|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND quy hoạch tài nguyên nước Nghệ An
Số hiệu:
|
09/2017/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nghệ An
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Sơn
|
Ngày ban hành:
|
13/07/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
09/2017/NQ-HĐND
|
Nghệ
An, ngày 13 tháng 07 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
QUY HOẠCH TÀI NGUYÊN NƯỚC TỈNH NGHỆ AN ĐẾN NĂM 2025, TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2035
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật tài nguyên nước ngày
21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số
201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật tài nguyên nước;
Căn cứ Nghị định số
92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản
lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội;
Căn cứ Nghị định số
04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập,
phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Thông tư số
05/2013/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn
tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Xét Tờ trình số 4115/TTr-UBND
ngày 06 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban
Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Nghệ An
đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 với những nội dung chủ yếu sau:
1. Quan điểm của
quy hoạch
- Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Nghệ
An đến năm 2025, tầm nhìn 2035 phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh -
tế xã hội của tỉnh Nghệ An; phục vụ, góp phần hoàn thành các mục tiêu phát triển
kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường, bảo vệ tài nguyên nước, chủ động phòng,
chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra trên địa bàn tỉnh;
- Phát huy trách
nhiệm của toàn xã hội trong quản lý, bảo vệ, khai thác, sử dụng tiết kiệm, hiệu
quả tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra;
Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Nghệ An đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 đối
với nước mặt, có tính đến tác động của biến đổi khí hậu và nước mặt là nguồn cấp
nước chính cho các ngành kinh tế trên địa bàn tỉnh.
2. Mục tiêu của
quy hoạch
2.1. Mục tiêu tổng quát:
Quản lý, phân bổ nguồn nước đảm bảo
hài hòa, hợp lý giữa các ngành, tổ chức, cá nhân dừng nước, cấp đủ nước cho các
ngành kinh tế, ưu tiên đảm bảo 100% nước cấp cho sinh hoạt;
Bảo vệ tài nguyên nước không bị ô nhiễm, suy thoái cạn kiệt, bảo vệ chức năng
nguồn nước; Phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra trên địa
bàn tỉnh Nghệ An nhằm đảm bảo an ninh lâu dài về tài nguyên nước, góp phần thúc
đẩy, hoàn thành các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nghệ An.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
2.2.1. Đảm bảo nguồn cấp nước sinh hoạt
đến năm 2020 là 117 triệu m3/năm; đến 2025 là 125 triệu m3/năm
và đến năm 2035 là 180,2 triệu m3/năm.
2.2.2. Đảm bảo nước cho phát triển
công nghiệp đến năm 2020 là 123,7 triệu m3/năm; đến 2025 là 222,74
triệu m3/năm và đến năm 2035 là 420,74 triệu m3/năm.
2.2.3. Phân bổ hài hòa, hợp lý tài
nguyên nước giữa các vùng/tiểu vùng, lưu vực/tiểu lưu vực cho ngành nông nghiệp
với nhu cầu nước năm 2020 là 2,334 triệu m3/năm, đến năm 2025 là
2,339 triệu m3/năm và đến năm 2035 là 2,282 triệu m3/năm.
2.2.4. Quản lý việc xây dựng, vận hành
các công trình khai thác phía thượng lưu, đảm bảo lượng nước cấp nước cho hệ thống
Bara Đô Lương với lưu lượng 44,0m3/giây và cống Nam Đàn với lưu lượng
40,55m3/giây. Duy trì dòng chảy tối thiểu trên các sông chính: Sông
Cả, sông Hiếu, sông Giăng, sông Nậm Mô, sông Con, sông Hoàng Mai, sông Cửa Lò,
sông Hầu, sông Thái.
2.2.5. Quản lý, bảo vệ để khai thác
hiệu quả, ổn định, lâu dài nguồn nước mặt với tổng lượng có thể khai thác khoảng
16,25 tỷ m3/năm.
2.2.6. Quản lý, bảo vệ nguồn nước,
xây dựng các công trình để khai thác, đáp ứng cho sinh hoạt và các nhu cầu khác
(không kể nước cho thủy điện) trên phạm vi toàn tỉnh đến năm 2020 đạt 2,65 tỷ m3/năm,
đến năm 2025 là 2,767 tỷ m3/năm và đến năm 2035 là 2,96 tỷ m3/năm,
trong trường hợp biến đổi khí hậu, đảm bảo tổng nhu cầu nước của các ngành theo
các giai đoạn của quy hoạch là: 2,81 tỷ m3/năm vào năm 2020, 2,74 tỷ
m3/năm vào năm 2025 và năm 2035 là 2,93 tỷ m3/năm.
2.2.7. Quản lý, bảo vệ tài nguyên nước
không bị ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt, đảm bảo chức năng nguồn nước, đáp ứng mục
tiêu chất lượng nước cho các ngành, các đối tượng khai thác, sử dụng nước trên
địa bàn tỉnh, cụ thể:
a) Giai đoạn 2017-2025: Bảo vệ tài
nguyên nước mặt đáp ứng chất lượng cho các mục đích sử dụng đạt mức B1÷A2 theo QCVN 08-MT:2015/BTNMT;
b) Giai đoạn 2026-2035: Bảo vệ tài
nguyên nước mặt đạt mức A2÷A1 của QCVN 08-MT:2015/BTNMT.
2.2.8. Phòng, chống lũ, lụt cho khu vực
hạ lưu sông Cả với tần suất chống lũ là P = 1% và lũ nội đồng cho các sông độc
lập ven biển với P = 10%.
2.2.9. Phòng, chống hạn hán cho các vùng: Lưu vực sông Hiếu, vùng Trung lưu sông Cả.
2.2.10. Phòng, chống xâm nhập mặn cho
các vùng hạ lưu sông Cả và vùng các sông độc lập ven biển.
3. Phương án quy
hoạch:
3.1. Phân vùng quy hoạch
Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Nghệ An
phân chia thành 08 vùng và các tiểu vùng như sau:
3.1.1. Vùng thượng lưu sông Cả, gồm
03 tiểu vùng:
a) Thượng lưu Sông Cả - Bản Vẽ;
b) Bản Vẽ - Khe Bố;
c) Khe Bố - Ngã ba Cây Chanh.
3.1.2. Vùng sông Nậm Mô.
3.1.3. Vùng trung lưu sông Cả, gồm 02
tiểu vùng:
a) Ngã ba Cây Chanh - Đập Đô Lương;
b) Đập Đô Lương - Cống Nam Đàn.
3.1.4. Lưu vực sông Giăng.
3.1.5. Vùng lưu vực sông Hiếu, gồm 03
tiểu vùng:
a) Thượng lưu sông Hiếu - Bản Mồng;
b) Bản Mồng - Ngã ba Cây Chanh;
c) Lưu vực sông Con (sông Dinh).
3.1.6. Vùng hạ lưu sông Cả.
3.1.7. Vùng các sông độc lập ven biển.
3.1.8. Vùng thượng
lưu sông Chu (phần diện tích thuộc tỉnh Nghệ An).
(Chi tiết diện tích các vùng/tiểu
vùng và địa phương thuộc các vùng/tiểu vùng tại Phụ
lục 01 kèm theo)
3.2. Quy hoạch phân bổ tài nguyên
nước
3.2.1. Nguyên tắc phân bổ tài nguyên
nước:
a) Phân bổ nguồn nước tài nguyên nước
mặt tỉnh Nghệ An gắn liền với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, có xét đến
quy hoạch khai thác, sử dụng nước của các ngành và các yêu cầu chuyển nước giữa
thượng lưu và hạ lưu;
b) Phân bổ nguồn nước phải đảm bảo
tính bền vững, dựa trên cơ sở kết quả đánh giá giữa nhu cầu khai thác, sử dụng
nước với khả năng đáp ứng của nguồn nước và đảm bảo sự đồng thuận giữa các
ngành sử dụng nước;
c) Trong điều kiện bình thường: Đáp ứng
đủ nhu cầu nước cho các ngành, đảm bảo dòng chảy tối thiểu trên các sông; Hạn
chế và giảm thiểu nguy cơ ô nhiễm, cạn kiệt nguồn nước
d) Trong điều kiện xảy ra hạn hán,
thiếu nước: Đảm bảo đủ 100% nhu cầu nước cho sinh hoạt, đáp ứng tối đa khả năng
của nguồn nước cho các mục đích khác. Hạn chế và giảm thiểu nguy cơ ô nhiễm, cạn
kiệt nguồn nước.
3.2.2. Thứ tự ưu tiên trong phân bổ
tài nguyên nước:
a) Đảm bảo đủ nước sử dụng cho sinh
hoạt cả về số lượng và chất lượng;
b) Đảm bảo dòng chảy tối thiểu cho
môi trường để duy trì hệ sinh thái thủy sinh trên các sông chính của từng khu
dùng nước;
c) Đảm bảo yêu cầu nước cho phát triển
công nghiệp, ưu tiên các Khu công nghiệp tập trung, Cụm công nghiệp đóng góp
giá trị kinh tế lớn cho tỉnh;
d) Đảm bảo cung cấp nước cho ngành
nông nghiệp, trong đó ưu tiên cho chăn nuôi, và nuôi trồng thủy sản.
3.2.3. Lượng nước sử dụng để phân bổ:
(Chi tiết lượng nước sử dụng để
phân bổ tại Phụ lục 02 kèm theo)
3.2.4. Phân bổ tài nguyên nước cho các
đối tượng khai thác:
a) Phân bổ nguồn nước trong điều kiện
bình thường:
- Đảm bảo đủ nước cho các nhu cầu
khai thác, sử dụng, khai thác bền vững nguồn nước và bảo vệ môi trường;
- Nguồn nước dự phòng để cấp cho
thành phố Vinh trong trường hợp xảy ra sự cố ô nhiễm nguồn nước là nguồn nước
dưới đất thuộc thành phố Vinh và huyện Nam Đàn với tổng lưu lượng khoảng
255.000 m3/ngày đêm; Đối với thị xã Cửa Lò được xem xét, quyết định
sau năm 2020;
b) Phân bổ nguồn nước trong điều kiện
thiếu nước: Trong điều kiện thiếu nước, thứ tự ưu tiên và tỷ lệ phân bổ cho các
ngành như sau:
- Nước cho sinh hoạt: Đảm bảo 100%
nhu cầu;
- Nước cho công nghiệp: Đảm bảo 100%
nhu cầu;
- Nước cho nông nghiệp: Đảm bảo cấp
80% so với nhu cầu, ưu tiên cấp đủ 100% nhu cầu nước cho chăn nuôi và nuôi trồng
thủy sản.
(Tỷ lệ
phân bổ nguồn nước cho các ngành theo các giai đoạn
của quy hoạch, theo tần suất nước đến và trong trường hợp hạn hán, thiếu nước tại
Phụ lục 03 kèm theo)
3.2.5. Phân vùng chức năng nguồn nước:
(Chức năng nguồn nước các sông/đoạn
sông theo các giai đoạn của quy hoạch thuộc các vùng/tiểu vùng thể hiện chi tiết
tại Phụ lục 04-a kèm theo).
3.2.6. Định hướng nguồn khai thác:
(Định hướng nguồn khai thác cho
các ngành thể hiện chi tiết trong Phụ lục 04-b kèm
theo).
3.2.7. Mạng giám sát tài nguyên nước:
(Mạng lưới giám sát tài nguyên nước
thể hiện chi tiết tại Phụ lục 05 - a, 05 - b, 05 - c kèm theo).
3.3. Quy hoạch bảo vệ tài nguyên
nước:
3.3.1. Chỉ tiêu, phương án bảo vệ nguồn
nước:
a) Giai đoạn 2015-2020:
- Về công tác thu gom xử lý nước thải:
+ Đối với nước thải sinh hoạt tại các
khu đô thị, khu dân cư tập trung: thu gom, xử lý được 70% tổng lượng nước thải
đạt chuẩn thải ra môi trường tùy theo mục đích sử dụng nước tại mỗi đoạn sông;
+ Đối với nước thải bệnh viện: 95% nước
thải bệnh viện tuyến tỉnh, 80% đối với các bệnh viện tuyến huyện trở lên được
thu gom xử lý đạt tiêu chuẩn thải ra môi trường tùy theo mục đích sử dụng nước;
+ Đối với nước thải công nghiệp: 100%
các cơ sở sản xuất, các KCN, CCN, đã và đang hoạt động xử lý đạt chuẩn thải ra
môi trường tùy theo mục đích sử dụng nước của mỗi đoạn sông. Đối với các cơ sở,
KCN, CCN xây mới kiểm soát 100% yêu cầu xử lý đạt chuẩn thải ra môi trường.
