, 136
|
0,63
|
|
0,39
|
0,18
|
|
|
0,06
|
|
151
|
Du lịch nghỉ dưỡng,
thể thao giải trí tại xã Nùng Nàng
|
Tam Đường
|
Nùng Nàng
|
189a
|
54,73
|
|
|
54,73
|
|
|
|
|
152
|
Khoáng sản Bình Lư
|
Tam Đường
|
Bình Lư
|
223
|
1,60
|
|
|
|
|
|
1,60
|
|
153
|
Khu du lịch sinh
thái đèo Giang Ma
|
Tam Đường
|
Giang Ma
|
168
|
2,21
|
|
|
2,21
|
|
|
|
|
154
|
Mỏ đá Nà Cơ
|
Tam Đường
|
Bản Giang
|
218A
|
1,01
|
|
|
1,01
|
|
|
|
|
155
|
Thủy điện Nậm Mu 2
|
Tam Đường
|
Bình Lư
|
228, 230
|
0,41
|
|
|
0,02
|
|
|
0,39
|
|
156
|
Thủy điện Châu Sa
|
Tam Đường
|
Bản Hon, Khun Há
|
257, 266
|
0,07
|
|
0,04
|
0,03
|
|
|
|
|
157
|
Thủy điện Hồ Thầu 1
|
Tam Đường
|
Hồ Thầu
|
190, 196A
|
0,34
|
|
|
0,34
|
|
|
|
|
158
|
Thủy điện Hồ Thầu 2
|
Tam Đường
|
Hồ Thầu
|
196A
|
4,10
|
|
|
4,10
|
|
|
|
|
159
|
Thủy điện Nậm Thi 1
|
Tam Đường
|
Sơn Bình
|
194, 193B
|
6,79
|
|
6,41
|
|
|
0,38
|
|
|
160
|
Trường bắn thị trấn
Tam Đường
|
Tam Đường
|
TT. Tam Đường
|
219
|
10,35
|
|
|
0,17
|
|
|
10,18
|
|
161
|
Quần thể khu du lịch
nghỉ dưỡng Vườn Địa đàng Sơn Bình, huyện Tam Đường
|
Tam Đường
|
Sơn Bình
|
165
|
2,69
|
|
2,49
|
|
|
0,20
|
|
|
162
|
Xây dựng đường hành
lang biên giới đoạn Phong Thổ (tỉnh Lai Châu) - Bát Xát (tỉnh Lào Cai)
|
Tam Đường
|
Thèn Sin
|
119, 219
|
1,20
|
|
|
|
|
|
1,20
|
|
163
|
Xây dựng 02 trận địa
12,7mm
|
Tam Đường
|
TT. Tam Đường
|
219
|
0,25
|
|
|
|
|
|
0,25
|
|
164
|
Xây dựng khu chăn
nuôi tập trung xã Bình Lư
|
Tam Đường
|
Bình Lư
|
223
|
2,03
|
|
|
|
|
|
2,03
|
|
165
|
Xây dựng các bãi đổ
thải đảm bảo giao thông
|
Tam Đường
|
Sơn Bình
|
194, 193B
|
0,05
|
|
|
|
|
0,05
|
|
|
166
|
Xây dựng công trình
chiến đấu xã Bản Hon
|
Tam Đường
|
Bản Hon
|
224
|
1,58
|
|
|
1,58
|
|
|
|
|
167
|
Xây dựng Showroom
trưng bày và quảng bá sản phẩm nông sản huyện Tam Đường
|
Tam Đường
|
Sơn Bình
|
193B
|
0,11
|
|
0,11
|
|
|
|
|
|
168
|
Xử lý điểm tiềm ẩn
tai nạn giao thông km 74+600; km 75+100 QL4D, tỉnh Lai Châu
|
Tam Đường
|
Sơn Bình
|
165, 193A
|
0,10
|
|
0,01
|
|
|
0,09
|
|
|
169
|
Đường vào khu sản
xuất và bãi chăn thả gia súc tập trung xã Mường Mô
|
Nậm Nhùn
|
Mường Mô
|
245, 255
|
1,14
|
|
0,60
|
0,52
|
|
|
0,02
|
|
170
|
Nâng cấp đường giao
thông từ đồi cao su (Ao Trâu) đến bản Nậm Nó 2
|
Nậm Nhùn
|
Trung Chải
|
171
|
0,13
|
|
|
0,13
|
|
|
|
|
171
|
Nâng cấp, mở rộng
đường từ trung tâm xã Nậm Ban đi Nậm Nó 1 - Ao Trâu, xã Trung Chải
|
Nậm Nhùn
|
