|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 114/NQ-HĐND 2018 điều chỉnh Quy hoạch xây dựng thủy lợi Vĩnh Long
Số hiệu:
|
114/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Long
|
|
Người ký:
|
Trương Văn Sáu
|
Ngày ban hành:
|
06/07/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 114/NQ-HĐND
|
Vĩnh Long, ngày 06 tháng 7 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH XÂY DỰNG THỦY LỢI TỈNH VĨNH LONG
ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHOÁ IX, KỲ HỌP LẦN THỨ 08
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP
ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP
ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản
lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Thông tư số
05/2013/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn
tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Quyết định số 1397/QĐ-TTg
ngày 25 tháng 9 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch thủy lợi Đồng
bằng sông Cửu Long giai đoạn 2012 - 2020 và định hướng
đến năm 2050 trong điều kiện biến đổi khí hậu, nước biển dâng;
Căn cứ Quyết định số
2869/QĐ-BNN-TCTL ngày 5 tháng 12 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc phê duyệt quy hoạch thủy lợi chống ngập úng thành phố Vĩnh Long;
Căn cứ Quyết định số 195/QĐ-TTg
ngày 16 tháng 02 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020;
Xét Tờ trình số 89/TTr-UBND ngày
12 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết
thông qua điều chỉnh Quy hoạch xây dựng thủy lợi tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 và
định hướng đến năm 2030; Báo cáo thẩm tra của Ban
Kinh tế - Ngân sách, Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua
điều chỉnh Quy hoạch xây dựng thủy lợi tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 và định hướng
đến năm 2030
(Có nội dung Phụ lục điều chỉnh Quy
hoạch kèm theo).
Điều 2. Điều khoản
thi hành
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
điều chỉnh Quy hoạch xây dựng thủy lợi tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 và định hướng
đến năm 2030 và chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực, các Ban, Tổ đại
biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh phối hợp với Thường trực, các Ban, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Vĩnh Long khoá IX, kỳ họp lần thứ 08 thông qua ngày 06 tháng 7 năm
2018 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH
Đã ký
Trương Văn Sáu
|
PHỤ LỤC
NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH XÂY DỰNG THỦY
LỢI TỈNH VĨNH LONG ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 114/NQ-HĐND
ngày 06/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
1. Quan điểm
phát triển
- Phát triển thủy lợi theo hướng đa mục
tiêu trên cơ sở phát huy tối đa các nguồn tài nguyên hiện có.
- Phát triển hệ thống công trình thủy
lợi một cách hợp lý, chủ động, thích ứng với các yếu tố tác động bất lợi, trong
đó có tác động của biến đổi khí hậu.
- Phù hợp với chiến lược phát triển
thủy lợi của quốc gia, quy hoạch thủy lợi của vùng, quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế xã hội của địa phương và các quy hoạch, đề án khác có liên quan, làm cơ
sở thực hiện quy hoạch chuyển đổi sản xuất nông nghiệp, thủy sản, đáp ứng yêu cầu,
thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; từng bước ứng phó biến đổi
khí hậu.
- Đầu tư xây dựng hệ thống thủy lợi đồng
bộ, khép kín; phục vụ đa mục tiêu, lợi dụng tổng hợp, phát huy các lợi thế, thế
mạnh của vùng; đảm bảo tính thống nhất toàn vùng và phù hợp với đặc thù của từng
khu vực trong vùng.
- Phát triển hệ thống thủy lợi theo
hướng kết hợp hài hoà giữa giải pháp công trình và phi công trình, hạn chế các
tác hại do nước gây ra, nhất là lũ lụt và xâm nhập mặn trong điều kiện biến đổi
khí hậu; bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
- Tạo điều kiện, phục vụ các ngành
khác phát triển, bảo vệ sản xuất và ổn định đời sống của người dân, nâng cao
thu nhập, thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của địa phương.
2. Mục tiêu
phát triển
2.1. Mục tiêu tổng quát
- Từng bước hoàn chỉnh hệ thống thủy
lợi, phục vụ sản xuất nông nghiệp, thủy sản trong điều kiện biến đổi khí hậu,
phục vụ có hiệu quả đề án cơ cấu lại ngành nông nghiệp tỉnh Vĩnh Long đến năm
2030, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, bảo vệ môi trường và
phát triển bền vững.