- Về công tác cải thiện, phục hồi các
nguồn nước bị ô nhiễm; duy trì, bảo vệ các nguồn nước có chất lượng tốt:
+ Phê duyệt được danh mục các nguồn
nước cần lập hành lang bảo vệ trên địa bàn tỉnh;
+ Lập hành lang bảo vệ nguồn nước cho
các đoạn sông, các hồ chứa ưu tiên trong giai đoạn trước năm 2020 theo Danh mục
các nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ được phê duyệt;
+ Cải thiện chất lượng nước, giảm thiểu
mức độ ô nhiễm, bảo đảm các đoạn sông đều đạt mục tiêu chất lượng nước theo quy
hoạch;
+ Trám lấp 50% trong tổng số 1.352 giếng
phải trám lấp trên địa bàn tỉnh;
+ Hoàn thiện công tác điều tra, đánh
giá nước dưới đất khu vực đồng bằng ven biển và vùng hạ lưu sông Cả;
+ Giảm thiểu tình trạng suy thoái, cạn
kiệt nguồn tài nguyên nước dưới đất khu vực khai thác nước lớn, khu vực được xác
định là nguồn nước dự phòng, cấp nước tập trung cho sinh hoạt;
+ Bảo vệ miền cấp nước cho nước dưới
đất cho các khu vực dễ bị tổn thương vùng Hạ lưu sông Cả.
- Về công tác quản lý tài nguyên nước:
+ 90% số lượng cơ sở xả nước thải
đang hoạt động thuộc diện phải xin phép được cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn
nước;
+ Hoàn thiện bộ cơ sở dữ liệu về tài
nguyên nước trên địa bàn tỉnh phục vụ công tác cấp phép, quản lý tài nguyên nước.
b) Giai đoạn 2020-2025:
- Về công tác thu gom xử lý nước thải:
+ Đối với nước thải sinh hoạt: thu
gom xử lý đạt chuẩn 80% tổng lượng nước thải phát sinh trên toàn tỉnh;
+ Đối với nước thải bệnh viện: 100%
nước thải bệnh viện tuyến huyện trở lên được thu gom xử lý đạt tiêu chuẩn thải
ra môi trường tùy theo mục đích sử dụng nước;
+ Đối với nước thải công nghiệp: 100%
các cơ sở sản xuất, các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp đã và đang hoạt động xử
lý đạt chuẩn thải ra môi trường tùy theo mục đích sử dụng nước của mỗi đoạn
sông. Đối với các cơ sở, Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp xây mới kiểm soát
100% yêu cầu xử lý đạt chuẩn thải ra môi trường.
- Về công tác cải thiện, phục hồi các
nguồn nước bị ô nhiễm; duy trì, bảo vệ các nguồn nước có chất lượng tốt:
+ Hoàn thành việc lập, quản lý hành
lang bảo vệ nguồn nước cho 100% đoạn sông, hồ chứa ưu tiên trong giai đoạn trước
năm 2025 theo Danh mục các nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ được phê duyệt;
+ Cải thiện chất lượng nước, giảm thiểu
mức độ ô nhiễm, bảo đảm các đoạn sông đều đạt mục tiêu chất lượng nước theo quy
hoạch;
+ Hoàn thiện công tác trám lấp giếng
khoan phải trám lấp trên địa bàn tỉnh;
+ Bảo vệ miền cấp nước cho nước dưới
đất cho các khu vực dễ bị tổn thương các huyện ven biển;
+ Giảm thiểu tình trạng suy thoái, cạn
kiệt nguồn tài nguyên nước dưới đất khu vực khai thác nước lớn, khu vực được
xác định là nguồn nước dự phòng, cấp nước tập trung cho sinh hoạt bao gồm cả thị
xã Cửa Lò.
- Về công tác quản lý tài nguyên nước:
+ 100% số lượng cơ sở xả nước thải
đang hoạt động thuộc diện phải xin phép được cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn
nước;
+ Hoàn thiện và kết nối bộ cơ sở dữ
liệu về tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh với bộ cơ sở dữ liệu về tài nguyên nước
trên lưu vực để quản lý hiệu quả tài nguyên nước;
+ Hoàn thiện công tác điều tra, đánh
giá nước dưới đất khu vực trung du.
c) Giai đoạn 2025-2035:
- Về công tác thu gom xử lý nước thải:
Thu gom xử lý 100% đạt chuẩn thải vào môi trường đối với tất cả các loại nước
thải phát sinh trong các vùng quy hoạch.
- Về bảo vệ chất lượng nước:
+ 100% các đoạn sông, hồ chứa được bảo
vệ và đáp ứng được mục tiêu chất lượng nước theo quy hoạch cho giai đoạn
2025-2035;
+ Hoàn thành việc lập, quản lý hành
lang bảo vệ nguồn nước cho 100% đoạn sông, hồ chứa trong Danh mục các nguồn nước
phải lập hành lang bảo vệ được phê duyệt.
- Về công tác quản lý tài nguyên nước:
+ 100% số lượng cơ sở xả nước thải
đang hoạt động thuộc diện phải xin phép được cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn
nước;
+ Điều tra, đánh giá được toàn bộ nước
dưới đất trên địa bàn toàn tỉnh.
3.3.2. Bảo vệ chất lượng nước mặt:
a) Thứ tự ưu tiên bảo vệ:
- Ưu tiên cao nhất bảo vệ nguồn nước
các sông, đoạn sông có khai thác nước cấp cho sinh hoạt với yêu cầu bảo đảm cả
số lượng và chất lượng trong mọi tình huống.
- Các nguồn nước có giá trị đa dạng
sinh học cao, có giá trị lịch sử, bảo tồn văn hóa.
- Nguồn nước, cảnh quan môi trường và
hệ sinh thái của tất cả các sông chính, chịu tác động của nước thải sinh hoạt,
nước thải công nghiệp, làng nghề, nước thải bệnh viện.
- Nguồn nước cấp bảo đảm phát triển
nông nghiệp, công nghiệp và phát triển các ngành kinh tế khác trong khu vực.
b) Nội dung bảo vệ theo các giai đoạn
của kỳ quy hoạch
- Giai đoạn 2015-2020:
+ Cải thiện chất lượng nước, khắc phục
tình trạng ô nhiễm tại các đoạn sông hiện đang bị ô nhiễm hoặc chưa đáp ứng được
mục đích sử dụng hiện tại để từng bước đưa về đáp ứng được mục tiêu chất lượng
nước trong kỳ quy hoạch.
+ Duy trì, bảo vệ chất lượng nước tại
các đoạn sông chưa bị ô nhiễm để bảo đảm đáp ứng được mục tiêu chất lượng nước
trong kỳ quy hoạch.
+ Phục hồi, bảo vệ nguồn sinh thủy và
các nguồn nước có giá trị bảo tồn.
+ Kiểm soát được các nguồn thải gây ô
nhiễm tại các vùng quy hoạch.
- Giai đoạn 2020-2025:
+ Duy trì, bảo vệ chất lượng nước các
đoạn sông để bảo đảm mục tiêu chất lượng nguồn nước trong kỳ quy hoạch.
+ Kiểm soát hiệu quả các nguồn thải
hiện có và các nguồn thải mới phát sinh trong kỳ quy hoạch.
+ Triển khai lập và thực hiện quy hoạch
xả thải để bảo vệ nguồn nước và bảo vệ môi trường tại các vùng quy hoạch.
- Giai đoạn 2025-2035:
+ Bảo vệ, cải thiện chất lượng nước
các đoạn sông để bảo đảm bảo phù hợp mục tiêu chất lượng nguồn nước quy chuẩn
Việt Nam hiện hành.
+ Kiểm soát chặt chẽ, hiệu quả các
nguồn thải trên toàn tỉnh và trong các vùng quy hoạch.
(Mục tiêu chất lượng nước các sông
chính, sông quan trọng tại các vùng/tiểu vùng theo
các giai đoạn của quy hoạch trong Phụ lục 06 kèm theo);
3.3.3. Bảo vệ nguồn sinh thủy:
- Tăng cường trồng
và bảo vệ rừng đầu nguồn, diện tích rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, đến năm 2020
nâng cao tỷ lệ che phủ rừng và chất lượng của độ che phủ đạt 57%;
- Quy hoạch chuyển đổi hoặc bổ sung
chức năng rừng đặc dụng ở một số khu rừng phòng hộ có giá trị đa dạng sinh học
cao ở vùng Thượng lưu sông Cả (Kỳ Sơn, Tương Dương), Vùng
lưu vực sông Giăng (Thanh Chương), Vùng lưu vực sông Hiếu
(Quế Phong, Quỳ Hợp, Quỳ Châu, Tân Kỳ);
- Tăng cường diện tích trồng rừng
phòng hộ ở các vùng/tiểu vùng có độ dốc lớn, đồng thời tích cực trồng rừng tại
những nơi có độ dốc thấp, thảm thực bì thuộc đối tượng trồng rừng để nâng cao
hiệu quả của rừng phòng hộ;
- Quy hoạch rừng phòng hộ gắn liền với
các công trình hồ chứa thủy lợi, thủy điện đầu nguồn: Bản Vẽ, Khe Bố (Tương
Dương); Hủa Na (Quế Phong); Bản Mồng (Quỳ Châu); Quỳ Hợp, Vực Mấu (Quỳnh Lưu);
Sông Sào (Nghĩa Đàn);
3.3.4. Duy trì,
phục hồi các nguồn nước:
- Duy trì dòng chảy tối thiểu trên
dòng chính sông Cả, sông Hiếu, sông Con (sông Dinh), sông Giăng, sông Nậm Mô,
và các sông độc lập ven biển;
- Phục hồi các nguồn nước bị ô nhiễm không
đáp ứng được cho mục đích sử dụng sinh hoạt trên các tại các vùng/tiểu vùng:
Thượng lưu sông Cả, vùng Trung lưu sông Cả, Vùng lưu vực sông Hiếu (tiểu vùng Bản
Mồng - Ngã ba cây Chanh, lưu vực sông Con), Vùng các sông độc lập ven biển
(sông Bùng);
- Phục hồi các nguồn nước bị ô nhiễm
không đáp ứng được cho mục đích tưới, nuôi trồng thủy sản trên các đoạn sông tại
các vùng/tiểu vùng: Thượng lưu sông Cả, vùng Trung lưu sông Cả (sông Rào Gang),
Vùng lưu vực sông Hiếu (tiểu vùng Bản Mồng - Ngã ba cây Chanh), Vùng các sông độc
lập ven biển (sông Thái);
(Chi tiết yêu cầu duy trì dòng chảy
tối thiểu dòng chính các sông và nguồn nước cần phục hồi tại Phụ lục 07-a và
07-b kèm theo).
3.3.5. Mạng giám sát chất lượng nước,
giám sát xả nước thải:
Giữ nguyên 43 điểm thuộc mạng quan trắc
nước mặt hiện có, bổ sung 05 điểm giám sát chất lượng nước mặt.
Giữ nguyên 13 điểm thuộc mạng
quan trắc chất lượng nước dưới đất hiện có, bổ sung 30 điểm quan trắc nước dưới
đất.
(Chi tiết tại Phục lục số 05-b, 5-c kèm theo)
3.4. Quy hoạch phòng, chống, khắc phục hậu quả
tác hại do nước gây ra:
3.4.1. Phòng chống lũ, lụt:
a) Đối với phòng, chống giảm thiểu lũ quét tại các
cùng thượng lưu sông Cả, sông Hiếu:
- Biện pháp công trình:
- Tăng cường trồng rừng và bảo vệ rừng đầu nguồn,
tăng cường các hoạt động quản lý xây dựng cơ bản, chương trình di dân tái định
cư;
+ Xây dựng hồ chứa điều tiết lũ ở khu vực thường xảy
ra lũ quét;
+ Xây dựng đê, tường chắn lũ quét:
Các khu vực có điều kiện xây dựng công trình ngăn lũ quét, nghiên cứu xây dựng các
tuyến đê hoặc tường chắn lũ quét để giữ dòng lũ chảy trong lòng dẫn, ngăn chặn
các tác động của lũ quét đối với khu vực cần bảo vệ.
- Biện pháp phi công trình:
+ Lập bản đồ phân vùng nguy cơ lũ
quét: Lập được bản đồ phân vùng nguy cơ lũ quét (nguy cơ cao, nguy cơ trung
bình và vùng ít có khả năng xảy ra lũ quét);
+ Quản lý sử dụng đất: Quy hoạch sử dụng
đất hạn chế phát triển trong vùng nguy cơ lũ quét cao. Rà soát, bổ sung quy hoạch
đối với các khu dân cư để thực hiện tái định cư ra khỏi
vùng có nguy cơ lũ quét, sạt lở đất cao;
+ Xây dựng hệ thống cảnh báo dự báo,
nối mạng thông tin và truyền dẫn dữ liệu đo đạc trực tuyến: Xây dựng chương
trình dự báo lũ quét; Tăng cường trang thiết bị và năng lực xử lý thông tin dự báo cho ban chỉ huy phòng, chống lụt bão của tỉnh và của
các huyện để có hệ thống chỉ huy đồng bộ, kịp thời, chính xác;
+ Lập kế hoạch phòng chống giảm nhẹ
lũ quét ở các cấp tỉnh, huyện, xã;
+ Lập kế hoạch Quản lý rủi ro do lũ
quét gây ra trên địa bàn tỉnh.
b) Đối với phòng, chống giảm thiểu lũ,
lụt Vùng hạ lưu sông Cả và Vùng các sông độc lập ven biển
- Tiêu chuẩn phòng lũ:
+ Mức đảm bảo chống lũ trên sông Cả với
tần suất là P=1%;
+ Đối với các lưu vực sông con, tiêu
chuẩn chống lũ Hè thu P=10%.