Nậm Ban, Trung Chải
|
142, 171, 184
|
1,23
|
|
|
1,23
|
|
|
|
|
172
|
Nâng cấp đường giao
thông từ bản Lồng Ngài đến bản Nậm Lay xã Nậm Hàng
|
Nậm Nhùn
|
Nậm Hàng
|
241
|
0,28
|
|
0,28
|
|
|
|
|
|
173
|
Nâng cấp, cứng hóa tuyến
đường từ trung tâm xã Pú Đao đến bản Nậm Đắc - Nậm Đoong - Khu du lịch Pú Đao
|
Nậm Nhùn
|
Pú Đao
|
393, 359
|
0,27
|
|
0,25
|
0,02
|
|
|
|
|
174
|
Đường giao thông đi
khu sản xuất bản Nậm Nhùn
|
Nậm Nhùn
|
TT. Nậm Nhùn
|
351
|
0,02
|
|
|
|
|
|
0,02
|
|
175
|
Đường giao thông đến
bản Nậm Vạc 1
|
Nậm Nhùn
|
Nậm Ban
|
184, 213
|
0,11
|
|
0,02
|
0,09
|
|
|
|
|
176
|
Nâng cấp đường giao
thông bản Pá Đởn xã Nậm Pì đến bản Lồng Ngài xã Nậm Hàng
|
Nậm Nhùn
|
Hua Bum
|
246
|
0,41
|
|
0,41
|
|
|
|
|
|
177
|
Đường đi khu sản xuất
bản Táng Ngá, xã Nậm Chà
|
Nậm Nhùn
|
Nậm Chà
|
353
|
1,80
|
|
1,80
|
|
|
|
|
|
178
|
Mỏ đá đen Lai Châu
|
Nậm Nhùn
|
Nậm Ban
|
184
|
8,57
|
|
|
8,57
|
|
|
|
|
179
|
Cấp điện nông thôn
từ điện lưới quốc gia đến các bản thuộc xã Nậm Hàng (Nậm Cày, Lồng Ngài, Nậm
Lay)
|
Nậm Nhùn
|
Hua Bum, Nậm Hàng
|
241, 246, 272
|
0,63
|
|
0,63
|
|
|
|
|
|
180
|
Thủy điện Nậm Ngà
|
Nậm Nhùn
|
Nậm Chà
|
279, 353
|
11,33
|
|
11,33
|
|
|
|
|
|
181
|
Đường dây 110Kv Nậm
Pồ - Trạm 500/220/110kV
|
Nậm Nhùn
|
Nậm Manh
|
396, 402, 403, 420, 424
|
15,93
|
|
5,01
|
10,92
|
|
|
|
|
182
|
Thủy điện Nậm Chà 1
|
Nậm Nhùn
|
Nậm Chà
|
399, 422
|
0,81
|
|
|
0,81
|
|
|
|
|
183
|
Thủy điện Nậm Chà 2
|
Nậm Nhùn
|
Nậm Chà
|
399, 422
|
2,47
|
|
|
2,47
|
|
|
|
|
184
|
Thủy điện Nậm Nhé 1
|
Nậm Nhùn
|
Nậm Chà
|
353, 399
|
9,72
|
|
9,72
|
|
|
|
|
|
185
|
Đường giao thông liên
vùng Huổi Van - Nậm Lay - Nậm Cười
|
Nậm Nhùn
|
Hua Bum, Nậm Hàng
|
241, 242, 273, 283
|
17,30
|
|
11,85
|
5,45
|
|
|
|
|
186
|
Giao thông nông
thôn Pa Cheo - Dền Thàng
|
Nậm Nhùn
|
Hua Bum
|
112, 122
|
2,36
|
|
1,36
|
|
|
|
1,00
|
|
187
|
Đường tuần tra biên
giới mốc 51 đến mốc 52
|
Nậm Nhùn
|
Hua Bum, Nậm Ban, Trung Chải
|
114A, 114B, 122, 130
|
5,98
|
|
5,98
|
|
|
|
|
|
188
|
Đường đi khu sản xuất
từ bản Táng Ngá (GĐ2)
|
Nậm Nhùn
|
Nậm Chà
|
353
|
1,23
|
|
1,23
|
|
|
|
|
|
189
|
Đường đi khu sản xuất
từ bản Táng Ngá đi Huổi Só
|
Nậm Nhùn
|
Nậm Chà
|
314B
|
0,32
|
|
|
0,32
|
|
|
|
|
190
|
Đường giao thông
vùng cây ăn quả tại xã Mường Mô
|
Nậm Nhùn
|
Mường Mô
|
255, 282, 255
|
0,74
|
|
|
0,74
|
|
|
|
|
191
|
Đường giao thông
vùng Quế, cây gỗ lớn xã Nậm Manh
|
Nậm Nhùn
|