- Xác định các chương trình, dự án ưu
tiên đầu tư và kế hoạch cụ thể thực hiện cho từng giai đoạn đến năm 2030.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần đảm bảo an toàn dân sinh,
sản xuất, cơ sở hạ tầng trên địa bàn tỉnh.
- Từng bước hoàn thiện hệ thống thủy
lợi, chủ động cấp nước, tiêu thoát nước, kiểm soát lũ, kiểm soát mặn ổn định
cho khoảng 120.671,4 ha đất nông nghiệp; chủ động nguồn nước phục vụ tưới tiêu
và phục vụ có hiệu quả việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi, góp phần
hoàn thành mục tiêu đề án cơ cấu lại ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh theo
hướng gia tăng giá trị và tăng lợi nhuận trên một đơn vị diện tích.
- Góp phần phục vụ xây dựng nông thôn
mới, nâng cao đời sống của người dân, thúc đẩy kinh tế xã hội phát triển.
- Chủ động các giải pháp ứng phó với
tác động của biến đổi khí hậu, hạn hán, xâm nhập mặn, đề xuất giải pháp phòng
chống sạt lở và bảo vệ nguồn nước, giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
3. Nội dung điều
chỉnh quy hoạch
3.1. Phân vùng cấp nước, tiêu thoát
nước và phòng chống lũ
* Phân vùng cấp nước:
- Vùng I (Bắc quốc lộ I): Được giới hạn
bởi ranh giới với tỉnh Đồng Tháp, sông Tiền, Quốc Lộ I và sông Hậu. Diện tích tự
nhiên là 29.880 ha. Hướng cấp nước từ sông Hậu là chính.
- Vùng II (Nam quốc lộ I, Bắc sông
Măng Thít): Được giới hạn bởi Quốc lộ I, sông Cổ Chiên,
sông Măng Thít và sông Hậu. Diện tích tự nhiên là 62.130 ha. Hướng cấp nước từ
sông Hậu, sông Tiền, sông Cổ Chiên.
- Vùng III (vùng Nam sông Măng Thít):
Được giới hạn bởi sông Măng Thít, Cổ Chiên, ranh giới tỉnh Trà Vinh và sông Hậu. Diện tích tự nhiên là 49.903 ha. Hướng cấp nước từ sông Hậu, sông Cổ Chiên, bị nhiễm mặn vào mùa khô
- Vùng IV (các cù lao): Bao gồm các
cù lao An Bình, Thanh Bình trên sông Tiền và Lục Sĩ Thành trên sông Hậu, tổng diện
tích tự nhiên 10.660 ha. Điều kiện cấp nước thuận lợi từ
sông Cổ Chiên, sông Hậu bị nhiễm mặn
vào mùa khô (cù lao Mây, cù Lao Dài).
* Phân vùng tiêu thoát nước:
- Vùng I (Bắc quốc lộ I): Vùng ảnh hưởng
của lũ mạnh. Ngập do lũ và mưa nội đồng, lũ chuyển vào khu này theo các hướng:
i) lũ từ sông Tiền và sông Hậu chuyển vào theo các kênh rạch Mương Khai, Cần
Thơ - Huyện Hàm, Nha Mân - Tư Tải, Xẻo Mát - Cái Vồn, Xã
Tàu - Sóc Tro, đây là thành phần chính gây ảnh hưởng ngập úng trong thời kỳ đầu
mùa lũ ; ii) từ vùng Nam Lấp Vò thuộc tỉnh Đồng Tháp , hướng tràn này bị hạn chế
đáng kể do Quốc lộ 80 án ngữ.
Xu thế chung, nước lũ và nước dư thừa
tiêu thoát về phía sông Hậu là chính, phần còn lại tiêu ra sông Tiền vào lúc
chân triều.
- Vùng II (Nam quốc lộ I, Bắc sông
Măng Thít): Vùng ảnh hưởng của cả lũ và triều. Ngập úng là do: lũ từ sông Cổ
Chiên, sông Hậu, thủy triều và mưa nội đồng, trong đó thủy triều và mưa nội đồng
là những yếu tố chính.
Hướng tiêu chính về phía sông Hậu , một
phần xuống phía Nam chuyển vào sông Măng Thít, khu vực giáp sông Cổ Chiên một
phần nước tiêu thoát ra sông Cổ Chiên vào lúc chân triều.
