|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
06/2008/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
|
Người ký:
|
Mai Trực
|
Ngày ban hành:
|
22/07/2008
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 06/2008/NQ-HĐND
|
Nha Trang, ngày 22
tháng 7 năm 2008
|
NGHỊ
QUYẾT
VỀ
VIỆC THÔNG QUA QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN
TỈNH KHÁNH HÒA ĐẾN NĂM 2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG SAU NĂM 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA IV, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 20 tháng 3 năm
1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14 tháng 6
năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27
tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;
Sau khi xem xét Tờ trình số 4422/TTr-UBND
ngày 18/7/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua Quy hoạch
thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Khánh Hòa; Báo cáo thẩm
tra số 32/BC-BKTNS ngày 22 tháng 7 năm 2008 của Ban kinh tế và ngân sách Hội
đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông
qua Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Khánh Hòa
đến năm 2015 và định hướng sau năm 2015 với các nội dung chủ yếu sau:
1. Quan điểm và mục tiêu quy hoạch
a) Quan điểm
- Quy hoạch thăm dò khai thác, chế biến và sử
dụng khoáng sản tỉnh Khánh Hòa phải phù hợp với Luật Khoáng sản, Luật sửa đổi
bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản, phù hợp với Quy hoạch phát triển kinh
tế - xã hội và các quy hoạch chuyên ngành có liên quan đã được các cơ quan nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Xây dựng và phát triển ngành công nghiệp
khai khoáng với công nghệ hiện đại, thiết bị tiên tiến phù hợp với từng loại
khoáng sản. Gắn khai thác với chế biến, tăng cường chế biến sâu để tiết kiệm
tài nguyên, nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng sức cạnh tranh của sản phẩm ở
thị trường trong nước và xuất khẩu.
- Đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội
của tỉnh, đảm bảo lợi ích của Nhà nước, doanh nghiệp, nhân dân trong vùng có
khoáng sản. Bảo vệ môi trường, phát triển bền vững, đảm bảo an ninh, quốc phòng
trong từng giai đoạn, phát triển và giữ gìn các di sản văn hoá.
- Khuyến khích mọi thành phần kinh tế tham
gia đầu tư vào thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản đi đôi với lập lại
trật tự trong hoạt động khoáng sản, nhằm phát triển ngành công nghiệp khai
thác, chế biến theo quy hoạch một cách bền vững.
b) Mục tiêu
- Xác định mục tiêu thăm dò, khai thác, chế
biến khoáng sản trong giai đoạn năm 2008 - 2015 và sau năm 2015.
- Xác định các khu vực mỏ và loại khoáng sản
cần đầu tư thăm dò, khai thác, chế biến.
- Xác định các khu vực đấu thầu hoạt động
khoáng sản.
- Định hướng về đầu tư, khoa học, công nghệ
khai thác, chế biến khoáng sản.
- Xây dựng các giải pháp, tiến độ tổ chức
thực hiện.
2. Nội dung quy hoạch
a) Phạm vi nội dung quy hoạch
- Quy hoạch khu vực thăm dò, khai thác, chế
biến khoáng sản.
- Quy hoạch khu vực khai thác, chế biến
khoáng sản.
- Quy hoạch khu vực đấu thầu thăm dò, khai
thác, chế biến khoáng sản.
- Quy hoạch khu vực đấu thầu khai thác, chế
biến khoáng sản.
b) Nội dung quy hoạch
Toàn tỉnh có 123 khu vực đưa vào quy hoạch
thăm dò khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản đến 2015 và sau năm 2015 do
Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa quản lý với tổng diện tích đưa vào quy hoạch là
26.434,12 ha.
- Số khu vực quy hoạch các loại đến 2015 là
108 khu vực với diện tích là 21.659,12 ha.
- Số khu vực quy hoạch định hướng sau năm
2015 là 15 khu vực với diện tích là 4.775 ha.
(Chi tiết như Phụ lục đính kèm)
3. Giải pháp thực hiện quy hoạch
a) Giải pháp về chính sách
Tuân thủ trình tự thủ tục quy định tại Luật
Khoáng sản, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản, Nghị định số
160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật Khoáng sản, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản và
các quy định có liên quan trong quản lý các hoạt động khoáng sản trên địa bàn
tỉnh trong việc cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
Thực hiện đơn giản, nhanh gọn đúng quy định
các thủ tục liên quan đến cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, thuê đất, cấp
phép xây dựng…
Khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi để tất
cả các thành phần kinh tế tham gia đầu tư các dự án thăm dò khai thác, chế biến
khoáng sản. Có chính sách ưu đãi để khuyến khích đầu tư trong lĩnh vực khai
thác, chế biến khoáng sản.