Nậm Manh
|
402, 403
|
1,12
|
|
|
1,12
|
|
|
|
|
192
|
Khu bảo vệ và di
tích đền Lê Lợi
|
Nậm Nhùn
|
Lê Lợi, Pú Đao
|
404, 428
|
96,01
|
|
96,01
|
|
|
|
|
|
193
|
Đường nội đồng vào
khu sản xuất Nậm Đắc Nậm Đoong
|
Nậm Nhùn
|
Pú Đao
|
359
|
0,06
|
|
0,06
|
|
|
|
|
|
194
|
Mở nền đường đi khu
sản xuất bản Hua Pảng
|
Nậm Nhùn
|
Nậm Ban
|
130
|
0,83
|
|
0,83
|
|
|
|
|
|
195
|
Đường vào khu sản
xuất Huổi Có bản Pá Sập
|
Nậm Nhùn
|
Nậm Pì
|
238
|
2,00
|
|
2,00
|
|
|
|
|
|
196
|
Đường vào khu sản
xuất bản Pề Ngài 1
|
Nậm Nhùn
|
Nậm Pì
|
271
|
1,00
|
|
|
1,00
|
|
|
|
|
197
|
Đầu tư mở đường lên
khu sản xuất nhóm 1 bản Huổi Chát
|
Nậm Nhùn
|
Nậm Manh
|
396, 420
|
1,63
|
|
|
1,63
|
|
|
|
|
198
|
Đầu tư mở đường sản
xuất tại khu Huổi Ô bản Huổi Héo
|
Nậm Nhùn
|
Nậm Manh
|
396
|
9,00
|
|
|
9,00
|
|
|
|
|
199
|
Dự án trận địa Pháo
phòng không 37mm số 1, 2, 3, 4 bảo vệ nhà máy thủy điện Lai Châu
|
Nậm Nhùn
|
TT. Nậm Nhùn, Nậm Manh
|
356, 396, 398, 420
|
20,00
|
|
|
20,00
|
|
|
|
|
200
|
Cấp điện nông thôn
từ điện lưới quốc gia đến các bản thuộc xã Nậm Pì (Nậm Vời, Pá Sập, Pá Đởn)
|
Nậm Nhùn
|
Nậm Pì
|
271, 238
|
1,47
|
|
1,47
|
|
|
|
|
|
201
|
Dự án thủy điện Nậm
Củm Thượng
|
Mường Tè
|
Pa vệ Sủ, Bum Nưa
|
111, 123
|
5,82
|
|
3,42
|
2,40
|
|
|
|
|
202
|
Dự án thủy điện Khẻ
Ló
|
Mường Tè
|
Pa Ủ
|
31, 41, 42
|
0,44
|
|
0,36
|
0,08
|
|
|
|
|
203
|
Sắp xếp ổn định dân
cư 2 xã Tà Tổng và Mù Cả, huyện Mường Tè
|
Mường Tè
|
Mù Cả
|
150
|
0,27
|
|
|
|
|
0,27
|
|
|
204
|
Dự án thành phần số
3: Xây dựng các công trình cấp, trữ nước huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu thuộc
Dự án Xây dựng các công trình cấp, trữ nước vùng Lục Khu tỉnh Cao Bằng, vùng
cao núi đá tỉnh Hà Giang và huyện Mường Tè tỉnh Lai Châu
|
Mường Tè
|
Tà Tổng
|
147, 152, 174
|
0,96
|
|
|
0,96
|
|
|
|
|
205
|
Đường giao thông bản
Pa Thắng - bản A Chè, xã Thu Lũm, huyện Mường Tè
|
Mường Tè
|
Thu Lũm
|
6, 11
|
39,70
|
|
38,82
|
|
|
0,88
|
|
|
206
|
Cụm thủy lợi Phìn
Khò
|
Mường Tè
|
Mù Cả
|
126, 149, 150
|
40,88
|
|
40,88
|
|
|
|
|
|
207
|
Dự án thủy điện Là
Pơ
|
Mường Tè
|
Thu Lũm
|
3, 6
|
2,52
|
|
1,43
|
|
|
|
1,09
|
|
208
|
Dự án thủy điện Là
Si 1
|
Mường Tè
|
Ka Lăng, Tá Bạ, Thu Lũm
|
19b, 7, 6
|
4,71
|
|
4,32
|
0,39
|
|
|
|
|
209
|
Dự án thủy điện Là
Si 3
|
Mường Tè
|
Ka Lăng, Thu Lũm
|
19b, 6
|
4,99
|
|
0,02
|
4,85
|
|
|
0,12
|
|
210
|
Dự án thủy điện Kha
Ứ
|
Mường Tè
|