- Giải pháp công trình:
+ Xây dựng hệ thống đê bảo vệ các
vùng kinh tế, các khu dân cư;
+ Kết hợp xây dựng hệ thống đê với
các công trình hồ chứa thượng nguồn tham gia cắt lũ.
- Giải pháp phi công trình:
+ Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng
lực, đầu tư trang thiết bị cho Ban phòng chống lụt bão của tỉnh;
+ Xây dựng hệ thống cảnh báo dự báo,
nối mạng thông tin và truyền dẫn dữ liệu đo đạc trực tuyến;
+ Lập kế hoạch phòng chống giảm nhẹ
lũ, ngập lụt ở các cấp tỉnh, huyện, xã;
+ Lập kế hoạch Quản lý rủi ro do lũ,
lụt gây ra trên địa bàn tỉnh;
+ Thông thoáng dòng chảy thoát lũ;
+ Tuyên truyền giáo dục cộng đồng.
3.4.2. Phòng chống hạn hán, xâm nhập
mặn:
- Giải pháp công trình:
+ Nâng cấp và hoàn thiện đầu tư xây dựng
hệ thống các công trình khai thác, sử dụng nước đảm bảo hoạt động 100% công suất,
kết hợp xây dựng các hồ chứa theo quy hoạch thủy lợi nhằm tăng cường dòng chảy
kiệt cho các sông, vùng phía hạ lưu;
+ Song song với giải pháp xây dựng hồ
chứa tạo nguồn phía thượng lưu, đồng thời đầu tư xây dựng cống ngăn mặn tại cửa
sông Lam.
- Giải pháp phi công trình:
+ Thực hiện nội dung quy hoạch phân bổ
như đã xây dựng;
+ Duy trì dòng chảy tối thiểu: Thực
hiện theo nội dung quy hoạch phân bổ;
+ Trồng, bảo vệ rừng: tăng cường diện
tích trồng rừng, đặc biệt chú trọng bảo vệ rừng đầu nguồn,
rừng phòng hộ và nâng cao chất lượng rừng;
+ Giám sát các nguồn nước và việc thực
hiện điều tiết nước trong các hồ chứa để giảm thiểu các
tác động do hạ thấp mực nước trên dòng chính sông Cả, sông Hiếu, sông Giăng,
sông Nậm Mô trong thời gian hạn hán, đặc biệt là các hồ chứa lớn trong vùng như
hồ Bản Vẽ, hồ Bản Mồng và hồ Sông Sào;
+ Tăng cường nâng cao nhận thức của cộng
đồng về giá trị kinh tế, xã hội và môi trường của nước cũng như sự cần thiết phải
thực hiện các biện pháp giảm nhẹ thiệt hại của hạn hán;
+ Sử dụng nước một cách tiết kiệm, ứng
dụng khoa học công nghệ, thực hiện các biện pháp tưới tiết kiệm nước, chuyển đổi
cơ cấu cây trồng.
3.5. Giải pháp, kinh phí, tiến độ
thực hiện quy hoạch
3.5.1. Giải pháp và tiến độ thực hiện:
a) Giải pháp về quản lý:
- Tăng cường năng lực quản lý tài
nguyên nước các cấp, ngành trên địa bàn tỉnh;
- Đẩy mạnh công tác điều tra, đánh
giá tài nguyên nước, ưu tiên những vùng đang và có nguy cơ thiếu nước, những
khu vực có nhu cầu khai thác nước tăng mạnh trong kỳ quy hoạch;
- Thực hiện chương trình kiểm kê,
đánh giá tài nguyên nước theo định kỳ; kiểm kê hiện trạng
khai thác, sử dụng nước;
- Hoàn thiện, nâng cấp hệ thống thông
tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước, gắn với cơ sở dữ liệu về môi trường, đất
đai và các lĩnh vực khác, bảo đảm tích hợp với hệ thống
thông tin cơ sở dữ liệu về tài nguyên nước, cơ sở dữ liệu về tài nguyên và môi
trường của Trung ương;
- Thực hiện quy hoạch phân bổ, bảo vệ
tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra ở các
huyện, thị xã, thành phố. Định kỳ rà soát, điều chỉnh bổ sung quy hoạch cho phù
hợp với yêu cầu thực tế;
- Xây dựng chương trình giám sát và
báo cáo về tình hình khai thác sử dụng tài nguyên nước thuộc các vùng/tiểu
vùng, các lưu vực/tiểu lưu vực trên địa bàn tỉnh;
- Tăng cường giám sát chặt chẽ việc vận
hành của các hồ chứa thủy lợi, thủy điện Bản Vẽ, Khe Bố, Chi Khê, và Bản Mồng,
Vực Mấu;
- Tiếp tục rà soát, xây dựng và ban
hành các văn bản quy phạm pháp luật, trong đó, tập trung vào cơ chế, chính sách
trong việc khai thác, sử dụng nước bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả, bền vững, ưu
tiên sử dụng tài nguyên nước để cấp cho sinh hoạt, công nghiệp và các lĩnh vực
sản xuất quan trọng gắn với bảo vệ tài nguyên nước;
- Tăng cường công tác quản lý và cấp
phép về tài nguyên nước: Hoàn tất việc đăng ký, cấp phép đối với các công trình
khai thác tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước để đưa vào quản lý theo
quy định;
- Tăng cường năng lực và sự tham gia của
các bên liên quan trong khai thác, sử dụng tài nguyên nước; Xây dựng cơ chế đối thoại, trao đổi thông tin, cơ chế trách nhiệm giữa các ngành khai
thác sử dụng tài nguyên nước và cơ quan quản lý Nhà nước về tài nguyên nước;
- Công tác truyền thông: Xây dựng và
tổ chức thực hiện chương trình phổ biến pháp luật về tài nguyên nước trong các
cơ quan chuyên môn ở cấp cơ sở (cấp huyện và cấp xã), tuyên truyền giáo dục
trong nhân dân;
- Công khai các thông tin về các cơ sở
gây ô nhiễm và các nguồn nước bị ô nhiễm và phát huy sức mạnh cộng đồng trong
theo dõi, giám sát các hoạt động bảo vệ nguồn nước.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra việc thực hiện xin phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải
vào nguồn nước, bảo vệ tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh;
- Định kỳ lập danh sách các tổ chức,
cá nhân chưa có giấy phép, thông báo và công bố trên các phương tiện thông tin.
b) Giải pháp về khoa học công nghệ
- Trong quan trắc, giám sát tài
nguyên nước sử dụng công nghệ tự động và truyền số liệu kỹ thuật số từ các trạm
quan trắc về trung tâm quản lý dữ liệu;
- Sử dụng công nghệ định vị vệ tinh
toàn cầu (GPS) kết hợp với các công cụ ứng dụng hệ thống thông tin địa lý; công
nghệ phân tích ảnh viễn thám;
- Triển khai kế hoạch hành động ứng
phó với biến đổi khí hậu để phòng, chống, giảm nhẹ tác động của hạn hán;
- Sử dụng các biện pháp tiết kiệm nước
trong nông nghiệp.
c) Các giải pháp về đầu tư
- Đầu tư kinh phí cho việc thực hiện
các dự án, chương trình đề xuất của quy hoạch;
- Đầu tư xây dựng mạng quan trắc, giám sát tài nguyên nước;
- Tăng cường công tác quản lý tài
nguyên nước bằng cách đầu tư nguồn vốn để thực hiện các chương trình dự án, đề
án trong lĩnh vực tài nguyên nước;
- Tăng cường trang thiết bị phục vụ
quản lý, điều tra, kiểm kê, đánh giá, quan trắc, giám sát, dự báo tài nguyên nước,
xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về tài nguyên nước, nghiên cứu, ứng
dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong lĩnh vực tài nguyên nước.
d) Giải pháp về huy động nguồn vốn
- Áp dụng việc đa dạng hóa nguồn vốn,
xã hội hóa dưới nhiều hình thức khác nhau trên cơ sở Nhà nước và nhân dân cùng
làm đối với những dự án có ý nghĩa cộng đồng trong việc bảo vệ tài nguyên nước;
- Vốn ngân sách Nhà nước bao gồm cả
Trung ương và Địa phương. Huy động kết hợp với nguồn vốn do các tổ chức phi
chính phủ tài trợ cho các công trình ở những khu vực đặc biệt khó khăn có tỷ lệ
các hộ nghèo đói cao, chỉ tập trung vào các dự án công ích, nhân đạo mang tính
xã hội, cộng đồng;
- Kêu gọi đầu tư, thu hút vốn đầu tư
của các cá nhân, doanh nghiệp đối với các dự án liên quan đến hoạt động phát
triển sản xuất, kinh doanh của đơn vị, vốn đầu tư của các nhà tài trợ, các tổ
chức quốc tế.
3.5.2. Kinh phí, tiến độ thực hiện:
a) Tổng kinh phí là 28.171,5 tỷ đồng,
trong đó vốn ngân sách địa phương và huy động nguồn xã hội hóa là 1.071,5 tỷ đồng
(trong đó vốn ngân sách địa phương là 871,5 tỷ đồng, vốn xã hội hóa là 200 tỷ đồng),
vốn ngân sách Trung ương là 27.100 tỷ đồng, cụ thể theo
các giai đoạn quy hoạch như sau:
- Giai đoạn 2017-2020: 340,5 tỷ đồng;
- Giai đoạn 2020-2025: 436,5 tỷ đồng;
- Giai đoạn 2025-2035: 27.394,5 tỷ đồng.
Giao UBND tỉnh căn cứ vào ngân sách
hàng năm để phân bố cho việc thực hiện quy hoạch.
b) Các dự án ưu tiên và tiến độ thực
hiện:
(Các dự án ưu tiên thực hiện quy
hoạch tại Phụ lục số 08 kèm theo).
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám
sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
Nghệ An khóa XVII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực kể từ ngày 23 tháng 7 năm 2017./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Chính phủ (để b/c);
- Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường (để b/c);
- Bộ Tư pháp (Cục KTVB) (để kiểm tra);
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh; Cục Thi hành án dân sự tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành, thị;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Website: http://dbndnghean.vn;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Sơn
|
PHỤ LỤC 01:
PHÂN CHIA VÙNG/TIỂU VÙNG
(Kèm theo Nghị quyết số 09/2017/NQ-HĐND
ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)
TT
|
Vùng/
tiểu vùng
|
F
(km2)
|
Phạm
vi/đơn vị hành chính
|
I
|
Vùng thượng lưu sông Cả
|
4.636
|
|
1
|
Thượng lưu Sông Cả - Bản Vẽ
|
1.620
|
- Huyện Kỳ Sơn: Keeng Đu,
Đoọc May, Bắc Lý, Mỹ Lý, Na Loi, Mường Long, Bảo Thắng, Huổi Tụ.
- Huyện Tương Dương: Mai Sơn, Nhôn Mai, Hữu Khuông, Vùng ngập
hồ Bản Vẽ.
|
2
|
Bản Vẽ - Khe Bố
|
1.670
|
- Huyện Tương Dương: Lưỡng Minh,
Yên Na, Yên Tĩnh, Thạch Giám, TT Hòa Bình, Tam Thái, Yên Hòa, Nga My, Tam Hợp,
Tam Đình, Yên Thắng, Xiêng My;
- Huyện Con Cuông: Bình Chuẩn
|
3
|
Khe Bố - Ngã 3 Cây Chanh
|
1.346
|
- Huyện Tương Dương: Tam
Quang
- Huyện Con Cuông: Cam Lâm,
Lạng Khê, Châu Khê, Chi Khê, Yên Khê, Bồng Khê, TT Con Cuông, Đôn Phục;
- Huyện Anh Sơn: Tam Sơn, Đỉnh Sơn
|
II
|
Vùng sông Nậm Mô
|
1.506
|
- Huyện Kỳ Sơn: Nậm Cắn, Phà Đánh, Hữu Lập, Bảo Nam,
Chiêu Lưu, Hữu Kiệm, TT Mường Xén, Tà Cạ, Tây Sơn, Mường Típ, Mường Ải, Na Ngoi, Nậm Càn.