- Vùng III (vùng Nam sông Măng Thít):
Vùng ảnh hưởng của triều mạnh. Vùng Nam sông Măng Thít chịu ảnh hưởng của thủy
triều mạnh hơn , mực nước lớn nhất thường xuất hiện vào cuối tháng 11 sang đầu
tháng 12, trùng với thời kỳ triều cường của triều biển Đông.
Phần lớn nước tiêu thoát về phía sông
Hậu , một phần xuống phía Nam theo kênh Trà Ngoa, Cái Cá - Mây Tức (tỉnh Trà
Vinh), một phần trở lại sông Cổ Chiên vào lúc chân triều.
- Vùng IV (các cù lao): Điều kiện
tiêu thoát tùy thuộc vào diễn biến thủy văn trên sông chính.
* Phân vùng phòng, chống lũ:
Dựa vào tính chất, mức độ ảnh hưởng của
lũ, phân vùng phòng chống lũ tỉnh Vĩnh Long làm 2 khu: Khu vực dân cư, đô thị,
khu công nghiệp và khu vực sản xuất nông nghiệp được phân ra làm 4 vùng (như
phân vùng tiêu thoát).
3.2. Nội dung phương án điều chỉnh
quy hoạch
3.2.1. Đến năm 2020
a) Vùng Bắc sông Măng Thít:
- Tiếp tục đầu tư các công trình đã
được phê duyệt danh mục trong Quy hoạch thủy lợi chống ngập úng thành phố Vĩnh
Long.
- Tiếp tục nâng cấp mở rộng 3 kênh trục
cấp nước, tiêu nước, thoát lũ: Cần Thơ-Huyện Hàm, Xẻo Mát-Cái Vồn, Xã
Tàu-Sóc Tro. Các kênh này nằm trong hệ thống kênh nối sông Tiền-sông Hậu.
- Nạo vét hệ thống kênh cấp I, cấp
II: Tạo nguồn cấp nước, tăng cường khả năng tiêu úng, tiêu lũ.
- Nâng cấp hệ thống đê/bờ bao kiểm
soát lũ theo quy mô nhỏ đến hệ thống kênh cấp II các ô bao với diện tích khoảng
200-1.000 ha: việc phân chia các ô bao bảo vệ được điều chỉnh so với quy hoạch
trước, bảo đảm các điều kiện:
+ Phù hợp với việc phân vùng các loại
hình sản xuất nông nghiệp đã được quy hoạch: Rau màu, lúa (2-3 vụ), lúa-cá, cây
ăn quả.
+ Tận dụng các tuyến bờ bao hiện có,
các cống, đập đã xây dựng để tiết kiệm chi phí, phát huy hiệu quả các công
trình hiện có.
- Tiếp tục đầu tư các công trình kè
chống sạt lở bảo vệ dân cư, các đô thị, công trình hạ tầng cơ sở.
- Nâng cấp các tuyến đê sông để bảo vệ
chống lũ: đê sông Cổ Chiên, đê sông Hậu, đê sông Măng Thít.
- Hoàn thiện hệ thống thủy lợi nội đồng
nhằm chủ động cấp nước, tiêu nước. Các mô hình nội đồng cho các mô hình sản xuất
đã đề xuất trong phần cấp nước ở trên.
b) Vùng Nam sông Măng Thít:
- Tiếp tục đầu tư các cống kiểm soát
mặn:
+ Phía sông Hậu: Rạch Chiết, Mương Điều,
Rạch Tra, Bang Chang.
+ Phía sông Tiền: Cống Cái Tôm.
- Tiếp tục nâng cấp mở rộng các trục
Cái Cá-Mây Tức, Trà Ngoa, Mây Phốp-Ngã Hậu, Bưng Trường... đủ khả năng tiếp nước
ngọt cho vùng Nam Mang Thít;
- Rà soát hệ thống đê/bờ bao hiện có,
tiếp tục ghép các ô bao quy mô nhỏ thành các ô bao có diện tích lớn hơn (Về
nguyên tắc phân ô bao giống như vùng Bắc Mang Thít).
- Xây dựng các công trình kè chống sạt
lở bảo vệ dân cư, các đô thị, các công trình hạ tầng cơ sở.
- Nâng cấp các tuyến đê sông để bảo vệ
chống lũ: Đê sông Cổ Chiên, đê sông Hậu, đê sông Măng Thít.