Tà Tổng
|
175, 177, 205
|
8,43
|
8,43
|
|
|
|
|
|
|
211
|
Dự án thủy điện Ma
Nọi
|
Mường Tè
|
Pa Ủ
|
42
|
1,12
|
|
|
1,12
|
|
|
|
|
212
|
Dự án thủy điện Kho
Hà
|
Mường Tè
|
Pa Ủ
|
25
|
0,02
|
|
0,02
|
|
|
|
|
|
213
|
Dự án thủy điện Pá
Hạ
|
Mường Tè
|
Pa Vệ Sủ
|
90, 97
|
0,49
|
|
0,48
|
0,01
|
|
|
|
|
214
|
Dự án thủy điện Nậm
Củm 1
|
Mường Tè
|
Pa Ủ
|
25, 41, 42
|
0,85
|
|
0,14
|
0,71
|
|
|
|
|
215
|
Dự án thủy điện Tho
Gụ
|
Mường Tè
|
Pa Ủ
|
21
|
3,35
|
|
|
3,35
|
|
|
|
|
216
|
Dự án thủy điện Nậm
Nhọ
|
Mường Tè
|
Vàng San
|
181
|
0,28
|
|
|
0,01
|
|
|
0,27
|
|
217
|
Dự án thủy điện Xà
Hồ
|
Mường Tè
|
Pa Ủ
|
29, 32
|
4,23
|
|
|
4,23
|
|
|
|
|
218
|
Nâng cấp đường giao
thông Nậm Lằn-Mốc 17
|
Mường Tè
|
Ka Lăng, Mù Cả
|
34, 35, 62, 63
|
20,57
|
10,39
|
9,89
|
0,29
|
|
|
|
|
219
|
Nâng cấp tuyến đường
từ đồn biên phòng Hua Bum ra mốc 52, huyện Nậm Nhùn; đường ra biên giới đoạn
từ bản Tá Bạ - khu vực Mốc 34, huyện Mường Tè
|
Mường Tè
|
Tá Bạ
|
7, 10, 18, 19a, 22a
|
12,69
|
|
6,67
|
6,02
|
|
|
|
|
220
|
Dự án thủy điện Xi
Nế
|
Mường Tè
|
Mù Cả
|
61, 64
|
25,96
|
12,31
|
|
13,64
|
|
|
0,01
|
|
221
|
Công trình cấp điện
nông thôn từ điện lưới quốc gia bản (A Chè, Suối Voi, Nậm Phìn, Cờ Lò) thuộc
các xã, huyện Mường Tè (vị trí móng cột 35 Kv)
|
Mường Tè
|
Ka Lăng, Thu Lũm
|
11, 19b, 23
|
0,25
|
|
0,22
|
0,03
|
|
|
|
|
222
|
Công trình cấp điện
nông thôn đến các bản các xã Tà Tổng (A Mé), Pa Vệ Sủ (Chà Gá, Sín Chải C),
Mù Cả (Mò Su), Tá Bạ (Là Si, Vạ Pù) và công trình cấp điện nông thôn từ điện lưới
quốc gia bản (A Chè, Suối Voi, Nậm Phìn, Cờ Lò) thuộc các xã huyện Mường Tè
|
Mường Tè
|
Mù Cả, Pa Vệ Sủ, Tá Bạ, Tà Tổng
|
7, 19a, 62, 86, 90, 205
|
0,08
|
0,02
|
0,03
|
0,03
|
|
|
|
|
223
|
Thủy điện Nậm Pục
|
Mường Tè
|
Bum Tở
|
145
|
2,00
|
|
|
1,84
|
|
|
0,16
|
|
224
|
Sắp xếp ổn định dân
cư vùng thiên tai bản Chà Dì, xã Bum Tở, Mường Tè (hạng mục đường điện Chà
Dì)
|
Mường Tè
|
Bum Tở
|
110
|
0,01
|
|
|
|
|
|
0,01
|
|
225
|
Sắp xếp ổn định dân
cư vùng thiên tai bản Chà Dì, xã Bum Tở, huyện Mường Tè
|
Mường Tè
|
Bum Tở
|
110
|
1,39
|
|
|
|
|
|
1,39
|
|
226
|
Kênh thủy lợi Pa Ủ
|
Mường Tè
|
Pa Ủ
|
29
|
0,08
|
|
|
0,08
|
|
|
|
|
227
|
Nâng cấp hệ thống
nước sạch thị trấn Mường Tè, huyện Mường Tè
|
Mường Tè
|
TT. Mường Tè, Bum Tở
|
154, 145
|
1,27
|
|
0,16
|
1,09
|
|
|
0,02
|
|
228
|
Đầu tư cơ sở hạ tầng
bản Nậm Suồng, xã Vàng San, huyện Mường Tè