Đẩy nhanh việc thành lập và xây dựng cơ sở hạ
tầng các khu công nghiệp, nhất là các khu công nghiệp có bố trí các nhà máy chế
biến khoáng sản.
b) Giải pháp về vốn và công nghệ
Tranh thủ tối đa vốn đầu tư trong nước của
các thành phần kinh tế, kết hợp huy động vốn đầu tư nước ngoài thông qua tổ
chức hội nghị kêu gọi đầu tư, liên doanh, liên kết trong hoạt động khoáng sản.
Hỗ trợ kịp thời để các doanh nghiệp vay ưu đãi đầu tư vào các hoạt động khoáng
sản theo trọng tâm, trọng điểm để thực hiện có hiệu quả các dự án đầu tư.
Đầu tư công nghệ khai thác chế biến khoáng
sản tiên tiến, hiện đại tạo ra các sản phẩm có chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu
thị trường tiêu thụ nội địa và xuất khẩu. Việc đầu tư xây dựng nhà máy cưa cắt
đá phải phù hợp với nguồn nguyên liệu, trữ lượng khai thác, tránh đầu tư dàn
trải.
Định hướng phát triển công nghệ khai thác và
chế biến cho từng giai đoạn và từng chủng loại khoáng sản. Tổ chức tốt việc
quản lý hoạt động triển khai công nghệ, chuyển giao công nghệ, nhất là tiếp
nhận kiến thức, kinh nghiệm; ưu tiên và xây dựng tiêu chí nhằm khuyến khích
những dự án có công nghệ sạch, hiện đại.
c) Giải pháp về nguồn lực
Hỗ trợ và khuyến khích đào tạo nhằm hình
thành đội ngũ kỹ sư, chuyên gia giỏi, cán bộ quản lý có trình độ chuyên môn cao
để có thể tiếp cận và sử dụng thành thạo công nghệ và thiết bị hiện đại trong
thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản. Có chính sách đãi ngộ để thu hút đội
ngũ chuyên gia, cán bộ kỹ thuật có trình độ cao về thăm dò, khai thác khoáng
sản tại địa phương.
Thực hiện xã hội hoá công tác đào tạo nghề,
đa dạng hoá các loại hình đào tạo.
d) Giải pháp về bảo vệ môi trường:
Thực hiện nghiêm túc các quy định của Luật
bảo vệ Môi trường, Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường; Nghị định số
21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 80/2006/NĐ-CP và các văn bản pháp luật khác có liên quan trong
lĩnh vực bảo vệ môi trường.
đ) Thực hiện thu hồi, quản lý, sử dụng quỹ
đất trong và sau khi kết thúc khai thác theo đúng các quy định của Luật Đất
đai, các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Đất đai và các văn bản khác có liên
quan.
e) Tổ chức đấu thầu thăm dò, khai thác và chế
biến khoáng sản
Lựa chọn các nhà thầu có đủ năng lực tài chính,
trình độ công nghệ, trình độ quản lý tham gia đấu thầu rộng rãi, công khai theo
quy định của pháp luật. Việc đấu thầu thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản
chỉ thực hiện khi có quy chế đấu thầu, khi chưa có quy chế đấu thầu thì việc
cấp phép hoạt động khoáng sản tại những nơi nằm trong quy hoạch khu vực đấu
thầu thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản, cho phép Ủy ban nhân dân tỉnh
thực hiện theo quy định hiện hành.
4. Tiến độ tổ chức thực hiện quy hoạch:
a) Từ quý IV/2008 đến cuối năm 2012:
- Hoàn thành nhiệm vụ thăm dò ở 70 khu vực
trong số 93 khu vực quy hoạch thăm dò thuộc giai đoạn 2008 - 2015, ưu tiên cho
các mỏ đá ốp lát; thăm dò xong đến đâu đưa vào khai thác, chế biến đến đó.
- Đưa 39 khu vực đã thăm dò, đánh giá thuộc
quy hoạch khai thác các loại giai đoạn 2008 - 2015 vào hoạt động.
b) Từ năm 2013 đến cuối năm 2015
- Hoàn thành hết 23 khu vực thăm dò khoáng
sản còn lại của giai đoạn 2008 - 2015;
- Tập trung triển khai các hoạt động khai
thác, chế biến khoáng sản.