- Tiếp tục hoàn thiện hệ thống thủy lợi
nội đồng
c) Các cù lao:
- Cù lao Minh (xã: An Bình, Đồng Phú,
Bình Hoà Phước, huyện Long Hồ): Nâng cấp hệ thống bờ bao các tiểu vùng để giảm
ngập.
- Cù lao Dài (xã: Thanh Bình, Quới Thiện, huyện Vũng Liêm): Nâng cấp hệ thống bờ bao; Nạo vét hệ thống
kênh và đầu tư các công trình nội đồng để chủ động cấp, tiêu nước; Đầu tư các cống
để khép kín cù lao nhằm ngăn mặn và trữ ngọt trong các kênh rạch để phục vụ sản
xuất.
- Cù lao Mây (xã: Lục Sỹ Thành, Phú
Thành, huyện Trà Ôn): Biện pháp thủy lợi giống Cù lao Dài.
3.2.2. Định hướng đến năm 2030
Đến năm 2030, với kịch bản biến đổi
khí hậu - nước biển dâng xảy ra, mặn trên sông Cổ Chiên và sông Hậu sẽ lên cao
quá cửa sông Măng Thít thường xuyên. Khi đó cần đầu tư thêm một số công trình
sau:
- Đầu tư hệ thống cống dọc sông Măng
Thít (mặn đến đâu sẽ làm cống đến đó, cả ở phía bên sông Cổ Chiên và phía sông
Hậu). Đầu tư các cống phía bờ Nam sông Măng trước, sau đó sẽ tiếp tục đầu tư
các cống phía bờ Bắc. Các cống này ngoài nhiệm vụ ngăn mặn, còn có tác dụng nhồi
nước, tăng lượng nước vào khu vực Nam Măng Thít, hỗ trợ tiêu thoát nước, giảm
ngập cho khu vực Bắc Mang Thít.
- Nạo vét các tuyến kênh tiếp nước
cho sông Măng Thít: Cái Nhum, Kênh Xáng, Sóc Tro, sông Ba Kè...
- Tiếp tục hoàn chỉnh các tiểu khu thủy
lợi của cả vùng Bắc Măng Thít và Nam Măng Thít chưa được đầu tư trong giai đoạn
trước.
- Cù lao Minh: Đầu tư thêm 14 cống và
hoàn chỉnh hệ thống đê bao vòng quanh cù lao, tạo thành 1 ô bao chống lũ; Nạo
vét các kênh để tăng cường khả năng cấp, tiêu nước và trữ nước.
- Đầu tư thêm các cống cù lao Mây, cù
lao Dài.
- Tiếp tục hoàn thiện hệ thống công
trình chống ngập thành phố Vĩnh Long theo quy hoạch được phê duyệt.
- Đầu tư các công trình chống ngập
cho các đô thị khác của tỉnh: Thị xã Bình Minh, thị trấn Cái Nhum.
4. Danh mục các dự
án ưu tiên đầu tư
Để thực hiện được các mục tiêu phát
triển thủy lợi đến năm 2030 cần ưu tiên đầu tư 48 danh mục dự án với tổng mức đầu
tư khoảng 9.887,1 tỷ đồng.
(Có danh mục các dự án ưu tiên đầu tư
đến năm 2030 kèm theo).
5. Vốn và nguồn vốn
đầu tư
Tổng vốn đầu tư thực hiện quy hoạch:
9.887,1 tỷ đồng. Trong đó: vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ khoảng 7.536,9 tỷ đồng;
vốn địa phương khoảng 2.350,2 tỷ đồng.
6. Giải pháp thực
hiện quy hoạch
6.1. Về thông
tin, tuyên truyền
Tăng cường các biện pháp tuyên truyền
phổ biến chính sách pháp luật của Nhà nước đối với các cấp chính quyền cơ sở và
người dân, để việc triển khai chính sách được thuận lợi. Giáo dục, vận động người
dân tăng cường ý thức sử dụng điện, nước tiết kiệm, chống thất thoát, lãng phí
nước (đắp bờ vùng, bờ thửa, lấy nước theo lịch cấp nước...).
6.2. Về cơ chế,
chính sách
Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu
quả các quy định của Trung ương như: Quyết định số 1397/QĐ-TTg ngày 25/9/2012 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch thủy lợi Đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn
2012-2020 và định hướng đến năm 2050 trong điều kiện biến đổi khí hậu, nước biển
dâng; Quyết định số 2869/QĐ-BNN-TCTL ngày 5/12/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn về việc phê duyệt quy hoạch thủy lợi chống ngập úng thành phố
Vĩnh Long. Đồng thời, tiếp tục thực hiện Quyết định số 2118/QĐ-UBND ngày
30/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc phê duyệt quy hoạch xây dựng
thủy lợi tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 và định hướng đến năm 2020; kế hoạch đầu
tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020.
