HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 02/2017/NQ-HĐND
|
Bạc Liêu, ngày 14 tháng 7 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA QUY HOẠCH BẢO TỒN ĐA DẠNG
SINH HỌC TỈNH BẠC LIÊU ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đa dạng sinh học
ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số
65/2010/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật đa dạng sinh học;
Căn cứ Quyết định số
1250/2013/QĐ-TTg ngày 31 tháng 7 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến
lược quốc gia về đa dạng sinh học đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Xét Tờ trình số 115/TTr-UBND
ngày 06 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành nghị
quyết thông qua Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020
và định hướng đến năm 2030; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách của Hội
đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy hoạch bảo tồn
đa dạng sinh học tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030, với những
nội dung chủ yếu sau:
I. MỤC TIÊU:
1. Mục tiêu chung:
Bảo tồn và phát triển bền vững các hệ sinh thái
tự nhiên, bảo tồn các nguồn gen tự nhiên nguy cấp, quý, hiếm, các nguồn gen cây
trồng, vật nuôi có giá trị kinh tế cao của tỉnh, sử dụng bền vững tài nguyên đa
dạng sinh học; duy trì và phát triển các hệ sinh thái nhằm thúc đẩy phát triển
bền vững kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể:
a) Đến năm 2020:
- Nâng cao năng lực cán bộ quản
lý, tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo tồn đa dạng sinh học.
- Điều tra, lập luận chứng quy hoạch
chi tiết cụm nhãn cổ Bạc Liêu.
- Điều tra, đánh giá và đề xuất mô
hình bảo tồn các loài động vật, thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng trên địa
bàn tỉnh.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu về đa dạng
sinh học tỉnh Bạc Liêu.
b) Định hướng đến năm 2030:
- Nâng cấp Khu bảo tồn loài và
sinh cảnh Vườn Chim Bạc Liêu (phường Nhà Mát, thành phố Bạc Liêu) và Khu bảo tồn
loài và sinh cảnh Ấp Canh Điền (xã Long Điền Tây, huyện Đông Hải) thành Khu bảo
tồn cấp quốc gia.
- Thành lập mới 01 Khu bảo tồn
loài và sinh cảnh cấp tỉnh: Vườn chim Ấp Lập Điền (xã Long Điền Tây, huyện Đông
Hải); 01 Khu dự trữ thiên nhiên cấp tỉnh: Rừng ngập mặn ven biển.
- Hoàn thành Quy hoạch hệ sinh
thái tự nhiên ven sông (các sông chính trên địa bàn tỉnh); bảo vệ và phát triển
các hệ sinh thái tự nhiên, quản lý và kiểm soát các loài sinh vật ngoại lai xâm
hại.
II. NHIỆM VỤ
QUY HOẠCH:
1. Điều
tra, thống kê, đánh giá và xây dựng cơ sở dữ liệu về hiện trạng đa dạng sinh học
trên địa bàn tỉnh; xác định các khu vực trọng điểm về bảo tồn đa dạng sinh học
nhằm phát triển bền vững đa dạng sinh học.
2. Quy
hoạch hệ sinh thái tự nhiên ven sông (các sông chính trên địa bàn tỉnh).
3. Quy
hoạch 02 Khu bảo tồn cấp quốc gia gồm:
- Khu bảo tồn loài và sinh cảnh Vườn
chim Bạc Liêu (phường Nhà Mát, thành phố Bạc Liêu), diện tích 125 ha vùng lõi
và 258 ha vùng đệm.
- Khu bảo tồn loài và sinh cảnh Ấp
Canh Điền (xã Long Điền Tây, huyện Đông Hải), diện tích 365,9 ha (trong đó diện
tích vùng lõi 123,9 ha, vùng đệm 242 ha).
4. Khu
dự trữ thiên nhiên cấp tỉnh: Rừng ngập mặn ven biển, diện tích 4.494,80 ha.
5. Khu
bảo tồn loài và sinh cảnh cấp tỉnh: Vườn Chim Ấp Lập Điền, xã Long Điền Tây,
huyện Đông Hải, diện tích 21 ha.
6. Khu
bảo vệ cảnh quan cấp tỉnh: Cụm Nhãn cổ Bạc Liêu, diện tích 29.130 m2
với 339 cây nhãn cổ gắn với phát triển mô hình du lịch trải nghiệm nhà dân,
phát triển các dịch vụ gắn với văn hóa, ẩm thực Nam bộ; tập trung thành 03 cụm:
Cụm Trung tâm điều dưỡng tỉnh; cụm 03 hộ dân (hộ Quách Thị Lý, hộ Huỳnh Thị
Lang, hộ Huỳnh Văn Lến) ấp Giồng Nhãn, xã Hiệp Thành; cụm Cây xoài cổ 300 năm
(hộ Lý Kim Chiêu) ấp Biển Tây B, xã Vĩnh Trạch Đông.