Điều 2. Đối
với các mỏ đá ốp lát, đá trang trí: Tân Dân, Núi Đạn (huyện Vạn Ninh), Hòn
Chuông (Diên Khánh) và một số khu vực tại các huyện Cam Lâm, Ninh Hòa, thị xã
Cam Ranh (có trong Quy hoạch này) sẽ được điều chỉnh cho phù hợp với Quy hoạch
chung cả nước khi đã được phê duyệt.
Điều 3. Bãi
bỏ Nghị quyết số 05/2007/NQ-HĐND ngày 02/02/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về
Quy hoạch khu vực khai thác đất san lấp trên địa bàn Đông huyện Diên Khánh và
thành phố Nha Trang giai đoạn 2007 - 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa.
Điều 4. Giao
Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 5. Giao
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này trên các
lĩnh vực, địa bàn thuộc phạm vi trách nhiệm được phân công.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
Khánh Hòa khoá IV, kỳ họp thứ 10 thông qua./.
KHU VỰC QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN VÀ SỬ DỤNG
KHOÁNG SẢN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban
hành kèm theo Nghị quyết số 06/2008/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm 2008 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV kỳ họp thứ 10)
STT
|
Loại
khoáng sản
|
Tên xã,
phường
|
UBND tỉnh quản lý
|
Tài
nguyên, trữ lượng quy hoạch
(Trữ lượng Khoáng sản:đã được thăm dò và phê duyệt trữ lượng);
(Tài nguyên: gồm tài nguyên dự báo; tài nguyên phỏng đoán;)
|
Đến 2015
|
Sau 2015
|
Quy
hoạch khu vực thăm dò, khai thác, chế biến hoặc khai thác, chế biến (ha)
|
Quy
hoạch khu vực đấu thầu thăm dò, khai thác, chế biến hoặc đấu thầu khai thác,
chế biến (ha)
|
Quy
hoạch khu vực đấu thầu thăm dò, khai thác, chế biến (ha)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
I
|
Huyện Vạn Ninh
|
3.021,75
|
1.005,00
|
|
|
I.1
|
Kim loại, không kim
loại, đá quý, VLXD
|
1
|
Khoáng sản Vàng
|
Xuân Sơn, Vạn Lương, Vạn Hưng
|
15 - 19
1.817
|
|
|
|
2
|
Đá khối sản xuất đá ốp
lát, trang trí
|
Vạn Thắng
|
15 - 10
131
|
|
|
Cấp C1 (cũ) tương
đương 122 (mới) = 2.369.981 m3; cấp C2 tương đương 333
(mới) = 1.599.000 m3
|
3
|
Vạn Thắng, Vạn Khánh, Vạn Bình
|
15 - 9
473
|
|
|
Cấp P1 (cũ) tương
đương 334a (mới) = 117.067.500 m3
|
4
|
Xuân Sơn
|
15 - 16/1
4,8
|
|
|
Cấp C1 (cũ) tương
đương 122 (mới) = 110.088 m3
|
5
|
Xuân Sơn
|
15 - 16/2
7,5
|
|
|
Cấp C1 (cũ) tương
đương 122 (mới) = 38.804 m3
|
6
|
Đá khối sản xuất đá ốp
lát, trang trí
|
Xuân Sơn
|
15 - 17
37,72
|
|
|
Cấp C1 (cũ) tương
đương 122 (mới) = 3.961.250 m3; cấp C2 tương đương 333
(mới) = 3.736.000 m3
|
7
|
Xuân Sơn
|
|
15 - 18
135
|
|
Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 29.700.000 m3
|
8
|
Quặng Kaolin
|
Vạn Hưng, Vạn Lương
|
15 - 22
77
|
|
|
Cấp P1 (cũ) tương
đương 334a (mới) = 4.281.200 m3
|
9
|
Cát XD xuất khẩu
|
Vạn Thạnh
|
15 - 24
4,63
|
|
|
Cấp A+B+C1(cũ) tương đương cấp
111+ 122 (mới) = 558.790 tấn