6.3. Về công tác
quản lý, khai thác công trình thủy lợi
- Thực hiện và vận dụng có hiệu quả
các quy định hướng dẫn hiện hành như: Chỉ thị số 1268/CT-BNN-TL ngày 12/5/2009
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc tăng cường công tác quản lý,
khai thác công trình thủy lợi; Thông tư số 65/2009/TT- BNNPTNT ngày 12/10/2009
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn tổ chức hoạt động và phân
cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi; Thông tư số 41/2013/TT-BTC ngày
11/4/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số
143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi.
- Tiếp tục thành lập và xây dựng
phương thức hoạt động của các tổ chức hợp tác dùng nước.
6.4. Về phát triển
nguồn nhân lực
Phát triển nguồn nhân lực cả về số lượng
và chất lượng, có năng lực tiếp cận và ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ
tiên tiến trong lĩnh vực phát triển thủy lợi; bảo vệ nguồn nước; đào tạo, nâng
cao năng lực cho đội ngũ cán bộ nghiên cứu, thiết kế, xây dựng và quản lý; đào
tạo, nâng cao năng lực cộng đồng trong tham gia quản lý, khai thác và bảo vệ
công trình thủy lợi.
6.5. Về khoa học
công nghệ
Tiếp tục nghiên cứu khoa học công nghệ
phục vụ cấp nước, tiêu thoát nước, chủ động phòng chống, giảm nhẹ thiên tai,
thích ứng với biến đổi khí hậu, nước biển dâng; ứng dụng các công nghệ mới, vật
liệu mới, xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu khoa học công nghệ tiên tiến phục vụ
công tác quy hoạch, thiết kế, xây dựng, quản lý và vận hành các hệ thống thủy lợi
theo hướng hiện đại hoá, phát triển bền vững và thích ứng với biến đổi khí hậu,
nước biển dâng, trong đó cần đặc biệt chú trọng công tác nghiên
cứu, ứng dụng công nghệ, thiết bị, vật liệu tiên tiến trong khảo sát, thiết kế,
thi công công trình; nghiên cứu, ứng dụng và phát triển công nghệ, phần mềm
tính toán, dự báo; nghiên cứu, ứng dụng các trang thiết bị tiên tiến, hiện đại
phục vụ quản lý, vận hành; nghiên cứu ứng dụng công nghệ tưới tiết kiệm nước
cho cây trồng.
6.6. Về vốn đầu
tư
Vốn đầu tư xây dựng hệ thống thủy lợi
đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 là rất lớn cần huy động từ nhiều nguồn
để thực hiện bao gồm: Nguồn vốn ngân sách tỉnh, nguồn vốn đề nghị Trung ương hỗ
trợ và nguồn vốn huy động nhân dân đóng góp.
Ngoài việc quản lý, sử dụng có hiệu
quả nguồn vốn từ ngân sách nhà nước, vốn vay nước ngoài; cần có cơ chế ưu đãi để
khuyến khích và huy động vốn từ các tổ chức, cá nhân và của người dân vùng hưởng
lợi theo phương châm nhà nước và nhân dân cùng làm, phát huy nội lực và sức mạnh
của toàn xã hội./.