|
Mường Tè
|
Vàng San
|
207, 208
|
0,07
|
|
0,05
|
0,02
|
|
|
|
|
229
|
Kè bảo vệ khu dân
cư bản Nậm Củm
|
Mường Tè
|
Bum Nưa
|
123
|
0,04
|
|
|
0,04
|
|
|
|
|
230
|
Móng Cột 35 suối
voi, Can Hồ
|
Mường Tè
|
Can Hồ
|
244, 251
|
0,20
|
|
|
0,20
|
|
|
|
|
231
|
Nâng cấp tuyến đường
A Mại, xã Pa Vệ Sủ
|
Mường Tè
|
Pa Vệ Sủ
|
97
|
0,13
|
|
|
0,13
|
|
|
|
|
232
|
Thủy điện A Mé 1
|
Mường Tè
|
Tà Tổng
|
205, 249
|
2,31
|
2,31
|
|
|
|
|
|
|
233
|
Thủy điện A Mé 2
|
Mường Tè
|
Tà Tổng
|
205, 177, 249
|
2,84
|
2,84
|
|
|
|
|
|
|
234
|
Thủy điện Ka Lăng
|
Mường Tè
|
Ka Lăng
|
19b, 23
|
0,66
|
|
0,25
|
0,41
|
|
|
|
|
235
|
Thủy điện Ka Lăng B
|
Mường Tè
|
Ka Lăng
|
34
|
0,67
|
|
0,22
|
0,45
|
|
|
|
|
236
|
Thủy điện Kha Ứ 1
|
Mường Tè
|
Tà Tổng
|
147, 148, 151, 175
|
5,28
|
4,95
|
|
0,33
|
|
|
|
|
237
|
Thủy điện Nậm Lằn 1
|
Mường Tè
|
Ka Lăng, Tá Bạ
|
18, 24
|
0,18
|
|
|
0,18
|
|
|
|
|
238
|
Thủy điện Kha Ứ
|
Mường Tè
|
Tà Tổng
|
175
|
0,81
|
0,81
|
|
|
|
|
|
|
239
|
Thủy điện Là Pơ
|
Mường Tè
|
Thu Lũm
|
6
|
1,08
|
|
0,97
|
|
|
|
0,11
|
|
240
|
Thủy điện Nậm Hàn 1
|
Mường Tè
|
Mường Tè, Nậm Khao
|
88, 89, 90, 91
|
1,10
|
|
0,93
|
0,17
|
|
|
|
|
241
|
Thủy điện Nậm Luồng
1A
|
Mường Tè
|
Tà Tổng
|
174, 209, 210
|
3,69
|
|
|
3,69
|
|
|
|
|
242
|
Thủy điện Nậm Nhọ 1
|
Mường Tè
|
Vàng San
|
181
|
0,08
|
|
|
0,01
|
|
|
0,07
|
|
243
|
Thủy điện Nậm Củm 5
|
Mường Tè
|
Pa Ủ
|
32
|
10,65
|
|
|
10,65
|
|
|
|
|
244
|
Thủy điện Thu Lũm 1
|
Mường Tè
|
Thu Lũm
|
2,4
|
1,47
|
|
1,47
|
|
|
|
|
|
245
|
Thủy điện Nậm Ma
1A-1B-1C
|
Mường Tè
|
Mù Cả
|
62, 92
|
0,09
|
0,09
|
|
|
|
|
|
|
246
|
Thủy điện Nậm Ma
2A-2B
|
Mường Tè
|
Mù Cả
|
107, 150, 92
|
0,06
|
0,01
|
0,05
|
|
|
|
|
|
247
|
Thủy điện Nhù Cả
|
Mường Tè
|
Ka Lăng, Tá Bạ
|
22b, 22a
|
0,36
|
|
|
0,36
|
|
|
|
|
248
|
Tuyến đường giao
thông Bum Nưa-Vàng San
|
Mường Tè
|
Vàng San
|
203
|
0,11
|
|
|
|
|
0,09
|
0,02
|
|
249
|
Tuyến đường giao
thông vùng Quế đã trồng
|
Mường Tè
|
Bum Tở
|
145
|
2,49
|
|
|
1,66
|
|
|
0,83
|
|
250
|
Tuyến đường nâng cấp
Suối Voi
|
Mường Tè
|
Can Hồ
|
251
|
9,31
|
|
|
9,31
|
|
|
|
|
251
|
Nâng cấp đường giao
thông đến trung tâm các xã huyện Mường Tè (Tuyến trung tâm xã Mường Tè - xã
Pa Ủ)
|
Mường Tè
|
Pa Ủ, Mường Tè
|
32, 42, 65, 85
|
4,28
|
|
1,70
|
2,52
|
|
0,06
|
|
|
252
|
Đường giao thông liên
vùng từ bản Mô Chi - bản Cờ Lò, xã Pa Ủ - bản Nậm Phìn, xã Nậm Khao, huyện Mường
Tè.