|
I.2
|
VLXD thông thường, than
bùn, bùn khoáng
|
10
|
Đá
Granit XD
|
Vạn Phước
|
|
15 - 1
70
|
|
Cấp P1 (cũ) tương đương 334a
(mới) = 102.900.000 m3
|
11
|
Vạn Phú
|
|
15 - 5
128
|
|
Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 85.760.000 m3
|
12
|
Đá Ryolit, andesit XD
|
Vạn Thạnh
|
15 - 23
190
|
|
|
Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 95.000.000 m3
|
13
|
Vạn Hưng, Vạn Lương
|
15 - 21
276
|
|
|
Cấp P1 (cũ) tương đương 334a
(mới) = 110.400.000 m3
|
14
|
Cát xây dựng
|
Vạn Bình
|
|
15 - 15
29
|
|
Cấp P1 (cũ) tương
đương 334a (mới) = 50.183 m3
|
15
|
Sét gạch ngói
|
Vạn Bình
|
|
15 - 8
94
|
|
Cấp P1 (cũ) tương
đương 334a (mới) = 360.000 m3
|
16
|
Vạn Bình, Vạn Phú
|
|
15 - 6
386
|
|
Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 20.342.200 m3
|
17
|
Đất san lấp
|
Vạn Phước
|
|
15 - 2
46
|
|
Cấp P1 (cũ) tương
đương 334a (mới) = 5.060.000 m3
|
18
|
Vạn Bình
|
|
15 - 7
33
|
|
Cấp P1 (cũ) tương
đương 334a (mới) = 990.000 m3
|
19
|
Vạn Hưng, Vạn Lương
|
|
15 - 20
84
|
|
Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 4.200.000 m3
|
20
|
Bùn khoáng
|
Vạn Lương
|
15 - 12
1,1
|
|
|
Tương đương cấp C1
(cũ), tương đương 122 (mới) = 7.030 m3
|
21
|
Vạn Phú
|
15 - 14
2
|
|
|
Tương đương cấp C1
(cũ), tương đương 122 (mới) = 52.271 m3
|
II
|
Huyện Ninh Hòa
|
1.510,59
|
3.238,50
|
555,00
|
|
II.1
|
Kim loại, không kim
loại, đá quý, VLXD
|
22
|
Quặng Sắt
|
Ninh Ích
|
|
|
S15 - 52
100
|
|
23
|
Quặng Pyrit
|
Ninh Ích, Ninh Lộc
|
|
|
S15 - 49
100
|
Cấp P1 (cũ) tương
đương 334a (mới) = 94.500 tấn
|
24
|
Đá khối sản xuất đá ốp
lát, trang trí
|
Ninh Tân
|
|
15 - 45/1
234
|
|
Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 30.450.000 m3
|
25
|
Ninh Tân
|
15 - 45/2
79
|
|
|
Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 10.850.000 m3
|
II.2
|
VLXD thông thường, than
bùn, bùn khoáng
|
26
|
ĐáGranit XD
|
Ninh Diêm, Ninh Thủy, Ninh
Phước
|
15 - 8
683
|
|
|
Cấp P1 (cũ) tương đương 334a
(mới) = 399.001.770 m3
|
27
|
Ninh Đa, Ninh Phú
|
15 - 36
326
|
|
|
Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) =273.025.000 m3
|
28
|
Ninh Phước
|
|
|
S15 - 39
355
|
Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) =207.387.450 m3
|
29
|
ĐáGranit XD
|
Ninh Tây
|
|
15 - 26
140
|
|
Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) =149.800.000 m3
|
30
|
Ninh Ích
|
15 - 51
115
|
|
|
Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 54.050.000 m3
|
31
|
Đá Ryolit, andesit XD
|
Ninh Giang
|
15 - 44/1
20
|
|
|
Cấp C1 +C2
(cũ) tương đương 122 + 333 (mới) = 5.830.995 m3; trong đó cấp C1
(cũ) tương đương 122 (mới) = 3.802.995 m3
|
32
|
Ninh Giang
|
15 - 44/2
1,9
|
|
|
Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 1.045.000 m3
|
33
|
Ninh Lộc
|
15 - 50
105
|
|
|
Cấp P1 (cũ) tương đương 334a
(mới) = 105.000.000 m3