DANH MỤC
DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ THUỘC DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH
QUY HOẠCH XÂY DỰNG THUỶ LỢI TỈNH VĨNH LONG ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM
2030
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 114/NQ-HĐND
ngày 06/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
ĐVT: Tỷ
đồng
TT
|
Hạng
mục
|
Địa
điểm
|
Năng
lực thiết kế
|
TMĐT
|
Giai
đoạn 2017 - 2020
|
Giai
đoạn 2021 - 2030
|
Tổng
|
Ngân
sách TW
|
Ngân
sách tỉnh
|
Tổng
|
Ngân
sách TW
|
Ngân
sách tỉnh
|
|
TỔNG
|
|
|
9.887,1
|
3.397,4
|
2.561,2
|
836,2
|
6.489,7
|
4.975,7
|
1.514,0
|
I
|
CÁC DỰ ÁN
LIÊN HUYỆN
|
|
|
3.372,9
|
1.635,6
|
1.441,6
|
194,0
|
1.737,3
|
1.244,8
|
492,5
|
1
|
Đê bao sông Mang Thít tỉnh Vĩnh
Long giai đoạn 2
|
Các huyện: Mang Thít, Tam Bình, Trà
Ôn, Vũng Liêm
|
60.000ha
|
1.205,0
|
905,0
|
855,0
|
50,0
|
300,0
|
100,0
|
200,0
|
2
|
Đê bao sông Hậu
|
Các huyện: Bình Tân; Trà Ôn, Tam
Bình và thị xã Bình Minh
|
40km
|
337,3
|
150,0
|
120,0
|
30,0
|
187,3
|
149,8
|
37,5
|
3
|
Hạ tầng thủy lợi phục vụ thủy sản
Tam Bình, Long Hồ
|
Các huyện: Tam Bình, Long Hồ
|
20km
|
64,5
|
64,5
|
51,6
|
12,9
|
-
|
-
|
-
|
4
|
Hạ tầng thủy lợi phục vụ sản xuất
nông nghiệp Tam Bình, Bình Minh
|
Huyện Tam Bình và thị xã Bình Minh
|
15.000ha
|
63,7
|
63,7
|
53,1
|
10,6
|
|
|
|
5
|
HTTL Xã Tàu - Sóc Tro
|
Huyện Tam Bình
|
1.200ha
|
100,0
|
-
|
-
|
-
|
100,0
|
85,0
|
15,0
|
6
|
HTTL Cái Cá - Mây Tức
|
Huyện Trà Ôn
|
5.000ha
|
50,0
|
-
|
-
|
-
|
50,0
|
30,0
|
20,0
|
7
|
Duy tu sửa chữa các công trình thủy
lợi trên địa bàn các huyện
|
Các huyện
|
|
1.400,0
|
400,0
|
320,0
|
80,0
|
1.000,0
|
800,0
|
200,0
|
8
|
Trạm bơm điện hỗ trợ điều tiết nước
trên địa bàn các huyện
|
Các huyện
|
|
152,4
|
52,4
|
41,9
|
10,5
|
100,0
|
80,0
|
20,0
|
II
|
THÀNH PHỐ
VĨNH LONG
|
|
|
2.539,7
|
439,7
|
351,8
|
87,9
|
2.100,0
|
1.680,0
|
420,0
|
1
|
Kè sông Cổ Chiên, thành phố Vĩnh
Long
|
Thành phố Vĩnh Long
|
1.000m
|
170,0
|
170,0
|
136,0
|
34,0
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Trại giống thủy sản Vĩnh Long
|
Thành phố Vĩnh Long
|
18ha
|
69,7
|
69,7
|
55,8
|
13,9
|
-
|
-
|
-
|
3
|
Đê bao chống ngập, thành phố Vĩnh
Long
|
Thành phố Vĩnh Long
|
2.752,3m
|
400,0
|
200,0
|
160,0
|
40,0
|
200,0
|
160,0
|
40,0
|
4
|
Hệ thống hạ tầng chống ngập, thành
phố Vĩnh Long
|
Thành phố Vĩnh Long
|
|
1.500,0
|
-
|
-
|
-
|
1.500,0
|
1.200,0
|
300,0
|
5
|
Kè sông Long Hồ
|
Thành phố Vĩnh Long
|
3000m
|
400,0
|
-
|