- Huyện Tương Dương: Lưu Kiền,
Xá Lượng.
|
III
|
Vùng trung lưu sông Cả
|
1528,3
|
|
1
|
Ngã 3 Cây Chanh - Đập Đô Lương
|
521,3
|
- Huyện Anh Sơn: Cẩm Sơn,
Hùng Sơn, Tường Sơn, Đức Sơn, Hội Sơn, Thạch Sơn, Vĩnh Sơn, Lạng Sơn, Tào
Sơn, TT Anh Sơn, Long Sơn, Khai Sơn, Cao Sơn, Lĩnh Sơn, Hoa Sơn;
- Huyện Đô Lương: Giang Sơn
Đông, Giang Sơn Tây, Lam Sơn, Ngọc Sơn, Bồi Sơn, Hồng Sơn, Tràng Sơn, Đông
Sơn, Bài Sơn, Bắc Sơn.
|
2
|
Đập Đô Lương - Cống Nam Đàn 2
|
1.007
|
- Huyện Đô Lương: Nam Sơn, Đặng Sơn, Lưu Sơn, TT Đô Lương, Yên Sơn, Văn Sơn, Thịnh Sơn, Hòa
Sơn, Đà Sơn, Lạc Sơn, Tân Sơn, Thái Sơn, Trung Sơn, Thuận
Sơn, Xuân Sơn, Minh Sơn, Quang Sơn, Thượng Sơn, Hiến Sơn, Đại
Sơn, Trù Sơn, Mỹ Sơn, Nhân Sơn;
- Huyện Thanh Chương: Thanh
Hương, Thanh Tiên, Thanh Hưng, Thanh Phong, Thanh Văn, Thanh Lĩnh, Thanh Tường,
Thanh Đồng, Thanh Thịnh, Thanh An, TT Dùng, Đồng Văn, Thanh Ngọc, Ngọc Sơn,
Thanh Chi, Thanh Khê, Thanh Thủy, Thanh Hà, Võ Liệt, Thanh Long, Xuân Tường,
Thanh Dương, Thanh Lương, Thanh Khai, Thanh Yên, Thanh Tùng, Thanh Mai, Thanh
Giang, Thanh Xuân, Thanh Lâm, Cát Văn, Ngọc Lâm, Thanh Sơn;
- Huyện Nam Đàn: Nam Hưng,
Nam Thái, Nam Thượng, Nam Tân
|
IV
|
Vùng sông Giăng
|
1.060
|
- Huyện Con Cuông: Môn Sơn,
Lục Dạ;
- Huyện Anh Sơn: Phúc Sơn;
- Huyện Thanh Chương: Thanh
Đức, Hạnh Lâm, Thanh Nho, Thanh Mỹ, Thanh Hòa, Phong Thịnh, Thanh Liên
|
V
|
Vùng sông Hiếu
|
4.935
|
|
1
|
Thượng lưu sông Hiếu - Bản Mồng
|
2.399
|
- Huyện Quế Phong: Hạnh Dịch,
Nậm Giải, Tri Lễ, Tiền Phong, TT Kim Sơn, Mường Noọc, Châu Kim, Châu Thôn, Nậm
Nhoóng, Cắm Muộn, Quang Phong, Quế Sơn;
- Toàn bộ huyện Quỳ Châu;
- Huyện Quỳ Hợp: xã Yên Hợp
|
2
|
Bản Mồng - Ngã 3 Cây Chanh
|
1.742
|
- Huyện Quỳ Hợp: Đồng Hợp, Hạ Sơn;
- Huyện Nghĩa Đàn: Nghĩa
Đàn, Nghĩa Mai, Nghĩa Yên, Nghĩa Sơn, Nghĩa Lâm, Nghĩa Lạc, Nghĩa Lợi, Nghĩa
Hồng, Nghĩa Thịnh, Nghĩa Minh, Nghĩa Trung, Nghĩa Bình, Nghĩa Tân, Nghĩa Thắng,
Nghĩa Lạc, Nghĩa Lợi, Nghĩa Đức, Nghĩa An, Nghĩa Khánh, Nghĩa Long, Nghĩa Lộc;
- Thị xã Thái Hòa: toàn bộ
thị xã Thái Hòa
- Huyện Tân Kỳ: TT Tân Kỳ,
Nghĩa Bình, Đồng Nghĩa, Nghĩa Thái, Tân Phú, Tân Xuân, Giai Xuân, Tân Hợp, Đồng
Văn, Tiên Kỳ, Nghĩa Hợp, Nghĩa Dũng, Nghĩa Hoàn, Tân
Long, Nghĩa Phúc, Tân An, Kỳ Tân, Tân Long, Kỳ Sơn, Hương Sơn, Phú Sơn, Nghĩa
Hành, Tân Hương;
- Huyện Anh Sơn: Thọ Sơn,
Thành Sơn, Bình Sơn;
- Huyện Con Cuông: Thạch
Ngàn, Mậu Đức.
|
3
|
Sông Con
|
794
|
- Huyện Quỳ Hợp: Châu Tiến, Châu
Hồng, Châu Thành, Châu Cường, Liên Hợp, Châu Lộc, Châu Thái, Nam Sơn, Bắc Sơn, Châu Lý, Châu Đình, Châu Quang, TT
Quỳ Hợp, Thọ Hợp, Văn Lợi, Minh Hợp, Nghĩa Xuân, Tam Hợp;
- Huyện Nghĩa Đàn: Nghĩa
Hưng, Nghĩa Liên, Nghĩa Hiếu.
|
VI
|
Vùng hạ lưu sông Cả
|
529,2
|
- Huyện Nam Đàn: Vân Diên,
TT Nam Đàn, Xuân Hòa, Nam Xuân, Nam Lĩnh, Nam Giang, Kim Liên, Hùng Tiến, Nam
Lộc, Hồng Long, Khánh Sơn, Xuân Lâm, Nam Cát, Nam Trung,
Nam Kim, Nam Phúc, Nam Cường;
- Toàn bộ huyện Hưng Nguyên;
- Toàn bộ TP Vinh;
- Huyện Nghi Lộc: Nghi Diên,
Nghi Vạn, Nghi Kim, Nghi Liên, Nghi Trung, TT Quán Hành, Nghi Thịnh, Nghi
Khánh, Nghi Trường, Nghi Thạch, Nghi Phong, Nghi Xuân, Nghi Thái, Phúc Thọ;
- Thị xã Cửa Lò: Nghi Thu,
Nghi Hương, Nghi Hòa, Nghi Hải.
|
VII
|
Vùng sông đốc lập ven biển
|
1.675
|
- Toàn bộ huyện Yên Thành;
- Toàn bộ huyện Quỳnh Lưu;
- Toàn bộ huyện Diễn Châu;
- Huyện Nghĩa Đàn: Nghĩa Thọ,
Nghĩa Phú, Nghĩa Hội; Toàn bộ TX Hoàng Mai; Huyện Nam
Đàn: Nam Nghĩa, Nam Thanh, Nam Anh;
- Huyện Nghi Lộc: Nghi Kiều,
Nghi Công Nam, Nghi Công Bắc, Nghi Lâm, Nghi Mỹ, Nghi Phương, Nghi Văn, Nghi
Đồng, Nghi Hưng, Nghi Thuận, Nghi Long, Nghi Quang, Nghi Thiết, Nghi Xá, Nghi
Hợp, Nghi Hoa, Nghi Tiến, Nghi Yên;
- Thị xã Cửa Lò: Nghi Tân, Nghi
Thủy, Thu Thủy.
|
VIII
|
Vùng sông Chu
|
621,5
|
Huyện Quế Phong: xã Thông Thụ và xã
Đồng Văn
|
Tổng
|
16.491
|
|
PHỤ LỤC 02:
LƯỢNG NƯỚC MẶT CÓ THỂ PHÂN BỔ TẠI CÁC
VÙNG/TIỂU VÙNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Kèm theo Nghị quyết số 09/2017/NQ-HĐND
ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)
Đơn
vị tính: 106 m3
Vùng/tiểu vùng
|
ĐKBT
|
2020-BĐKH
|
2025-BĐKH
|
2035-BĐKH
|
P50%
|
P85%
|
P95%
|
P50%
|
P85%
|
P95%
|
P50%
|
P85%
|
P95%
|
P50%
|
P85%
|
P95%
|
I. Vùng
thượng lưu sông Cả
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiểu vùng
TL sông Cả - Bản Vẽ
|
679,40
|
362,64
|
242,94
|
661,20
|
342,88
|
233,60
|
663,82
|
344,41
|
234,74
|
669,70
|
347,88
|
234,73
|
Tiểu vùng Bản
Vẽ - Khe Bố
|
1.108,20
|
569,82
|
324,92
|
964,84
|
464,91
|
279,76
|
968,10
|
466,61
|
280,89
|
975,38
|
470,41
|
283,42
|
Tiểu vùng
Khe Bố -Ngã ba cây Chanh
|
1.081,69
|
512,04
|
273,80
|
1057,67
|
496,19
|
285,85
|
1061,13
|
497,99
|
287,00
|
1.068,83
|
501,99
|
289,57
|
II.Vùng
lưu vực sông Nậm Mô
|
905,74
|
536,57
|
394,85
|
848,66
|
488,37
|
337,45
|
852,29
|
490,72
|
338,76
|
860,49
|
496,08
|
338,81
|
III.
Vùng Trung lưu sông Cả
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TV Ngã ba
cây Chanh-Đô Lương
|
571,50
|
301,43
|
202,63
|
585,93
|
349,91
|
226,03
|
587,69
|
350,97
|
226,71
|
591,61
|
353,35
|
228,25
|
Tiểu Vùng
Đô Lương - Nam Đàn 2
|
1.174,94
|
597,99
|
596,28
|
1201,28
|
672,90
|
482,08
|
1.206,00
|
676,06
|
484,67
|
1.213,99
|
680,60
|
487,97
|
IV. Vùng
Lưu vực sông Giăng
|
1.185,69
|
622,61
|
396,94
|
1.228,59
|
699,45
|
488,86
|
1.232,30
|
701,60
|
490,38
|
1.240,55
|
706,38
|
493,78
|
V. Vùng
Sông Hiếu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TV TL Sông
Hiếu - Bản Mồng
|
2.525,61
|
1.279,78
|
824,16
|
2.564,11
|
1.302,27
|
840,31
|
2.573,03
|
1.307,46
|
844,02
|
2.593,03
|
1.319,14
|
852,37
|
TV Bản Mồng
- Ngã ba cây Chanh
|
1.648,49
|
987,96
|
714,26
|
1.644,03
|
1.047,84
|
819,82
|
1.680,89
|
1.083,10
|
854,54
|
1.689,53
|
1.088,20
|
858,46
|
Tiểu vùng
sông Con
|
570,81
|
301,27
|
177,35
|
567,31
|
335,50
|
240,98
|
574,62
|
342,17
|
247,41
|
578,57
|
344,71
|
249,39
|
VI. Vùng
Hạ lưu sông Cả
|
1.591,39
|
1.403,36
|
1.313,57
|
1.675,11
|
1.472,92
|
1.377,15
|
1.716,67
|
1.505,21
|
1.405,05
|
1.723,97
|
1.510,69
|
1.409,66
|
VII.
Vùng sông độc lập ven biển
|
3.484,16
|
3.003,97
|
2.777,35
|
3.435,52
|
2.970,90
|
2.753,22
|
3.459,25
|
2.995,51
|
2.778,70
|
3.477,41
|
3.008,18
|
2.788,80
|
V.III.