|
34
|
Cát XD
|
Ninh Xuân, Ninh Bình, Ninh
Phụng
|
|
15 - 42
307,5
|
|
Cấp P1 (cũ) tương
đương 334a (mới) =6150.000 m3
|
35
|
Ninh Sơn, Ninh An, Ninh Trung,
Ninh Đông
|
|
15 - 28
288
|
|
Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 5.760.000 m3
|
36
|
Ninh Hưng
|
|
15 -43
19
|
|
Cấp P1 (cũ) tương
đương 334a (mới) = 190.000 m3
|
37
|
Ninh Phú
|
|
15 - 37
34
|
|
Cấp P1 (cũ) tương
đương 334a (mới) =510.000 m3
|
38
|
Sét gạch ngói
|
Ninh Thân
|
|
15 - 34
600
|
|
Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 18.000.000 m3
|
39
|
Ninh Xuân
|
|
15 - 41/1
288
|
|
Cấp
P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 7.200.000 m3
|
40
|
Ninh Bình, Ninh Quang
|
|
15 - 41/2
650
|
|
Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 16.900.000 m3
|
41
|
Đất san lấp
|
Ninh Thượng
|
|
15 - 27
162
|
|
Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 6.480.000 m3
|
42
|
Ninh An
|
|
15 - 29
236
|
|
Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 14.160.000 m3
|
43
|
Ninh Hải
|
|
15 - 30
80
|
|
Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 4.000.000 m3
|
44
|
Ninh Diêm, Ninh Đa, Ninh Thọ
|
|
15 - 35
200
|
|
Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 18.000.000 m3
|
45
|
Ninh Ích
|
15 - 48
12,53
|
|
|
Cấp P1 (cũ) tương
đương 334a (mới) = 420.000 m3
|
46
|
Ninh Tân
|
15 - 25
163
|
|
|
Cấp
P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 1.630.000 m3
|
47
|
Bùn khoáng
|
Ninh Xuân
|
15 - 40
1,47
|
|
|
Tương đương cấp C1
(cũ), tương đương 122 (mới) = 8.051 m3
|
48
|
Ninh Hưng
|
15 - 46
2,25
|
|
|
Tương đương cấp C1
(cũ), tương đương 122 (mới) = 6.267 m3
|
49
|
Ninh Lộc
|
15 - 47
1,44
|
|
|
Tương
đương cấp C1 (cũ), tương đương 122 (mới) = 9.714 m3
|
III
|
Nha Trang
|
264,93
|
|
|
|
|
VLXD thông thường, than
bùn, bùn khoáng
|
50
|
Đá Ryolit, andesit XD
|
Vĩnh Phương
|
15 - 54
23
|
|
|
Cấp P1
(cũ) tương đương 334a (mới) = 11.500.000 m3
|
51
|
Phước Đồng
|
15 - 60
18,63
|
|
|
Cấp C1
(cũ) tương đương cấp 122 (mới) = 6.725.424 m3
|
52
|
Đất san lấp
|
Vĩnh Phương
|
15 - 53
148
|
|
|
Cấp C2
+ P1 (cũ) tương đương cấp 333 + 334a (mới) = 8.149.256 m3
|
53
|
Vĩnh Phương
|
15 - 57
21,9
|
|
|
Cấp C2
+ P1 (cũ) tương đương cấp 333 + 334a (mới = 2.000.000 m3
|
54
|
Đất san lấp
|
Phước Đồng
|
15 - 58/1
5,3
|
|
|
Cấp C2
+ P1 (cũ) tương đương cấp 333 + 334a (mới = 552.000 m3
|
55
|
Phước Đồng
|
15 - 58/2
40
|
|
|
Cấp P1
(cũ) tương đương cấp 334a (mới) = 4.000.000 m3
|
56
|
Bùn khoáng
|
Vĩnh Phương
|
15 - 56
8,1
|
|
|
Tương
đương cấp C1 (cũ), tương đương 122 (mới) = 23.124 m3
|
IV
|
Huyện Diên Khánh
|
2.318,44
|
1.115,70
|
2.237,00
|
|
IV.1
|
Kim loại, không kim
loại, đá quý, VLXD
|
57
|
Đá khối
sản xuất đá ốp lát
|
Diên Tân, Diên Lộc, Suối Tiên
|
15 - 85
730
|
|
|
Cấp P1 (cũ) tương đương 334a
(mới) = 321.402.000 m3
|
58
|
Suối Tiên
|
|