-
|
-
|
400,0
|
320,0
|
80,0
|
III
|
HUYỆN LONG
HỒ
|
|
|
126,0
|
87,6
|
47,1
|
40,5
|
38,4
|
-
|
38,4
|
1
|
Đê bao ngoài 4 xã cù lao
|
Các xã Cù lao huyện Long Hồ
|
|
15,0
|
15,0
|
-
|
15,0
|
-
|
-
|
-
|
2
|
HTTL nông thôn mới Hoà Ninh
|
Xã Hoà Ninh
|
|
13,8
|
13,8
|
-
|
13,8
|
-
|
-
|
-
|
3
|
HTTL nông thôn mới xã Phước Hậu, Lộc
Hoà
|
Xã Phước Hậu, Lộc Hoà
|
|
19,2
|
19,2
|
15,4
|
3,8
|
-
|
-
|
-
|
4
|
HTTL Thanh Đức (Long Hồ) - Long Mỹ
(Mang Thít)
|
Xã Thanh Đức (Long Hồ), xã Long Mỹ
(Mang Thít)
|
1.300ha
|
23,4
|
-
|
-
|
-
|
23,4
|
-
|
23,4
|
5
|
Hạ tầng sản xuất Phước Hậu - Long
Phước
|
Xã Phước Hậu, Long Phước
|
2.200ha
|
39,6
|
39,6
|
31,7
|
7,9
|
-
|
|
|
6
|
HTTL Lộc Hoà - Hoà Phú
|
Xã Lộc Hoà và xã Hoà Phú
|
1.240ha
|
15,0
|
-
|
|
|
15,0
|
|
15,0
|
IV
|
HUYỆN MANG
THÍT
|
|
|
387,3
|
157,5
|
52,6
|
104,9
|
229,8
|
136,0
|
93,8
|
1
|
HTTL 3 xã Tân Long - Tân An Hội -
Tân Long Hội
|
Huyện Mang Thít
|
3.157ha
|
65,7
|
65,7
|
52,6
|
13,1
|
-
|
-
|
-
|
2
|
HTTL Cái Sao - Chánh Thuận
|
Xã Bình Phước
|
1.500ha
|
32,0
|
32,0
|
-
|
32,0
|
-
|
-
|
-
|
3
|
HTTL kênh Thầy Cai - Sông số 9
|
Xã Mỹ Phước
|
1.100ha
|
39,6
|
19,8
|
-
|
19,8
|
19,8
|
-
|
19,8
|
4
|
HTTL Nhơn Phú - Hoà Tịnh
|
Xã Nhơn Phú, Hoà Tịnh
|
2.200ha
|
80,0
|
40,0
|
-
|
40,0
|
40,0
|
-
|
40,0
|
5
|
Kè Thị trấn Cái Nhum
|
Thị trấn Cái Nhum
|
1.000m
|
170,0
|
-
|
-
|
-
|
170,0
|
136,0
|
34,0
|
V
|
HUYỆN VŨNG
LIÊM
|
|
|
1.017,5
|
752,2
|
469,5
|
282,7
|
300,6
|
216,0
|
84,6
|
1
|
HTTL phục vụ thủy sản Hiếu Thành -
Hiếu Nghĩa - Hiếu Nhơn giai đoạn 2
|
Huyện Vũng Liêm
|
3.000
ha
|
65,5
|
65,5
|
52,4
|
13,1
|
|
|
|
2
|
HTTL ngăn mặn tiếp ngọt huyện Vũng
Liêm
|
Huyện Vũng Liêm
|
24.614ha
|
370,0
|
200,0
|
160,0
|
40,0
|
170,0
|
136,0
|
34,0
|
3
|
HTTL ngăn mặn giữ ngọt Bắc Vũng
Liêm
|
Thị trấn Vũng Liêm, các xã Trung
Thành Đông, Trung Thành Tây, Trung Ngãi, Trung Nghĩa Quới
An Vũng Liêm
|
|
130,0
|
130,0
|
-
|
130,0
|
-
|
-
|
-
|
4
|
HTTL ngăn mặn giữ ngọt Thanh Bình -
Quới Thiện
|
Xã Thanh Bình và xã Quới Thiện
|
2.200ha
|
421,4
|
321,4
|
257,1
|
64,3
|
100,0
|
80,0
|
20,0
|
5
|
HTTL kênh Sậy Đồn
|
Xã Trung Thành và xã Trung Ngãi
|
1.700ha
|
30,6
|
-
|
-
|
-
|
30,6
|
-
|
30,6
|
6
|
HTTL sông Vũng Liêm
|
Huyện Vũng Liêm
|
3500ha
|
35,3
|
35,3
|
|
35,3
|
|
|
|
VI
|
HUYỆN TRÀ
ÔN
|
|
|
1.013,1
|
100,0
|
50,0
|
50,0
|
913,1
|
762,5
|
150,6
|
1
|
HTTL cồn Lục Sỹ
|
Xã Phú Thành và xã Lục Sỹ Thành
|
2.000ha
|
400,0
|
100,0
|
50,0
|
50,0
|
300,0
|
250,0
|
50,0
|
2
|
HTTL kênh Trà Ngoa