Vùng thượng lưu sông Chu
|
2.316,31
|
1.214,74
|
794,60
|
2.436,80
|
1.251,48
|
769,59
|
2.445,81
|
1.256,66
|
773,23
|
2.465,97
|
1.268,32
|
781,43
|
Tổng
|
18.843,93
|
11.694,18
|
9.033,64
|
18.871,07
|
11.895,51
|
9.134,69
|
19.021,59
|
12.018,48
|
9.246,08
|
19.149,03
|
12.095,93
|
9.296,66
|
PHỤ LỤC 03:
TỶ LỆ PHÂN BỔ NƯỚC MẶT CHO CÁC NGÀNH TẠI CÁC VÙNG/TIỂU
VÙNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Kèm theo Nghị quyết số 09/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2017 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)
Bảng
1: Lượng nước phân bổ cho Sinh hoạt và Công nghiệp (triệu m3/năm)
Vùng
|
2020
|
2025
|
2035
|
Nước
mặt
|
Nước
dưới đất
|
Nước
mặt
|
Nước
dưới đất
|
Nước
mặt
|
Nước
dưới đất
|
I. Vùng thượng lưu sông Cả
|
|
|
|
|
|
|
Tiểu vùng TL sông Cả - Bản Vẽ
|
1.52
|
0.25
|
1.59
|
0.25
|
2.45
|
0.25
|
Tiểu vùng Bản Vẽ - Khe Bố
|
1.53
|
0.37
|
1.65
|
0.37
|
2.64
|
0.37
|
Tiểu vùng Khe Bố -Ngã ba cây Chanh
|
2.18
|
0.30
|
2.73
|
0.30
|
4.58
|
0.30
|
II.Vùng lưu vực sông Nậm Mô
|
1.63
|
0.23
|
1.71
|
0.23
|
2.61
|
0.23
|
III. Vùng Trung lưu sông Cả
|
|
|
|
|
|
|
TV Ngã ba cây Chanh Đ.Đô Lương
|
5.86
|
2.57
|
6.26
|
5.10
|
13.76
|
5.49
|
Tiểu Vùng Đô Lương - Nam Đàn 2
|
9.12
|
2.54
|
5.86
|
6.55
|
15.22
|
3.26
|
IV. Vùng Lưu vực sông Giăng
|
4.17
|
0.32
|
3.29
|
1.38
|
6.52
|
0.32
|
V. Vùng Sông Hiếu
|
|
|
|
|
|
|
TV TL Sông Hiếu - Bản Mồng
|
3.99
|
0.11
|
4.40
|
0.11
|
6.74
|
0.11
|
TV Bản Mồng - Ngã ba cây Chanh
|
21.38
|
1.99
|
30.40
|
1.99
|
53.57
|
1.99
|
Tiểu vùng sông Con
|
12.76
|
1.86
|
19.37
|
3.66
|
39.74
|
1.86
|
VI.Vùng Hạ lưu sông Cả
|
39.58
|
2.45
|
54.15
|
2.45
|
89.13
|
2.45
|
VII. Vùng sông độc lập ven biển
|
121.90
|
3.10
|
189.99
|
3.10
|
343.04
|
3.10
|
VIII. Vùng thượng lưu sông Chu
|
0.82
|
0.03
|
0.85
|
0.03
|
1.26
|
0.03
|
Tổng
|
226.44
|
16.10
|
322.25
|
25.50
|
581.25
|
19.74
|
Bảng
2: Tỷ lệ phân bổ nước mặt cho ngành nông nghiệp trong điều kiện bình thường (%)
Vùng
|
2020
|
2025
|
2035
|
P50%
|
P85%
|
P95%
|
P50%
|
P85%
|
P95%
|
P50%
|
P85%
|
P95%
|
I. Vùng thượng lưu sông Cả
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiểu vùng TL sông Cả - Bản Vẽ
|
100%
|
100%
|
86.05%
|
100%
|
100%
|
85.87%
|
100%
|
100%
|
85.91%
|
Tiểu vùng Bản Vẽ - Khe Bố
|
100%
|
100%
|
97.05%
|
100%
|
100%
|
97.04%
|
100%
|
100%
|
97.04%
|
Tiểu vùng Khe Bố - Ngã ba cây Chanh
|
100%
|
100%
|
91.73%
|
100%
|
100%
|
93.55%
|
100%
|
100%
|
93.06%
|
Il. Vùng lưu vực sông Nậm Mô
|
100%
|
100%
|
91.31%
|
100%
|
100%
|
91.10%
|
100%
|
100%
|
90.42%
|
III. Vùng Trung lưu sông Cả
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TV Ngã ba cây Chanh - Đ.Đô Lương
|
96.72%
|
80.73%
|
69.24%
|
96.39%
|
80.54%
|
69.06%
|
96.93%
|
81.04%
|
69.47%
|
Tiểu Vùng Đô Lương - Nam Đàn
|
94.36%
|
78.86%
|
66.46%
|
94.34%
|
78.83%
|
66.56%
|
94.58%
|
79.42%
|
66.88%
|
IV. Vùng Lưu vực sông Giăng
|
100%
|
98.90%
|
96.32%
|
100%
|
98.84%
|
95.99%
|
100%
|
99.00%
|
96.50%
|
V. Vùng Sông Hiếu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TV TL Sông Hiếu - Bản Mồng
|
100%
|
100%
|
91.19%
|
100%
|
100%
|
91.20%
|
100%
|
100%
|
91.46%
|
TV Bản Mồng - Ngã ba cây Chanh
|
100%
|
100%
|
98.59%
|
100%
|
100%
|
98.71%
|
100%
|
100%
|
99.08%
|
Tiểu vùng sông Con
|
99.49%
|
86.85%
|
73.33%
|
100%
|
87.50%
|
75.38%
|
100%
|
88.53%
|
76.63%
|
Vl. Vùng Hạ lưu sông Cả
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
VII. Vùng sông độc lập ven biển
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
VIII.
Vùng thượng lưu sông Chu
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
Bảng
3: Tỷ lệ phân bổ nước mặt cho ngành nông nghiệp trong điều kiện BĐKH (%)
Vùng
|
2020
BĐKH
|
2025-BĐKH
|
2035-BĐKH
|
P50%
|
P85%
|
P95%
|
P50%
|
P85%
|
P95%
|
P50%
|
P85%
|
P95%
|
I. Vùng thượng lưu sông Cả
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiểu vùng thượng lưu sông Cả - Bản
Vẽ
|
100%
|
97.92%
|
83.33%
|
100%
|
97.61%
|
83.33%
|
100%
|
97.19%
|
83.33%
|
Tiểu vùng Bản Vẽ - Khe Bố
|
100%
|
100%
|
91.00%
|
100%
|
100%
|
83.31%
|
100%
|
100%
|
83.33%
|
Tiểu vùng Khe Bố - Ngã ba cây Chanh
|
100%
|
100%
|
82.25%
|
100%
|
100%
|
84.20%
|
100%
|
100%
|
84.03%
|
Il. Vùng lưu vực sông Nậm Mô
|
100%
|
91.28%
|
84.21%
|
100%
|
90.79%
|
84.55%
|
100%
|
90.44%
|
84.57%
|
III. Vùng Trung lưu sông Cả
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TV ngã ba cây Chanh đến Đ.Đô Lương
|
98.07%
|
84.24%
|
75.10%
|
97.78%
|
83.94%
|
74.89%
|
97.96%
|
83.66%
|
74.76%
|
Tiểu Vùng Đô Lương - Nam Đàn 2
|
92.32%
|
77.00%
|
66.19%
|
92.21%
|
77.12%
|
66.39%
|
92.51%
|
77.06%
|
66.41%
|
IV. Vùng Lưu vực sông Giăng
|
100%
|
100%
|
95.94%
|
100%
|
100%
|
95.83%
|
100%
|
100%
|
96.11%
|
V. Vùng Sông Hiếu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TV TL Sông Hiếu - Bản Mồng
|
100%
|
100%
|
90.97%
|
100%
|
100%
|
90.98%
|
100%
|
100%
|
91.22%
|
TV Bản Mồng - Ngã ba cây Chanh
|
100%
|
100%
|
99.32%
|
100%
|
100%
|
99.48%
|
100%
|
100%
|
99.94%
|
Tiểu vùng sông Con
|
100%
|
91.79%
|
83.54%
|
100%
|
92.46%
|
84.43%
|
100%
|
93.33%
|
85.22%
|
Vl. Vùng Hạ lưu sông Cả
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
VII. Vùng sông độc lập ven biển
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
VIII.
Vùng thượng lưu sông Chu
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
92%
|
PHỤ LỤC 04-A:
CHỨC NĂNG NGUỒN NƯỚC CÁC SÔNG/ĐOẠN SÔNG THUỘC CÁC
VÙNG/TIỂU VÙNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Kèm theo Nghị quyết số 09/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm
2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)
TT
|
Vùng
|
Sông/đoạn
sông chính
|
Chức
năng chính
|
Chức
năng khác
|
I
|
Vùng thượng lưu sông Cả
|
|
|
|
1
|
Tiểu vùng thượng lưu sông Cả - Bản
Vẽ
|
Dòng chính sông Cả
|
- Cấp nước tưới
|
- Điều hòa; Thủy điện, giao thông
thủy
|
2
|
Tiểu vùng Bản Vẽ - Khe Bố
|
Dòng chính sông Cả
|
- Cấp nước tưới
|
- Điều hòa;
|
3
|
Tiểu vùng Khe Bố - Ngã ba cây Chanh
|
Dòng chính sông Cả
|
- Cấp nước tưới
|
- Điều hòa;
- Thủy điện
|
II
|
Vùng lưu vực sông Nậm Mô
|
Dòng chính sông Nậm Mô
|
- Cấp nước tưới
|
- Điều hòa;
- Thủy điện;
- Cấp nước Sinh hoạt, Công nghiệp
|
III
|
Vùng Trung lưu sông Cả
|
|
|
|
1
|
TV ngã ba cây Chanh đến Đ.Đô Lương
|
Dòng chính sông Cả
|
- Lấy nước sinh hoạt;
- Cấp nước tưới
|
- Cấp nước Sinh hoạt, Công nghiệp;
- Giao thông thủy;
- Hỗ trợ sinh thái;
- Văn hóa xã hội
|
2
|
Tiểu Vùng Đô Lương - Nam Đàn 2
|
Dòng chính sông Cả
|
- Lấy nước sinh hoạt;
- Cấp nước tưới
|
- Điều hòa;
- Giao thông thủy;
- Hỗ trợ sinh thái
|
IV
|
Vùng Lưu vực sông Giăng
|
Dòng chính sông Giăng
|
- Cấp nước tưới
|
- Điều hòa;
|
V
|
Vùng Sông Hiếu
|
|
|
|
1
|
TV TL Sông Hiếu - Bản Mồng
|
Dòng chính sông Hiếu
|
- Cấp nước tưới
|
- Điều hòa;
|
2
|
TV Bản Mồng - Ngã ba cây Chanh
|
Dòng chính sông Hiếu
|
- Cấp nước tưới
|
- Cấp nước sinh hoạt, công nghiệp
|
3
|
Tiểu vùng sông Con
|
Dòng chính sông Con
|
- Cấp nước tưới
|
- Cấp nước sinh hoạt, công nghiệp
|
VI
|
Vùng Hạ lưu sông Cả
|
Dòng chính sông Cả
|
- Cấp nước tưới
|
- Cấp nước sinh hoạt, công nghiệp,
giao thông thủy
- Hỗ trợ sinh thái;
|
VII
|
Vùng sông độc lập ven biển
|
|
|
|
1
|
Sông Bùng
|
Dòng chính sông Bùng
|
- Cấp nước tưới
|
- Cấp nước sinh hoạt, công nghiệp,
giao thông thủy
- Hỗ trợ sinh thái;
|
2
|
Sông Hoàng Mai
|
Dòng chính sông Hoàng Mai, hồ chứa
Vực Mấu
|
- Cấp nước tưới
|
- Cấp nước sinh hoạt, công nghiệp,
giao thông thủy
- Hỗ trợ sinh thái;
|
3
|
Sông Cấm
|
Dòng chính sông Cấm
|
- Cấp nước tưới
|
- Cấp nước sinh hoạt, công nghiệp, giao
thông thủy
- Hỗ trợ sinh thái;
|
4
|
Sông Hầu
|
Dòng chính sông Hầu
|
- Cấp nước tưới
|
- Cấp nước sinh hoạt, công nghiệp,
giao thông thủy
- Hỗ trợ sinh thái;
|
5
|
Sông Thái
|
Dòng chính sông Thái
|
- Cấp nước tưới
|
- Cấp nước sinh hoạt, công nghiệp,
giao thông thủy
- Hỗ trợ sinh thái;
|
PHỤ LỤC 04-B:
ĐỊNH HƯỚNG NGUỒN KHAI THÁC CHO CÁC NGÀNH
TẠI CÁC VÙNG/TIỂU VÙNG
(Kèm theo Nghị quyết số 09/2017/NQ-HĐND
ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)
TT
|
Vùng/tiểu
vùng
|
Ngành
|
Nông
nghiệp
|
Sinh
hoạt
|
Công
nghiệp
|
I
|
Vùng thượng lưu sông Cả
|
|
|
|
1
|
Tiểu vùng thượng lưu sông Cả - Bản
Vẽ
|
Sông Cả, Suối Nậm Sổng, Suối Nậm Xốc,
Suối Xiểng Dược, Suối Xung, Suối Tắm, Suối Bén, Suối Chính, Suối Hỷ, Suối Cha
Lai, Suối Kẹp
|
Sông Cả, Suối Nậm Sổng, Suối Kẹp,
Suối Chai Lai, Suối Hỷ, Suối Bén, Suối Tắm, Suối Xung, Suối Xiềng Dược.
|
Sông Cả
|
2
|
Tiểu vùng Bản Vẽ - Khe Bố
|
Sông Cả, Suối Lác, Suối Chà Lạp, Suối
Vĩ, Suối Cờ, Sông Nguyên
|
Sông Cả, Đập Yên Hòa, Suối Chà Lạp,
Suối Cờ, Suối Nguyên, Suối Lác, Suối Vĩ.
|
Sông Cả
|
3
|
Tiểu vùng Khe Bố - Ngã ba cây Chanh
|
Sông Cả, Hồ Phai Co, Hồ Khe Choải, Hồ
Khe Du, Hồ Khe Cơi, Suối Thơi, Suối Cùng, Suối Choang,
Suối Phèn, Suối Diêm
|
Sông Cả, Suối Thơi, Suối Choang, Suối
Phèn, Suối Diêm, Hồ Khe Du, Hồ Khe Cơi, Hồ Khe choải,
|
Sông Cả
|
II
|
Vùng lưu vực sông Nậm Mô
|
Sông Nậm Mô, Sông Nậm Típ, Suối Vong, sông Nậm Cắn, Sông Cà Nhôn, Suối Lôi, Suối Nhi, Suối
Pa, Suối Thù, Suối Ca Nan, suối Nậm Kiền, Suối Áng,
|
Nhánh của sông Cả, sông Nậm Mô,
sông Cà Nhôn, sông Nậm Típ, suối Vong, suối Ca Nan, Sông
nậm Cắn, Suối Nậm Kiền.