|
S15 - 86
277
|
Cấp P1 (cũ) tương đương 334a
(mới) = 121.326.000 m3
|
IV.2
|
VLXD thông thường, than
bùn, bùn khoáng
|
59
|
Đá Granit XD
|
Diên Xuân
|
15 - 62
153
|
|
|
Cấp P1 (cũ) tương đương 334a
(mới) = 174.420.000 m3
|
60
|
Diên Lâm
|
15 - 63
89
|
|
|
Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 93.895.000 m3
|
61
|
Đá Ryolit, andezit XD
|
Diên Lâm
|
|
|
S15 - 64
111
|
Cấp P1 (cũ) tương đương 334a
(mới) = 126.540.000 m3
|
62
|
Diên Lâm
|
|
|
S15 - 67
602
|
Cấp P1 (cũ) tương đương 334a
(mới) = 421.400.000 m3
|
63
|
Diên Sơn
|
15 - 71
20
|
|
|
Cấp C1 +C2 (cũ) tương đương cấp 122 + 333
(mới) = 7.338.268 m3, trong đó cấp C1 (cũ) tương đương
cấp 122 (mới) = 3.737.248 m3
|
64
|
Đá Ryolit,
andezit XD
|
Diên Lâm
|
15 - 72
20
|
|
|
Cấp C1 +C2 (cũ) tương đương cấp 122 + 333
(mới) = 17.468.168 m3, trong đó cấp C1 (cũ) tương đương
cấp 122 (mới) = 6.228.168 m3
|
65
|
Diên Lâm, Diên Sơn
|
15 - 73
280
|
|
|
Cấp P1 (cũ) tương đương 334a
(mới) = 151.200.000 m3
|
66
|
Đá Ryolit, andezit XD
|
Diên Thọ
|
15 - 80
250
|
|
|
Cấp P1 (cũ) tương đương 334a
(mới) = 175.000.000 m3
|
67
|
Diên Thọ
|
|
|
S15 - 81
423
|
Cấp P1 (cũ) tương đương 334a
(mới) = 296.100.000 m3
|
68
|
Suối Hiệp
|
|
|
S15 - 88
159
|
Cấp P1 (cũ) tương đương 334a
(mới) = 206.700.000 m3
|
69
|
Cát xây dựng
|
Diên Đồng, Diên Thọ, Diên Lâm,
Diên Sơn, Diên Phước, Diên Lạc
|
|
15 - 75
450
|
|
Cấp P1
(cũ) tương đương 334a (mới) = 6.750.000 m3
|
70
|
Diên Đồng, Diên Lâm, Diên Xuân
|
|
15 - 74
90
|
|
Cấp P1
(cũ) tương đương 334a (mới) = 1.080.000 m3
|
71
|
Suối Hiệp
|
|
15 - 84
106
|
|
Cấp P1
(cũ) tương đương 334a (mới) = 1.325.000 m3
|
72
|
Sét gạch ngói
|
Diên Xuân
|
15 - 65
168
|
|
|
Cấp P1
(cũ) tương đương 334a (mới) = 2.856.000 m3
|
73
|
Diên Lâm
|
15 - 66
290
|
|
|
Cấp P1 (cũ) tương
đương 334a (mới) = 11.136.000 m3
|
74
|
Diên Lâm
|
15 - 70
185
|
|
|
Cấp P1
(cũ) tương đương 334a (mới) = 2.960.000 m3
|
75
|
Đất san lấp
|
Diên Điền
|
|
15 - 76
77,7
|
|
Cấp C2 + P1 (cũ) tương đương
cấp 333 + 334a (mới = 3.499.015 m3
|
76
|
Diên Phú
|
15 - 77
22,8
|
|
|
Cấp C2 + P1
(cũ) tương đương cấp 333 + 334a (mới = 2.348.400 m3
|
77
|
Diên Lâm
|
|
15 - 68
144
|
|
Cấp P1 (cũ) tương
đương 334a (mới) = 7.200.000 m3
|
78
|
Diên Lâm
|
|
|
S15 - 69
260
|
Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 13.000.000 m3
|
79
|
Đất san lấp
|
Diên Thọ
|
|
15 - 78
248
|
|
Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 12.400.000 m3
|
80
|
Diên Thọ
|
|
|
S15 - 79
405
|
Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 20.250.000 m3
|
81
|
Suối Hiệp
|
15 - 87
110
|
|
|
Cấp C2 + P1
(cũ) tương đương cấp 333 + 334a (mới = 11.048.006 m3
|
82
|
Bùn khoáng
|
Diên Tân
|
15 - 83
0,64
|
|
|
Tương đương cấp C1
(cũ), tương đương 122 (mới) = 8.103 m3
|
V
|
Huyện Cam Lâm
|
3.889,00
|
177,00
|
622,00
|
|
V.1
|
Kim loại, không kim