|
Các xã: Trà Côn, Hựu Thành, Thới
Hoà, Nhơn Bình, huyện Trà Ôn
|
5.800ha
|
300,0
|
-
|
-
|
-
|
300,0
|
250,0
|
50,0
|
3
|
HTTL kênh La Ghì - Trà Côn
|
|
1.350ha
|
80,0
|
-
|
-
|
-
|
80,0
|
70,0
|
10,0
|
4
|
HTTL khu vực Tích Thiện - Thiện Mỹ
|
Xã Tích Thiện, Thiện Mỹ
|
1.000ha
|
80,0
|
-
|
-
|
-
|
80,0
|
70,0
|
10,0
|
5
|
Kè Thị trấn Trà Ôn
|
Thị trấn Trà Ôn
|
900m
|
153,1
|
-
|
-
|
-
|
153,1
|
122,5
|
30,6
|
VII
|
HUYỆN TAM
BÌNH
|
|
|
355,0
|
169,9
|
124,6
|
45,3
|
185,1
|
148,1
|
37,0
|
1
|
HTTL kênh Phú Long - Phú Yên
|
|
|
14,2
|
14,2
|
-
|
14,2
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Kiên cố hoá cống đập phục vụ xây dựng
nông thôn mới xã Bình Ninh
|
Xã Bình Ninh
|
|
22,0
|
22,0
|
17,6
|
4,4
|
-
|
-
|
-
|
3
|
HTTL phục vụ nông thôn mới Loan Mỹ
|
Xã Loan Mỹ
|
|
22,1
|
22,1
|
17,7
|
4,4
|
-
|
-
|
-
|
4
|
HTTL Song Phú, Phú Lộc, Hậu Lộc,
Hoà Lộc, Mỹ Lộc
|
Huyện Tam Bình
|
35km
|
91,6
|
91,6
|
73,3
|
18,3
|
-
|
-
|
-
|
5
|
Hạ tầng phục vụ sản xuất khu vực
Ngãi Tứ - Bình Ninh - Loan Mỹ
|
Huyện Tam Bình
|
|
35,0
|
20,0
|
16,0
|
4,0
|
15,0
|
12,0
|
3,0
|
6
|
Kè Thị trấn Tam Bình
|
Thị trấn Tam Bình
|
925
m
|
170,1
|
-
|
-
|
-
|
170,1
|
136,1
|
34,0
|
VIII
|
THỊ XÃ BÌNH
MINH
|
|
|
574,9
|
24,9
|
-
|
24,9
|
550,0
|
440,0
|
110,0
|
1
|
Kiên cố hoá cống đập phục vụ NTM
các xã thị xã Bình Minh
|
Các xã
|
|
24,9
|
24,9
|
|
24,9
|
-
|
|
|
2
|
HTTL cồn Sừng
|
Xã Mỹ Hoà
|
250ha
|
50,0
|
-
|
|
|
50,0
|
40,0
|
10,0
|
3
|
Hệ thống hạ tầng chống ngập TX Bình
Minh
|
Thị xã Bình Minh
|
5.900ha
|
500,0
|
-
|
|
|
500,0
|
400,0
|
100,0
|
IX
|
HUYỆN BÌNH
TÂN
|
|
|
465,4
|
30,0
|
24,0
|
6,0
|
435,4
|
348,3
|
87,1
|
1
|
Hạ tầng phục vụ sản xuất 3 xã Tân
Hưng - Tân Lược- Tân An Thạnh
|
Xã Tân Hưng, Tân Lược, Tân An Thạnh
|
|
30,0
|
30,0
|
24,0
|
6,0
|
-
|
|
|
2
|
Hạ tầng phục vụ sản xuất xã Thành Lợi
- Thành Trung
|
Xã Thành Lợi, Thành Trung
|
2.500ha
|
45,0
|
-
|
|
|
45,0
|
36,0
|
9,0
|
3
|
Kè Thị trấn Tân Quới
|
Thị trấn Tân Quới
|
2.000m
|
340,0
|
-
|
|
|
340,0
|
272,0
|
68,0
|
4
|
HTTL khu vực Tân Thành - Thành Đông
- Tân Bình
|
Xã Tân Thành, Thành Đông, Tân Bình
|
2.800ha
|
50,4
|
-
|
|
|
50,4
|
40,3
|
10,1
|
Nghị quyết 114/NQ-HĐND năm 2018 thông qua điều chỉnh Quy hoạch xây dựng thủy lợi tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 114/NQ-HĐND ngày 06/07/2018 thông qua điều chỉnh Quy hoạch xây dựng thủy lợi tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
2.004
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|