|
Mường Tè
|
Mường Tè, Pa Ủ
|
85, 91, 42
|
6,28
|
|
3,41
|
2,87
|
|
|
|
|
253
|
Đường giao thông
liên vùng Pa Vệ Sủ - Pa Ủ, huyện Mường Tè
|
Mường Tè
|
Pa Ủ, Pa Vệ Sủ
|
25, 31, 30, 67, 68
|
38,41
|
|
37,08
|
1,33
|
|
|
|
|
254
|
Cứng hóa đường từ
các bản Xà Hồ, Pa Ủ, Hà Xi đến trung tâm xã Pa Ủ
|
Mường Tè
|
Pa Ủ
|
42
|
2,31
|
|
|
2,31
|
|
|
|
|
255
|
Cứng hóa đường từ
các bản Sín Chải A, B, Chà Gá đến trung tâm xã Pa Vệ Sủ
|
Mường Tè
|
Pa Vệ Sủ
|
69
|
0,31
|
|
0,31
|
|
|
|
|
|
256
|
Nâng cấp đường giao
thông Ló Mé, Lè Giằng, Là Pê 1,2; trung tâm xã Tá Bạ, huyện Mường Tè
|
Mường Tè
|
Tá Bạ
|
18
|
2,37
|
|
|
2,37
|
|
|
|
|
257
|
Thủy điện Nậm Củm
5A
|
Mường Tè
|
Pa Ủ
|
32
|
4,71
|
|
|
4,71
|
|
|
|
|
258
|
Thủy điện Nậm Xí
Lùng 1B
|
Mường Tè
|
Pa Vệ Sủ
|
30, 40
|
0,02
|
|
|
0,02
|
|
|
|
|
259
|
Nâng cấp đường giao
thông đến trung tâm các xã huyện Mường Tè (Tuyến trung tâm huyện Mường Tè -
xã Pa Vệ Sủ)
|
Mường Tè
|
Bum Nưa, Pa Vệ Sủ
|
123, 144, 97
|
3,70
|
|
|
3,70
|
|
|
|
|
260
|
Cứng hóa đường từ các
bản Nhóm Pố - Vạ Pù đến trung tâm xã Tá Bạ
|
Mường Tè
|
Tá Bạ, Pa Ủ
|
10, 29
|
3,26
|
|
1,87
|
1,39
|
|
|
|
|
261
|
Nâng cấp đường giao
thông đến trung tâm các xã huyện Mường Tè (Tuyến ngã ba Nậm Lằn - Trung tâm
xã Tá Bạ)
|
Mường Tè
|
Ka Lăng, Tá Bạ
|
18, 24
|
0,82
|
|
|
0,82
|
|
|
|
|
262
|
Thủy điện Nậm Củm 2
|
Mường Tè
|
Pa Ủ, Mường Tè
|
42, 66
|
0,03
|
|
|
0,03
|
|
|
|
|
263
|
Thủy điện Nậm Voi
|
Mường Tè
|
Can Hồ
|
252, 276
|
0,24
|
|
0,24
|
|
|
|
|
|
264
|
Thủy điện Nậm Củm 3
|
Mường Tè
|
Pa Ủ
|
32
|
0,43
|
|
|
0,43
|
|
|
|
|
265
|
Khu sản xuất phi nông
nghiệp xã Pắc Ta
|
Tân Uyên
|
Pắc Ta
|
385
|
0,65
|
|
|
|
|
|
0,65
|
|
266
|
Trường Tiểu học Pắc
Ta - Điểm trường Pắc Ta
|
Tân Uyên
|
Pắc Ta
|
412
|
0,30
|
|
|
|
|
|
0,30
|
|
267
|
Trường PTDTBT THCS
xã Nậm Sỏ
|
Tân Uyên
|
Nậm Sỏ
|
408
|
0,29
|
|
|
|
|
|
0,29
|
|
268
|
Thủy điện Nậm Be Hạ
|
Tân Uyên
|
Phúc Khoa
|
294
|
0,18
|
|
|
|
|
|
0,18
|
|
269
|
Thủy điện Nậm Cha 1
|
Tân Uyên
|
Mường Khoa
|
329
|
2,83
|
|
2,21
|
0,62
|
|
|
|
|
270
|
Thủy điện Nậm Cha 2
|
Tân Uyên
|
Nậm Cần
|
328B
|
1,65
|
|
|
|
|
|
1,65
|
|
271
|
Thủy điện Nậm Ít
|
Tân Uyên
|
Nậm Sỏ
|
408, 377, 388, 414, 418
|
1,35
|
|
1,15
|
0,20
|
|
|
|
|
272
|
Thủy điện Nậm Mít
Luông
|
Tân Uyên
|
Pắc Ta
|
439, 441
|
0,20
|
|
|
|
|
|
0,20
|
|
273
|
Thủy điện Phiêng
Khon
|
Tân Uyên
|
Mường Khoa