loại, đá quý, VLXD
|
83
|
Quặng Thiếc
|
Cam Hòa
|
|
15 - 38
85
|
|
|
84
|
Đá sản
xuất đá ốp lát, trang trí
|
Suối Cát
|
15 - 90
442
|
|
|
Cấp P1 (cũ) tương đương 334a
(mới) = 243.984.000 m3
|
85
|
Cát thủy tinh
|
Cam Hải Đông
|
15 - 102
90
|
|
|
Cấp A+B+C1 (cũ)
tương đương cấp 111+ 122 (mới) = 18.773.437 tấn
|
86
|
Cam Hải Tây, Cam Đức, Cam Thành Bắc, Cam
Hiệp Nam
|
15 - 100
1.883
|
|
|
Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 11.169.000 m3
|
V.2
|
VLXD thông thường, than
bùn, bùn khoáng
|
87
|
Đá Granit XD
|
Suối Tân
|
15 - 29/1
335
|
|
|
Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 90.450.000 m3
|
88
|
Cam Hải Tây
|
15 - 29/2
10
|
|
|
Cấp P1 (cũ) tương
đương 334a (mới) = 2.560.000 m3
|
89
|
Đá
Ryolit, andezit XD
|
Cam Hòa
|
15 - 96
574
|
|
|
Cấp P1 (cũ) tương đương 334a
(mới) = 688,800.000 m3
|
90
|
Cam Hòa, Cam Tân, Suối Tân
|
|
|
S15 - 95
622
|
Cấp P1 (cũ) tương đương 334a
(mới) = 746.400.000 m3
|
91
|
Cát XD
|
Suối Cát, Suối Tân
|
|
15 - 91
65
|
|
Cấp P1 (cũ) tương đương
334a (mới) = 975.000 m3
|
92
|
Cam Đức
|
|
15 - 103
27
|
|
Cấp P1 (cũ) tương
đương 334a (mới) = 405.000 m3
|
93
|
Đất san lấp
|
Suối Cát
|
15 - 92
49
|
|
|
Cấp C2 + P1
(cũ) tương đương cấp 333 + 334a (mới = 1.967.676 m3
|
94
|
Suối Tân
|
15 - 93
87
|
|
|
Cấp C2 + P1
(cũ) tương đương cấp 333 + 334a (mới = 6.816.591 m3
|
95
|
Cam Hòa
|
15 - 97
219
|
|
|
Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 13,140.000 m3
|
96
|
Cam Phước
Tây
|
15 - 105
200
|
|
|
Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 10.000.000 m3
|
VI
|
Thị xã Cam Ranh
|
963,71
|
419,00
|
1.361,00
|
|
VI.1
|
Kim loại, không kim
loại, đá quý, VLXD
|
97
|
Đá Topa
|
Cam Lập
|
|
|
S15 - 119
210
|
|
98
|
Đá khối sản xuất đá ốp
lát
|
Cam Lập
|
|
|
S15 - 120
270
|
Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 71.820.000 m3
|
VI.2
|
VLXD thông thường, than
bùn, bùn khoáng
|
99
|
Than bùn
|
Ba Ngòi
|
|
|
S15 - 113
110
|
Cấp P1 (cũ) tương
đương 334a (mới) = 475.733 tấn
|
100
|
Đá Granit XD
|
Cam Thành Nam
|
15 - 107
140
|
|
|
Cấp P1 (cũ) tương đương 334a
(mới) = 138.346.000 m3
Quy hoạch phục vụ quân đội
|
101
|
Đá Ryolit, andezit XD
|
Cam Phước Đông, Cam Thịnh Đông, Cam Thịnh Tây, Ba Ngòi
|
15 - 110
791
|
|
|
Cấp P1 (cũ) tương đương 334a
(mới) = 988.750.000 m3
|
102
|
Cam Thịnh
Tây
|
|
|
S15 - 117
771
|
Cấp P1 (cũ) tương đương 334a
(mới) = 385.500.000 m3
|
103
|
Cam Thịnh
Đông
|
15 - 111
28
|
|
|
Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 14.000.000 m3
|
104
|
Đất san lấp
|
Cam Thịnh
Đông, Ba Ngòi
|
|
15 - 112
70
|
|
Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 10.500.000 m3
|
105
|
Cam Thịnh Đông, Cam Thịnh Tây
|
|
15 - 118
349
|
|
Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 14.960.000 m3
|
106
|
Bùn khoáng
|
Cam Phước Đông
|
15 - 109
0,71
|
|
|