|
|
III
|
Vùng Trung lưu sông Cả
|
|
|
|
1
|
Tiểu vùng Ngã ba cây Chanh - Đập Đô
Lương
|
Hồ Khe Ngầm, Hồ Mộ Dạ, Hồ Đồng
Thiêng, Đập Khe Mùi, Hồ Chọ Quan, Suối Sừng, Suối Cây Thị,
|
Sông Cả, Hồ Khe Ngầm, Đập Khe Mùi,
Hồ Chọ Quan, Suối Sừng, Suối Cây Thị.
|
Sông Cả
|
2
|
Tiểu Vùng Đô Lương - Nam Đàn
|
Hồ Tràng Đen, Hồ Cầu Cau, Hồ Lãi
Lò, Hồ Sông Rệ, Hồ Ruộng Xối, Hồ Đồng , Hồ Khe Chung, Hồ Ba Cơi, Đập 32 (Khe
Lệnh), Hồ Cao Cang, Sông Trù, Phụ lưu số 33, Sông Rổ, Sông Cầu Nây, Sông Bá
Bia, Sông Gang,
|
Sông Cả, Kênh chính Đô Lương từ
sông Cả, Hồ Tràng Đen, Hồ Sông Rệ, Hồ Ba Cơi, Hồ Cao Cang, Sông Rổ, Sông Cầy
Nây, Sông Gang, Sông Bá Bia, Hồ Ruộng Xối
|
Hồ chứa, Hệ thống kênh Đô Lương
|
IV
|
Vùng Lưu vực sông Giăng
|
Sông Giăng, Suối Khăng, Suối Coòng,
Suối Búng, Suối Mây, Suối Cang, Suối Mọi, Suối Yên, Phụ lưu số 8, Suối Vều, Suối Lộp Ôp, Suối Sướn, Sông Con, Sông Lèn,
|
Sông Giăng, Sông Con, Sông Lèn, Suối
Vều, Suối Yên, Suối Căng, Suối Mây, Suối Khăng, Suối Sướng, Suối Lèn, Suối
Búng, Suối Coòng.
|
Sông Giăng
|
V
|
Vùng Sông Hiếu
|
|
|
|
1
|
Tiểu vùng Tlưu Sông Hiếu - Bản Mồng
|
Sông Hiếu, Sông Nậm Hạt, Sông
Quang, Sông Nậm Pông, Suối Kẽ Nính, Sông Kẽ Sớn, Suối Tằn, Suối Mưn, Suối Cô
Ba, Suối Cồng, Suối Tong, Suối Nhã, Suối Bạ, Suối Cung,
|
Sông Hiếu, Sông Nậm Pông, Sông
Quang, Suối Kẽ Nính, Suối Tằn, Suối Mưn, Suối Tong, Suối Cô Ba, Suối Cồng, Suối
Nhã, Suối Bạ, Suối Cung, Sông Nậm Hạt.
|
Hồ chứa Bản Mồng, Sông Hiếu, sông
Con
|
2
|
Tiểu vùng Bản Mồng - Ngã ba cây
Chanh
|
Đập Đội Cung, Đập Khe Mai, Hồ Làng
Sình, Hồ Khe Canh, Hồ Gừa, Hồ Hòn Mái, Hồ Đồn Diệc, Hồ
Trúc Đồng, Suối Cung, Suối Dền, Suối Cái, Suối Đa, Suối Thần, Sông Giang,
Sông Sào, Hồ sông Sào, Suối Thiềm, Khe Sanh, Suối Lon, Suối Trắng, Suối Gia,
Khe Ang, Suối Làng Chôi, Suối Đông, Suối Chu,
|
Sông Hiếu, Hồ Làng Sình, Hồ Hòn
Mái, Hồ Trúc, Suối Thiềm, Suối Trắng, Suối Thần, Sông Giang, Suối Gia, Suối Dền,
Suối Cái, Suối Cung, Hồ Đồn Diệc, Hồ Cung, Hồ Gừa, Sông Chu, Khe Ang, Suối
Đông, Suối Làng Chôi.
|
Hồ chứa Bản Mồng,
Sông Hiếu, Sông Con.
|
3
|
Tiểu vùng sông Con
|
Hồ Muỗng, Hồ Thung Mây, Sông Con,
Huổi Khỉ, Suối Tiêm, Huổi Huống, Nậm Chông, Suối Huổi Lìn, Suối Châu Lộc, Suối
Lào, Sông Giao, Suối Đồng Bẩy,
|
Sông Con, Hồ Muỗng, Hồ Thung Mây, Suối
Huổi Lìn, Suối Châu Lộc, Suối Đồng Bẩy, Suối Giao.
|
Sông Con
|
VI
|
Vùng Hạ lưu sông Cả
|
Hồ Thạch Tiền, Hồ Khe Ngang, Hồ Ba
Khe, Hồ Cửa Ông, Hồ Mụ Sỹ, Hồ Bãi Chạc, Hồ Le Le, Hồ Triều Dương, Hồ Khe
Ngang, Hồ Bàu Đá, Phụ lưu số 38, Sông Cầu Đước, Sông Rào Đồng,
|
Sông Cả qua cống Nam Đàn, hồ Triều
Dương, Sông Cấm, Hồ Le Le, Hồ Bãi Chạc, Hồ Mụ Sỹ, Hồ Bàu Đá, Hồ Cửa Ông, Hồ
Thạch Tiền, Hồ Khe Ngang, sông Cầu Đước.
|
Sông Cả, Hệ thống thủy lợi Nam Đàn,
Kênh Gai, Kênh Thấp
|
VII
|
Vùng sông độc lập ven biển
|
Hồ Khe Nu, Hồ Khe Cái, Đập Khe
Làng, Hồ Nghi Công, Hồ Khe Thị 1, Đập Lèn Rơi, Hồ Khe Bưởi, Hồ Khe Xiêm, Hồ
Quy Lộ, Hồ Tây Nguyên, Đập Khe Sân, Hồ Bà tùy, Đập Eo Dâu, Đập Khe Gang, Hồ Đồng
Cầu, Đập 3-2, Hồ Vực Mấu, Hồ Vệ Vừng, Hồ Đập Đầm, Hồ Quản Hài, Hồ Lim,
Sông Hoàng Mai, Sông Làng Thuyền, Suối Ô, Phụ lưu số 3, Sông Hầu, Sông Bùng,
Suối Vàu, Sông Cầu Bà, Sông Đò Chè, Phụ lưu số 4, Sông
Nhà Lê, Sông Bùng, sông Cấm, sông Nhà Lê, Sông Thái,
Sông Cửa Lò, Sông Mai Giang, Sông Me.
|
Sông Bùng, Sông Cấm, Sông Nhà Lê,
sông Hoàng Mai, Hồ Khe Nu, Đập Khe Gang, Hồ Đập Đầm, Hồ Quản Hài, Hồ Lim, Hồ
Vệ Vừng, Hồ Bà Tùy, Hồ Vực Mấu, Hồ Quy Lộ, Sông Cầu Bà, Sông Đò Chè, Sông Hầu,
Sông Vàu, Hồ Tây Nguyên, Hồ Khe Cái, Sông Me, Sông Mai Giang, Sông Cửa Lò,
Sông Thái.
|
Sông Nhà Lê, Hồ Xuân Dương, Sông
Bùng, Sông Thái, Hồ Vệ Vừng, Sông Cấm
|
VIII
|
Vùng thượng lưu sông Chu
|
Nậm Hàn, Nậm Liêm, Nậm Cấn, Suối Piệt,
Suối Câng, Suối Ke, Suối Hinh, Nậm Khúc
|
Suối Ke, Suối Piệt, Suối Câng, Nậm Khúc,
Nậm Liêm, Nậm Hàn, Nậm Cấn, Suối Hinh.
|
Sông Chu
|
PHỤ LỤC 05-A:
MẠNG GIÁM SÁT TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Kèm theo Nghị quyết số 09/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ
An)
Bảng
1: Vị trí quan trắc nước mặt dự kiến trong mạng giám sát TNN mặt
TT
|
Tên
trạm
|
Trên
sông
|
Vị
trí
|
Yếu
tố đo
|
Ghi
chú
|
Xã
|
Huyện
|
Khôi
phục
|
Nâng
cấp thêm yếu tố đo
|
Xây
mới
|
1
|
Mường Xén
|
Nậm Mô
|
Tà Kạ
|
Kỳ Sơn
|
Q
|
|
x
|
|
2
|
Bản Vẽ
|
Cả
|
Lưỡng Minh
|
Tương Dương
|
Q
|
|
|
x
|
3
|
Hồ Khe Bố
|
Cả
|
Tam Quang
|
Tương Dương
|
Q
|
|
|
x
|
4
|
Bản Mồng
|
Hiếu
|
Yên Hợp
|
Quỳ Hợp
|
Q
|
x
|
|
|
5
|
Thác Muối
|
Giăng
|
Thanh Thủy
|
Thanh Chương
|
Q
|
x
|
x
|
|
6
|
Hưng Hòa
|
Cả
|
Hưng Hòa
|
Thành phố Vinh
|
H
|
|
|
x
|
7
|
Hồ Vực Mấu
|
Hoàng Mai
|
Quỳnh Trang
|
Quỳnh Lưu
|
H,Q
|
|
|
x
|
PHỤ LỤC 05-B:
BỔ SUNG ĐIỂM GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG NƯỚC MẶT
TT
|
Ký
hiệu
|
Vị
trí lấy mẫu
|
Thuộc
sông, hồ
|
Mục
đích
|
1
|
NMBS1
|
Thượng nguồn sông Cả
|
Sông Cả
|
Kiểm soát chất lượng nước sông Cả ngay khi vào Việt
Nam
|
2
|
NMBS2
|
Thanh Chương
|
Sông Giăng
|
Kiểm soát chất lượng nước sông
Giăng
|
3
|
NMBS3
|
TT.Quỳ Hợp
|
Sông Con
|
Kiểm soát chất lượng nước sông Con
đoạn lấy nước cấp cho trạm cấp nước Quỳ Hợp
|
4
|
NMBS4
|
Gần điểm lấy mẫu NM Hùng Thành (huyện
Nam Đàn)
|
Sông Đào
|
Kiểm soát chất lượng nước sông Đào
đoạn lấy nước cấp cho các nhà máy nước trên sông
|
5
|
NMBS5
|
TT. Yên Thành, huyện Yên Thành
|
Kênh Đô Lương
|
Kiểm soát tác động tại khu vực TT.