|
328A
|
0,60
|
|
|
0,60
|
|
|
|
|
274
|
Thủy điện Hô So
|
Tân Uyên
|
Mường Khoa
|
329
|
0,35
|
|
|
0,35
|
|
|
|
|
275
|
Thủy điện Phiêng
Lúc
|
Tân Uyên
|
Mường Khoa
|
328A
|
0,04
|
|
|
0,04
|
|
|
|
|
276
|
Quần thể danh lam,
thắng cảnh Khu hang động Pu Lán Bó xã Trung Đồng
|
Tân Uyên
|
Trung Đồng
|
372
|
3,07
|
|
|
3,07
|
|
|
|
|
277
|
Xây dựng bãi chôn lấp
chất thải rắn sinh hoạt tại địa bàn xã Nậm Sỏ
|
Tân Uyên
|
Nậm Sỏ
|
414
|
0,02
|
|
|
|
|
|
0,02
|
|
278
|
Xây dựng bãi chôn lấp
chất thải rắn sinh hoạt tại địa bàn xã Pắc Ta
|
Tân Uyên
|
Pắc Ta
|
441
|
0,21
|
|
|
|
|
|
0,21
|
|
279
|
Mỏ đất xã Phúc Khoa
|
Tân Uyên
|
Phúc Khoa
|
293
|
1,71
|
|
|
0,52
|
|
|
1,19
|
|
280
|
Khai thác cát làm vật
liệu thông thường xã Pắc Ta
|
Tân Uyên
|
Pắc Ta
|
493
|
0,06
|
|
|
0,06
|
|
|
|
|
281
|
Khu khai thác cát
Tân Uyên (Hua Chăng 2; Nậm Be; Nậm Bon; Suối Lĩnh; Phiêng Lúc; Nậm Mít Luông;
Phiêng Khon)
|
Tân Uyên
|
Pắc Ta
|
439
|
0,01
|
|
|
0,01
|
|
|
|
|
282
|
Mỏ đá Phiêng Phát
|
Tân Uyên
|
Trung Đồng
|
372
|
0,43
|
|
|
0,43
|
|
|
|
|
283
|
Trang trại chăn
nuôi lợn xã Pắc Ta (Vị trí 1 - ĐT 107)
|
Tân Uyên
|
Pắc Ta
|
411
|
7,50
|
|
|
|
|
|
7,50
|
|
284
|
Trang trại chăn nuôi
heo theo hướng công nghiệp sạch gắn với trồng rừng bảo vệ môi trường
|
Tân Uyên
|
Pắc Ta
|
411
|
27,83
|
|
|
|
|
3,27
|
24,56
|
|
285
|
Khu Nông nghiệp
công nghệ cao thị trấn Tân Uyên, Tân Uyên (Giai đoạn 1)
|
Tân Uyên
|
TT. Tân Uyên
|
300
|
0,11
|
|
|
|
|
|
0,11
|
|
286
|
Khu huấn luyện dân
quân xã Nậm Sỏ
|
Tân Uyên
|
Nậm Sỏ
|
408
|
0,92
|
|
|
|
|
|
0,92
|
|
287
|
Căn cứ B số 1 của tỉnh
|
Tân Uyên
|
Pắc Ta
|
412
|
97,08
|
|
97,08
|
|
|
|
|
|
288
|
Đầu tư dự án khai
thác đá granit làm vật liệu xây dựng thông thường và đá quazit đi kèm tại mỏ đá
xã Nậm Cần, Tân Uyên
|
Tân Uyên
|
Nậm Cần
|
379
|
1,95
|
|
|
1,95
|
|
|
|
|
289
|
Dự án Trồng và phát
triển chè xã Pắc Ta
|
Tân Uyên
|
Pắc Ta
|
385, 417
|
8,66
|
|
|
|
|
|
8,66
|
|
290
|
Dự án Trồng và phát
triển chè xã Thân Thuộc
|
Tân Uyên
|
Thân Thuộc
|
371, 328B
|
0,47
|
|
|
|
|
|
0,47
|
|
291
|
Nâng cấp đường tỉnh
133 đoạn km0-km21 huyện Tân Uyên
|
Tân Uyên
|
Nậm Cần, Thân Thuộc
|
379, 409, 328B, 371
|
1,35
|
|
|
0,53
|
|
|
0,82
|
|
292
|
Đầu tư vùng dược liệu
quý hỗ trợ kinh phí cải tạo cơ sở hạ tầng tại xã Mường Khoa, Hố Mít
|
Tân Uyên
|
Mường Khoa
|
329
|
0,51
|
|
0,25
|
0,26
|
|
|
|
|
293
|