7. Quy
hoạch hệ thống vườn thực vật: Vườn sưu tầm cây ngập mặn ở Khu bảo tồn loài và
sinh cảnh Vườn chim Bạc Liêu; hệ thống sưu tập cây thuốc gồm các Vườn thuốc nam
tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bạc Liêu, Bệnh viện y học cổ truyền, các Trung tâm y
tế cấp huyện và Trạm y tế cấp xã.
8. Quy
hoạch bảo tồn các giống cây trồng, vật nuôi bản địa có giá trị khoa học, kinh tế
của tỉnh; bảo vệ các loài thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên
bảo vệ gồm: loài Rái cá lông mượt, Mèo cá, Mèo gấm; các loài chim gồm: Điêng Điểng,
Bồ Nông chân xám, Quắm đen, Giang Sen, Cốc đế.
9. Quy
hoạch các vùng ưu tiên kiểm soát và phòng chống loài ngoại lai xâm hại gồm: Hệ
sinh thái rừng ngập mặn ven biển, rừng đặc dụng, các vườn chim trong tỉnh, hệ
sinh thái đất ngập nước, hệ sinh thái nông nghiệp.
(Các dự án ưu
tiên thực hiện trong Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Bạc Liêu đến năm
2020 và định hướng đến năm 2030 theo Phụ lục đính kèm).
III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN:
1. Thực hiện lồng ghép các quy hoạch chuyên ngành: lồng ghép các hoạt động
bảo tồn đa dạng sinh học vào các hoạt động phát triển kinh tế xã hội của các
ngành và lĩnh vực; phát triển các khu bảo tồn gắn với các hoạt động bảo vệ và
phát triển rừng, đồng thời gắn kết với phát triển du lịch sinh thái, an toàn
sinh học vào các đề tài, dự án, các chương trình mục tiêu quốc gia về văn hóa,
giáo dục, y tế và phát triển nông thôn.
2. Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức cho cộng
đồng về bảo vệ và phát triển rừng, bảo tồn đa dạng sinh học; tăng cường năng lực,
nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ quản lý trong bảo tồn đa dạng sinh học,
quản lý an toàn sinh học, quản lý sản phẩm biến đổi gen, kiểm định nguồn gen động
vật hoang dã nuôi nhốt, nhập nội, tạo các giống cây trồng, vật nuôi có giá trị
kinh tế cao.
3. Kiện toàn hệ thống tổ chức, cơ chế, chính sách về bảo tồn đa dạng sinh
học phù hợp với kế hoạch hành động, chiến lược quốc gia về bảo tồn đa dạng sinh
học; kết hợp giữa bảo tồn gắn với sinh kế của người dân, nhất là dân cư vùng đệm,
nâng cao đời sống cộng đồng, góp phần phát triển kinh tế - xã hội với bảo tồn
đa dạng sinh học.
4. Nghiên cứu khoa học, thu thập nguồn gen, mẫu vật di truyền; thu thập
thông tin, xây dựng cơ sở dữ liệu về đa dạng sinh học các khu bảo tồn, khu dự
trữ thiên nhiên, khu bảo tồn cảnh quan và lập báo cáo hiện trạng đa dạng sinh học
của các khu bảo tồn; có biện pháp phòng, trừ dịch bệnh trong khu bảo tồn; ứng dụng
khoa học, kỹ thuật, khoa học công nghệ trong nuôi trồng thủy sản, trồng trọt,
chăn nuôi và lâm nghiệp có liên quan để bảo tồn, phát triển và sử dụng bền vững
nguồn tài nguyên sinh vật, thích ứng với biến đổi khí hậu trong công tác quản
lý các khu bảo tồn, các vườn chim và hành lang đa dạng sinh học.
5. Tăng cường các hoạt động hợp tác quốc tế, đa dạng hóa các hình thức hợp
tác về bảo tồn đa dạng sinh học; trao đổi kinh nghiệm từ các chuyên gia, nâng
cao năng lực, hiệu quả hợp tác quốc tế trong lĩnh vực đào tạo, chuyển giao công
nghệ, tư vấn kỹ thuật về đa dạng sinh học.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN:
1. Tổng kinh phí dự kiến khoảng 25,5 tỷ đồng: Giai đoạn 2017 - 2020: 07 tỷ
đồng; giai đoạn 2021 - 2030: 18,5 tỷ đồng.
2. Nguồn kinh phí thực hiện: Ngân sách Nhà nước từ các nguồn sự nghiệp:
môi trường, khoa học, kinh tế, đào tạo, đầu tư xây dựng cơ bản và các nguồn vốn
hợp pháp khác.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh
tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết theo quy định pháp luật.
Điều 3. Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám
sát thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Bạc Liêu Khóa IX, Kỳ họp thứ
tư thông qua ngày 14 tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực
từ ngày 24 tháng 7 năm 2017./.