Yên Thành
|
PHỤ LỤC 05-C:
DANH MỤC CÁC ĐIỂM QUAN TRẮC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
TT
|
Ký
hiệu
|
Lưu
Lượng
|
Loại
giếng
|
Tên
chủ khai thác, sử dụng
|
Địa
chỉ
|
Tọa
độ
|
Mục
đích sử dụng
|
Độ
sâu giếng
|
Tầng chứa nước
|
X
|
Y
|
1
|
QT20384
|
1400
|
GK
|
Công
ty cấp nước Cửa Lò
|
Khu
C -KCN Nam Cấm
|
2083134
|
596046
|
Cấp
nước dân sinh và sản xuất
|
100
|
o3-s1
|
2
|
QT10144
|
1000
|
GK
|
Lô
Văn Tý
|
Bản
Tân Hương, xã Yên Khê, huyện Con Cuông
|
2101787
|
515387
|
Sinh
hoạt, ăn uống, tưới tiêu trang trại
|
25
|
c-p
|
3
|
QT10038
|
622
|
GK
|
Nhà
máy bia Sài Gòn
|
Phan
Đăng Lưu, thành phố Vinh
|
2065485
|
599693
|
Sản
xuất bia
|
53
|
qp
|
4
|
QT10583
|
600
|
GK
|
Trạm
cấp nước Anh Sơn
|
Khối
5, TT Anh Sơn
|
2093833
|
535187
|
Cấp
nước dân sinh và sản xuất
|
60
|
c-p
|
5
|
QT20136
|
360
|
GK
|
Giếng
sinh hoạt cộng đồng Xóm Phượng
|
Xóm
Phượng, xã Nghĩa Xuân, huyện Quỳ Hợp
|
2140373
|
556380
|
Cấp
nước dân sinh và sản xuất
|
70
|
q
|
6
|
QT20113
|
200
|
GK
|
Nhà
máy nước sạch xã Tam Hợp
|
Xóm
Tân Mỹ, xã Tam Hợp, huyện Quỳ Hợp
|
2141365
|
554973
|
Sinh
hoạt, SX Công nghiệp
|
100
|
C1/k
|
7
|
QT10211
|
150
|
GK
|
Phan
Văn Chung
|
Thôn
tháng 8, Đỉnh Sơn
|
2105044
|
518864
|
Tưới
nông trường chè
|
28
|
c-p
|
8
|
QT10159
|
120
|
GK
|
Lương
Ngọc Quỳnh (bãi trồng rau)
|
Thôn
Kẻ May, xã cẩm Sơn
|
2099559
|
525487
|
Sx
Nông nghiệp
|
25
|
c-p
|
9
|
QT20135
|
120
|
GK
|
Giếng
sinh hoạt cộng đồng Xóm Liên Xuân
|
Xóm
Liên Xuân, xã Nghĩa Xuân, huyện Quỳ Hợp
|
2139817
|
558160
|
Cấp
nước dân sinh và sản xuất
|
70
|
o3-s1
|
10
|
QT10098
|
105
|
GK
|
Nguyễn
Đức Thân
|
Thôn
Tân Trà, xã Bồng Khê, huyện Con Cuông
|
2106230
|
512857
|
SX
nông nghiệp, sinh hoạt
|
24
|
c-p
|
11
|
QT10174
|
100
|
GK
|
Tiểu
đoàn 5
|
Trung
đoàn 335 xã Tường Sơn
|
2096827
|
528596
|
Cấp
nước dân sinh và sản xuất
|
65
|
c-p
|
12
|
QT10199
|
100
|
GĐ
|
Nguyễn
Thị Lượng
|
Khối
4A, TT Anh Sơn
|
2094097
|
534981
|
Cấp
nước dân sinh và sản xuất
|
6
|
c1
|
13
|
QT10242
|
100
|
GĐ
|
Giếng
Làng
|
Thôn
2, xã Lĩnh Sơn, huyện Anh Sơn
|
2093358
|
547600
|
Cấp
nước dân sinh và sản xuất
|
4
|
t21
|
14
|
QT20327
|
100
|
GK
|
Hồ
Xuân Hoan
|
Khối
1, phường Quỳnh Xuân, thị xã Hoàng Mai
|
2125808
|
601258
|
Nuôi
trồng thủy sản
|
30
|
qh2
|
15
|
QT20365
|
100
|
GK
|
Khu
Du lịch Bãi Lữ
|
Xã
Nghi Yên, huyện Nghi Lộc
|
2088404
|
596063
|
Cấp
nước cho khu du lịch và lưu trú
|
80
|
t3
|
16
|
QT20376
|
80-90
|
GK
|
Công
trình cấp nước KDT quê ngoại Bác Hồ
|
Xóm
Sen 3, xã Kim Liên, huyện Nam Đàn
|
2066317
|
586917
|
Sinh
hoạt, cứu hỏa
|
29
|
qh1
|
17
|
QT10480
|
70
|
GK
|
Nguyễn
Đức Phó
|
Xóm
Hồng Thịnh, xã Diễn Hồng, huyện Diễn Châu
|
2105671
|
587691
|
Sinh
hoạt và sản xuất hoa, cây cảnh
|
13
|
qp
|
18
|
QT10435
|
40
|
GK
|
Nhà
hàng Ngọc Vinh
|
Khối
1, phường Thu Thủy, TX Cửa Lò
|
2080931
|
602428
|
ăn uống,
sinh hoạt
|
6
|
qh2
|
19
|
QT20275
|
20
|
GĐ
|
Khu
Resort Quỳnh Nghĩa
|
Thôn
3, xã Quỳnh Nghĩa, huyện Quỳnh Lưu
|
2116521
|
602742
|
Ăn uống,
sinh hoạt
|
7
|
qh2
|
20
|
QT10263
|
11
|
GK
|
DNTN
Trung Hoa
|
KCN
nhỏ Nam Giang, huyện Đô Lương
|
2090290
|
559069
|
Sinh
hoạt
|
40
|
qh1
|
21
|
QT20095
|
10
|
GK
|
Hợp
tác xã Hợp Thành
|
KCN
Thung Khuộc, Quỳ Hợp
|
2137854
|
547125
|
Sinh
hoạt, SX Công nghiệp
|
40
|
c-p
|
22
|
QT10082
|
9
|
GĐ
|
Cao
Xuân Hoàng
|
Khối
Hòa Trung, TT Hòa Bình, huyện Tương Dương
|
2130440
|
470652
|
sinh
hoạt
|
7
|
n
|
23
|
QT20400
|
5
|
GK
|
Hồ
Thị Kim
|
Xóm
1, xã Quỳnh Minh, huyện Quỳnh Lưu
|
2117774
|
601707
|
Ăn uống,
sinh hoạt
|
7
|
qh1
|
24
|
QT20235
|
4
|
GK
|
Hoàng
Thị Mai
|
Khối
5, TT Thanh Chương, huyện Thanh Chương
|
2077101
|
562001
|
Sinh
hoạt, kinh doanh nhà hàng
|
25
|
t21
|
25
|
QT40090
|
3
|
GK
|
Trần
Thị Lành
|
Xóm
5, xã Xuân Hòa, huyện Nam Đàn
|
2068502
|
0581652
|
Sinh
hoạt, ăn uống
|
34
|
t21
|
26
|
N13
|
|
GK
|
KCN
Bắc Vinh
|
Xã
Hưng Đông, thành phố Vinh
|
2069669
|
595064
|
|
|
|
27
|
QT20390
|
2
|
GĐ
|
Lê
Xuân Quế
|
Xóm
Sơn Trung, xã Nghĩa Sơn, huyện Nghĩa Đàn
|
2148030
|
569874
|
Sinh
hoạt
|
8
|
t21
|
28
|
QT30024
|
2
|
GK
|
Nguyễn
Đức Sân
|
Khối
Phú Lợi 2, phường Quỳnh Dị, TX Hoàng Mai
|
2127472
|
601889
|
Sinh
hoạt
|
18
|
qh2
|
29
|
QT20083
|
1
|
GK
|
Dương
Đình Cương
|
Khối
Tân Hương 1, thị trấn Tân Lạc, huyện Quỳ Châu
|
2163482
|
534400
|
Ăn uống,
sinh hoạt
|
32
|
pr3-e1
|
30
|
QT10040
|
2
|
GK
|
Hoàng
Nghĩa Hiếu
|
Xóm
Phong Quang, xã Hưng Hòa, thành phố Vinh
|
2067277
|
604668
|
sinh
hoạt
|
12
|
qh2
|
PHỤ LỤC 06:
PHÂN VÙNG MỤC TIÊU CHẤT LƯỢNG NƯỚC CÁC
SÔNG CHÍNH/SÔNG QUAN TRỌNG/HỒ CHỨA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Kèm theo Nghị quyết số 09/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ
An)
TT
|
Nguồn
nước
|
Vị
trí
|
Mục
tiêu chất lượng nước theo các giai đoạn
|
2015-2020
|
2020-
2025
|
2025-
2035
|
I
|
Sông chính/sông quan trọng
|
|
|
|
1
|
Sông Chu
|
Trên toàn bộ địa
bàn huyện Quế Phong
|
A2
|
A2
|
A1
|
2
|
Sông Cả
|
|
|
|
|
Đoạn 1
|
Từ thượng lưu (huyện Kỳ Sơn) đến điểm
hợp lưu với sông Hiếu (huyện Con Cuông)
|
A2
|
A2
|
A1
|
Đoạn 2
|
Từ điểm hợp lưu với sông Hiếu (huyện Con Cuông) đến xã Đặng Sơn (huyện Đô Lương)
|
B1
|
A2
|
A2
|
Đoạn 3
|
Từ xã Đặng Sơn (huyện Đô Lương) đến
xã Hồng Long (huyện Nam Đàn)
|
A2
|
A2
|
A2
|
Đoạn 4
|
Từ xã Hồng
Long, huyện Nam Đàn ra biển
|
B1
|
A2
|
A2
|
3
|
Sông Đào
|
Trên toàn bộ địa bàn huyện Nam Đàn
|
A2
|
A2
|
A2
|
4
|
Sông Cầu Đước
|
|
|
|
|
Sông Cầu Đước
|
Trên toàn bộ địa bàn huyện Hưng
Nguyên
|
B1
|
B1
|
A2
|
5
|
Sông Nậm Mô
|
Trên toàn bộ địa bàn huyện Kỳ Sơn
|
A2
|
A2
|
A1
|
6
|
Sông Giăng
|
Từ thượng lưu tới
điểm nhập lưu với sông Cả
|
A2
|
A2
|
A2
|
7
|
Sông Hiếu
|
|
|
|
|
Đoạn 1
|
Từ thượng lưu (huyện Quế Phong) đến
điểm nhập lưu với sông Con
|
A2
|
A2
|
A1
|
Đoạn 2
|
Từ điểm nhập lưu với sông Con đến vị
trí cách cách trạm bơm NMN thị xã Thái Hòa 10m về thượng
lưu (huyện Nghĩa Đàn)
|
B1
|
A2
|
A2
|
Đoạn 3
|
Từ vị trí cách trạm bơm NMN tx.
Thái Hòa 1km về phía thượng lưu đến huyện Tân Kỳ
|
A2
|
A2
|
A2
|
Đoạn 4
|
Từ huyện Tân Kỳ đến điểm nhập lưu với
sông Cả
|
B1
|
A2
|
A2
|
8
|
Sông Con
|
|
|
|
|
Đoạn 1
|
Từ thượng lưu
đến vị trí cách trạm bơm NMN thị trấn Quỳ Hợp 3 km về hạ nguồn
|
A2
|
A2
|
A2
|
Đoạn 2
|
Từ vị trí cách trạm bơm NMN thị trấn
Quỳ Hợp 3 km về hạ nguồn đến điểm nhập lưu với sông Hiếu
|
B1
|
A2
|
A2
|
9
|
Sông Thái
|
Trên toàn bộ địa bàn huyện Quỳnh
Lưu
|
B1
|
A2
|
A2
|
10
|
Sông Hoàng Mai
|
Trên toàn bộ địa bàn huyện Quỳnh
Lưu
|
B1
|
B1
|
A2
|
11
|
Sông Bùng
|
Trên toàn bộ địa bàn huyện Diễn
Châu
|
A2
|
A2
|
A2
|
12
|
Sông Cửa Lò
|
Trên toàn bộ địa bàn huyện Nghi Lộc,
Cửa Lò
|
B1
|
B1
|
A2
|
13
|
Sông Rào Gang
|
Trên toàn bộ địa bàn huyện Đô Lương
và huyện Thanh Chương
|
B1
|
A2
|
A2
|
II
|
Các hồ chứa
|
|
|
|
|
1
|
Hồ Sông Sào
|
Nghĩa Đàn
|
B1
|
B1
|
B1
|
2
|
Hồ Vực Mấu
|
Quỳnh Lưu
|
A2
|
A2
|
A2
|
PHỤ LỤC 07-A:
LƯU LƯỢNG DÒNG CHẢY TỐI THIỂU TẠI CÁC SÔNG CHÍNH
(Kèm theo Nghị quyết số 09/2017/NQ-HĐND
ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)
Bảng
1: Lưu lượng dòng chảy
tối thiểu
TT
|
Điểm
kiểm soát
|
Sông
|
Tháng
(m3/s)
|
XII
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
1
|
Cửa
ra Sông Nậm Mô
|
Nậm
Mô
|
44.9
|
38.6
|
32.2
|
25.1
|
26.7
|
57.9
|
58.9
|
92.8
|
2
|
Cửa
ra Sông Giăng
|
Sông
Giăng
|
16.2
|
5.9
|
2.3
|
1.8
|
2.1
|
10.9
|
16.6
|
12.4
|
3
|
Cửa
ra Sông Con
|
Sông
Con
|
13.1
|
9.3
|
7.1
|
5.9
|
4.4
|
4.9
|
5.5
|
8.6
|
|
Dòng
chính sông Hiếu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Hạ
du hồ Bản Mồng
|
sông
Hiếu
|
33.1
|
34.4
|
33.6
|
34.4
|
34.3
|
33.5
|
34.2
|
34.2
|
5
|
trạm
Nghĩa Khánh
|
sông
Hiếu
|
33.0
|
33.4
|
33.0
|
33.4
|
33.4
|
33.0
|
33.2
|
33.4
|
|
Dòng
chính sông Cả
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Hạ
du hồ Bản Vẽ
|
sông
Cả
|
65.0
|
143.0
|
120.3
|
97.8
|
143.0
|
91.0
|
100.0
|
50.0
|
7
|
Hạ
du hồ Khe Bố
|
sông
Cả
|
114.1
|
211.7
|
237.6
|
111.4
|
255.0
|
181.0
|
224.0
|
138.0
|
8
|
Trạm
thủy văn Dừa
|
sông
Cả
|
168
|
249.3
|
268.1
|
136.2
|
276.5
|
214.1
|
314
|
254
|
9
|
Trạm
thủy văn Yên Thượng
|
sông
Cả
|
262.0
|
298.0
|
314.0
|
213.7
|
333.8
|
275.4
|
371.2
|
318.0
|
PHỤ LỤC 07-B:
DANH MỤC SÔNG/ĐOẠN SÔNG, VỊ TRÍ, KHU VỰC
CẦN PHỤC HỒI CHẤT LƯỢNG NƯỚC
TT
|
Vùng/tiểu
vùng
|
Số
điểm quan trắc
|
Điểm
quan trắc
|
Sông/đoạn
sông/vị trí, khu vực cần phục hồi chất lượng nước
|
I
|
Vùng Thượng lưu sông Cả
|
|
|
|
1
|
Tiểu vùng thượng lưu sông Cả - Bản
Vẽ
|
0
|
|
|
2
|
Tiểu vùng Bản Vẽ - Khe Bố
|
1
|
M10
|
Dòng
chính Sông Cả
|
3
|
Tiểu vùng Khe Bố - Ngã ba Cây Chanh
|
1
|
M11
|
Dòng
chính Sông Cả
|
II
|
LV sông Nậm Mô
|
1
|
M9
|
Sông
Nậm Mô
|
III
|
Trung lưu sông Cả
|
|
|
|
1
|
Tiểu vùng Ngã ba Cây Chanh - đập Đô
Lương
|
3
|
M12
|
Dòng
chính Sông Cả
|
M13
|
Dòng
chính Sông Cả
|
M14
|
Dòng
chính Sông Cả
|
2
|
Tiểu vùng Đô Lương - Nam Đàn 2
|
3
|
M8
|
sông
Rào Gang
|
M15
|
Dòng
chính Sông Cả
|
M16
|
Dòng
chính Sông Cả
|
IV
|
Vùng lưu vực sông Hiếu
|
|
|
|
1
|
Thượng lưu sông Hiếu - Hồ Bản Mồng
|
2
|
M5
|
Dòng
chính sông Hiếu
|
M3
|
Dòng
chính sông Hiếu
|
2
|
Tiểu vùng Bản Mồng - Ngã ba Cây
Chanh
|
2
|
M6
|
Dòng
chính sông Hiếu
|
M7
|
Dòng
chính sông Hiếu
|
3
|
Tiểu vùng Sông Con
|
7
|
M25
|
Dòng
chính sông Con
|
M4
|
Dòng
chính sông Con
|
V
|
Vùng Hạ lưu sông Cả
|
|
|
|
1
|
|
13
|
M17
|
Dòng
chính Sông Cả
|
M18
|
Dòng
chính Sông Cả
|
M28
|
Thủy vực tiếp nhận nước thải của
KCN Cửa Lò, TX. Cửa Lò (mương đất tiêu thoát nước).