Đường giao thông
vùng cây ăn quả xã Pắc Ta
|
Tân Uyên
|
Pắc Ta
|
412
|
0,14
|
|
|
0,08
|
|
|
0,06
|
|
294
|
Đường mới Tân Uyên
|
Tân Uyên
|
TT. Tân Uyên, Mường Khoa, Nậm Cần, Nậm Sỏ, Pắc Ta,
Phúc Khoa, Tà Mít, Thân Thuộc
|
298, 300, 325, 329, 378, 409, 387, 413, 437, 438,
457, 410, 294, 454, 455, 466, 371, 382, 418
|
25,61
|
|
4,33
|
16,38
|
|
3,81
|
1,09
|
|
295
|
Đường trung tâm xã
Hố Mít - suối lĩnh A - bản Lầu - bản Thào A - Thào B - bản K2 huyện Tân Uyên
(giai đoạn 2)
|
Tân Uyên
|
Pắc Ta
|
412
|
0,27
|
|
0,02
|
0,23
|
|
|
0,02
|
|
296
|
Nghĩa trang nhân
dân trung tâm xã Nậm Sỏ
|
Tân Uyên
|
Nậm Sỏ
|
408
|
0,10
|
|
|
|
|
|
0,10
|
|
297
|
Chuyển mục đích đất
ở, dãn dân tại bản Hô Bon
|
Tân Uyên
|
Phúc Khoa
|
294
|
0,03
|
|
|
|
|
|
0,03
|
|
298
|
Sắp xếp ổn định dân
cư Bản Nà Lào (Nà Phát)
|
Tân Uyên
|
Nậm Cần
|
409
|
0,25
|
|
|
|
|
|
0,25
|
|
299
|
Sắp xếp ổn định dân
cư Bản Nậm Đanh
|
Tân Uyên
|
Nậm Sỏ
|
408
|
0,31
|
|
|
|
|
|
0,31
|
|
300
|
Khu du lịch nghỉ dưỡng
suối nước nóng Pắc Ta
|
Tân Uyên
|
Pắc Ta
|
441
|
48,87
|
|
|
|
|
|
48,87
|
|
301
|
Suối nước nóng bản
Nà Ban
|
Tân Uyên
|
Thân Thuộc
|
327
|
17,06
|
|
|
|
|
|
17,06
|
|
302
|
Suối nước nóng
Trung Đồng (Khu nhà ở và du lịch suối Nậm Họn Tân Uyên
|
Tân Uyên
|
Thân Thuộc
|
382
|
1,54
|
|
|
|
|
|
1,54
|
|
303
|
Tạo quỹ Đất trồng
cây lâu năm
|
Tân Uyên
|
Trung Đồng
|
369
|
0,71
|
|
|
|
|
|
0,71
|
|
304
|
Thủy điện Nà Ui
|
Tân Uyên
|
Nậm Sỏ
|
444, 457
|
0,10
|
|
|
0,07
|
|
|
0,03
|
|
305
|
Thủy điện Nậm Khăn
|
Tân Uyên
|
Tà Mít
|
467, 468, 475
|
6,88
|
|
6,88
|
|
|
|
|
|
306
|
Trồng và phát triển
chuối xã Nậm Sỏ
|
Tân Uyên
|
Nậm Sỏ
|
418
|
0,27
|
|
|
|
|
|
0,27
|
|
307
|
Xây dựng Mỏ đá Ngam
Ca
|
Tân Uyên
|
Nậm Cần
|
416
|
2,20
|
|
|
2,20
|
|
|
|
|
308
|
Đường sản xuất Tân
Uyên bổ sung
|
Tân Uyên
|
Tà Mít, Nậm Sỏ, Nậm Cần
|
448, 416, 436
|
2,59
|
|
1,36
|
0,91
|
|
|
0,32
|
|
Nghị quyết 12/2023/NQ-HĐND về kéo dài thời hạn thực hiện và điều chỉnh nội dung Nghị quyết 47/2012/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Lai Châu, giai đoạn 2011-2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 12/2023/NQ-HĐND ngày 20/05/2023 về kéo dài thời hạn thực hiện và điều chỉnh nội dung Nghị quyết 47/2012/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Lai Châu, giai đoạn 2011-2020
866
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|