Nơi nhận:
- UBTVQH (báo cáo);
- Chính phủ (báo cáo);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (báo cáo);
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- TT. HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Trung tâm Công báo - Tin học;
- Lưu (NH).
|
CHỦ TỊCH
Lê Thị Ái Nam
|
PHỤ LỤC
CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ƯU TIÊN THỰC HIỆN
QUY HOẠCH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của
Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT
|
Tên chương trình, dự án ưu tiên
|
Thời gian thực hiện
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Kinh phí
(tỷ đồng)
|
|
Giai đoạn đến năm 2020
|
|
I
|
Tuyên truyền nâng cao nhận
thức cộng đồng về bảo tồn đa dạng sinh học
|
1
|
1
|
Nâng cao năng lực chuyên môn,
năng lực quản lý và tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng
đồng về bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Bạc Liêu
|
2017
- 2020
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
- Các Phòng Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan,
tổ chức, các đơn vị khoa học công nghệ
- Tổ chức quốc tế, các cơ quan
báo chí và các địa phương liên quan
|
1
|
II
|
Quy hoạch chi tiết bảo
tồn và phát triển bền vững đa dạng sinh học
|
4
|
1
|
Điều tra khảo sát, lập luận chứng
quy hoạch chi tiết cụm nhãn cổ Bạc
Liêu
|
2018
- 2020
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và các cơ quan, tổ chức, các đơn vị khoa học công nghệ
|
2
|
2
|
Dự án điều tra, đánh giá và đề
xuất mô hình bảo tồn các loài động thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng
trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
|
2019 - 2020
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và các cơ quan. tổ chức, các đơn vị khoa học công nghệ
|
2
|
III
|
Điều tra, nghiên cứu phân
vùng sinh thái và đánh giá không gian về đa dạng
sinh học
|
2
|
1
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu về đa dạng
sinh học tỉnh Bạc Liêu
|
2018 - 2020
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban quản
lý các Khu bảo tồn, vườn chim, cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học, hành lang đa dạng
sinh học
|
2
|
Tổng
|
7
|
|
Giai đoạn 2021 - 2030
|
|
I
|
Tuyên truyền nâng cao nhận thức
cộng đồng về bảo tồn đa dạng sinh học
|
2,5
|
1
|
Nâng cao năng lực chuyên môn,
năng lực quản lý và tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng
đồng về bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Bạc Liêu
|
2021
- 2030
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
- Các phòng Tài nguyên và
Môi trường và các cơ quan, tổ chức, các
đơn vị khoa học công nghệ
- Tổ chức quốc tế, các cơ quan
báo chí và các địa phương liên quan
|
2,5
|
II
|
Quy hoạch chi tiết và thành lập
các khu bảo tồn mới theo luật đa dạng sinh học
|
4
|
1
|
Điều tra khảo sát, lập luận chứng
quy hoạch chi tiết khu dự trữ thiên nhiên Rừng ngập mặn
|
2021 - 2025
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và các cơ quan, tổ chức, các đơn vị khoa học công nghệ
|
2
|
2
|
Điều tra khảo sát, lập luận chứng
quy hoạch chi tiết Khu bảo tồn
loài - sinh cảnh vườn chim Lập Điền, xã Long Điền Tây, huyện Đông Hải
|
2024 - 2026
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và các cơ quan, tổ chức, các đơn vị khoa học công nghệ
|
2
|
III
|
Điều tra nghiên cứu phân
vùng sinh thái và đánh giá không gian về đa dạng sinh học
|
8
|
1
|
Điều tra, khảo sát, rà soát và xây
dựng kế hoạch bảo vệ, phát triển diện tích các hệ
sinh thái rừng tự nhiên của tỉnh
|
2025 - 2030
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
và các cơ quan, tổ chức, các đơn vị khoa học công nghệ
|
2
|
2
|
Điều tra, thống kê, đánh giá định
kỳ Đa dạng sinh học (hệ sinh thái, loài động vật, thực vật đặc hữu, quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng) tại các Khu bảo tồn tỉnh
Bạc Liêu
|
2025 - 2030
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các Ban quản lý Khu bảo tồn
và các cơ quan, tổ chức, các đơn vị khoa học công nghệ
|
6
|
IV
|
Nghiên cứu triển khai thí
điểm các mô hình hỗ trợ người dân phục vụ công tác bảo tồn đa dạng sinh học
|
4
|
1
|
Củng cố, phát triển và nhân rộng
các mô hình cộng đồng tham gia bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Bạc Liêu
|
2022 - 2024
|
- Sở Tài nguyên và Môi
trường
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Ban quản lý các Khu bảo tồn,
các cơ quan, tổ chức, các đơn vị khoa học công nghệ
|
4
|
Tổng
|
18,5
|
Tổng cộng: Giai đoạn
đến năm 2020 và Giai đoạn 2021 - 2030
|
25,5
|