|
M29
|
Thủy vực tiếp nhận nước thải của
CCN Nghi Phú, TP. Vinh (ao phía Tây Nam CCN).
|
M36
|
sông Rào Đừng - Tại bara Rào Đừng,
xã Hưng Hoà, TP. Vinh
|
M37
|
sông Đào - Tại trạm bơm nước thô cầu
Mượu - Quốc lộ 46
|
M38
|
Nước sông Đào tại cầu Cửa Tiền
|
M32
|
Hồ Goong 1
|
M33
|
Hồ Goong 2
|
M3 4
|
Hồ Cửa Nam
|
M3 5
|
Nước hồ Bảy Mẫu
(tiếp nhận nước thải của KCN Bắc Vinh)
|
VI
|
Vùng sông độc lập ven biển
|
|
|
|
|
|
8
|
M19
|
sông Mai Giang (lấy tại cầu Mai
Giang), thị xã Hoàng Mai
|
M20
|
sông Thái (lấy tại cầu Giát), thị
trấn cầu Giát, huyện Quỳnh Lưu.
|
M21
|
kênh Vách Bắc (lấy tại cầu Lồi), xã
Diễn Hồng, huyện Diễn Châu
|
M22
|
sông Bùng (lấy tại cầu Bùng), huyện
Diễn Châu
|
M23
|
Nước kênh Nhà Lê (lấy tại cầu Lèn
Dơi) xã Nghi Yên, huyện Nghi Lộc
|
M24
|
Sông Cấm (lấy tại cầu Cấm), huyện
Nghi Lộc.
|
M26
|
kênh tiếp nhận nước thải CCN Diễn Hồng,
huyện Diễn Châu
|
M27
|
Thủy vực tiếp nhận nước thải của
KCN Nam Cấm, huyện Nghi Lộc
|
PHỤ LỤC 8:
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐỀ XUẤT THỰC HIỆN THEO QUY HOẠCH
(Kèm theo Nghị quyết số 09/2017/NQ-HĐND
ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Nghệ An)
TT
|
Tên
dự án
|
Thời
gian thực hiện
|
Nguồn
kinh phí
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Kinh
phí (tỷ đồng)
|
|
Giai đoạn 2017-2020
|
190,5
|
1
|
Tuyên truyền, phổ biến các văn bản quy
phạm pháp luật về tài nguyên nước
|
2017
-2018
|
NSNN
|
Sở
TN&MT
|
UBND
các huyện
|
1,0
|
2
|
Xây dựng và duy trì hệ thống hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu TNN tỉnh Nghệ An
|
2017
- 2018
|
NSNN
|
Sở
TN&MT
|
Các
sở NNPTNT, CT, GTVT, YT, XD, UBND các huyện, tx, tp
|
3,0
|
3
|
Xây dựng báo cáo TNN tỉnh Nghệ An
|
2017
- 2018
|
NSNN
|
Sở
TN&MT
|
Các
Sở UBND các huyện, tx, tp
|
2,5
|
4
|
Tăng cường thiết bị, công cụ phục vụ
công tác quản lý tài nguyên nước ở các cấp tỉnh Nghệ An
|
2017
-2020
|
NSNN
|
Sở
TN&MT
|
UBND
các huyện, TX, TP
|
10,0
|
5
|
Cải thiện, phục hồi môi trường các
đoạn sông ô nhiễm nghiêm trọng (giai đoạn 1)
|
2017
-2020
|
NSNN
|
STNMT
|
UBND
các huyện, TP, TX
|
20,0
|
6
|
Xây dựng quy hoạch tài nguyên nước
các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Nghệ An (giai đoạn 1)
|
2017
- 2020
|
NSNN
|
UBND
các huyện, TX, TP
|
Sở
TN&MT, NNPTNT
|
6,0
|
7
|
Điều tra, xác định phạm vi vùng bảo
hộ vệ sinh các khu vực lấy nước sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Nghệ An
|
2017
- 2020
|
NSNN
|
Sở
TN&MT
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
3,0
|
8
|
Xây dựng mạng quan trắc TNN tỉnh
Nghệ An giai đoạn 1
|
2017
- 2020
|
NSNN
|
Sở
TN&MT
|
UBND
các huyện, TX, TP
|
12,0
|
9
|
Đầu tư bổ sung trang thiết bị cho
Trung tâm quan trắc và phân tích môi trường tỉnh
|
2017
- 2020
|
NSNN
|
STNMT
|
Sở
TC, KHĐT
|
5,0
|
10
|
Trồng rừng và bảo vệ rừng giai đoạn
1
|
2018-2020
|
NSNN
|
Sở
NN&PTNN
|
Sở
TN&MT, UBND các huyện, tx, tp
|
96,0
|
11
|
Điều tra, xác định dòng chảy tối
thiểu trên các sông, ngưỡng giới hạn khai thác với nước mặt, các tầng chứa nước
dưới đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An
|
2018-2020
|
NSNN
|
Sở
TN&MT
|
Các,
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, TX, TP
|
5,0
|
12
|
Xây dựng thí điểm mô hình xử lý, cải
thiện ô nhiễm bằng thực vật thủy sinh tại các ao, hồ ô nhiễm nặng
|
2018-2020
|
NSNN
|
Sở
TN&MT
|
Các,
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, tx, tp
|
12,0
|
13
|
Điều tra, đánh giá tiềm năng và trữ
lượng nước dưới đất có thể khai thác trên địa bàn tỉnh Nghệ An - Giai đoạn 1
|
2019-2020
|
NSNN
|
Sở
TN&MT
|
Các,
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, tx, tp
|
15,0
|
|
Giai đoạn 2020-2025
|
266,5
|
14
|
Cải thiện, phục hồi môi trường các
đoạn sông ô nhiễm nghiêm trọng (giai đoạn 2)
|
2020-2025
|
NSNN
|
Sở
TN&MT
|
Các,
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, TX, TP
|
60,0
|
15
|
Xây dựng quy hoạch tài nguyên nước các
huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Nghệ An (giai đoạn 2)
|
2020-2025
|
NSNN
|
Sở
TN&MT
|
Các,
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, TX, TP
|
12,0
|
16
|
Xây dựng mang quan trắc TNN tỉnh
Nghệ An (giai đoạn 2)
|
2020-2025
|
NSNN
|
Sở
TN&MT
|
Các,
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, tx, tp
|
25,0
|
17
|
Trồng rừng và bảo vệ rừng (giai đoạn
2)
|
2020-2025
|
NSNN
|
Sở
NN&PTNN
|
Sở
TN&MT, UBND các huyện, tx, tp
|
50,0
|
18
|
Xây dựng hệ thống quan trắc và xây dựng
bản đồ cảnh báo ở các khu vực có nguy cơ lũ, lũ quét, khu vực ngập lụt, khu vực
thường xảy ra hạn hán, xâm nhập mặn
|
2020-2025
|
NSNN
|
Sở
TN&MT
|
Sở
NN&PTNT, UBND các huyện, TX, TP.
|
58,0
|
19
|
Quy hoạch hệ thống thu gom, điểm xử
lý nước thải sinh hoạt cho các khu đô thị, khu dân cư tập trung vùng sông ven
biển độc lập
|
2020-2025
|
NSNN
|
Sở
Xây dựng
|
UBND
các huyện, TP, TX
|
4,5
|
20
|
Quy hoạch xả nước thải làng nghề
trên địa bàn tỉnh
|
2020-2025
|
NSNN
|
Sở
Xây dựng
|
UBND
các huyện, TP, TX
|
12,0
|
21
|
Lập hành lang bảo vệ nguồn nước
trên địa bàn toàn tỉnh
|
2020-2025
|
NSNN
|
STNMT
|
UBND
các huyện, TP, TX
|
15,0
|
22
|
Điều tra, đánh giá tiềm năng và trữ
lượng nước dưới đất có thể khai thác trên địa bàn tỉnh Nghệ An - Giai đoạn 2
|
2019-2020
|
NSNN
|
Sở
TN&MT
|
Các,
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, tx, tp
|
30,0
|
|
Giai đoạn 2025-2035
|
|
|
|
|
94,5
|
23
|
Điều tra, đánh giá tiềm năng và trữ
lượng nước dưới đất có thể khai thác trên địa bàn tỉnh Nghệ An - Giai đoạn 3
|
2025-2030
|
NSNN
|
Sở
TN&MT
|
Các,
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, tx, tp
|
80
|
24
|
Xây dựng bộ mô hình phục vụ quản lý
TNN trên địa bàn tỉnh Nghệ An
|
2025
- 2030
|
NSNN
|
Sở TN&MT
|
UBND
các huyện, tx, tp
|
4,5
|
25
|
Dự án chuyển nước ra đảo Ngư phục vụ
phát triển kinh tế
|
2025-2035
|
NSNN
|
STNMT
|
UBND
các huyện, TP, TX
|
10,0
|
- Các dự án thuộc vốn ngân sách
Trung ương, và dự án kết hợp từ nguồn vốn NN của tỉnh và nguồn vốn xã hội hóa:
TT
|
Tên
dự án
|
Thời
gian thực hiện
|
Nguồn
kinh phí
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Kinh
phí (tỷ đồng)
|
|
Giai đoạn 2017-2020
|
150,0
|
26
|
Đầu tư xây dựng hệ thống thu gom,
XLNT các khu đô thị, thị xã, thị trấn trên địa bàn toàn tỉnh (giai đoạn 1: ưu
tiên thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò, thị xã Hoàng Mai, các huyện: Nghi Lộc, Diễn
Châu, và Quỳnh Lưu)
|
2017-2020
|
NSNN,
huy động nguồn vốn xã hội hóa
|
Sở
Xây dựng
|
Sở
TNMT và UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
150,0
|
|
Giai đoạn 2020-2025
|
170,0
|
27
|
Đầu tư xây dựng hệ thống thu gom,
XLNT các khu đô thị, thị xã, thị trấn trên địa bàn toàn tỉnh (giai đoạn 2)
|
2020-2025
|
NSNN,
huy động nguồn vốn xã hội hóa
|
Sở
Xây dựng
|
Sở
TNMT và UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
120
|
28
|
Xây dựng thí điểm các vùng đệm lọc sinh học ven sông cho các đoạn sông ô nhiễm nặng
|
2025-2035
|
NSNN
|
Sở
TN&MT
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
50
|
|
Giai đoạn 2025-2035
|
27.300
|
29
|
Đầu tư xây dựng hệ thống thu gom,
XLNT các khu đô thị, thị xã, thị trấn trên địa bàn toàn tỉnh (giai đoạn 3)
|
2025-2035
|
NSNN,
huy động nguồn vốn xã hội hóa
|
Sở
Xây dựng
|
Sở
TNMT và UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
200
|
30
|
Xây dựng cống ngăn mặn, giữ ngọt
trên sông Lam
|
2025-2035
|
NSNN
(Trung ương)
|
Sở
NN&PTNT
|
Sở
TN&MT, UBND tp Vinh, thị xã Cửa Lò, các huyện: Nam Đàn, Hưng Nguyên, Nghi
Lộc
|
25.000
|
31
|
Xây dựng hồ Thác Muối trên sông
Giăng
|
2025-2035
|
NSNN
(Trung ương)
|
Sở
NN&PTNT
|
Sở
TN&MT, UBND huyện Thanh Chương
|
2.100
|
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND về quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Nghệ An đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND ngày 13/07/2017 về quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Nghệ An đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035
1.637
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|