Tương đương cấp C1
(cũ), tương đương 122 (mới) = 1.509 m3
|
107
|
Cam Thịnh
Đông
|
15 - 116
4
|
|
|
Tương đương cấp C1
(cũ), tương đương 122 (mới) = 9.189 m3
|
VII
|
Huyện Khánh Vĩnh
|
642,00
|
1.954,50
|
|
|
|
VLXD thông thường, than
bùn, bùn khoáng
|
108
|
Đá Granit XD
|
Khánh Bình
|
|
15 - 121
130
|
|
Cấp P1 (cũ) tương đương 334a
(mới) = 137.280.000 m3
|
109
|
Khánh Đông
|
15 - 128
180
|
|
|
Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 59.400.000 m3
|
110
|
Đá Granit XD
|
Khánh Trung
|
|
15 - 122
276
|
|
Cấp P1 (cũ) tương đương 334a
(mới) = 385.440.000 m3
|
111
|
Đá Granit XD
|
Khánh Nam
|
15 - 129
295
|
|
|
Cấp P1 (cũ) tương đương 334a
(mới) = 606.520.000 m3
|
112
|
Khánh Phú
|
15 - 133
167
|
|
|
Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 42.752.000 m3
|
113
|
Cát xây dựng
|
Sông Thác Ngựa (đoạn xã Sơn
Thái đến xã Sông Cầu)
|
|
15 - 131
316,5
|
|
Cấp P1 (cũ) tương
đương 334a (mới) = 5.697.000 m3
|
114
|
Khánh Trung
|
|
15 - 130
119
|
|
Cấp P1 (cũ) tương
đương 334a (mới) = 2.380.000 m3
|
115
|
Khánh Đông
|
|
15 - 127
111
|
|
Cấp P1 (cũ) tương
đương 334a (mới) =1.665.000 m3
|
116
|
Sét gạch ngói
|
Khánh Đông - Khánh Bình
|
|
15 - 126
798
|
|
Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 15.960.000 m3
|
117
|
Đất san lấp
|
Khánh Bình
|
|
15 - 125
160
|
|
Cấp P1 (cũ) tương
đương 334a (mới) =16.000.000 m3
|
118
|
TT Khánh Vĩnh
|
|
15 - 132
44
|
|
Cấp P1 (cũ) tương
đương 334a (mới) =4.400.000 m3
|
VIII
|
Huyện Khánh Sơn
|
519,00
|
620,00
|
|
|
VIII.1
|
VLXD thông thường, than
bùn, bùn khoáng
|
119
|
Đá Granit XD
|
Sơn Trung
|
15 - 137
393
|
|
|
Cấp P1 (cũ) tương đương 334a
(mới) = 617.010.000 m3
|
120
|
Ba Cụm Bắc
|
|
15 - 141
60
|
|
Cấp P1 (cũ) tương
đương 334a (mới) =15.360.000 m3
|
121
|
Đá Ryolit, andezit XD
|
TT Tô Hạp
|
15 - 140
126
|
|
|
Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) =126.000.000 m3
|
122
|
Cát XD
|
Sông Tô Hạp (đoạn Sơn Lâm-TT Tô
Hạp)
|
|
15 - 138
467
|
|
Cấp P1 (cũ) tương
đương 334a (mới) =6.071.000 m3
|
123
|
Đất san lấp
|
Sơn Trung
|
|
15 - 139
93
|
|
Cấp P1 (cũ) tương
đương 334a (mới) = 9.300.000 m3
|
|
Tổng
cộng: 26.434,12
|
13.129,42
|
8.529,70
|
4.775,00
|
|
Ghi chú:
Ký hiệu tại cột số 04, 05, 06:
A- Giai đoạn
quy hoạch: 15 - giai đoạn 2008 - 2015
S15 - giai
đoạn sau năm 2015
B: Số thứ tự
khu vực quy hoạch trên bản đồ
C: Diện tích
quy hoạch (ha)
Ký hiệu tại
cột số 07:
A, B, C1,
P1: cấp trữ lượng cũ
112, … 122a:
cấp trữ lượng mới
Nghị quyết 06/2008/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Khánh Hòa đến năm 2015 và định hướng sau năm 2015
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 06/2008/NQ-HĐND ngày 22/07/2008 thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Khánh Hòa đến năm 2015 và định hướng sau năm 2015
3.957
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|